Điện áp làm việc
(giá trị đỉnh)
V
|
Chiều dài đường rò
mm
|
Khe hở không khí
mm
|
> 680 và £ 800
|
5
|
3,5
|
> 800 và £ 1 000
|
6
|
4
|
> 1 000 và £ 1 100
|
7
|
4,5
|
> 1 100 và £ 1 250
|
8
|
4,5
|
> 1 250 và £ 1 400
|
9
|
5,5
|
> 1 400 và £ 1 600
|
10
|
7
|
> 1 600 và £ 1 800
|
11
|
8
|
> 1 800 và £ 2 000
|
11,5
|
9,5
|
> 2 000 và £ 2 200
|
12
|
10
|
> 2 200 và £ 2 500
|
13
|
11
|
> 2 500 và £ 2 800
|
14
|
12
|
> 2 800 và £ 3 200
|
14,5
|
13
|
> 3 200 và £ 3 600
|
15,5
|
14
|
> 3 600 và £ 4 000
|
16,5
|
14,5
|
Đối với các mạch làm việc ở điện áp lớn hơn 4
000 V đỉnh, thử nghiệm độ bền điện được thực hiện để xác định đầy đủ chiều dài
đường rò và khe hở không khí bằng cách đặt điện áp bằng (U + 750)V trong 1 min. Tuy nhiên,
chiều dài đường rò và khe hở không khí phải không nhỏ hơn các giá trị được qui
định cho điện áp làm việc ở 4 000 V.
Không được xuất hiện phóng điện đánh thủng
trong quá trình thử nghiệm.
Chú thích
1) U là giá trị đỉnh của điện áp làm việc.
2) Đèn manhêtrôn và các thành phần khác hạn
chế điện áp thử nghiệm được ngắt ra trước khi tiến hành thử nghiệm.
30. Độ chịu nhiệt,
chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
30.2. Bổ sung:
Đối với các thiết bị cho phép thời gian khởi
động chọn trước và những thiết bị có chức năng giữ nhiệt, áp dụng 30.2.3. Đối
với các thiết bị khác, áp dụng 30.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của phần 1.
32. Bức xạ, tính độc
hại và các rủi ro tương tự
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
Bổ sung:
Thiết bị không được thoát ra độ rò vi sóng
quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Tải 275 g ± 15 g nước uống được có nhiệt độ
200C ± 20C, đựng trong bình thủy tinh borosilicat có
thành mỏng đường kính trong xấp xỉ 85 mm, được đặt vào tâm của sàn đỡ. Thiết bị
được cấp điện áp danh định và làm việc với bộ khống chế công suất vi sóng ở vị
trí đặt lớn nhất.
Độ rò vi sóng được xác định bằng cách đo mật
độ thông lượng vi sóng nhờ thiết bị đo đạt tới 90% số đọc ổn định trong thời
gian từ 2 s đến 3 s khi chịu tín hiệu đầu vào theo nấc. Di chuyển anten của
thiết bị đo trên bề mặt phía ngoài thiết bị để tìm chỗ có độ rò vi sóng lớn
nhất, đặc biệt chú ý chỗ cửa và đệm làm kín cửa.
Độ rò vi sóng ở điểm bất kỳ cách mặt ngoài
của thiết bị một khoảng lớn hơn hoặc bằng 50 mm không được vượt quá 50 W/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu: kim loại
Kích thước tính bằng milimét
Dung sai theo kích thước ± 0,125 mm
Cả hai khớp phải cho phép chuyển động được
trong cùng mặt phẳng và cùng một hướng qua góc 900 với dung sai từ 00
đến + 100.
Hình 101 – Que thử
nghiệm cỡ nhỏ
Các phụ lục
Áp dụng các phụ lục của phần 1, ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục AA
(qui định)
Đo
công suất vi sóng đầu ra
Phép đo được thực hiện với tải nước đựng
trong bình thủy tinh. Nhiệt độ nước ban đầu thấp hơn nhiệt độ môi trường và
được tăng đến xấp xỉ nhiệt độ môi trường bằng cách đun nóng trong lò vi sóng.
Qui trình này nhằm đảm bảo tổn thất nhiệt và nhiệt dung của bình chứa có ảnh
hưởng nhỏ nhất, hệ số hiệu chỉnh được sử dụng để loại trừ ảnh hưởng này.
Dùng bình thủy tinh borosilicat hình trụ để
thử nghiệm. Bình có chiều dày lớn nhất là 3 mm, đường kính ngoài xấp xỉ 190 mm
và chiều cao xấp xỉ 90 mm. Khối lượng của bình được xác định.
Tại thời điểm bắt đầu bằng thử nghiệm, lò và
bình thủy tinh không có nước đều ở nhiệt độ môi trường. Dùng nước uống được có
nhiệt độ ban đầu là 100C ± 10C để thử nghiệm. Nhiệt độ
của nước được đo ngay trước khi đổ vào bình.
Đổ 1 000 g ± 5 g nước vào bình và đạt được
khối lượng thực. Sau đó đặt ngay bình chứa vào tâm sàn đỡ của lò, đặt ở vị trí
bình thường thấp nhất. Thiết bị được cấp điện áp danh định và làm việc ở công
suất đặt lớn nhất. Đo thời gian để nhiệt độ nước đạt được ở 20 0C ±
20C. Sau đó, cắt điện rồi đo nhiệt độ cuối cùng của nước trong thời
gian là 60 s.
Chú thích:
1) Nước được khuấy trước khi đo nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất vi sóng đầu ra được tính từ công
thức:
trong đó
P là công suất đầu ra vi sóng, tính bằng oát;
Mw là khối lượng nước,
tính bằng gam;
Mc là khối lượng của bình, tính
bằng gam;
T0 là nhiệt độ môi trường, tính
bằng 0C;
T1 là nhiệt độ ban đầu của nước,
tính bằng 0C;
T2 là nhiệt độ cuối của nước, tính
bằng 0C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục BB
(qui định)
Yêu
cầu đối với lò vi sóng kết hợp
BB.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho các lò vi sóng kết
hợp và các lò vi sóng có thêm chức năng hấp và chức năng nướng.
Tất cả các điều của tiêu chuẩn này áp dụng
cho các thiết bị trên đây, nếu không có qui định nào khác trong phụ lục này.
IEC 335-2-6 cũng áp dụng cho các lò vi sóng
kết hợp.
BB.2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Lò vi sóng chỉ thêm chức năng
nướng không được coi là lò vi sóng kết hợp.
BB.2.102. Chức năng nướng: Quá trình
bổ sung cho việc nấu ăn bằng vi sóng, nhờ có các phân tử gia nhiệt bức xạ.
BB.2.103. Chức năng hấp: Quá trình bổ
sung cho việc nấu ăn bằng vi sóng, bằng hơi tạo ra ở áp suất xấp xỉ áp suất khí
quyển.
BB.7. Ghi nhãn và hướng dẫn
BB.7.101. Công suất đầu vào danh định của các
phần tử đốt nóng làm chức năng nướng phải được ghi nhãn trên mỗi phần tử hoặc
trên tấm thông số.
BB.10. Dòng điện và công suất vào
BB.10.101. Các phần tử đốt nóng làm chức năng
nướng phải phù hợp với dung sai được qui định cho các thiết bị đốt nóng.
BB.11. Phát nóng
BB.11.7. Lò vi sóng có chức năng nướng theo
trình tự được thử nghiệm theo BB.11.7.101.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lò vi sóng có các phương tiện đun nóng thông
thường hoạt động theo trình tự được thử nghiệm theo BB.11.7.103.
Lò vi sóng có các phương tiện đun nóng thông
thường hoạt động đồng thời được thử nghiệm theo BB.11.7.104.
Lò vi sóng có chức năng hấp hoạt động theo
trình tự được thử nghiệm theo BB.11.7.105.
Lò vi sóng có chức năng hấp hoạt động đồng
thời được thử nghiệm theo BB.11.7.106.
Đối với các lò vi sóng có thêm chức năng hấp,
máy phát hơi được đổ đầy nước loại uống được có nhiệt độ 200C ± 20C
trước khi bắt đầu mỗi thử nghiệm.
BB.11.7.101. Lò vi sóng có chức năng nướng,
chức năng này chỉ có thể được cấp điện liên tục để phát vi sóng thì cho tiếp
tục hoạt động ngay sau thử nghiệm qui định trong 11.7 sau khi đã lấy tải nước
ra. Chức năng nướng hoạt động với bộ khống chế được đặt ở thời gian lớn nhất là
10 min hoặc lâu hơn nếu được qui định trong hướng dẫn sử dụng.
BB.11.7.102. Các lò vi sóng có chức năng
nướng mà chức năng này có thể làm việc đồng thời với việc phát vi sóng, thì cho
hoạt động như qui định trong 11.7 nhưng với bộ không chế chức năng nướng đặt ở
chế độ lớn nhất. Thiết bị làm việc theo phương thức này trong 10 min cuối của
tổng thời gian làm việc hoặc với thời gian lâu hơn nếu được qui định trong
hướng dẫn sử dụng.
Cắt điện vào chức năng nướng ở tất cả các
thời gian nghỉ để thay tải có thể xảy ra trong chu kỳ nướng.
BB.11.7.103. Các lò vi sóng có phương tiện
đun nóng thông thường không phải để nướng, trong trường hợp được thiết kế để
làm việc theo trình tự, thì cho làm việc trong điều kiện qui định ở 11.7 nhưng
có tổng thời gian làm việc là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 30 min, nếu phương tiện đun nóng thông
thường được thử nghiệm trong 60 min theo IEC 335-2-6.
Sau đó tải nước được lấy ra và phương tiện
đun nóng thông thường được đóng điện như qui định trong 11.7 của IEC 335-2-6.
Nếu kết cấu không cho phép hoạt động với công
suất vi sóng trước khi đun nóng thông thường thì trình tự được thực hiện ngược
lại.
BB.11.7.104. Các lò vi sóng có phương tiện đun
nóng thông thường không phải để nướng, trong trường hợp được thiết kế để làm
việc đồng thời, thì được cho hoạt động với các phương tiện đun nóng thông
thường được đóng điện như qui định trong 11.7 của IEC 335-2-6 nhưng với tải
nước như qui định trong 2.2.9 của tiêu chuẩn này.
Máy phát vi sóng được đóng điện từ đầu đến
cuối thử nghiệm với bộ khống chế của nó được đặt theo hướng dẫn để nướng thịt.
Nếu không có hướng dẫn thì công suất đặt vi sóng bằng 50% hoặc ở công suất đặt
vi sóng thấp nhất lớn hơn 50% có thể được chọn.
Nếu bay hơi làm giảm tải nước xuống còn 500 g
thì đổ thêm nước sôi đến xấp xỉ 1 000g. Trong quá trình đổ thêm, cửa được mở
không lâu hơn 10 s.
BB.11.7.105. Các lò vi sóng có chức năng hấp
mà chức năng này chỉ có thể hoạt động liên tục để phát vi sóng, thì cho hoạt
động ở điều kiện qui định trong 11.7 nhưng thời gian là 30 min. Sau đó lấy tải
nước ra, chức năng hấp làm việc trong thời gian lớn nhất cho phép bằng bộ hẹn
giờ khống chế chức năng hấp hoặc cho đến khi thiết bị cắt tự động.
BB.11.7.106. Các lò vi sóng có chức năng hấp
có thể hoạt động đồng thời với phát vi sóng, thì cho hoạt động ở điều kiện làm
việc bình thường có đóng điện vào chức năng hấp.
Cho lò vi sóng hoạt động với thời gian lớn
nhất cho phép bằng bộ hẹn giờ để hoạt động đồng thời hoặc cho đến khi thiết bị
được cắt tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BB.18. Độ bền
Tiến hành ổn định bổ sung như sau:
- cho các phương tiện đun nóng thông thường
của các lò vi sóng kết hợp hoạt động trong 1 h như qui định trong 11.7 của IEC
335-2-6.
- cho chức năng nướng hoạt động trong một chu
kỳ nướng, bộ hẹn giờ được đặt ở mức lớn nhất hoặc 10 min, chọn thời gian nào
lâu hơn;
- thiết bị tự làm sạch kiểu nhiệt phân phải
chịu một thao tác làm sạch.
BB.19. Thao tác không bình thường
BB.19.101. Các lò vi sóng có thêm chức năng
nướng hoặc chức năng hấp và các lò vi sóng kết hợp cho hoạt động theo
BB.11.7.101 đến BB.11.7.106, tùy trường hợp cụ thể, nhưng với tất cả các bộ
khống chế được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
Chú thích – Nếu không có bộ khống chế thời
gian của chức năng nướng thì cho chức năng này làm việc đến khi thiết lập điều
kiện ổn định.
BB.22 Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
BB.22.102. Các thiết bị có chức năng hấp phải
có kết cấu sao cho nước đổ từ bình chứa không làm ảnh hưởng đến cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
BB.32. Bức xạ, tính độc hại và rủi ro tương
tự
BB.32.101. Nhiệt do làm việc của các phương
tiện đun nóng thông thường không được làm tăng độ rò vi sóng quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của điều
32 ngay sau thử nghiệm liên quan của điều 11.