TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5699-2-14 : 2007
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN
TOÀN –
PHẦN 2-14: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY DÙNG CHO NHÀ
BẾP
Household
and similar electric appliances-Safety -
Part
2-14: Particular requirements for kitchen machines
Lời nói đầu
TCVN 5699-2-14 : 2007 thay thế TCVN
5699-2-14 : 2001 (IEC 335-2-14 : 1999);
TCVN 2699-2-14 : 2007 hoàn toàn
tương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-14 : 2005;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này nêu các mức
được chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ
của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến
hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất
thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế.
Tiêu chuẩn này có xét đến
các yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có
thể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
Nếu các thiết bị thuộc phạm
vi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2
khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2
liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng
áp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
Bộ tiêu chuẩn này là tiêu
chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với
các tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
Phần 2 này phải được sử dụng
cùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt
là "Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ sung" "sửa đổi",
"thay thế" thì có nghĩa là nội dung liên quan của phần 1 cần được điều
chỉnh tương ứng.
Thiết bị sử dụng vật liệu
hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu
chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và,
nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với
tiêu chuẩn này.
Dưới đây là những khác biệt
tồn tại ở các quốc gia khác nhau:
- 3.1.9: Sử dụng tải khác (Mỹ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 11.7: Khác về thời gian làm việc
(Mỹ).
19.7: Thử nghiệm được áp dụng cho
tất cả các thiết bị và không áp dụng các thử nghiệm của 19.101 và 19.102 (Mỹ).
- 20.108: Khác về yêu cầu bảo vệ và
có thể thay bằng các cảnh báo ghi trên thiết bị (Mỹ).
- 20.110: Cho phép sử dụng các khe
lớn hơn nhưng các lưỡi dao cắt phải đặt xa các khe này (Mỹ).
- 20.112: Cho phép thời gian dừng
lại là 4s (Braxin, Canađa và Mỹ).
- 25.5: Cho phép đấu dây kiểu Z cho
mọi thiết bị (Mỹ).
- 25.7: Không cho phép sử dụng dây
PVC cho máy làm kem trong tủ lạnh (Nauy).
THIẾT
BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN –
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Household
and similar electric appliances-Safety -
Part
2-14: Particular requirements for kitchen machines
1. Phạm
vi áp dụng
Điều này của Phần 1 được thay bằng:
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu
về an toàn đối với các máy làm bếp dùng điện, dùng trong gia đình và các mục
đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250V.
CHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết
bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là:
- máy thái quả đỗ;
- máy vắt nước quả bery;
- máy khuấy thực phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy ép nước quả kiểu ly tâm;
- máy làm bơ;
- máy vắt cam;
- máy xay cà phê có dung tích phễu
không vượt quá 500g;
- máy đánh kem;
- máy đánh trứng;
- máy trộn thực phẩm;
- máy sơ chế thực phẩm;
- máy nghiền hạt có dung tích phễu
không vượt quá 3 lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy làm kem, kể cả các máy sử
dụng trong tủ lạnh và tủ đá;
- dụng cụ mài dao;
- các loại dao;
- máy xay thịt;
- máy làm mì sợi;
- máy gọt vỏ khoai tây;
- máy xát;
- máy rây;
- máy cắt lát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn
này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi
người ở bên trong và xung quanh ở nhà. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này
không xét đến:
- việc trẻ em hoặc những người già
yếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
- việc trẻ em nghịch thiết bị.
CHÚ THÍCH 102: Cần chú ý:
- đối với các thiết bị được thiết
kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
- các cơ quan chức năng Nhà nước về
y tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu
cầu bổ sung.
CHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không
áp dụng cho:
- máy cắt lát có dao tròn mà lưỡi
dao nghiêng một góc lớn hơn 450 so với phương thẳng đứng;
- máy xử lý thức ăn thừa (IEC
60335-2-16);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy làm bếp dùng cho mục đích
thương mại (IEC 60335-2-64);
- máy làm bếp dành riêng cho mục
đích công nghiệp;
- máy làm bếp dành cho những nơi có
điều kiện môi trường đặc biệt như có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi
hoặc khí);
2. Tài liệu
viện dẫn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
Bổ sung:
TCVN 6614-1-4: 2000 (IEC 60811-1-4
: 1985), Phương pháp thử nghiệm đối với vật liệu cách điện và vỏ bọc của các
cáp điện-Phần 1: Phương pháp áp dụng chung-Mục 4: Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp
3. Định nghĩa
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
làm việc bình thường (normal
operation)
thiết bị làm việc trong các điều
kiện qui định trong các điều từ 3.1.9.101 đến 3.1.9.119, hoặc ở công suất
vào danh định nếu ở điều kiện này là bất lợi hơn
CHÚ THÍCH 101: Nếu không có quy
định về các điều kiện làm việc thì thiết bị làm việc với tải bất lợi nhất nêu
trong hướng dẫn.
CHÚ THÍCH 102: Công suất và danh
định đạt được bằng cách đặt mômen không đổi vào thiết bị đã được đặt ở vị
trí sử dụng bình thường, và không để thiết bị phải chịu các lực không cân bằng
lớn hơn so với khi sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH 103: Hoạt động ở công
suất danh định được coi là bất lợi hơn nếu công suất vào được xác định
trong quá trình thử nghiệm ở 10.1 sai lệch so với công suất danh định
một lượng vượt quá:
• -20% đối với thiết bị có công
suất vào danh định nhỏ hơn hoặc bằng 300W;
• -15% (hoặc -60 W nếu lớn hơn) đối
với thiết bị có công suất vào danh định lớn hơn 300W
3.1.9.101. Máy ép nước quả
bery làm việc với 1 kg quả bery, ví dụ như nho Hy lạp, quả lý gai hoặc quả nho.
Bộ phận đẩy ép vào quả bery với một lực 5N.
3.1.9.102. Máy khuấy thực
phẩm được cho làm việc với bình được đổ đến vạch chỉ mức lớn nhất một hỗn hợp
gồm hai phần cà rốt đã ngâm nước và ba phần nước, tính theo khối lượng. Nếu
không có vạch chỉ mức thì bình được đổ đến hai phần ba tổng dung tích. Cà rốt
được ngâm trong nước 24h và cắt sao cho kích thước mỗi mẩu không vượt quá 15mm.
Nếu không có bình này thì dùng bình hình trụ có dung tích khoảng 1l và đường
kính trong xấp xỉ 110mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.9.103. Dụng cụ mở hộp
được cho làm việc với hộp bằng thép tráng thiếc có đường kính xấp xỉ 100mm.
3.1.9.104. Máy ép nước quả
kiểu ly tâm được cho làm việc với cà rốt đã được ngâm nước khoảng 24h. Cho từ
từ 5kg cà rốt đã ngâm nước vào máy vắt có các lối ra riêng rẽ cho nước quả và
bã. Các máy vắt nước quả khác được cấp 0,5 kg cà rốt, nếu không có chỉ dẫn nào
khác trong hướng dẫn. Bộ phận đẩy được ép vào cà rốt với một lực 5N.
3.1.9.105. Máy nạo phomát
được cho làm việc với miếng phomát Parmesan cứng nặng 250g được lấy từ tảng
phomát đã làm khoảng 16 tháng và có ít nhất một mặt phẳng. Đặt lực 10N vào
miếng pho mát trừ khi lực được đặt tự động.
3.1.9.106. Máy làm bơ được
đổ đầy hỗn hợp gồm tám phần kem đặc và một phần váng sữa, tính theo khối lượng.
Lượng hỗn hợp là lượng lớn nhất cho phép máy làm việc mà không bị tràn.
3.1.9.107. Máy vắt cam được
cho làm việc với nửa quả cam được ép vào đầu vắt với một lực 50N.
3.1.9.108. Máy xay cà phê có
hộp tách rời để gom cà phê đã xay được cho làm việc với phễu đổ đầy hạt cà phê
đã rang.
Các máy xay cà phê loại khác được
cho làm việc với phễu đổ đầy lượng lớn nhất hạt cà phê đã rang qui định trong
hướng dẫn.
CHÚ THÍCH: Nếu cần, hạt cà phê được
ổn nhiệt trong 24h ở nhiệt độ 300C ± 20C và độ ẩm tương
đối (60 ± 2)%.
Cơ cấu điều khiển được đặt ở vị trí
để có cỡ bột nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.9.110. Máy trộn thực phẩm
có bộ phận khuấy để trộn bột bánh được cho làm việc với dao khuấy càng sát càng
tốt với đáy bình chứa cát khô có cỡ hạt từ 170mm
đến 250 mm. Chiều cao của cát trong
bình xấp xỉ bằng 80% chiều dài phẫn hữu ích của bộ phận khuấy.
Máy trộn thực phẩm có bộ
phận nhào để trộn bột nhào với nước có men được cho làm việc với bộ phận nhào
đặt trong bình đổ đầy hỗn hợp bột và nước.
CHÚ THÍCH 1: Bột có hàm lượng prôtein
là (10 ± 1) %, trên cơ sở hàm lượng nước trong bột không đáng kể và không có
phụ gia hóa chất.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp có
nghi ngờ, bột được để lâu hơn hai tuần nhưng chưa đến bốn tháng. Bột được đựng
trong túi nhựa càng kín càng tốt.
Bình được đổ một lượng bột, tính
bằng g, bằng 35% dung tích của bình, tính bằng cm3, đổ 72g nước ở
nhiệt độ 250C ± 10C cho mỗi 100 g bột.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp có
nghi ngờ, lượng nước bằng 1,2 lần lượng cần thiết để hỗn hợp có độ quánh là 500
đơn vị Brabender ở 29 0C ± 1 0C, đo bằng farinograph.
Đối với các máy trộn thực phẩm
loại cầm tay, cho các bộ phận nhào chuyển động theo hình số tám với tốc độ
từ 10 đến 15 chuyển động trong một phút. Bộ phận nhào chạm vào thành bình ở các
điểm đối diện và tiếp xúc với đáy bình. Nếu bình này không được cung cấp thì
dùng bình có chiều cao khoảng 130mm và đường kính trong khoảng 170mm ở đỉnh,
thon xuống khoảng 150mm ở phía đáy. Bề mặt trong của bình nhẵn, lượn đều giữa
thành bình và đáy.
3.1.9.111 Máy sơ chế thực
phẩm làm việc như qui định cho máy trộn thực phẩm có bộ phận nhào để trộn
bột nhào với nước có men. Tuy nhiên, số lượng trộn lớn nhất được ấn định trong
hướng dẫn. Nếu dùng bộ phận trộn quay với tốc độ cao để chuẩn bị bột nhào, thì
chỉ sử dụng 60g nước cho mỗi 100g bột mì.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp có
nghi ngờ khi dùng bộ phận quay tốc độ cao, lượng nước là lượng cần thiết để hỗn
hợp có độ quánh là 500 đơn vị Brabender ở 290C ± 10C, đo
bằng farinograph.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.9.112. Máy nghiền hạt
được cho làm việc với phễu đổ đầy hạt mì, cơ cấu điều khiển được đặt ở vị trí
tạo ra cỡ bột nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH 1: Nếu cần, hạt mì được
ổn nhiệt trong 24h ở nhiệt độ 300C ± 20C và độ ẩm tương
đối (60 ± 2)%.
CHÚ THÍCH 2: Ngô được sử dụng thay
cho hạt mì nếu hướng dẫn qui định có thể nghiền được ngô.
3.1.9.113. Máy làm kem được
cho làm việc với hỗn hợp gồm 60% nước, 30% đường, 5% nước chanh và 5 % lòng
trắng trứng đã đánh, tính theo khối lượng. Lượng hỗn hợp là lượng lớn nhất được
nêu trong hướng dẫn.
Các phần tử có thể lấy ra được để
làm lạnh hỗn hợp kem được làm lạnh ở nhiệt độ - 200 ± 5 0C
trong 24h.
Đối với thiết bị làm lạnh bằng nước
đá, thùng làm lạnh được đổ đầy nước đá phù hợp với hướng dẫn, đổ thêm 200 g
muối cho mỗi kilogam nước đá.
Các máy làm kem để sử dụng trong tủ
lạnh và tủ đá được đặt trên vật liệu cách nhiệt có chiều dày khoảng 20mm. Các
máy này được vận hành không tải ở nhiệt độ xung quanh là -40C ± 10C.
3.1.9.114. Để đo công suất
vào, các loại dao được làm việc bằng cách cho thái xúc xích cứng. Xúc xích có
đường kính khoảng 55 mm và được cắt thành từng lát dày khoảng 5mm, đặt lực
khoảng 10 N vào dao. Trước khi thái, xúc xích được bảo quản ít nhất 4h ở nhiệt
độ 230C ± 2 0C.
CHÚ THÍCH: Xúc xích mặn là loại xúc
xích cứng phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.9.115. Máy xay thịt
được làm việc với một lượng thịt bò bắp không có gân, không có xương và không
có mỡ, được thái thành từng miếng khoảng 20 mm x 20 mm x 60 mm. Bộ phận đẩy
được ép vào thịt với một lực 5 N.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng cơ cấu hãm
để đặt giá trị trung bình của tải xác định bằng cách xay thịt trong 2 min.
3.1.9.116. Đưa vào máy làm
mì sợi lượng bột nhào đã chuẩn bị trước gồm 225 g bột mì, 1 quả trứng (khoảng
55 g), 15 ml dầu ăn và 45 ml nước. Bộ phận đẩy được ép vào bột nhào với một lực
5 N.
3.1.9.117. Máy gọt vỏ khoai
tây loại có thùng chứa được cho làm việc với thùng chứa nước và khoai tây. Sử
dụng 5 kg khoai tây loại tương đối tròn, mỗi kilôgam gồm khoảng 12 đến 15 củ.
Máy gọt vỏ khoai tây cầm tay
được cho làm việc bằng cách gọt vỏ khoai tây.
3.1.9.118. Máy nạo và máy
xát rau quả được cho làm việc với cà rốt đã ngâm trong nước khoảng 24h và được
cắt thành miếng thích hợp. Dùng năm mẻ, mỗi mẻ gồm 0,5 kg cà rốt đã ngâm. Bộ
phận đẩy ép vào cà rốt với một lực 5N.
3.1.9.119. Máy thái quả đỗ,
dụng cụ mài dao, máy rây và máy cắt lát được cho làm việc không tải.
3.101. máy trộn thực phẩm (food
mixer)
thiết bị được thiết kế để trộn các
thành phần thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thiết bị dùng để băm nhỏ các mẻ
thịt, phomát, rau xanh và các thực phẩm khác bằng lưỡi dao cắt quay trong bình
chứa.
CHÚ THÍCH: Các chức năng khác có
thể được thực hiện bằng cách quay lưỡi dao, đĩa, dụng cụ khuấy thực phẩm hoặc
các phương tiện khác thay cho lưỡi cắt.
3.103. máy xay thịt (mincer)
máy dùng để cắt nhỏ thịt và các
thực phẩm khác nhờ tác dụng của trục vít, dao và vách có lỗ.
3.104. công tắc tự nhả
(biased-off switch)
công tắc tự động trở về vị trí
cắt khi bộ phận điều khiển được thả ra.
4. Yêu cầu
chung
Áp dụng điều này của Phần 1.
5. Điều kiện
chung đối với các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Bổ sung
CHÚ THÍCH 101: Đối với thử nghiệm
của 19.102, yêu cầu bổ sung thêm ba máy xay cà phê và máy nghiền hạt.
CHÚ THÍCH 102: Thử nghiệm bổ sung
25.14 được tiến hành trên một thiết bị riêng.
5.6. Sửa đổi:
Cơ cấu điều khiển tốc độ được điều
chỉnh theo hướng dẫn.
6. Phân loại
Áp dụng điều này của Phần 1
7. Ghi nhãn và
hướng dẫn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải ghi nhãn công suất
vào danh định.
7.12. Bổ sung:
Hướng dẫn phải nêu số lần thao tác
và chế độ đặt tốc độ cho các phụ kiện.
Hướng dẫn đối với các máy cắt lát
với đế có bề mặt phẳng bên dưới bàn trượt cấp liệu phải có nội dung sau:
Thiết bị này phải được sử dụng với
bàn trượt cấp liệu và tấm giữ thực phẩm ở đúng vị trí, trừ khi
điều này không thể thực hiện được do kích cỡ hoặc hình dạng của thực phẩm.
Hướng dẫn đối với máy sơ chế
thực phẩm phải được cảnh báo chống sử dụng sai. Hướng dẫn phải nêu rằng cần
chú ý khi vận hành lưỡi dao cắt, đặc biệt khi tháo lưỡi dao ra khỏi bình, vét
sạch bình và trong quá trình làm sạch.
Hướng dẫn đối với máy khuấy thực
phẩm cầm tay phải có nội dung sau:
- ngắt máy xay khỏi nguồn cung cấp khi
không có người theo dõi và trước khi lắp ráp, tháo ra hoặc làm sạch;
- không cho phép trẻ em sử dụng máy
xay khi không có người giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Bảo vệ chống
chạm vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
9. Khởi động
thiết bị truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10. Công suất
vào và dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
11. Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
11.7. Thay thế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hai lần khoảng thời gian lớn nhất
nêu trong hướng dẫn sử dụng, khi khoảng thời gian vận hành quy định không vượt
quá 1 min;
- khoảng thời gian lớn nhất nêu
trong hướng dẫn sử dụng cộng thêm 1 min, khi khoảng thời gian vận hành quy định
vượt quá 1 min, nhưng không vượt quá 7 min.
- khoảng thời gian lớn nhất nêu
trong hướng dẫn sử dụng, khi khoảng thời gian vận hành quy định vượt quá 7 min.
Nếu cần thực hiện nhiều lần thao
tác để đạt được khoảng thời gian này thì các khoảng thời gian nghỉ bằng thời
gian để lấy thực phẩm ra và cho đầy lại thực phẩm vào hộp chứa.
Thiết bị có bộ hẹn giờ được làm
việc với thời gian lớn nhất cho phép bằng bộ hẹn giờ.
11.7.101. Máy thái quả đỗ,
máy làm bơ, máy rây và máy cắt lát được làm việc trong 30 min.
11.7.102. Máy ép nước quả
bery, máy xay thịt và máy làm mì sợi được cho làm việc trong 15 min
11.7.103. Máy khuấy thực
phẩm loại công tắc đóng điện được giữ bằng tay và máy khuấy thực phẩm
cầm tay được cho làm việc trong 1 min với cơ cấu điều khiển được điều chỉnh
ở giá trị đặt cao nhất. Thao tác này được tiến hành 5 lần với thời gian nghỉ là
1 min khi thay hỗn hợp xay.
Đối với các máy khuấy thực phẩm
khác, thời gian làm việc là 3 min và thao tác được thực hiện 10 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.105. Máy ép nước quả
kiểu ly tâm có các lối ra riêng cho nước quả ép và bã được cho làm việc trong
30 min.
Các máy ép nước quả kiểu ly tâm khác
được cho làm việc trong 2 min. Thao tác này được tiến hành 10 lần với thời gian
nghỉ là 2 min.
11.7.106. Máy nạo phomát
được cho làm việc cho đến khi pho mát đã được nạo hết.
11.7.107. Máy vắt cam được
cho làm việc trong 15 s để vắt hai nửa quả cam. Thao tác này được tiến hành 10
lần với thời gian nghỉ là 15 s.
CHÚ THÍCH 1: Trong khoảng thời gian
nghỉ, thiết bị được để không làm việc cho đến khi thiết bị tự cắt điện.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cần, lấy bã ra
trong khoảng thời gian nghỉ.
11.7.108. Máy xay cà phê có
hộp tách rời để gom cà phê đã xay được cho làm việc cho đến khi đầy hộp gom,
trừ khi phễu hết cà phê trước. Thao tác này được thực hiện 2 lần với thời gian
nghỉ là 1 min.
Các máy xay cà phê khác được làm
việc cho đến khi hạt cà phê được xay hoàn toàn hoặc trong 30 min nếu thời gian
này dài hơn. Thao tác này được thực hiện 3 lần với thời gian nghỉ là 1 min.
11.7.109. Máy đánh kem và
máy đánh trứng được cho làm việc trong 10 min với cơ cấu điều khiển được điều
chỉnh ở giá trị đặt cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy trộn thực phẩm có bộ
phận nhào để trộn bột nhào với nước có men được cho làm việc trong:
- 5 min đối với máy trộn thực phẩm
cầm tay;
- 10 min đối với các máy trộn thực
phẩm khác.
Trong 30s đầu tiên, cơ cấu điều
khiển được điều chỉnh ở giá trị đặt thấp nhất, sau đó cơ cấu điều khiển được
điều chỉnh đến vị trí để trộn bột nhào như quy định trong hướng dẫn.
CHÚ THÍCH: Nếu thao tác trộn tự
động dừng khi bột đã nhào xong thì kết thúc thử nghiệm.
11.7.111. Máy sơ chế thực
phẩm được cho làm việc với vị trí đặt của cơ cấu điều khiển và thời gian nêu
trong hướng dẫn để trộn bột nhào. Thao tác này được tiến hành 5 lần hoặc với số
lần thao tác đủ để sơ chế được ít nhất 1 kg bột, chọn giá trị nào nhỏ hơn. Tuy
nhiên, thực hiện ít nhất hai thao tác, với thời gian nghỉ giữa các lần là 2
min.
11.7.112. Máy nghiền hạt
được cho làm việc cho đến khi nghiền được 1 kg hạt mỳ. Phễu chứa mẻ hạt được đổ
đầy lại nếu cần, với thời gian nghỉ 30 s.
11.7.113. Máy làm kem để sử
dụng trong tủ lạnh và tủ đá được cho làm việc trong 5 min, sau đó bộ khuấy được
hãm trong 25 min.
Các máy làm kem khác được cho làm
việc trong 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.115. Dao được cho làm
việc trong 15 min. Thao tác cắt được mô phỏng ở vận tốc 10 lần mỗi phút, lưỡi
dao được làm việc không tải trong 2 s sau mỗi lần cắt.
11.7.116. Máy gọt vỏ khoai
tây loại có thùng chứa được cho làm việc cho đến khi các củ khoai tây được gọt
hết vỏ. Khoai tây có thể được gọt thành nhiều mẻ. Các khoảng thời gian gọt vỏ
được xen kẽ bằng thời gian nghỉ 2 min.
CHÚ THÍCH 1: Bỏ qua các mắt trên vỏ
củ khoai tây, khi kiểm tra xem khoai tây đã được gọt hết vỏ hay chưa.
CHÚ THÍCH 2: Bộ hẹn giờ có thể được
đặt lại nếu cần.
Máy gọt vỏ khoai tây cầm tay
được cho làm việc trong 10 min.
11.7.117. Máy xát và máy nạo
rau quả được cho làm việc đến khi mẻ cà rốt được xát hết. Thao tác này được
thực hiện năm lần với khoảng thời gian nghỉ giữa các lần là 2 min.
11.8. Sửa đổi:
Đối với máy làm kem để sử dụng
trong tủ lạnh hoặc tủ đá, giá trị độ tăng nhiệt được tăng thêm 300C.
12. Để trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1
14. Quá điện
áp quá độ
Áp dụng điều này của Phần 1
15. Khả năng
chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
15.2. Sửa đổi:
Thay vì làm tràn bình chứa chất
lỏng, thử nghiệm được tiến hành như sau:
Bình chứa chất lỏng của thiết bị
được đổ đầy nước chứa khoảng 1 % NaCl. Sau đó, thiết bị được cấp điện áp
danh định và cho làm việc trong 15 s. Nắp được đặt đúng vị trí hoặc tháo
ra, chọn phương án bất lợi hơn. Trong quá trình thử nghiệm, dòng điện rò không
được lớn hơn giá trị quy định trong điều 13.
Sau đó bổ sung dung dịch muối vào
bình chất lỏng cho đến khi đầy hoàn toàn. Rót từ từ thêm lượng dung dịch bằng
15 % thể tích bình chứa hoặc 0,25 l, chọn giá trị nào lớn hơn, trong thời gian
1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy gọt vỏ khoai tây, các
đầu nước ra bị chặn lại.
16. Dòng điện
rò và độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Bảo vệ quá
tải máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1
18. Độ bền
Không áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động
trong điều kiện không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm của 19.7 chỉ áp dụng cho
máy ép nước quả bery, máy khuấy thực phẩm, máy ép nước quả kiểu ly tâm, máy
trộn thực phẩm, máy sơ chế thực phẩm, máy làm kem, máy xay thịt
và máy làm mì sợi.
Đối với máy xay cà phê và máy
nghiền hạt có công tắc đóng điện phải giữ bằng tay, kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm 19.102, tiếp theo là thử nghiệm 19.10, nếu thuộc đối tượng áp dụng
Đối với máy xay cà phê và máy
nghiền hạt khác, kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 19.101, và với 19.102
nếu thiết bị được duy trì trạng thái đóng điện bằng tay.
19.7. Bổ sung:
Máy ép nước quả bery, máy khuấy
thực phẩm, máy vắt nước quả và rau kiểu ly tâm, máy trộn thực phẩm, máy sơ chế thực
phẩm và máy xay thịt được cho làm việc trong 30 s.
Máy xay cà phê, máy nghiền hạt và
máy làm mì sợi, được thử nghiệm trong 5 min.
Máy làm bơ và máy làm kem được cho
làm việc cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định.
19.10. Bổ sung:
Thử nghiệm được lặp lại với các phụ
kiện ở đúng vị trí nhưng không có tải bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.101. Máy xay cà phê và
máy nghiền hạt được cấp điện áp danh định và cho làm việc trong điều
kiện làm việc bình thường trong 5 lần với các khoảng thời gian nghỉ xen kẽ.
Khoảng thời gian làm việc là
- đối với thiết bị có lắp bộ hẹn
giờ, thời gian dài nhất mà bộ hẹn giờ cho phép;
- đối với các thiết bị khác:
• thêm 30 s nữa so với thời gian
cần để nghiền đầy hộp chứa hoặc thời gian yêu cầu để nghiền hết hạt trong phễu,
chọn thời gian nào ngắn hơn, đối với máy xay cà phê loại nghiền và máy nghiền
hạt;
• 1 min, đối với máy xay cà phê
khác.
Khoảng thời gian nghỉ là:
- 10 s, đối với thiết bị có hộp
chứa;
- 60 s, đối với các thiết bị khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.102. Máy xay cà phê và
máy nghiền hạt phải chịu các thử nghiệm sau đây và được tiến hành trên ba thiết
bị bổ sung.
Máy xay cà phê được đổ 40 g hạt cà
phê và cho thêm hai mảnh đá granit lọt qua được ô lưới 8 mm nhưng không lọt qua
ô lưới 7 mm. Máy nghiền hạt được vận hành như khi làm việc bình thường nhưng
với hai mảnh đá granit lọt qua được ô lưới 4 mm nhưng không lọt qua ô lưới 3
mm. Thiết bị được cấp điện áp danh định và làm việc cho đến khi nghiền
xong.
Nếu bất kỳ động cơ nào ngừng hoạt
động thì thiết bị ban đầu phải chịu thử nghiệm 19.7
20. Sự ổn định
và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
20.2. Bổ sung:
Các phụ kiện tháo rời được thì tháo
ra và nắp được mở ra, ngoài ra:
- đối với máy ép nước quả kiểu ly
tâm, nắp và hộp chứa để đựng bã được đặt đúng vị trí;
- đối với máy nạo và máy xát, yêu
cầu này chỉ áp dụng cho những phụ kiện được tháo ra trong khi thiết bị đang làm
việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Que thử không được đặt vào:
- máy thái quả đỗ;
- dụng cụ mở hộp;
- máy vắt cam;
- máy trộn thực phẩm;
- máy khuấy thực phẩm cầm tay;
- máy làm kem, kể cả máy sử dụng
cho tủ lạnh và tủ đá;
- dụng cụ mài dao;
- dao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy rây;
- máy cắt lát;
- các bộ phận dưới đây của thiết bị
khác:
• trục nhẵn có đường kính không lớn
hơn 8 mm, quay ở vận tốc không lớn hơn 1500 vòng/phút và được điều khiển bằng
động cơ có công suất vào không vượt quá 200 W;
• các phía thoát ra của đĩa nạo và
đĩa xát có vận tốc quay không vượt quá 1500 vòng/phút;
• phần nhô ra khỏi bề mặt của đĩa
nghiền, các chóp và các phần tương tự có chiều cao nhỏ hơn 4 mm.
CHÚ THÍCH 102: Các trục truyền động
chạm tới được mà có thể không được dùng khi thiết bị đang vận hành thì có thể
được bảo vệ bằng vòng đệm hoặc bằng cách định vị vào vai trục.
Que thử nghiệm không được đặt vào
lỗ cấp liệu có kích thước sau:
- chiều cao ít nhất là 100 mm được
đo từ gờ phía trên của lưỡi cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kích thước mặt cắt ngang lớn nhất
của lỗ cấp liệu không vượt quá 76mm.
Đối với các máy khuấy thực phẩm,
các bộ phận tháo rời được, ngoại trừ các nắp, được tháo ra. Thử nghiệm
được thực hiện với que thử tương tự như que thử B của IEC 61032 nhưng có tấm
chặn hình tròn với đường kính là 125 mm thay cho tấm không tròn, khoảng cách
giữa các đầu que thử và tấm chặn là 100 mm.
20.101. Các phụ kiện của máy
đánh kem, máy đánh trứng và máy trộn thực phẩm cầm tay không được có gờ
sắc, trừ khi có tấm bảo vệ thích hợp ngăn chặn việc tiếp xúc ngẫu nhiên với các
bộ phận quay của chúng.
Phải không thể nhả bộ phận khuấy,
bộ phận nhào và các phụ kiện tương tự của máy trộn thực phẩm cầm tay
bằng cách ấn nút hoặc cách tương tự, trong khi phụ kiện đang quay ở vận tốc lớn
hơn 1500 vòng/phút.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, bằng cách đo và thử nghiệm bằng tay.
20.102. Lưỡi dao của máy
khuấy thực phẩm bằng tay phải được chắn hoàn toàn từ phía trên và phải
không có khả năng chạm tới bề mặt dao khi quay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng cách đặt thanh hình trụ vào vị trí bất kỳ giữa phương thẳng đứng và
góc 450 so với mặt trên của lưỡi dao xay. Thanh kim loại có đường
kính 8,0 mm ± 0,1 mm và chiều dài không hạn chế.
Phải không thể chạm tới lưỡi dao
bằng đầu thanh thử nghiệm.
20.103. Máy khuấy thực phẩm cầm
tay phải lắp công tắc tự nhả, bộ phận điều khiển của công tắc phải nằm
trong hốc hoặc được bảo vệ để ngăn ngừa thao tác ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt
vào công tắc một thanh hình trụ có đường kính 40 mm và có đầu hình bán cầu.
Thiết bị phải không hoạt động.
20.104. Đối với máy khuấy
thực phẩm, không phải loại máy khuấy thực phẩm cầm tay, phải không thể làm cho
lưỡi cắt làm việc khi vẫn có thể chạm tới được lưỡi cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Các bộ phận tháo rời được được tháo
ra. Phải không thể vận hành được thiết bị nếu các lưỡi dao cắt có thể chạm tới
bằng ngón tay thử nghiệm qui định cho máy khuấy thực phẩm trong 20.2.
20.105. Máy ép nước quả kiểu
ly tâm phải có kết cấu sao cho nắp không được bật ra do rung.
Bộ phận quay phải được cố định chắc
chắn để không thể bị nới lỏng trong quá trình vận hành.
CHÚ THÍCH: Vặn chặt vít và đai ốc
theo hướng ngược lại với hướng quay của bộ phận quay được coi là đủ.
Nếu các bộ phận quay nhanh hơn 5000
vòng/phút thì dụng cụ để vặn chặt phải sao cho chỉ có thể đậy nắp sau khi
các dụng cụ này được lấy ra.
Răng của đĩa nạo phải có chiều cao
không vượt quá 1,5 mm. Họng phun của trống lọc không được dài hơn 4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, bằng phép đo và thử nghiệm bằng tay. Đặt vào nắp một lực 5 N theo hướng bất
lợi nhất. Nắp phải không bị bật ra.
20.106. Đối với thiết bị có
cánh nạp, kích thước ngang lớn nhất của phễu được đo cách giờ trên của cánh nạp
ít nhất 100 mm không được vượt quá 45 mm. Phải có bộ phận đẩy để cung cấp
nguyên liệu làm đầy cuống phễu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng phép đo.
20.107. Máy cắt lát, không
phải loại thiết bị cố định và thiết bị có công tắc tự nhả, phải
có phương tiện để giữ thiết bị đúng vị trí và cho phép nhả ra sau khi sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Giác hút là phương
tiện phù hợp để giữ thiết bị đúng chỗ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
Đặt máy cắt lát cố định lên một tấm
kính phẳng đặt trên bề mặt nằm ngang.
CHÚ THÍCH 2: Tấm kính được ngăn
không bị trượt bằng vật chặn.
Lực 30 N được đặt theo phương nằm
ngang vào thiết bị dọc theo mặt phẳng của dao ở điểm thấp hơn 10 mm so với bề
mặt trên của đế có chứa bàn trượt cấp liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.108. Máy cắt lát phải lắp
cơ cấu bảo vệ xung quanh dao tròn, phần hình quạt để hở của nó không rộng hơn
phần hình quạt yêu cầu để sử dụng thiết bị, như chỉ ra trên hình 101.
Cơ cấu bảo vệ dao phải không thao
rời được trừ khi động cơ không thể đóng điện sau khi tháo cơ cấu bảo vệ. Không
thể tác động khóa liên động bằng que thử B của IEC 61032.
Góc phía trên của phần hình quạt để
hở (góc q trong hình 102) không được
lớn hơn 750. Tuy nhiên, góc này có thể tăng 900 nếu phần
để hở của dao vượt quá 750 được che từ phía trên.
Khoảng cách xuyên tâm giữa chu vi
bên ngoài của dao và chu vi bên ngoài của cơ cấu bảo vệ dao (khoảng cách a
trong hình 102) không được vượt quá:
- 2 mm nếu cơ cấu bảo vệ bằng với
mặt phẳng dao;
- 3 mm nếu cơ cấu bảo vệ nhô ra ít
nhất là 0,2 mm so với mặt phẳng dao.
CHÚ THÍCH 1: Khoảng cách giữa mặt
phẳng dao và phần nhô ra của cơ cấu bảo vệ là khoảng cách b trên hình 102.
Khi độ dày của lát cắt được đặt là
“không” thì khoảng cách giữa chu vi ngoài của dao và tấm để đặt độ dày của lát
cắt khoảng cách c trong hình 102) không được vượt quá 6 mm. Tại các điểm bên
trên và bên dưới phần hình quạt để hở, khoảng cách giữa tấm để đặt độ dày của
lát cắt và mọi phần bảo vệ khác (khoảng cách e trong hình 102) không được vượt
quá 5 mm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu khoảng cách e được
che chắn thì không áp dụng giới hạn trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Phần nhô ra phía trên
tấm để đặt độ dày lát cắt hoặc phần nhô ra của cơ cấu bảo vệ dao là ví dụ của
cơ cấu bảo vệ chung.
Máy cắt lát phải lắp bàn trượt cấp
liệu cùng có cơ cấu đỡ tay, cơ cấu bảo vệ ngón cái và tấm giữ thực phẩm. Cơ cấu
bảo vệ ngón cái phải che toàn bộ chiều cao của phần hình quạt để hở và có kết
cấu sao cho các ngón tay khác giữ khoảng cách ít nhất 30 mm so với lưỡi dao
(khoảng cách f trong hình 102). Khoảng cách giữa mặt phẳng cơ cấu bảo vệ ngón cái
và dao (khoảng cách d trong hình 102) không được vượt quá 5 mm. Ở cuối chuyển
động theo hướng của bàn trượt cấp liệu, cơ cấu bảo vệ ngón cái phải nhô ra ít
nhất là 8 mm so với chu vi ngoài của dao.
Tấm giữ thực phẩm phải cho phép các
miếng thực phẩm nhỏ được cắt lát và phải có khả năng giữ thực phẩm bằng phương
tiện, ví dụ như những chiếc que nhọn có độ cao khoảng 1,5 mm. Tấm giữ thực phẩm
có chiều dài ít nhất là 120 mm và chiều cao ít nhất là 70 mm và nhô ra xa hơn
cơ cấu đỡ tay ít nhất là 20 mm.
Cơ cấu đỡ bàn trượt cấp liệu không
thể dùng để đỡ thực phẩm nếu
- dao có đường kính lớn hơn 170 mm,
hoặc
- vận tốc không tải của dao vượt
quá 200 vòng/phút, hoặc
- công suất vào danh định
vượt quá 200W.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, bằng phép đo và thử nghiệm bằng tay.
20.109. Máy cắt lát phải có
kết cấu để ngăn ngừa việc thao tác ngẫu nhiên của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng nút ấn ép, chốt nén,
công tắc có cần lắc hoặc công tắc trượt thì lực cần thiết để tác động các công
tắc này ít nhất phải là 2 N và bộ phận tác động phải được đặt vào hốc lõm. Tuy
nhiên, bộ phận tác động của công tắc trượt không cần phải đặt vào hốc nếu lực
cần để tác động ít nhất là 5 N và được đặt sao cho tác động không chủ ý của
công tắc là ít có khả năng xảy ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng phép đo và, đối với các bộ phận tác động được đặt vào hốc, kiểm tra
bằng cách đặt thanh hình trụ có đường kính 40 mm và có đầu hình bán cầu vào
công tắc. Thiết bị không được tác động.
20.110. Lưỡi dao cắt của máy
thái quả đỗ phải cách mặt phẳng của lỗ đầu vào ít nhất 30 mm. Độ dài trục lớn
và trục nhỏ của lỗ đầu vào và lỗ đầu ra không được vượt quá 30 mm và 15 mm. Tuy
nhiên, kích thước của lỗ đầu ra là không giới hạn nếu ngón tay không thể bị kéo
vào và các mẩu giấy cứng không bị cắt khi cho vào trong lỗ đầu ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và
thử nghiệm bằng tay.
20.111. Bộ phận quay của máy
nạo và máy xát phải được giữ chắc chắn sao cho chúng không thể bị nới lỏng
trong quá trình vận hành.
CHÚ THÍCH: Vặn chặt vít và đai ốc
theo hướng ngược với chiều quay của bộ phận quay được coi là đủ.
Phải có bộ phận đẩy để cấp liệu làm
đầy cuống phễu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm bằng tay.
20.112. Dao cắt của máy
sơ chế thực phẩm phải dừng trong 1,5 s sau khi nắp được mở hoặc được lấy
ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.113. Khóa liên động của
nắp máy sơ chế thực phẩm phải có kết cấu sao cho tránh việc tác động
ngẫu nhiên của thiết bị. Công tắc khóa liên động phải là công tắc tự nhả.
Nếu có khóa liên động giữa nắp và
công tắc chính thì nắp phải được khóa khi công tắc ở vị trí đóng. Khi nắp chưa
được đóng chính xác thì công tắc phải ở vị trí cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, thử nghiệm bằng tay và bằng cách dùng que thử ở hình B của IEC 61032.
20.114. Phải ngăn ngừa việc
tiếp xúc với các bộ phận chuyển động nguy hiểm của máy sơ chế thực
phẩm đối với mọi tổ hợp lắp ráp của các bộ phận tháo rời được mà vẫn
cho phép động cơ hoạt động.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Bộ phận tháo rời được được tháo ra
hoặc lắp ráp không chính xác theo cách có thể xảy ra trong sử dụng, ví dụ: như
vị trí không chính xác hoặc các bộ phận không thẳng hàng.
Đặt một lực không vượt quá 5 N vào
các bộ phận theo hướng bất kỳ và phải không có khả năng chạm tới được các bộ
phận chuyển động nguy hiểm bằng que thử của hình B của IEC 61032.
20.115. Dao phải lắp công
tắc tự nhả, công tắc này đặt vào hốc hoặc được bảo vệ để ngăn ngừa hoạt
động ngẫu nhiên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng cách đặt thanh hình trụ có đường kính 40 mm và có đầu hình bán cầu
vào công tắc. Thiết bị không được tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau được tiến hành không tải.
Thiết bị khi đã tháo rời nắp được điện
áp danh định và bộ điều khiển được điều chỉnh để cho vận tốc cao nhất.
Thiết bị được làm việc 10 lần.
Không được có bộ phận nào của thiết
bị rời ra.
Thiết bị được vận hành lại nhưng
với nắp ở đúng vị trí. Khi vận tốc đạt được giá trị lớn nhất, cố gắng để tháo
nắp ra. Thử nghiệm được tiến hành 10 lần.
Phải không có bộ phận nào của thiết
bị rời ra.
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
Bổ sung:
Thử nghiệm này cũng được thực hiện
trên các bộ phận tháo rời được cần thiết để bảo vệ chống các nguy hiểm
về cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
22.40. Bổ sung:
Mọi công tắc điều khiển động cơ
phải được cắt khỏi mạch điện tử, trục trặc của chúng có thể sẽ làm mất sự phù
hợp với tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp trong quá trình
thử nghiệm của điều 19.
22.101. Thiết bị phải có kết
cấu sao cho ngăn ngừa dầu mỡ làm bẩn các ngăn chứa thực phẩm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
22.102. Thiết bị phải có kết
cấu sao cho ngăn ngừa thực phẩm hoặc chất lỏng tràn vào những nơi có thể gây
hỏng về điện hoặc về cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
23. Dây dẫn
bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
24.1.3. Sửa đổi:
Các cơ cấu đóng cắt trong các thiết
bị dưới đây được thử nghiệm trong 300 chu kỳ thao tác:
- máy thái quả đỗ;
- máy khuấy thực phẩm dùng cho chất
lỏng;
- máy nạo pho mát;
- máy nạo;
- máy làm kem để sử dụng trong tủ
lạnh và tủ đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy xát.
25. Đấu nối
nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
25.1. Bổ sung:
Máy làm kem để sử dụng trong tủ
lạnh và tủ đá và thiết bị cầm tay không được có ổ cắm điện vào thiết bị.
25.5. Bổ sung:
Cho phép đấu dây kiểu Z đối
với
- dụng cụ mở hộp;
- máy xay cà phê và máy nghiền hạt
có khối lượng không vượt quá 1,5 kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy đánh trứng;
- máy làm kem kể cả máy để sử dụng
trong tủ lạnh và tủ đá;
- dụng cụ mài dao.
Nối dây kiểu X, không phải
loại có dây được chuẩn bị đặc biệt, không được dùng cho máy làm kem sử dụng
trong tủ lạnh hoặc tủ đá.
25.7. Bổ sung:
Dây nguồn được bọc bằng
polyvinyl clorua của máy làm kem sử dụng trong tủ lạnh và tủ đá phải chịu được
nhiệt độ thấp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thử
nghiệm theo 8.1, 8.2 và 8.3 của TCVN 6614-1-4 (IEC 811-1-4), các thử nghiệm này
được thực hiện ở nhiệt độ - 250C ± 20C.
25.14. Bổ sung:
Máy khuấy thực phẩm cầm tay và
máy trộn cầm tay cũng phải chịu thử nghiệm dưới đây trong khi được lắp
trên thiết bị tương tự hình 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thiết bị được lắp đặt
sao cho hướng uốn tương ứng với hướng dễ xảy ra khi dây nguồn được quấn
xung quanh thiết bị khi bảo quản.
25.22. Bổ sung:
Ổ cắm điện vào thiết bị phải được
đặt sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn bởi thực phẩm hoặc chất lỏng trong sử
dụng bình thường.
26. Đầu nối
dùng cho các dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Qui định
cho nối đất
Áp dụng điều này của Phần 1.
28. Vít và các
mối nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
29.2. Bổ sung:
Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3
trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả năng bị
nhiễm bẩn trong sử dụng bình thường của thiết bị.
30. Khả năng
chịu nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
30.1. Sửa đổi:
Đối với máy làm kem sử dụng trong
tủ lạnh và tủ đá, giá trị nhiệt độ 400C được thay bằng 100C.
30.2. Bổ sung:
Đối với máy làm bơ và máy làm kem,
áp dụng 30.2.3. Đối với các thiết bị khác, áp dụng 30.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
32. Bức xạ,
độc hại và các nguy hiểm tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
Chú giải
A Cơ cấu đỡ
B Bàn trượt cấp liệu
C Cơ cấu đỡ tay
D Cơ cấu bảo vệ ngón cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F Cơ cấu bảo vệ dao
G Dao
H Tấm giữ thực phẩm
Hình
101 - Máy cắt lát
Chú giải
A Độ cao tổng của khoang mở
B Tấm để đặt độ dày lát cắt
C Cơ cấu bảo vệ ngón cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E Cơ cấu bảo vệ dao
F Độ dài của lát cắt
G Bàn trượt cấp liệu
Hình
102 - Cơ cấu bảo vệ máy cắt lát
Phụ
lục
Áp dụng các phụ lục của Phần 1,
ngoài ra còn:
Phụ lục C
(qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa đổi:
Giá trị của p trong bảng C.1 là
2000 ngoại trừ các thiết bị dưới đây có p là 500:
- máy thái quả đỗ;
- máy khuấy thực phẩm;
- dụng cụ mở hộp;
- máy nạo phomát;
- máy vắt cam;
- máy nạo;
- máy làm kem sử dụng trong tủ lạnh
và tủ đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dao;
- máy rây;
- máy xát.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng các tài liệu tham khảo của
Phần 1, ngoài ra còn:
Bổ sung:
IEC 60335-2-16, Thiết bị điện gia
dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-16: Yêu cầu cụ thể đối với thiết
bị xử lý thức ăn thừa (Household and similar electrical appliances - Safety-Part
2-16: Particular requirements for food waste disposers)
IEC 60335-2-24, Thiết bị điện gia
dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với
thiết bị làm lạnh, thiết bị làm kem và thiết bị làm nước đá (Household and
similar electrical appliances - Safety - Part 2-24: Particular requirements for
refrigerating appliances, ice-cream appliances and ice-makers)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Điều kiện chung đối với các thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Ghi nhãn và hướng dẫn
8 Bảo vệ chống chạm và các bộ phận
mang điện
9 Khởi động thiết bị truyền động
bằng động cơ điện
10 Công suất vào và dòng điện
11 Phát nóng
12 Để trống
13 Dòng điện rò và độ bền ở nhiệt
độ làm việc
14 Quá điện áp quá độ
15 Khả năng chống ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và
các mạch liên quan
18 Độ bền
19 Hoạt động trong điều kiện không
bình thường
20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21 Độ bền cơ
22 Kết cấu
23 Dây dẫn bên trong
24 Linh kiện
25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27 Quy định cho nối đất
28 Vít và các mối nối
29 Khe hở không khí, chiều dài
đường rò và cách điện rắn
30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
31 Khả năng chống gỉ
32 Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm
tương tự
Hình vẽ
Phụ lục C (qui định) - Thử nghiệm
lão hóa trên động cơ
Tài liệu tham khảo