|
[ký hiệu IEC 60417-5031 (2002-10)]
|
dòng điện một chiều
|
|
[ký hiệu IEC 60417-5032 (2002-10)]
|
dòng điện xoay chiều
|
|
[ký hiệu IEC 60417-5032-1 (2002-10)]
|
dòng xoay chiều ba pha
|
|
[ký hiệu IEC 60417-5032-2 (2002-10)]
|
dòng xoay chiều ba pha có dây trung tính
|
|
[ký hiệu IEC 60417-5032-2 (2002-10)]
|
cầu chảy
|
CHÚ THÍCH 1: Dòng điện danh định của
cầu chảy có thể ghi cùng với ký hiệu này.
|
|
|
cầu chảy có tác động trễ cỡ nhỏ, trong đó X
là ký hiệu của đặc tính thời gian/dòng điện cho trong IEC 60127
|
|
[ký hiệu IEC 60417-5019 (2006-10)]
|
đất bảo vệ
|
|
[ký hiệu IEC 60417-5018 (2006-10)]
|
nối đất chức năng
|
|
[ký hiệu IEC 60417-5172 (2003-10)]
|
thiết bị cấp II
|
|
[ký hiệu IEC 60417-5012 (2002-10)]
|
bóng đèn
|
CHÚ THÍCH 2: Công suất danh định của bóng
đèn có thể ghi cùng với ký hiệu này.
|
|
[ký hiệu ISO 7000-0434 (2004-01)]
|
chú ý
|
|
[ký hiệu ISO 7000-0790 (2004-01)]
|
đọc sổ tay dành cho người vận hành
|
|
[ký hiệu IEC 60417-5021 (2002-10)]
|
đẳng thế
|
|
[ký hiệu IEC 60417-5036 (2002-10)]
|
điện áp nguy hiểm
|
|
[ký hiệu IEC 60417-5180 (2003-02)]
|
thiết bị cấp III
|
Ký hiệu về loại nguồn điện phải được đặt ngay
sau giá trị điện áp danh định.
Ký hiệu của thiết bị cấp II phải được
đặt sao cho có thể thấy rõ ràng đó là một phần về thông tin kỹ thuật và không
thể nhầm lẫn với các ghi nhãn khác.
Đơn vị của các đại lượng vật lý và các ký
hiệu của chúng phải phù hợp với hệ thống đơn vị đo quốc tế đã tiêu chuẩn hóa.
CHÚ THÍCH 3: Được phép sử dụng các ký hiệu bổ
sung miễn là chúng không gây nhầm lẫn
CHÚ THÍCH 4: Có thể sử dụng các ký hiệu qui
định trong IEC 60417 và ISO 7000.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.7. Thiết bị được nối đến nhiều hơn hai dây dẫn
nguồn và thiết bị dùng với nhiều nguồn phải có sơ đồ đấu nối gắn trên thiết bị,
trừ khi cách đấu nối đúng là quá hiển nhiên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Cách đấu nối đúng đối với thiết
bị nhiều pha được coi là hiển nhiên nếu các đầu nối với dây dẫn nguồn được chỉ
rõ bằng các mũi tên chỉ về phía các đầu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Sơ đồ đấu nối có thể là sơ đồ đi
dây để cập ở 7.4.
7.8. Trừ nối dây kiểu Z, các đầu nối dùng để
nối với nguồn lưới phải được chỉ ra như sau:
- các đầu nối chỉ dùng để nối với dây trung tính
phải được ghi chữ N;
- các đầu nối đất bảo vệ phải được thể hiện
bằng ký hiệu IEC 60417-5019 (2006-08).
Các chỉ dẫn này không được ghi trên vít, vòng
đệm tháo ra được hoặc các bộ phận khác có thể được tháo ra khi đấu nối dây dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.9. Trừ khi hiển nhiên là không cần thiết, các
thiết bị đóng cắt khi thao tác có thể gây nguy hiểm phải được ghi nhãn hoặc bố trí
để chỉ ra một cách rõ ràng nó khống chế bộ phận nào của thiết bị. Các chỉ dẫn
dùng cho mục đích này, trong phạm vi áp dụng được phải hiểu được mà không cần đến
các kiến thức về ngôn ngữ hay các tiêu chuẩn quốc gia.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.10. Các vị trí khác nhau của thiết bị đóng cắt
trên thiết bị đặt tĩnh tại và các vị trí khác nhau của cơ cấu khống chế
trên toàn bộ thiết bị phải được chỉ ra bằng con số, chữ viết hoặc các phương
tiện khác nhìn thấy được. Yêu cầu này cũng áp dụng đối với thiết bị đóng cắt là
một bộ phận của cơ cấu không chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 0 không được sử dụng cho các chỉ thị khác,
trừ khi nó được đặt và kết hợp với các con số khác để không gây ra nhầm lẫn với
sự thể hiện của vị trí cắt.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ, số 0 có thể được sử dụng
trên bàn phím lập trình kỹ thuật số.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.11. Cơ cấu Khống chế có thể điều chỉnh trong quá
trình lắp đặt hoặc trong sử dụng bình thường phải có hướng dẫn về hướng điều chỉnh.
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn bằng dầu + và dấu - là đủ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.12. Hướng dẫn sử dụng phải được cung cấp cùng
thiết bị để việc sử dụng thiết bị được an toàn.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn sử dụng có thể ghi trên
nhãn của thiết bị với điều kiện là có thể nhìn thấy nhãn này trong sử dụng bình
thường.
Nếu cần thực hiện biện pháp phòng ngừa trong
quá trình bảo trì của người sử dụng thì phải nêu các nội dung thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị này không thích hợp cho những người
(kể cả trẻ em) có năng lực về cơ thể, giác quan hoặc tinh thần suy giảm hoặc
thiếu kinh nghiệm và hiểu biết trừ khi được giám sát hoặc hướng dẫn sử dụng thiết
bị bởi người có trách nhiệm về sự an toàn của họ.
Trẻ em cần được giám sát để đảm bảo không nghịch
thiết bị.
Đối với thiết bị có bộ phận có kết cấu cấp
III được cấp điện từ khối nguồn tháo ra được, hướng dẫn phải nêu rõ
thiết bị chỉ được sử dụng với khối nguồn được trang bị kèm theo thiết bị này.
Đối với thiết bị cấp III hướng dẫn
phải nêu rõ thiết bị chỉ được cấp điện ở điện áp cực thấp an toàn theo ghi nhãn
trên thiết bị. Hướng dẫn này là không cần thiết đối với thiết bị hoạt động bằng
pin/acqui nếu pin/acqui là pin/acqui sứ cấp hoặc thứ cấp được nạp điện ở bên
ngoài thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.12.1. Nếu cần phải thực hiện các biện pháp
phòng ngừa trong quá trình lắp đặt thiết bị, thì phải cung cấp đầy đủ các thông
tin thích hợp.
Nếu thiết bị được thiết kế để nối cố định với
nguốn nước và không được nối bằng cụm ống mềm thì hướng dẫn phải nêu rõ như
vậy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.12.2. Nếu thiết bị đặt tĩnh tại không
lắp dây nguồn và phích cắm, hoặc không lắp phương tiện khác để cách ly
khỏi nguồn lưới có phân cách tiếp điểm ở tất cả các cực để cung cấp cách ly
hoàn toàn trong điều kiện quá điện áp cấp III, thì hướng dẫn phải ghi rõ là các
phương tiện để ngắt đó phải được lắp vào hệ thống đi dây cố định theo qui tắc
đi dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.3. Nếu cách điện của hệ thống đi đây cố
định cấp điện cho một thiết bị được thiết kế để nối cố định vào nguồn lưới có
thể trở nên tiếp xúc với các bộ phận có độ tăng nhiệt vượt quá 50 °C trong quá
trình thử nghiệm theo Điều 11 thì hướng dẫn phải ghi rõ là cách điện của hệ
thống đi dây cố định phải được bảo vệ, ví dụ bằng ống lót cách điện có các
thông số đặc trưng nhiệt độ thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và
trong quá trình thử nghiệm theo Điều 11.
7.12.4. Hướng dẫn đối với thiết bị lắp
trong phải có các thông tin về các khía cạnh sau đây:
- các kích thước về không gian cần thiết cho
thiết bị;
- các kích thước và vị trí của phương tiện
dùng để đỡ và cố định thiết bị trong không gian đó;
- khoảng cách tối thiểu giữa các bộ phận khác
nhau của thiết bị và kết cấu bao quanh;
- kích thước tối thiểu của các lỗ thông gió
và cách bố trí đúng của chúng;
- đấu nối thiết bị đến nguồn lưới và nối liên
kết giữa các thành phần riêng rẽ;
- các trang bị cần thiết để ngắt thiết bị
khỏi nguồn lưới sau khi lắp đặt, trừ khi thiết bị có thiết bị đóng cắt phù hợp
24.3. Có thể thực hiện việc ngắt bằng phích cắm có thể tiếp cận được hoặc bằng
cách lắp thiết bị đóng cắt vào hệ thống đi dây cố định theo qui tắc đi dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.5. Đối với thiết bị nối dây kiểu X
có dây nối được chuẩn bị đặc biệt, hướng dẫn phải có nội dung sau:
Nếu dây nguồn bị hỏng thì phải thay thế bằng
dây hoặc cụm dây riêng đã lắp sẵn của nhà chế tạo hoặc của đại lý bảo trì của
nhà chế tạo.
Đối với thiết bị nối dây kiểu Y, hướng
dẫn phải có nội dung sau:
Nếu dây nguồn bị hỏng thì phải do nhà chế tạo
hoặc đại lý bảo trì của nhà chế tạo hoặc những người có trình độ tương đương
thay thế nhằm tránh rủi ro.
Đối với thiết bị nối dây kiểu Z, hướng
dẫn phải có nội dung sau:
Dây nguồn không thể thay thế được. Nếu dây dẫn
nguồn bị hỏng thì nên vứt bỏ thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.12.6. Nếu yêu cầu phải có cơ cấu cắt theo
nguyên lý nhiệt không tự phục hồi để phù hợp với tiêu chuẩn này thì đối với
thiết bị có lắp cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi loại phục
hồi bằng cách ngắt nguồn, hướng dẫn phải có nội dung sau:
CHÚ Ý: Để tránh nguy hiểm do phục hồi không
chủ ý của cơ cấu cắt nhiệt, không được cấp điện cho thiết bị qua cơ cấu đóng
cắt từ bên ngoài, ví dụ như bộ hẹn giờ, hoặc không được nối đến mạch điện
thường xuyên được đóng và cắt bởi nhiều người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.7. Đối với thiết bị lắp cố định
hướng dẫn phải chỉ ra cách lắp cố định thiết bị vào giá đỡ của nó. Phương pháp
cố định đã nêu không dựa vào việc sử dụng keo dính vì keo không được coi là
phương tiện cố định một cách tin cậy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.12.8. Hướng dẫn đối với các thiết bị được
nối tới nguồn nước phải nêu rõ
- áp lực nước đưa vào tối đa, tính bằng
pascal;
- áp lực nước đưa vào tối thiểu, tính bằng
pascal, nếu điều này là cần thiết đối với việc vận hành thiết bị một cách chính
xác.
Đối với thiết bị được nối tới nguồn nước bằng
cụm ống mềm tháo ra được hướng dẫn phải nêu rõ sử dụng cụm ống mềm mới
đi kèm thiết bị và không nên sử dụng lại cụm ống mềm cũ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.13. Hướng dẫn và các nội dung khác mà tiêu chuẩn
này qui định phải được viết bằng ngôn ngữ chính thức của quốc gia mua thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách chà xát bằng tay trong 15 s bằng giẻ thấm đẫm nước và sau đó trong 15 s
nữa bằng giẻ thấm đẫm xăng nhẹ. Xăng nhẹ dùng cho thử nghiệm là loại dung môi hexan
mạch thẳng.
Sau tất cả các thử nghiệm của tiêu chuẩn này,
nhãn vẫn phải rõ ràng. Không thể dễ dàng bóc được tấm nhãn và nhãn không có
biểu hiện bị quăn.
CHÚ THÍCH: Khi xem xét độ bền của nhãn, cần
tính đến ảnh hưởng của quá trình sử dụng bình thường. Ví dụ, ghi nhãn bằng sơn
hoặc men, không thuộc loại men cứng, trên các dụng cụ chứa có nhiều khả năng phải
làm sạch thường xuyên thì không được coi là đảm bảo độ bền.
7.15. Nội dung nhãn theo qui định từ 7.1 đến 7.5
phải ghi trên bộ phận chính của thiết bị.
Nội dung ghi nhãn trên thiết bị phải có thể
thấy rõ được từ phía ngoài thiết bị, hoặc, nếu cần thiết, sau khi tháo nắp đậy
ra. Đối với thiết bị di động, phải có thể tháo hoặc mở nắp này ra mà không
cần dùng đến dụng cụ.
Đối với thiết bị đặt tĩnh tại, khi
thiết bị được lắp đặt như sử dụng bình thường, ít nhất phải nhìn thấy tên hoặc
thương hiệu hay nhãn nhận biết của nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền và kiểu
hoặc kiểu tham chiếu. Các nhãn này có thể nằm bên dưới nắp đậy tháo ra được.
Các nhãn khác chỉ có thể nằm dưới nắp đậy nếu chúng ở gần các đầu nối. Đối với thiết
bị lắp cố định, áp dụng yêu cầu này sau khi đã lắp đặt theo hướng dẫn đi
kèm thiết bị.
Các chỉ dẫn đối với thiết bị đóng cắt và các
bộ khống chế phải được đặt trên hoặc gần các linh kiện này. Không được đặt chỉ
dẫn trên các bộ phận mà khi định vị hoặc định vị lại, có thể làm cho nhãn bị
hiểu sai.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.16. Nếu sự phù hợp với tiêu chuẩn này phụ thuộc
vào sự tác động của cầu nhiệt hoặc cầu chảy thay thế được thì thông số
tham chiếu hoặc các thông tin khác để nhận biết cầu nhiệt hoặc cầu chảy
phải được ghi nhãn ở một nơi nào đó sao cho nhìn thấy được một cách rõ ràng khi
thiết bị được tháo ra tới mức cần thiết để thay thế cầu nhiệt hoặc cầu
chảy này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng cho các cầu
nhiệt hoặc cầu chảy mà chỉ có thể thay thế cùng với một bộ phận của thiết
bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8. Bảo vệ chống chạm
vào các bộ phận mang điện
8.1. Thiết bị phải có kết cấu và che chắn để bảo
vệ một cách chắc chắn chống chạm ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm từ 8.1.1 đến 8.1.3, khi áp dụng được, có tính đến 8.1.4 và
8.1.5.
8.1.1. Yêu cầu ở 8.1 áp dụng cho tất cả các
tư thế của thiết bị khi thiết bị hoạt động như trong sử dụng bình thường và sau
khi tháo các bộ phận có thể tháo rời.
CHÚ THÍCH: Điều này loại trừ việc sử dụng các
cầu chảy xoáy ren và áptômát loại nhỏ kiểu xoáy ren, có thể tiếp cận được mà
không cần đến dụng cụ.
Không tháo các bóng đèn nằm phía sau nắp
đậy tháo rời được, miễn là thiết bị có thể được cách ly với nguồn lưới nhờ
phích cắm hoặc thiết bị đóng cắt tất cả các cực. Tuy nhiên, khi lắp hoặc tháo bóng
đèn nằm phía sau một nắp đậy có thể tháo rời, phải đảm bảo chống chạm
vào các bộ phận mang điện của đầu đèn.
Đầu đò thử nghiệm B của IEC 61032 được đặt
với lực ấn không quá 1 N, thiết bị được đặt ở mọi tư thế có thể, riêng các
thiết bị trong sử dụng bình thường đặt trên sàn và có khối lượng lớn hơn 40 kg
thì không được đặt nghiêng. Qua các lỗ, đầu dò được đặt vào ở mọi độ sâu có thể
rồi xoay hoặc gập lại trước, trong và sau khi đặt vào bất kỳ vị trí nào. Nếu
các lỗ không cho phép đầu dò lọt qua, thì lực ấn lên đầu dò ở vị trí thẳng được
tăng đến 20 N. Nếu sau đó đầu dò lọt qua lỗ thì lặp lại thử nghiệm với đầu dò ở
vị trí gập lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Đầu dò thử nghiệm 13 của IEC 61032
được đặt với lực ấn không quá 1 N qua các lỗ hở trong các thiết bị cấp 0,
thiết bị cấp lI và kết cấu cấp II, trừ các lỗ qua đó tiếp cận đầu
đèn và các bộ phận mang điện ở ổ cắm.
CHÚ THÍCH: Ổ cắm-phích cắm điện gắn trên
thiết bị không được coi là ổ cắm
Đầu dò thử nghiệm cũng được đặt qua các lỗ
trên vỏ bọc kim loại được nối đất có phủ vật liệu không dẫn điện như sơn hoặc
men.
Đầu dò thử nghiệm không được chạm tới các bộ
phận mang điện.
8.1.3. Đối với thiết bị không phải là thiết
bị cấp II, thay cho đầu dò thử nghiệm B và đầu dò thử nghiệm 13, đầu đò thử
nghiệm 41 của IEC 61032 được đặt với lực ấn không quá 1 N đến các bộ phận
mang điện của các phần tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được, tất cả
các cực của phần tử có thể được ngắt mạch nhờ một thao tác ngắt mạch duy nhất.
Đầu dò cũng được đặt đến các bộ phận đỡ các phần tử này, với điều kiện là từ
phía ngoài thiết bị mà không cần tháo các nắp hoặc các bộ phận tương tự có thể
thấy rõ là các bộ phận đỡ này tiếp xúc với phần tử nóng đỏ.
Đầu dò không được chạm tới các bộ phận
mang điện đó.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị có dây nguồn
và không có cơ cấu đóng cắt trong mạch nguồn của thiết bị, việc rút phích cắm
ra khỏi ổ cắm được coi là một thao tác ngắt mạch duy nhất.
8.1.4. Một bộ phận chạm tới được không được xem là
mang điện nếu:
- bộ phận này được cấp điện ở điện áp cực
thấp an toàn với điều kiện là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● đối với điện một chiều, điện áp không lớn
hơn 42,4 V;
hoặc
- bộ phận này được cách ly với bộ phận
mang điện bằng trở kháng bảo vệ.
Trong trường hợp sử dụng trở kháng bảo vệ,
dòng điện giữa bộ phận này và nguồn điện không được lớn hơn 2 mA đối với điện
một chiều, giá trị đỉnh của dòng điện không lớn hơn 0,7 mA đối với điện xoay
chiều, và
- đối với điện áp có giá trị đỉnh lớn hơn
42,4 V đến và bằng 450 V, điện dung không được lớn hơn 0,1 mF;
- đối với điện áp có giá trị đỉnh lớn hơn 450
V đến và bằng 15 kV, điện tích phóng điện không được lớn hơn 45 mC;
- đối với điện áp có giá trị đỉnh lớn hơn 15
kV, năng lượng khi phóng điện không được vượt quá 350 mJ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khi thiết bị
được cấp điện ở điện áp danh định.
Điện áp và dòng điện được đo giữa các bộ phận
có liên quan và từng cực của nguồn cung cấp. Điện tích phóng điện được đo ngay
sau khi ngắt nguồn điện. Đại lượng điện và năng lượng khi phóng điện đo được
bằng cách sử dụng điện trở thuần có giá trị danh nghĩa là 2 000 W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đại lượng điện được tính từ tổng
của tất các vùng được ghi lại trên đồ thị điện áp/thời gian nhưng không tính
đến cực tính của điện áp.
8.1.5. Bộ phận mang điện của thiết bị lắp
trong, thiết bị lắp cố định và thiết bị được giao thành các cụm riêng biệt
phải được bảo vệ ít nhất bằng cách điện chính trước khi lắp đặt hoặc lắp
ráp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm của 8.1.1.
8.2. Thiết bị cấp II và kết cấu cấp II
phải có kết cấu và che chắn để đảm bảo chống chạm ngẫu nhiên bằng cách
điện chính và các bộ phận kim loại được cách ly với các bộ phận mang
điện chỉ bằng cách điện chính.
Chỉ có thể chạm tới được các bộ phận cách ly
với bộ phận mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách ấn đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032, theo các điều kiện qui định trong
8.1.1.
Áp dụng đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032 cho
thiết bị lắp trong và thiết bị lắp cố định chỉ sau khi đã lắp
đặt.
9. Khởi động các
thiết bị truyền động bằng động cơ điện
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu và thử nghiệm được qui
định ở các Phần 2 của bộ TCVN 5699 (IEC 60335) khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Nếu thiết bị có ghi nhãn công suất vào
danh định thì công suất vào ở nhiệt độ làm việc bình thường không được sai
lệch so với công suất vào danh định quá mức sai lệch cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Sai lệch
công suất vào
Kiểu thiết bị
Công suất vào danh
định
W
Sai lệch
Tất cả các thiết bị
≤ 25
+ 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 25 và ≤ 200
±10 %
> 200
+5 % hoặc 20 W
(chọn giá trị lớn
hơn)
-10 %
Thiết bị truyền động bằng động cơ điện
> 25 và ≤ 300
+20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+15 % hoặc 60 W
(chọn giá trị lớn
hơn)
Sai lệch đối với thiết bị truyền động bằng
động cơ điện áp dụng cho các thiết bị kết hợp nếu công suất vào của
động cơ điện tân hơn 50 % công suất vào danh định. Đối với thiết bị có
ghi nhãn một dải điện áp danh định, dải này có giới hạn chênh lệch lớn
hơn 10 % giá trị trung bình số học của dải, sai lệch cho phép áp dụng cho cả
hai giới hạn của dải.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp có nghi ngờ thì
có thể đo riêng công suất vào của động cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo công suất
vào khi đã ổn định đối với:
- tất cả các mạch có thể hoạt động đồng thời
thì cho hoạt động đồng thời;
- thiết bị được cấp điện ở điện áp danh
định;
- thiết bị hoạt động trong chế độ làm việc
bình thường.
Nếu công suất vào thay đổi theo chu kỳ làm
việc thì công suất vào được xác định theo giá trị trung bình số học của công
suất vào trong một chu kỳ đại diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Nếu thiết bị có ghi trên nhãn dòng điện
danh định thì dòng điện ở điều kiện nhiệt độ làm việc bình thường không
được sai lệch so với dòng điện danh định quá mức sai lệch cho trong Bảng
2.
Bảng 2 - Sai lệch
dòng điện
Kiểu thiết bị
Dòng điện danh định
A
Sai lệch
Tất cả các thiết bị
≤ 0,2
+20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>0,2 và ≤ 1,0
+10%
>1,0
+5% hoặc 0,10 A
(chọn giá trị lớn
hơn)
-10 %
Thiết bị truyền động bằng động cơ điện
>0,2 và ≤1,5
+20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 15% hoặc 0,30 A
(chọn giá trị lớn
hơn)
Sai lệch đối với thiết bị truyền động bằng
động cơ điện áp dụng cho các thiết bị kết hợp nếu dòng điện của động
cơ điện lớn hơn 50 % dòng điện danh định. Đối với thiết bị có ghi nhãn
một dải điện áp danh định, dải này có giới hạn chênh lệch lớn hơn 10 %
giá trị trung bình số học của dải, sai lệch cho phép áp dụng cho cả hai giới
hạn của dải.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có nghi ngờ, dòng
điện của động cơ có thể được đo riêng biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khi dòng
điện đã được thiết lập với:
- tất cả các mạch có thể hoạt động đồng thời
thì cho hoạt động đồng thời;
- thiết bị được cấp điện ở điện áp danh
định:
- thiết bị hoạt động trong chế độ làm việc
bình thường,
Nếu dòng điện thay đổi theo chu kỳ làm việc
thì dòng điện được xác định theo giá trị trung bình số học của dòng điện trong một
chu kỳ đại diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Phát nóng
11.1. Thiết bị và các vật xung quanh chúng không
được đạt tới nhiệt độ quá mức trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xác định độ tăng
nhiệt của các bộ phận khác nhau theo điều kiện qui định trong các điều từ 11.2
đến 11.7.
11.2. Thiết bị cầm tay được giữ ở vị trí sử
dụng bình thường.
Thiết bị có các chân để cắm vào ổ cắm thì
được cắm vào ổ cắm thích hợp lắp trên tường.
Thiết bị lắp trong được lắp đặt theo
hướng dẫn.
Thiết bị gia nhiệt khác và thiết bị
kết hợp khác được đặt ở góc thử nghiệm như sau:
- thiết bị mà bình thường đặt trên sàn nhà
hay trên bàn khi sử dụng thì được đặt trên sàn càng gần tường càng tốt;
- thiết bị mà bình thường được cố định trên
tường thì được cố định trên một trong hai bức tường, gần bức tường kia và, gần
sàn nhà hoặc trần nhà ở mức có thể xảy ra trong sử dụng bình thường, có chú ý
đến hướng dẫn lắp đặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị truyền động bằng động cơ điện khác được bố trí như
sau:
- thiết bị bình thường đặt trên sàn nhà hay
trên bàn để sử dụng thì được đặt trên giá đỡ nằm ngang;
- thiết bị bình thường được cố định vào tường
thì được cố định trên giá đỡ thẳng đứng;
- thiết bị bình thường được cố định trên trần
nhà thì được cố định phía dưới một giá đỡ nằm ngang.
Tấm gỗ dán sơn đen mờ có chiều dày khoảng 20
mm được sử dụng cho góc thử nghiệm, giá đỡ và cho việc lắp đặt các thiết bị
lắp trong.
Đối với thiết bị có tang quấn dây nguồn tự
động thì để lại một phần ba tổng chiều dài của dây nguồn không quấn vào. Độ
tăng nhiệt của vỏ bọc dây nguồn được xác định ở càng gần với trục của tang quấn
dây càng tốt và ở giữa hai lớp ngoài cùng của dây nguồn trên tang quấn dây.
Đối với loại dụng cụ quấn dây khác với loại
quấn tự động dùng để chứa một phần dây nguồn trong khi thiết bị hoạt
động, thì phần để lại không được quấn vào là 50 cm. Độ tăng nhiệt của phần dây
quấn bên trong được xác định ở vị trí bất lợi nhất.
11.3. Độ tăng nhiệt, ngoại trừ độ tăng nhiệt của
cuộn dây, được xác định bằng nhiệt ngẫu kiểu sợi dây mảnh được bố trí sao cho
ít gây ảnh hưởng nhất đến nhiệt độ của bộ phận cần thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Nhiệt ngẫu kiểu sợi dây có đường
kính không lớn hon 0,3 mm được coi là nhiệt ngẫu kiểu sợi dây mảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở chừng mực có thể, thiết bị được bố trí để
nhiệt ngẫu đo được nhiệt độ cao nhất.
Độ tăng nhiệt của cách điện, không phải là
cách điện của cuộn dây, được xác định trên bề mặt của cách điện, ở các vị trí
mà việc hỏng cách điện có thể gây ra
- ngắn mạch;
- tiếp xúc giữa các bộ phận mang điện
và phần kim loại chạm tới được;
- nối tắt qua cách điện;
- làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe
hở không khí xuống dưới mức qui định ở Điều 29.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cần phải tháo thiết bị để
đặt nhiệt ngẫu thì phải lưu ý để đảm bảo rằng thiết bị đã được lắp ráp lại
đúng. Trong trường hợp có nghi ngờ, phải đo lại công suất vào.
CHÚ THÍCH 3: Điểm tách của các ruột của dây
dẫn nhiều ruột và điểm mà dây có cách điện chui vào đui đèn là các ví dụ về các
vị trí đặt nhiệt ngẫu.
Độ tăng nhiệt của các cuộn dây được xác định
bằng phương pháp điện trở, trừ trường hợp các cuộn dây là không đồng nhất hoặc
có khó khăn trong việc thực hiện các mối nối, trong trường hợp này phải dùng
phương pháp nhiệt ngẫu. Tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm, các cuộn dây phải ở
nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Dt
là độ tăng nhiệt của cuộn dây;
R1 là điện trở khi bắt đầu thử
nghiệm;
R2 là điện trở khi kết thúc thử
nghiệm;
k bằng
● 225 đối với cuộn dây bằng nhôm và cuộn dây
bằng đồng/nhôm với hàm lượng nhôm ³
85 %,
● 229,75 đối với cuộn dây bằng đồng/nhôm với
hàm lượng đồng >15 % đến <85 %,
● 234,5 đối với cuộn dây bằng đồng và cuộn
dây bằng đồng/nhôm với hàm lượng đồng ³85
%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t2 là nhiệt độ phòng lúc kết thúc
thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 4: Điện trở cuộn dây lúc kết thúc
thử nghiệm nên xác định bằng cách đo điện trở càng sớm càng tốt sau khi ngắt
điện và sau đó đo nhiều lần cách nhau một khoảng thời gian ngắn để vẽ được
đường cong điện trở theo thời gian từ đó có thể xác định chính xác điện trở ở
thời điểm ngắt điện.
11.4. Các thiết bị gia nhiệt được vận hành trong
điều kiện làm việc bình thường, ở 1,15 lần công suất vào danh định.
11.5. Thiết bị truyền động bằng động cơ điện được vận hành trong
điều kiện làm việc bình thường, được cung cấp điện áp bất lợi nhất trong
khoảng từ 0,94 lần đến 1,06 lần điện áp danh định.
11.6. Thiết bị kết hợp được vận hành trong
điều kiện làm việc bình thường, được cung cấp điện áp bất lợi nhất trong
khoảng từ 0,94 lần đến 1,06 lần điện áp danh định.
11.7. Thiết bị được vận hành trong khoảng thời gian
tương ứng với các điều kiện bất lợi nhất của sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian thử nghiệm có thể
dài hơn một chu kỳ hoạt động.
11.8. Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt
phải được theo dõi liên tục và không được vượt quá giá trị qui định ở Bảng 3.
Giới hạn độ tăng nhiệt dùng cho kim loại áp dụng cho các bộ phận có lớp phủ kim
loại dày tối thiểu là 0,1 mm và cho các bộ phận kim loại phủ nhựa có chiều dày lớp
phủ nhỏ hơn 0,3 mm.
Nếu độ tăng nhiệt của cuộn dây động cơ vượt
quá các giá trị qui định trong Bảng 3 hoặc nếu có nghi ngờ về cấp chịu nhiệt
của cách điện động cơ, thì phải thực hiện các thử nghiệm ở Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Độ tăng
nhiệt bình thường lớn nhất
Bộ phận
Độ tăng nhiệt
°C
Cuộn dâya), nếu cách điện của
cuộn dây theo TCVN 8086 (IEC 60085) là:
- Cấp 105 (A)
- Cấp 120(E)
- Cấp 130 (B)
- Cấp 155(F)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp 200 (N)
- Cấp 220 (R)
- Cấp 250
75 (65)
90 (80)
95 (85)
115
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
210
Chân của các chi tiết cắm của thiết bị:
- trong điều kiện rất nóng
- trong điều kiện nóng
- trong điều kiện lạnh
130
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối, kể cả đầu nối đất dùng cho các dây
dẫn ngoài của thiết bị đặt tĩnh tại, trừ khi chúng có dây nguồn
60
Môi trường xung quanh các thiết bị đóng
cắt, bộ điều nhiệt, bộ hạn chế nhiệtb)
- không có ghi nhãn T
- có ghi nhãn T
30
T-25
Cách điện bằng cao su, polypropen hoặc PVC
của dây dẫn bên trong và bên ngoài kể cả dây nguồn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có thông số nhiệt độ (T)i trong
đó T vượt quá 75 °C
50
T-25
Vỏ bọc dây dẫn được sử dụng làm cách
điện phụ
35
Các tiếp xúc trượt của tang quấn dây
65
Các điểm mà tại đó cách điện của các sợi
dây có thể tiếp xúc với các bộ phận của khối đầu nối hoặc các ngăn dùng để đi
đây cố định, đối với thiết bị đặt tĩnh tại không có dây nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao su, trừ cao su tổng hợp, dùng làm các
miếng đệm hoặc các bộ phận khác mà nếu hỏng có thể ảnh hưởng đến an toàn:
- khi sử dụng làm cách điện phụ hoặc
cách điện tăng cường
- trong các trường hợp khác
40
50
Đui đèn có ghi nhãn Td)
- B15 và 822 có ghi nhãn T1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- B15 và B22 có ghi nhãn T2
185
- các đui đèn khác
T-25
Đui đèn không ghi nhãn Td)
- E14 và B15
110
- B22, E26 và E27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các đui đèn khác và các đui tắcte của
bóng đèn huỳnh quang
55
Vật liệu được sử dụng làm cách điện, trừ
các loại qui định cho dây dẫn và cuộn dây e):
- sợi, giấy hoặc tấm ép được tẩm hoặc tráng
vécni
70
- các tấm cán được liên kết bằng:
• nhựa melamin - formaldehyd,
phenol-formaldehyd hoặc phenol-furfural
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• nhựa ure-formaldehyd
65 (150)
- tấm mạch in được liên kết bằng nhựa epoxy
120
- vật liệu đúc bằng:
• phenol-formaldehyd có chất độn bằng sợi
85 (175)
• phenol-formaldehyd có chất độn bằng chất khóang
100 (200)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 (150)
• ure-formaldehyd
65 (150)
- pofyester cốt sợi thủy tinh
110
- cao su silicon
145
- polytetrafloethylen
265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
- vật liệu nhựa nhiệt dẻo 1)
-
Gỗ nói chung g)
65
- giá đỡ, vách (tường), trần và sàn bằng gỗ
của góc thử nghiệm và tủ gỗ:
• có thiết bị đặt tĩnh tại có thể
làm việc liên tục dài hạn
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
Bề mặt bên ngoài của các tụ điện h)
- có ghi nhãn nhiệt độ làm việc lớn nhất
(T) i)
T-25
- không ghi nhãn nhiệt độ làm việc lớn
nhất:
• tụ gồm cỡ nhỏ dùng để khử nhiễu phát
thanh và truyền hình
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
• các loại tụ khác
20
Vỏ ngoài của thiết bị truyền động bằng
động cơ điện, trừ tay cầm nắm vào trong sử dụng bình thường
- bằng kim loại trần
50
- bằng kim loại có lớp phủ ngoài
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
- bằng chất dẻo có độ dày không quá 0,3 mm
75
Mặt ngoài của tay cầm, nút bấm, cán và các
bộ phận tương tự được cầm nắm trong sử dụng bình thường (ví dụ như mỏ hàn):
- bằng kim loại
30
- bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Bề mặt của tay cầm, nút bấm, cán và các bộ
phận tương tự chỉ được cầm nắm trong thời gian ngắn trong sử dụng bình thường
(ví dụ như thiết bị đóng cắt):
- bằng kim loại
35
- bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh
45
- bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t-50
CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng các vật liệu khác
với các vật liệu được nêu trong bảng này, thì chúng không phải chịu các nhiệt
độ vượt quá khả năng chịu nhiệt của chúng như được xác định bằng các thử
nghiệm lão hoá.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị trong bảng dựa trên
nhiệt độ môi trường bình thường không vượt quá 25 °C, nhưng đôi khi đạt đến
35 °C. Tuy nhiên, các giá trị độ tăng nhiệt qui định trên cơ sở nhiệt độ 25 °C.
CHÚ THÍCH 3: Nhiệt độ tại các đầu nối của
thiết bị đóng cắt được đo nếu thiết bị đóng cắt này được thử nghiệm theo Phụ
lục H.
a) Để xét tới thực tế là nhiệt độ trung bình
của các cuộn dây của các động cơ vạn năng, rơle, cuộn kháng và các linh kiện
tương tự, thường cao hơn nhiệt độ ở các điểm trên các cuộn dây mà ở đó đặt
nhiệt ngẫu, áp dụng các giá trị không nằm trong dấu ngoặc đơn khi sử dụng phương
pháp điện trở, còn áp dụng các giá trị nằm trong dấu ngoặc đơn khi sử dụng
nhiệt ngẫu. Đối với cuộn dây của máy rung và động cơ xoay chiều, áp dụng các
giá trị không nằm trong dấu ngoặc đơn cho cả hai trường hợp.
Giới hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây trong
máy biến áp và các cuộn cảm gắn trên bảng mạch in bằng với cấp chịu nhiệt của
cách điện cuộn dây trừ đi 25 °C khi kích thước lớn nhất của cuộn dây không vượt
quá 5 mm theo tiết diện hoặc chiều dài.
Đối với các động cơ có kết cấu làm cản trở
sự lưu thông không khí giữa bên trong và bên ngoài của vỏ nhưng không kín đến
mức bị coi là kín khí thì giới hạn độ tăng nhiệt có thể tăng thêm 5 °C.
b) T là nhiệt độ môi trường cực đại mà tại đó
linh kiện hay đầu của thiết bị đóng cắt của nó có thể làm việc.
Nhiệt độ môi trường là nhiệt độ của không
khí ở điểm nóng nhất cách bề mặt của linh kiện 5 mm. Tuy nhiên, nếu một bộ
điều nhiệt hoặc bộ hạn chế nhiệt được lắp trên bộ phận dẫn nhiệt
thì cũng có thể áp dụng giới hạn nhiệt độ công bố của bề mặt lắp đặt (Ts).
Do dó, cũng phải đo cả độ tăng nhiệt của bề mặt lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Được phép vượt quá giới hạn này nếu có hướng
dẫn qui định theo 7.12.3.
d) Vị trí đo độ tăng nhiệt được qui định
trong Bảng 12.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
e) Các giá trị trong dấu ngoặc đơn áp dụng
cho các vị trí mà tại đó bộ phận được cố định vào bề mặt nóng.
f) Không có giới hạn riêng cho vật liệu nhiệt
dẻo. Tuy nhiên, độ tăng nhiệt phải được xác định để có thể tiến hành thử
nghiệm theo 30.1.
g) Giới hạn qui định liên quan đến sự xuống
cấp của gỗ mà không tính đến sự suy giảm của lớp hoàn thiện bề mặt.
h) Không giới hạn đối với độ tăng nhiệt của
các tụ điện bị ngắn mạch ở 19.11.
i) Ghi nhãn nhiệt độ đối với tụ điện được lắp
trên bảng mạch in có thể đưa ra trong tờ tính năng kỹ thuật.
j) IEC 60245, dây nguồn loại 53 và 57
có thông số T là 60 oC;
IEC 60245, dây nguồn loại 88 có thông
số T là 70 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6610 (IEC 60227) dây nguồn loại
56 và 57 có thông số T là 90 °C.
12. Để trống
13. Dòng điện rò và
độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
13.1. Ở nhiệt độ làm việc, dòng điện rò của thiết
bị không được lớn quá mức và thiết bị phải đủ độ bền điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở
13.2 và 13.3.
Thiết bị làm việc trong điều kiện làm việc
bình thường trong khoảng thời gian qui định ở 11.7.
Thiết bị gia nhiệt được vận hành ở 1,15
lần công suất vào danh định.
Thiết bị truyền động bằng động cơ điện và thiết bị kết
hợp được cung cấp điện áp bằng 1,06 lần điện áp danh định.
Các thiết bị ba pha mà theo hướng dẫn lắp
đặt, cũng phù hợp với nguồn một pha thì được thử nghiệm như thiết bị một pha có
ba mạch điện đấu song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2. Đối với thiết bị cấp 0, thiết bị cấp II
và thiết bị cấp III, đo dòng điện rò bằng mạch điện được mô tả trên Hình
4 của IEC 60990. Đối với các thiết bị khác, có thể sử dụng ampe mét trở kháng
thấp có khả năng đo giá trị hiệu dụng chính xác của dòng điện rò.
Dòng điện rò được đo giữa cực bất kỳ của
nguồn cung cấp và các bộ phận kim loại chạm tới được nối với lá
kim loại có diện tích không vượt quá 20 cm x 10 cm, bọc lên các bề mặt chạm
tới được là vật liệu cách điện.
Lá kim loại có diện tích lớn nhất có thể áp
lên bề mặt cần thử nghiệm nhưng không được vượt quá kích thước qui định. Nếu
diện tích của lá kim loại nhỏ hơn bề mặt cần thử nghiệm thì di chuyển nó để thử
nghiệm trên tất cả các phần của bề mặt. Lá kim loại không được gây ảnh hưởng
đến tản nhiệt của thiết bị.
Đối với thiết bị một pha, mạch đo được chỉ ra
trong các hình sau:
- Hình 1, nếu là thiết bị cấp II;
- Hình 2, nếu không phải là thiết bị cấp
II.
Đo dòng điện rò bằng thiết bị đóng cắt hai
ngả theo từng vị trí a và b.
Đối với thiết bị ba pha, mạch đo được chỉ ra
trong các hình sau:
- Hình 3, nếu là thiết bị cấp II;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị ba pha, dòng điện rò được đo
bằng thiết bị đóng cắt a, b và c ở vị trí đóng. Sau đó lặp lại phép đo với lần
lượt một trong các thiết bị đóng cắt a, b và c ở vị trí mở, hai thiết bị đóng
cắt còn lại vẫn giữ ở vị trí đóng. Đối với thiết bị chỉ nối hình sao thì không
nối trung tính.
Sau khi thiết bị đã được vận hành trong
khoảng thời gian như qui định trong 11.7, dòng điện rò không được vượt quá các
giá trị sau:
- đối với thiết bị cấp II
0,35 mA giá trị đỉnh
- đối với thiết bị cấp 0 và thiết
bị cấp III
0,7 mA giá trị đỉnh
- đối với thiết bị cấp 0I
0,5 mA
- đối với thiết bị cấp I di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại truyền
động bằng động cơ
3,5 mA
- đối với thiết bị cấp l gia nhiệt đặt
tĩnh tại
0,75 mA hoặc 0,75 mA cho mỗi kW công
suất vào danh định của thiết bị nhưng tối đa là 5 mA, chọn giá trị nào
lớn hơn;
Đối với thiết bị kết hợp, tổng dòng
điện rò có thể nằm trong giới hạn qui định cho thiết bị gia nhiệt hoặc thiết
bị truyền động bằng động cơ điện, chọn giá trị nào lớn hơn, nhưng không
được cộng hai giới hạn này với nhau.
Nếu thiết bị có lắp tụ điện và có thiết bị
đóng cắt một cực thì lặp lại các phép đo với thiết bị đóng cắt ở vị trí cắt.
Nếu thiết bị có lắp bộ khống chế nhiệt mà bị
tác động trong quá trình thử nghiệm của Điều 11, thì dòng điện rò được đo ngay
trước khi bộ khống chế làm mở mạch điện.
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm với thiết bị đóng cắt
ở vị trí cắt được thực hiện để xác minh rằng các tụ được nối phía sau
thiết bị đóng cắt một cực không gây ra dòng điện rò quá mức.
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị nên được cấp điện qua
biến áp cách ly; nếu không thiết bị cần được cách ly với đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện cao áp dùng để thử nghiệm phải có
khả năng cung cấp dòng điện ngắn mạch ls giữa các đầu nối ra
sau khi điện áp đầu ra được điều chỉnh tới điện áp thử nghiệm thích hợp. Bộ nhả
quá tải của mạch điện không được tác động đối với bất kỳ dòng điện nào thấp hơn
dòng điện cắt /r. Các giá trị của Is và Ir
được cho trong Bảng 5 với nguồn điện cao áp khác nhau.
Điện áp thử nghiệm được đạt giữa các bộ
phận mang điện và các bộ phận chạm tới được, các bộ phận phi kim
loại được bọc lá kim loại. Đối với kết cấu cấp II có kim loại trung gian
giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận chạm tới được, điện áp
được đặt trên cách điện chính và cách điện phụ.
CHÚ THÍCH 1: cần chú ý để tránh ứng suất quá
mức cho các linh kiện của mạch điện tử.
Giá trị của điện áp thử nghiệm được qui định
trong Bảng 4.
Bảng 4 - Điện áp thử
nghiệm độ bền điện
Cách điện
Điện áp thử nghiệm
V
Điện áp danh định a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SELV
≤ 150 V
> 150 V và ≤ 250
V b
> 250 V
Cách điện chính
500
1 000
1 000
1,2 U + 700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
1 750
1,2 U + 1 450
Cách điện tăng cường
2 500
3 000
2,4 U + 2 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Đối với thiết bị có điện áp danh định
≤ 150 V, áp dụng điện áp thử nghiệm này cho các bộ phận có điện áp làm việc
> 150 V ≤ 250 V.
Không được xuất hiện phóng điện đánh thủng
trong quá trình thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Phóng điện mờ nhưng không làm
sụt áp thì được bỏ qua.
Bảng 5 - Các đặc tính
của nguồn điện cao áp
Điện áp thử nghiệm
V
Dòng điện nhỏ nhất
mA
ls
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 4 000
200
100
> 4 000 và ≤ 10
000
80
40
> 10 000 và ≤ 20
000
40
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Quá điện áp quá
độ
Thiết bị phải chịu được quá điện áp quá độ mà
thiết bị có thể phải chịu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho từng khe
hở không khí có kích thước nhỏ hơn kích thước qui định trong Bảng 16 chịu
thử nghiệm điện áp xung.
Điện áp thử nghiệm xung có dạng sóng không
tải tương ứng với xung tiêu chuẩn 1,2/50 ms
qui định trong IEC 61180-1. Các xung được phát từ máy phát xung có trở kháng đầu
ra qui ước không vượt quá 42 W.
Điện áp thử nghiệm xung được đặt ba lần lên từng cực tính trong thời gian ít
nhất là 1 s.
CHÚ THÍCH 1: Máy phát xung được qui định
trong IEC 61180-2.
Điện áp thử nghiệm xung qui định trong Bảng 6
dùng cho điện áp xung danh định cho trong Bảng 15.
Bảng 6 - Điện áp thử
nghiệm xung
Điện áp xung danh
định
Điện áp thử nghiệm
xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
330
357
500
540
800
930
1 500
1 750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 920
4 000
4 920
6 000
7 380
8 000
9 840
10 000
12 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Điện áp thử nghiệm xung được
tính bằng cách sử dụng các hệ số hiệu chỉnh dùng để thử nghiệm ở độ cao ngang với
mực nước biển. Các điện áp này được coi là thích hợp ở độ cao bất kỳ trong phạm
vi 500 m so với mực nước biển. Nếu các thử nghiệm được tiến hành ở các vị trí
khác, thì cần phải sử dụng các hệ số hiệu chỉnh nêu trong chú thích ở
6.1.2.2.1.3 của IEC 60664-1.
15. Khả năng chống ẩm
15.1. Vỏ bọc của thiết bị phải có mức bảo vệ chống
ẩm tương ứng với phân loại của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp như qui định trong
15.1.1, chú ý đến 15.1.2, không nối thiết bị vào nguồn lưới.
Thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền
điện qui định trong 16.3 sau đó vỏ bọc bên ngoài cần được lau cẩn thận để loại bỏ
các giọt nước còn đọng lại và kiểm tra phải cho thấy không có vệt nước trên
cách điện dẫn đến giảm khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò
xuống thấp hơn các giá trị qui định trong Điều 29.
CHÚ THÍCH: Phải thận trọng khi tháo dỡ vỏ bọc
để tránh nước rơi vào bên trong thiết bị.
15.1.1. Thiết bị không thuộc loại IPX0 phải
chịu các thử nghiệm của TCVN 4255 (IEC 60529) như sau:
- đối với thiết bị IPX1, thử nghiệm như mô tả
trong 14.2.1;
- đối với thiết bị IPX2, thử nghiệm như mô tả
trong 14.2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị IPX4, thử nghiệm như mô tả
trong 14.2.4.a;
- đối với thiết bị IPX5, thử nghiệm như mô tả
trong 14.2.5;
- đối với thiết bị IPX6, thử nghiệm như mô tả
trong 14.2.6;
- đối với thiết bị IPX7, thử nghiệm như mô tả
trong 14.2.7. Đối với thử nghiệm này, thiết bị được ngâm trong nước chứa xấp xỉ
1 % NaCI.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng vòi phun loại cầm tay
để thử nghiệm các thiết bị không thể đặt bên dưới ống dao động qui định trong
TCVN 4255 (lEC 60529).
Van nước có bộ phận mang điện và được
lắp vào các ống mềm bên ngoài dùng để nối thiết bị tới nguồn nước chính phải
chịu thử nghiệm qui định đối với thiết bị IPX7.
15.1.2. Thiết bị cầm tay được xoay liên tục
qua các vị trí bất lợi nhất trong quá trình thử nghiệm.
Thiết bị lắp trong được lắp phù hợp với
hướng dẫn của nhà chế tạo.
Thiết bị bình thường đặt trên sàn hoặc trên
bàn thì được đặt trên giá đỡ nằm ngang không có lỗ, có đường kính gấp hai lần
bán kính ống dao động trừ đi 15 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị IPX3, đế của thiết bị lắp
đặt trên tường được đặt cùng độ cao với trục xoay của ống dao động.
Đối với thiết bị IPX4, đường tâm nằm ngang của
thiết bị được đặt thẳng hàng với trục xoay của ống dao động. Tuy nhiên, đối với
thiết bị bình thường sử dụng trên sàn hoặc trên bàn, thì dịch chuyển hai lần với
góc 90° khỏi vị tri thẳng đứng với thời gian là 5 min, giá đỡ được đặt ở cùng
độ cao với trục xoay của ống dao động.
Nếu hướng dẫn đối với thiết bị lắp trên tường
qui định cần đặt thiết bị sát với mặt sàn và qui định một khoảng cách thì đặt
một tấm gỗ ở cách một khoảng đó bên dưới thiết bị. Các kích thước tấm gỗ lớn
hơn hình chiếu bằng của thiết bị 15 cm.
Thiết bị bình thường được cố định trên trần
được lắp ở dưới giá đồ nằm ngang không có lỗ được dựng để ngăn nước bắn lên bề
mặt trên cùng của thiết bị. Trục xoay của ống dao động được đặt ở cùng độ cao với
mặt bên dưới của giá đỡ và đặt thẳng hàng chính giữa với thiết bị. Vòi phun
được điều chỉnh hướng lên. Đối với thiết bị IPX4, dịch chuyển ống dao động hai
lần với góc 90° khỏi vị trí thẳng đứng với thời gian là 5 min.
Thiết bị có nối dây kiểu X, trừ loại
có dây cần chuẩn bị đặc biệt, được lắp với loại dây mềm nhẹ nhất cho phép có
diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định trong Bảng 13.
Các bộ phận tháo rời được thì phải
tháo ra và nếu cần, phải qua bước xử lý liên quan cùng với phần chính. Tuy
nhiên, không phải tháo các bộ phận mà hướng dẫn qui định là do người sử dụng
bảo trì và cần phải có dụng cụ để tháo.
15.2. Thiết bị trong sử dụng bình thường có thể bị
chất lỏng tràn lên trên thì phải có kết cấu sao cho chất lỏng tràn không ảnh
hưởng đến cách điện của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Thiết bị có nối dây kiểu X, trừ loại dây
cần chuẩn bị đặc biệt, được lắp với loại dây mềm nhẹ nhất cho phép có diện tích
mặt cắt nhỏ nhất qui định trong Bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận tháo rời được thì phải
tháo ra.
Bình chứa chất lỏng của thiết bị được đổ đầy
nước chứa khoảng 1 % NaCI và sau đó đổ đều đều thêm một lượng bằng 15 % thể
tích bình hoặc 0,25 I, chọn giá trị lớn hơn, trong thời gian 1 min.
Sau đó, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ
bền điện ở 16.3 và kiểm tra phải cho thấy không có vệt nước nào trên cách điện
có thể dẫn đến giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí xuống thấp hơn giá
trị qui định trong Điều 29.
15.3. Thiết bị phải chịu được điều kiện ẩm có thể
xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm Cab: Nóng
ẩm không đổi nêu trong TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78) trong các điều kiện dưới
đây.
Thiết bị phải chịu các thử nghiệm 15.1 hoặc
15.2, được đặt trong điều kiện môi trường bình thường trong 24 h.
Lối cáp vào, nếu có, thì để hở. Nếu có vách
đột thì đột thủng một trong các vách đột đó. Các bộ phận tháo rời được
thì phải tháo ra và nếu cần, phải chịu thử nghiệm ẩm cùng với phần chính.
Thử nghiệm ẩm được thực hiện trong 48 h trong
tủ ẩm, chứa không khí có độ ẩm tương đối (93 ± 3) %. Nhiệt độ không khí được
duy trì trong phạm vi 2 °C xung quanh giá trị t thích hợp bất kỳ giữa 20
°C và 30 °C. Trước khi đặt vào trong tủ ẩm, thiết bị được đưa về nhiệt độ t °C.
CHÚ THÍCH; Nếu không thể đặt toàn bộ thiết bị
vào tủ ẩm, thì các bộ phận có cách điện được thử nghiệm riêng, có tính đến các điều
kiện mà cách điện phải chịu trong thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Dòng điện rò và
độ bền điện
16.1. Dòng điện rò của thiết bị không được quá mức
và độ bền điện phải đủ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 16.2
và 16.3.
Trở kháng bảo vệ được tháo khỏi bộ
phận mang điện trước khi tiến hành thử nghiệm.
Thử nghiệm được thực hiện trên thiết bị ở
nhiệt độ phòng và không nối vào nguồn lưới.
16.2. Điện áp thử nghiệm xoay chiều được đặt giữa
các bộ phận mang điện và bộ phận kim loại chạm tới được nối tới
lá kim loại có kích thước không vượt quá 20 cm x 10 cm tiếp xúc với các bề
mặt chạm tới được của vật liệu cách điện.
Điện áp thử nghiệm bằng:
- 1,06 lần điện áp danh định đối với
thiết bị một pha;
- 1,06 lần điện áp danh định chia cho , đối với thiết bị ba pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện rò không được vượt quá các giá trị
sau:
- đối với thiết bị cấp II
0,24 mA
- đối với thiết bị cấp 0, thiết bị cấp
0I và thiết bị cấp III:
0,5 mA
- đối với thiết bị cấp I di động
0,75 mA
- đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại
truyền động bằng động cơ
3,5 mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75 mA hoặc 0,75 mA cho mỗi kW công
suất vào danh định của thiết bị nhưng tối đa là 5 mA. chọn giá trị nào
lớn hơn.
Giá trị qui định ở trên được nhân đôi nếu tất
cả các bộ khống chế đều có vị trí cắt ở tất cả các cực. Chúng cũng được
nhân đôi nếu:
- thiết bị không có bộ khống chế nào ngoài cơ
cấu cắt theo nguyên lý nhiệt, hoặc
- tất cả các bộ điều nhiệt, bộ hạn chế
nhiệt và các bộ điều chỉnh năng lượng đều không có vị trí cắt, hoặc
- thiết bị có bộ lọc nhiễu rađiô. Trong trường
hợp này, dòng điện rò với bộ lọc được tháo rời không được vượt quá các giới hạn
qui định.
Đối với thiết bị kết hợp, dòng điện rò
tổng có thể nằm trong giới hạn qui định cho thiết bị gia nhiệt hoặc thiết
bị truyền động bằng động cơ điện, chọn giá trị nào lớn hơn, nhưng không
được cộng hai giới hạn này với nhau.
Đối với phép đo dòng điện dò, sử dụng ampe
mét trở kháng thấp để đo giá trị hiệu dụng thực tế của dòng điện.
16.3. Ngay sau thử nghiệm 16.2, cách điện phải chịu
điện áp có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz trong 1 min theo IEC 61180-1. Giá trị điện
áp thử nghiệm dùng cho các loại cách điện khác nhau được cho trong Bảng 7.
Các bộ phận chạm tới được của vật liệu
cách điện được bọc bằng lá kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Điện áp thử
nghiệm
Cách điện
Điện áp thử nghiệm
V
Điện áp danh định a
Điện áp làm việc (U)
SELV
≤ 150 V
> 150 V và ≤ 250
V b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện chính c
500
1 250
1 250
1,2 U +950
Cách điện phụ c
-
1 250
1 750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện tăng cường
-
2 500
3 000
2,4 U + 2 400
a Đối với thiết bị nhiều pha, điện áp pha -
trung tính hoặc pha - đất được dùng làm điện áp danh định. Điện áp thử
nghiệm dùng cho thiết bị nhiều pha 480 V là điện áp qui định đối với điện
áp danh định nằm trong dải > 150V và ≤ 250 V
b Đối với thiết bị có điện áp danh định
≤ 150 V, thì điện áp thử nghiệm này đặt lên các bộ phận có điện áp làm
việc >150 V và ≤ 250 V.
c Kết cấu mà ở đó cách điện chính và cách
điện phụ không thể thử nghiệm riêng biệt, cách điện này phải chịu điện áp
thử nghiệm qui định cho cách điện tăng cường.
Điện áp thử nghiệm được đặt giữa các bộ
phận kim loại chạm tới được và dây nguồn có bọc lá kim loại ở chỗ dây
nguồn đặt trong ống lót, đối với thiết bị có nối đây kiểu X, thì dây
nguồn được đặt trên giá giữ dây hoặc cơ cấu chặn dây bằng các vít kẹp, nếu
có, tất cả các vít kẹp được xiết với lực bằng hai phần ba giá trị qui định
trong Bảng 14. Điện áp thử nghiệm là 1 250 V đối với thiết bị cấp 0 và thiết
bị cấp I và 1 750 V đối với thiết bị cấp II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với kết cấu cấp II
kết hợp với cả cách điện tăng cường và cách điện kép, phải chú ý cẩn
thận để điện áp đặt lên cách điện tăng cường không gây ứng suất điện quá
lớn lên cách điện chính hoặc cách điện phụ.
CHÚ THÍCH 4: Khi thử nghiệm lớp phủ cách
điện, lá kim loại có thể được ép vào cách điện bằng túi cát sao cho lực ép xấp
xỉ bằng 5 kPa. Thử nghiệm này có thể được giới hạn ở vị trí mà ở đó cách điện
có nhiều khả năng bị yếu, ví dụ ở chỗ có gờ kim loại sắc bên dưới cách điện.
CHÚ THÍCH 5: Nếu thực hiện được, thì các lớp
lót cách điện được thử nghiệm riêng biệt.
CHÚ THÍCH 6: Cần chú ý để tránh ứng suất quá
mức các linh kiện của mạch điện tử.
Không được xuất hiện phóng điện đánh thủng
trong quá trình thử nghiệm.
17. Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch liên quan
Thiết bị có mạch điện được cấp nguồn từ máy
biến áp phải có kết cấu sao cho trong trường hợp ngắn mạch có nhiều khả năng
xảy ra trong sử dụng bình thường, máy biến áp hoặc mạch lắp cùng với máy biến
áp không bị nóng quá mức.
CHÚ THÍCH: Ví dụ ngắn mạch của các dây dẫn
trần hoặc dây dẫn cách điện không thích hợp của mạch chạm tới được làm
việc ở điện áp cực thấp an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách áp dụng điều
kiện ngắn mạch hoặc quá tải bất lợi nhất có thể xuất hiện trong sử dụng bình
thường, thiết bị được cung cấp điện áp bằng 1,06 lần hoặc 0,94 lần điện áp
danh định, chọn giá trị bất lợi hơn. Cách điện chính không
được nối tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của cuộn dây không được vượt quá giá
trị được qui định trong Bảng 8. Tuy nhiên, không áp dụng giới hạn này cho máy
biến áp an toàn khi có sự cố phù hợp với Điều 15.5 của IEC 61558-1.
18. Độ bền
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu và thử nghiệm được qui
định trong các Phần 2 của bộ TCVN 5699 (EEC 60335) khi cần thiết.
19. Hoạt động không
bình thường
19.1. Thiết bị phải có kết cấu sao cho ngăn ngừa
tối đa các rủi ro về cháy, hư hại cơ khí làm ảnh hưởng xấu đến an toàn hoặc đến
bảo vệ chống điện giật do hoạt động không bình thường hoặc thiếu cẩn thận.
Mạch điện tử phải được thiết kế
và đặt sao cho điều kiện sự cố sẽ không làm cho thiết bị mất an toàn liên quan
tới điện giật, nguy cơ hỏa hoạn, nguy hiểm về cơ học hoặc sự cố nguy hiểm.
Thiết bị có phần tử gia nhiệt phải chịu các
thử nghiệm 19.2 và 19.3. Ngoài ra, nếu các thiết bị này có bộ khống chế để hạn
chế nhiệt độ trong thử nghiệm ở Điều 11, thì còn phải chịu thử nghiệm của 19.4
và, khi áp dụng được, phải chịu cả thử nghiệm của 19.5. Thiết bị có phân tử
gia nhiệt PTC còn phải chịu thử nghiệm 19.6.
Thiết bị có động cơ phải chịu các thử nghiệm
từ 19.7 đến 19.10, tùy theo trường hợp áp dụng.
Thiết bị có mạch điện tử cũng phải
chịu các thử nghiệm 19.11 và 19.12, tùy theo trường hợp áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có chuyển mạch chọn điện áp phải
chịu thử nghiệm 19.15.
Nếu không có qui định nào khác, thử nghiệm
được tiếp tục cho đến khi bộ cắt nhiệt không tự phục hồi tác động hoặc
đến khi điều kiện ổn định được xác lập. Nếu phần tử gia nhiệt hoặc bộ phận yếu
định trước bị đứt mạch thì lặp tại thử nghiệm tương ứng trên mẫu thứ hai.
Thử nghiệm thứ hai phải được kết thúc theo cùng một phương thức như trên, trừ
khi thử nghiệm này được hoàn thành thỏa đáng như khi không xảy ra hiện tượng
đó.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng cầu chảy, cơ cấu
cắt theo nguyên lý nhiệt, cơ cấu bảo vệ quá dòng hoặc thiết bị tương tự,
lắp bên trong thiết bị để tạo ra bảo vệ cần thiết. Cơ cấu bảo vệ đặt
trên hệ thống đi dây cố định không tạo ra bảo vệ cần thiết.
Nếu không có qui định nào khác, thì mỗi lần
chỉ mô phỏng một điều kiện không bình thường.
Nếu có hai thử nghiệm trở lên áp dụng cho cùng
một thiết bị, thì các thử nghiệm này được thực hiện lần lượt sau khi thiết bị
đã nguội về nhiệt độ phòng.
Đối với thiết bị kết hợp, thử nghiệm
được thực hiện trên các động cơ và phần tử gia nhiệt hoạt động đồng thời trong
điều kiện làm việc bình thường, mỗi thử nghiệm thích hợp áp dụng cho một
động cơ điện và một phần tử gia nhiệt.
Khi có qui định rằng cần nối tắt một bộ khống
chế thì có thể thay thế bằng cách làm cho nó mất hiệu lực.
Nếu không có qui định nào khác, kiểm tra sự
phù hợp với thử nghiệm của điều này như mô tả ở 19.13.
19.2. Thiết bị có các phần tử gia nhiệt được thử
nghiệm ở điều kiện qui định trong Điều 11 nhưng tản nhiệt bị hạn chế. Điện áp
nguồn được xác định trước khi thử nghiệm là điện áp cần thiết để tạo ra công
suất vào bằng 0,85 lần công suất vào danh định khi làm việc bình thường
và khi công suất vào đã được thiết lập. Điện áp này được duy trì trong suốt
thời gian thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.3. Thử nghiệm 19.2 được lặp lại nhưng với điện
áp nguồn, được xác định trước khi thử nghiệm, bằng điện áp cần thiết để tạo ra
một công suất vào bằng 1,24 lần công suất vào danh định trong điều kiện làm
việc bình thường khi công suất vào đã ổn định. Điện áp này được duy trì
trong suốt thời gian thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Cho phép bộ khống chế làm việc trong
quá trình thử nghiệm của Điều 11.
19.4. Thiết bị được thử nghiệm ở điều kiện qui định
trong Điều 11. Tất cả các bộ khống chế để giới hạn nhiệt độ trong quá trình thử
nghiệm của Điều 11 đều được nối tắt.
Nếu thiết bị có nhiều bộ khống chế thì nối
tắt lần lượt.
19.5. Thử nghiệm 19.4 được lặp lại trên thiết bị
cấp 0I và thiết bị cấp I có các phần tử gia nhiệt được bọc bằng ống
hoặc chèn chìm. Tuy nhiên, không nối tắt các bộ khống chế, mà nối một đầu của
phần tử gia nhiệt với vỏ bọc của phần tử gia nhiệt.
Lặp lại thử nghiệm này nhưng đảo cực tính của
nguồn cung cấp điện cho thiết bị và đầu kia của phần tử gia nhiệt nối tới vỏ
bọc.
Không thực hiện thử nghiệm này trên thiết bị
được thiết kế để nối cố định với hệ thống đi dây cố định và trên thiết bị mà
trong quá trình thử nghiệm của 19.4 xảy ra ngắt tất cả các cực.
Các thiết bị có trung tính thì thử nghiệm với
trung tính nối với vỏ.
CHÚ THÍCH: Đối với phần tử gia nhiệt chèn
chìm, vô bọc kim loại được coi là vỏ bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng điện áp làm việc của phần tử
gia nhiệt PTC lên 5 % và vận hành thiết bị cho đến khi điều kiện ổn định
được thiết lặp trở lại. Sau đó tăng điện áp theo các nấc tương tự đến khi đạt
được 1,5 lần điện áp làm việc hoặc đến khi phần tử gia nhiệt PTC
bị đứt, tùy theo hiện tượng nào xuất hiện trước.
19.7. Thiết bị được vận hành trong điều kiện dừng
bằng cách:
- hãm rôto nếu mômen hãm nhỏ hơn mômen tải
toàn phần;
- hãm các bộ phận chuyển động của các thiết
bị khác.
Nếu thiết bị có nhiều động cơ thì tiến hành
thử nghiệm cho từng động cơ một.
Thiết bị có động cơ và có tụ điện lắp trong
mạch của cuộn dây phụ thì cho vận hành với rôto bị hãm, các tụ để hở mạch mỗi
lần một chiếc. Thử nghiệm này được lặp lại với tụ điện được nối tắt mỗi lần một
chiếc, trừ các tụ điện loại P2 của IEC 60252-1.
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này được thực hiện
với rôto bị hãm vì một số động cơ có thể khởi động dẫn đến các kết quả khác
nhau.
Đối với mỗi thử nghiệm, các thiết bị có bộ
hẹn giờ hoặc bộ điều khiển theo chương trình thì được cấp điện ở điện áp
danh định trong thời gian bằng thời gian lớn nhất đạt được của bộ hẹn giờ
hoặc bộ điều khiển theo chương trình.
Các thiết bị khác được cấp điện ở điện áp
danh định trong thời gian là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● thiết bị cẩm tay;
● thiết bị cần dùng tay hoặc chân để duy trì
cấp điện; hoặc
● thiết bị được cấp tải tiên tục bằng tay;
- 5 min đối với các thiết bị khác mà khi hoạt
động phải có người trông coi;
- cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập,
đối với thiết bị khác.
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị nào được thử nghiệm
trong 5 min thì được chỉ ra trong các Phần 2 của bộ TCVN 5699 (IEC 60335) có
liên quan.
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của cuộn
dây không được vượt quá giá trị tương ứng qui định trong Bảng 8.
Bảng 8 - Nhiệt độ lớn
nhất của cuộn dây
Loại thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Cấp 105 (A)
Cấp 120 (E)
Cấp 130 (B)
Cấp 155 (F)
Cấp 180 (H)
Cấp 200 (N)
Cấp 220 (R)
Cấp 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
215
225
240
260
280
300
330
Thiết bị hoạt động cho đến khi điều kiện ổn
định được xác lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu có trở kháng bảo vệ
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
190
210
230
250
280
- nếu được bảo vệ bằng cơ cấu bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• giá trị lớn nhất, trong suốt giờ đầu tiên
200
215
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
280
300
330
• giá trị lớn nhất, sau giờ đầu tiên
175
190
200
215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
255
275
305
• giá trị trung bình số học, sau giờ đầu
tiên
150
165
175
190
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
280
19.8. Ngắt mạch một pha của thiết bị có lắp động cơ
điện ba pha. Sau đó cho thiết bị làm việc trong chế độ làm việc bình thường
và cấp điện ở điện áp danh định trong thời gian được qui định ở 19.7.
19.9. Tiến hành thử nghiệm quá tải liên tục đối với
thiết bị có động cơ điện được thiết kế để điều khiển từ xa hay điều khiển tự
động hoặc có thể sẽ phải vận hành liên tục.
Thiết bị truyền động bằng động cơ điện và thiết bị kết
hợp mà có thể áp dụng điều 30.2.3 và sử dụng cơ cấu bảo vệ quá tải
nhờ vào mạch điện tử để bảo vệ cuộn dây của động cơ, trừ cuộn dây cảm
biến trực tiếp với nhiệt độ cuộn dây, đều phải chịu thử nghiệm quá tải liên
tục.
Thiết bị được vận hành trong chế độ làm
việc bình thường và cấp điện ở điện áp danh định cho đến khi điều
kiện ổn định được xác lập. Sau đó tăng tải lên sao cho dòng điện qua cuộn dây
của động cơ tăng 10 % và cho thiết bị vận hành trở lại cho đến khi điều kiện ổn
định được xác lập, điện áp nguồn cung cấp vẫn duy trì ở giá trị ban đầu. Lại tăng
tải lên và lặp lại thử nghiệm cho đến khi cơ cấu bảo vệ tác động hoặc
động cơ điện không chạy được.
Trong quá trình thử nghiệm nhiệt độ cuộn dây
không được vượt quá:
- 140 °C đối với cách điện cuộn dây cấp 105
(A);
- 155 °C đối với cách điện cuộn dây cấp 120
(E);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 180 °C đối với cách điện cuộn dây cấp 155
(F);
- 200 °C đối với cách điện cuộn dây cấp 180
(H);
- 220 °C đối với cách điện cuộn dây cấp 200
(N);
- 240 °C đối với cách điện cuộn đây cấp 220
(R);
- 270 °C đối với cách điện cuộn dây cấp 250.
CHÚ THÍCH: Nếu không thể tăng tải theo từng
nấc thích hợp thì tháo động cơ điện ra khỏi thiết bị và thử nghiệm riêng biệt.
19.10. Thiết bị có lắp động cơ kích thích nối
tiếp được vận hành với tải nhỏ nhất có thể và được cấp điện bằng 1,3 lần điện
áp danh định trong 1 min.
Trong quá trình thử nghiệm, các bộ phận không
được văng ra khỏi thiết bị.
19.11. Kiểm tra mạch điện tử bằng cách
đánh giá các điều kiện sự cố qui định trong 19.11.2 đối với tất cả các mạch
hoặc các phần của mạch, trừ khi chúng phù hợp với các điều kiện qui định trong
19.11.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị có lắp mạch điện tử mà
mạch này dựa vào thành phần lập trình được để hoạt động đúng thì phải chịu thử
nghiệm của 19.11.4.8, trừ khi việc khởi động lại thiết bị tại điểm bất kỳ trong
chu kỳ làm việc sau khi bị gián đoạn do sụt điện áp nguồn cũng không gây nguy
hiểm. Tiến hành thử nghiệm sau khi đã tháo tất cả pin/acqui và các linh kiện
khác được thiết kế để duy trì điện áp cung cấp cho thành phần lập trình được
này trong quá trình sụt, mất và biến đổi điện áp nguồn lưới.
Thiết bị có cơ cấu đạt được vị trí cắt
bằng bộ ngắt điện tử, hoặc cơ cấu có thể đạt thiết bị ở chế độ chờ, phải chịu
các thử nghiệm của 19.11.4.
CHÚ THÍCH 2: Để có thông tin trong hướng dẫn
chung liên quan đến trình tự các thử nghiệm để đánh giá mạch điện tử,
tham khảo Phụ lục Q. Cần hiểu rằng trong các Phần 2 của bộ TCVN 5699 (IEC
60335) có thể có qui định về các thử nghiệm làm việc không bình thường bổ sung
hoặc thay thế; nhưng không thể hiện trên lưu đồ. Để áp dụng đúng tiêu chuẩn,
các nội dung mang tính quy định được ưu tiên lấy từ hướng dẫn nêu trong Phụ lục
Q.
Nếu sự an toàn của thiết bị ở điều kiện sự cố
bất kỳ đều phụ thuộc vào tác động của cầu chảy cỡ nhỏ theo IEC 60127, thì tiến
hành thử nghiệm theo 19.12.
Trong quá trình thử nghiệm và sau mỗi thử nghiệm,
nhiệt độ của các cuộn dây không được vượt quá các giá trị qui định trong Bảng
8. Tuy nhiên, các giới hạn này không áp dụng cho biến áp an toàn khi có sự cố
phù hợp với 15.5 của IEC 61558-1. Thiết bị phải phù hợp với các điều kiện qui
định ở 19.13. Bất kỳ dòng điện nào chạy qua trở kháng bảo vệ đều không
được vượt quá các giới hạn qui định trong 8.1.4.
CHÚ THÍCH 3: Trừ khi cần phải thay thế các linh
kiện sau thử nghiệm bất kỳ, chỉ cần thực hiện thử nghiệm độ bền điện qui định
trong 19.13 sau khi kết thúc thử nghiệm trên mạch điện tử.
Nếu một đường dẫn của tấm mạch in bị đứt,
thiết bị vẫn được coi là chịu được thử nghiệm cụ thể này, với điều kiện phải thỏa
mãn cả hai điều kiện sau:
- vật liệu nền của tấm mạch in phải chịu được
thử nghiệm ở Phụ lục E;
- bất kỳ đường dẫn nào bị bong ra đều không
làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí giữa các bộ
phận mang điện và bộ phận kim loại chạm tới được xuống thấp
hơn các giá trị qui định trong Điều 29;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mạch điện tử là mạch công suất nhỏ
như mô tả dưới đây;
- bảo vệ chống điện giật, nguy cơ hỏa hoạn,
nguy hiểm về cơ hoặc sự cố nguy hiểm ở các phần khác của thiết bị không
dựa trên sự hoạt động đúng của mạch điện tử.
Ví dụ về mạch công suất thấp được thể hiện trên
Hình 6 và được xác định như sau:
Thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định
và một biến trở được điều chỉnh đến giá trị điện trở lớn nhất được nối giữa
điểm cần khảo sát và cực đối diện của nguồn cung cấp. Sau đó giảm điện trở cho
đến khi công suất tiêu thụ trên điện trở đạt đến cực đại. Các điểm gần nguồn
nhất mà ở điểm đó công suất lớn nhất truyền đến điện trở này không vượt quá 15 W
sau 5 s thì được gọi là các điểm công suất nhỏ. Phần của mạch điện cách nguồn
cung cấp xa hơn các điểm công suất thấp được coi là mạch công suất thấp.
CHÚ THÍCH 1: Các phép đo chỉ cần thực hiện từ
một cực của nguồn cung cấp, tốt nhất là cực nào có số điểm công suất nhỏ là ít
nhất.
CHÚ THÍCH 2: Khi xác định các điểm công suất
nhỏ, nên bắt đầu từ các điểm gần nguồn cung cấp.
CHÚ THÍCH 3: Công suất tiêu thụ trên biến trở
được đo bằng oát mét.
19.11.2. Các tình trạng sự cố dưới đây được xem
xét và, nếu cần, mỗi lần áp dụng một tình trạng, các sự cố mang tính hậu quả
cần được tính đến là:
a) ngắn mạch cách điện chức năng nếu chiếu
dài đường rò hoặc khe hở không khí nhỏ hơn các giá trị qui định ở Điều
29;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ngắn mạch các tụ điện, trừ khi chúng phù
hợp với IEC 60384-14.
d) ngắn mạch hai chân bất kỳ của một linh
kiện điện tử, không phải là mạch tích hợp. Tình trạng sự cố này không áp
dụng giữa hai mạch của bộ ghép nối quang.
e) hỏng triac ở chế độ điốt.
f) hỏng bộ vi xử lý và mạch tích hợp ngoại
trừ các linh kiện như thyristo và triac. Tất cả các tín hiệu đầu ra có thể có,
đều được xem xét đối với sự cố có nhiều khả năng xuất hiện trong linh kiện. Nếu
chỉ ra được rằng không thể xuất hiện một tín hiệu đầu ra cụ thể thì khi đó
không cần xem xét sự cố liên quan.
g) hỏng cơ cấu đóng cắt điện bằng điện tử ở
chế độ đóng điện từng phần kèm theo mất điều khiển cực cổng (cực gốc).
CHÚ THÍCH 1: Chế độ này có thể được mô phỏng
bằng cách ngắt tín hiệu vào cực cổng (cực gốc) của cơ cấu đóng cắt điện bằng
điện tử và nối nguồn điện có thể điều chỉnh bên ngoài vào cực cổng (cực gốc) và
cực nguồn (cực phát) của thiết bị đóng cắt điện bằng điện tử. Sau đó, thay đổi
nguồn công suất sao cho đạt được dòng điện không làm hỏng cơ cấu đóng cắt điện
bằng điện tử nhưng sẽ tạo ra các điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt nhất.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về cơ cấu đóng cắt điện
bằng điện tử là transistor trường (FET và MOSFET) và transistor lưỡng cực (kể cả
IGBT)
Tình trạng sự cố f) áp dụng cho các linh kiện
có vỏ bọc và các linh kiện tương tự nếu như không thể đánh giá mạch này bằng
các phương pháp khác.
Các điện trở có hệ số nhiệt dương không được
ngắn mạch nếu chúng được sử dụng trong phạm vi qui định kỹ thuật của nhà chế
tạo. Tuy nhiên, được phép ngắn mạch các điện trở có hệ số nhiệt âm PTC-S trừ
khi chúng phù hợp với IEC 60738-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để mô phỏng các tình trạng sự cố, thiết bị
được vận hành ở điều kiện qui định trong Điều 11, nhưng được cấp điện ở điện
áp danh định.
Khi mô phỏng các điều kiện sự cố bất kỳ, thời
gian thử nghiệm là:
- như qui định trong 11.7, nhưng chỉ trong
một chu kỳ hoạt động và chỉ khi người sử dụng không thể nhận ra là có sự cố, ví
dụ, sự thay đổi về nhiệt độ;
- như qui định trong 19.7, nếu người sử dụng
có thể nhận ra sự cố, ví dụ, khi động cơ điện của thiết bị nhà bếp ngừng hoạt
động;
- cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập,
đối với mạch được nối liên tục với nguồn lưới, ví dụ, mạch chờ.
Trong mỗi trường hợp, nếu xuất hiện gián đoạn
không tự phục hồi nguồn cung cấp trong thiết bị thì kết thúc thử nghiệm.
19.11.3. Nếu thiết bị có mạch bảo vệ bằng
điện tử hoạt động để đảm bảo phù hợp với Điều 19, thì các thử nghiệm liên
quan được lặp lại với sự cố đơn được mô phỏng, như chỉ ra trong các điểm từ a)
đến g) của 19.11 2.
CHÚ THÍCH: Tiêu chí phù hợp đối với các thử
nghiệm này được đưa ra chi tiết trong 19.13.
19.11.4. Thiết bị có cơ cấu có vị trí cắt
bằng bộ ngắt điện tử, hoặc cơ cấu có thể được đặt ở chế độ chờ phải chịu các
thử nghiệm từ 19.11.4.1 đến 19.11.4.7. Tiến hành các thử nghiệm khi thiết bị
được cấp điện tại điện áp danh định, cơ cấu được đặt ở vị trí cắt
hoặc ở chế độ chờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được tiến hành với cơ cấu bảo
vệ đột biến được tháo ra, trừ phi là cơ cấu bảo vệ đột biến.
CHÚ THÍCH 1: Nếu thiết bị có một số chế độ
hoạt động, thì tiến hành các thử nghiệm với thiết bị làm việc ở từng chế độ,
nếu thuộc đối tượng áp dụng.
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị có bộ khống chế bằng
điện tử phù hợp với bộ tiêu chuẩn lEC 60730 thì không cần phải kiểm tra bằng
các thử nghiệm này.
19.11.4.1. Thiết bị phải chịu phóng tĩnh điện phù
hợp với TCVN 8241-4-2 (IEC 61000-4-2), mức thử nghiệm 4 phải được áp dụng. Đặt
mười lần phóng điện cực tính dương và mười lần phóng điện cực tính âm vào từng
điểm đã chọn trước.
19.11.4.2. Thiết bị phải chịu trường bức xạ phù
hợp với TCVN 8241-4-3 (IEC 61000-4-3), phải áp dụng mức thử nghiệm 3.
Dải tần số thử nghiệm phải từ 80 MHz đến 1
000 MHz và từ 1,4 GHz đến 2,0 GHz.
CHÚ THÍCH: Thời gian ngừng cho từng tần số
phải đủ dài để quan sát thấy trục trặc có thể có của mạch bảo vệ bằng điện
tử.
19.11.4.3. Thiết bị phải chịu các bướu quá độ
điện nhanh theo IEC 61000-4-4. Mức thử nghiệm 3 có tốc độ lặp lại là 5 kHz có
thể áp dụng cho đường tín hiệu và đường điều khiển. Mức thử nghiệm 4 với tốc độ
lặp là 5 kHz có thể áp dụng được cho các đường cung cấp nguồn. Bướu được đưa
vào trong 2 min với cực tính dương và trong 2 min với cực tính âm.
19.11.4.4. Các đầu nối nguồn của thiết bị phải
chịu đột biến điện áp theo TCVN 8241-4-5 (IEC 61000- 4-5), năm xung dương và
năm xung âm phải đặt vào các điểm được chọn. Mức thử nghiệm 3 có thể áp dụng
được cho chế độ ghép nối pha-pha, sử dụng máy phát có trở kháng nguồn 2 W. Mức thử nghiệm 4 có thể áp dụng được
cho chế độ ghép nối pha-đất, sử dụng máy phát có trở kháng nguồn 12 W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu hệ thống phản hồi phụ thuộc vào
các đầu vào liên quan đến các phần tử gia nhiệt đã bị ngắt ra, thì có thể cần
đến mạng giả.
Đối với thiết bị có bộ khử đột biến có các
khe hở phóng điện, lặp lại thử nghiệm ở mức bằng 95 % điện áp phóng điện bề
mặt.
19.11.4.5. Thiết bị phải chịu dòng điện đưa vào
phù hợp với TCVN 8241-4-6 (IEC 61000-4-6), áp dụng mức thử nghiệm 3. Trong quá
trình thử nghiệm, phải bao trùm được tất cả các tần số nằm trong khoảng từ 0,15
MHz đến 80 MHz.
CHÚ THÍCH: Thời gian ngừng cho từng tần số
phải đủ dài để quan sát thấy trục trặc có thể có của mạch bảo vệ bằng điện
tử.
19.11.4.6. Đối với thiết bị có dòng điện danh
định không quá 16 A, thiết bị phải chịu sụt áp và gián đoạn cấp 3 theo TCVN
8241-4-11 (IEC 61000-4-11). Áp dụng các giá trị qui định trong Bảng 1 và Bảng 2
của TCVN 8241-4-11 (IEC 61000-4-11) tại đoạn qua điểm zero của điện áp nguồn.
Đối với thiết bị có dòng điện danh định
vượt quá 16 A, thiết bị phải chịu sụt áp và gián đoạn cấp 3 theo IEC
61000-4-34. Áp dụng các giá trị qui định trong Bảng 1 và Bảng 2 của IEC
61000-4-34 tại đoạn qua điểm zero của điện áp nguồn.
19.11.4.7. Thiết bị phải chịu các tín hiệu nguồn
lưới phù hợp với IEC 61000-4-13, Bảng 11 có mức thử nghiệm cấp 2 sử dụng các
nấc tần số theo Bảng 10.
19.11.4.8. Thiết bị được cấp điện tại điện áp
danh định và hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường. Sau
khoảng 60 s, giảm điện áp nguồn đến mức thiết bị không đáp ứng lại đầu vào của
người sử dụng hoặc các bộ phận điều khiển bằng các phần tử lập trình được bị
ngừng hoạt động, tùy theo hiện tượng nào xuất hiện trước. Ghi lại giá trị điện
áp cung cấp này. Thiết bị được cấp điện tại điện áp danh định và hoạt
động trong điều kiện làm việc bình thường. Sau đó, giảm điện áp đến giá
trị nhỏ hơn điện áp được ghi lại xấp xỉ 10 %. Sau đó duy trì giá trị điện áp
này khoảng 60 s thì tăng đến điện áp danh định. Tốc độ giảm và tăng điện
áp nguồn công suất phải xấp xỉ 10 V/s.
Thiết bị phải tiếp tục làm việc bình thường
từ cùng một điểm trong chu kỳ làm việc của nó mà tại đó xuất hiện việc giảm
điện áp hoặc thiết bị phải được thao tác bằng tay để khởi động lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không vượt quá 2,1 lần dòng điện danh
định của cầu chảy thì mạch không được coi là được bảo vệ đủ và thử nghiệm
được thực hiện với cầu chảy được nối tắt;
- ít nhất bằng 2,75 lần dòng điện danh
định của cầu chảy, mạch được coi là được bảo vệ đủ.
- nằm trong phạm vi từ 2,1 lần đến 2,75 lần dòng
điện danh định của cầu chảy thì cầu chảy được nối tắt và thử nghiệm được
tiến hành:
● trong thời gian thích hợp hoặc 30 min, chọn
giá trị nhỏ hơn, đối với cầu chảy tác động nhanh;
● trong thời gian thích hợp hoặc 2 min, chọn
giá trị nhỏ hơn, đối với cầu chảy tác động chậm.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp có nghi ngờ,
cần tính đến điện trở lớn nhất của cầu chảy khi xác định dòng điện.
CHÚ THÍCH 2: Việc xác minh liệu cầu chảy có
tác dụng như một cơ cấu bảo vệ hay không dựa trên đặc tính chảy qui định
trong IEC 60127, tiêu chuẩn này cũng cung cấp các thông tin cần thiết để tính
điện trở lớn nhất của cầu chảy.
CHÚ THÍCH 3: Các cầu chảy khác được coi như bộ
phận yếu có chủ ý phù hợp với 19.1.
19.13. Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị không
được phát ra ngọn lửa, kim loại nóng chảy, các khí độc hoặc khí dễ bắt lửa với
lượng nguy hiểm và độ tăng nhiệt không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng
9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Độ tăng
nhiệt lớn nhất ở chế độ không bình thường
Bộ phận
Độ tăng nhiệt
°C
Giá gỗ, tường, trần và sàn của góc thử
nghiệm và các tấm ngăn bằng gỗ a
Cách tiện của dây nguồn a
không ghi nhãn T hoặc ghi nhãn T đến 75 °C
Cách điện của dây nguồn a
có ghi nhãn T cao hơn 75 °C
Cách điện phụ và cách điện
tăng cường không phải là vật liệu nhựa nhiệt dẻo b
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T + 75
1,5 lần giá trị liên quan qui định trong
Bảng 3
a Đối với thiết bị truyền động bằng động
cơ diện, không ấn định các độ tăng nhiệt này.
b Không có giới hạn riêng cho cách điện
phụ và cách điện tăng cường bằng vật liệu nhựa nhiệt dẻo. Tuy
nhiên, độ tăng nhiệt phải được xác định sao cho thử nghiệm 30.1 có thể thực
hiện được.
Trong trường hợp cách điện, không phải là
cách điện của thiết bị cấp III hoặc kết cấu cấp III, không chứa các
bộ phận mang điện khi nguội đến xấp xỉ nhiệt độ phòng, cách điện phải chịu
được thử nghiệm độ bền điện của 16.3, tuy nhiên, điện áp thử nghiệm là các giá
trị được qui định trong Bảng 4.
Không xử lý ẩm theo 15.3 trước khi tiến hành
thử nghiệm độ bền điện này.
Đối với thiết bị được ngâm vào hoặc có đổ đầy
dung dịch dẫn điện trong sử dụng bình thường, thì ngâm vào hoặc đổ đẩy nước
trong 24 h trước khi tiến hành thử nghiệm độ bền điện.
Sau khi thao tác hoặc ngắt bộ điều khiển, khe
hở không khí và chiều dài đường rò qua cách điện chức năng
phải chịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3, tuy nhiên, điện áp thử nghiệm
phải gấp đôi điện áp làm việc.
Thiết bị không được có sự cố nguy hiểm,
và không bị hỏng mạch bảo vệ bằng điện tử nếu thiết bị vẫn có thể hoạt
động được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không vận hành được, hoặc
- nếu vận hành được, thì không gây ra sự
cố nguy hiểm trong khi hoặc sau các thử nghiệm ở 19.11.4.
CHÚ THÍCH: Hoạt động không chủ ý có thể làm
ảnh hưởng xấu đến an toàn, có thể do sơ ý khi sử dụng thiết bị, như:
- cất giữ các thiết bị nhỏ trong khi đã nối
điện với nguồn;
- đặt vật liệu dễ cháy lên bề mặt làm việc của
thiết bị gia nhiệt; hoặc
- đặt các đồ vật vào khu vực gần với thiết bị
có lắp động cơ mà động cơ này khởi động không theo dự kiến.
Trong thiết bị có nắp hoặc cửa có một hoặc
nhiều khóa liên động, một trong các khóa liên động này có thể bị tác động với điều
kiện thỏa mãn cả hai điều kiện sau:
- nắp hoặc cửa không được dịch chuyển tự động
sang vị trí mở khi khóa liên động bị tác động nhả.
- thiết bị không khởi động lại sau chu kỳ mà ở
chu kỳ đó khóa liên động đã tác động nhả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng rơle hoặc côngtăctơ có nhiều hơn
một tiếp điểm, thì tất cả các tiếp điểm phải được nối tắt ở cùng một thời điểm.
Mọi rơle hoặc côngtăctơ chỉ làm việc để đảm
bảo rằng thiết bị được đóng điện để sử dụng bình thường và không có hoạt động
nào khác trong sử dụng bình thường thì không được nối tắt.
Nếu có nhiều hơn một rơle hoặc côngtăctơ làm
việc theo Điều 11, thì từng rơle hoặc côngtăctơ như vậy được nối tắt lần lượt.
CHÚ THÍCH: Nếu thiết bị có một số chế độ làm
việc, thì thử nghiệm phải được tiến hành theo từng chế độ làm việc của thiết
bị, nếu cần.
19.15. Đối với thiết bị có chuyển mạch chọn
điện áp nguồn lưới, thì chuyển mạch này được đặt đến vị trí điện áp danh
định thấp nhất và giá trị cao nhất của điện áp danh định.
20. Sự ổn định và
nguy hiểm cơ học
20.1. Thiết bị không phải là loại thiết bị lắp
cố định và thiết bị cầm tay, được thiết kế dùng trên bề mặt như là
sàn nhà hoặc mặt bàn phải có đủ độ ổn định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau,
thiết bị có ổ cắm điện đầu vào trên thiết bị thì được lắp với bộ nối và dây dẫn
mềm thích hợp.
Thiết bị, không được nối với nguồn lưới, được
đặt ở bất kỳ vị trí sử dụng bình thường nào trên một mặt nghiêng 10o
so với mặt phẳng nằm ngang, dây nguồn đặt lên trên mặt nghiêng đó ở tư thế
bất lợi nhất. Tuy nhiên, nếu một phần thiết bị trở nên liếp xúc với mặt phẳng
đỡ nằm ngang khi thiết bị nghiêng đi một góc 10o thì thiết bị đó
được đặt trên giá đỡ nằm ngang và được nghiêng đi theo hướng bất lợi nhất một
góc 10°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có các cửa được thử nghiệm với cửa
mở hoặc đóng, chọn trường hợp nào bất lợi nhất.
Thiết bị được thiết kế để người sử dụng đổ
đầy chất lỏng trong sử dụng bình thường, thì được thử nghiệm khi không có nước
hoặc đổ lượng nước bất lợi nhất trong phạm vi dung tích được chỉ ra trong hướng
dẫn.
Thiết bị không bị lật.
Thử nghiệm được lặp lại trên thiết bị có phần
tử gia nhiệt với góc nghiêng tăng đến 15°. Nếu thiết bị bị lật ở một hoặc nhiều
vị trí thì phải chịu các thử nghiệm của Điều 11 ở mỗi vị trí bị lật đó.
Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt
không được vượt quá giá trị chỉ ra trong Bảng 9.
20.2. Các bộ phận chuyển động của thiết bị trong
phạm vi thích hợp với việc sử dụng và hoạt động của thiết bị, phải được định vị
hoặc bao bọc để đủ khả năng bảo vệ không gây thương tích cho con người trong sử
dụng bình thường. Yêu cầu này không áp dụng cho các bộ phận của thiết bị mà
nhất thiết phải hở ra mới thực hiện được chức năng làm việc của nó.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các bộ phận nhất thiết
phải hở ra để thực hiện chức năng như kim của máy khâu, chổi quay của máy hút
bụi và lưỡi dao của dao điện.
Vỏ bảo vệ, tấm chắn và các bộ phận tương tự
phải là các bộ phận không tháo rời được và phải có đủ độ bền cơ. Tuy
nhiên, các vỏ bọc có thể mở được khi bỏ qua khóa liên động bằng cách đặt đầu dò
thử nghiệm được coi là bộ phận tháo rời được.
Việc đóng trở lại một cách không mong muốn của
cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi và cơ cấu bảo vệ quá dòng
không được gây ra nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
các thử nghiệm của 21.1 và bằng cách dùng đầu dò thử nghiệm tương tự như đầu dò
thử nghiệm B của IEC 61032 đặt một lực không vượt quá 5 N, nhưng tấm chặn có
hình tròn đường kính 50 mm thay cho tấm không tròn.
Đối với thiết bị có các bộ phận xê dịch được
như bộ phận thay đổi độ căng đai, thử nghiệm với đầu dò thử nghiệm được thực
hiện khi các bộ phận này được điều chỉnh tới vị trí bất lợi nhất trong phạm vi
điều chỉnh của chúng. Nếu cần, tháo dây đai ra.
Đầu dò thử nghiệm này không được chạm tới
được các bộ phận chuyển động nguy hiểm.
21. Độ bền cơ
21.1. Thiết bị phải có đủ độ bền cơ học và phải có
kết cấu để chịu được các thao tác nặng tay có thể xảy ra trong sử dụng bình
thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt các va đập
lên thiết bị theo thử nghiệm Ehb của IEC 60068-2-75, thử nghiệm búa lò xo.
Thiết bị được đỡ chắc chắn và đặt ba va đập
vào tất cả các điểm có thể là yếu của vỏ với năng lượng va đập là 0,5 J.
Nếu thuộc đối tượng áp dụng, các va đập còn
đặt lên cả tay cầm, cần gạt, nút bấm và các bộ phận tương tự và đặt lên các
bóng đèn tín hiệu và nắp che của chúng nhưng chỉ với đèn hoặc nắp che nào nhô
ra khỏi vỏ quá 10 mm hoặc có diện tích bề mặt rộng hơn 4 cm2. Các
bóng đèn bên trong thiết bị và các nắp che của chúng chỉ được thử nghiệm nếu
chúng có nhiều khả năng bị hư hại trong sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH: Khi đặt đầu nhả hình côn tới tấm
chắn của phân tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được, cần thận trọng để đầu
búa khi đi qua tấm chắn không đập vào phần tử gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỏng lớp trang trí, các vết lõm nhỏ không làm
giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí xuống thấp hơn giá
trị qui định trong Điều 29, và các chỗ sứt nhỏ không có ảnh hưởng bất lợi đến
việc bảo vệ chống chạm tới các bộ phận mang điện hoặc gây ẩm thì được bỏ
qua.
Nếu phía sau nắp trang trí còn có nắp đỡ bên
trong, thì vỡ nắp trang trí được bỏ qua, nếu nắp bên trong chịu được thử nghiệm
sau khi tháo rời nắp trang trí.
Nếu có nghi ngờ, chẳng hạn như không biết
khuyết tật xuất hiện trong thiết bị có phải do tác dụng của lần va đập trước
hay không thì không tính đến khuyết tật này và một nhóm ba va đập được đặt lên
cùng một chỗ trên mẫu mới, khi đó mẫu mới phải chịu được thử nghiệm này.
Các vết nứt không nhìn thấy được bằng mắt
thường và vết nứt bề mặt trên vật liệu đúc có sợi tăng cường và vật liệu tương
tự thì được bỏ qua.
21.2. Bộ phận chạm tới được là cách điện rắn
phải có đủ độ bền để không bị các phương tiện sắc nhọn xuyên qua.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho cách điện
này chịu thử nghiệm sau, trừ trường hợp cách điện phụ có độ dày
tối thiểu là 1 mm và cách điện tăng cường có độ dày tối thiểu là 2 mm.
Cách điện được gia nhiệt đến nhiệt độ đo được
trong quá trình thử nghiệm của Điều 11. Sau đó, cào bề mặt của cách điện bằng
một chiếc đinh thép đã qua nhiệt luyện, đầu của đinh có dạng hình nón có góc là
40°. Đầu của đinh được làm tròn với bán kính là 0,25 mm ± 0,02 mm. Đinh được
giữ ở góc bất kỳ từ 80° đến 85° so với phương nằm ngang và đặt lực dọc theo
trục của nó là 10 N ± 0,5 N. Cào bằng cách vạch đinh dọc theo bề mặt cách điện
với tốc độ khoảng 20 mm/s. Cào hai vết song song nhau. Khoảng cách giữa hai vết
cào phải đủ lớn để không làm ảnh hưởng đến nhau, chiều dài của vết cào chiếm
khoảng 25 % chiều dài cách điện. Thực hiện hai vết cào tương tự làm thành góc
90° so với hai vết trước nhưng không cắt nhau.
Sau đó đặt móng tay thử nghiệm ở Hình 7 lên bề
mặt bị cào với một lực xấp xỉ 10 N. Không được xuất hiện hỏng thêm như làm tách
vật liệu. Sau đó, cách điện phải chịu thử nghiệm độ bền điện theo 16.3.
Tiếp đó đặt đinh bằng thép cứng vuông góc với
phần bề mặt không bị cào với một lực là 30 N ± 0,5 N. Sau đó cách điện phải
chịu thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 trong khi đinh vẫn được ấn vào và sử dụng
như một điện cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.1. Nếu thiết bị có ghi nhãn số thứ nhất của hệ thống
IP, thì các yêu cầu liên quan của TCVN 4255 (IEC 60529) phải được thỏa mãn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm liên
quan.
22.2. Đối với các thiết bị đặt tĩnh tại phải
có phương tiện để đảm bảo ngắt tất cả các cực khỏi nguồn lưới. Phương
tiện này phải thuộc một trong các loại sau:
- dây nguồn được lắp với phích cắm;
- cơ cấu đóng cắt phù hợp với 24.3;
- qui định trong hướng dẫn rằng phải lắp một
thiết bị cách ly vào hệ thống đi đây cố định;
- ổ cắm đầu vào thiết bị.
Các cơ cấu đóng cắt một cực và các cơ cấu
bảo vệ một cực dùng để ngắt các phần tử gia nhiệt khỏi nguồn lưới ở một
pha, thiết bị cấp 0I và thiết bị cấp I được nối cố định phải được
nối đến dây pha này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cắm các chân
cắm của thiết bị vào ổ cắm không có tiếp điểm nối đất. Ổ cắm có một trục xoay
nằm ngang cách phía sau bề mặt gài của ổ cắm là 8 mm và nằm trong mặt phẳng
chứa ống tiếp xúc.
Mômen cần đặt để giữ bề mặt gài của ổ cắm
trong bề mặt thẳng đứng không được vượt quá 0,25 Nm.
CHÚ THÍCH: Không kể đến mômen để giữ bản thân
ổ cắm theo phương thẳng đứng.
Một mẫu thử chưa qua sử dụng của thiết bị
được giữ chắc chắn sao cho không ảnh hưởng đến việc giữ chặt các chân cắm.
Thiết bị được đặt 1 h trong tủ gia nhiệt ở nhiệt độ 70 °C ± 2oC.
Ngay sau khi lấy thiết bị ra khỏi tủ gia nhiệt, đặt lực kéo là 50 N trong thời
gian 1 min theo trục dọc của từng chân cắm.
Khi thiết bị đã nguội đến nhiệt độ phòng, các
chân cắm không được xê dịch quá 1 mm.
Sau đó mỗi chân cắm phải lần lượt chịu mômen
xoắn là 0,4 Nm đặt theo mỗi hướng trong 1 min. Các chân cắm này không được
xoay, nếu xoay thì cũng không được làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn
này.
22.4. Thiết bị dùng để đun nóng chất lỏng và thiết
bị tạo ra các rung lắc quá mức không được trang bị các chân cắm để cắm vào ổ
cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.5. Thiết bị được thiết kế để nối tới nguồn lưới bằng
phích cắm phải có kết cấu sao cho trong sử dụng bình thường không có rủi ro
điện giật do các tụ điện nạp điện có điện dung danh định vượt quá 0,1 mF khi chạm vào các chân cắm của phích
cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định.
Sau đó, đặt tất cả các cơ cấu đóng cắt ở vị trí cắt và ngắt thiết bị
khỏi nguồn lưới tại thời điểm điện áp có giá trị đỉnh. Sau khi ngắt một giây,
điện áp giữa các chân cắm của phích cắm được đo bằng thiết bị đo không gây ảnh
hưởng đáng kể đến giá trị đo được.
Điện áp này không được vượt quá 34 V.
22.6. Thiết bị phải có kết cấu sao cho cách điện
của chúng không bị ảnh hưởng do nước có thể ngưng tụ trên bề mặt lạnh hoặc do
chất lỏng rò rỉ từ bình chứa, ống mềm, chỗ nối và các bộ phận tương tự của
thiết bị. Cách điện của thiết bị cấp II và kết cấu cấp II không
bị ảnh hưởng nếu ống mềm bị nứt hoặc chỗ gắn bị rò.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, trong
trường hợp có nghi ngờ, kiểm tra bằng thử nghiệm sau.
Một lượng nhỏ dung dịch nước nhuộm màu được
phụt vào các bộ phận bên trong thiết bị nơi có thể xảy ra rò rỉ chất lỏng và
ảnh hưởng đến cách điện. Thiết bị đang hoạt động hoặc ngừng hoạt động, chọn
điều kiện nào bất lợi hơn.
Sau thử nghiệm này, không được có vệt chất
lỏng trên cuộn dây hoặc cách điện có thể dẫn tới làm giảm chiều dài đường rò
xuống thấp hơn giá trị qui định trong 29.2.
22.7. Thiết bị chứa chất lỏng hoặc khí trong sử
dụng bình thường hoặc có thiết bị tạo hơi nước phải có bộ phận an toàn để chống
rủi ro áp suất quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu
cần, bằng thử nghiệm thích hợp.
22.8. Đối với thiết bị có các ngăn tiếp cận được mà
không cần dụng cụ và có thể cần làm sạch trong sử dụng bình thường, các mối
nối điện phải được bố trí để không bị co kéo trong quá trình làm sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.9. Thiết bị phải có kết cấu sao cho các bộ phận
như cách điện, dãy dẫn bên trong, cuộn dây, cổ góp và vành trượt không bị dính
dầu, mỡ hoặc các chất tương tự, trừ khi các bộ phận này có đủ các đặc tính cách
điện để không ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm của tiêu chuẩn này.
22.10. Không thể phục hồi cơ cấu cắt theo
nguyên lý nhiệt không tự phục hồi trong khi vẫn duy trì điện áp bằng cách
thao tác một cơ cấu đóng cắt tự động lắp bên trong thiết bị. Yêu cầu này chỉ áp
dụng được nếu tiêu chuẩn có qui định cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không
tự phục hồi và cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi
trong khi vẫn duy trì điện áp được sử dụng để thỏa mãn điều này.
CHÚ THÍCH 1: Bộ điều khiển duy trì điện áp
được thiết kế đề phục hồi tự động nếu chúng mất điện.
Bộ bảo vệ động cơ điện theo nguyên lý nhiệt
không tự phục hồi
phải có thao tác nhả nhanh trừ khi chúng duy trì được điện áp.
CHÚ THÍCH 2: Nhả nhanh là một tác động tự
động, không phụ thuộc vào thao tác bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu điều khiển.
Các núm phục hồi của các bộ khống chế
không tự phục hồi phải được bố trí hoặc bảo vệ sao cho không thể phục hồi
chúng ngẫu nhiên nếu điều này có thể gây ra nguy hiểm.
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ, yêu cầu này không cho
phép bố trí núm phục hồi ở phía sau của thiết bị khiến cho chúng có thể phục
hồi do đẩy thiết bị áp vào tường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Các bộ phận có nhiều khả năng phải tháo ra
khi lắp đặt hoặc bảo dưỡng được tháo ra và lắp vào 10 lần trước khi tiến hành
thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Việc bảo dưỡng bao gồm cả thay thế
dây nguồn, ngoại trừ thiết bị có nối dây kiểu Z.
Thử nghiệm tiến hành ở nhiệt độ phòng. Tuy
nhiên, nếu sự phù hợp có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ của thiết bị, thì thử
nghiệm cũng được thực hiện ngay sau khi thiết bị được vận hành trong điều kiện
qui định ở Điều 11.
Thử nghiệm này áp dụng cho tất cả các bộ phận
có nhiều khả năng phải tháo ra cho dù chúng được cố định bằng vít, đinh tán hay
các chi tiết tương tự.
Lực được đặt từ từ vào các bộ phận yếu trong
10 s theo phương bất lợi nhất. Giá trị lực như sau:
- lực đẩy, 50 N
- lực kéo:
● 50 N, nếu hình dạng của các bộ phận này
khiến cho các đầu ngón tay không thể trượt qua một cách dễ dàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực đẩy được đặt vào bằng đầu dò thử nghiệm
11 của IEC 61032.
Lực kéo được đặt bằng phương tiện phù hợp như
giác hút sao cho kết quả thử nghiệm không bị ảnh hưởng. Trong khi đặt lực, móng
tay thử nghiệm chỉ ra trong Hình 7 được ấn vào bất kỳ lỗ hoặc chỗ ghép nào với lực
10 N. Sau đó trượt móng tay thử nghiệm này sang một bên với lực 10 N, nhưng
không xoắn hoặc dùng như một đòn bẩy.
Nếu hình dạng của các bộ phận này khiến cho
khó có thể đặt lực kéo theo hướng trục thì không đặt lực kéo mà ấn móng tay thử
nghiệm vào lỗ hoặc chỗ ghép bất kỳ nào với lực 10 N và sau đó dùng vòng kéo với
lực 30 N trong 10 s theo hướng tháo ra.
Nếu bộ phận này có thể phải chịu lực xoắn thì
đồng thời với lực kéo hoặc lực đẩy, còn đặt mômen như sau:
- 2 Nm, đối với kích thước lớn đến 50 mm;
- 4 Nm, đối với kích thước Iớn trên 50 mm.
Mômen này cũng được đặt khi móng tay thử
nghiệm được kéo bằng vòng kéo.
Nếu chỗ nhô ra của bộ phận nắm vào được nhỏ
hơn 10 mm thì mômen này được giảm đi 50 %.
Các bộ phận vẫn phải ở trong vị trí khóa và
không được trở nên rời ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hợp chất gắn và các vật liệu tương
tự, không phải là nhựa tự cứng, không được coi là đủ để ngăn ngừa sự nới lỏng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, thử
nghiệm bằng tay và cố gắng tháo các bộ phận này bằng cách đặt lực hướng trục
như sau:
- 15 N, nếu ít có khả năng bị kéo theo hướng
trục trong sử dụng bình thường;
- 30 N, nếu có nhiều khả năng bị kéo theo
hướng trục.
Đặt lực trong 1 min.
22.13. Thiết bị phải có kết cấu sao cho trong
sử dụng bình thường khi nắm vào tay cầm, khó có thể tiếp xúc giữa tay của người
thao tác và các bộ phận có độ tăng nhiệt vượt quá giá trị qui định trong Bảng 3
đối với tay cầm chỉ được giữ trong thời gian ngắn khi sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, và nếu
cần, bằng cách xác định độ tăng nhiệt.
22.14. Thiết bị không được có các gờ sần sùi
hoặc sắc nhọn, trừ khi cần thiết cho chức năng của thiết bị, có thể gây nguy
hiểm cho người sử dụng trong sử dụng bình thường hoặc trong quá trình bảo trì
của người sử dụng.
Đầu nhọn của vít tự cắt ren hoặc chi tiết kẹp
chặt khác phải được bố trí sao cho người sử dụng không thể chạm tới trong sử
dụng bình thường hoặc trong quá trình bảo trì của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.15. Móc quấn dây và các cơ cấu tương tự để
quấn dây mềm phải nhẵn và lượn tròn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.16. Quấn dây tự động phải có kết cấu sao
cho chúng không gây ra:
- xước mòn quá mức hoặc hỏng vỏ bọc dây dẫn mềm;
- đứt ruột dẫn bện;
- mòn quá mức các tiếp điểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm dưới
đây, thử nghiệm được thực hiện không có dòng điện chạy qua dây dẫn mềm.
Kéo ra ngoài hai phần ba tổng chiều dài dây
dẫn. Nếu chiều dài có thể kéo ra của dây dẫn nhỏ hơn 225 cm, thì dây được kéo
sao cho phần nằm lại trên tang quấn là 75 cm. Sau đó, phần 75 cm này được kéo
ra và quấn vào theo hướng làm cho vỏ bọc bị mài mòn nhiều nhất, có tính đến vị
trí khi sử dụng bình thường của thiết bị. Tại chỗ dây dẫn đi ra khỏi thiết bị,
góc tạo ra giữa trục của dãy dẫn trong quá trình thử nghiệm và trục của dây dẫn
khi kéo ra mà không có trở lực đáng kể xấp xỉ 60°. Dây dẫn được nhả để tự quấn
vào bằng tang quấn.
Nếu dây dẫn không tự quấn lại ở góc 60°, thì
góc này được điều chỉnh đến góc lớn nhất cho phép dây tự quấn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể phải dừng thử nghiệm để cho
dây dẫn nguội trở lại.
Sau thử nghiệm này, dây dẫn và tang quấn được
xem xét kỹ. Trường hợp có nghi ngờ thì dây dẫn phải chịu thử nghiệm độ bền điện
ở 16,3, điện áp thử nghiệm là 1 000 V được đặt giữa các ruột dẫn nối với nhau
và lá kim loại bọc xung quanh dây dẫn.
22.17. Các đệm dùng để ngăn không cho thiết
bị nóng lên từ các vách có nhiệt độ cao, phải được cố định sao cho không thể
tháo chúng ra bằng tay từ phía bên ngoài thiết bị, bằng tuốcnơvít hoặc chìa vặn
đai ốc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
22.18. Các bộ phận mang dòng và các bộ phận kim
loại khác, mà nếu bị ăn mòn có thể gây ra nguy hiểm, phải có khả năng chịu được
ăn mòn trong điều kiện sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH 1: Thép không gỉ và các hợp kim
chống ăn mòn tương tự và thép mạ được coi là thỏa mãn yêu cầu này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra lại
sau khi tiến hành các thử nghiệm ở Điều 19, các bộ phận liên quan không được có
dấu hiệu bị ăn mòn.
CHÚ THÍCH 2: Cần chú ý tới tính tương thích
của các vật liệu trong các đầu nối và ảnh hưởng của gia nhiệt.
22.19. Không được dựa vào dây đai truyền động
để tạo ra mức cách điện yêu cầu, trừ khi chúng có kết cấu để ngăn chặn việc
thay thế không thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.20. Sự tiếp xúc trực tiếp giữa các bộ
phận mang điện và vật liệu cách nhiệt phải được ngân ngừa một cách hiệu
quả, trừ khi các vật liệu này không bị ăn mòn, không bị hút ẩm và không cháy.
CHÚ THÍCH: Bông thủy tinh là một ví dụ về
cách nhiệt thỏa mãn yêu cầu này. Bông xỉ không thấm nước là ví dụ về cách nhiệt
chịu ăn mòn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, và nếu
cần, bằng các thử nghiệm thích hợp.
22.21. Gỗ, vải bông, lụa, giấy thông thường
và vật liệu sợi hoặc vật liệu hút ẩm tương tự không được dùng làm cách điện,
trừ khi đã ngâm tẩm. Yêu cầu này không áp dụng cho ôxit magiê và sợi gốm vô cơ
dùng làm cách điện cho phần tử gia nhiệt.
CHÚ THÍCH: Vật liệu cách điện được coi là được
ngâm tẩm nếu như khoảng trống giữa các sợi của vật liệu về căn bản được điền đầy
chất cách điện phù hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.22. Thiết bị không được có amiăng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.23. Dầu chứa chất polyclorin biphenyl
(PCB) không được sử dụng trong thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.24. Các phần tử gia nhiệt để trần, Không
phải là các phần tử trong thiết bị cấp III hoặc kết cấu cấp III
không chứa bộ phận mang điện, phải được đỡ sao cho nếu bị đứt thì dây
gia nhiệt không thể tiếp xúc với các bộ phận kim loại chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, sau
khi cắt đứt dây gia nhiệt ở chỗ bất lợi nhất. Không đặt lực vào dây gia nhiệt
này sau khi nó đã bị cắt đứt.
22.25. Thiết bị phải có kết cấu sao cho dây
gia nhiệt khi võng xuống không tiếp xúc với bộ phận kim loại chạm tới được.
Yêu cầu này không áp dụng cho thiết bị cấp III hoặc kết cấu cấp III
không có bộ phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH; Yêu cầu này có thể được đáp ứng
bằng cách cung cấp cách điện phụ hoặc khung đỡ nhằm ngăn ngừa một cách
hiệu quả dây gia nhiệt khỏi bị võng xuống.
22.26. Thiết bị có các bộ phận thuộc kết cấu
cấp III phải có kết cấu sao cho cách điện giữa các bộ phận làm việc ở điện
áp cực thấp an toàn và các bộ phận mang điện khác đáp ứng các yêu
cầu đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm qui
định cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
22.27. Các bộ phận được nối bằng trở kháng
bảo vệ phải được cách ly bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm qui
định cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phừ hợp bằng cách xem xét.
22.29. Thiết bị cấp II được thiết kế để nối
cố định vào hệ thống đi dây cố định phải có kết cấu sao cho sau khi lắp đặt
thiết bị duy trì được cấp tiếp cận yêu cầu đến các bộ phận mang điện.
CHÚ THÍCH: Bảo vệ chống chạm tới các bộ
phận mang điện có thể bị ảnh hưởng, ví dụ, do lắp đặt ống kim loại hoặc cáp
có vỏ bọc kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.30. Các bộ phận của kết cấu cấp II
có tác dụng như cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường và có thể
bị bỏ sót khi lắp trở lại sau khi bảo dưỡng phải:
- được cố định sao cho nếu tháo ra thì sẽ bị
hư hại nghiệm trọng,
hoặc
- được kết cấu sao cho chúng không thể lắp
lại sai vị trí và sao cho nếu bỏ sót chúng thì thiết bị không vận hành được
hoặc hiển nhiên là chưa hoàn chỉnh.
CHÚ THÍCH: Việc bảo dưỡng bao gồm cả việc
thay thế một số linh kiện như dây nguồn, ngoại trừ các thiết bị có nối
dây kiểu Z và cơ cấu đóng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.31. Chiều dài đường rò và khe hở không
khí qua cách điện phụ và cách điện tăng cường không bị giảm
xuống thấp hơn giá trị qui định trong Điều 29 do mòn gây ra.
Nếu bất kỳ dây kim loại, vít, đai ốc hoặc lò
xo bị nới lỏng hoặc rơi ra khỏi vị trí thì chiều dài đường rò và khe
hở không khí giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận chạm tới
được không được giảm thấp hơn giá trị qui định cho cách điện phụ. Yêu cầu
này không được áp dụng, nếu:
- bộ phận được cố định bằng vít hoặc đai ốc có
vòng đệm, với điều kiện các vít hoặc đai ốc này không yêu cầu phải tháo ra khi
thay thế dây nguồn hoặc khi bảo dưỡng khác;
- dây dẫn cứng ngắn vẫn ỏ đúng vị trí khi vít
bắt của đầu nối bị nới lỏng.
- bộ phận được giữ ở nơi có hai cơ cấu dùng
để cố định độc lập không bị nới lỏng cùng một lúc;
- các dây dẫn được nối bằng hàn thiếc, được
giữ chặt ở vị trí gần đầu nối một cách độc lập với chỗ hàn;
- các dây dẫn nối vào đầu nối được cố định bổ
sung ở gần đầu nối, sao cho trong trường hợp ruột dẫn bện, việc cố định này
được kẹp cả cách điện và ruột dẫn.
Với thiết bị ở vị trí sử dụng bình thường,
kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, thử nghiệm bằng tay và bằng cách đo.
22.32. Cách điện phụ và cách điện tăng cường phải có kết cấu hoặc
có bảo vệ sao cho sự bám bụi hoặc chất bẩn do mòn các bộ phận bên trong thiết
bị không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí xuống
thấp hơn giá trị qui định trong Điều 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu gốm không được thiêu kết chặt, các
vật liệu tương tự hoặc hạt cưòm không được dùng làm cách điện phụ hoặc cách
điện tăng cường.
Vật liệu cách điện dùng để bọc dây gia nhiệt
được coi là cách điện chính và không được coi là cách điện tăng cường.
Yêu cầu này không áp dụng được cho dây gia nhiệt trong phần tử gia nhiệt PTC.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách đo.
Nếu các bộ phận bằng cao su cần có khả năng
chống lão hóa thì tiến hành thử nghiệm sau.
Bộ phận này được treo tự do trong bình ôxy,
dung lượng hữu ích của bình ít nhất là bằng mười lần thể tích của bộ phận. Bình
được nạp ôxy nguyên chất không dưới 97 %; với áp lực 2,1 MPa ± 0,07 MPa và
nhiệt độ là 70 °C ± 1 °C,
CHÚ THÍCH: Sử dụng bình ôxy có những nguy
hiểm nhất định trừ khi sử dụng cẩn thận, cần có biện pháp dự phòng để tránh rủi
ro bị nổ do ôxy hóa đột ngột.
Bộ phận này được giữ trong bình 96 h. Sau đó
lấy ra khỏi bình và để ở nhiệt độ phòng, tránh tia nắng mặt trời trực tiếp
trong ít nhất là 16 h.
Sau đó, kiểm tra bộ phận này và không được có
vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường.
Trong trường hợp có nghi ngờ, tiến hành thử
nghiệm sau đây để xác định xem vật liệu gốm có được thiêu kết chặt không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy các mảnh ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy
khô và đập thành các mảnh nhỏ hơn.
Xem xét các bề mặt mới đập vỡ, không được có
bất cứ vết có màu nào nhìn thấy được bằng mắt thường.
22.33. Chất lỏng dẫn điện chạm tới được hoặc
có thể trở nên chạm tới được trong sử dụng bình thường và chất lỏng dẫn điện
tiếp xúc với bộ phận kim loại chạm tới được không nối đất thì không được
tiếp xúc trực tiếp với bộ phận mang điện. Không được sử dụng các điện cực
để đun nóng chất lỏng.
Đối với kết cấu cấp II, chất lỏng dẫn
điện chạm tới được hoặc có thể trở nên chạm tới được trong sử dụng bình thường
và chất lỏng dẫn điện tiếp xúc với bộ phận kim loại chạm tới được không
nối đất không được tiếp xúc trực tiếp với cách điện chính hoặc cách
điện tăng cường, trừ khi cách điện tăng cường có ít nhất 3 lớp.
Đối với kết cấu cấp II, chất lỏng dẫn
điện tiếp xúc với bộ phận mang điện thì không được tiếp xúc trực tiếp
với cách điện tăng cường, trừ khi cách điện tăng cường có ít nhất
3 lớp.
Lớp không khí không được sử dụng như một cách
điện chính hoặc cách điện phụ trong hệ thống cách điện kép nếu
có nhiều khả năng bị bắc cầu do chất lỏng rò rỉ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.34. Trục của nút bấm, tay cầm, cần gạt
dùng để thao tác và các bộ phận tương tự không được mang điện trừ khi trục đó
không có khả năng chạm tới được khi bộ phận đó được tháo ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách dùng đầu dò thử nghiệm như qui định trong 8.1 sau khi tháo rời bộ phận đó,
thậm chí phải cần đến dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị đặt tĩnh tại, yêu cầu
này không áp dụng đối với tay cầm, cần gạt và nút bấm không phải là của các
linh kiện điện, với điều kiện là chúng được nối một cách tin cậy với đầu nối
đất hoặc tiếp điểm nối đất hoặc là được cách ly với các bộ phận mang điện
bằng kim loại được nối đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu
cần, bằng thử nghiệm liên quan.
Vật liệu cách điện dùng để bọc tay cầm, cần
gạt và nút bấm kim loại phải chịu thử nghiệm độ bền điện của 16.3 được qui định
đối với cách điện phụ.
22.36. Đối với các thiết bị không phải là thiết
bị cấp Ill, các tay cầm được giữ liên tục trong tay trong sử dụng bình
thường phải có kết cấu sao cho khi nắm vào như trong sử dụng bình thường, tay
của người thao tác khó có thể chạm tới các bộ phận kim loại, trừ khi chúng được
cách ly với các bộ phận mang điện bằng cách điện kép hoặc cách
điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.37. Đối với thiết bị cấp II, không được
nối tụ điện tới các bộ phận kim loại chạm tới được và vỏ bọc của tụ
điện, nếu bằng kim loại, thì phải được cách ly với các bộ phận kim loại chạm
tới được bằng cách điện phụ.
Yêu cầu này không áp dụng cho các tụ điện phù
hợp với các yêu cầu đối với trở kháng bảo vệ qui định trong 22.42.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm liên quan.
22.38. Không được nối tụ điện giữa các tiếp
điểm của cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.39. Đui đèn chỉ được dùng để nối điện cho
bóng đèn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.40. Các thiết bị truyền động bằng động
cơ điện và các thiết bị kết hợp được thiết kế để di chuyển trong khi
vận hành, hoặc có các bộ phận chuyển động chạm tới được, phải có thiết
bị đóng cắt điều khiển động cơ. Cơ cấu thao tác của thiết bị đóng cắt này phải
dễ dàng nhìn thấy và dễ dàng tiếp cận.
Ngoại trừ các thiết bị có thể vận hành liên
tục, tự động hoặc điều khiển từ xa mà không dẫn đến tăng nguy hiểm, nếu không
phải lắp thiết bị đóng cắt để dừng việc vận hành thiết bị vận hành từ xa.
Cơ cấu thao tác của thiết bị đóng cắt này phải dễ dàng nhìn thấy và dễ dàng
tiếp cận.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về thiết bị vận hành liên
tục, tự động hoặc vận hành từ xa mà không dẫn đến tăng nguy hiểm như quạt,
thiết bị đun nước dự trữ, điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh và cơ cấu chuyển động dùng
cho mái hiên, cửa sổ, cửa ra vào, cổng và cửa chớp cuộn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.41. Không được lắp các linh kiện có chứa
thủy ngân vào thiết bị, trừ các bóng đèn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.42. Trở kháng bảo vệ phải có ít nhất hai
thành phần riêng rẽ. Nếu một trong hai thành phần bị ngắn mạch hoặc hở mạch thì
các giá trị được qui định trong 8.1.4 không được bị vượt quá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
phép đo và nếu cần, kiểm tra với điện trở và trở kháng bằng các thử nghiệm sau
đây.
Kiểm tra các điện trở bằng thử nghiệm của
14.1 a) trong TCVN 6385 (IEC 60065) và kiểm tra tụ điện bằng các thử nghiệm đối
với tụ điện loại Y trong IEC 60384-14 phù hợp với điện áp danh định của thiết
bị.
22.43. Thiết bị có thể điều chỉnh được về các
điện áp khác nhau phải có kết cấu sao cho việc thay đổi ngẫu nhiên giá trị đặt
là không thể xảy ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
22.44. Thiết bị không được có vỏ bọc với hình
dáng và trang trí để trẻ em có thể coi như một đồ chơi.
CHÚ THÍCH: Ví dụ vỏ bọc có hình động vật, hình
các nhân vật, hình người hoặc hình mẫu nào đó.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.45. Khi sử dụng không khí làm cách điện
tăng cường, thiết bị phải có kết cấu sao cho khe hở không khí không
thể bị giảm xuống thấp hơn các giá trị qui định trong 29.1.3 do có lực đặt từ
bên ngoài làm biến dạng vỏ bọc.
CHÚ THÍCH 1: Một kết cấu đủ cứng được coi là
đáp ứng yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay
22.46. Nếu mạch bảo vệ bằng điện tử lập
trình được để đảm bảo sự phù hợp với tiêu chuẩn này, phần mềm phải có các biện
pháp để khống chế tình trạng sự cố/lỗi qui định trong Bảng R.1.
Phần mềm có các biện pháp để khống chế tình
trạng sự cố/lỗi qui định trong Bảng R.2 cần được qui định trong các Phần 2 của
bộ TCVN 5699 (IEC 60335) đối với các kết cấu cụ thể hoặc để đưa ra nguy hiểm cụ
thể, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Yêu cầu này không áp dụng cho phần mềm sử
dụng cho mục đích chức năng hoặc để phù hợp với Điều 11.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đánh giá phần
mềm phù hợp với các yêu cầu liên quan của Phụ lục R.
Nếu phần mềm sửa đổi được, thì lặp lại việc
đánh giá và các thử nghiệm liên quan nếu việc sửa đổi ảnh hưởng đến kết quả của
thử nghiệm liên quan đến mạch bảo vệ bằng điện tử.
CHÚ THÍCH: Các biện pháp sử dụng cho phần mềm
để khống chế tình trạng sự cố/lỗi qui định trong Bảng R.2 vốn đã được chấp nhận
đối với các biện pháp dùng cho phần mềm để khống chế tình trạng sự cố/lỗi qui
định trong Bảng R.1
22.47. Thiết bị được thiết kế để nối tới nguồn
nước phải chịu được áp suất nước có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách nối thiết bị
với nguồn nước có áp suất tĩnh bằng hai lần áp suất nước đi vào lớn nhất hoặc
bằng 1,2 MPa, chọn giá trị nào lớn hơn, trong thời gian là 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.48. Thiết bị được thiết kế để nối với
nguồn nước phải có kết cấu sao cho tránh sự chảy ngược của nước không uống được
vào nguồn nước.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm liên
quan của IEC 61770.
22.49. Đối với vận hành từ xa, phải đặt thời
gian làm việc trước khi thiết bị khởi động trừ khi thiết bị tự động tắt điện ở
cuối chu kỳ hoặc có thể vận hành liên tục mà không dẫn đến nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị như lò điện, phải
đặt thời gian làm việc trước khi thiết bị có thể khởi động. Máy giặt và máy rửa
bát là ví dụ về thiết bị tắt tự động ở cuối chu kỳ. Quạt, thiết bị đun nước dự
trữ, điều hòa nhiệt độ và tủ lạnh là ví dụ về thiết bị có thể vận hành liên tục
mà không gây nguy hiểm.
22.50. Bộ khống chế lắp vào thiết bị, nếu có,
phải được ưu tiên hơn các bộ điều khiển hoạt động bằng vận hành từ xa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và các
thử nghiệm thích hợp, nếu cần.
22.51. Bộ khống chế lắp trên thiết bị phải
được điều chỉnh bằng tay để đặt chế độ cho vận hành từ xa trước khi
thiết bị có thể được vận hành ở chế độ này. Chỉ thị trên thiết bị phải chứng tỏ
rằng thiết bị được điều chỉnh để vận hành từ xa. Chế độ đặt bằng tay và
các chỉ thị nhìn thấy được của chế độ từ xa là không cần thiết phải có trên
thiết bị mà có thể:
- làm việc liên tục, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được vận hành từ xa,
Mà không làm tăng nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về thiết bị có thể làm việc
liên tục, tự động hoặc điều khiển từ xa mà không dẫn đến tăng nguy hiểm như
quạt, thiết bị đun nước nóng dự trữ, điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh và cơ cấu truyền
động cho mái hiên, cửa sổ, cửa ra vào, cổng và cửa chớp cuộn.
22.52. Ổ cấm trên thiết bị để người sử dụng có thể
tiếp cận được phải phù hợp với hệ thống ổ cắm sử dụng ở đất nước mà thiết bị
được bán.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23. Dây dẫn bên trong
23.1. Đường đí dây phải nhẵn và không có gờ sắc.
Dây dẫn phải được bảo vệ sao cho chúng không
chạm tới gờ ráp, cánh tản nhiệt hoặc các gờ tương tự có thể gây hỏng cách điện
của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây phải được ngăn ngừa có hiệu quả để không
tiếp xúc với các bộ phận chuyển động.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23.2. Hạt cườm và các vật cách điện bằng gốm tương
tự trên dây dẫn mang điện phải được cố định hoặc được bố trí sao cho chúng
không thể thay đổi vị trí hoặc tì vào gờ sắc. Nếu các hạt cườm nằm bên trong
ống kim loại uốn được thì hạt cườm phải được bọc bằng ống cách điện, trừ khi
ống kim loại không thể bị xê dịch trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
23.3. Các bộ phận khác nhau của thiết bị có thể xê dịch
tương đối với nhau trong sử dụng bình thường hoặc trong quá trình bảo trì
của người sử dụng thì không được gây ứng suất quá mức đến các mối nối điện
và dây dẫn bên trong, kể cả các phần trong mạch nối đất liên tục. Ống bằng kim
loại uốn được không được gây hư hại phần cách điện của dây dẫn ở bên trong.
Không được sử dụng lò xo xoắn hở để bảo vệ hệ thống đi dây. Nếu lò xo xoắn có
các vòng quấn sát nhau được dùng cho mục đích bảo vệ thì phải có lớp lót cách
điện thích hợp để bổ sung cho cách điện của ruột dẫn.
CHÚ THÍCH 1: Vỏ bọc của dây dẫn mềm phù hợp với
TCVN 6610 (IEC 60227) hoặc IEC 60245 được coi là một lớp lót cách điện thích
hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm sau.
Nếu sự uốn cong xảy ra trong sử dụng bình
thường thì thiết bị được đặt ở vị trí sử dụng bình thường, được cấp điện ở điện
áp danh định khi hoạt động ở chế độ làm việc bình thường.
Bộ phận di chuyển được đưa đi đưa về sao cho
ruột dẫn được uốn góc lớn nhất mà kết cấu cho phép, tốc độ uốn là 30 lần/phút,
số lần uốn là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 100 lần, đối với ruột dẫn được uốn trong
quá trình bảo trì của người sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Uốn cong là một động tác hoặc bẻ
đi hoặc bẻ lại.
Thiết bị không được hỏng đến mức không phù
hợp với tiêu chuẩn này và vẫn phải thích hợp để sử dụng tiếp. Đặc biệt, dây dẫn
và các mối nối của nó phải chịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3, điện áp thử
nghiệm được giảm xuống còn 1 000 V và chỉ được đặt giữa các bộ phận mang
điện và các bộ phận kim loại chạm tới được. Hơn nữa, các sợi của
ruột dẫn bất kỳ của dây đi bên trong giữa phần chính của thiết bị và phần
chuyển động không bị đứt quá 10 %. Tuy nhiên, nếu dây dẫn cung cấp cho mạch
tiêu thụ không quá 15 W, thì các sợi của ruột dẫn không được đứt quá 30 %.
23.4. Dây dẫn trần bên trong phải cứng vững và được
cố định sao cho trong sử dụng bình thường, khe hở không khí hoặc chiều
dài đường rò không thể giảm xuống nhỏ hơn các giá trị qui định trong Điều
29.
Kiểm tra sự phù hợp trong quá trình thử
nghiệm của 29.1 và 29.2
23.5. Cách điện của hệ thống đi dây bên trong chịu
điện áp nguồn lưới phải chịu được ứng suất điện có nhiều khả năng xuất hiện
trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp như sau.
Cách điện chính phải tương đương về
điện với cách điện chính của dây phù hợp với TCVN 6610 (IEC 60227) hoặc
IEC 60245 hoặc phù hợp với thử nghiệm độ bền điện dưới đây.
Đặt điện áp 2 000 V trong 15 min giữa ruột dẫn
và lá kim loại bọc xung quanh cách điện. Không được xảy ra đánh thủng cách
điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với kết cấu cấp II, áp
dụng các yêu cầu đối với cách điện phụ và cách điện tăng cường,
ngoại trừ vỏ bọc của dây dẫn phù hợp với TCVN 6610 (IEC 60227) hoặc IEC 60245
có thể cung cấp cách điện phụ.
23.6. Khi ống bọc ngoài được dùng như là cách
điện phụ của dây dẫn bên trong, ống phải được giữ ở đúng vị trí một cách
chắc chắn bằng cách kẹp ở cả hai đầu hoặc chỉ có thể dịch chuyển nó bằng cách
phá hoặc cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
23.7. Ruột dẫn có mầu xanh kết hợp với mầu vàng, chỉ
được dùng làm ruột dẫn nối đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23.8. Không được dùng dây nhôm vào hệ thống đi dây
bên trong.
CHÚ THÍCH: Cuộn dây không được coi là hệ
thống đi dây bên trong.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23.9. Không được hàn ruột dẫn bện bằng cách hàn chì
- thiếc ở các chỗ chúng phải chịu lực ép tiếp xúc, trừ khi lực ép tiếp xúc được
cung cấp bởi đầu nối đàn hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23.10. Cách điện và vỏ bọc của dây dẫn bên trong
được lắp trong ống mềm bên ngoài dùng để nối thiết bị tới nguồn nước, phải ít
nhất là tương đương với dây mềm được bọc PVC (mã dây 6610 TCVN 52 hoặc 60227
IEC 52).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Không đánh giá các đặc tính cơ được
qui định trong TCVN 6610 (IEC 60227).
24. Linh kiện
24.1. Các linh kiện phải phù hợp với yêu cầu an
toàn được qui định trong các tiêu chuẩn IEC liên quan trong phạm vi áp dụng hợp
lý.
CHÚ THÍCH 1: Việc phù hợp với tiêu chuẩn IEC đối
với các linh kiện tương ứng chưa hẳn đã đảm bảo phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Các động cơ điện không đòi hỏi
phải phù hợp với TCVN 6627-1 (IEC 60034-1).
CHÚ THÍCH 3: Nếu không có qui định nào khác,
thì giữa các bộ phận mang điện của linh kiện và các bộ phận chạm tới
được của thiết bị áp dụng các yêu cầu ở Điều 29 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các linh kiện đã được thử nghiệm trước và
chứng tỏ phù hợp với khả năng chịu cháy qui định trong tiêu chuẩn IEC đối với
linh kiện liên quan thì không cần thử nghiệm lại, với điều kiện là
- mức khắc nghiệt qui định trong tiêu chuẩn
linh kiện không thấp hơn mức khắc nghiệt qui định trong 30.2 của tiêu chuẩn này,
và
- nếu không có lựa chọn trước khác, thì ghi
báo cáo thử nghiệm về tình trạng linh kiện cho dù nó phù hợp với tiêu chuẩn IEC
đối với linh kiện liên quan đến cháy hay không cháy. Tồn tại cháy trong thời
gian không quá 2 s thì được bỏ qua.
Nếu hai điều kiện trên không đáp ứng thì linh
kiện được thử nghiệm như một phần của thiết bị.
Có hai mức khắc nghiệt được qui định cho
thiết bị, trong đó có thể áp dụng 30.2.3.
Các linh kiện không được thử nghiệm trước và
không có bằng chứng phù hợp với tiêu chuẩn IEC dành cho linh kiện liên quan thì
được thử nghiệm theo yêu cầu ở 30.2 của tiêu chuẩn này.
Nếu các linh kiện chưa được thử nghiệm trước
và chưa xác định là phù hợp với tiêu chuẩn IEC liên quan theo số chu kỳ qui
định thì phải thử nghiệm theo các điều từ 24.1.1 đến 24.1.9. Đối với các linh
kiện được đề cập trong các điều từ 24.1.1 đến 24.1.9, không cần thực hiện thử
nghiệm bổ sung qui định trong tiêu chuẩn IEC liên quan đối với các linh kiện
này mà chỉ thử nghiệm theo qui định trong các điều từ 24.1.1 đến 24.1.9.
Các linh kiện chưa được thử nghiệm riêng biệt
và chưa xác định là phù hợp với tiêu chuẩn IEC liên quan, và các linh kiện không
ghi nhãn hoặc sử dụng không phù hợp với ghi nhãn của chúng thì được thử nghiệm
theo các điều kiện xảy ra bên trong thiết bị, số lượng mẫu thử nghiệm là số
lượng nêu trong tiêu chuẩn liên quan.
CHÚ THÍCH 5: Đối với các bộ khống chế tự
động, ghi nhãn, kể cả tài liệu làm bằng chứng và các công bố được qui định ở Điều
7 của IEC 60730-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phích cắm được tiêu chuẩn hóa quốc
gia ví dụ như các phích cắm được cụ thể hóa trong IEC/TR 60083 hoặc các bộ nối
phù hợp với các tờ rời tiêu chuẩn của IEC 60320-1 và IEC 60309 thì không qui
định các thử nghiệm bổ sung, trừ khi chúng được để cập riêng trong nội dung của
tiêu chuẩn này.
Trong trường hợp một linh kiện chưa có tiêu
chuẩn IEC thì không qui định có các thử nghiệm bổ sung.
24.1.1. Tiêu chuẩn liên quan dùng cho các tụ
điện có nhiều khả năng phải chịu dài hạn điện áp nguồn và được sử dụng để triệt
nhiễu rađiô hoặc để phân áp là tiêu chuẩn IEC 60384-14.
Các tụ điện có nhiều khả năng phải chịu dài
hạn điện áp nguồn là các tụ điện lắp trong các thiết bị
- áp dụng được 30.2.3; hoặc
- áp dụng được 30.2.2, trừ khi tụ điện được
ngắt khỏi nguồn lưới bằng một thiết bị đóng cắt. Thiết bị đóng cắt này phải có
khả năng ngắt tất cả các cực, nếu tụ điện được nối với đất.
Nếu cần thử nghiệm, thì tụ điện phải được thử
nghiệm theo Phụ lục F.
24.1.2. Tiêu chuẩn liên quan đối với biến
áp cách ty an toàn là IEC 61558-2-6. Nếu cần phải thử nghiệm thì các biến
áp này được thử nghiệm theo Phụ lục G.
24.1.3. Tiêu chuẩn liên quan đối với thiết bị
đóng cắt là TCVN 6615-1 (IEC 61058-1). Số chu kỳ thao tác công bố đối với 7.1.4
của TCVN 6615-1 (IEC 61058-1) không được ít hơn 10 000 chu kỳ. Nếu cần thử
nghiệm, các thiết bị đóng cắt này được thử nghiệm theo Phụ lục H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị đóng cắt gây tác động rơle hoặc
côngtăctơ, thì phải thử nghiệm hệ thống đóng cắt hoàn chỉnh này.
Nếu thiết bị đóng cắt chỉ gây tác động rơle
khởi động động cơ theo IEC 60730-2-10 với số chu kỳ thao tác được công bố ở
6.10 và 6.11 của IEC 60730-1 ít nhất là 10 000 chu kỳ, thì không cần thử nghiệm
hệ thống đóng cắt hoàn chỉnh này.
24.1.4. Tiêu chuẩn liên quan đối với các bộ
khống chế tự động là IEC 60730-1 cùng với phần 2 liên quan của nó.
Số chu kỳ thao tác công bố đối với 6.10 và
6.11 của IEC 60730-1 không được ít hơn số lượng sau đây:
- bộ điều nhiệt
10 000
- bộ hạn chế nhiệt
1 000
- cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự
phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự
phục hồi có duy trì điện áp
1 000
- cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không
tự phục hồi khác
30
- bộ hẹn giờ
3 000
- bộ điều chỉnh năng lượng
10 000
Các bộ khống chế tự động bị tác động trong
quá trình thử nghiệm của Điều 11 không cần công bố số chu kỳ thao tác theo 6.10
và 6.11 của IEC 60730-1, nếu thiết bị đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này
khi các bộ khống chế bị nối tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm ở các Điều 12, Điều
13 và Điều 14 của IEC 60730-1 không được thực hiện trước khi thực hiện thử
nghiệm ở Điều 17.
Nhiệt độ môi trường trong thử nghiệm ở Điều
17 của IEC 60730-1, là nhiệt độ xuất hiện bên trong thiết bị ở thử nghiệm Điều
11, được qui định trong chú thích b ở cuối Bảng 3.
Bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt được
thử nghiệm cùng với động cơ ở các điều kiện qui định trong Phụ lục D.
Đối với các van nước có chứa bộ phận mang
điện và được lắp trong ống mềm bên ngoài dùng để nối thiết bị tới nguồn
nước, cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài chống sự xâm nhập của nước được công bố ở 6.5.2
của IEC 60730-2-8 phải là IPX7.
24.1.5. Tiêu chuẩn liên quan đối với các bộ
nối thiết bị là lEC 60320-1. Tuy nhiên, đối với các thiết bị thuộc loại cao hơn
IPX0, tiêu chuẩn liên quan là IEC 60320-2-3.
Tiêu chuẩn liên quan đối với bộ nối liên kết
là IEC 60320-2-2.
24.1.6. Tiêu chuẩn liên quan đối với đui đèn
cỡ nhỏ tương đương E10 là TCVN 6639 (IEC 60238), có thể áp dụng các yêu cầu đối
với đui đèn E10. Tuy nhiên, chúng không buộc phải lắp vừa với bóng đèn có đầu
đèn E10 phù hợp với xuất bản hiện hành của tờ rời tiêu chuẩn 7004-22 của IEC
60061-1.
24.1.7. Nếu việc vận hành từ xa của
thiết bị thông qua mạng viễn thông thì tiêu chuẩn liên quan dùng cho mạch giao
diện viễn thông bên trong thiết bị là IEC 62151.
24.1.8. Tiêu chuẩn liên quan đối với dây
chảy là IEC 60691. Các dây chảy không phù hợp với IEC 60691 được coi là bộ
phận yếu có chủ ý đối với mục đích của Điều 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.2. Thiết bị không được lắp:
- thiết bị đóng cắt hoặc bộ khống chế tự động
trên dây dẫn mềm;
- cơ cấu làm tác động cơ cấu bảo vệ lắp
trên hệ thống đi dây cố định trong trường hợp có sự cố bên trong thiết bị;
- cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt có
thể phục hồi bằng một thao tác hàn thiếc, trừ khi thiếc hàn có điểm chảy thấp
nhất là 230°.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
24.3. Các thiết bị đóng cắt nhằm đảm bảo ngắt tất
cả các cực của thiết bị đặt tĩnh tại, như yêu cầu ở 22.2,
phải được nối trực tiếp đến đầu nối nguồn và phải có tiếp điểm riêng trên tất
cả các cực, để cách ly hoàn toàn trong điều kiện quá điện áp cấp III.
CHÚ THÍCH 1: Cách ly hoàn toàn có tiếp điểm riêng
trên một cực để có cách điện tương đương cách điện chính theo TCVN 6615-1
(IEC 61058-1) giữa nguồn lưới và các bộ phận khác cần cách ly.
CHÚ THÍCH 2: Điện áp xung danh định
dùng cho các cấp quá điện áp được cho trong Bảng 15.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
24.5. Các tụ điện trong các cuộn dây phụ của động
cơ phải được ghi nhãn điện áp danh định, điện dung danh định và phải sử
dụng theo các ghi nhãn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm thích hợp. Ngoài ra, đối với các tụ điện mắc nối tiếp với cuộn dây
của động cơ, cần kiểm tra để chứng tỏ, khi thiết bị được cấp điện ở điện áp
bằng 1,1 lần điện áp danh định và trong tình trạng mang tải nhỏ nhất,
thì điện áp trên tụ điện không vượt quá 1,1 lần điện áp danh định của tụ
điện,
24.6. Điện áp làm việc của các động cơ nối
trực tiếp đến nguồn lưới và có cách điện chính không phù hợp với điện
áp danh định của thiết bị. không được vượt quá 42 V. Ngoài ra, các động cơ
này phải tuân thủ các yêu cầu của Phụ lục I.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và bằng các
thử nghiệm ở Phụ lục I.
24.7. Cụm ống mềm tháo ra được dùng để nối thiết bị
tới nguồn nước phải phù hợp IEC 61770.
Chúng phải được cung cấp cùng với thiết bị.
Thiết bị được thiết kế để nối cố định với
nguồn nước thì không được nối bằng cụm ống mềm tháo ra được.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về thiết bị được coi là
không được thiết kế để nối cố định tới nguồn nước là các thiết bị gia dụng như
máy rửa bát đĩa, máy giặt, máy làm khô có cơ cấu đảo, tủ lạnh, máy làm kem, lò
hơi nước và các thiết bị tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.8. Các tụ điện dùng để chạy động cơ điện trong
các thiết bị qui định trong 30.2.3 và tụ điện được nối nối tiếp cố định với
cuộn dây động cơ không được gây ra nguy hiểm ngay cả khi tụ điện bị hỏng.
Tụ điện được coi là đáp ứng được yêu cầu nếu thỏa
mãn một trong các điều kiện sau đây
- tụ điện có cấp bảo vệ an toàn P2 theo IEC
60252-1;
- tụ điện được bọc bên trong vỏ kim loại hoặc
gốm để tránh việc phát ra ngọn lửa hoặc vật liệu chảy do tụ điện bị hỏng;
CHÚ THÍCH: Vỏ có thể có lỗ dây dẫn vào hoặc
ra để dây nối tụ điện tới động cơ.
- khoảng cách ly của bề mặt bên ngoài của tụ
điện đến bộ phận phi kim loại liền kề lớn hơn 50 mm;
- bộ phận phi kim loại liền kề nằm trong phạm
vi 50 mm so với mặt ngoài của tụ điện phải chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim ở
Phụ lục E;
- bộ phận phi kim loại liền kề nằm trong phạm
vi 50 mm so với mặt ngoài của tụ điện được phân loại ít nhất là V-1 theo IEC
60695-11-10, với điều kiện là mẫu thử nghiệm được sử dụng để phân loại không
dày hơn bộ phận liên quan của thiết bị này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo
hoặc yêu cầu tính bắt lửa thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.1. Các thiết bị, không phải là các thiết bị dùng
để nối cố định với hệ thống đi dây cố định, phải có một trong các phương tiện
sau đây để nối vào nguồn lưới:
- dây nguồn được lắp với phích cắm;
- ổ đầu vào thiết bị ít nhất có cùng cấp bảo
vệ chống ẩm như yêu cầu của thiết bị;
- các chân cắm dùng để cắm vào ổ cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.2. Các thiết bị, không phải là thiết bị đặt
tĩnh tại sử dụng nhiều nguồn cung cấp không được có nhiều hơn một phương
tiện nối tới nguồn lưới. Thiết bị đặt tĩnh tại sử dụng nhiều nguồn cung
cấp chỉ có thể có nhiều hơn một phương tiện nối tới nguồn lưới nếu các mạch
liên quan được cách điện với nhau một cách đầy đủ.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, nhiều nguồn có thể được yêu
cầu để cung cấp điện cho thiết bị vào ban ngày và ban đêm với biểu giá khác
nhau.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm sau đây.
Đặt điện áp bằng 1 250 V có dạng về cơ bản là
hình sin và có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz lên các phương tiện nối tới nguồn lưới
trong 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm này không được
xuất hiện phóng điện đánh thủng.
25.3. Các thiết bị được thiết kế để nối cố định vào
hệ thống đi dây cố định phải có một trong các phương tiện sau đây để nối vào
nguồn lưới:
- một bộ đầu nối cho phép nối của dây dẫn mềm;
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp này, cơ cấu chặn
dây cũng phải được cung cấp.
- dây nguồn cố định;
- một bộ dây nối nguồn được bố trí
trong một khoang thích hợp;
- một bộ đầu nối cho phép nối cáp của hệ
thống đi dây cố định có diện tích mặt cắt danh nghĩa qui định ở 26.6;
- một bộ đầu nối và lối vào cáp, lối vào ống
dẫn cáp, lỗ đột hoặc vòng bít cho phép nối với các loại cáp hoặc ống dẫn thích
hợp.
Thiết bị được thiết kế để nối cố định với hệ
thống đi dây cố định được cung cấp cùng với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● một bộ đầu nối và lối vào cáp, lối vào ống
dẫn cáp, lỗ đột hoặc vòng bít cho phép nối với tất cả các loại cáp hoặc ống dẫn
thích hợp.
cho phép nối tới các dây dẫn nguồn sau khi
thiết bị đã được cố định vào giá đỡ của nó.
Nếu một thiết bị lắp cố định có kết
cấu có thể tháo rời một số bộ phận để dễ lắp đặt thì yêu cầu này được xem như
đáp ứng nếu có thể nối hệ thống đi dây cố định mà không khó khăn gì sau khi bộ
phận của thiết bị đã cố định vào giá đỡ của nó. Trong trường hợp này, các bộ
phận tháo rời được phải có kết cấu để có thể lắp lại một cách dễ dàng mà không
gây lắp ráp sai hoặc làm hỏng dây dẫn hoặc đấu nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu
cần, bằng cách lắp các đấu nối thích hợp.
25.4. Đối với các thiết bị có dòng điện danh
định không quá 16 A được thiết kế để nối cố định vào hệ thống đi dây cố
định, cáp và lối vào ống dẫn cáp vào phải phù hợp với cáp hoặc ống dẫn cáp có
đường kính bao lớn nhất cho trong Bảng 10.
Bảng 10 - Đường kính
của cáp và ống dẫn cáp
Số lượng ruột dẫn
kể cả dây nối đất
Đường kính bao lớn
nhất
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống dẫn cáp a
2
13,0
16,0 (23,0)
3
14,0
16,0 (23,0)
4
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
15,5
20,0 (29,0)
a Trị số trong dấu ngoặc đơn được áp dụng ở
Mỹ và Canađa.
Lối vào ống dẫn cáp, lối vào cáp và lỗ đột
phải có kết cấu hoặc được bố trí sao cho việc đưa ống dẫn cáp hoặc cáp vào
không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí đến mức
thấp hơn giá trị qui định ở Điều 29.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
phép đo.
25.5. Dây nguồn phải được lắp vào
thiết bị bằng một trong các phương pháp sau đây:
- nối dây kiểu X;
- nối dây kiểu Y;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối dãy kiểu X, trừ các dây dẫn
chuẩn bị đặc biệt, không được sử dụng cho dây đôi dẹt.
Đối với thiết bị nhiều pha được cấp điện bằng
dây nguồn và được thiết kế để nối cố định tới hệ thống đi dây cố định,
thì dây nguồn phải được lắp với thiết bị bằng nối dây kiểu Y.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.6. Phích cắm chỉ được lắp ráp với một dây dẫn
mềm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.7. Dây nguồn dùng cho thiết bị
không phải là thiết bị cấp III phải là một trong các loại sau:
- dây có vỏ bọc bằng cao su
Đặc tính của dây nguồn phải là dây có vỏ bọc
cao su dai thông dụng (mã nhận biết 60245 IEC 53)
CHÚ THÍCH 1: Các dây này không thích hợp dùng
cho thiết bị được thiết kế để sử dụng ngoài trời hoặc khi phải chịu lượng bức
xạ cực tím đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất phải có các đặc tính của dây có vỏ
bọc polychloroprene thông dụng (mã nhận biết 60245 IEC 57).
CHÚ THÍCH 2: Dây này thích hợp với các thiết
bị được thiết kế để sử dụng trong các ứng dụng có nhiệt độ thấp.
- dây được bọc nhựa PVC liên kết ngang
Dây phải có các đặc tính của dây có vỏ bọc PVC
liên kết ngang (mã nhận biết 60245 IEC 88).
CHÚ THÍCH 3: Dây này thích hợp đối với các
thiết bị khi mà chúng có thể trở nên tiếp xúc với bề mặt nóng. Do đó, thành
phần cấu tạo của ruột dẫn, dây phải thích hợp đối với ứng dựng đòi hỏi phải có
độ mềm dẻo cao.
- dây được bọc nhựa PVC
Dây này không được sử dụng nếu có nhiều khả
năng chạm các bộ phận bằng kim loại có độ tăng nhiệt lớn hơn 75 oC
khi thử nghiệm theo Điều 11. Chúng phải có các đặc tính tối thiểu là
● dây bọc PVC nhẹ (mã nhận biết 6610 TCVN 52
hoặc 60227 IEC 52), đối với thiết bị có khối lượng không quá 3 kg;
● dây bọc PVC thông dụng (mã nhận biết 6610
TCVN 53 hoặc 60227 IEC 53), đối với thiết bị có khối lượng lớn hơn 3 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây này không được sử dụng đối với nối dây
kiểu X không phải là dây được chuẩn bị đặc biệt. Chúng phải có các đặc tính
tối thiểu là
● dây bọc PVC nhẹ chịu nhiệt (mã nhận biết
6610 TCVN 56 hoặc 60227 IEC 56), đối với thiết bị có khối lượng không quá 3 kg;
● Dây bọc PVC chịu nhiệt (mã nhận biết 6610
TCVN 57 hoặc 60227 IEC 57), đối với thiết bị có khối lượng lớn hơn 3 kg.
Dây nguồn đối với thiết bị cấp III phải
có cách điện đủ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
cách đo và đối với thiết bị cấp III có chứa các bộ phận mang điện
kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Đặt điện áp 500 V trong 2 min giữa ruột dẫn
và lá kim loại bọc quanh cách điện, cách điện ở nhiệt độ đo được trong thử
nghiệm ở Điều 11. Không xuất hiện đánh thủng trong khi thử nghiệm
25.8. Ruột dẫn của dây nguồn phải có diện
tích mặt cắt danh nghĩa không nhỏ hơn giá trị trong Bảng 11.
Bảng 11 - Diện tích
mặt cắt nhỏ nhất của ruột dẫn điện
Dòng điện danh định
của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích mặt cắt
danh nghĩa
mm2
≤ 0,2
dây tinsel a
> 0,2
và
≤ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3
và
≤ 6
0,75
> 6
và
≤ 10
1,0 (0,75) b
> 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 16
1,5 (1,0) b
> 16
và
≤ 25
2,5
> 25
và
≤ 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 32
và
≤ 40
6
> 40
≤ 63
10
CHÚ THÍCH: Đối với dây nguồn được
cung cấp kèm thiết bị ba pha, diện tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn dựa
trên diện tích mặt cắt lớn nhất của ruột dẫn cho mỗi pha ở dây nguồn
nối tới đầu nồi thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Dây có diện tích mặt cắt cho trong dấu
ngoặc đơn có thể được sử dụng cho thiết bị di động nếu dây có độ dài
không quá 2 m.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
25.9. Dây nguồn không được chạm đến
các điểm hoặc gờ sắc của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.10. Dây nguồn của thiết bị cấp
I phải có một dây mầu xanh/vàng được nối tới đầu nối đất của thiết bị và
dùng cho thiết bị không được thiết kế để nối cố định tới hệ thống đi dây cố
định, tới điểm nối đất của phích cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.11. Không được giữ cố định ruột dẫn của dây
nguồn bằng cách hàn ở các nơi chịu áp lực tiếp xúc, trừ khi áp lực tiếp xúc
được cung cấp bằng các đầu nối đàn hồi.
CHÚ THÍCH: Được phép hàn phần đầu của các
ruột dẫn bện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.13. Các lỗ dành cho dây nguồn đi
vào phải có kết cấu để vỏ bọc dây nguồn có thể lọt qua mà không có nguy
cơ bị hỏng. Trừ trường hợp tại các lỗ này, vỏ bọc là vật liệu cách điện, có lớp
lót không tháo rời được hoặc ống lót không tháo rời được, phù
hợp với 29.3 đối với cách điện phụ. Nếu dây nguồn là loại không
có vỏ bọc ngoài thì phải có lớp lót hoặc ống lót bổ sung, ngoại trừ thiết bị
cấp 0 hoặc thiết bị cấp III không có bộ phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.14. Thiết bị có dây nguồn di chuyển
trong quá trình làm việc phải được kết cấu để dây nguồn được bảo vệ đầy
đủ tránh sự bẻ gặp quá mức ở chỗ dây dẫn đi vào thiết bị.
CHÚ THÍCH 1: Điều này không áp dụng đối với
thiết bị có quấn dây tự động, thay thế bằng thử nghiệm 22.16.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau, thử
nghiệm này được tiến hành trên máy thử có thanh lắc chỉ ra trên Hình 8.
Phần của thiết bị kể cả lỗ vào dây được cố
định lên thanh lắc sao cho khi dây nguồn ở vị trí giữa của hành trình
lắc thì trục của dây ở chỗ dây đi vào, bảo vệ dây hoặc lỗ vào phải ở vị trí
thẳng đứng và đi qua trục lắc. Trục chính của mặt cắt dây dẫn dẹt phải song
song với trục lắc.
Dây dẫn chịu tải trọng với lực đặt vào là:
- 10 N, đối với dây có diện tích mặt cắt danh
định lớn hơn 0,75 mm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách X, như chỉ ra trên Hình 8, giữa
trục lắc và điểm mà dây dẫn hoặc bộ phận bảo vệ dây đi vào thiết bị được điều
chỉnh sao cho khi thanh lắc di chuyển trong suốt phạm vi của nó thì sự dịch
chuyển theo chiều ngang của dây dẫn và vật nặng là nhỏ nhất.
Thanh lắc được cho chuyển động một góc 90°
(45° về mỗi phía so với đường thẳng đứng) số lần bẻ gập đối với nối dây kiểu
Z là 20 000 lần và với các kiểu nối khác là 10 000 lần. Tốc độ bẻ gập là 60
lần/phút.
CHÚ THÍCH 2: Một lần bẻ gập là một lần dịch
chuyển 90°.
Dây dẫn và các bộ phận liên kết được xoay đi
một góc 90° sau một nửa số lần bẻ gập, trừ dây dẫn kiểu dẹt.
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn được cấp
điện ở điện áp danh định và mang tải với dòng điện danh định của
thiết bị. Không cho dòng điện chạy qua ruột dẫn nối đất.
Thử nghiệm không được gây ra
- ngắn mạch giữa các ruột dẫn, điều này xảy
ra nếu dòng điện lớn hơn hai lần dòng điện danh định của thiết bị;
- đứt quá 10 % số sợi bện của bất kỳ ruột dẫn
nào;
- ruột dẫn tuột ra khỏi đầu nối của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hỏng dây dẫn hoặc bộ phận bảo vệ dây dẫn
làm ảnh hưởng xấu đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này;
- sợi bị đứt xuyên qua cách điện và chạm tới
được.
25.15. Thiết bị có dây nguồn và thiết
bị được thiết kế để nối cố định đến hệ thống đi dây cố định bằng dây mềm phải
có cơ cấu chặn dây. Cơ cấu chặn dây phải đảm bảo dây không chịu lực kéo căng,
kể cả lực xoắn tại đầu nối và bảo vệ được cách điện của dây không bị mài mòn.
Không thể đẩy dây dẫn vào trong thiết bị đến
mức dây dẫn hoặc các bộ phận bên trong thiết bị có thể bị hư hại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, thử
nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm sau.
Đánh dấu trên dây dẫn trong lúc dây đang chịu
lực kéo như chỉ ra trên Bảng 12, ở khoảng cách xấp xỉ 20 mm tính từ điểm chặn
dây hoặc một điểm thích hợp khác.
Sau đó, dây dẫn được kéo với lực qui định, nhưng
không giật, trong thời gian 1 s theo hướng bất lợi nhất. Thử nghiệm được thực
hiện 25 lần.
Dây dẫn, trừ loại được quấn tự động, ngay sau
đó phải chịu một mômen xoắn được đặt càng gần thiết bị càng tốt. Mômen lực qui
định trong Bảng 12 được đặt vào dây dẫn trong thời gian 1 min.
Bảng 12 - Lực kéo và
mômen xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kéo
Mômen xoắn
kg
N
Nm
≤ 1
30
0,1
> 1 và ≤ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
> 4
100
0,35
Trong quá trình thử nghiệm, dây dẫn không
được hư hại và không có biểu hiện bị trượt tại đầu nối. Đặt lại lực kéo và dây
dẫn không được bị dãn dài quá 2 mm.
25.16. Cơ cấu chặn dây đối với nối đây
kiểu X phải có kết cấu và bố trí sao cho:
- có thể dễ dàng thay thế dây dẫn;
- cách để giảm bớt sức căng và ngăn ngừa xoắn
dây phải rõ ràng;
- cơ cấu chặn dây thích hợp với các loại dây
nguồn khác nhau có thể được nối vào, trừ loại dây chuẩn bị đặc biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây dẫn không được kẹp bằng vít kim loại đè
trực tiếp lên dây dẫn;
- ít nhất một phần của cơ cấu chặn dây được cố
định chắc chắn vào thiết bị, trừ khi nó là bộ phận của dây dẫn được chuẩn bị
đặc biệt;
CHÚ THÍCH 1: Nếu cơ cấu chặn dây có một hoặc nhiều
má kẹp nhận lực ép từ các đai ốc bắt ren với vít cấy được ghép chắc chắn vào
thiết bị, thì cơ cấu chặn dây được xem như có một bộ phận được cố định chắc
chắn vào thiết bị, cho dù má kẹp có thể tháo rời khỏi vít cấy.
CHÚ THÍCH 2: Nếu lực ép lên các má kẹp được
tạo ra nhờ một hoặc nhiều vít bắt ren với các đai ốc riêng biệt hoặc phần có
ren liền với thiết bị, cơ cấu chặn dây vẫn không được coi là có một bộ phận cố
định chắc chắn với thiết bị. Điều này không áp dụng nếu một trong các má kẹp
được cố định vào thiết bị hoặc bề mặt của thiết bị bằng vật liệu cách điện và được
tạo hình để bề mặt này hiển nhiên là một má kẹp.
- vít phải tháo ra khi thay thế dây dẫn thì
không được cố định bất kỳ chi tiết nào khác. Tuy nhiên, điều này không áp dụng
nếu:
● sau khi tháo vít hoặc nếu chi tiết được đặt
không đúng chỗ thì thiết bị trở nên không hoạt động được hoặc rõ ràng là không
hoàn chỉnh;
● các bộ phận theo thiết kế được kẹp chặt
bằng các vít đó thì không thể tháo ra được nếu không dùng đến dụng cụ
khi thay thế dây dẫn.
- nếu không dẫn qua đường chữ chi thì vẫn
chịu được thử nghiệm 25.15;
- đối với các thiết bị cấp 0, thiết
bị cấp 0I và thiết bị cấp I, cơ cấu phải làm bằng vật liệu cách điện
hoặc được lót cách điện, trừ khi cách điện của dây dẫn cho dù có bị hư hại thì
các bộ phận kim loại chạm tới được không phải vì thế mà mang điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về các kết cấu chấp nhận
được và không chấp nhận được của cơ cấu chặn dây được cho trên Hình 9.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm ở 25.15 trong các điều kiện dưới đây.
Thử nghiệm được thực hiện với loại dây nhẹ
nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định ở Bảng 13 và sau đó tiến
hành với loại dây liền đó nặng hơn có diện tích mặt cắt lớn nhất qui định. Tuy
nhiên, nếu thiết bị được lắp ráp với dây dẫn được chuẩn bị đặc biệt thì thử
nghiệm được thực hiện với dây dẫn này.
Các ruột dẫn được đặt vào các đầu nối và tất
cả các vít đầu nối được xiết đủ chặt để ngăn ngừa ruột dẫn di chuyển khỏi vị
trí của chúng. Các vít kẹp của cơ cấu chặn dây được xiết chặt với mômen bằng
hai phần ba giá trị qui định trong 28.1.
Vít bằng vật liệu cách điện ép trực tiếp lên
dây dẫn được xiết chặt với mômen lực bằng 2/3 giá trị qui định ở cột 1 Bảng 14,
chiều dài rãnh trên mũ vít được lấy bằng đường kính danh nghĩa của vít.
Sau thử nghiệm này, ruột dẫn không được dịch
chuyển trong đầu nối một khoảng vượt quá 1 mm.
25.17. Đối với nối dây kiểu Y và nối
dãy kiểu Z, phải có đủ các cơ cấu chặn dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 25.15 với
dây dẫn được cung cấp cùng với thiết bị.
25.18. Các cơ cấu chặn dây phải được bố trí
sao cho chỉ có thể tiếp cận được khi dùng đến dụng cụ hoặc có kết cấu
sao cho chỉ có thể lắp được dây dẫn khi dùng dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.19. Đối với nối dây kiểu X, không
được sử dụng các nắp bịt làm cơ cấu chặn dây dẫn trong các thiết bị di động.
Không được phép thắt nút dây dẫn hoặc buộc chặt dây dẫn bằng dây ngoài.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.20. Ruột dẫn có cách điện của dây nguồn
dùng trong nối dây kiểu Y và nối dây kiểu Z phải có thêm cách
điện với các bộ phận kim loại chạm tới được bằng cách điện chính
đối với thiết bị cấp 0, thiết bị cấp 0I và thiết bị cấp I
và bằng cách điện phụ đối với thiết bị cấp II. Cách điện này có
thể có được nhờ vỏ bọc của dây nguồn hoặc các phương tiện khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm có liên quan.
25.21. Khoảng trống để nối dây nguồn
dùng cho nối dây kiểu X, hoặc dùng để nối với hệ thống đi dây cố định
phải có kết cấu sao cho:
- cho phép kiểm tra xem ruột dẫn nguồn có
được đặt và nối đúng, trước khi lắp nắp vào;
- cho phép mọi nắp đậy có thể lắp vào mà
không có nguy cơ làm hỏng ruột dẫn hoặc cách điện của chúng;
- đối với các thiết bị di động, cho
phép phần đầu ruột dẫn không có cách điện nếu có bị tuột khỏi đầu nối thì vẫn
không thể tiếp xúc với các bộ phận kim loại chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét sau khi
đã lắp cáp hoặc dây dẫn mềm có diện tích mặt cắt lớn nhất được qui định ở Bảng
13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dây nguồn có thể được kẹp
bằng cơ cấu chặn dây.
Vít hoặc đai ốc kẹp lần lượt được nới lỏng.
Đặt lực là 2 N lên ruột dẫn theo hướng bất kỳ tại vị trí gần với đầu nối. Phần
không có cách điện ở đầu dây không được tiếp xúc với bộ phận kim loại chạm tới
được.
25.22. Ổ cắm đầu vào của thiết bị phải:
- được bố trí hoặc bịt kín sao cho không thể
chạm tới được các bộ phận mang điện trong quá trình cắm hoặc rút bộ nối.
Yêu cầu này không thể áp dụng cho ổ cắm đầu vào phù hợp với IEC 60320-1;
- được bố trí sao cho có thể cắm bộ nối vào
một cách dễ dàng;
- được bố trí sao cho sau khi cắm bộ nối thì
thiết bị không đè lên bộ nối khi đặt thiết bị ở tất cả các vị trí sử dụng bình
thường trên một bề mặt phẳng;
- không phải là ổ cắm đầu vào của thiết bị
dùng trong các điều kiện lạnh nếu độ tăng nhiệt của các bộ phận bằng kim loại ở
bên ngoài của thiết bị vượt quá 75 °C khi thử nghiệm theo Điều 11, trừ khi dây
nguồn khó có thể chạm đến các bộ phận kim loại này trong sử dụng bình
thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.23. Các dây dẫn liên kết phải phù
hợp với các yêu cầu đối với dây nguồn, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dày cách điện của ruột dẫn có thể
giảm nếu điện áp của ruột dẫn nhỏ hơn điện áp danh định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
phép đo và nếu cần thì bằng các thử nghiệm như thử nghiệm độ bền điện ở 16.3.
25.24. Không thể tháo được các dây dẫn liên
kết khi không có dụng cụ, nếu việc tháo ra làm ảnh hưởng xấu đến sự
phù hợp với tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu
cần thì bằng các thử nghiệm thích hợp.
25.25. Đường kính các chân cắm của thiết bị
dùng để cắm vào ổ cắm phải tương thích với đường kính của ổ cắm liên quan.
Đường kính của các chân cắm và bề mặt tiếp xúc cần phù hợp với kích thước của
phích cắm liên quan được liệt kê trong IEC/TR 60083.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
26. Đầu nối dùng cho
các ruột dẫn bên ngoài
26.1. Thiết bị phải có các đầu nối hoặc các cơ cấu
có hiệu quả tương đương để nối ruột dẫn bên ngoài. Các đầu nối, khác với đầu
nối trong thiết bị cấp III không có bộ phận mang điện, chỉ cho
phép tiếp cận sau khi đã tháo nắp đậy không tháo rời được. Tuy nhiên,
đầu nối đất có thể tiếp cận được nếu dụng cụ được yều cầu để nối và
phương tiện để kẹp dây không phụ thuộc vào việc đấu nối.
CHÚ THÍCH 1: Các đầu nối kiểu bắt ren phù hợp
với IEC 60998-2-1, các đầu nối không bắt ren phù hợp với IEC 60998-2-2 và các
bộ kẹp phù hợp với IEC 60999-1 được coi là các cơ cấu có hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm bằng tay.
26.2. Thiết bị có nối dây kiểu X, trừ các
thiết bị có dây dẫn chuẩn bị đặc biệt và thiết bị để nối với dây cáp của hệ
thống đi dây cố định phải có các đầu nối, trong đó việc đấu nối được thực hiện
bằng vít, đai ốc hoặc bằng phương tiện có tác dụng tương đương, ngoại trừ mối
nối được hàn thiếc.
Không được dùng vít hoặc đai ốc để cố định
thành phần bất kỳ nào khác, ngoại trừ chúng có thể kẹp các ruột dẫn bên trong,
nếu các ruột dẫn này được đặt sao cho chúng khó có thể dịch chuyển khi lắp ruột
dẫn nguồn.
Nếu sử dụng mối nối hàn thiếc, thì ruột dẫn
phải được định vị hoặc cố định sao cho việc giữ ruột dẫn ở đúng vị trí không
chỉ dựa vào mối hàn thiếc. Tuy nhiên, được phép sử dụng riêng mối hàn thiếc nếu
có các gân ngăn cách sao cho chiều dài đường rò và khe hở không khí
giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận kim loại khác không được giảm
xuống nhỏ hơn các giá trị qui định đối với cách điện phụ, nếu ruột dẫn
tuột ra khỏi mối hàn thiếc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
26.3. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X và đầu
nối để nối đến dây cáp của hệ thống đi dây cố định phải có kết cấu sao cho đầu
nối kẹp được ruột dẫn nằm giữa các bề mặt kim loại với lực tiếp xúc đủ nhưng
không gây hỏng ruột dẫn.
Đầu nối phải được cố định sao cho khi phương
tiện kẹp được xiết vào hay nới ra thì:
- đầu nối không bị nới lỏng. Điều này không
được áp dụng nếu các đầu nối được cố định bằng hai vít, hay cố định bằng một
vít trong chỗ lõm sao cho không có sự dịch chuyển đáng kể hoặc nếu các đầu nối
đó không phải chịu xoắn trong sử dụng bình thường và được định vị bằng nhựa tự
cứng;
CHÚ THÍCH: Có thể ngăn ngừa đầu nối khỏi bị
nới lỏng bằng phương tiện phù hợp khác. Phủ hợp chất gắn mà không có phương tiện
cố định khác thì không được coi là đủ chắc chắn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khe hở không khí và chiều dài đường
rò không bị giảm xuống thấp hơn các giá trị qui định của Điều 29.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm trong 9.6 của IEC 60999-1, đặt lực xoắn bằng hai phần ba giá trị
qui định.
Sau khi thử nghiệm, ruột dẫn không bị lõm sâu
hoặc sắc cạnh.
26.4. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X, trừ
các loại nối dây kiểu X có dây dẫn chuẩn bị đặc biệt, và các đấu nối để
nối với cáp của hệ thống đi dây cố định không được đòi hỏi phải có chuẩn bị đặc
biệt đối với ruột dẫn ví dụ như hàn thiếc các sợi ruột dẫn, sử dụng đầu cốt,
các ống hoặc các cơ cấu tương tự. Các đấu nối phải có kết cấu hoặc được đặt sao
cho ruột dẫn không thể trượt ra ngoài khi xiết vít hoặc đai ốc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét các đầu
nối và ruột dẫn sau thử nghiệm 26.3.
CHÚ THÍCH: Cho phép sửa lại dạng ruột dẫn trước
khi đưa vào đầu nối hoặc xoắn thêm ruột dẫn bện để đầu ruột dẫn được chắc.
26.5. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X, phải
được đặt ở vị trí hoặc phải được che chắn sao cho nếu có sợi dây của ruột dẫn
bện bị tuột ra khi lắp ráp ruột dẫn, thì không có nguy cơ nối ngẫu nhiên với các
bộ phận khác để có thể gây nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm sau.
Tuốt bỏ 8 mm cách điện của đoạn cuối ruột dẫn
mềm có diện tích mặt cắt danh nghĩa như qui định trong Bảng 11. Một sợi của
ruột dẫn bện được tách riêng ra, còn các sợi khác được lồng hoàn toàn và được
kẹp trong đầu nối. Sợi dây tách riêng được uốn cong, nhưng không làm rách cách
điện ở phía sau theo mọi hướng có thể nhưng không được làm bẻ gập vòng qua vách
ngăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có tiếp xúc giữa bộ phận mang
điện và bộ phận kim loại chạm tới được và, đối với kết cấu cấp II,
giữa bộ phận mang điện và bộ phận kim loại cách ly với bộ phận kim
loại chạm tới được chỉ bằng cách điện phụ.
26.6. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X và để
nối với hệ thống đi dây cố định phải cho phép nối các ruột dẫn có diện tích mặt
cắt danh nghĩa cho trong Bảng 13. Tuy nhiên, nếu dùng dây dẫn chuẩn bị đặc biệt
thì đầu nối chỉ cần thích hợp cho việc nối dây đó.
Bảng 13 - Diện tích
mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
Dòng diện danh định
của thiết bị
A
Diện tích mặt cắt
danh nghĩa
Mm2
Dây mềm
Cáp dùng cho hệ
thống đi dây cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3
0,5
và
0,75
1
đến
2,5
> 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 6
0,75
và
1
1
đến
2,5
> 6
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
và
1,5
1
đến
2,5
> 10
và
≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
2,5
1,5
đến
4
> 16
và
≤ 25
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2,5
đến
6
> 25
và
≤ 32
4
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
đến
10
> 32
và
≤ 50
6
và
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
16
> 50
và
≤ 63
10
và
16
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
phép đo và bằng cách lắp cáp hoặc dây có diện tích mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất
qui định.
26.7. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X, không
phải đầu nối trong thiết bị cấp III, không chứa bộ phận mang điện,
phải có thể tiếp cận sau khi tháo nắp hoặc một phần vỏ thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
26.8. Đầu nối dùng để đấu nối với hệ thống dãy cố
định, kể cả đầu nối đất, phải được bố trí gần nhau. Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
26.9. Đầu nối kiểu trụ phải có kết cấu và đặt ở vị
trí sao cho có thể nhìn thấy được đầu của ruột dẫn được đưa vào trong lỗ hoặc
sao cho có thể đưa đầu ruột dẫn qua bên kia của lỗ ren một đoạn ít nhất bằng
một nửa đường kính danh định của vít nhưng không nhỏ hơn 2,5 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách đo.
26.10. Không được dùng đầu nối có vít kẹp và
đầu nối không bắt ren để nối ruột dẫn của dây đôi tinsel dẹt, trừ khi đầu của
ruột dẫn được lắp với phương tiện phù hợp để dùng với đầu nối bắt ren.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách đặt một lực kéo bằng 5 N vào chỗ nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.11. Đối với thiết bị có nối dây kiểu Y
hoặc nối dây kiểu Z, có thể sử dụng các mối hàn thiếc, hàn điện, kẹp
hoặc các mối nối tương tự để nối các ruột dẫn ngoài. Đối với thiết bị cấp II,
ruột dẫn phải được định vị hoặc cố định sao cho việc giữ ruột dẫn ở đúng vị trí
không chỉ dựa vào mối hàn thiếc, hàn điện hoặc kẹp. Tuy nhiên, được phép sử
dụng chỉ riêng mối hàn thiếc, hàn điện hoặc kẹp nếu có các gân ngăn cách sao
cho chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các bộ phận
mang điện và các bộ phận kim loại khác không được giảm xuống thấp hơn các giá
trị qui định cho cách điện phụ, nếu ruột dẫn tuột ra khỏi mối hàn thiếc,
hàn điện hoặc mối kẹp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
phép đo.
27. Qui định cho nối
đất
27.1. Bộ phận kim loại chạm tới được của thiết bị cấp 0I
và thiết bị cấp I có thể trở nên mang điện trong trường hợp cách điện bị
hỏng, phải được nối cố định và tin cậy tới đầu nối đất nằm bên trong thiết bị
hoặc tới tiếp điểm nối đất của ổ cắm đầu vào của thiết bị.
CHÚ THÍCH 1: Nếu các bộ phận kim loại chạm
tới được được ngăn cách với bộ phận mang điện bằng các bộ phận kim
loại mà các bộ phận kim loại này được nối tới đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối
đất thì không được coi như có thể trở nên mang điện trong trường hợp hỏng cách
điện.
CHÚ THÍCH 2: Bộ phận kim loại bên dưới lớp vỏ
trang trí không chịu được thử nghiệm ở 21.1 thì coi như là bộ phận kim loại
chạm tới được.
Đầu nối đất và tiếp điểm nối đất không được
nối tới đầu nối trung tính.
Thiết bị cấp 0, thiết bị cấp II
và thiết bị cấp III không có trang bị nối đất.
Không được nối đất các mạch điện áp cực
thấp an toàn trừ khi chúng là các mạch điện áp cực thấp bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.2. Phương tiện kẹp của đầu nối đất phải được hãm
chắc chắn để không bị nới lỏng một cách ngẫu nhiên.
CHÚ THÍCH 1: Nói chung, các kết cấu thường
dùng cho đầu nối mang dòng, khác với một vài đầu nối kiểu trụ, có độ đàn hồi đủ
để phù hợp với yêu cầu này. Đối với các kết cấu khác, có thể phải có các dự
phòng đặc biệt như là dùng phần tử đủ đàn hồi ít có khả năng bị tháo ra một
cách vô ý.
Đầu nối để nối ruột dẫn liên kết đẳng thế bên
ngoài phải cho phép nối các ruột dẫn có diện tích mặt cắt danh nghĩa từ 2,5 mm2
đến 6 mm2 và không được phép sử dụng để tạo nối đất liên tục giữa
các phần khác nhau của thiết bị, Không thể tháo được ruột dẫn khi không có dụng
cụ.
CHÚ THÍCH 2: Ruột dẫn nối đất trong dây
nguồn không được coi là ruột dẫn liên kết đẳng thế.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay
27.3. Nếu bộ phận tháo rời được có mối nối
đất được gắn vào bộ phận khác của thiết bị thì mối nối đất phải được tạo ra
trước khi thiết lập mối nối mang dòng. Mối nối mang dòng phải tách riêng trước
khi mối nối đất tháo khỏi bộ phận.
Đối với thiết bị có dây nguồn, cách bố
trí các đầu nối, hoặc chiều dài của các ruột dẫn giữa cơ cấu chặn dây và các
đầu nối phải sao cho các ruột dẫn mang dòng bị kéo căng trước ruột dẫn nối đất,
nếu dây bị trượt ra khỏi cơ cấu chặn dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
27.4. Tất cả các phần của đầu nối đất dùng để nối
ruột dẫn ngoài phải sao cho không có nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa các phần
đó và đồng của ruột dẫn nối đất hoặc bất kỳ kim loại khác tiếp xúc với các phần
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khi đánh giá các khu vực thiết
yếu như vậy, cần xét đến chiều dày lớp phủ trong mối tương quan với hình dáng
của phần đó. Trong trường hợp nghi ngờ, chiều dày lớp phủ phải được đo như mô
tả trong TCVN 5878 (ISO 2178) hoặc trong ISO 1463.
Các phần bằng thép, có hoặc không có lớp phủ,
chỉ dùng để tạo ra hoặc truyền lực ép tiếp xúc thì phải được bảo vệ đủ để chống
gỉ.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các phần tạo ra nối đất
liên tục và các phần chỉ dùng để tạo ra hoặc truyền lực ép tiếp điểm được cho ở
Hình 10.
CHÚ THÍCH 3: Các phần được xử lý như phủ lớp
cromat hóa, nói chung, không được xem là đủ để bảo vệ chống ăn mòn nhưng chúng
có thể dùng để tạo ra hoặc truyền lực ép tiếp xúc.
Nếu thân của đầu nối đất là một phần của
khung hoặc vỏ bọc bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm thì phải có biện pháp để tránh
nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa đồng và nhôm hoặc hợp kim nhôm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách đo.
27.5. Mối nối giữa đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối
đất và các bộ phận kim loại được nối đất phải có điện trở nhỏ.
Yêu cầu này không áp dụng cho các mối nối
cung cấp nối đất liên tục trong mạch điện áp cực thấp bảo vệ, nếu như khe
hở không khí của cách điện chính trong mạch điện áp cực thấp bảo
vệ dựa vào điện áp danh định của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo điện áp rơi giữa đầu nối đất của thiết bị hoặc
tiếp điểm nối đất của ổ cắm đầu vào của thiết bị và phần kim loại chạm tới được.
Điện trở tính theo dòng điện và điện áp rơi này không được lớn hơn 0,1 W.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp nghi ngờ, thử
nghiệm được thực hiện đến khi điều kiện ổn định được thiết lập.
CHÚ THÍCH 2: Điện trở của dây nguồn
không được tính vào trong phép đo.
CHÚ THÍCH 3: Phải chú ý để điện trở tiếp xúc
giữa đầu của dụng cụ đo và phần kim loại đang được thử nghiệm không ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm.
27.6. Không được sử dụng đường dẫn của tấm mạch in
để cung cấp nối đất liên tục trong các thiết bị cầm tay. Chúng có thể sử
dụng để cung cấp nối đất liên tục trong các thiết bị khác nếu sử dụng ít nhất
hai đường dẫn có các điểm hàn độc lập và thiết bị phù hợp với 27.5 cho từng
mạch.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm liên quan.
28. Vít và các mối
nối
28.1. Các mối ghép cố định mà nếu như bị hỏng có thể
làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này, các mối nối điện và mối nối
cung cấp nối đất liên tục phải chịu được các ứng suất cơ học xuất hiện trong sử
dụng bình thường.
Vít dùng cho các mục đích này không được làm
bằng kim loại mềm hoặc dễ dão như kẽm hoặc nhôm. Nếu là vật liệu cách điện thì
chúng phải có đường kính danh định ít nhất là 3 mm và chúng không được dùng để
nối điện hoặc cung cấp mối nối đất liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được dùng vật liệu cách điện để làm vít
nếu sự thay thế chúng bằng vít kim loại có thể ảnh hưởng xấu đến cách điện
phụ hoặc cách điện tăng cường. Các vít có thể phải tháo ra khi thay dây
nguồn có nối dây kiểu X hoặc trong quá trình bảo trì của người sử
dụng không được là vật liệu cách điện nếu sự thay thế của chúng bằng vít
kim loại có thể ảnh hưởng xấu đến cách điện chính.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm dưới đây.
Vít hoặc đai ốc cần được thử nghiệm nếu
chúng:
- được dùng vào các mối nối điện;
- được dùng vào các mối nối cung cấp nối đất
liên tục, trừ trường hợp có sử dụng ít nhất hai vít hoặc hai đai ốc;
- có khả năng cần xiết
● trong quá trình bảo trì của người sử
dụng;
● khi thay thế dây nguồn có nối dây
kiểu X;
● trong quá trình lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10 lần đối với các vít bắt vào ren bằng vật
liệu cách điện;
- 5 lần đối với đai ốc và các vít khác.
Vít bắt vào ren bằng vật liệu cách điện thì
được tháo ra rối vặn lại hoàn toàn mỗi lần.
Khi thử nghiệm vít và đai ốc ở đầu nối, đặt
một sợi cáp hoặc dây mềm có diện tích mặt cắt lớn nhất qui định trong Bảng 13
vào đầu nối. Đăt lại vị trí của cáp hoặc dây dẫn trước mỗi lần xiết chặt.
Thử nghiệm được thực hiện bằng tuốc nơ vít,
chìa vặn đai ốc hoặc chìa khóa thích hợp bằng cách đặt mômen xoắn cho trong
Bảng 14.
Cột I áp dụng cho vít kim loại không có mũ
nếu vít không nhô ra khỏi lỗ khi được xiết chặt.
Cột II áp dụng cho:
- các vít kim loại khác và đai ốc;
- vít bằng vật liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● có mũ hình trụ và lỗ chìm cho chìa khóa,
khoảng cách giữa các đỉnh đối diện lớn hơn đường kính ren ngoài;
● có mũ có rãnh hoặc rãnh chữ thập chiều dài
của rãnh lớn hơn 1,5 lần đường kinh ren ngoài.
Cột llI áp dụng cho các vít khác bằng vật
liệu cách điện.
Bảng 14 - Mômen xoắn
để thử nghiệm vít và đai ốc
Đường kính danh
nghĩa của vít
(đường kính ren
ngoài)
mm
Mômen xoắn
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
≤ 2,8
0,2
0,4
0,4
> 2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3,0
0,25
0,5
0,5
> 3,0
và
≤ 3,2
0,3
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3,2
và
≤ 3,6
0,4
0,8
0,6
> 3,6
và
≤ 4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
0,6
> 4,1
và
≤ 4,7
0,8
1,8
0,9
> 4,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 5,3
0,8
2,0
1,0
> 5,3
-
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối ghép cố định hoặc mối nối không được hư
hại đến mức ảnh hưởng đến việc sử dụng sau này.
28.2. Các mối nối điện và các mối nối cung cấp nối
đất liên tục phải có kết cấu sao cho lực ép tiếp điểm không truyền qua vật liệu
cách điện không phải bằng gốm có khả năng co ngót hoặc biến dạng trừ khi có đủ
độ đàn hồi trong bộ phận kim loại để bù cho sự co ngót hoặc biến dạng bất kỳ có
thể xảy ra của vật liệu cách điện.
Yêu cầu này không áp dụng cho các mối nối
điện của các mạch của thiết bị mà
● 30.2.2 có thể áp dụng được và mang dòng
điện nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 A;
● 30.2.3 có thể áp dụng được và mang dòng điện
nhỏ hơn hoặc bằng 0,2 A;
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
28.3. Vít có ren cách quãng (kim loại dạng tấm) chỉ
được dùng cho các mối nối điện nếu chúng kẹp các bộ phận với nhau.
Vít cắt ren (tự cắt ren) và vít cán ren chỉ được
dùng để nối điện nếu nó tạo ra ren vít máy tiêu chuẩn dạng đầy đủ. Tuy nhiên,
vít cắt ren không được dùng nếu có nhiều khả năng người sử dụng hoặc người lắp
đặt phải thao tác đến.
Vít cắt ren, vít cán ren và vít có ren cách
quãng có thể dùng trong các mối nối đất liên tục, với điều kiện là không phải
tháo lắp mối nối này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong khi bảo trì của người sử dụng,
- khi thay thế dây nguồn có nối dây
kiểu X, hoặc
- trong quá tình lắp đặt.
Phải sử dụng ít nhất hai vít cho mỗi mối nối
đất liên tục, trừ khi vít được tạo ren có chiều dài ít nhất là bằng một nửa đường
kính vít.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
28.4. Vít và đai ốc vừa để thực hiện nối cơ khí các
phần khác nhau của thiết bị vừa để nối điện hoặc tạo ra mối nối cung cấp nối
đất liên tục phải được đảm bảo chống nới lỏng. Yêu cầu này không áp dụng đối
với các vít trong mạch nối đất, nếu sử dụng ít nhất hai vít để nối hoặc nếu đã
có mạch nối đất dự phòng.
CHÚ THÍCH 1: Vòng đệm đàn hồi, vòng đệm hãm
và các loại hãm thuộc mũ vít là các phương tiện có thể đảm bảo đủ độ an toàn.
CHÚ THÍCH 2: Hợp chất gắn mềm ra khi có nhiệt
chỉ đảm bảo đủ an toàn cho các mối nối dùng vít không chịu xoắn trong sử dụng bình
thường.
Vít cấy dùng cho các mối nối điện hoặc mối
nối cung cấp nối đất liên tục phải đảm bảo chống nới lỏng nếu các mối nối đó
phải chịu lực xoắn trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Cổ vít không tròn hoặc khía hình
chữ V phù hợp có thể là đủ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
29. Khe hở không khí,
chiều dài đường rò và cách điện rắn
Thiết bị phải có kết cấu sao cho khe hở
không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn đủ để chịu được ứng suất
điện mà thiết bị có khả năng phải chịu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các yêu cầu và các
thử nghiệm từ 29.1 đến 29.3.
Nếu có sử dụng các lớp phủ trên tấm mạch in
để bảo vệ môi trường hẹp (bảo vệ loại 1) hoặc để cung cấp cách điện chính
(bảo vệ loại 2), thì áp dụng Phụ lục J. Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 1 trong
bảo vệ loại 1. Đối với bảo vệ loại 2, khoảng cách giữa các ruột dẫn trước khi
được bảo vệ không được nhỏ hơn các giá trị qui định trong Bảng 1 của IEC
60664-3. Các giá trị này áp dụng cho cách điện chức năng, cách điện chính,
cách điện phụ và cả cách điện tăng cường.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu và các thử nghiệm được
dựa trên IEC 60664-1, từ đó có thể có thêm thông tin.
CHÚ THÍCH 2: Đánh giá về khe hở không khí,
chiều dài đường rò và cách điện rắn cần được tiến hành riêng rẽ.
29.1. Khe hở không khí không được nhỏ hơn
các giá trị cho trong Bảng 16, có tính đến điện áp xung danh định ứng
với cấp quá điện áp của Bảng 15, ngoại trừ, đối với cách điện chính và cách
điện chức năng, khe hở không khí phù hợp với thử nghiệm điện áp xung ở Điều
14. Tuy nhiên, nếu có kết cấu để khoảng cách có thể bị ảnh hưởng do mài mòn, do
biến dạng, do dịch chuyển của các bộ phận trong khi lắp ráp, thì khe hở không
khí ứng với điện áp xung danh định lớn hơn hoặc bằng 1 500 V được
tăng thêm 0,5 mm và không áp dụng thử nghiệm điện áp xung này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các kết cấu trong đó
thử nghiệm có thể thích hợp là kết cấu có các bộ phận cứng vững hoặc các bộ
phận được định vị bằng cách đúc.
Ví dụ về các kết cấu trong đó khoảng cách có
nhiều khả năng bị ảnh hưởng là kết cấu bao gồm mối hàn thiếc, móc vào và đầu nối
bắt vít và khe hở không khí tính từ các cuộn dây của động cơ.
Thiết bị thuộc quá điện áp cấp II.
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục K đưa ra các thông tin
liên quan đến cấp quá điện áp.
Bảng 15 - Điện áp
xung danh định
Điện áp danh định
V
Điện áp xung danh
định
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
≤ 50
330
500
800
> 50 và ≤ 150
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 500
> 150 và ≤ 300
1 500
2 500
4 0Q0
CHÚ THÍCH 1: Đối với thiết bị nhiều pha,
điện áp pha-trung tính hoặc pha-đất dùng làm điện áp danh định.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị này dựa trên giả
thiết rằng thiết bị không phát sinh quá điện áp cao hơn mức quá điện áp qui
định. Nếu phát sinh quá điện áp cao hơn thì khe hở không khí cần tăng
theo một cách tương ứng.
Bảng 16 - Khe hở
không khí tối thiểu
Điện áp xung danh
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí
tối thiểu *
mm
330
0,5 b, c, d
500
0,5 b, c, c
800
0,5 b,c,d
1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 500
1,5
4 000
3,0
6 000
55
8 000
8,0
10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Khoảng cách qui định này chỉ áp dụng cho khe
hở trong không khí.
b Khe hở không khí nhỏ hơn được qui
định trong IEC 60664-1 không được chấp nhận vì các lý do thực tế, như dung
sai sản xuất hàng loạt.
c Giá trị này tăng đến 0,8 mm đối với nhiễm
bẩn độ 3.
d Đối với đường dẫn của tấm mạch in, giá trị
này được giảm còn 0,2 mm với nhiễm bẩn độ 1 và nhiễm bẩn độ 2.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách đo.
Các bộ phận như các đai ốc sáu cạnh có thể
được xiết đến các vị trí khác nhau trong quá trình lắp ráp, và các bộ phận có
thể xê dịch, thì đặt vào vị trí bất lợi nhất.
Đặt lực lên ruột dẫn trần, trừ dây dẫn của
phần tử gia nhiệt, và lên các bề mặt chạm tới được để tạo ra việc giảm khe
hở không khí khi tiến hành đo. Lực này có độ lớn là:
- 2 N, đối với ruột dẫn trần;
- 30 N, đối với bề mặt chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Cách đo khe hở không khí được
qui định trong IEC 60664-1.
CHÚ THÍCH 4: Qui trình đánh giá khe hở
không khí được nêu trong Phụ lục L.
CHÚ THÍCH 5: Đối với thiết bị được thiết kế
để sử dụng ở độ cao lớn hơn 2 000 m so với mặt nước biển, cần phải tính đến các
hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mặt nước biển đối với khe hở không khí
qui định trong Bảng A.2 của IEC 60664-1.
29.1.1. Khe hở không khí của cách điện chính
phải đủ để chịu được quá điện áp quá độ có thể xuất hiện trong quá trình sử
dụng, có tính đến điện áp xung danh định. Có thể áp dụng các giá trị của
Bảng 16, hoặc thử nghiệm điện áp xung ở Điều 14.
CHÚ THÍCH: Quá điện áp có thể phát sinh từ
nguồn bên ngoài hoặc do đóng cắt.
Khe hở không khí tại đầu nối của ống
bọc phần tử gia nhiệt có thể giảm xuống còn 1,0 mm nếu môi trường hẹp có nhiễm
bẩn độ 1.
Ruột dẫn phủ emay của các cuộn dây được coi
là ruột dẫn trần.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
29.1.2. Khe hở không khí của cách điện phụ
không được nhỏ hơn các giá trị qui định cho cách điện chính trong Bảng
16 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.1.3. Khe hở không khí của cách điện tăng
cường không được nhỏ hơn các giá trị qui định cho cách điện chính
trong Bảng 16, nhưng sử dụng nấc cao hơn tiếp theo đối với điện áp xung danh
định để tham chiếu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo. Đối với cách
điện kép, nếu không có bộ phận dẫn nằm giữa cách điện chính và cách
điện phụ, thì khe hở không khí được đo giữa các bộ phận mang điện
và bề mặt chạm tới được, và hệ thống cách điện được coi là cách điện
tăng cường như thể hiện trên Hình 11.
29.1.4. Khe hở không khí đối với cách điện
chức năng có giá trị lớn nhất xác định được từ
- Bảng 16 dựa trên điện áp xung danh định;
- Bảng F.7a trong IEC 60664-1, dựa trên điện
áp ổn định hoặc điện áp đỉnh tuần hoàn có khả năng xuất hiện qua cách điện chức
năng, nếu tần số của điện áp ổn định hoặc điện áp đỉnh tuần hoàn không lớn
hơn 30 kHz;
- Điều 4 của IEC 60664-4 dựa vào điện áp ổn định
hoặc điện áp đỉnh tuần hoàn có khả năng xuất hiện qua cách điện chức năng,
nếu tần số của điện áp ổn định và điện áp đỉnh tuần hoàn lớn hơn 30 kHz.
Nếu các giá trị trong Bảng 16 là lớn nhất thì
thử nghiệm điện áp xung ở Điều 14 có thể được áp dụng thay thế trừ khi môi
trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 hoặc có kết cấu sao cho có khả năng chịu ảnh hưởng
về khoảng cách do mài mòn, do biến dạng, do chuyển động của các bộ phận hoặc
trong quá trình lắp ráp.
Tuy nhiên, không qui định khe hở không khí
nếu thiết bị tuân thủ theo Điều 19 khi nối tắt cách điện chức năng.
Ruột dẫn phủ emay của các cuộn dây được coi
là ruột dẫn trần. Tuy nhiên, không đo khe hở không khí ở các điểm chéo
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và nếu cần,
bằng thử nghiệm.
29.1.5. Đối với thiết bị có điện áp làm
việc cao hơn điện áp danh định, ví dụ trên phía thứ cấp của một biến
áp tăng áp, hoặc nếu có điện áp cộng hưởng, thì khe hở không khí đối với
cách điện chính có giá trị lớn nhất xác định được từ
- Bảng 16 dựa trên điện áp xung danh định;
- Bảng F.7a trong IEC 60664-1, dựa trên điện
áp ổn định hoặc điện áp đỉnh tuần hoàn có khả năng xuất hiện qua cách điện
chính, nếu tần số của điện áp ổn định hoặc điện áp đỉnh tuần hoàn không lớn
hơn 30 kHz;
- Điều 4 của IEC 60664-4 dựa vào điện áp ổn
định hoặc điện áp đỉnh tuần hoàn có khả năng xuất hiện qua cách điện chính,
nếu tần số của điện áp ổn định và điện áp đỉnh tuần hoàn lớn hơn 30 kHz.
CHÚ THÍCH 1: Khe hở không khí đối với
các giá trị trung gian của Bảng 16 có thể được xác định bằng phép nội suy.
Nếu khe hở không khí áp dụng cho cách
điện chính được chọn từ Bảng F.7a của IEC 60664-14 hoặc Điều 4 của IEC
60664-4, thì khe hở không khí của cách điện phụ không được nhỏ hơn
khe hở không khí qui định đối với cách điện chính.
Nếu khe hở không khí áp dụng cho cách
điện chính được chọn từ Bảng F.7a của IEC 60664-1 thì khe hở không khí của
cách điện tăng cường phải được định kích thước như qui định trong Bảng
F.7a để chịu 160 % điện áp chịu thử qui định đối với cách điện chính.
Nếu khe hở không khí áp dụng cho cách
điện chính được chọn từ Điều 4 của IEC 60664-4, thì khe hở không khí
của cách điện tăng cường phải bằng hai lần giá trị qui định đối với cách
điện chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng một biến áp cách ly
nhưng không có màn chắn bảo vệ được nối đất hoặc không nối đất thứ cấp thì
không được phép giảm bớt khe hở không khí theo điện áp xung danh định.
Đối với mạch điện được cung cấp điện áp thấp
hơn điện áp danh định, ví dụ trên phía thứ cấp của một máy biến áp, thì khe
hở không khí của cách điện chức năng dựa trên điện áp làm việc,
được sử dụng như điện áp danh định trong Bảng 15.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
29.2. Thiết bị phải có kết cấu sao cho chiều dài
đường rò không nhỏ hơn các giá trị tương ứng với điện áp làm việc,
có tính đến nhóm vật liệu và độ nhiễm bẩn.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp làm việc đối với
các bộ phận nối đến trung tính cũng giống như điện áp làm việc dùng cho cách
điện chính đối với các bộ phận nối đến dây pha.
Áp dụng nhiễm bẩn độ 2 trừ khi:
- có biện pháp phòng ngừa để bảo vệ cách
điện, trong trường hợp đó áp dụng nhiễm bẩn độ 1;
- cách điện phải chịu nhiễm bẩn dẫn, trong
trường hợp đó áp dụng nhiễm bẩn độ 3.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về độ nhiễm bẩn được cho
trong Phụ lục M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Phương pháp đo chiều dài đường
rò được qui định trong IEC 60664-1.
Các bộ phận như đai ốc sáu cạnh có thể được
xiết đến các vị trí khác nhau trong quá trình lắp ráp, và các bộ phận có thể xê
địch được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
Đặt lực lên ruột dẫn trần, trừ các ruột dẫn
trần của phần tử gia nhiệt, và lên các bề mặt chạm tới được để tạo ra
việc giảm khe hở không khí khi tiến hành đo. Lực này có độ lớn là:
- 2 N, đối với ruột dẫn trần;
- 30 N, đối với bề mặt chạm tới được.
Lực được đặt bằng đầu dò thử nghiệm B của IEC
61032.
Mối liên quan giữa nhóm vật liệu và các giá
trị chỉ số phóng điện tương đối (CTI) được cho trong 4.8.1.3 của IEC 60664-1,
mối liên quan đó như sau:
Vật liệu nhóm I: 600 ≤ CTI;
vạt liệu nhóm II: 400 ≤ CTI < 600;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu nhóm lIlb: 100 ≤ CTI < 175.
Các giá trị CTI này có được là theo IEC 60112
sử dụng dung dịch A. Nếu không biết giá trị CTI của vật liệu thì tiến hành thử
nghiệm chỉ số phóng điện bề mặt (PTI) theo Phụ lục N tại các giá trị CTI qui
định để thiết lập nhóm vật liệu.
CHÚ THÍCH 4: Thử nghiệm đối với chỉ số phóng
điện tương đối (CTI) theo lEC 60112 được thiết kế để so sánh tính năng của các
vật liệu khác nhau trong các điều kiện thử nghiệm khác nhau, cụ thể là các giọt
của chất gây nhiễm bẩn rơi trên bề mặt nằm ngang gây nên dẫn điện. Điều này đưa
ra một so sánh định tính nhưng trong trường hợp các vật liệu cách điện có xu
hướng tạo ra phóng điện thì cũng có thể cho ra một so sánh định tính, cụ thể là
chỉ số phóng điện tương đối.
CHÚ THÍCH 5: Qui trình để đánh giá chiều dài
đường rò được nêu trong Phụ lục L.
Trong hệ thống cách điện kép, điện
áp làm việc đối với cả cách điện chính và cách điện phụ được
coi như điện áp làm việc trên toàn bộ hệ thống cách điện kép.
Không có sự ngăn cách giữa cách điện chính và cách điện phụ về độ
dày và hằng số điện môi.
29.2.1. Chiều dài đường rò của cách điện
chính không được nhỏ hơn các giá trị qui định trong Bảng 17. Tuy nhiên, nếu
điện áp làm việc là tuần hoàn và có tần số lớn hơn 30 kHz, thì chiều dài
đường rò cũng được xác định từ Bảng 2 của IEC 60664-4. Các giá trị này phải
được sử dụng thay thế nếu chúng lớn hơn các giá trị trong Bảng 17.
Ngoại trừ đối với nhiễm bẩn độ 1, nếu sử dụng
thử nghiệm của Điều 14 để kiểm tra một khe hở không khí cụ thể, thì chiều
dài đường rò tương ứng không được nhỏ hơn kích thước nhỏ nhất qui định đối
với khe hở không khí trong Bảng 16.
Bảng 17 - Chiều dài
đường rò nhỏ nhất dùng cho cách điện chính
Điện áp làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường rò
mm
Độ nhiễm bẩn
1
2
3
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
llla/ lllb
1
II
Illa/Illb a
≤ 50
0,18
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,5
1,7
1,9
125
0,28
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,9
2,1
2,4
250
0,56
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,2
3,6
4,0
400
1,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,0
5,6
6,3
500
1,3
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
6,3
7,1
8,0
>630
và
≤ 800
1,8
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
8,0
9,0
10,0
>800
và
≤ 1 000
2,4
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
10,0
11,0
12,5
> 1 000
và
≤ 1 250
3,2
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
12,5
14,0
16,0
> 1 250
và
≤ 1 600
4,2
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
16,0
18,0
20,0
> 1 600
và
≤ 2 000
5,6
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
20,0
22,0
25,0
> 2 000
và
≤ 2 500
7,5
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
25,0
28,0
32,0
> 2 500
và
≤ 3 200
10,0
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
32,0
36,0
40,0
> 3 200
và
≤ 4 000
12,5
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,0
40,0
45,0
50,0
> 4 000
và
≤ 5 000
16,0
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
50,0
56,0
63,0
> 5 000
và
≤ 6 300
20,0
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,0
63,0
71,0
80,0
> 6 300
và
≤ 8 000
25,0
32,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,0
80,0
90,0
100,0
> 8 000
và
≤ 10 000
32,0
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,0
100,0
110,0
125,0
> 10 000
và
≤ 12 500
40,0
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
125,0
140,0
160,0
CHÚ THÍCH 1: Ruột dẫn có phủ emay của các
cuộn dây được coi là ruột dẫn trần, nhưng chiều dài đường rò không
nhất thiết phải lớn hơn khe hở không khí liên đới qui định trong Bảng
16 có tính đến 29.1.1.
CHÚ THÍCH 2: Đối với thủy tinh, gốm và các
vật liệu cách điện vô cơ khác không gây phóng điện, chiều dài đường rò
không nhất thiết phải lớn hơn khe hở không khí liên đới.
CHÚ THÍCH 3: Ngoại trừ các mạch trên phía
thứ cấp của biến áp cách ly, điện áp làm việc được coi là không nhỏ
hơn điện áp danh định của thiết bị.
CHÚ THÍCH 4: Đối với điện áp làm việc
> 50 V và ≤ 630 V, nếu không qui định điện áp trong bảng, thì có thể tìm
giá trị chiều dài đường rò bằng phép nội suy.
a Cho phép đối với nhóm vật liệu IIlb nếu điện
áp làm việc không vượt quá 50 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.2.2. Chiều dài đường rò của cách điện phụ
ít nhất phải là giá trị qui định cho cách điện chính trong Bảng 17 hoặc
Bảng 2 của IEC 60664-4, tùy theo từng trường hợp áp dụng.
CHÚ THÍCH: Không áp dụng chú thích 1 và chú
thích 2 của Bảng 17.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
29.2.3. Chiều dài đường rò của cách điện tăng
cường ít nhất phải là giá trị qui định cho cách điện chính trong
Bảng 17 hoặc Bảng 2 của IEC 60664-4, tùy theo từng trường hợp áp dụng.
CHÚ THÍCH: Không áp dụng chú thích 1 và chú
thích 2 của Bảng 17.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
29.2.4. Chiều dài đường rò của cách điện chức
năng
không được nhỏ hơn giá trị qui định trong Bảng 18. Tuy nhiên, nếu điện áp làm
việc có chu kỳ và có tần số vượt quá 30 kHz, thì chiều dài đường rò
cũng phải được xác định theo Bảng 2 của IEC 60664-4. Các giá trị đó phải được
dùng thay thế nếu chúng vượt quá các giá trị trong Bảng 18.
Chiều dài đường rò có thể giảm nếu
thiết bị phù hợp với Điều 19 khi nối tắt cách điện chức năng.
Bảng 18 - Chiều dài
đường rò nhỏ nhất đối với cách điện chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Chiều dài đường rò
mm
Độ nhiễm bẩn
1
2
3
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
llla/lIlb
I
II
IIIa/lIlb a
≤10
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,4
1,0
1,0
1,0
50
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,1
1,4
1,6
1,8
125
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,4
1,8
2,0
2,2
250
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
2,0
2,5
2,8
3,2
400 b
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
3,2
4,0
4,5
5,0
500
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
4,0
5,0
5,6
6,3
> 630
và
≤ 800
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
6,3
8,0
9,0
10,0
> 800
và
≤ 1 000
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
8,0
10,0
11,0
12,5
> 1 000
và
≤ 1 250
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,1
10,0
12,5
14,0
16,0
> 1 250
và
≤ 1 600
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
12,5
16,0
18,0
20,0
> 1 600
và
≤ 2 000
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
16,0
20,0
22,0
25,0
> 2 000
và
≤ 2 500
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
20,0
25,0
28,0
32,0
> 2 500
và
≤ 3 200
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
25,0
32,0
36,0
40,0
> 3 200
và
≤ 4 000
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,0
32,0
40,0
45,0
50,0
> 4 000
và
≤ 5 000
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,0
40,0
50,0
56,0
63,0
> 5 000
và
≤ 6 300
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,0
50,0
63,0
71,0
80,0
> 6 300
và
≤ 8 000
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,0
63,0
80,0
90,0
100,0
> 8 000
và
≤ 10 000
32,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,0
80,0
100,0
110,0
125,0
> 10 000
và
≤ 12 500
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,0
100,0
125,0
140,0
160,0
CHÚ THÍCH 1: Đối với các phần tử gia
nhiệt PTC, chiều dài đường rò phía trên bề mặt của phần tử gia nhiệt không
nhất thiết phải lớn hơn khe hở không khí liên đới khi điện áp làm
việc nhỏ hơn 250 V và khi nhiễm bẩn độ 1 và độ 2. Tuy nhiên, chiều dài
đường rò giữa các đầu nối là các giá trị được qui định trong bảng này.
GHÚ THÍCH 2: Đối với thủy tinh, gốm và các
vật liệu cách điện vô cơ khác không gây phóng điện, chiều dài đường rò
không nhất thiết phải lớn hơn khe hở không khí liên đới.
CHÚ THÍCH 3: Đối với phóng điện trên tấm
mạch in ở điều kiện nhiễm bẩn độ 1 và độ 2, áp dụng các giá trị chiều dài
đường rò qui định trong Bảng F.4 của IEC 60664-1. Đối với điện áp nhỏ hơn
100 V, giá trị chiều dài đường rò không được nhỏ hơn các giá trị qui định đối
với điện áp 100 V.
CHÚ THÍCH 4: Đối với điện áp làm việc
> 10 V và ≤ 630 V, nếu điện áp không được nêu rõ trong bảng, thì có thể
tìm được giá trị của chiều dài đường rò bằng phép nội suy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Điện áp làm việc giữa các pha của thiết
bị có điện áp danh định nằm trong dải từ 380 V đến 415 V được coi là
400 V.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
29.3. Cách điện phụ và cách điện tăng
cường phải có đủ độ dày hoặc có đủ số lượng các lớp, để chịu các ứng suất
điện có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thiết bị
Kiểm tra sự phù hợp
- bằng cách đo, phù hợp với 29.3,1, hoặc
- bằng cách thử nghiệm độ bền điện theo
29.3.2. nếu cách, điện có nhiều hơn một lớp riêng biệt, không phải bằng vật
liệu mica tự nhiên hoặc vật liệu dạng vảy tương tự, hoặc
- bằng cách đánh giá chất lượng nhiệt của vật
liệu kết hợp bằng thử nghiệm độ bền điện, theo 29.3.3 và bằng cách đo theo
29.3.4 đối với các bộ phận chạm tới được của cách điện tăng cường
chỉ có một lớp, hoặc
- như qui định ở 6.3 của IEC 60664-4 đối với
cách điện phải chịu mọi điện áp tuần hoàn có tần số vượt quá 30 kHz.
29.3.1. Cách điện phải có chiều dày tối thiểu
là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2 mm đối với cách điện tăng cường.
29.3.2. Đối với cách điện phụ, mỗi lớp
của vật liệu phải chịu thử nghiệm độ bền điện của 16.3. Cách điện phụ có
ít nhất 2 lớp vật liệu và cách điện tăng cường có ít nhất là 3 lớp.
29.3.3. Cách điện chịu thử nghiệm nóng khô Bb
của IEC 60068-2-2 trong 48 h ở nhiệt độ cao hơn 50 °C so với độ tăng nhiệt lớn
nhất đo được trong thử nghiệm ở Điều 19. Ở cuối thử nghiệm, cách điện phải chịu
thử nghiệm độ bền điện của 16.3 tại nhiệt độ qui định và sau đó được làm nguội
đến nhiệt độ phòng.
Nếu độ tăng nhiệt của cách điện đo được trong
các thử nghiệm của Điều 19 không vượt quá giá trị qui định trong Bảng 13, thì
không tiến hành thử nghiệm của IEC 60068-2-2.
29.3.4. Chiều dày của các bộ phận chạm tới được
của cách điện tăng cường có một lớp đơn không được nhỏ hơn các giá trị
qui định trong Bảng 19.
Bảng 19 - Chiều dày
tối thiểu đối với các bộ phận chạm tới được của cách điện tăng cường có một lớp
đơn
Điện áp danh định
V
Chiều dày tối thiểu
đối với các bộ phận chạm tới được của cách điện tăng cường có một lớp đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
≤ 50
0,01
0,04
0,1
> 50 và ≤ 150
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
> 150 và ≤ 300
0,3
0,6
1,2
CHÚ THÍCH: Các giá trị trong Bảng 19 bao hàm
cả khe hở không khí đi qua lỗ thủng có thể có trong cách điện và
ngang hàng với Bảng F.2 của IEC 60664-1 trong điều kiện trường đồng nhất. Chiều
dài đường rò đi qua lỗ thủng có thể có thì không được coi là tương đương, vì
nó chỉ bị ứng suất khi có điện cực thứ hai (cơ thể người).
30. Khả năng chịu
nhiệt và chịu cháy
30.1. Các phần bên ngoài bằng vậi liệu phi kim
loại, các phần bằng vật liệu cách điện đỡ các bộ phận mang điện kể cả
các mối nối và các phần bằng vật liệu nhựa nhiệt dẻo tạo nên cách điện phụ
hoặc cách điện tăng cường, phải có đủ khả năng chịu nhiệt nếu như bị
hỏng có thể khiến cho thiết bị không phù hợp với tiêu chuẩn này.
Yêu cầu này không áp dụng cho cách điện hoặc
vỏ bọc của ruột dẫn mềm hoặc hệ thống đi dây bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 40 °C ± 2
°C cộng với độ tăng nhiệt lớn nhất được xác định trong quá trình thử nghiệm của
Điều 11, nhưng tối thiểu phải bằng:
- 75 °C ± 2 °C, đối với các bộ phận bên
ngoài:
- 125 °C ± 2 °C, đối với các bộ phận đỡ các bộ
phận mang điện.
Tuy nhiên, đối với các bộ phận bằng nhựa
nhiệt dẻo tạo nên cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường, thử
nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 25 °C ± 2 °C cộng với độ tăng nhiệt lớn nhất
được xác định trong quá trình thử nghiệm của Điều 19, nếu giá trị này cao hơn.
Các độ tăng nhiệt của 19.4 không được xét tới với điều kiện là thử nghiệm kết
thúc do tác động của cơ cấu bảo vệ không tự phục hồi và để phục hồi cần
phải tháo nắp đậy hoặc dùng đến dụng cụ để phục hồi nó.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các bộ phận đỡ các cuộn dây,
chỉ các bộ phận đỡ hoặc giữ đầu nối đúng vị trí mới phải chịu thử nghiệm này.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm không thực hiện đối với
các bộ phận bằng vật liệu gốm.
CHÚ THÍCH 3: Việc lựa chọn và trình tự các
thử nghiệm đối với khả năng chịu nhiệt được cho trên Hình O.1.
30.2. Các bộ phận bằng vật liệu phi kim loại phải
có khả năng chịu được lửa mồi và lửa cháy lan.
Yêu cầu này không áp dụng cho các bộ phận có
khối lượng lớn hơn 0,5 g được coi là các bộ phận không đáng kể, với điều kiện
là ảnh hưởng tích luỹ của các bộ phận không đáng kể này được đặt cách từng bộ
phận phận khác 3 mm thì không có khả năng truyền ngọn lửa tạo ra bên trong
thiết bị bằng cách cháy lan từ một bộ phận không đáng kể đến bộ phận khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
30.1.2; ngoài ra
- đối với thiết bị cần được trông coi, áp
dụng 30.2.2;
- đối với thiết bị không cần trông coi, áp
dụng 30.2.3.
Các thiết bị dùng để vận hành từ xa
được coi là thiết bị vận hành khi không có người trông coi và do đó, chúng phải
chịu thử nghiệm của 30.2.3.
Đối với vật liệu nền của tấm mạch in, kiểm
tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của 30.2.4.
Các thử nghiệm này được thực hiện trên các
phần vật liệu phi kim loại được tháo ra từ thiết bị. Khi tiến hành thử nghiệm
sợi dây nóng đỏ, chúng được đặt theo hướng của sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các bộ phận đã được tháo
ra, áp dụng điểm c) Điều 4 của IEC 60695-2-11, nêu rõ “tháo bộ phận để kiểm tra
khỏi trạng thái nguyên vẹn của nó và thử nghiệm riêng”.
Các thử nghiệm này không thực hiện trên cách
điện của các sợi dây,
CHÚ THÍCH 2: Việc lựa chọn và trình tự các
thử nghiệm đối với khả năng chịu cháy được cho trên các hình từ Hình O.2 đến
Hình O.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chỉ số về tính dễ cháy với sợi dây nóng
đỏ (GWFI) không sẵn có đối với một mẫu có chiều dày nằm trong phạm vi ± 0,1 mm
của bộ phận liên quan, thì mẫu thử nghiệm phải có chiều dày bằng với giá trị ưu
tiên gần nhất qui định trong IEC 60695-2-12 nhưng không được dày hơn bộ phận
liên quan.
CHÚ THÍCH; Các giá trị ưu tiên trong IEC
60695-2-12 là 0,4 mm ± 0,05 mm, 0,75 mm ± 0,1 mm, 1,5 mm ± 0,1 mm, 3,0 mm ± 0,2
mm và 6,0 mm ± 0,4 mm.
Thử nghiệm sợi đây nóng đỏ được thực hiện
trên các phần vật liệu được phân loại ở ít nhất là HB40 theo IEC 60695-11-10, với
điều kiện là mẫu thử nghiệm dùng để phân loại không dày hơn bộ phận liên quan
của thiết bị.
Các bộ phận không thể thực hiện thử nghiệm
sợi dây nóng đỏ, như là các bộ phận được làm từ vật liệu mềm hoặc vật liệu bọt,
phải đáp ứng được các yêu cầu qui định trong ISO 9772 đối với vật liệu cấp HBF,
mẫu thử nghiệm này không được dày hơn bộ phận liên quan của thiết bị.
30.2.2. Đối với các thiết bị được vận hành khi
có người trông coi, các phần bằng vật liệu phi kim loại dùng để đỡ các mối nối
mang dòng, và các phần là vật liệu phi kim loại nằm cách mối nối này trong phạm
vi 3 mm thì phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11.
CHÚ THÍCH 1: Tiếp điểm trong các linh kiện
như các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt được coi là các mối nối.
CHÚ THÍCH 2: Đầu của sợi dây nóng đỏ cần đặt
vào bộ phận gần sát với mối nối này.
CHÚ THÍCH 3: Một số ứng dụng có thuật ngữ “trong
phạm vi 3 mm” được thể hiện trên Hình O.5.
Mức khắc nghiệt của thử nghiệm là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 650 °C đối với các mối nối khác.
Trong trường hợp có vật liệu phi kim loại nằm
cách mối nối mang dòng trong phạm vi 3 mm, nhưng lại bị che chắn khỏi mối nối
bằng vật liệu khác, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11 được tiến
hành ở nhiệt độ liên quan, trong đó đầu sợi dây nóng đỏ được đặt vào vật liệu
che chắn xen giữa này khi vật liệu phi kim loại được lắp vào vị trí mà không
đặt trực tiếp vào vật liệu phi kim loại.
CHÚ THÍCH 4: Một số ứng dụng có thuật ngữ “trong
phạm vi 3 mm” được thể hiện trên Hình O.5.
Tuy nhiên, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC
60695-2-11 không được thực hiện trên các bộ phận của vật liệu được phân loại
như có chỉ số về tính dễ cháy với sợi dây nóng đỏ (GWFI) theo IEC 60695-2-12 có
nhiệt độ tối thiểu
- 750 °C, đối với mối nối mang dòng vượt quá
0,5 A trong làm việc bình thường;
- 650 °C, đối với các mối nối khác.
Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11
cũng không được thực hiện trên các bộ phận nhỏ. Các bộ phận này
phải
- là vật liệu có chỉ số về tính dễ cháy với
sợi dây nóng đỏ (GWFI) ỏ nhiệt độ tối thiểu là 750 °C, hoặc 650 °C khi thích
hợp, hoặc
- phù hợp với thử nghiệm ngọn lửa hình kim (NFT)
của Phụ lục E, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chỉ số về tính dễ cháy với sợi dây nóng
đỏ (GWFI) không sẵn có đối với mẫu có chiều dày nằm trong phạm vi ±0,1 mm của
bộ phận liên quan, thì mẫu thử nghiệm phải có chiều dày bằng với giá trị ưu
tiên gần nhất được qui định trong IEC 60695-2-12 nhưng không dày hơn bộ phận
liên quan.
CHÚ THÍCH 5: Giá trị ưu tiên trong IEC
60695-2-12 là 0,4 mm ± 0,05 mm, 0,75 mm ± 0,1 mm, 1,5 mm ± 0,1 mm, 3,0 mm ± 0,2
mm và 6,0 mm ± 0,4 mm.
Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11
không áp dụng cho:
- thiết bị cầm tay;
- thiết bị cần dùng tay hoặc chân để giữ
thiết bị ở trạng thái đóng điện;
- thiết bị cấp tải liên tục bằng tay;
- các phần đỡ các mối nối hàn điện và các
phần nằm cách các mối nối này trong phạm vi 3 mm;
- các phần đỡ các mối nối trong mạch công
suất nhỏ được mô tả trong 19.11.1 và các phần nằm cách các mối nối này trong
phạm vi 3 mm;
- các mối nối hàn thiếc trên tấm mạch in và
các phần nằm cách mối nối này trong phạm vi 3 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6: Một số ứng dụng có thuật ngữ
“trong phạm vi 3 mm“ được thể hiện trên Hình O.5.
30.2.3. Các thiết bị khi vận hành không cần có
người trông coi được thử nghiệm như là các thiết bị qui định trong 30.2.3.1 và
30.2.3.2. Tuy nhiên thử nghiệm không áp dụng cho:
- các phần đỡ các mối nối hàn điện và các
phần nằm cách các mối nối này trong phạm vi 3 mm;
- các phần đỡ các mối nối trong mạch công
suất nhỏ được mô tả trong 19.11.1 và các phần nằm cách các mối nối này trong
phạm vi 3 mm;
- các mối nối hàn thiếc trên tấm mạch in và
các phần nằm cách các mối nối này trong phạm vi 3 mm;
- các mối nối trên các linh kiện nhỏ lắp trên
tấm mạch in như điôt, tranzito, điện trở, điện cảm, mạch tích hợp và các tụ
điện không nối trực tiếp với nguồn lưới và các phần nằm cách các mối nối này
trong phạm vi 3 mm.
CHÚ THÍCH: Một số ứng dụng có thuật ngữ “trong
phạm vi 3 mm” được thể hiện trên Hình O.5.
30.2.3.1. Các bộ phận là vật liệu phi kim loại dùng
để đỡ các mối nối mang dòng vượt quá 0,2 A trong làm việc bình thường và
các phần là vật liệu phi kim loại, không phải các bộ phận nhỏ, nằm cách
các mối nối này trong phạm vi 3 mm, phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ ở mức
khắc nghiệt của thử nghiệm là 850 °C theo IEC 60695-2-11.
CHÚ THÍCH 1: Tiếp điểm trong các linh kiện
như các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt được coi là mối nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Một số ứng dụng có thuật ngữ “trong
phạm vi 3 mm” được thể hiện trên Hình O.5.
Trong trường hợp có vật liệu phi kim loại nằm
cách mối nối mang dòng trong phạm vi 3 mm, nhưng lại bị che chắn với mối nối
bằng vật liệu khác, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11 được tiến
hành ở nhiệt độ liên quan, trong đó đầu sợi dây nóng đỏ được đặt vào vật liệu
che chắn xen giữa này khi vật liệu phi kim loại được lắp vào vị trí mà không đặt
trực tiếp vào vật liệu phi kim loại.
CHÚ THÍCH 4: Một số ứng dụng có thuật ngữ “trong
phạm vi 3 mm” được thể hiện trên Hình O.5.
Tuy nhiên, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC
60695-2-11 ở mức khắc nghiệt của thử nghiệm là 850 °C không được thực hiện trên
các bộ phận có vật liệu được phân loại là có chỉ số về tính dễ cháy với sợi dây
nóng đỏ (GWFI) ở tối thiểu là 850 °C theo IEC 60695-2-12.
Nếu chỉ số về tính dễ cháy với sợi dây nóng
đỏ (GWFI) không sẵn có đối với mẫu có chiều dày nằm trong phạm vi ± 0,1 mm của
bộ phận liên quan, thì mẫu thử nghiệm phải có chiều dày bằng với giá trị ưu tiên
gần nhất qui định trong IEC 60695-2-12 nhưng không dày hơn bộ phận liên quan.
CHÚ THÍCH 5: Giá trị ưu tiên trong IEC
60695-2-12 là 0,4 mm ± 0,05 mm, 0,75 mm ± 0,1 mm, 1,5 mm ± 0,1 mm, 3,0 mm ±
0,2 mm và 6,0 mm ± 0,4 mm.
30.2.3.2. Các bộ phận là vật liệu phi kim loại
dùng để đỡ các mối nối và các phần là vật liệu phi kim loại nằm cách các mối
nối này trong phạm vi 3 mm, phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11.
CHÚ THÍCH 1: Tiếp điểm trong các linh kiện
như các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt được coi là mối nối.
CHÚ THÍCH 2: Đầu của sợi dây nóng đỏ cần đặt
vào bộ phận gần sát với mối nối này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính khắc nghiệt của thử nghiệm là
- 750 °C, đối với các mối nối mang dòng vượt quá
0,2 A trong làm việc bình thường;
- 650 °C, đối với các mối nối khác,
Trong trường hợp vật liệu phi kim loại nằm
cách các mối nối mang dòng trong phạm vi 3 mm, nhưng lại bị che chắn khỏi mối
nối bởi một vật liệu khác, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11 được
tiến hành ở mức khắc nghiệt của thử nghiệm liên quan với đầu của sợi dây nóng đỏ
được đặt vào vật liệu che chắn xen giữa này khi vật liệu phi kim loại lắp vào
vị trí mà không đặt trực tiếp vào vật liệu phi kim loại.
CHÚ THÍCH 4: Một số ứng dụng có thuật ngữ “nằm
trong khoảng 3 mm” được thể hiện trên Hình O.5.
Tuy nhiên, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ có
nhiệt độ thử nghiệm là 750 °C hoặc 650 °C, khi thích hợp, không tiến hành thử
nghiệm trên vật liệu của các bộ phận đáp ứng cả hai hoặc một trong các phân
loại sau:
- nhiệt độ mồi cháy do sợi dây nóng đỏ (GWIT)
theo IEC 60695-2-12 ở tối thiểu là:
● 775 °C, đối với các mối nối mang dòng vượt
quá 0,2 A trong làm việc bình thường.
● 675 °C, đối với các mối nối khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 750 °C, đối với các mối nối mang dòng vượt
quá 0,2 A trong làm việc bình thường,
● 650 °C, đối với các mối nối khác.
Nếu nhiệt độ mồi lửa do sợi dây nóng đỏ
(GWIT) không sẵn có đối với mẫu có chiều dày nằm trong phạm vi ± 0,1 mm của bộ
phận liên quan, thì mẫu thử nghiệm phải có chiều dày bằng với giá trị ưu tiên
gần nhất qui định trong IEC 60695-2-13 nhưng không được dày hơn bộ phận liên
quan.
CHÚ THÍCH 5: Các giá trị ưu tiên trong IEC
60695-2-13 là 0,4 mm ± 0,05 mm, 0,75 mm +0,1 mm, 1,5 mm ± 0,1 mm, 3,0 mm ± 0,2
mm và 6,0 mm ± 0,4 mm.
Nếu chỉ số về tính dễ cháy với sợi dây nóng đỏ
(GWFI) không sẵn có đối với mẫu có chiều dày nằm trong phạm vi ±0,1 mm của bộ
phận liên quan, thì mẫu thử nghiệm phải có chiều dày bằng với giá trị ưu tiên
gần nhất qui định trong IEC 60695-2-12 nhưng không được dày hơn bộ phận liên
quan.
CHÚ THÍCH 6: Các giá trị ưu tiên trong IEC
60695-2-12 là 0,4 mm ± 0,05 mm, 0,75 mm ± 0,1 mm, 1,5 mm ± 0,1 mm, 3,0 mm ± 0,2
mm và 6,0 mm ± 0,4 mm.
Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11
ở nhiệt độ thử nghiệm là 750 °C hoặc 650 °C khi thích hợp, cũng không được tiến
hành trên các bộ phận nhỏ. Các bộ phận này phải
- là vật liệu có nhiệt độ mồi cháy do sợi dây
nóng đỏ (GWIT) ở tối thiểu là 775 °C hoặc 675 oC khi thích hợp, hoặc
- là vật liệu có chỉ số về tính dễ cháy với
sợi dây nóng đỏ (GWFI) ở tối thiểu là 750 °C hoặc 650 °C khi thích hợp, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- là vật liệu được phân loại là V-0 hoặc V-1
theo IEC 60695-11-10 với điều kiện là mẫu thử nghiệm sử dụng cho việc phân loại
không được dày hơn bộ phận liên quan của thiết bị.
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim (NFT) của Phụ
lục E được đặt lên các bộ phận phi kim loại nằm bên trong đường bao của hình
trụ thẳng đứng có đường kính là 20 mm và có độ cao là 50 mm, được đặt trên vị
trí trung tâm của vùng đấu nối và phía trên đỉnh của các bộ phận phi kim loại
dùng để đỡ các mối nối mang dòng, và các bộ phận là vật liệu phi kim loại nằm
cách các mối nối này trong phạm vi 3 mm nếu các bộ phận đó:
- chịu được thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của
IEC 60695-2-11 với nhiệt độ thử nghiệm là 750 °C hoặc 650 °C khi thích hợp,
nhưng trong quá trình thử nghiệm để tạo ra ngọn lửa tồn tại trong thời gian quá
2 s, hoặc
- là vật liệu có chỉ số về tính dễ chảy theo
sợi dây nóng đỏ (GWFI) ở tối thiểu là 750 °C hoặc 650 °C khi thích hợp, hoặc
- là các bộ phận nhỏ, gồm vật liệu có
chỉ số về tính dễ cháy theo sợi dây nóng đỏ (GWFI) ở tối thiểu là 750 °C, hoặc
650 °C khi thích hợp, hoặc
- là các bộ phận nhỏ, mà trong đó áp dụng
thử nghiệm ngọn lửa hình kim (NFT) của Phụ lục E, hoặc
- là các bộ phận nhỏ, mà trong đó áp
dụng vật liệu được phân loại là V-0 hoặc V-1.
CHÚ THÍCH 7: Ví dụ về các vị trí của hình trụ
thẳng đứng được thể hiện trên Hình 12.
Tuy nhiên, thử nghiệm ngọn lửa hình kim không
được thực hiện trên các bộ phận phi kim loại, kể cả các bộ phận nhỏ,
thuộc hình trụ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ phận có vật liệu được phân loại là V-0
hoặc V-1 theo IEC 60695-11-10 với điều kiện mẫu thử nghiệm sử dụng cho việc
phân loại không được dày hơn bộ phận liên quan của thiết bị; hoặc
- bộ phận được bao bọc bởi một tấm chắn lửa
đáp ứng thử nghiệm ngọn lửa hình kim (NFT) của Phụ lục E hoặc có vật liệu được
phân loại là V-0 hoặc V-1 theo IEC 60695-11-10 với điều kiện là mẫu thử nghiệm
sử dụng cho việc phân loại không được dày hơn bộ phận liên quan của thiết bị.
30.2.4. Vật liệu nền của tấm mạch in phải chịu
thử nghiệm ngọn lửa hình kim (NFT) của Phụ lục E. Ngọn lửa được đặt lên mép của
tấm mạch in tại nơi mà hiệu ứng tản nhiệt là thấp nhất khi tấm mạch in được đặt
như trong sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này có thể được tiến
hành trên tấm mạch in đã lắp các linh kiện. Tuy nhiên bỏ qua việc đánh lửa của
linh kiện.
Không thực hiện thử nghiệm ngọn lửa hình kim
(NFT) của Phụ lục E
- trên tấm mạch in có mạch điện công suất nhỏ
được mô tả trong 19.11.1;
- trên tấm mạch in nằm bên trong
● một vỏ bọc bằng kim loại chắn ngọn lửa hoặc
tàn lửa;
● thiết bị cầm tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● thiết bị được cấp tải liên tục bằng tay;
- nếu vật liệu được phân loại là V-0 theo IEC
60695-11-10 hoặc VTM-0 theo ISO 9773, với điều kiện là mẫu thử nghiệm dùng để
phân loại không dày hơn tấm mạch in.
31. Khả năng chống gỉ
Các bộ phận bằng thép, mà nếu bị gỉ có thể
khiến thiết bị không phù hợp với tiêu chuẩn này, thì phải được bảo vệ đủ để
chống gỉ.
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm được qui định trong
các Phần 2 của bộ TCVN 5699 (IEC 60335) khi cần thiết.
32. Bức xạ, tính độc
hại và các mối nguy tương tự
Thiết bị không được phát ra bức xạ có hại
hoặc rủi ro độc hại hoặc các mối nguy tương tự do hoạt động trong sử dụng bình
thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các giới hạn hoặc
thử nghiệm được qui định trong các Phần 2 của bộ TCVN 5699 (IEC 60335). Tuy
nhiên, nếu không có các giới hạn hoặc thử nghiệm được qui định trong các Phần 2
của bộ TCVN 5699 (IEC 60335), thì thiết bị được coi là phù hợp với yêu cầu mà
không cần thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C mạch điện Hình 4 của IEC 60990
1 bộ phận chạm tới được
2 bộ phận kim loại không chạm tới được
3 cách điện chính
4 cách điện phụ
5 cách điện kép
6 cách điện tăng cường
Hình 1 - Sơ đồ mạch
điện để đo dòng điện rò ở nhiệt độ làm việc đối với đấu nối một pha của thiết
bị cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Mạch điện Hình 4 của IEC 60990
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị cấp 0I và thiết
bị cấp l, C có thể được thay thế bằng một ampe mét trở kháng thấp.
Hình 2 - Sơ đồ mạch
điện để đo dòng điện rò ở nhiệt độ làm việc đối với đấu nối một pha của các
thiết bị không phải thiết bị cấp II
CHÚ DẪN
C mạch điện Hình 4 của IEC 60990
1 bộ phận chạm tới được
2 bộ phận kim loại không chạm tới được
3 cách điện chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 cách điện kép
Đấu nối và nguồn cung cấp
L1, L2, L3,
N điện áp cung cấp có trung tính
Hình 3 - Sơ đồ mạch
điện để đo dòng điện rò ở nhiệt độ làm việc đối với đấu nối ba pha của thiết bị
cấp II
CHÚ DẪN
C mạch điện Hình 4 của IEC 60990
Đấu nối và nguồn cung cấp
L1, L2, L3,
N điện áp cung cấp có trung tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Sơ đồ mạch
điện để đo dòng điện rò ở nhiệt độ làm việc đối với đấu nối ba pha của thiết bị
không phải thiết bị cấp II
CHÚ DẪN
A ví dụ về bộ phận nhỏ
B ví dụ về bộ phận nhỏ
C ví dụ về bộ phận không phải là bộ phận
nhỏ
S bề mặt
CHÚ THÍCH: Vòng tròn nhỏ và vòng tròn lớn
trong ví dụ A, B và C có đường kính lần lượt là 8 mm và 15 mm
Hình 5 - Bộ phận nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là điểm xa nhất tính từ nguồn cung cấp
trong trường hợp công suất lớn nhất phân phối đến tải bên ngoài lớn hơn 15 W.
A và B là hai điểm ở gần nguồn cung cấp nhất
trong trường hợp công suất lớn nhất phân phối đến tải bên ngoài không vượt quá
15 W. Đây là các điểm công suất thấp.
Các điểm A và B được nối tắt lần lượt đến C.
Điều kiện sự cố từ a) đến g) qui định ở
19.11.2 được áp dụng riêng cho Z1, Z2, Z3, Z6
và Z7, trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng.
Hình 6 - Ví dụ về
mạch điện tử có các điểm công suất thấp
CHÚ DẪN
A Vật liệu cách điện
B Lò xo có hằng số thích hợp để cung cấp lực
đẩy như qui định ở 22.11 trên móng tay thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Móng tay thử
nghiệm
CHÚ DẪN
A trục lắc
B khung lắc
C đối trọng
D mẫu
E tấm đỡ điều chỉnh được
F công son điều chỉnh được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Thiết bị thử
nghiệm uốn
KẾT CẤU ĐƯỢC CHẤP
NHẬN
Kết cấu thể hiện đai
ốc được cấy chắc chắn vào thiết bị
Kết cấu thể hiện bộ phận của thiết bị làm
bằng vật liệu cách điện và có hình dạng sao cho có thể thấy rõ nó là một phần
của kẹp dây
Kết cấu thể hiện một trong các má kẹp được
cố định vào thiết bị
CHÚ THÍCH: Vít kẹp có thể được vặn vào lỗ có ren
nằm trong thiết bị hoặc xuyên qua lỗ tại vị trí được xiết bằng đai ốc.
KẾT CẤU KHÔNG ĐƯỢC
CHẤP NHẬN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu thể hiện
không có bộ phận nào được cố định chắc chắn vào thiết bị
CHÚ THÍCH: Vít kẹp có thể được vặn vào lỗ có
ren nằm trong thiết bị hoặc xuyên qua lỗ tại vị trí được xiết bằng đai ốc.
Hình 9 - Kết cấu chặn
dây
CHÚ DẪN
1 bộ phận cung cấp nối đất liên tục
2 bộ phận tạo hoặc truyền lực ép tiếp xúc
Hình 10 - Ví dụ về
các phần của đầu nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 bộ phận kim loại chạm tới được không
nối đất
2 vỏ bọc
3 bộ phận kim loại chạm tới được nối
đất
4 bộ phận kim loại không chạm tới được không
nối đất
Các bộ phận mang điện L1 và
L2 đặt cách nhau và được bao quanh một phần bằng một vỏ bọc bằng
nhựa có lỗ hở, một phần bằng không khí và tiếp xúc với cách điện rắn. Miếng kim
loại không chạm tới được nằm bên trong kết cấu này. Có hai nắp bằng kim loại,
một trong hai nắp được nối đất.
Loại cách điện
Khe hở không khí
Cách điện chính
L1A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1D
L2F
Cách điện chức năng
L1L2
Cách điện phụ
DE
FG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1K
L1J
L2l
L1C
CHÚ THÍCH: Nếu khe hở không khí L1D
hoặc L2F thỏa mãn yêu cầu về khe hở không khí đối với cách điện
tăng cường thì không phải đo khe hở không khí DE hoặc FG của cách điện
phụ.
Hình 11 - Ví dụ về
khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A vùng đấu nối
B vật liệu phi kim loại
C vật liệu phi kim loại
D vật liệu phi kim loại
CHÚ THÍCH 1: Việc đặt hình trụ được thể hiện
ứng với ví dụ 1 trên Hình O.5.
CHÚ THÍCH 2: Nếu C cháy trong thời gian dài
hơn 2 s trong quá trình thử nghiệm sợi dây nóng đỏ, thì hình trụ được giả thiết
là được đặt ở đường bao phía trên của C. Do đó bộ phận B và D phải chịu thử
nghiệm ngọn lửa hình kim.
Nếu B cháy trong thời gian dài hơn 2 s trong
quá trình thử nghiệm sợi dây nóng đỏ, thì hình trụ được giả thiết là được đặt lên
mặt trên của B. Do đó, D phải chịu thử nghiệm ngọn lửa hinh kim.
CHÚ THÍCH 3: Trong một số cấu trúc, D có thể
là bộ phận khác của cùng vật đúc giống như B hoặc C. Vì vậy, nếu B hoặc C cháy
trong thời gian dài hơn 2 s trong quá trình thử nghiệm sợi dây nóng đỏ, thì vật
liệu sử dụng cho B hoặc C nằm bên trong hình trụ, đặc trưng bởi D, cũng phải
chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN
Lời giới thiệu
Thử nghiệm thường xuyên là loại thử nghiệm do
nhà chế tạo tiến hành trên mỗi thiết bị nhằm phát hiện những biến động sản xuất
có thể làm ảnh hưởng xấu đến an toàn. Các thử nghiệm này thường tiến hành trên
thiết bị sau khi đã lắp ráp hoàn chỉnh, nhưng nhà chế tạo có thể tiến hành các
thử nghiệm tại các giai đoạn thích hợp của quá trình chế tạo, với điều kiện là
quá trình chế tạo tiếp theo không ảnh hưởng đến kết quả này.
CHÚ THÍCH: Các linh kiện không phải chịu các
thử nghiệm này nếu trước đó đã qua các thử nghiệm thường xuyên trong quá trình
chế tạo các linh kiện.
Nhà chế tạo có thể sử dụng qui trình thử
nghiệm thường xuyên khác, với điều kiện là mức an toàn phải tương đương với các
mức được cung cấp từ các thử nghiệm được qui định trong phụ lục này.
Các thử nghiệm này được coi là những công
việc tối thiểu cần thiết để đảm bảo các khía cạnh an toàn thiết yếu. Nhà chế
tạo có trách nhiệm lựa chọn nếu thấy bổ sung các thử nghiệm thường xuyên là cần
thiết. Điều này có thể được cân nhắc từ các lý do kỹ thuật mà một số thử nghiệm
có thể không thực hiện được hoặc không thích hợp, và vì thế không cần thực
hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Thử nghiệm tính liên tục của nối đất
Cho dòng điện lớn hơn hoặc bằng 10 A lấy từ
nguồn có điện áp không tải nhỏ hơn hoặc bằng 12 V (xoay chiều hoặc một chiều)
chạy qua từng bộ phận kim loại chạm tới được đã nối đất và
- đối với thiết bị cấp 0I, thiết bị
cấp I được thiết kế để nối cố định với hệ thống đi dây cố định, cho dòng
điện chạy qua đầu nối đất;
- đối với thiết bị cấp I khác,
● chân nối đất hoặc tiếp điểm nối đất của
phích cắm;
● chân nối đất của ổ cắm đầu vào.
Đo điện áp rơi rồi tính điện trở, điện trở
không được vượt quá
- 0,2 W
hoặc 0,1 W cộng với điện trở
của dây nguồn đối với thiết bị có dây nguồn,
- 0,1 W
đối với các thiết bị khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Cần chú ý để đảm bảo điện trở
tiếp xúc giữa đầu đo và bộ phận kim loại cần thử nghiệm không ảnh hưởng đến kết
quả thử nghiệm.
A.2. Thử nghiệm độ bền điện
Cách điện của thiết bị phải chịu một điện áp
có dạng sóng cơ bản là hình sin, tần số xấp xỉ 50 Hz hoặc 60 Hz trong thời gian
1 s. Giá trị điện áp thử nghiệm và các điểm đặt điện áp được cho trong Bảng
A.1.
Bảng A.1 - Điện áp
thử nghiệm
Điểm đặt điện áp
Điện áp thử nghiệm
V
Thiết bị cấp 0,
thiết bị cấp 0I,
Thiết bị cấp I và
thiết bị cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp danh định
≤ 150V
> 150 V
Giữa các bộ phận mang điện và các bộ
phận kim loại chạm tới được có cách ly với các bộ phận mang điện:
• chỉ bằng cách điện chính
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
400
• bằng cách điện kép hoặc cách
điện tăng cường a,b
2 000
2 500
-
a Không áp dụng thử nghiệm này đối với thiết
bị cấp 0.
b Đối với thiết bị cấp 0I và thiết
bị cấp I, không nhất thiết phải thực hiện thử nghiệm này trên các bộ phận
của thiết bị có kết cấu cấp II nếu thử nghiệm được coi là không thích
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có phóng điện đánh thủng. Phóng
điện đánh thủng được giả thiết là xuất hiện khi dòng điện trong mạch thử nghiệm
vượt quá 5 mA. Tuy nhiên, giới hạn này có thể tăng đến 30 mA đối với các thiết
bị có dòng điện rò cao.
CHÚ THÍCH 2: Cần lắp vào mạch thử nghiệm một
thiết bị nhạy với dòng điện để tác động khi dòng điện vượt quá giới hạn này.
CHÚ THÍCH 3: Máy biến áp cao áp cần có khả
năng duy trì điện áp qui định ở dòng điện giới hạn này.
CHÚ THÍCH 4: Thay vì phải chịu điện áp xoay chiều,
cách điện có thể phải chịu điện áp một chiều bằng 1,5 lần giá trị cho trong
bảng. Điện áp xoay chiều có tần số đến 5 Hz được coi là điện áp một chiều.
A.3. Thử nghiệm chức năng
Hoạt động đúng của một thiết bị được kiểm tra
bằng cách xem xét hoặc bằng thử nghiệm thích hợp nếu nối hoặc điều chỉnh không
đúng các linh kiện có liên quan đến an toàn.
CHÚ THÍCH: Ví dụ kiểm tra động cơ quay đúng chiều
và tác động thích hợp của thiết bị đóng cắt khóa liên động. Điều này không đòi
hỏi thử nghiệm bộ khống chế nhiệt hoặc cơ cấu bảo vệ.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT
BỊ ĐƯỢC CẤP ĐIỆN TỪ PIN/ACQUI CÓ THỂ NẠP LẠI
Các sửa đổi dưới đây của tièu chuẩn này áp
dụng cho các thiết bị được cấp điện từ pin/acqui có thể nạp lại nằm bên trong
thiết bị.
CHÚ THÍCH: Phụ lục này không áp dụng cho bộ
nạp pin/acqui (TCVN 5699-2-29 (IEC 60335-2-29)).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1.9. Làm việc bình thường (normal operation)
Hoạt động của thiết bị trong các điều kiện
sau đây:
- thiết bị được cấp điện từ pin/acqui đã được
nạp đầy, hoạt động như qui định trong các Phần 2 của bộ TCVN 5699 (IEC 60335)
liên quan;
- pin/acqui được nạp điện, trước đó cho
pin/acqui phóng điện đến mức thiết bị không thể hoạt động được;
- nếu có thể, thiết bị được cấp điện từ nguồn
lưới thông qua bộ nạp pin/acqui, trước đó cho pin/acqui phóng điện đến mức
thiết bị không thể hoạt động được. Thiết bị hoạt động như qui định trong các Phần
2 của bộ TCVN 5699 (IEC 60335) liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2
CHÚ THÍCH: Nếu phải tháo một bộ phận ra để
loại bỏ pin/acqui trước khi đập vụn thiết bị, thì bộ phận đó không được coi là
bộ phận tháo rời được ngay cả khi hướng dẫn chỉ ra rằng phải tháo ra.
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
5.B.101. Khi thiết bị được cấp điện từ nguồn
lưới thì chúng được thử nghiệm như qui định đối với thiết bị truyền động
bằng động cơ điện.
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
7.1. Ngăn chứa pin/acqui của thiết bị có lắp
pin/acqui để người sử dụng thay thế phải được ghi nhãn điện áp của pin/acqui và
cực tính của đầu nối.
Nhận biết đầu nối dương bằng ký hiệu IEC
60417-5005 (2002-10) và nhận biết đầu nối âm bằng ký hiệu IEC 60417-5006
(2002-10).
7.6.
Ký hiệu IEC 60417-5005 (2002-10) Dấu cộng;
cực tính dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12. Hướng dẫn phải đưa ra các thông tin về nạp
điện
Hướng dẫn của các thiết bị có lắp pin/acqui
để người sử dụng thay thế phải có các nội dung sau đây:
- kiểu tham chiếu của pin/acqui;
- hướng của pin/acqui có liên quan đến cực
tính;
- phương pháp thay thế pin/acqui;
- nội dung chi tiết về loại bỏ theo cách an
toàn các pin/acqui đã qua sử dụng;
- cảnh báo chống sử dụng pin/acqui không nạp
lại được;
- cách xử lý khi pin/acqui bị rò rỉ.
Đối với các thiết bị có lắp pin/acqui chứa
các chất nguy hại cho môi trường, hướng dẫn phải nêu nội dung chi tiết về
phương pháp tháo pin/acqui và phải qui định rằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phải ngắt thiết bị ra khỏi nguồn lưới khi
tháo pin/acqui;
- pin/acqui cần được loại bỏ theo cách an
toàn.
7.15. Các nhãn không phải là nhãn lắp cùng với
pin/acqui, phải được đặt trên các bộ phận của thiết bị được nối đến nguồn lưới.
8. Bảo vệ chống chạm đến các bộ phận mang
điện
8.2. Thiết bị có pin/acqui mà theo hướng dẫn,
người sử dụng có thể thay thế được thì chỉ cần có cách điện chính giữa các
bộ phận mang điện và bề mặt bên trong của ngăn chứa pin/acqui. Nếu thiết bị
có thể hoạt động không cần pin/acqui thì yêu cầu phải có cách điện kép
hoặc cách điện tăng cường.
11. Phát nóng
11.7. Thời gian nạp điện cho pin/acqui là thời gian
được nêu trong hướng dẫn sử dụng hoặc 24 h, chọn giá trị lớn hơn.
19. Hoạt động không bình thường
19.1. Thiết bị cũng phải chịu các thử nghiệm của
19.B.101, 19.B.102và 19.B.103.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.B.101. Thiết bị được cung cấp điện liên tục
ở điện áp danh định trong 168 h, pin/acqui được nạp điện liên tục trong
thời gian đó.
19.B.102. Đối với thiết bị có pin/acqui mà
việc tháo ra không cần đến dụng cụ, và có các đầu nối có thể nối tắt
bằng một thanh dẫn thẳng mỏng, thì các đầu nối này được nối tắt, pin/acqui được
nạp đầy.
19.B.103. Thiết bị có pin/acqui mà người sử
dụng có thể thay được thì được cung cấp điện ở điện áp danh định và cho
hoạt động ở điều kiện làm việc bình thường với pin/acqui được tháo ra
hoặc để ở vị trí bất kỳ mà kết cấu cho phép.
21. Độ bền cơ
21.B.101. Thiết bị có các chân cắm để cắm vào
ổ cắm phải có đủ độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho bộ phận của
thiết bị có lắp các chân cắm chịu thử nghiệm rơi tự do lặp lại, qui trình 2,
của IEC 60068-2-31.
Số lần rơi là:
- 100 lần nếu khối lượng của bộ phận này
không vượt quá 250 g;
- 50 lần, nếu khối lượng của bộ phận này vượt
quá 250 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Kết cấu
22.3.
CHÚ THÍCH: Thiết bị có các chân cắm để cắm
vào ổ cắm được thử nghiệm như đã được lắp ráp hoàn toàn.
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
25.13. Không cần có lớp lót hoặc ống lót bổ
sung đối với các dây nối liên kết trong thiết bị cấp III hoặc kết
cấu cấp III, không chứa các bộ phận mang điện.
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
30.2. Đối với các bộ phận của thiết bị được nối tới
nguồn lưới trong thời gian nạp điện, áp dụng 30.2.3. Đối với các bộ phận khác,
áp dụng 30.2.2.
PHỤ
LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ
NGHIỆM LÃO HÓA ĐỘNG CƠ
Phụ lục này áp dụng khi có nghi ngờ liên quan
đến cấp chịu nhiệt của cách điện của cuộn dây động cơ, ví dụ:
- nếu độ tăng nhiệt của cuộn dây động cơ vượt
quá các giá trị qui định trong Bảng 3;
- khi vật liệu cách điện đã biết được sử dụng
theo cách không bình thường;
- khi sự phối hợp của các vật liệu có cấp
nhiệt độ khác nhau được sử dụng ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cho phép đối với
cấp thấp nhất;
- sử dụng các vật liệu khi còn chưa có đầy đủ
kinh nghiệm hiểu biết về chúng, ví dụ trong động cơ có cách điện lõi liền khối.
Thử nghiệm này được tiến hành trên sáu mẫu
động cơ.
Hãm rôto của từng động cơ và cho dòng điện
riêng biệt chạy qua cuộn dây rôto và cuộn dây stato, dòng điện này phải sao cho
nhiệt độ của cuộn dây tương ứng bằng độ tăng nhiệt lớn nhất đo được trong khi
thử nghiệm ở Điều 11, cộng thêm 25 °C. Nhiệt độ này được tăng thêm một lượng bằng
một trong các giá trị được chọn từ Bảng C.1. Thời gian tổng tương ứng trong khi
có dòng điện chạy qua được chỉ ra trong bảng.
Bảng C.1 - Điều kiện
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Thời gian tổng
h
0 ± 3
pa
10 ± 3
0,5 p
20 ± 3
0,25 p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125 p
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo lựa chọn giá trị độ
tăng nhiệt.
a p bằng 8 000 nếu không có qui định nào
khác trong các Phần 2 của bộ TCVN 5699 (IEC 60335) liên quan.
Thời gian tổng được chia thành bốn giai đoạn
bằng nhau, sau mỗi giai đoạn là khoảng thời gian 48 h động cơ phải chịu thử
nghiệm ẩm như qui định trong 15.3. Sau thử nghiệm ẩm cuối cùng, cách điện phải
chịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3, tuy nhiên điện áp thử nghiệm được giảm
xuống còn 50 % giá trị qui định.
Sau mỗi giai đoạn trong bốn giai đoạn và
trước thử nghiệm ẩm tiếp theo, dòng điện rò của hệ thống cách điện được đo như
qui định trong 13.2, thành phần bất kỳ không thuộc vào hệ thống cách điện đang
được thử nghiệm thì được ngắt ra trước khi thực hiện phép đo.
Dòng điện rò không được vượt quá 0,5 mA.
Nếu chỉ một trong sáu động cơ bị hỏng trong
giai đoạn đầu tiên của bốn giai đoạn thử nghiệm thì hỏng hóc này được bỏ qua.
Nếu một trong sáu động cơ bị hỏng trong giai
đoạn thử nghiệm thứ hai, thứ ba hoặc thứ tư, thì năm động cơ còn lại phải chịu
giai đoạn thử nghiệm thứ năm sau đó là thử nghiệm ẩm và thử nghiệm độ bền điện.
Năm động cơ còn lại phải hoàn thành thử
nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(qui định)
BỘ
BẢO VỆ ĐỘNG CƠ THEO NGUYÊN LÝ NHIỆT
Phụ lục này áp dụng cho thiết bị có động cơ
có bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt cần thiết cho sự phù hợp với tiêu
chuẩn này.
Thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định
và cho làm việc ở trạng thái dừng bằng cách
- hãm roto của thiết bị để mômen quay của rôto
bị hãm nhỏ hơn mômen đầy tải;
- hãm các bộ phận chuyển động của thiết bị
khác.
Thời gian thử nghiệm như sau:
- động cơ có bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý
nhiệt tự phục hồi làm việc trong 300 chu kỳ hoặc trong 72 giờ, chọn thời gian
vào ngắn hơn, trừ khi chúng có nhiều khả năng phải chịu điện áp nguồn lâu dài,
trong trường hợp này thì thời gian thử nghiệm là 432 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ không
được vượt quá giá trị qui định trong 19.7 và thiết bị phải phù hợp với 19.13.
PHỤ
LỤC E
(qui định)
THỬ
NGHIỆM NGỌN LỬA HÌNH KIM
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim được thực hiện
theo IEC 60695-11-5 với các sửa đổi dưới đây.
7. Độ khắc nghiệt
Thay thế:
Khoảng thời gian đặt ngọn lửa thử nghiệm là
30 s ± 1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Vị trí của mẫu thử nghiệm
Sửa đổi:
Mẫu thử được đặt sao cho có thể đặt ngọn lửa
đến mép thẳng đứng hoặc nằm ngang như thể hiện trong các ví dụ của Hình 1.
9.2. Đặt ngọn lửa hình kim
Sửa đổi:
Không áp dụng đoạn thứ nhất.
Bổ sung;
Nếu có thể, ngọn lửa được đặt cách góc một
khoảng ít nhất là 10 mm.
9.3. Số lượng mẫu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tiến hành trên một mẫu. Nếu mẫu
không chịu được thử nghiệm này, thì có thể làm lại thử nghiệm trên hai mẫu bổ
sung, cả hai mẫu phải chịu được thử nghiệm này.
11. Đánh giá kết quả thử nghiệm
Bổ sung:
Thời gian cháy (tb) Không được
vượt quá 30 s. Tuy nhiên, đối với tấm mạch in, thời gian cháy không được vượt
quá 15 s.
PHỤ
LỤC F
(qui định)
TỤ
ĐIỆN
Tụ điện có nhiều khả năng phải chịu điện áp
nguồn lâu dài, và được sử dụng để triệt nhiễu tần số rađiô hoặc được dùng để phân
áp, phải phù hợp với các điều dưới đây của IEC 60364-14, với sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.3. Áp dụng điều này.
Các tụ điện cấp X được thử nghiệm theo cấp
phụ X2.
1.5.4. Áp dụng điều này.
1.6. Ghi nhãn
Áp dụng điểm a) và b) của điều này.
3.4. Thử nghiệm phê duyệt
3.4.3.2. Các thử nghiệm
Bảng 3 được áp dụng như sau:
- nhóm 0:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhóm 1A:
4.1.1;
- nhóm 2:
4.12;
- nhóm 3:
4.13 và 4.14;
- nhóm 6:
4.17;
- nhóm 7:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Xem xét bằng mắt và kiểm tra các kích
thước
Áp dụng điều này.
4.2. Thử nghiệm điện
4.2.1. Áp dụng điều này.
4.2.5. Áp dụng điều này.
4.2.5.2. Chỉ áp dụng Bảng 11. Áp dụng các giá
trị đối với thử nghiệm A; tuy nhiên, đối với tụ điện trong các thiết bị gia
nhiệt, áp dụng các giá trị đối với thử nghiệm B hoặc thử nghiệm C.
4.12. Nóng ẩm, trạng thái ổn định
Áp dụng điều này.
CHÚ THÍCH: Chỉ kiểm tra điện trở cách điện và
khả năng chịu điện áp (xem Bảng 15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này.
4.14. Độ bền
Áp dụng 4.14.1, 4.14.3, 4.14.4 và 4.14.7.
4.14.7. Bổ sung:
CHÚ THÍCH: Chỉ kiểm tra điện trở cách điện và
khả năng chịu điện áp (xem Bảng 16) đồng thời xem xét bằng mắt để đảm bảo không
có các khuyết tật nhìn thấy được.
4.17. Thử nghiệm khả năng cháy thụ động
Áp dụng điều này.
4.18. Thử nghiệm khả năng cháy chủ động
Áp dụng điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC G
(qui định)
BIẾN
ÁP CÁCH LY AN TOÀN
Áp dụng các sửa đổi dưới dây trong tiêu chuẩn
này cho biến áp cách ly an toàn.
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
7.1. Biến áp dùng để sử dụng đặc biệt phải được
ghi nhãn với
- tên, nhãn thương mại hoặc nhãn nhận biết
của nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền;
- kiểu hoặc loại tham chiếu.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa về biến áp dùng để sử
dụng đặc biệt được nêu trong lEC 61558-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến áp an toàn khi có sự cố phải phù hợp với
15.5 của IEC 61558-1.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này được tiến hành trên
ba máy biến áp,
22. Kết cấu
Áp dụng 19.1 và 19.1.2 củả IEC 61558-2-6.
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và
cách điện rắn
29.1, 29.2 và 29.3 Áp dụng các khoảng
cách qui định trong các điểm 2a, 2c và 3 ở Bảng 13 của IEC 61558-1.
CHÚ THÍCH: Áp dụng các giá trị qui định đối với
nhiễm bẩn độ 2.
Đối với dây quấn có cách điện phù hợp với
19.12.3 của IEC 61558, không có các yêu cầu đối với khe hở không khí
hoặc chiều dài đường rò. Ngoài ra, đối với các cuộn dây có cách điện
tăng cường, không đánh giá khoảng cách qui định ở điểm 2c trong Bảng 13 của
IEC 61558-1.
Đối với biến áp cách ly an toàn phải
chịu điện áp tuần hoàn có tần số lớn hơn 30 kHz, có thể áp dụng các giá trị khe
hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn qui định
trong IEC 60664-4, nếu như các giá trị này lớn hơn các giá trị qui định ở điểm
2a, 2c và 3 trong Bảng 13 của IEC 61558-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC H
(qui định)
THIẾT
BỊ ĐÓNG CẮT
Thiết bị đóng cắt phải phù hợp với các điều dưới
đây của TCVN 6615-1 (IEC 61058-1), cùng với các sửa đổi dưới đây:
Các thử nghiệm của TCVN 6615-1 (IEC 61058-1)
được thực hiện trong các điều kiện xuất hiện trong thiết bị.
Trước khi thử nghiệm, thiết bị đóng cắt được
thao tác không tải 20 lần.
8. Ghi nhãn và tài liệu
Không yêu cầu ghi nhãn thiết bị đóng cắt. Tuy
nhiên, một thiết bị đóng cắt có thể thử nghiệm tách riêng khỏi thiết bị thì
phải ghi nhãn tên của nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại và kiểu tham chiếu.
13. Cơ cấu truyền động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Điện trở cách điện và độ bền điện
Không áp dụng 15.1.
Không áp dụng 15.2.
Áp dụng 15.3 đối với cách ly hoàn toàn và
cách ly rất nhỏ.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này thực hiện ngay sau
thử nghiệm ẩm ở 15.3 của TCVN 5699-1 (IEC 60335-1).
17. Độ bền
Kiểm tra sự phù hợp trên ba thiết bị hoặc ba
thiết bị đóng cắt riêng rẽ.
Đối với 17.2.4.4, số chu kỳ thao tác công bố
theo 7.1.4 là 10 000 chu kỳ, nếu không có qui định nào khác trong 24.1.3 ở các
Phần 2 liên quan của bộ TCVN 5699 (IEC 60335).
Thiết bị đóng cắt được thiết kế để thao tác
không tải và chỉ có thể thao tác khi có dụng cụ trợ giúp thì không phải
chịu thử nghiệm này. Điều này cũng áp dụng cho các thiết bị đóng cắt thao tác
bằng tay mà có khóa liên động để không thể thao tác khi có tải. Tuy nhiên, các
thiết bị đóng cắt không có khóa liên động như vậy thì phải chịu thử nghiệm của
17.2.4.4 trong 100 chu kỳ thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối thử nghiệm này, độ tăng nhiệt của các
đầu nối không được cao hơn 30 °C so với độ tăng nhiệt đo được trong thử nghiệm
ở Điều 11 của TCVN 5699-1 (IEC 60335-1).
20. Khe hở không khí, chiều dài đường rò, cách
điện rắn và lớp phủ của cụm tấm mạch in cứng
Điều này áp dụng cho khe hở không khí
và chiều dài đường rò đối với cách điện chức năng đặt ngang qua
cách ly hoàn toàn và cách ly rất nhỏ, như đã nêu trong Bảng 24.
PHỤ
LỤC I
(quị định)
ĐỘNG
CƠ CÓ CÁCH ĐIỆN CHÍNH KHÔNG ĐỦ ĐỐI VỚI ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH CỦA THIẾT BỊ
Áp dụng các sửa đổi dưới đây trong tiêu chuẩn
này cho các động cơ có cách điện chính không đủ đối với điện áp danh
định của thiết bị.
8. Bảo vệ chống chạm tới bộ phận mang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Phát nóng
11.3. Xác định độ tăng nhiệt của thân động cơ thay
vì xác định độ tăng nhiệt của cuộn dây.
11.8. Độ tăng nhiệt của thân động cơ tại nơi tiếp
xúc với vật liệu cách điện không được vượt quá các giá trị chỉ ra trong Bảng 3
đối với vật liệu cách điện liên quan.
16. Dòng điện rò và độ bền điện
16.3. Cách điện giữa các bộ phận mang điện
của động cơ và các bộ phận kim loại khác của nó không phải chịu thử nghiệm này.
19. Hoạt động không bình thường
19.1. Không thực hiện các thử nghiệm từ 19.7 đến
19.9.
Các thiết bị phải chịu thử nghiệm của 19.I.101.
19.I.101. Thiết bị được cho vận hành ở điện
áp danh định với từng điều kiện sự cố sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nối tắt một điốt của bộ chỉnh lưu;
- hở mạch nguồn cấp điện tới động cơ;
- hở mạch điện trở song song bất kỳ khi động
cơ đang chạy.
Mỗi lần chỉ mô phỏng một sự cố, thực hiện các
thử nghiệm tiếp nối nhau.
CHÚ THÍCH: Các sự cố này được mô phỏng như
thể hiện trên Hình I.1.
22. Kết cấu
22.I.101. Đối với thiết bị cấp I có động
cơ điện được cấp điện bằng mạch chỉnh lưu, mạch một chiều phải được cách điện
với các bộ phận tháo khỏi các bộ phận chạm tới được của thiết bị bằng cách
điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm qui
định cho cách điện kép và cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch nối tiếp
CHÚ DẪN
mạch nối ban đầu
mạch nối tắt
» hở mạch
A nối tắt ở đầu cực dộng cơ
B nối tắt một điốt
C hở mạch nguồn cấp điện cho động cơ
D hở mạch điện trở song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC J
(qui định)
TẤM
MẠCH IN CÓ LỚP PHỦ
Thử nghiệm các lớp phủ bảo vệ của tấm mạch in
được thực hiện theo IEC 60664-3 cùng với các sửa đổi dưới đây.
5.7. Điều kiện của mẫu thử nghiệm
Khi các mẫu sản phẩm được sử dụng, thì thử
nghiệm ba mẫu tấm mạch in.
5.7.1. Lạnh
Thử nghiệm được thực hiện ở -25 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức khắc nghiệt 1 được qui định.
5.9. Thử nghiệm bổ sung
Không áp dụng điều này.
PHỤ
LỤC K
(qui định)
CẤP
QUÁ ĐIỆN ÁP
Các thông tin dưới đây về cấp quá điện áp
được trích từ IEC 60664-1.
Cấp quá điện áp là con số xác định tình trạng
quá điện áp quá độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ các thiết bị này là các
đồng hồ đo điện và các thiết bị bảo vệ quá dòng sơ cấp.
Thiết bị có cấp quá điện áp cấp III là thiết
bị trong hệ thống lắp đặt cố định và đối với các trường hợp trong đó độ tin cậy
và độ khả dụng của thiết bị thì phải chịu các yêu cầu riêng.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các thiết bị này là các
thiết bị đóng cắt trong hệ thống lắp đặt cố định và các thiết bị dùng trong
công nghiệp nối cố định đến hệ thống lắp đặt cố định.
Thiết bị có cấp quá điện áp cấp II là thiết
bị tiêu thụ năng lượng lấy từ hệ thống lắp đặt cố định.
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về các thiết bị này là các
thiết bị, các dụng cụ xách tay và các phụ tải dùng trong gia đình và các phụ tải
tương tự khác.
Nếu các thiết bị này phải chịu các yêu cầu
riêng liên quan đến độ tin cậy và độ khả dụng thì áp dụng cấp quá điện áp cấp
III.
Thiết bị có cấp quá điện áp cấp I là thiết bị
dùng để nối đến các mạch điện trong đó có các biện pháp để giới hạn quá điện áp
quá độ đến mức thấp thích hợp.
PHỤ
LỤC L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HƯỚNG
DẪN ĐO KHE HỞ KHÔNG KHÍ VÀ CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ
L.1. Khi đo khe hở không khí, áp dụng như
dưới đây.
Xác định điện áp danh định và cấp quá
điện áp (xem Phụ lục K).
CHÚ THÍCH 1: Thông thường, các thiết bị có
cấp quá điện áp là cấp II.
Điện áp xung danh định được xác định từ
Bảng 15.
Nếu có thể áp dụng nhiễm bẩn độ 3, hoặc nếu
thiết bị là thiết bị cấp 0 hoặc thiết bị cấp 0I, thì đo khe hở
không khí đối với cách điện chính và cách điện chức năng rồi
so sánh với giá trị nhỏ nhất qui định trong Bảng 16. Đối với các trường hợp khác,
có thể tiến hành thử nghiệm điện áp xung nếu thỏa mãn các yêu cầu qui định
trong 29.1, nếu không thì áp dụng các giá trị qui định trong Bảng 16. Tuy
nhiên, đối với cách điện chức năng phải chịu điện áp ổn định hoặc điện
áp đỉnh tuần hoàn có tần số không vượt quá 30 kHz, đạt được khe hở không khí
từ Bảng F.7a trong IEC 60664-1 hoặc nếu tần số vượt quá 30 kHz, thì khe hở
không khí theo qui định ở Điều 4 của IEC 60664-4. Áp dụng giá trị lớn hơn
nếu chúng vượt quá giá trị nhỏ nhất qui định trong Bảng 16.
Đo khe hở không khí của cách điện
phụ và cách điện tăng cường rồi so sánh với giá trị nhỏ nhất qui
định trong Bảng 16.
CHÚ THÍCH 2: Đặc biệt chú ý đến chiều dài
đường rò phải chịu điện áp làm việc cao hơn điện áp danh định.
Đối với các yêu cầu này, tham khảo 19.1.5.
CHÚ THÍCH 3: Trình tự xác định khe hở
không khí được thể hiện trên Hình L.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình L.1 - Trình tự
xác định khe hở không khí
L.2 Khi đo chiều dài đường rò áp dụng các
nội dung dưới đây.
Xác định điện áp làm việc, độ nhiễm
bẩn và nhóm vật liệu.
Đo chiều dài đường rò của cách điện
chính và cách điện phụ rồi so sánh với các giá trị nhỏ nhất qui định
trong Bảng 17 hoặc Bảng 2 của IEC 60664-4, khi thích hợp. Sau đó chiều dài
đường rò cụ thể được so sánh với khe hở không khí tương ứng của Bảng
16 và mở rộng nếu cần để không nhỏ hơn khe hở không khí này. Đối với
nhiễm bẩn độ 1, khe hở không khí được giảm bớt dựa trên thử nghiệm điện
áp xung. Tuy nhiên, chiều dài đường rò không được nhỏ hơn các giá trị
của Bảng 17.
Đo chiều dài đường rò của cách điện
chức năng rồi so sánh với giá trị nhỏ nhất qui định trong Bảng 18 hoặc đối
với điện áp làm việc tuần hoàn vượt quá 30 kHz, thì so sánh với giá trị nhỏ
nhất qui định trong Bảng 2 của IEC 60664-4.
Đo chiều dài đường rò của cách điện
tăng cường rồi so sánh với hai lần giá trị nhỏ nhất qui định trong Bâng 17.
CHÚ THÍCH: Trình tự xác định chiều dài
đường rò được thể hiện trên Hình L.2.
Hình L.2 - Trình tự
xác định chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC M
(qui định)
ĐỘ
NHIỄM BẨN
Các thông tin dưới đây về độ nhiễm bẩn được
trích từ IEC 60664-1.
● Nhiễm bẩn
Môi trường hẹp quyết định ảnh hưởng của nhiễm
bẩn lên cách điện. Tuy nhiên, môi trường rộng phải được tính đến khi xem xét môi
trường hẹp.
Có thể đưa ra các biện pháp để giảm nhiễm bẩn
lên cách điện cần xem xét bằng cách sử dụng có hiệu quả vỏ bọc, đóng gói hoặc
gắn kín. Các biện pháp nhằm giảm nhiễm bẩn này có thể không có hiệu quả khi
thiết bị phải chịu lắng đọng tích tụ hoặc nếu trong sử dụng bình thường có thể
tự sinh ra chất bẩn.
Khe hở không Khí nhỏ có thể bị bắc cầu
hoàn toàn bởi vật thể rắn, bụi và nước và vì thế khe hở không khí nhỏ
nhất cần được qui định trong trường hợp nhiễm bẩn có thể xuất hiện trong môi
trường hẹp.
CHÚ THÍCH 1: Nhiễm bẩn sẽ trở nên dẫn điện
khi ẩm. Nhiễm bẩn tạo ra do nước nhiễm bẩn, muội, bụi kim loại bụi cácbon vốn đã
là vật liệu dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Độ nhiễm bẩn trong môi trường hẹp
Để đánh giá chiều dài đường rò, bốn độ
nhiễm bẩn dưới đây được thiết lập trong môi trường hẹp.
- nhiễm bẩn độ 1: không nhiễm bẩn hoặc chỉ
xuất hiện nhiễm bẩn khô, không dẫn. Nhiễm bẩn này không gây ảnh hưởng;
- nhiễm bẩn độ 2: chỉ xuất hiện nhiễm bẩn không
dẫn, ngoài ra đôi khi có nhiễm bẩn dẫn tạm thời do lắng đọng;
- nhiễm bẩn độ 3: xuất hiện nhiễm bẩn dẫn
hoặc nhiễm bẩn khô không dẫn nhưng trở nên dẫn do lắng đọng tích tụ;
- nhiễm bẩn độ 4: nhiễm bẩn sinh ra dẫn liên
tục do bụi dẫn hoặc do mưa hoặc tuyết.
CHÚ THÍCH 3: Không áp dụng nhiễm bẩn độ 4 cho
thiết bị.
PHỤ
LỤC N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ
NGHIỆM CHỊU PHÓNG ĐIỆN BỀ MẶT
Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt được thực
hiện theo IEC 60112 với các sửa đổi dưới đây.
7. Thiết bị thử nghiệm
7.3. Dung dịch thử nghiệm
Sử dụng dung dịch thử nghiệm A.
10. Xác định chỉ số phóng điện bề mặt (PTI)
10.1. Qui trình
Sửa đổi:
Điện áp qui định là 100 V, 175 V, 400 V hoặc
600 V, khi thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có nghi ngờ, vật liệu được
coi là có PTI bằng giá trị qui định nếu nó chịu được thử nghiệm ở điện áp bằng
điện áp qui định trừ đi 25 V, số giọt tăng lên thành 100 giọt.
10.2. Báo cáo
Bổ sung:
Báo cáo phải chỉ ra giá trị PTI dựa trên thử
nghiệm sử dụng 100 giọt với điện áp thử nghiệm là (PTI-25) V.
PHỤ
LỤC O
(tham khảo)
LỰA
CHỌN VÀ TRÌNH TỰ CÁC THỬ NGHIỆM CỦA ĐIỀU 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình O.1 - Thử nghiệm
khả năng chịu nhiệt
Hình O.2 - Lựa chọn
và trình tự thử nghiệm khả năng chịu cháy trong thiết bị cầm tay
Hình O.3 - Lựa chọn
và trình tự thử nghiệm khả năng chịu cháy trong các thiết bị có người trông coi
Hình O.4 - Lựa chọn
và trình tự các thử nghiệm khả năng chịu cháy trong thiết bị không có người trông
coi
“trong phạm vi 3 mm” có nghĩa là nằm bên
trong đường chấm chấm có dạng hình trụ với các đầu hình bán cầu như thể hiện ở
hình vẽ trên đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A vùng đấu nối
B vật liệu phi kim loại
C vật liệu phi kim loại
D khoảng hở không khí
I dòng điện lớn hơn 0,5 A trong thiết bị có
người trông coi và lớn hơn 0,2 A trong thiết bị không có người trông coi
X khoảng cách từ mối nối
CHÚ THÍCH: Khoảng cách X không đo được từ
điểm đấu nối vì có građien nhiệt độ nhỏ hoặc không có gradien nhiệt đặt lên
ruột dẫn mang dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ
X ≤ 3 mm
X > 3 mm
Vật liệu phải chịu
thử nghiệm sợi dây nóng đỏ
Vật liệu phải chịu
thử nghiệm sợi dây nóng đỏ
B
C
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Không
Có
2
Có
Có
Không
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Không
Có
4
Có
Có
Không
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các thiết bị không có người trông coi,
B cũng phải chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim nếu C tạo ra ngọn lửa tồn tại
trong thời gian quá 2 s trong quá trình thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của
30.2.3.2.
Hình O.5 - Một số ứng
dụng có thuật ngữ “trong phạm vi 3 mm”
PHỤ
LỤC P
(qui định)
HƯỚNG
DẪN ĐỂ ỨNG DỤNG TIÊU CHUẨN NÀY CHO CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG Ở KHÍ HẬU NÓNG ẨM KHÔNG
ĐỔI
Các sửa đổi dưới đây của tiêu chuẩn này có thể
áp dụng cho thiết bị cấp 0 và thiết bị cấp 0I có điện áp danh
định vượt quá 150 V, được thiết kế để sử dụng trong các nước có khí hậu
nóng ẩm không đổi và được ghi nhãn WDaE.
CHÚ THÍCH: Khí hậu nóng ẩm không đổi có đặc
điểm là độ ẩm cao và nhiệt độ môi trường cao ít thay đổi, như qui định trong
TCVN 7921-2-1 (IEC 60721-2-1).
Hướng dẫn này cũng áp dụng cho thiết bị
cấp I có điện áp danh định vượt quá 150 V được thiết kế để sử dụng ở
các nước có khí hậu nóng ẩm không đổi và ghi nhãn WDaE, nếu chúng có khả năng
nối tới nguồn lưới mà không có dây dẫn nối đất bảo vệ do không có dây này trong
hệ thống đi dây cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Nhiệt độ môi trường đối với các thử nghiệm
của Điều 11 và Điều 13 là 40 °C.
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
7.1. Thiết bị phải được ghi nhãn các chữ WDaE.
7.2. Hướng dẫn phải ghi rõ thiết bị phải được cấp
điện qua thiết bị dòng dư (RCD) có dòng điện dư tác động danh định không vượt
quá 30 mA.
Hướng dẫn phải nêu các vấn đề sau:
Thiết bị này được coi là phù hợp để sử dụng
trong các nước có khí hậu nóng ẩm không đổi. Cũng có thể sử dụng ở các nước
khác.
11. Gia nhiệt
11.8. Giá trị của Bảng 3 trừ đi 15 oC.
13. Dòng điện rò và độ bến điện ở nhiệt độ
làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Khả năng chịu ẩm
15.3. Giá trị của t là 37 °C.
16. Dòng điện rò và độ bền điện
16.2. Dòng điện rò đối với thiết bị cấp I
không được vượt quá 0,5 mA.
19. Làm việc không bình thường
19.13. Thử nghiệm dòng điện rò của 16.2 được
bổ sung cho thử nghiệm độ bền điện của 16.3.
PHỤ
LỤC Q
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để áp dụng đúng tiêu chuẩn này,
nội dung mang tính qui định được ưu tiên hơn hướng dẫn được nêu trong phụ lục này
và sự tin cậy không cần phải đặt vào lưu đồ.
Trình tự thử nghiệm để đánh giá mạch điện tử (tiếp theo)
PHỤ
LỤC R
(qui định)
ĐÁNH
GIÁ PHẦN MỀM
Mạch điện tử lập trình được đòi hỏi
phần mềm có chứa biện pháp để kiểm soát các tình trạng sự cố/lỗi qui định trong
Bảng R.1 hoặc Bảng R.2 phải phù hợp với yêu cầu của phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.1. Mạch điện tử lập trình được bằng cách sử
dụng phần mềm
Mạch điện tử lập trình được đòi
hỏi phần mềm có chứa biện pháp để kiểm soát tình trạng sự cố/lỗi qui định trong
Bảng R.1 hoặc Bảng R.2 phải có cấu trúc sao cho phần mềm không gây ảnh hưởng xấu
đến sự phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách kiểm tra theo yêu cầu của phụ lục này và bằng cách kiểm tra tài liệu như qui
định của phụ lục này.
R.2. Yêu cầu đối với cấu trúc
R.2.1. Yêu cầu chung
Mạch điện tử lập trình được đòi
hỏi phần mềm có chứa biện pháp để kiểm soát tình trạng sự cố/lỗi qui định trong
Bảng R.1 hoặc Bảng R.2 phải sử dụng các biện pháp để kiểm soát hoặc tránh các
sự cố/lỗi liên quan đến phần mềm trong dữ liệu liên quan đến an toàn và các
phân đoạn phần mềm liên quan đến an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách kiểm tra trong các điều từ R.2.2 đến R.3.3.3.
R.2.1.1. Mạch điện tử lập trình được đòi
hỏi phần mềm có chứa biện pháp để kiểm soát các tình trạng sự cố/lỗi qui định
trong R.2 phải có một trong các cấu trúc sau:
- kênh đơn có chức năng tự kiểm tra và giám
sát định kỳ (xem IEC 60730-1, H.2.16.7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kênh kép (khác nhau) có chức năng so sánh
(xem IEC 60730-1, H.2.16.2).
CHÚ THÍCH 1: Có thể thực hiện so sánh giữa
các cấu trúc kênh kép bằng cách:
● sử dụng bộ so sánh (xem IEC 60730-1,
H.2.18.3), hoặc
● so sánh tương hỗ (xem IEC 60730-1,
H.2.18.15).
Mạch điện tử lập trình được đòi
hỏi phần mềm có chứa biện pháp để kiểm soát các tình trạng sự cố/lỗi qui định
trong Bảng R.1 phải có một trong các cấu trúc sau:
- kênh đơn có kiểm tra chức năng (xem IEC
60730-1, H.2.16.5);
- kênh đơn có chức năng tự kiểm tra định kỳ
(xem IEC 60730, H.2.16.6);
- kênh kép không có chức năng so sánh (xem
IEC 60730-1, H.2.16.1).
CHÚ THÍCH 2: Cấu trúc phần mềm có chứa các
biện pháp để kiểm soát tình trạng sự cố/lỗi qui định trong Bảng R.2 cũng được
chấp nhận để dùng cho các mạch điện tử lập trình được có các chức năng
đòi hỏi các biện pháp phần mềm để kiểm soát tình trạng sự cố/lỗi qui định trong
Bảng R.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.2.2. Biện pháp kiểm soát sự cố/lỗi
R.2.2.1. Khi bộ nhớ dự trữ có chức năng so
sánh trên hai khu vực ở cùng một linh kiện, dữ liệu trong khu vực này phải được
lưu trữ theo một dạng thức khác với dạng thức của dữ liệu trong khu vực kia
(xem tính đa dạng của phần mềm, IEC 60730-1, H.2.18.19).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét mã
nguồn.
R.2.2.2. Mạch điện tử lập trình được có
các chức năng đòi hỏi phần mềm có chứa biện pháp để kiểm soát tình trạng sự
cố/lỗi qui định trong Bảng R.2 và sử dụng cấu trúc kênh kép với việc so sánh có
phương tiện phát hiện sự cố/lỗi khác (ví dụ như kiểm tra chức năng định kỳ, tự
kiểm tra định kỳ hoặc giám sát độc lập) đối với các sự cố/lỗi không phát hiện
được bằng chức năng so sánh.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét mã
nguồn.
R.2.2.3. Đối với mạch điện tử lập
trình được có chức năng đòi hỏi phần mểm có chứa các biện pháp để kiểm soát các
tình trạng sự cố/lỗi qui định trong Bảng R.1 hoặc Bảng R.2 phải có phương tiện
để nhận ra và kiểm soát các lỗi trong việc truyền tới đường dẫn dữ liệu bên
ngoài liên quan đến an toàn. Phương tiện này phải trình đến các lỗi trong dữ
liệu, định địa chỉ, thời gian truyền và trình tự giao thức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét mã
nguồn.
R.2.2.4. Đối với mạch điện tử lập trình
được có chức năng đòi hỏi phần mềm có chứa các biện pháp để kiểm soát các tình
trạng sự cố/lỗi qui định trong Bảng R.1 hoặc Bảng R.2, mạch điện tử lập
trình được phải có các biện pháp để xác định địa chỉ các sự cố/lỗi trong các
đoạn liên quan đến an toàn và dữ liệu được nêu trong Bảng R.1 hoặc Bảng R.2,
khi thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét mã
nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linh kiện a
Sự cố/lỗi
Biện pháp chấp nhận
được b,c
Định nghĩa xem
IEC 60730-1
1
Khối xử lý trung tâm (CPU)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh ghi
Kẹt
Kiểm tra chức năng, hoặc
tự kiểm tra định kỳ bằng cách sử dụng:
- kiểm tra bộ nhớ tĩnh, hoặc
từ bảo vệ có một bit dự trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.16.6
H.2.19.6
H.2.19.8.2
1.2. Để trống
1.3
Bộ đếm chương trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kẹt
Kiểm tra chức năng, hoặc
tự kiểm tra định kỳ, hoặc
giám sát khe-thời gian độc lập, hoặc
giám sát logic theo trình tự chương trình
H.2.16.5
H.2.16.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.10.2
2
Bộ xử lý ngắt và thực hiện ngẳt
Không ngắt hoặc ngắt quá nhiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra chức năng, hoặc
giám sát khe-thời gian
H.2.16.5
H.2.18.10.4
3
Đồng hồ
Tần số sai (đối với đồng hồ thạch anh đống
bộ: chỉ hài/hài phụ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám sát tần số, hoặc
giám sát khe thời gian
H.2.18.10.1
H.2.18.10.4
4
Bộ nhớ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Bộ nhớ không thay đổi được
Tất cả các lỗi bit đơn
Kiểm tra tổng có sửa đổi định kỳ, hoặc
kiểm tra tổng nhiều lần, hoặc
từ bảo vệ có một bit dự trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.19.3.2
H.2.19.8.2
4.2
Bộ nhớ thay đổi được
Sự cố DC
Kiểm tra bộ nhớ tĩnh định kỳ, hoặc
từ bảo vệ cứ một bit dự trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.19.6
H.2.19.8.2
4.3
Ghi địa chỉ (liên quan đến bộ nhớ không
thay đổi được và bộ nhớ thay đổi được)
Kẹt
Từ bảo vệ có một bit dự trữ kể cả địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Đường dữ liệu bên trong
Kẹt
Từ bảo vệ có một bit dự trữ
H.2.19.8.2
5.1 Để trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Ghi địa chỉ
Địa chỉ sai
Từ bảo vệ có một bit dự trữ kể cả địa chỉ
H.2.19.8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Giao tiếp bên ngoài
Khoảng Hamming 3
Từ bảo vệ có một bit dự trữ, hoặc
CRC - Từ đơn, hoặc
truyền bit dự trữ, hoặc
kiểm tra giao thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.19.8.1
H.2.19.4.1
H.2.18.2.2
H.2.18.14
6.1 Để trống
6.2 Để trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
Định giờ
'
Chỉ sai thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự sai
Giám sát khe-thời gian, hoặc
truyền có lập biểu
Giám sát khe-thời gian và logic, hoặc
so sánh các kênh giao riếp dự trữ bằng
cách:
- so sánh thuận nghịch
- bộ so sánh phần cứng độc lập
Giám sát có tính logic, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền có lập biểu
H.2.18.10.4
H.2.18.18
H.2.18.10.3
H.2.18.15
H.12.18.3
H.2.18.10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.18
7
Thiết bị ngoại vi vào/ra
Tình trạng sự cố qui định trong 19.11.2
Kiểm tra độ tin cậy
H.2.18.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để trống
7.2
Vào/ra analog
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển đổi A/D và D/A
Tình trạng sự cố qui định trong 19.11.2
Kiểm tra độ tin cậy
H.2.18.13
7.2.2 Bộ dồn kênh analog
Địa chỉ kênh sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.13
8 Để trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chip tuỳ biến d ví dụ, ASIS,
GAL, dãy cổng
Đầu ra bất kỳ nằm bên ngoài yêu cầu kỹ
thuật chức năng tĩnh và động
Tự kiểm tra định kỳ
H.2.16.6
CHÚ THÍCH: Chế độ kẹt có nghĩa là chế độ
lỗi thể hiện mạch hở hoặc mức tín hiệu không biến đổi. Chế độ DC có nghĩa là
chế độ sự cố kẹt kết hợp ngắn mạch giữa các đường tín hiệu.
a Để đánh giá sự cố/lỗi, một số linh kiện có
thể phân chia theo các chức năng nhỏ của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Khi có nhiều hơn một biện pháp đối với
chức năng nhỏ có thể lựa chọn một trong số các biện pháp đó.
d Nhà chế tạo sẽ tách thành các chức năng nhỏ
nếu cần.
e Áp dụng Bảng R.1 theo các yêu cầu của R.1
đến R.2.2.9.
Bảng R.2 e
- Tình trạng sự cố/lỗi đặc biệt
Linh kiện a
Sự cố/lỗi
Biện pháp chấp nhận
được
Định nghĩa xem
IEC 60730-1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Thanh ghi
Sự cố DC
So sánh khối xử lý trung tâm dự phòng bằng
cách;
- so sánh thuận nghịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phát hiện lỗi bên trong, hoặc
bộ nhớ dự phòng có chức năng so sánh, hoặc tự
kiểm tra định kỳ bằng cách
- kiểm tra bộ nhớ walkpat
- kiểm tra Abraham
- kiểm tra GALPAT trong suốt; hoặc
từ bảo vệ có nhiều bit dự trữ, hoặc
kiểm tra bộ nhớ tĩnh và
từ bảo vệ có một bit dự trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.15
H.2.18.3
H.2.18.9
H 2.19.5
H.2.19.7
H.2.19.1
H.2.19.2.1
H.2.19.8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.19.8.2
1.2
Giải mã lệnh và thực hiện lệnh
Giải mã sai và thực hiện sai
So sánh CPU dự phòng bằng cách:
- so sánh thuận nghịch
- bộ so sánh phần cứng độc lập, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tự kiểm tra định kỳ bằng cách sử dụng kiểm
tra cấp tương đương
H.2.18.15
H.2.18.3
H 2.18.9
H.2.18.5
1.3
Bộ đếm chương trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cố DC
Tự kiểm tra định kỳ và giám sát định kỳ
bằng cách;
- giám sát khe-thời gian độc lập hoặc giám
sát logic
- phát hiện lỗi bên trong, hoặc
so sánh các kênh chức năng dự phòng bằng
cách:
- so sánh thuận nghịch
- bộ so sánh phần cứng độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.10.3
H.2.18.9
H.2.18.15
H 2.18.3
1.4
Ghi địa chỉ
Sự cố DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh các CPU dự phòng bằng:
- So sánh thuận nghịch
- Bộ so sánh phần cứng độc lập, hoặc
phát hiện lỗi bên trong; hoặc
tự kiểm tra định kỳ bằng cách sử dụng
- mẫu kiểm tra của đường địa chỉ; hoặc
- kênh đầy đủ dự trữ
- kênh chẵn lẻ bội kể cả địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.15
H.2.18.3
H.2.18.9
H.2.16.7
H.2.18.22
H.2.18.1.1
H.2.18.1.2
1.5
Đường dữ liệu giải mã lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cố DC và thực hiện
So sánh các CPU dự phòng bằng:
- So sánh thuận nghịch, hoặc
- bộ so sánh phần cứng độc lập, hoặc
- phát hiện lỗi bên trong; hoặc
tự kiểm tra định kỳ sử dụng mẫu kiểm tra,
hoặc
- dữ liệu dự trữ
- kênh chẵn lẻ bội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.15
H.2.18.3
H.2.18.9
H.2.16.7
H.2.18.2.1
H.2.18.1.2
2
Bộ xử lý ngắt và thực hiện ngắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh các kênh chức năng dự phòng bằng
cách:
- So sánh thuận nghịch,
- So sánh phần cứng độc lập, hoặc
- Giám sát khe-thời gian độc lập và giám
sát logic
H.2.18.15
H.2.18.3
H.2.18.10.3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số sai (đối với đồng hồ đồng bộ bằng
thạch anh: chỉ hài/hài phụ)
Giám sát tần số, hoặc
giám sát khe thời gian, hoặc
so sánh các kênh chức năng dự phòng bằng cách:
- so sánh thuận nghịch
- so sánh phần cứng độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.10.4
H.2.18.15
H.2.18.3
4 Bộ nhớ
4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếm 99,6% tất cả các lỗi thông tin
So sánh các CPU dự phòng bằng cách:
- so sánh thuận nghịch
- bộ so sánh phần cứng độc lập, hoặc
bộ nhớ dự phòng có chức năng so sánh, hoặc
kiểm tra định kỳ độ dự trữ chu kỳ, bằng:
- từ đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- từ bảo vệ có nhiều bit dự trữ
H.2.18.15
H.2.18.3
H.2.19.5
H.2.19.4.1
H.2.19.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2
Bộ nhớ thay đổi được
Sự cố DC và các liên kết chéo động
So sánh các CPU dự phòng bằng cách:
- so sánh thuận nghịch
- bộ so sánh phần cứng độc lập, hoặc
bộ nhớ dự phòng có so sánh, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểm tra bộ nhớ walkpat
- kiểm tra Abraham
- kiểm tra GALPAT trong suốt, hoặc
từ bảo vệ từ nhiều bit dự trữ
H.2.18.15
H.2.18.3
H.2.19.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.19.7
H.2.19.1
H.2.19.2.1
H.2.19.8.1
4.3
Ghi địa chỉ (liên quan đến bộ nhớ không
thay đổi được và bộ nhớ thay đổi được)
Sự cố DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- so sánh thuận nghịch
- bộ so sánh phần cứng độc lập, hoặc
toàn bộ kênh dự phòng
mẫu kiểm tra, hoặc
- kiểm tra định kỳ độ dự trữ chu kỳ, bằng:
- từ đơn
- từ kép, hoặc
từ bảo vệ có nhiều bit dự trữ kể cả địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.15
H.2.18.3
H.2.18.1.1
H.2.18.22
H.2.19.4.1
H.2.19.4.2
H.2.19.8.1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Dữ liệu
Sự cố DC
So sánh các CPU dự phòng bằng cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ so sánh phần cứng độc lập, hoặc
từ bảo vệ có nhiều bit dự trữ kể cả địa chỉ,
hoặc
dữ liệu dự trữ, hoặc
mẫu kiểm tra, hoặc
kiểm tra giao thức
H.2.18.15
H.2.18.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.2.1
H.2.18.22
H.2.18.14
5.2
Ghi địa chỉ
Địa chỉ sai và nhiều địa chỉ
So sánh các CPU dự phòng bằng cách:
- so sánh thuận nghịch
- bộ so sánh phần cứng độc lập, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
toàn bộ kênh dự phòng; hoặc
mẫu kiểm tra kể cả địa chỉ
H.2.18.15
H.2.18.3
H.2.19.8.1
H.2.18.1.1
H.2.18.22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Giao tiếp bên ngoải
6.1
Dữ liệu
Khoảng Hamming 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dữ liệu dự trữ hoặc
so sánh các kênh chức năng dự trữ bằng
cách:
- so sánh thuận nghịch
- bộ so sánh phần cứng độc lập
H.2.19.4.2
H.2.18.2.1
H.2.18.15
H.2.18.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi địa chỉ
Địa chỉ sai
Địa chi sai và nhiều địa chỉ
Từ bảo vệ có nhiều bit dự trữ, kể cả địa chỉ
hoặc
từ đơn CRC kể cả địa chỉ, hoặc
truyền bít dự trữ, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC - từ kép, kể cả địa chỉ, hoặc
toàn bộ kênh dự phòng về dữ liệu và địa
chỉ; hoặc
so sánh các kênh thông tin dư bằng cách:
- so sánh thuận nghịch
- bộ so sánh phần cứng độc lập
H.2.19.8.1
H.2.19.4.1
H.2.18.2.2
H.2.18.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.1.1
H.2.18.15
H.2.18.3
6.3
Định giờ
Chỉ sai thời gian
Giám sát khe thời gian, hoặc
truyền có lập biểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.18
7
Thiết bị ngoại vi vào/ra
7.1
Vào/ra digital
Tình trạng sự cố được qui định trong
19.11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- so sánh thuận nghịch
- bộ so sánh phần cứng độc lập, hoặc
so sánh đầu vào, hoặc
nhiều đầu ra song song, hoặc
kiểm tra đầu ra, hoặc
mẫu kiểm tra, hoặc
an toàn mã
H.2.18.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.8
H.2.18.11
H.2.18.12
H.2.18.22
H.2.18.2
7.2
Vào/ra analog
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Bộ chuyển đổi A/D và D/A
Tình trạng sự cố được qui định trong
19.11.2
So sánh các CPU dự phòng bằng cách:
- so sánh thuận nghịch
- bộ so sánh phần cứng độc lập, hoặc
so sánh đầu vào, hoặc
nhiều đầu ra song song, hoặc
kiểm tra đầu ra, hoặc
mẫu kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.15
H.2.18.3
H.2.18.8
H.2.18.11
H.2.18.12
H.2.18.22
7.2.2
Bộ dồn kênh analog
Địa chỉ sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- so sánh thuận nghịch
- bộ so sánh phần cứng độc lập, hoặc
so sánh đầu vào hoặc
mẫu kiểm tra
H.2.18.15
H.2.18.3
H.2.18.8
H.2.18.22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị giám sát và bộ so sánh
Đầu ra bất kỳ nằm ngoài yêu cầu chức năng
tĩnh và động
Giám sát kiểm tra, hoặc
giám sát và so sánh dự phòng, hoặc
biện pháp nhận dạng lỗi
H.2.18.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.18.6
9
Chíp tùy biến d ví dụ, ASIS,
GAL, dãy cổng
Đầu ra bất kỳ nằm ngoài yêu cầu chức năng
tĩnh và động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự kiểm tra và giám sát định kỳ, hoặc
kênh kép (khác nhau) có chức năng so sánh,
hoặc
biện pháp nhận dạng lỗi
H.2.16.7
H.2.16.2
H.2.18.6
CHÚ THÍCH: Chế độ DC có nghĩa là chế độ lỗi
kẹt kết hợp ngắn mạch giữa các đường dây tín hiệu.
a Để đánh giá sự cố/lỗi, một số linh kiện có
thể phân chia theo các chức năng nhỏ của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Khi có nhiều hơn một biện pháp đối với
chức năng nhỏ có thể lựa chọn một trong số các biện pháp đó.
d Nhà chế tạo sẽ tách thành các chức năng nhỏ
nếu cần.
e Áp dụng Bảng R.2 theo các yêu cầu của các
điều từ R.1 đến R.2.2.9, nếu chỉ được yêu cầu ở các Phần 2 của bộ TCVN 5699 (IEC
60335).
R.2.2.5. Đối với mạch điện tử lập trình
được đòi hỏi phần mềm có chứa các biện pháp để kiểm soát tình trạng sự cố/lỗi
qui định trong Bảng R.1 hoặc Bảng R.2, việc phát hiện sự cố/lỗi phải xuất hiện
trước khi sự phù hợp với Điều 19 bị giảm bớt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và kiểm
tra mã nguồn.
CHÚ THÍCH: Việc mất tính năng của kênh kép
cần được xem là lỗi trong mạch điện tử lập trình được có sử dụng cấu
trúc kênh kép yêu cầu dùng cho phần mềm để kiểm soát tình trạng sự cố/lỗi qui
định trong Bảng R.2.
R.2.2.6. Phần mềm phải liên hệ được với các bộ
phận liên quan về trình tự vận hành và chức năng phần cứng kết hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra mã nguồn.
R.2.2.7. Trong trường hợp sử dụng nhãn để
định vị bộ nhớ thì các nhãn này chỉ là một nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.2.2.8. Phần mềm phải được bảo vệ để người
sử dụng không thay được các mảng và dữ liệu liên quan đến an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra mã nguồn.
R.2.2.9. Phần mềm và phần cứng liên quan đến
an toàn trong bộ điều khiển của nó phải được khởi tạo và kết thúc trước khi
không phù hợp với Điều 19.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra mã
nguồn.
R.3. Biện pháp để tránh lỗi
R.3.1. Yêu cầu chung
Đối với mạch điện tử lập trình được
đòi hỏi phần mềm có chứa biện pháp để kiểm soát tình trạng sự cố/lỗi qui định
trong Bảng R.1 hoặc Bảng R.2, các biện pháp sau đây phải được áp dụng là để tránh
các lỗi hệ thống trong phần mềm.
Phần mềm kết hợp các biện pháp kiểm soát được
sử dụng để kiểm soát tình trạng sự cố/lỗi qui định trong Bảng R.2 phải là phần
mềm vốn đã được chấp nhận để kiểm soát các tình trạng sự cố/lỗi qui định trong
Bảng R.1.
CHÚ THÍCH: Nội dung của các yêu cầu này được
trích từ IEC 61508-3 và sửa cho phù hợp với sự cần thiết của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.3.2.1. Yêu cầu về an toàn của phần mềm
Các yêu cầu kỹ thuật của yêu cầu về an toàn phần
mềm phải gồm:
- mô tả từng chức năng liên quan đến an toàn cần
thực hiện, kể cả (các) thời gian đáp ứng:
● các chức năng liên quan đến ứng dụng kể cả
các sự cố phần mềm liên quan của chúng đòi hỏi phải kiểm soát;
● các chức năng liên quan đến việc phát hiện,
thông báo và quản lý các sự cố phần mềm hoặc phần cứng;
- mô tả giao diện giữa phần mềm và phần cứng;
- mô tả giao diện giữa các chức năng liên
quan đến an toàn và không an toàn;
- mô tả tất cả các trình biên dịch được sử
dụng để tạo ra mã đối tượng từ mã nguồn, kể cả các chi tiết hóa cho tất cả cài
đặt của chế độ đặt khóa chuyển đổi được sử dụng, ví dụ như các tùy chọn chức
năng thư viện, mô hình bộ nhớ, tối ưu hóa, chi tiết bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
tĩnh (SRAM), tốc độ xung nhịp và chi tiết về chíp;
- mô tả về bộ liên kết bất kỳ được sử dụng để
liên kết mã đối tượng với các thủ tục thư viện có thể thi hành được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ về một số phương pháp kỹ
thuật/biện pháp để đáp ứng yêu cầu này có thể xem trong Bảng R.3.
Bảng R.3 - Phương
pháp nửa chính thức
Kỹ thuật/biện pháp
Tài liệu tham khảo
Phương pháp nửa chính thức
Sơ đồ khối logic/chức năng
Sơ đồ trình tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ máy trạng thái hữu hạn/chuyển tiếp
trạng thái
IEC 61508-7, B.2.3.2
Bảng quyết định/sự thật
IEC 61508-7, C.6.1
R.3.2.2. Cấu trúc phần mềm
R.3.2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật về cấu trúc phần mềm
phải bao gồm các khía cạnh sau:
- phương pháp kỹ thuật và biện pháp để kiểm
soát sự cố/lỗi phần mềm (tham khảo R.2.2);
- sự tương tác giữa phần cứng và phần mềm;
- phân chia thành các mođun và định vị chúng
đến chức năng an toàn qui định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trình điều khiển ngắt;
- luồng dữ liệu và các hạn chế trên truy cập
dữ liệu;
- cấu trúc và lưu trữ dữ liệu;
- các phụ thuộc trình tự và dữ liệu dựa trên
thời gian.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra tài
liệu và theo qui định trong R.3.2.2.2.
CHÚ THÍCH: Các ví dụ về giải pháp kỹ thuật/biện
pháp để đáp ứng các yêu cầu có thể xem trong Bảng R.4.
Bảng R.4 - Yêu cầu kỹ
thuật về cấu trúc phần mềm
Kỹ thuật/biện pháp
Tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61508-7, C.3.1
Phương pháp nửa chính thức:
• Sơ đồ khối logic/chức năng
• Sơ đồ trình tự
• Sơ đồ máy trạng thái hữu hạn/ chuyển tiếp
trạng thái
IEC 61508-7, B.2.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61508-7, C.2.2
R.3.2.2.2. Yêu cầu kỹ thuật về cấu trúc phải có
hiệu lực dựa vào yêu cầu kỹ thuật của các yêu cầu an toàn phần mềm bằng cách
phân tích tĩnh.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các phương pháp phân tích
tĩnh là:
● phân tích luồng điều khiển; (IEC 61508-7, C.5.9);
● phân tích luồng dữ liệu; (IEC 61508-7, C.5.10);
● xem xét xuyên suốt/thiết kế. (IEC 61508-7, C.5.16).
R.3.2.3. Thiết kế mođun và mã hóa
R.3.2.3.1. Dựa vào thiết kế cấu trúc, phần mềm
phải được làm cho phù hợp thành mođun. Thiết kế mođun phần mềm và mã hóa phải được
thực hiện theo cách mà có thể truy nguyên cấu trúc phần mềm và các yêu cầu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng R.3.2.3.3 và bằng
cách kiểm tra tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Lập trình che giấu (IEC 61508-7,
C.2.5) được khuyến cáo (ví dụ: kiểm tra vùng, kiểm tra để chia cho 0, kiểm tra
độ tin cậy),
CHÚ THÍCH 3: Thiết kế mođun phải qui định rõ:
● (Các) chức năng,
● giao diện đối với các mođun khác,
● dữ liệu.
CHÚ THÍCH 4: Ví dụ về một số kỹ thuật/biện
pháp để đáp ứng các yêu cầu trong Bảng R.5.
Bảng R.5 - Yêu cầu kỹ
thuật về thiết kế mođun
Kỹ thuật/biện pháp
Tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61508-7, C.2.9
Ẩn thông tin/đóng gói
IEC 61508-7, C.2.8
Truy nhập một lần/ điểm thoát một lần trong
các chuỗi con và chức năng
IEC 61508-7, C.2.9
Giao diện được chỉ ra đầy đủ
IEC 61508-7, C.2.9
Phương pháp nửa đối xứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Sơ đồ trình tự
• Sơ đồ máy trạng thái hữu hạn/chuyển tiếp
trạng thái
IEC 61508-7, B.2.3.2
• Sơ đồ luồng dữ liệu
IEC 61508-7, C.2.2
R.3.2.3.2. Mã phần mềm phải được cấu trúc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng R.3.2.3.3 và bằng
cách kiểm tra tài liệu hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● giữ đường truyền có thể đi qua môđun phần
mềm ở số lượng càng ít càng tốt, và mối liên quan giữa các tham số đầu vào và
tham số đầu ra càng đơn giản càng tốt;
● tránh chia nhánh làm phức tạp và, cụ thể
là, tránh các bước nhảy vô điều kiện (GOTO) theo ngôn ngữ mức cao hơn;
● trong trường hợp có thể, tạo ràng buộc giữa
các liên kết vòng lặp liên quan và nhánh cho các tham số đầu vào;
● tránh sử dụng các phép tính phức tạp làm
nền tảng cho các quyết định vòng lặp và chia nhánh.
CHÚ THÍCH 2: Một số ví dụ về kỹ thuật/biện
pháp để đáp ứng các yêu cầu có thể xem trong Bảng R.6.
Bảng R.6 - Tiêu chuẩn
về thiết kế và mã
Kỹ thuật/biện pháp
Tài liệu tham khảo
Sử dụng tiêu chuẩn mã hóa (xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không sử dụng các đối tượng động và có thể
biến đổi (xem chú thích)
IEC 61508-7, C.2.6.3
Sử dụng ngắt có hạn chế
IEC 61508-7, C.2.6.5
Sử dụng con trỏ có hạn chế
IEC 61508-7, C.2.6.6
Sử dụng chương trình con tự gọi lại có hạn
chế
IEC 61508-7, C.2.6.7
Không có các bước nhảy vô điệu kiện trong
chương trình theo các ngôn ngữ mức cao hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cho phép có đối tượng động
và/hoặc biến đổi nếu trình biên dịch được sử dụng để đảm bảo đủ bộ nhớ cho
tất cả các đối tượng động và/hoặc biến đổi định vị trước thời gian chạy, hoặc
xen vào các kiểm tra thời gian chạy để định vị trực tuyến chính xác bộ nhớ.
R.3.2.3.3. Phần mềm mã hóa phải có hiệu lực dựa
vào yêu cầu kỹ thuật về mođun bằng cách phân tích tĩnh. Yêu cầu kỹ thuật về mođun
phải có hiệu lực dựa vào yêu cầu kỹ thuật về cấu trúc bằng cách phân tích tĩnh.
R.3.3.3. Đánh giá hiệu lực phần mềm
Phần mềm phải được đánh giá hiệu lực liên
quan đến các yêu cầu kỹ thuật về an toàn phần mềm.
CHÚ THÍCH 1: Đánh giá hiệu lực là xác nhận
bằng cách kiểm tra và cung cấp các bằng chứng khách quan thỏa mãn đầy đủ các yêu
cầu cụ thể đối với một sử dụng dự kiến cụ thể. Do đó, đánh giá hiệu lực phần
mềm là xác nhận bằng cách kiểm tra và cung cấp các bằng chứng khách quan chứng
phần mềm đáp ứng với các yêu cầu kỹ thuật về an toàn phần mềm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách mô phỏng:
- tín hiệu đầu ra có trong làm việc
bình thường,
- sự cố biết trước,
- các điều kiện không mong muốn đòi hỏi hệ
thống phải đáp ứng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các ví dụ về một số kỹ
thuật/biện pháp đáp ứng các yêu cầu có thể xem trong Bảng R.7.
Bảng R.7 - Đánh giá
hiệu lực về an toàn phần mềm
Kỹ thuật/biện pháp
Tài liệu tham khảo
Kiểm tra chức năng và hộp đen:
● Phân tích giá trị biên
● Mô phỏng quá trình
IEC 61508-7, B.5.1, B.5.2
IEC 61508-7, C.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô phỏng, mô hình:
● Máy trạng thái hữu hạn
● Lập mô hình tính năng
IEC 61508-7, B.2.3.2
lEC 61508, C.5.20
CHÚ THÍCH 2: Kiểm tra là phương pháp chủ yếu
để đánh giá hiệu lực đối với phần mềm; lập mô hình có thể được sử dụng để bổ
sung cho các hoạt động đánh giá hiệu lực.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5699-2-29 (IEC 60335-2-29), An toàn của
thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - Phần 2-29: Yêu cầu cụ thể
đối với bộ nạp pin/acqui
TCVN 7447 (IEC 60364) (tất cả các phần), Hệ
thống lắp đặt điện của các công trình IEC 60601 (all parts), Medical electrical
equipment
TCVN 7921-2-1 (IEC 60721-2-1), phân loại điều
kiện môi trường - Phần 2-1: Điều kiện môi trường xuất hiện trong thiên nhiên -
Nhiệt độ và độ ẩm
IEC 60730 (all parts), Automatic electrical
controls for household and similar use
TCVN 7996 (IEC 60745) (tất cả các phần), Dụng
cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn
TCVN 7326-1 (IEC 60950-1), Thiết bị công nghệ
thông tin - An toàn
IEC 60998-2-1, Connecting devices for
low-voltage circuits for household and similar purpose - Part 2-1: Particular
requirements for connecting devices as separate entities with screw-type
clamping units
IEC 60998-2-2, Connecting devices for
low-voltage circuits for household and similar purpose - Part 2-2: Particular
requirements for connecting devices as separate entities with screwless-type
clamping units
IEC 61000-3-2, Electromagnetic compatibility
(EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic current emissions (equipment
input current ≤ 16 A per phase)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lEC 61029 (all parts). Safety of
transportable motor-operated electric tools
IEC 61508-3:1998, Functional safety of
electrical/electronic/programmable electronic safety - related sustems - Part
3: Software requirements
IEC 61508-7:2000, Functional safety of
electrical/electronic/programmable electronic safety - related sustems - Part
7: Overview of techniques ans measurents
TCVN 6988 (CISPR 11), Thiết bị tần số rađiô
dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế (ISM) - Đặc tính nhiễu điện
từ - Giới hạn và phương pháp đo
TCVN 7492-1 (CISPR 14-1), Tương thích điện từ
- Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị điện
tương tự - Phần 1: Phát xạ
TCVN 7492-2 (CISPR 14-2), Tương thích điện từ
- Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị điện
tương tự - Phần 2: Miễn nhiễm - Tiêu chuẩn họ sản phẩm
ISO 1463, Metallic and oxide coatings -
Measurements of coating thickness - Microscopical method
TCVN 5878 (ISO 2178), Lớp phủ không từ trên
chất nền từ - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp từ
ISO 13732-1, Ergonomics of the thermal
environment - Methods for the assessment of human responses to contact with
surfaces - Part 1: Hot surfaces
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC Guide 110, Home control systems -
Guidelines relating to safety
ISO/IEC Guide 14, Purchase information on
goods ans services intended for consumers
ISO/IEC Guide 37, Instructions for use of
products of consumer interest
TCVN 6318 (ISO/lEC Guide 50), Các khía cạnh
về an toàn - Hướng dẫn về an toàn cho trẻ em
TCVN 6844 (ISO/IEC Guide 51), Các khía cạnh
về an toàn - Hướng dẫn việc đã cập khía cạnh an toàn trong tiêu chuẩn
ISO/IEC Guide 71, Guidelines for standards
developers to address the needs of older persons and persons with disabilities
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang
điện
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động
cơ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Phát nóng
12. Để trống
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm
việc
14. Quá điện áp quá độ
15. Khả năng chống ẩm
16. Dòng điện rò và độ bền điện
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch
liên quan
18. Độ bền
19. Hoạt động không bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Độ bền cơ học
22. Kết cấu
23. Dây dẫn bên trong
24. Linh kiện
25. Đấu nối nguồn và dây mềm bên ngoài
26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
27. Qui định cho nối đất
28. Vít và các mối nối
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và
cách điện rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31. Khả năng chống gỉ
32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy
tương tự
Các hình vẽ
Phụ lục A (tham khảo) - Thử nghiệm thường
xuyên
Phụ lục B (qui định) - Thiết bị được cấp điện
từ pin/acqui có thể nạp lại
Phụ lục C (qui định) - Thử nghiệm lão hóa
động cơ
Phụ lục D (qui định) - Yêu cầu khác đối với
động cơ có bảo vệ
Phụ lục E (qui định) - Thử nghiệm ngọn lửa
hình kim
Phụ lục F (qui định) - Tụ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H (qui định) - Thiết bị đóng cắt
Phụ lục I (qui định) - Động cơ có cách điện
chính không đủ đối với điện áp danh định của thiết bị
Phụ lục J (qui định) - Tấm mạch in có phủ
Phụ lục K (qui định) - Cấp quá điện áp
Phụ lục L (tham khảo) - Hướng dẫn đo khe hở
không khí và chiều dài đường rò
Phụ lục M (qui định) - Độ nhiễm bẩn
Phụ lục N (qui định) - Thử nghiệm chịu phóng
điện bề mặt
Phụ lục O (tham khảo) - Lựa chọn và trình tự
các thử nghiệm của Điều 30
Phụ lục P (qui dịnh) - Hướng dẫn để ứng dụng
tiêu chuẩn này cho các thiết bị sử dụng trong khí khí hậu nóng ẩm không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục R (qui định) - Đánh giá phần mềm
Thư mục tài liệu tham khảo