CE
|
Biên khách hàng
|
Customer Edge
|
CE Router IPv6
|
Thiết bị định tuyến biên khách hàng
IPv6
|
Customer Edge Router IPv6
|
DAD
|
Giải thuật phát hiện địa chỉ trùng lặp
|
Duplicate Address Detection
|
DHCP
|
Giao thức cấu hình địa chỉ động
|
Dynamic Host Configuration Protocol
|
DHCPv6
|
Giao thức cấu hình địa chỉ động
phiên bản 6
|
Dynamic Host Configure Protocol
version 6
|
DNS
|
Hệ thống tên miền
|
Domain Name System
|
DUID
|
Giá trị định danh duy nhất DHCP
|
DHCP Unique Identifier
|
DUID-EN
|
Giá trị định danh duy nhất DHCP dựa
trên mã số doanh nghiệp
|
DHCP Unique Identifier based on
enterprise number
|
DUID-LL
|
Giá trị định danh duy nhất DHCP dựa
trên địa chỉ Link-layer
|
DHCP Unique Identifier based on
Link- layer address
|
DUID-LLT
|
Giá trị định danh duy nhất DHCP dựa
trên địa chỉ Link-layer cộng thêm giá trị thời gian
|
DHCP Unique Identifier based on
Link- layer address plus time
|
IA_NA
|
Kết hợp định danh cho địa chỉ không
tạm thời
|
Identity Association for
Non-temporary Address
|
IA_PD
|
Kết hợp định danh cho chuyển giao tiền
tố
|
Identity Association for Prefix
Delegation
|
ICMP
|
Giao thức bản tin
điều khiển Internet
|
Internet Control Message Protocol
|
IPv6
|
Giao thức Internet phiên bản 6
|
Internet Protocol version 6
|
IRT
|
Thời gian làm mới thông tin
|
Information Refresh Time
|
LAN
|
Mạng cục bộ
|
Local Area Network
|
HUT
|
Thiết bị Host được thử nghiệm
|
Host Under Test
|
MTU
|
Đơn vị truyền dẫn tối đa
|
Maximum Transmission Unit
|
MRT
|
Thời gian truyền lại tối đa
|
Maximum Retransmission Time
|
NA
|
Quảng bá nút mạng lân cận
|
Neighbor Advertisement
|
ND
|
Khám phá nút mạng lân cận
|
Neighbor Discovery
|
NS
|
Thăm dò nút mạng lân cận
|
Neighbor Solicitation
|
NCE
|
Bản ghi trạng thái nút mạng lân cận
|
Neighbor Cache Entry
|
NUT
|
Nút mạng được thử nghiệm
|
Node Under Test
|
PD
|
Chuyển giao tiền tố
|
Prefix Delegation
|
RUT
|
Thiết bị định tuyến được thử nghiệm
|
Router Under Test
|
RA
|
Quảng bá thiết bị định tuyến
|
Router Advertisement
|
RS
|
Thăm dò thiết bị định tuyến
|
Router Solicitation
|
TLLA
|
Địa chỉ mục tiêu lớp liên kết
|
Target Link-layer Address
|
TN
|
Nút mạng hỗ trợ kiểm tra
|
Test Node
|
TR
|
Thiết bị định tuyến hỗ trợ kiểm tra
|
Test Router
|
TAR
|
Thiết bị đích
|
Targeted Device
|
RAND
|
Giá trị ngẫu nhiên
|
Random
|
REF
|
Thiết bị tham chiếu
|
Reference Device
|
SRA
|
Quảng bá thiết bị định tuyến được
thăm dò
|
Solicited Router Advertisement
|
ULA
|
Địa chỉ IPv6 cục bộ duy nhất
|
Unique Local Address
|
WAN
|
Mạng diện rộng
|
Wide Area Network
|
5 Phương pháp đo
5.1 Tổng
quát
5.1.1 Sơ đồ
đo CE Router
Trong tất cả các bài đo, sử dụng sơ đồ
đo như sau:
Hình 1 - Sơ đồ
đo CE Router IPv6
5.1.2 Thủ tục
thiết lập đo chung
Các bài đo có thể tham chiếu đến thủ tục
thiết lập đo chung quy định trong mục này. Ngoại trừ trường hợp khác đưa ra
trong bài đo, mỗi TR hoặc TN sẽ trả lời các bản tin NS bằng các bản tin NA chuẩn.
5.1.2.1 Thủ tục thiết lập đo chung thứ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TR1 phát một bản tin RA đến địa chỉ
multicast của tất cả các nút với cờ M và cờ O được thiết lập. Độ dài Hop Limit
trong bản tin RA thiết lập đúng bằng 64. Bản tin RA gồm một bản tin Prefix
Advertisement với một tiền tố global và bit L khởi tạo, và các bit B xóa. Điều
này khiến CE Router thêm TR1 vào danh sách thiết bị định tuyến mặc định của nó
và tính toán giá trị trường Reachable Time. Trường Router Lifetime là đủ lớn để
không mất hiệu lực trong suốt quá trình đo.
TR1 phát bản tin Echo Request đến NUT
và trả lời đến các NS từ NUT. Đợi đến khi có bản tin Echo Reply từ NUT. Điều
này khiến NUT chuyển địa chỉ của TR1 và tạo Neighbor Cache cho TR1 trong
REACHABLE trạng thái.
CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit
tới địa chỉ multicast (FF02::1:2) của tất cả các máy chủ và Relay Agent DHCP.
TN1 trả lời với bản tin DHCPv6 Advertise. Sau đó, CE Router gửi một bản tin
DHCPv6 Request đến TN1 yêu cầu xác nhận việc cấu hình và các địa chỉ. TN1 trả lời
bằng bản tin Reply có chứa cấu hình và địa chỉ được xác nhận. Bản tin DHCPv6
Reply chứa các tùy chọn IA_NA và IA_PD với giá trị T1 được thiết lập bằng 50
giây, giá trị T2 thiết lập bằng 80 giây. DHCPv6 Reply cũng chứa tùy chọn máy chủ
tên đệ quy DNS mà bao gồm địa chỉ global của TN3 và tùy chọn danh sách miền tìm
kiếm là “test.example.com”.
5.1.2.2 Thủ tục thiết lập đo chung thứ
hai
Thủ tục này thiết lập tối thiểu bằng
cách cung cấp cho CE Router một địa chỉ global, thông tin DNS và các mục đích
chuyển giao tiền tố.
TR1 phát một bản tin RA đến địa chỉ
multicast của tất cả các nút với cờ M và cờ O được thiết lập. Điều này khiến CE
Router thêm TR1 vào danh sách thiết bị định tuyến mặc định của nó và tính toán
giá trị trường Reachable Time. Trường Router Lifetime là đủ lớn để không mất hiệu
lực trong suốt quá trình đo.
CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit
tới địa chỉ multicast (FF02::1:2) của tất cả máy chủ và Relay Agent DHCP. TN1
trả lời bằng bản tin DHCPv6 Advertise. Sau đó, CE Router gửi bản tin DHCPv6
Request đến TN1 yêu cầu xác nhận các địa chỉ và việc cấu hình. TN1 trả lời bằng
bản tin Reply có chứa địa chỉ xác nhận và việc cấu hình. Bản tin DHCPv6 Reply
chứa các tùy chọn IA_NA và IA_PD với giá trị T1 được thiết lập bằng 50 giây,
giá trị T2 thiết lập bằng 80 giây. DHCPv6 Reply cũng chứa tùy chọn máy chủ tên
miền đệ quy DNS mà bao gồm địa chỉ global của TN3 và tùy chọn danh sách miền
tìm kiếm là “test.example.com”.
5.1.2.3 Thủ tục thiết lập đo chung thứ
ba
Thủ tục này thiết lập tối thiểu bằng
cách cung cấp cho CE Router hai thiết bị định tuyến mặc định TR1 và TR2, một địa
chỉ global, thông tin DNS và các mục đích chuyển giao tiền tố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit
tới địa chỉ multicast (FF02::1:2) của tất cả các máy chủ và Relay Agent DHCP.
TN1 trả lời với bản tin DHCPv6 Advertise. Sau đó, CE Router gửi một bản tin
DHCPv6 Request đến TN1 yêu cầu xác nhận xác địa chỉ và việc cấu hình. TN1 trả lời
bằng bản tin Reply có chứa địa chỉ được xác nhận và việc cấu hình. Bản tin
DHCPv6 Reply chứa các tùy chọn IA_NA và IA_PD với giá trị T1 được thiết lập bằng
50 giây, giá trị T2 thiết lập bằng 80 giây. DHCPv6 Reply cũng chứa tùy chọn máy
chủ tên miền đệ quy DNS mà bao gồm địa chỉ global của TN3 và tùy chọn danh sách
miền tìm kiếm là “test.example.com".
5.1.3 Thủ tục
xóa cấu hình đo chung
Bất kỳ thông tin nào đã được cập nhật
trong suốt quá trình đo nên được xóa trước khi thực hiện bài đo tiếp theo. Ví dụ
như: thông tin Cache Neighbor hoặc thông tin DHCP.
5.1.4 Quy định
chung
Áp dụng chung cho tất cả các bài đo.
Path MTU thiết lập tới MTU mặc định loại phương tiện liên kết bằng tất cả các
nút trên tất cả các giao diện.
5.2 Các bài
đo cho giao diện WAN
5.2.1 Các
bài đo cho TCVN 11237-1:2015 và TCVN 11237-3:2015 - Đặc tả Client
Bài 5.2.1.1 Trao đổi bản tin cơ bản
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Xác nhận CE Router IPv6 xử lý đúng
việc nhận bản tin Reply trong suốt quá trình trao đổi bản tin cơ bản.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 -2.2.3.4.
TCVN 11237-1:2015 -Điều 17.1.4;
18.1.8 và 19.4.5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu mỗi phần đo. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Bản tin
Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Request.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. TN1 phát bản tin Echo Request tới
địa chỉ global của thiết bị định tuyến biên khách hàng.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin
Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Confirm.
4. Ngắt kết nối vật lý của CE Router
từ đường kết nối trên giao diện thích hợp (việc tắt và mở giao diện mạng cũng
có tác dụng tương đương).
5. Chờ một khoảng thời gian đủ lâu để
CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và sau đó kết nối lại CE Router.
6. Khi nhận bản tin DHCPv6 Confirm từ
CE Router tại thời điểm T1, TN1 phát một bản tin trả lời Reply đã định dạng
chuẩn.
7. Chờ cho CE Router thực hiện DAD.
8. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50
giây).
11. Khi nhận bản tin DHCPv6 Renew từ
CE Router tại thời điểm T1, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đã định dạng chuẩn.
12. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin Rebind.
14. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80
giây)
15. Khi nhận bản tin DHCPv6 Rebind từ
CE Router tại thời điểm T2, TN1 phát bản tin Reply đã định dạng chuẩn.
16. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router.
17. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Cấu hình CE Router để giải phóng
địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
19. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Release từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đã định dạng chuẩn.
20. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ đã giải phóng của CE Router.
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Bản tin
Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Decline.
22. Sau khi nhận được DAD NS từ CE
Router, TN1 phát NA đã dò cho địa chỉ thăm dò đó.
23. Khi nhận được bản tin DHCP
Decline từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCP Reply đã định dạng chuẩn.
24. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ từ chối của CE Router.
25. Quan sát các gói tin được CE
Router phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 1: CE Router thực hiện phát hiện
địa chỉ trùng lặp trên mỗi địa chỉ của các địa chỉ trong các IA nó nhận được
từ bản tin DHCPv6 Reply do TN1 gửi trước khi sử dụng địa chỉ đó. CE Router đã
phát DAD NS cho mỗi địa chỉ trong các địa chỉ nó nhận được.
Bước 3: CE Router phải phát bản tin
ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Phần B:
Bước 9: CE Router phải phát bản tin
ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Phần C:
Bước 13: CE Router phải phát ICMPv6
Echo Reply đến TN1.
Phần D:
Bước 17: CE Router phải phát ICMPv6
Echo Reply đến TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 21: Khi nhận được bản tin
ICMPv6 Echo Request từ TN1 để giải phóng địa chỉ, CE Router không gửi bản tin
Echo Reply.
Phần F:
Bước 25: Khi nhận được bản tin
ICMPv6 Echo Request từ TN1 để từ chối địa chỉ IPv6, CE Router không gừi bản
tin ICMPv6 Echo Reply.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có
Bài 5.2.1.2 Thực thi
DHCP
Tên bài đo
Thực thi DHCP
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.1;
5.2 và 13
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Địa chỉ
Multicast
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đến cổng UDP 546.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ Multicast FF02::1:2.
Phần B:
Bước 4: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit với địa chỉ cổng đích UDP là 547.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có
Bài 5.2.1.3 Định dạng tùy chọn DHCPv6
Tên bài đo
Định dạng tùy chọn DHCPv6
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng định
dạng tùy chọn DHCPv6
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11237-1:2015 - Điều 17.1.1 và
22.4
TCVN 11237-1:2015 - Điều 22.3
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3 và 4
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng
tùy chọn Client Identifier
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Định dạng
tùy chọn Server Identifier
5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
7. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise hợp lệ chứa tùy chọn
Server Identifier Option.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Định dạng
tùy chọn IA Address
9. Thực hiện thủ tục thiết lập đo
chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Định dạng
tùy chọn Option Request (Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS)
12. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi
Phần F: Định dạng
tùy chọn Option Request (Tùy chọn danh sách tìm kiếm miền)
14. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
15. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-code thiết lập thành
OPTION_CLIENTID (1)
Một option-length thiết lập chiều
dài của DUID theo octet.
Trường DUID thiết lập bất kỳ số nào
khác không.
Phần B:
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng, chứa các giá trị tùy chọn IA_NA sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_IA_NA (3)
Một option-length thiết lập bằng 12
+ chiều dài trường các tùy chọn IA_NA.
Một giá trị IAID được thiết lập bằng
một số.
Thời gian T1 được thiết lập bằng một
giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C:
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng.
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Request đã định dạng đúng, chứa các giá trị tùy chọn Server Identifier
sau:
Một Option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2)
Một Option-length thiết lập chiều
dài của DUID theo octet.
Trường DUID thiết lập thành DUID đối
với Server.
Phần D:
Bước 11: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đã định dạng đúng, chứa các giá trị tùy chọn địa chỉ IA sau đây:
Một option-code thiết lập trong
OPTION_IAADDR (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ địa chỉ IPv6 hợp lệ.
Giá trị Lifetime ưu tiên.
Giá trị Lifetime hợp lệ.
Phần E:
Bước 13: CE Router phát bản tin
Solicit đã định dạng đúng, chứa các giá trị Option Request Option sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION ORO (6)
Một option-length thiết lập bằng hai
lần số các tùy chọn đã yêu cầu.
Một request-option-code-n thiết lập
thành DNS Recursive Name Server Option (23)
Phần F:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-code thiết lập thành
OPTION_ORO (6)
Một option-length thiết lập bằng hai
lần số các tùy chọn đã yêu cầu.
Một requested-option-code-n thiết lập
thành Domain Search List Option (24).
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.1.4 Các nội dung định danh
duy nhất của DHCP Client
Tên bài đo
Các nội dung định danh duy nhất của
DHCP Client
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 9.2;
9.3 và 9.4.
Thiết lập đo
Thủ tục thiết lập đo chung không cần
thực hiện khi bắt đầu mỗi phần đo trong bài đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện
thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng
DUID
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. Khởi động lại CE Router
6. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng, chứa một trong các tùy chọn DUID sau đây:
DUID-LLT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường Type được thiết lập thành giá
trị 0x01
Loại Hardware thiết lập thành giá trị
IANA đã gán.
Giá trị thời gian của DUID Địa chỉ tầng
liên kết.
DUID-EN
Một option-code thiết lập thành
OPTION_CLIENTID (1)
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường Type được thiết lập giá trị
0x02.
Mã số doanh nghiệp của DUID được
IANA cấp phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DUID-LL
Một option-code thiết lập thành
OPTION_CLIENTID (1).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường Type được thiết lập giá trị
0x03.
Loại Hardware thiết lập thành giá trị
IANA đã gán.
Địa chỉ tầng liên kết.
Phần B
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng, chứa tùy chọn DUID-LLT sau đây:
DUID-LLT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường Type được thiết lập thành giá
trị 0x01
Loại Hardware thiết lập thành giá trị
IANA đã gán.
Giá trị thời gian của DUID Địa chỉ tầng
liên kết.
DUID-EN
Một option-code thiết lập thành
OPTION_CLIENTID (1)
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường Type được thiết lập giá trị
0x02.
Mã số doanh nghiệp của DUID được
IANA cấp phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DUID-LL
Một option-code thiết lập thành
OPTION_CLIENTID (1).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường Type được thiết lập giá trị
0x03.
Loại Hardware thiết lập thành giá trị
IANA đã gán.
Địa chỉ tầng liên kết.
Bước 7: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng với tùy chọn DUID chứa các giá trị như trong
bước 4.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Định dạng Elapsed Time Option
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng định
dạng Elapsed Time Option.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 22.9, 5.5
và 14
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu mỗi phần đo, ngoại trừ Phần A và Phần B. Phần H sử dụng
T1 = 50 giây và T2 = 2500 giây là giá trị Lifetime ưu tiên và giá tộ Lifetime
hợp lệ. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Elapsed
Time Option trong bản tin Solicit
1. Kích hoạt DHCP trên CE Router
2. Quan sát các bản tin CE Router
phát đi.
Phần B: Tùy chọn
Elapsed Time trong bản tin Request
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
4. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin Advertise định dạng chuẩn.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Tùy chọn
Elapsed Time trong bản tin Confirm
6. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng cũng có tác dụng tương
đương).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát di.
Phần D: Tùy chọn
Elapsed Time trong bản tin Renew
9. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50
giây).
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Tùy chọn
Elapsed Time trong bản tin Rebind
11. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80
giây)
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Tùy chọn
Elapsed Time trong bản tin Release
13. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần G: Tùy chọn Elapsed Time trong
bản tin Decline.
15. Sau khi nhận được DAD NS từ CE
Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần H:
Elapsed Time cực đại trong trường Elapsed-time
17. Sau khi hết thời gian T1 (50
giây), CE Router phát 8 bản tin DHCPv6 Renew hoặc sau 1256 (0xffff +
REN_MAX_RT) giây trôi qua từ lúc nhận được bản tin Renew đầu tiên.
18. Quan sát các gói tin phát từ CE Router.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát các bản tin
DHCPv6 Solicit đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần B:
Bước 5: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Request đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau
đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_ELAPSE_TIME (8)
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần C:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Confirm đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần D:
Bước 10: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_ELAPSE_TIME (8)
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần E:
Bước 12: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Rebind đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần F:
Bước 14: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Release đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau
đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_ELAPSE_TIME (8)
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần G:
Bước 16: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Decline đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần H:
Bước 18: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đầu tiên chứa tùy chọn Elapse Time với giá trị thiết lập bằng 0.
CE Router phải phát lại các bản tin DHCPv6 Renew chứa tùy chọn Elapsed Time cỏ
giá trị được thiết lập bằng giá trị từ bản tin DHCPv6 Renew đầu tiên nhận được.
Trừ khi giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0xffff khi Elapsed Time trong bản
tin DHCPv6 Renew đầu tiên nhận được là 0xffff.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có
Bài 5.2.1.6 Tính nhất quán của IA
Tên bài đo
Nhận diện sự liên kết nhất quán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 duy trì đúng
IA_ID sao cho IA là nhất quán khi khởi động lại CE Router.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 10
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đúng định dạng, với các giá trị tùy chọn IA_NA sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_IA_NA (3).
Một option-length thiết lập bằng 12
+ chiều dài trường các tùy chọn IA_NA.
Giá trị IAID được thiết lập.
Bước 5: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đúng định dạng chứa giá trị IA_ID như trong Bước 2.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.1.7 Truyền bản
tin Solicit
Tên bài đo
Truyền bản tin Solicit
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát các tin
Solicit đúng định dạng và việc phát lại bản tin Solicit đúng thuật toán.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.7
TCVN 11237-1:2015: Điều 5.5, 14,
15.1, 16, 17.1, 17.1.1, 17.1.2 và 22.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7083 - Điều 3
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa
cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng bản
tin Solicit
1. Kích hoạt DFICPv6 trên CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thời gian
truyền lại của bản tin Solicit
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. Đợi (0xffff + SOL_MAX_RT) giây
sau bản tin DPICPV6 Solicit đầu tiên.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đúng định dạng, chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ nguồn là link-local của giao
diện đó.
Trường msg-type được thiết lập bằng
1 (Solicit).
Mào đầu chứa Transaction ID.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Elapsed Time.
Tùy chọn IA_NA.
Tùy chọn máy chủ đệ quy DNS.
Phần B:
Bước 5: CE Router phát đúng bản tin
Solicit theo bảng dưới đây. Trong tất cả các bản tin phát lại thì Transaction
ID là giống nhau.
Bản tin Solicit
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bản tin thứ 2
RT (lớn hơn 1,0 giây)=
IRT
+ RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RA D>0
RT(1,1 giây) = IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
Bản tin thứ X
3240 giây =0,9*MRT
Với MRT=3600
3960 giây =1,1*MRT
Với MRT = 3600
Bản tin thứ X+1
3240 giây =0,9*MRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3960 giây =1,1*MRT
Với MRT=3600
Bước 7: Bản tin Solicit đầu tiên chứa
tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0, và giá trị
Elapsed Time của các bản tin Solicit phát lại sau đó thiết lập bằng Elapsed
Time từ bản tin Solicit đầu tiên nhận được. Giá trị Elapsed Time được thiết lập
bằng 0xffff khi Elapsed Time trong bản tin Solicit đầu tiên nhận được là 0xffff
hoặc lớn hơn. Giá trị Elapsed Time trong các bản tin này nên nằm trong dải
như quy định trong bảng sau đây:
Bản tin Solicit
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=1000 mili giây
=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0
Value=1100 mili giây
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
Value=2900 mili giây
=Valueprev+ RT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với RAND=-0,1
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RT prev+RAND*RT prev
Với RAND=0,1
…
….
Value>Valueprev
Value>Valueprev
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=0xffff
Value=0xffff
…
….
Value=0xffff
Value=0xffff
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các
giá trị đó có thể được sử dụng cho thủ tục Phần B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Kết thúc trao đổi bản tin đối với
các bản tin Solicit
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 thực thi
đúng cơ chế kết thúc trao đổi bản tin đối với bản tin Solicit.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 14 và
17.1.2.
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Nhận bản
tin Advertise mà không có Tùy chọn Preference trước khi RT đầu tiên trôi qua.
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN1 phát ngay lập tức bản tin
DHCPv6 Advertise mà không có trường Preference.
4. Quan sát các bản tin CE Router
phát đi.
Phần B: Nhận bản
tin Advertise không có tùy chọn Preference sau khi RT đầu tiên trôi qua.
5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
6. Đợi 2 bản tin DHCPv6 Solicit phát
đi từ CE Router.
7. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise
mà không có trường Preference.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát một bản tin
Solicit.
Bước 4: CE Router phải đợi một khoảng
thời gian bằng IRT + RAND*IRT (lớn hơn 1,0) giây trước khi phát bản tin
DHCPv6 Request. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Request ngay sau khi
nhận được bản tin Advertise từ TN1.
Phần B:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Request ngay sau khi nhận được bản tin Advertise từ TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Nếu CE Router được cấu hình hoặc MRC
hoặc MRD khác 0 thì CE Router sẽ kết thúc trao đổi bản tin theo Điều 14 của
RFC 3315; vì thế các trường hợp đo như trên không được áp dụng.
Bài 5.2.1.9 Truyền các bản
tin Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền các bản tin Request
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin
Request đúng định dạng và thực thi đúng các cơ chế kết thúc trao đổi bản tin
đối với bản tin Request.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14,
18.1.1 và 22.9.
RFC 3346 - Điều 3 và 4.
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Định dạng bản
tin Request
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise
trả lời bản tin DFICPv6 Solicit gửi từ CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thời gian
truyền lại cực đại của bản tin Request
4. Kích hoạt DFICPv6 trên CE
Router.
5. TN1 phát bản tin DHCP Advertise để
trả lời bản tin DHCPv6 Solicit từ CE Router.
6. Đợi khoảng thời gian RTprev = MRT
+ MRT*RAND(27 <= RTprev <=33).
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
9. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise
để trả lởi bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router.
10. Quan sát các bản tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Request đúng định dạng đến TN1 chứa:
Trường msg-type được thiết lập bằng
3 (Request).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm một
DUID).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Elapsed Time.
Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS.
Phần B:
Bước 7: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Request đúng định dạng theo bản tin thứ hai như trong bảng dưới đây:
Bản tin Request
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ 2
0,9 = IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=-0,1
1,1 = IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
Giá trị Elapsed Time của các bản tin
Request này nằm trong dải như trong bảng sau:
Bản tin Request
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Bản tin thứ 2
Value=900 mili giây=RT+0
RT=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=-0,1
Value=1100 mili giây=RT+0
RT= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=2610 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value>Valueprev
Value>Valueprev
Bản tin thứ 10
Value>Valueprev
Value>Valueprev
Phần C:
Bước 10: CE Router phải kết thúc
trao đổi bản tin sau khi truyền REQ_MAX_RC(10) các bản tin DHCPv6 Request. CE
Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Request nào nữa.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Nếu REQMAXRC nghĩa là số lần truyền
lại tối đa trong TCVN 11237-1:2015, có thể Kết quả mong muốn Phần D trong Bước
9 là: CE Router gửi tổng cộng 11 bản tin Request, gồm 1 lần truyền đầu và
REQ_MAX_RC (10) truyền lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.1.10 Truyền các bản tin Confirm
Tên bài đo
Truyền các bản tin Confirm
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin
DHCPv6 Confirm đúng định dạng và thực thi đúng cơ chế kết thúc trao đổi bản
tin đối với bản tin Confirm.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5 và
18.1.2.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng bản
tin Confirm
1. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
2. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để
CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router gửi
đi.
Phần B: Thời gian
truyền lại tối đa của bản tin Confirm
4. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
5. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để
CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Quan sát các gói tin CE Router gửi
đi.
Phần C: Số lượng bản
tin Confirm truyền lại tối đa
8. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
9. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để
CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE
Router gửi đi.
Phần D: Thông tin địa
chỉ dành trước
11. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
12. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu
để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
13. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router có trong Bước 14 sau khi trôi qua thời
gian CNF_MAX_RD tính từ lúc bản tin DHCPv6 Confirm đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần E: Tùy chọn
Option Request (Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS)
15. CE Router phát Echo Request đến
“dhcpv6.test.example.com”.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
17. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
18. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu
để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
19. CE Router phát Echo Request đến
“dhcpv6.test.example.com”.
20. Quan sát các gói tin CE
Router gửi đi.
Phần F: Tùy chọn
Option Request (Tùy chọn danh sách tìm kiếm DNS)
21. CE Router phát Echo Request đến
“dhcpv6”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
24. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu
để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
25. CE Router phát bản tin Echo
Request đến “dhcpv6”.
26. Quan sát các gói tin được CE
Router phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phát DAD NSS cho địa
chỉ Link-Local của nó và sau đó phát bản tin Confirm đúng định dạng giữa 0 và
CONF_MAX_DELAY (1 giây) sau khi xử lý DAD đến TN1 chứa:
Trường msg-type được thiết lập bằng
4 (Confirm).
Mào đầu chứa Transaction ID.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn IA Address với địa chỉ IPv6
đúng được kết hợp với IA và các giá trị Lifetime ưu tiên và thời gian hợp lệ
được thiết lập bằng 0.
Tùy chọn Elapsed Time.
Phần B:
Bước 7: CE Router phát các bản tin
DHCPv6 Confirm đúng theo bảng dưới đây. Trong tất cả các bản tin truyền lại
thì Transaction ID là giống nhau.
Bản tin Confirm
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ 2
0,9 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= -0,1
1,1 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= -0,1
…
….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
…
….
Bản tin thứ X
3,6 giây =0,9*MRT
Với MRT=4
4,4 giây =1,1 *MRT
Với MRT=4
Bản tin thứ X+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với M T=4
4,4 giây =1,1*MRT
Với MRT=4
Bản tin X+1 sau khoảng thời gian
CNF_MAX_RD (10 giây) không quan sát.
Giá trị Elapsed Time của các bản tin
Confirm này nằm trong dải như bảng sau đây:
Bản tin Confirm
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Bản tin thứ 2
Value=900 mili giây=RT+0
RT=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
Value=1100 mili giây=RT+0
RT= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value>Valueprev
Bản tin cuối
Value>Valueprev
Value=10000mili giây
Phần C:
Bước 10: CE Router phải kết thúc
truyền bản tin DHCPv6 Confirm sau khoảng thời gian CNFMAXRD (10 giây). CE
Router phải không phát bản tin DHCPv6 Confirm.
Phần D:
Bước 14: CE Router sẽ tiếp tục sử dụng
địa chỉ IP của nó và phát bản tin ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Phần E:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 20: CE Router phát DNS Standard
Query đến TN3.
Phần F:
Bước 26: CE Router phát DNS Standard
Query đến TN3 có chứa QNAME là “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
Bước 30: CE Router phát DNS Standard
Query đến TN3 có chứa QNAME là “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các
giá trị này có thể sử dụng cho Phần B và Phần C.
Bài 5.2.1.11 Truyền các bản
tin Renew
Tên bài đo
Truyền các bản tin Renew
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng
các bản tin DHCPv6 Renew.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và
18.1.3.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có T1 = 40 giây và T2 = 2000 giây. Phần
C có T1 =100 giây và T2 =200 giây. Giá trị Lifetime ưu tiên phải lớn hơn T2.
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng bản
tin Renew
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Truyền lại
tối đa bản tin Renew
3. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50
giây). TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản tin DHCPv6 Renew đầu
tiên.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Thời gian bản
tin Renew
5. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50
giây). Không có bản tin DHCPv6 Reply phát trả lời DHCPv6 Renew.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường msg-type thiết lập thành
RENEW (5).
Mào đầu chửa Transaction ID.
Tùy chọn Server Identifier (gồm DUID
máy chủ).
Tùy chọn Client Option (gồm DUID
Client).
Tùy chọn IA Address có địa chỉ IPv6
đúng kết hợp với IA.
Tùy chọn Elapsed Time.
Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS.
Phần B:
Bước 4: CE Router sẽ phát bản tin
DHCPv6 Renew đúng theo bảng dưới đây. Các bản tin phát lại có cùng
Transaction ID.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
Bản tin thứ 2
9 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây, R ND= - 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND= +0,1
…
….
…
….
…
….
Bản tin thứ X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với MRT=600
660 giây =1,1*MRT
Với MRT=600
Bản tin thứ X+1
540 giây =0,9*MRT
Với MRT=600
660 giây =1,1*MRT
Với MRT=600
Bản tin X+1 sau khoảng thời gian T2
(2000 giây) không được quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin Renew
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
0
0
Bản tin thứ 2
Value=9000 mili giây
=IRT+RAND*IRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=11000 mili giây
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
Value=26100 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=34100 mili giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
…
…
Value>Valueprev
Value>Valueprev
Bản tin thứ Y
Value=0xffff
Value=0xffff
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Value=0xffff
Value=0x fff
Phần C:
Bước 6: CE Router phải kết thúc việc
truyền bản tin Renew sau khi MRD (thời gian còn lại cho đến T2). CE Router phải
không phát thêm bất kỳ bản tin Renew nào.
Các bản tin truyền lại có
Transaction ID như nhau.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị
này có thể được sử dụng cho Phần B và C.
Bài 5.2.1.12 Truyền các bản
tin Rebind
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền các bản tin Rebind
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router phát đúng bản tin
Rebind.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và
18.1.4.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có giá trị Lifetime hợp lệ của địa
chỉ là 3000s. Phần C có giá trị Lifetime hợp lệ của địa chỉ là 300s. Sau mỗi
phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Định dạng bản
tin Rebind
1. Đợi hết khoảng thời
gian T2 (80 giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt
thời gian này.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thời gian
phát lại cực đại của bản tin Rebind, T1 và T2 (giá trị Lifetime hợp lệ là
3000 giây).
3. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80
giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian
này.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Số lượng bản
tin Rebind phát lại tối đa, T1 và T2 (giá trị Lifetime hợp lệ là 300 giây)
5. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80 giây).
TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian này.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 2: CE Router phải gửi bản tin
DHCPv6 Rebind đầu tiên của nó (có T2 bằng 80 giây) sau khi nhận được bản tin
DHCPv6 Reply từ TN1. CE Router phát bản tin Rebind đúng định dạng đến TN1 chứa:
Trường msg-type thiết lập thành
REBIND (6).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm DUID
Client).
Tùy chọn IA Address có địa chỉ IPv6
đúng kết hợp với IA.
Tùy chọn Elapsed Time.
Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS.
Phần B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin R bind
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
Bản tin thứ 2
9 =
IRT + RAND*IRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RA D=+0,1
…
…
…
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540 giây =0,9*MRT
Với MRT=600
660 giây =1,1 *MRT
Với MRT=600
Bản tin thứ X+1
540 giây =0,9*MRT
Với M T=600
660 giây =1,1 *MRT
Với MRT=600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin Rebind đầu tiên có tùy chọn
Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0 và CE Router phát lại
bản tin Rebind có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng
Elapsed Time từ bản tin Rebind đầu tiên nhận được, nhưng giá trị Elapsed Time
thiết lập bằng 0xffff khi bản tin Rebind đầu tiên nhận được có Elapsed Time bằng
0xffff. Giá trị Elapsed Time của bản tin Rebind sẽ nằm trong dải như bảng
sau:
Bản tin Rebind
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
0
0
Bản tin thứ 2
Value=9000 mili giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với IRT=10 giây, RAND=-0,1
Value=11000 mili giây
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
Value=26100 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=+0,1
…
…
Value>Valueprev
Value>Valueprev
Bản tin thứ Y
Value=0xffff
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
Value=0xffff
Value=0xffff
Phần C:
Bước 6: CE Router phải kết thúc việc
truyền bản tin Rebind sau khi MRD (thời gian còn lại cho đến khi hết giá trị
Lifetime hợp lệ của tất cả các địa chỉ). CE Router phải không phát thêm bất kỳ
bản tin Rebind nào.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015.Các giá trị
này có thể được sử dụng cho Phần B và C.
Bài 5.2.1.13 Truyền các bản
tin Release
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền các bản tin Release
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router phát đúng bản tin
Release.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và
18.1.6.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Định dạng bản
tin Release
1. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Giải phóng
địa chỉ đã nhận
3. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ đã giải phóng của CE Router.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Truyền lại
bản tin Release
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Số lượng bản
tin Release truyền lại tối đa, không có bản tin Reply từ máy chủ.
9. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN. TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản
tin DHCPv6 Release đầu tiên.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Kết thúc
trao đổi bản tin và truyền lại, máy chủ trả lời bằng bản tin Reply.
11. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
12. Đợi CE Router phát hai bản tin
DHCPv6 Release.
13. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đến
CE Router chứa tùy chọn Status Code với giá trị NoBinding cho mỗi IA trong CE
Router đối với từng bản tin DHCPv6 Release của CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router gửi bản tin DHCPv6
Release đúng định dạng đến TN1 chứa:
Trường “msg-type” thiết lập bằng 8
(RELEASE).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm
DUID).
Tùy chọn Server Identifier.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Elapsed Time.
Phần B:
Bước 4: CE Router sẽ phát bản tin
DHCPv6 Release đúng định dạng đến TN1
Bước 6: CE Router phải không phát bản
tin ICMPv6 Echo Request.
Phần C:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Release đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng sau:
Bản tin Release
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Bản tin thứ 2
0,9 giây =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= 0,1
1,1 giây =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 10: CE Router phải kết thúc
trao đổi bản tin sau khi truyền bản tin REL_MAX_RC (5) Release. CE Router phải
không truyền bất kỳ bản tin Release nào nữa. Các bản tin truyền lại có
Transaction ID giống nhau.
Phần E:
Bước 14: CE Router dừng truyền bản
tin Release khi nhận được bản tin Reply từ TN1.
Phần F:
Bước 16: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Release đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time
thiết lập bằng 0, và CE Router phát lại bản tin Release chứa tùy chọn Elapsed
Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng giá trị Elapsed Time từ bản tin
DHCPv6 Release đầu tiên nhận được. Giá trị Elapsed Time của các bản tin
DHCPv6 Release này nằm trong dải như bảng sau:
Bản tin Release
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Bản tin thứ 2
Value=1100 mili giây=RT+0
RT= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1s, RAND=0,1
Value=900 mili giây=RT+0
RT=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1s, RAND=-0,1
Bản tin thứ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=Valueprev+ RT
RT=2*RT prev+RAND*Rtprev
với RAND=-0,
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*Rtprev
với RAND=0,1
Bản tin thứ 4
Value=5859 mili giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=8261 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
Bản tin thứ 5
Value=12032 mili giây
=Valueprev+ RT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với RAND=-0,1
Value=18448 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có
Bài 5.2.1.14 Truyền các bản
tin Decline
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền các bản tin Decline
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 tạo và phát
đúng bản tin Decline.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14,
18.1.7 và 18.1.8.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Định dạng
bản tin Decline
1. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE
Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Từ chối địa
chỉ đã nhận.
3. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE
Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến cùng địa chỉ IPv6 trong bản tin DHCP Reply từ TN1.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Truyền lại
bản tin Decline
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Số lượng bản
tin Decline truyền lại tối đa, không có bản tin Reply trả về từ Server.
9. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE
Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Server trả
lời, kết thúc trao đổi bản tin và truyền lại.
11. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ
CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.
12. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đến
CE Router có tùy chọn Status Code với giá trị là NoBinding.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Decline đúng định dạng đến TN1 chứa:
Địa chỉ nguồn link-local, không phải
địa chỉ dò trong Bước 1.
Trường msg-type thiết lập bằng 9
(DECLINE).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm DUID
Client).
Tùy chọn Server Identifier.
Tùy chọn IA Address có địa chỉ IPv6
được yêu cầu trong Bước 1 và kết hợp với IA đúng.
Tùy chọn Elapsed Time.
Phần B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 6: CE Router phải không trả lời
bản tin ICMPv6 Echo Request phát đến TN1.
Phần C:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Decline đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng sau:
Bản tin Decline
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9 giây =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=-0,1
1,2 giây =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
Phần D:
Bước 10: CE Router phải kết thúc
trao đổi bản tin sau khi truyền bản tin DEC_MAX_RC (5) Release. Sau đó, CE
Router phải không truyền thêm bất kỳ bản tin Release nào nữa. Các bản tin
truyền lại có Transaction ID giống nhau. Bản tin DHCPv6 Decline đầu tiên có
tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0 và CE Router
phát lại bản tin DHCPv6 Decline có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed
Time thiết lập bằng Elapsed Time từ lúc gói tin Decline đầu tiên nhận được.
Giá trị Elapsed Time của các gói tin DHCPv6 Decline nên nằm trong dải như bảng
sau:
Bản tin Decline
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum of Elap ed-time value
Bản tin thứ nhất
0
0
Bản tin thứ 2
Value=900 mili giây=RT+0
RT=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=-0,1
Value=1100 mili giây=RT+0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
Value=2610 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Where RAND= 0,1
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ 4
Value=5859 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*Rtprev+RAND*Rtprev
Với RAND=-0,1
Value=8261 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*Rtprev
Với RAND=0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=12032 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*Rtprev
Với RAND=-0,1
Value=17798 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
Phần E:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Nếu DEC_MAX_RC là số lượng truyền lại
tối đa trong TCVN 11237-1:2015 thì kết quả quan sát của Phần D là: CE Router
phải phát 6 bản tin DHCPv6, bao gồm 1 bản tin truyền và DEC_MAX_RC (5) bản
tin truyền lại.
CE Router có thể định nghĩa giá trị
khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị
này có thể được sử dụng cho Phần C và Phần D.
Bài 5.2.1.15 Nhận bản tin
Advertise
Tên bài đo
Nhận bản tin Advertise
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11237-1:2015 - Điều 17.1.3.
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng với tùy chọn Status
Code có giá trị NoAddrsAvail (code 2).
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 5: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Advertise. CE Router phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 3.2.1.16 Client khởi tạo
trao đổi - Nhận bản tin Reply
Tên bài đo
Client khởi tạo trao đổi - Nhận bản
tin Reply
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Reply sau khi khởi tạo thay đổi.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 18.1.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất tại mỗi phần sử dụng giá trị Lifetime hợp lệ bằng 200 giây, ngoại trừ
Phần A, B, F, G, H. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không
mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo thực hiện
thủ tục xóa cấu hình.
Thủ tục
Phần A: Các thời
gian T1 và T2 đã ghi.
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
3 Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với IA_NA có các giá trị
T1 = 50 và T2 = 80.
4. Đợi khoảng thời gian T1 giây
(50).
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. Đợi 30 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Địa chỉ mới
trong tùy chọn IA.
8. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
9. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
10. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa IA_NA với địa chỉ
Address1 có các giá trị T1 = 50 và T2 = 80.
11. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_NA gồm
hai tùy chọn địa chỉ NA chứa địa chỉ Address1 và Address2 tương ứng.
12. Đợi khoảng thời gian T1 giây
(50).
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Cập nhật
giá trị Lifetime
14. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 đúng định dạng với IA_NA có giá trị hợp lệ là
100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
17. Đợi 110 giây.
18. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Tùy chọn IA
Address - Giá trị Lifetime hợp lệ thiết lập bằng 0.
20. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa IA_NA với giá trị
Lifetime hợp lệ bằng 0.
21. TN1 phát bản tin Echo Request đến
địa chỉ global của CE Router.
22. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Tùy chọn IA
Address không chứa trong IA từ Server.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. TN1 phát Echo Request đến địa chỉ
global của CE Router.
25. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Bản tin trả
lời có trường UnspectFail
26. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
27. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
28. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code có giá trị UnspecFail.
29. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần G: Bản tin
Reply chứa UseMulticast.
30. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị
thiết lập là UseMulticast.
33. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần H: Bản tin
Reply chứa NotOnLink khi trả lời bản tin Request.
34. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
35. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
36. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code với giá trị thiết lập là NotOnLink.
37. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần I: Bản tin Reply
chứa NotOnLink khi trả lời bản tin Confirm.
38. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tưong đương).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Confirm, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code với giá trị NotOnLink.
41. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần J: Bản tin
Reply khi trả lời bản tin Confirm.
42. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
43. Đợi khoảng thời gian đủ lâu để
CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
44. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Confirm, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng.
45. TN1 phát Echo Request đến địa chỉ
global của CE Router.
46. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần K: Bản tin
Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Renew.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code
với giá trị là NoBinding cho IA_NA.
49. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần L: Bản tin
Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Rebind.
50. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây).
51. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code
với giá trị của IA_NA là NoBinding.
52. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần M: Bản tin
Reply không có IA_NA khi trả lời bản tin Renew.
53. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây).
54. Khi nhận bản tin DHCPv6 Renew,
TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng mà không có tùy chọn IA_NA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần N: Bản tin
Reply không có tùy chọn IA_NA khi trả lời bản tin Rebind.
56. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây).
57. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Rebind, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng mà không có tùy chọn
IA_NA.
58. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần O: Bản tin
Reply chứ NoBinding khi trả lời bản tin Release.
59. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
60. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Release, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code với giá trị thiết lập cho IA_NA là NoBinding.
61. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
62. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ đã giải phóng của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần P: Bản tin
Reply chứa Nobinding khi trả lời bản tin Decline.
64. Sau khi nhận được DAD NS từ CE
Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.
65. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Decline, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code với giá trị IA_NA là NoBinding.
66. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
67. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ đã từ chối của CE Router.
68. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 5: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đến TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 13: CE Router phải phát bản tin
ICMPv6 Renew đến TN1 có chứa IA_NA sử dụng cả hai địa chỉ Address1 và
Address2.
Phần C:
Bước 16: CE Router phải phát ICMPv6
Echo Reply đến TN1.
Bước 19: CE Router phải không phát
ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Phần D:
Bước 22: CE Router phải không phát
ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Phần E:
Bước 25: CE Router phải phát ICMPv6
Echo Reply đến TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 29: CE Router phải tiếp tục
phát bản tin Request. CE Router phải giới hạn tốc độ truyền lại bản tin và giới
hạn thời gian trong khi nó truyền lại bản tin.
Phần G:
Bước 33: CE Router phải truyền lại bản
tin DHCPv6 Request ban đầu đến TN1 sử dụng địa chỉ multicast qua giao diện nhận
được bản tin DHCPv6 Reply từ TN1.
Phần H:
Bước 37: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit đến địa chỉ Multicast FF02::1:2 hoặc phát lại bản tin DHCPv6
Request sử dụng cùng Transaction ID mà không định rõ bât kỳ địa chỉ nào.
Phần I:
Bước 41: CE Router phải phát DHCPv6
Solicit đến địa chỉ multicast FF02::1:2.
Phần J:
Bước 46: CE Router phải phát ICMPv6
Echo Reply đến TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 49: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Request có chứa tùy chọn Server ID nhận dạng TN1 đối với mỗi IA_NA có
trong bản tin DHCPv6 Renew do CE Router phát đi. CE Router phải không phát
thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào.
Phần L:
Bước 52: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Request sau khi nhận bản tin DHCPv6 Reply.
Phần M:
Bước 55: Sau khi nhận được bản tin
DHCPv6 Reply thì CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew trước T1 giây.
Phần N:
Bước 58: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Rebind sau khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply.
Phần O:
Bước 61: Khi nhận được bản tin
DHCPv6 Reply từ TN1, CE Router không gửi thêm bất kỳ bản tin Release nào nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần P:
Bước 66: Khi nhận được bản tin DHCPv6
Reply từ TN1, CE Router không gửi thêm bất kỳ bản tin Decline nào nữa.
Bước 68: CE Router phải không phát
ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.1.17 Nhận bản tin Reply cho
các tùy chọn cấu hình DNS
Tên bài đo
Nhận bản tin Reply cho các tùy chọn
cấu hình DNS
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 18.1.8 và
22.7.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3 và 4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần bài đo này. Sau mỗi phần đo thực hiện thủ tục xóa cấu
hình chung.
Thủ tục
Phần A: Sử dụng tùy
chọn máy chủ tên đệ quy DNS.
1. CE Router phát bản tin ICMPv6
Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Sử dụng tùy
chọn danh sách tìm kiếm miền
3. CE Router phát ICMPv6 Echo
Request đến “DHCPv6”.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Cập nhật
tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Renew
5. CE Router phát ICMPv6 Echo
Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMLE.COM”.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
7. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50
giây).
8. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew,
TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS Recursive Name
Server chứa địa chỉ global của TN4.
9. CE Router phát bản tin ICMPv6
Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần D: Cập nhật tùy
chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Renew
11. CE Router phát bản tin ICMPv6
Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. Đợi khoảng thời gian T1 giây
(50).
14. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS
Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN3 và tùy chọn Domain Search
List chứa “TEST.COM”.
15. CE Router phát bản tin ICMPv6
Echo Request đến “DHCPv6”.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Cập nhật
tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Rebind
17. CE Router phát ICMPv6 Echo
Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMLE.COM”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Đợi khoảng thời gian T2 giây (80
giây).
20. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS
Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN4.
21. CE Router phát bản tin ICMPv6
Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
22. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Cập nhật
tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Rebind
23. CE Router phát bản tin ICMPv6
Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
25. Đợi khoảng thời gian T2 giây
(80).
26. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS
Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN3 và tùy chọn Domain Search
List chứa “TEST.COM”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát một bản tin
DNS Standard Query đến TN3.
Phần B:
Bước 4: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng
“DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
Phần C:
Bước 6: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3.
Bước 10: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 12: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng
“DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
Bước 16: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng
"DHCPv6.TEST.COM”.
Phần E:
Bước 18: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3.
Bước 22: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN4.
Phần F:
Bước 24: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng
“DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
Bước 28: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng
“DHCPv6.TEST.COM”.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.1.18 Nhận bản tin
Advertise không hợp lệ
Tên bài đo
Nhận bản tin Advertise không hợp lệ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin Advertise không hợp lệ.
Tham chiếu
- RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
- TCVN 11237-1:2015 - Điều 15, 15.3
và 17.1.3.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Không có
tùy chọn Server Identifier
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise không chứa tùy chọn Server
Identifier.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Không có
tùy chọn Client Identifier
4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
5. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise không chứa tùy chọn
Clientldentifier.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kích hoạt DHCPv6
trên CE Router.
8. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa tùy chọn
Client Identifier có giá trị không giống với DUID của client.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Transaction
ID không phù hợp
10. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
11. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa trường
transaction-id mà không phù hợp với giá trị Client sử dụng trong bản tin Solicit
của nó.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Advertise và không gửi bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải tiếp
tục phát bản tin DHCPv6 Solicit.
Phần C:
Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Advertise và không gửi bản tin DHCPv6 Request dựa vào bản tin
DHCPv6 Advertise đã nhận được nhưng phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6
Solicit.
Phần D:
Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Advertise và không gửi bản tin DHCPv6 Request dựa vào bản tin
DHCPv6 Advertise đã nhận được nhưng phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.1.19 Nhận bản tin Reply không
hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận bản tin Reply không hợp lệ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin DHCPv6 không hợp lệ.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 15, 15.10,
22.4 và 22.6.
Thiết lập đo
Không thực hiện thủ tục thiết lập đo
chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
3. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply không chứa tùy chọn Server Identifier.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Transaction
ID không phù hợp
5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
6. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
7. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply có trường transition-id không phù hợp
với giá trị trong bản tin DHCPv6 Request.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
10. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
11. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply có tùy chọn IA_NA với giá trị T1 lớn
hơn T2.
12. TN1 phát bản tin Echo Request đến
địa chỉ global của CE Router.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: IA Address
không hợp lệ (Giá trị Lifetime ưu tiên > Giá trị Lifetime hợp lệ)
14. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
15. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
16. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply có tùy chọn IA_NA với giá trị Lifetime
ưu tiên lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 5: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Reply không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Request.
Phần B:
Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Reply không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Request.
Phần C:
Bước 13: CE Router phải loại bỏ tùy
chọn IA_Address trong bản tin DHCPv6 Reply. CE Router phải không phát bản tin
ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Phần D:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.1.20 Xác nhận bản
tin Client
Tên bài đo
Xác nhận bản tin Client
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 loại bỏ đúng
tất cả các bản tin Solicit, Request, Confirm, Renew, Rebind, Decline,
Release, Relay-forward, Relay-reply và Information- Request.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Bản tin
Solicit (loại 1)
1. TN1 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến
cổng 546 của
CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin
Request (loại 3)
3. TN1 phát bản tin DHCPv6 Request đến
cổng 546 của CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Bản tin
Confirm (loại 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Bản tin
Renew (loại 5)
7. TN1 phát bản tin DHCPv6 Renew đến
cổng 546 của CE Router.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Bản tin
Rebind (loại 6)
9. TN1 phát bản tin DHCPv6 Rebind đến
cổng 546 của CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Bản tin
Decline (loại 9)
11. TN1 phát bản tin DHCPv6 Decline
đến cổng 546 của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần G: Bản tin
Release (loại 8)
13. TN1 phát bản tin DHCPv6 Release
đến cổng 546 của CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần H: Bản tin
Relay-forward (loại 12)
15. TN1 phát bản tin DHCPv6
Relay-forward đến cổng 546 của CE Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần I: Bản tin
Relay-reply (loại 13)
17. TN1 phát bản tin DHCPv6
Relay-reply đến cổng 546 của CE Router.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. TN1 phát bản tin DHCPv6
Information-request đến cổng 546 của CE Router.
20. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Solicit từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần B:
Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Request từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần C:
Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Confirm từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Renew từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần E:
Bước 10: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Rebind từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần F:
Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Decline từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần G:
Bước 14: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Release từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần H:
Bước 16: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Relay-forward từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 18: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Relay-reply từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần J:
Bước 20: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Information-Request từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.1.21 Tùy chọn
SOL_MAX_RT
Tên bài đo
Tùy chọn SOL_MAX_RT.
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.7
RFC 7083 - Điều 4, 6,
7.
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Tùy chọn
SOL_MAX_RT
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
4. Trong khi nhận bản tin DHCPv6
Solicit, TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise chứa SOL_MAX_RT với giá trị bằng
300 giây và IA_NA chứa một mã trạng thái NoAddrsAvail (2).
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Nhỏ hơn 60
giây
6. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
7. Trong khi nhận bản tin DHCPv6
Solicit, TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise chứa SOL_MAX_RT với giá trị bằng
45 giây. IA_NA hoặc IA_PD không được bao gồm trong bản tin Advertise.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Lớn hơn
86400 giây
9. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Các địa chỉ
không thể sử dụng - Status Code
12. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
13. Trong khi nhận bản tin DHCPv6
Solicit, TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise chứa SOL_MAX_RT với giá trị bằng
400 giây và tùy chọn Status Code chứa một mã trạng thái NoAddrsAvail (2).
IA_NA hoặc IA_PD không được bao gồm trong bản tin Advertise.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
Solicit được định dạng đúng có chứa các tùy chọn Option Request với một tùy
chọn SOL_MAX_RT tới TN1 như sau:
Một tùy chọn mã được thiết lập vào
OPTION_SOL_MAX_RT (82).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5: CE Router phải xử lý tùy chọn
SOL_MAX_RT trong bản tin Advertise. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6
Request khi trả lời bản tin DHCPv6 Advertise. CE Router phải phát đúng các bản
tin DHCPv6 Solicit theo thứ tự trong bảng dưới đây:
Bản tin Solicit
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
…
Bản tin thứ X
270 giây =0,9*MRT
Với MRT=300
330 giây =1,1 *MRT
Với MRT = 300
Bản tin thứ X+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với MRT=300
330 giây =1,1*MRT
Với MRT=300
Phần C:
Bước 8: CE Router phải loại bỏ tùy
chọn SOL_MAX_RT trong bản tin DHCPv6 Advertise. Các bộ đếm thời gian phát lại
bản tin Solicit được áp dụng theo như bảng dưới đây:
Bản tin Solicit
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bản tin thứ 2
1000 mili giây
1100 mili giây
Bản tin thứ 3
2900 mili giây
3 10 mili giây
Bản tin thứ 4
6510 mili giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ 5
13380 mili giây
18450 mili giây
Bản tin thứ 6
26400 mili giây
39820 mili giây
Bản tin thứ 7
51160 mili giây
84770 mili giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98210 mili giây
179110 mili giây
Phần D:
Bước 11: CE Router phải loại bỏ tùy
chọn SOL_MAX_RT trong bản tin DHCPv6 Advertise. Các bộ đếm thời gian phát lại
bản tin Solicit được áp dụng theo như bảng dưới đây:
Bản tin Solicit
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ 2
RT (lớn hơn 1,0 giây)=
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND>0
RT(1,1 giây) =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= +0.1
…
….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
…
Bản tin thứ X
3240 giây =0,9*MRT
Với MRT=3600
3960 giây =1,1*MRT
Với MRT = 3600
Bản tin thứ X+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với MRT=3600
3960 giây =1,1 *MRT
Với MRT=3600
Phần E:
Bước 14: CE Router phải xử lý tùy chọn
SOL_MAX_RT trong bản tin Advertise. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6
Request khi trả lời bản tin DHCPv6 Advertise. CE Router phải phát đúng các bản
tin DHCPv6 Solicit theo thứ tự trong bảng dưới đây:
Bản tin Solicit
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
…
…
…
…
…
…
Bản tin thứ X
360 giây =0,9*MRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440 giây =1,1*MRT
Với MRT = 400
Bản tin thứ X+1
360 giây =0,9*MRT
Với MRT=400
440 giây =1,1*MRT
Với MRT=400
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Các
bài đo cho RFC 3633 - Router yêu cầu
Bài 5.2.2.1 Định dạng các tùy chọn tiền
tố
Tên bài đo
Định dạng các tùy chọn tiền tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng
các bản tin.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.4.1
RFC 3633 - Điều 6, 9 và 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng
tùy chọn IA_PD
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Định dạng
tùy chọn IA_PD Prefix.
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
4. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise hợp lệ có tùy chọn IA_PD
với tùy chọn Prefix.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn IA_PD sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_IA_PD (25).
Một option-length thiết lập bằng 12
+ chiều dài của trường các tùy chọn IA_PD.
Giá trị IAID thiết lập thành một giá
trị số.
Thời gian T1 thiết lập bằng một giá
trị số.
Thời gian T2 thiết lập bằng một giá
trị số.
Phần B:
Bước 5: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Request đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn IA_PD sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng 12
+ chiều dài của trường các tùy chọn IA_PD.
Giá trị IAID thiết lập thành một số.
Tùy chọn tiền tố IA_PD chứa các giá
trị sau đây:
Giá trị option-code thiết lập trong
OPTION_IAPREFIX
(26).
Giá trị option-length thiết lập bằng
25 + chiều dài của trường các tùy chọn Prefix. Một giá trị Lifetime ưu tiên
và giá trị Lifetime hợp lệ.
Chiều dài tiền tố hợp lệ.
IPv6 Prefix.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Trao đổi bản tin cơ bản
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Reply trong suốt quá trình trao đổi bản tin cơ
bản.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.4.1
RFC 3633 - Điều 7, 9 và 12.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu mỗi phần đo. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu
để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần
đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin DHCPv6 Request
1. TN2 phát bản tin Router
Solicitation hợp lệ.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin Renew
3. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50
giây).
4. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew từ CE Router tại thời gian T1, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định
dạng.
5. TN2 phát bản tin Router
Solicitation hợp lệ.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin Rebind
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Rebind từ CE Router tại thời gian T2, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định
dạng.
9. TN2 phát bản tin Router
Solicitation hợp lệ.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin Release
11. Cấu hình CE Router giải phóng tiền
tố IPv6.
12. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Release từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng.
13. TN2 phát bản tin Router
Solicitation hợp lệ.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần B:
Bước 6: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần C:
Bước 10: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần D:
Bước 16: CE Router phải phát bản tin
RA mà không chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Phát bản tin Solicit cho việc chuyển
giao tiền tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin
Solicit đúng định dạng cho việc chuyển giao tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.4.1.
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14,
15.1, 16, 17.1, 17.1.1, 17.1.2 và 22.9.
RFC 3633- Điều 6, 7 và 11.1.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3 và 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA
đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau
mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng bản
tin Solicit
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thời gian
truyền lại bản tin Solicit
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
4. Đợi khoảng thời gian RTprev = MRT
+ MRT*RAND (108 <= RTprev <=132).
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ nguồn là link-local của giao
diện phát đi bản tin DHCPv6 Solicit.
Trường msg-type được thiết lập bằng
1 (Solicit).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm một
DUID).
Tùy chọn Elapsed Time.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 5: CE Router sẽ phát bản tin
Solicit đúng theo bảng dưới đây. Các bản tin truyền lại có cùng Transaction
ID.
Bản tin Solicit
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
Bản tin thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND>0
RT(1,1 giây) =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
…
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Bản tin thứ X
108 giây =0,9*MRT
Với MRT=120
132 giây =1,1*MRT
Với MRT=120
Bản tin thứ X+1
108 giây =0,9*MRT
Với MRT=120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với MRT=120
Bước 7: Bản tin Solicit đầu tiên chứa
tùy chọn Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và giá
trị thời gian đã trôi của các bản tin Solicit phát lại sau đó thiết lập bằng
thời gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin Solicit đầu tiên, nhưng giá trị thời
gian đã trôi thiết lập thành 0xffff khi giá trị thời gian đã trôi bằng 0xffff
từ lúc nhận được bản tin Solicit đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi nên nằm
trong dải trong bảng sau đây:
Bản tin Solicit
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
0
0
Bản tin thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
Value=1000 mili giây
=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0
Bản tin thứ 3
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=2900 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
…
…
Value> alueprev
Value>Valueprev
Bản tin thứ Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=0xffff
…
…
Value=0xffff
Value=0xffff
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể định nghía các giá
trị khác đối với các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015.
Các giá trị này có thể được sử dụng cho Phần B.
Bài 5.2.2.4 Phát bản tin Request để
chuyển giao tiền tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát bản tin Request để chuyển giao
tiền tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin
Request đúng định dạng và thực thi đúng các cơ chế kết thúc trao đổi bản tin
trong việc chuyển giao tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14,
18.1.1 và 22.9.
RFC 3633-Điều 7 và 12.1.
Thiết lập đo
Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA
đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau
mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Định dạng bản
tin Request
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise
để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thời gian
truyền lại tối đa của bản tin Request
4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
5. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise
để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router.
6. Đợi RTprev = MRT + MRT*RAND (27
<= RTprev <=33).
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Số lượng bản
tin Request truyền lại tối đa
10. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
11. TN1 phát bản tin DHCPv6
Advertise để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. TN2 phát bản tin Router
Solicitation hợp lệ.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường msg-type được thiết lập bằng
3 (Request).
Mào đầu có Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm một
DUID).
Tùy chọn Server Identifier (gồm một
DUID).
Tùy chọn Elapsed Time.
Tùy chọn IA_PD với tiền tố IPv6 kết
hợp đúng với IA.
Phần B:
Bước 7: CE Router phát bản tin
DHCPv6 đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng dưới đây.
Bản tin Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
Bản tin thứ 2
0,9 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= -0,1
1,1 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
Giá trị thời gian đã trôi của các bản
tin Request này nên nằm trong dải như quy định trong bảng dưới đây:
Bản tin Request
Giá trị
Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
0
0
Bản tin thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RT=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=-0,1
Value=1100 mili giây=RT+0
RT= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
Value=2610 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
…
…
Value>Valueprev
Value>Valueprev
Bản tin thứ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value>Valueprev
Bước 9: CE Router phải không phát bản
tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên giao diện WAN.
Phần C:
Bước 10: CE Router phải kết thúc việc
trao đổi bản tin sau khi truyền REQ_MAX_RC (10) bản tin DHCPv6 Request. CE
Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Request nào nữa.
Bước 14: CE Router phải không phát bản
tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Nếu REQ_MAX_RC là số lượng gói tin
truyền lại tối đa trong TCVN 11237- 1:2015 thì kết quả quan sát Bước 9 Phần D
là: CE Router gửi tổng số 11 bản tin Request, gồm 1 bản tin truyền và 10
(REQ_MAX_RC) bản tin truyền lại.
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các
giá trị này có thể được sử dụng trong Phần B và C
Bài 5.2.2.5 Phát bản tin Renew trong
quá trình chuyển giao tiền tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát bản tin Renew trong quá trình
chuyển giao tiền tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản
tin DHCPv6 Renew trong quá trình chuyển giao tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 -Điều 5.5, 14 và
18.1.3.
RFC 3633-Điều 12.1.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có các giá trị IA_PD với T1 = 40
giây và T2 = 3000 giây. Phần C có các giá trị IA_PD với T1 = 100 giây và T2 =
200 giây. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu
lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Định dạng bản
tin Renew
1. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây).
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin Router Solicitation
hợp lệ.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Truyền lại
bản tin Renew tối đa
5. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây). TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản tin DHCPv6 Renew đầu
tiên.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Số lượng bản
tin Renew truyền lại tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát bản tin Router
Solicitation.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải gừi bản itn
DHCPv6 Renew đầu tiên với giá trị T1 giây (50 giây) sau khi nhận bản tin
DHCPv6 Reply từ TN1. CE Router phát bản tin Renew đúng định dạng đến TN1 chứa:
Trường msg-type thiết lập thành
RENEW (5).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Server Identifier (gồm một
DUID máy chủ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn IA_PD với tiền tố IPv6 kết
hợp đúng với IA.
Tùy chọn Elapsed Time.
Bước 6: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần B:
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đúng theo bảng dưới đây. Các bản tin phát lại có cùng
Transaction ID.
Bản tin Renew
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bản tin thứ 2
9 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND= - 0,1
11 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây RAND= +0,1
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
…
…
Bản tin thứ X
540 giây =0,9*MRT
Với MRT=600
660 giây =1,1*MRT
Với MRT=600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540 giây =0,9*MRT
Với MRT=600
660 giây =1,1 *MRT
Với MRT=600
Bản tin X+1 sau khoảng thời gian T2
(2000 giây) không được quan sát.
Bản tin Renew đầu tiên chứa tùy chọn
Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và CE Router
phát lại các bản tin Renew có giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng thời
gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin Renew đầu tiên, nhưng giá trị thời gian
đã trôi thiết lập thành 0xffff khi giá trị thời gian đã trôi bằng 0xffff từ
lúc nhận được bản tin Renew đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi nên nằm trong
dải trong bảng sau đây:
Bản tin Renew
Giá trị
Elapsed-time tối thiểu
Giá trị
Elapsed-time tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Bản tin thứ 2
Value=9000 mili giây
=IRT+RAND*IRT
Với IRT=10 giây RAND=-0,1
Value=11000 mili giây
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND=+0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=26100 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=34100 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value>Valueprev
Value>Valueprev
Bản tin thứ Y
Value=0xffff
Value=0xffff
…
…
Value=0xffff
Value=0xffff
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 8: CE Router phải kết thúc việc
truyền bản tin Renew sau khi hết MRD (khoảng thời gian còn lại cho đến T2).
CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin Renew nào nữa.
Các bản tin phát lại có Transaction
ID giống nhau.
Bước 10: CE Router phải phát phát bản
tin Router Advertisement chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các
giá trị này có thể sử dụng trong Phần B và C
Bài 5.2.2.6 Phát bản tin Rebind trong
quá trình chuyển giao tiền tố
Tên bài đo
Phát bản tin Rebind trong quá trình
chuyển giao tiền tố
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và
18.1.4.
RFC 3633 - Điều 12.1.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có giá trị Lifetime hợp lệ của địa
chỉ là 3000S. Phần C có giá trị Lifetime hợp lệ của địa chỉ là 300s. Cho phép
các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá
trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo
chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng bản tin Rebind
1. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian
chờ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. TN2 phát bản tin Router
Solicitation hợp lệ.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thời gian
truyền lại tối đa các bản tin Rebind, T1 và T2 (giá tệ Lifetime hợp lệ là
3000 giây)
5. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây).
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Số lượng bản
tin Rebind truyền lại tối đa, T1 và T2 (giá trị Lifetime hợp lệ là 300 giây).
7. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây).
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. Đợi 300 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Quan sát các bản tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải gửi bản tin
DHCPv6 Rebind đầu tiên với giá trị T2 (80 giây) sau khi nhận được bản tin
DHCPv6 Reply từ TN1. CE Router phát bản tin Rebind đúng định dạng đến TN1 chứa:
Trường msg-type thiết lập thành
REBIND (6).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm một
DUID)
Tùy chọn IA_PD với tiền tố IPv6 kết
hợp đúng với IA.
Tùy chọn Elapsed Time.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 6: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Rebind theo đúng bảng dưới đây. Các bản tin phát lại có cùng
Transaction ID.
Bản tin Rebind
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
Bản tin thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND= - 0,1
11 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND= +0,1
…
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Bản tin thứ X
540 giây =0,9*MRT
Với MRT=600
660 giây =1,1*MRT
Với MRT=600
Bản tin thứ X+1
540 giây =0,9*MRT
Với MRT=600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với MRT=600
Bản tin X+1 sau khoảng thời gian T2
(3000 giây) không được quan sát.
Bản tin Rebind đầu tiên chứa tùy chọn
Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và CE Router
phát lại các bản tin Rebind có giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng thời
gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin Rebind đầu tiên, nhưng giá trị thời
gian đã trôi thiết lập thành 0xffff khi giá trị thời gian đã trôi bằng 0xffff
từ lúc nhận được bản tin Rebind đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi nên nằm
trong dải trong bảng sau đây:
Bản tin Rebind
Giá trị Elapsed-time
tối thiểu
Giá trị
Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=9000 mili giây
=IRT+RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND=-0,1
Value=11000 mili giây
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
Value=26100 mili giây
=Valueprev+ RT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với RAND=-0,1
Value=34100 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
…
…
Value>Valueprev
Value> alueprev
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=0xffff
Value=0xffff
…
…
Value=0xffff
Value=0xffff
Phần C:
Bước 8: CE Router phải kết thúc việc
truyền bản tin DHCPv6 Rebind sau khi hết MRD (Thời gian còn lại cho đến khi hết
giá trị Lifetime hợp lệ của tất cả các địa chỉ). CE Router phải không phát
thêm bất kỳ bản tin Rebind nào nữa.
Bước 11: CE Router phải phát bản tin
RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các
giá trị có thể được sử dụng trong Phần B và C.
Bài 5.2.2.7 Phát lại bản tin Release
trong quá trình chuyển giao tiền tố
Tên bài đo
Phát lại bản tin Release trong quá
trình chuyển giao tiền tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản
tin Release trong quá trình chuyển giao tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và
18.1.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu
để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần
đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng bản
tin Release
1. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Giải phóng địa
chỉ IPv6 đã nhận
3. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN>
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Truyền lại
bản tin Release
7. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN. TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản
tin DHCPv6 Release.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Số lượng
các bản tin Release truyền lại tối đa, không có bản tin Reply từ Server.
9. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN. TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản
tin DHCPv6 Release.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Kết thúc
truyền lại và trao đổi bản tin, Server trả lời bằng bản tin Reply
11. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đến
CE Router có tùy chọn Status Code với giá trị NoBinding đối với mỗi IA trong
CE Router cho từng bản tin DHCPv6 Release của CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Giá trị
Elapsed Time của bản tin Release truyền lại
15. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6
đúng định dạng đến TN1 chứa: Trường msg-type thiết lập bằng 8 (RELEASE).
Mào đầu chứa Transaction ID.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Server Identifier.
Tùy chọn IA_PD có tiền tố IPv6 kết hợp
đúng với IA.
Tùy chọn Elapsed Time.
Phần B:
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Release đúng định dạng đến TN1.
Bước 6: CE Router phải phát RA không
chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần C:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Release đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng sau:
Bản tin Release
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
Bản tin thứ 2
0,9 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= - 0,1
1,3 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
Phần D:
Bước 10: CE Router phải kết thúc
trao đổi bản tin sau khi truyền hết REL_MAX_RC (5) bản tin Release. CE Router
phải không phát thêm bất kỳ bản tin Release nào nữa. Các bản tin phát lại có
cùng Transaction ID.
Phần E:
Bước 14: CE Router dùng truyền bản
tin Release khi nhận được bản tin Reply từ TN1.
Phần F:
Bước 16: CE Router phát bản tin
Release đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết
lập bằng 0, và CE Router phát lại các bản tin DHCPv6 Release có giá trị thời
gian đã trôi thiết lập bằng thời gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin DHCPv6
Release đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi của bản tin DHCPv6 Release nên nằm
trong dải trong bảng sau đây:
Bản tin Release
Giá trị Elapsed-time
tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ nhất
0
0
Bản tin thứ 2
Value=900 mili giây
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=-0,1
Value=1100 mili giây
= IRT+RAND*IRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ 3
Value=2610 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=5859 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*Rtprev+RAND*Rtprev
Với RAND=-0,1
Value=8261 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*Rtprev+RAND*Rtprev
Với RAND=0,1
Bản tin thứ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=18448 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.2.8 Nhận bản tin
Advertise
Tên bài đo
Nhận bản tin Advertise
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Advertise trong quá trình chuyển giao tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 -Điều 17.1.3.
RFC 3633-Điều 11.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa trường Status
Code là NoPrefixAvail (code 6).
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 3: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Advertise. CE Router tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Nhận bản tin Reply trong quá trình
chuyển giao tiền tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Reply trong quá trình chuyển giao tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 18.1.8.
RFC 3633 - Điều 9, 10 và 12.1.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Ghi các giá
trị thời gian T1 và T2.
1. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây).
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. Đợi 30 giây.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Cập nhật thời
gian T1 và T2.
5. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây). Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew từ CE Router, TN1 phát bản tin
DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn IA_PD có T1 bằng 60 giây, T2 bằng 90
giây.
6. Đợi 60 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đợi 30 giây.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Giá trị
Lifetime của tiền tố
10. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với một IA_PD có giá trị
Lifetime hợp lệ là 100 giây.
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
12. Đợi 110 giây.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
14. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
15. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 đúng định dạng với IA_PD có giá trị Lifetime hợp
lệ bằng 0.
17. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
18. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Tiền tố mới
trong tùy chọn IA_PD
20. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
21. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
22. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa một IA_PD với tiền
tố Prefix1 có giá trị T1=50 và T2=80.
23. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_PD gồm
hai tùy chọn tiền tố IA tương ứng với Prefix1 và Prefix2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Tùy chọn IA
Address không chứa IA từ Server
26. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng có tùy chọn IA_PD mà
không có tùy chọn tiền tố IA.
27. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
28. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
29. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần G: Bản tin
Reply chứa UnspecFail
30. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
31. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Phần H: Bản tin
Reply chứa UseMulticast.
34. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
35. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
36. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code với giá trị UseMulticast.
37. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần I: Bản tin
Reply chứa NotOnLink.
38. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
39. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần J: Bản tin
Reply chứa NoPrefixAvail
42. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
43. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
44. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code có giá trị trong tùy chọn IA_PD là NoPrefixAvail.
45. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Phần K: Bản tin
Reply chưa NoBinding khi trả lời bản tin Renew
46. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây).
47. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code
có giá trị trong tùy chọn IA_PD là NoBinding đối với cấu hình CE Router đã
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần L: Bản tin
Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Rebind.
49. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây).
50. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Rebind, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code có giá trị trong tùy chọn IA_PD là NoBinding đối với cấu hình CE Router
đã yêu cầu.
51. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần M: Bản tin
Reply không chứa IA_PD khi trả lời bản tin Renew
52. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây).
53. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng không có tùy chọn IA_PD.
54. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
55. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần N: Bản tin
Reply không chứa IA_PD khi trả lời bản tin Rebind
57. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây).
58. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Rebind, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng không chứa tùy chọn
IA_PD.
59. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
60. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
61. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần O: Bản tin
Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin
Release
62. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
63. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Release, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code với giá trị cho IA_PD là NoBinding đối với cấu hình CE Router đã yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
66. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đến TN1.
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Rebind đến TN1.
Phần B:
Bước 7: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đến TN1.
Bước 9: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Rebind đến TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 11: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Renew và Rebind đến TN1 cho đến khi hết giá trị Lifetime hợp lệ.
Bước 13: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit.
Bước 15: CE Router phải phát bản tin
RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần D:
Bước 17: CE Router phải không phát
thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào.
Bước 19: CE Router phải phát RA
không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN hoặc giá trị
Lifetime ưu tiên của tiền tố từ IA_PD phải bằng 0. Giá trị Lifetime hợp lệ
trong PIO phải không lớn hơn giá trị Lifetime hợp trong IA_PD.
Phần E:
Bước 25: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Renew chứa các IA_PD cho cả Prefix1 và Prefix2.
Phần F:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 29: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần G:
Bước 33: CE Router phải tiếp tục
phát bản tin Request của nó. CE Router phải giới hạn tốc độ phát lại bản tin
và giới hạn thời gian phát trong suốt quá trình phát lại bản tin.
CE Router phải phát lại bản tin
DHCPv6 Request ban đầu đến TN1 sử dụng multicast qua giao diện nhận bản tin
DHCPv6 Reply từ TN1.
Phần H:
Bước 37: CE Router phải phát lại bản
tin DHCPv6 Request đến TN1 sử dụng multicast qua giao diện nhận bản tin
DHCPv6 Reply từ TN1.
Phần I:
Bước 41: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit đến địa chỉ multicast là FF02::1:2 hoặc phát lại bản tin
DHCPv6 Request sử dụng cùng Transaction ID không định rõ bất kỳ địa chỉ nào.
Phần J:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần K:
Bước 48: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Request với tùy chọn Server ID nhận diện TN1 cho mỗi IA_PD có trong bản
tin DHCPv6 Renew do CE Router phát đi. CE Router phải không phát thêm bất kỳ
bản tin DHCPv6 Renew nào nữa.
Phần L:
Bước 53: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Request. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew
nào nữa.
Phần M:
Bước 54: Sau khi nhận bản tin DHCPv6
Reply thì CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew trước T1 giây.
Bước 56: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với một tiền tố tứ IA_PD trên mạng LAN.
Phần N:
Bước 59: Sau khi nhận bản tin DHCPv6
Reply thì CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Rebind trước khi hết T1 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần O:
Bước 64: CE Router phải không phát bản
tin DHCPv6 Release.
Bước 66: CE Router phải phát bản tin
RA không chứa PIO với một tiền tố IA_PD trên mạng LAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.2.10 Nhận bản tin Reply không
hợp lệ trong quá trình chuyển giao tiền tố
Tên bài đo
Nhận bản tin Reply không hợp lệ
trong quá trình chuyển giao tiền tố
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1.
RFC 3633 - Điều 9 và 10.
TCVN 11237-1:2015 - Điều 18.1.8.
Thiết lập đo
Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA
đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau
mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Bản tin
Reply chứa IA_PD với T1 > T2.
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_PD có
T1 lớn hơn T2.
4. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin
Reply chứa tiền tố không hợp lệ (Giá trị Lifetime ưu tiên > Giá trị
Lifetime hợp lệ)
6. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
7. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
8. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_PD có
giá trị Lifetime ưu tiên lớn hơn thời gian hợp lệ.
9. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
10. Quan sát các gói tin CE Router phát
đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 5: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Reply có IA_PD không hợp lệ. CE Router phải phát bản tin RA không
chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần B:
Bước 10: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Reply có tiền tố IA không hợp lệ. CE Router phải phát bản tin RA
không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
5.2.3 Các
bài đo cho TCVN 9802-3:2015, TCVN 9802-7:2020 và TCVN 9802-1:2013
Bài 5.2.3.1 Xác định On-link
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xác định
đúng địa chỉ đích là on-link.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 6.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu Phần A và Phần B. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu Phần C. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cáu hình
chung.
Packet A
Packet B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN1
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Global của TN1
ICMPv6 Echo Request
ICMPv6 Echo Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Packet C
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Global của TN3
Destination Address: Địa chỉ
Global CE Router
ICMPv6 Echo Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Địa chỉ
Link-Local
1. TN1 phát gói tin Echo Request A
có địa chỉ nguồn link-local của TN1.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Địa chỉ
global, tiền tố On-link trên TN1
3. TN1 phát gói tin Echo Request B
có địa chỉ global của TN1.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Địa chỉ
global, tiền tố On-link không nằm trên TN3
5. TN3 phát gói tin Echo Request C với
địa chỉ nguồn global TN2.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 2: CE Router gửi NS với Targer
Address (địa chỉ mục tiêu) giống địa chỉ link-local của TN1, chỉ thị CE
Router đã xác định thành công TN1 là On- link.
Phần B:
Bước 4: Địa chỉ global của TN1 có
trong tiền tố on-link. Vì thế, CE Router phải coi địa chỉ global của TN1 là
on-link. CE
Router gửi NS với Target Address giống địa chỉ global của TN1, chỉ thị rằng
CE Router đã xác định thành công TN1 là on-link.
Phần C:
Bước 6: Địa chỉ global TN2 không có
trong tiền tố on-link. Vì thế, CE Router coi địa chỉ global của TN1 là
off-link. CE Router gửi NS với Target Address giống địa chỉ link-local của
TR1, chỉ thị rằng CE Router đã xác định thành công TN2 là off-link.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.2 Xử lý tùy chọn thông tin
tiền tố và cờ On-link
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý tùy chọn thông tin tiền tố và cờ
On-link
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng cờ
On-link của tùy chọn thông tin tiên tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo thực hiện thủ tục xóa cấu
hình chung.
Ro ter Advertisement A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Destination Address: Địa chỉ Multicast của tất cả nút
Router Advertisement
Router Lifetime: 100 giây
Reachable Time: 10 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Prefix Option
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Valid Lifetime: 20 giây
Preferred Lifetime: 20 giây
Prefix: Tiền tố Global của TR1
Packet A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Global của TN1
Destination Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICMPv6 Ec o equest
Thủ tục
1. TR1 phát RA A.
2. TN1 phát gói tin A. TN1 không trả
lời bản tin NS từ CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
4. TR1 phát RA A với cờ On-link xóa.
5. TN1 phát gói tin A. TN1 không trả
lời bản tin NS từ CE Router.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Khi trả lời bản tin A, CE
Router phát 3 bản tin NS với một địa chỉ Target Address là địa chỉ global của
TN1.
Bước 6: Khi trả lời bản tin A, CE
Router phát 3 bản tin NS với một địa chỉ Target Address là địa chỉ global của
TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.3 Danh sách tiền tố Host
Tên bài đo
Danh sách tiền tố Host
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router cập nhật đúng danh
sách tiền tố khi nhận được các tùy chọn thông tin tiền tố thiết lập cờ On-link.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Router Advertisement A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multicast của tất cả nút
Router Advertisement
Router Lifetime: 20 giây
Reachable Time: 600 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Prefix Option
Cờ “on-link” (L): 1
Valid Lifetime: 10 giây
Preferred Lifetime: 10 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pocket B
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Global của TN1
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
ICMPv6 Echo Req es
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Giá trị
Lifetime của tiền tố chưa kết thúc.
1. TR1 phát RA không có tùy chọn tiền
tố.
2. TR1 phát Echo Request link-local
đến CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi. TR1 phát NA trả lời bất kỳ gói tin NS nào từ CE Router.
4. TR1 phát RA A. Địa chỉ nguồn là địa
chỉ Link-local của TR1. Địa chỉ đích là địa chỉ Multicast. Cờ On-link được
thiết lập. Đợi 8 giây.
5. TN1 phát gói tin B có địa chỉ nguồn
nằm trong tiền tố do RA A quảng bá.
6. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Phần B: Cập nhật
giá trị Lifetime của tiền tố bằng bản tin RA
7. TR1 phát RA A không có tùy chọn
tiền tố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi. TR1 phát bản tin NA trả lời bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router.
10. TR1 phát RA A. Đợi 8 giây.
11. TR1 phát RA A. Đợi 8 giây.
12. TN1 phát gói tin B với địa chỉ
nguồn nằm trong tiền tố do RA A quảng bá.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router dò và trả lời bản
tin Echo Request do TR1 phát đi.
Bước 6: Khi trả lời gói tin B, CE
Router phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 9: CE Router dò và trả lời bản
tin Echo Request do TR1 phát đi.
Bước 13: Khi trả lời gói tin B, CE
Router phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.4 Phân giải địa chỉ của bản
tin NS lân cận
Tên bài đo
Phân giải địa chỉ của bản tin NS lân
cận
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng bản
tin NS khi cố gắng phân giải địa chỉ lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.2.1, 8.2.2
Thiết lập do
Thực hiện thủ tục thiết lập thủ tục
đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Packet A
Packet B
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Global của TN1
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Router
ICMPv6 Echo Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Tạo NS,
Target Address là Link-local
1. TR1 phát RA với khoảng thời gian
phát lại là 5 giây.
2. TN1 phát gói tin A. Địa chỉ nguồn
lài địa chỉ link-local của TN1 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE
Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi. TN1 không gửi bất kỳ NA nào.
Phần B: Tạo NS,
Target Address là địa chỉ global
4. TR1 phát RA với khoảng thời gian
phát lại là 5 giây.
5. TN1 phát gói tin B. Địa chỉ nguồn
là địa chỉ global của TN1 và địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phát NS có địa chỉ
Target Address bằng địa chỉ Link- local của TN1 tại các khoảng thời gian 5
giây. CE Router phát không quá 1 bản tin NS mỗi 5 giây. Mỗi NS phải có tùy chọn
địa chỉ Link-Layer nguồn, số các bản tin NS tối đa bằng MAX_MULTICAST_SOLICT
(bằng 3).
Phần B:
Bước 6: CE Router phát NS có địa chỉ
Target Address bằng địa chỉ global của TN1 tại các khoảng thời gian 5 giây.
CE Router không phát quá 1 NS mỗi 5 giây. Mỗi NS phải có tùy chọn địa chỉ nguồn
Link-Layer, số các bản tin NS tối đa bằng MAX_MULTICAST_SOLICIT (bằng 3).
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.5 Xử lý bản tin
NS và cờ IsRouter
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích
bài
đo
Kiểm tra CE Router IPv6 không sửa đổi
cờ isRouter sau khi nhận bản tin NS.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015-Điều 8.2.3.
TCVN 9802-2:2015-Điều 3.2.6.1,
3.2.8.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Packet A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
off-link của TN3
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Route
ICMPv6 Echo Request
Neigh or Solicitation B
IPv6 Header
Next Header: 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Link-local của CE Router
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Neighbor Solicitation
Target Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Neighbor Solicitation C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 58
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Ipv6 Header
Next Header: 58
Destination Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Source Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Neighbor Solicitation
Target Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Source Link-Layer Address:
Địa chỉ Ethernet của TR
Neighbor Solicitation
Target Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Source Link-Layer Address:
Địa chỉ Ether et của TR2
Thủ tục
Phần A: Bản tin NS
Unicast không có SLLA
1. TR1 phát bản tin NS B.
2. TN3 phát gói tin A đến CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin NS
Unicast có SLLA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TN3 phát gói tin A đến CE Router.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: NS
Multicast có SLLA khác.
7. TR1 phát NS D.
8. TN3 phát gói tin A đến CE Router.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phát Echo Reply sử
dụng TR1 làm router mặc định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 6: CE Router phát Echo Reply sử
dụng TR1 làm router mặc định. CE Router không cập nhật cờ isRouter
sau khi nhận bản tin NS.
Phần C:
Bước 9: CE Router phát Echo Reply sử
dụng TR1 cập nhật địa chỉ link- layer làm router mặc định. CE Router không cập
nhật cờ isRouter sau khi nhận bản tin NS.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.6 Xử lý bản tin NA và thay đổi
bit R
Tên bài đo
Xử lý bản tin NA và thay đổi bit R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
khi một router lân cận bắt đầu phát bản tin NA có cờ Router ở trạng thái xóa.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.2.5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ
tục xóa cấu hình chung.
Router
Advertisement
IPv6 Header
Next Header: 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Link-local của TR1
Router Advertisement
Router Lifetime: 20 giây
Reachable Time: 100 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Prefix: Tiền tố Global của TR1
Packet A
IPv6 Header
Next Header: 58 Source
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Global off-link của TN3
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Router
ICMPv6 Echo Reques
Neighbor Advertisement A
Neighbor Advertisement B
IPv6 Header
Next Header: 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Link-local của TR1
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 0
Cờ Override: 0
Neighbor Advertisement C
Neighbor Advertisement D
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 1
Neighbor Advertisement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 0
Neighbor Advertisement E
Neighbor Advertisement F
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 1
Target Link-Layer option: Địa chỉ
Link-layer của TR1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 0
Cờ Override: 0
Target Link-Layer option: Địa chỉ
Link-layer của TR1
Neighbor Advertisement G
Neighbor Advertisement H
IPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Target Link-Layer option: Địa chỉ
Link-layer của TR1
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 0
Target Link-Layer option: Địa chỉ
Link-layer của TR1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Thiết lập cờ
Override và Solicited không có TLLA
1. TR1 phát bản tin RA không có tùy
chọn địa chỉ nguồn Link-layer.
2. TN3 phát gói tin A.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
4. TN1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA với việc thiết lập các cờ Router, Solicited
và Override.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. TR1 phát bản tin NA A.
7. TN3 phát gói tin A.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. TR1 phát RA không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-layer.
10. TN3 phát gói tin A.
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
12. TR1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router,
Solicited và Override.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
14. TR1 phát NA B.
15. TN3 phát gói tin A.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Xóa cờ
Solicited và thiết lập cờ Override không có TLLA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. TN3 phát gói tin A.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
20. TR1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
22. TR1 phát NA C.
23. TN3 phát gói tin A.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Thiết lập cờ
Solicited và xóa cờ Override không có TLLA
25. TR1 phát RA không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-local.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
28. TR1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.
29. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
30. TR1 phát NA D.
31. TN3 phát gói tin A.
32. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Phần E: Thiết lập cờ
Solicited và Override với TLLA
33. TR1 phát RA không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-local.
34. TN3 phát gói tin A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36. TR1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.
37. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
38. TR1 phát NA E.
39. TN3 phát gói tin A.
40. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Xóa cờ
Solicited và Override với TLLA
41. TR1 phát RA không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-local.
42. TN3 phát gói tin A.
43. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
46. TR1 phát NA F.
47. TN3 phát gói tin A.
48. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần G: Xóa cờ
Solicited và thiết lập cờ Override với TLLA
49. TR1 phát RA không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-local.
50. TN3 phát gói tin A.
51. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
52. TR1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54. TR1 phát NA G.
55. TN3 phát gói tin A.
56. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần H: Thiết lập cờ
Solicited và xóa cờ Override và TLLA
57. TR1 phát RA không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-local.
58. TN3 phát gói tin A.
59. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
60. TR1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.
61. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63. TN3 phát gói tin A.
64. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
Bước 5: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.
Bước 8: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 7 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
Phần B:
Bước 11: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 16: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 15 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
Phần C:
Bước 19: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
Bước 21: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.
Bước 24: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 24 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
Phần D:
Bước 27: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
Bước 29: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.
Bước 32: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 31 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 35: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
Bước 37: CE Router sẽ phát bản tin Echo
Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.
Bước 40: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 39 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
Phần F:
Bước 43: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
Bước 45: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.
Bước 48: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A
trong Bước 47 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa
chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1.
Phần G:
Bước 51: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 56: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 55 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
Phần H:
Bước 59: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
Bước 61: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.
Bước 64: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 63 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
Các vấn đề có thể xảy ra
Không có.
Bài 5.2.3.7 Kiểm tra bản tin RS
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 gửi đúng các
bản tin RS hợp lệ tại thời điểm thích hợp.
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.2 và
2.2.1.3 TCVN 9802-3:2015-Điều 5.1,7.1.1 và 7.3.7.
Thiết lập đo
Không phải thực hiện thủ tục thiết lập
đo chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
1. Khởi động lại CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phát đến
MAX_RTR_SOLICITATIONS (3) bản tin RS và thành phần RTR_SOLICITATIONJNTERVAL
(4) giây. RS nên được gửi từ địa chỉ link-local của CE Router. Địa chỉ đích
nên là địa chỉ multicast của tất cả các Router.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.8 Kiểm tra bản tin RS và SRA
Tên bài đo
Kiểm tra bản tin RS và SRA
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router
IPv6 xử lý đúng bản tin NA trả lời bản tin NS.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Router
Advertisement A
IPv6 Header
Next Header: 58
Hop Limit: [Xem phần thủ tục]
Source Address: [Xem phần thủ tục]
Destination Address: Địa chỉ
Multicast của tất cả nút mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICMP Code: [Xem phần thủ tục]
ICMP Checksum: [Xem phần thủ tục]
Source Link-layer Address Option:
[Xem phần thủ tục]
Thủ tục
Phần A: RA hợp lệ,
không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local
1. Khởi động lại CE Router.
2. Đợi cho đến khi CE Router phát bản
tin RS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đợi khoảng thời gian
RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: RA hợp lệ,
có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local
6. Khởi động lại CE Router.
7. Đợi cho đến khi CE Router phát bản
tin RS.
8. TR1 phát bản tin RA A có tùy chọn
địa chỉ nguồn Link-local.
9. Đợi khoảng thời gian
RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX RTR SOLICITATION DELAY.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: RA không hợp
lệ, địa chỉ nguồn global
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Đợi cho đến khi CE Router phát bản
tin RS.
13. TR1 phát bản tin RA A có địa chỉ
nguồn là địa chỉ toàn của TR1 nhưng các thông số khác là hợp lệ.
14. Đợi khoảng thời gian
RTRSOLICITATIONJNTERVAL + MAX RTR SOLICITATION DELAY.
15. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: RA không hợp
lệ, giới hạn hop không đúng
16. Khởi động lại CE Router.
17. Đợi cho đến khi CE Router phát bản
tin RS.
18. TR1 phát bản tin RA A có Hop
Limit bằng 2 nhưng các thông số khác là hợp lệ.
19. Đợi khoảng thời gian
RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần E: RA không hợp
lệ, ICMP Checksum không đúng
21. Khởi động lại CE Router.
22. Đợi cho đến khi CE Router phát bản
tin RS.
23. TR1 phát bản tin RA A có ICMP
Checksum không hợp lệ nhưng các thông số khác là hợp lệ.
24. Đợi khoảng thời gian
RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY.
25. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: RA không hợp
lệ, ICMP Code không đúng
26. Khởi động lại CE Router.
27. Đợi cho đến khi CE Router phát bản
tin RS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29. Đợi khoảng thời gian
RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY.
30. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 5: CE Router phát chỉ một bản
tin RS. RS sẽ được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên
là địa chỉ Multicast
của tất cả các Router.
Phần B:
Bước 10: CE Router phát chỉ một bản tin
RS. RS sẽ được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa
chỉ Multicast của tất cả các Router.
Phần C:
Bước 15: CE Router sẽ bỏ qua bản
tin RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS sẽ được gửi từ địa
chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả
các Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 20: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS sẽ được gửi từ địa chỉ
Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả
các Router.
Phần E:
Bước 25: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS nên được gửi từ địa
chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả
các Router.
Phần F:
Bước 30: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS nên được gửi từ địa
chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả
các Router.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể chỉ phát một bản
tin RS khi khởi tạo. Nếu đúng, có thể bỏ qua bài đo này.
Bài 5.2.3.9 Kiểm tra Host bỏ qua các bản
tin RS
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua RS
trên giao diện WAN.
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.1.6.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cầu
hình đo chung.
Router
Solicitation A
IPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination Address: [Xem phần thủ tục]
Router Solicitation
Source ink-layer Address Option
Thủ tục
Phần A: Địa chỉ
Multicast tất cả các router
1. TN1 phát RS A. Địa chỉ đích là địa
chỉ Multicast tất cả các router.
2. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
3. TN1 phát bản tin Echo Request
link-local đến CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Địa chỉ
đích Multicast tất cả các Node.
6. TN1 phát RS A. Địa chỉ đích là địa
chỉ Multicast tất cả các node.
7. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
8. TN1 phát bản tin Echo Request
link-local đến CE Router.
9. Đợi 2 giây.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Địa chỉ
Unicast Link-local
11. TN1 phát RS A. Địa chỉ đích là địa
chỉ Link-localcủa CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. TN1 phát bản tin Echo Request
link-local đến CE Router.
14. Đợi 2 giây.
15. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 5: CE Router phát bản tin
multicast NS đến TN1 chỉ thị HUT xử lý bản tin RS từ TN1.
Phần B:
Bước 10: CE Router phát bản tin
multicast NS đến TN1 chỉ thị HUT xử lý bản tin RS từ TN1.
Phần C:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.10 Chuyển Router mặc định
Tên bài đo
Chuyển Router mặc định
Mục đích bài đo
Kiểm tra IPv6 CE Router duy trì ít
nhất hai Default Router List và sẽ chuyển các router khi
router sử dụng bị lỗi.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3 TCVN
9802-3:2015 - Điều 6.2 và 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực
hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Router Advertisement A
Router Advertisement B
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
IPv6 Header
Next Header: 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Link-local của TR2
Router Advertisement
Router Lifetime: 45 giây
Reachable Time: 10 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Prefix Length: 64
L Bit: 1 (on-link)
Prefix: Tiền tố Global của TN1
Router Advertisement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reachable Time: 10 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Prefix Length: 64
L Bit: 1 (on-link)
Prefix: Tiền tố Global của TN1
Packet A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Router
ICMPv6 Echo Request
Thủ tục
1. TR1 phát RA A.
2. TN3 phát gói tin A.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi. TR1 phát NA trả lời bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router.
4. TR2 phát RA B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
7. Khi Reachable Time hết hạn, và CE
Router dò TR1, TR1 không phát đi bản tin NA nào.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 3: CE Router phát NS có địa chỉ
Target Address giống địa chỉ Link- local của TR1. CE Router sẽ gửi bản tin
Echo Reply đến TN3 qua TR1 để trả lời bản tin A.
Bước 6: CE Router sẽ gửi các bản tin
Echo Reply đến địa chỉ Link-Local của TR1 cho đến khi hết thời gian Reachable
Time. Khi hết khoảng thời gian Reachable Time, CE Router sẽ gửi 3 bản tin NS
đến địa chỉ Link-Local của TR1.
Bước 8: CE Router chọn TR2 từ danh sách
Default Router mặc định của nó. CE Router gửi bản tin NS đến địa chỉ
Link-local của TR2. Sau khi gửi các gói tin đến TR2, CE Router thăm dò TR2
như một Router default thay thế.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Xác nhận và xử lý RA
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 loại bỏ đúng bản tin RA không hợp
lệ.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.1.2.
Thiết lập đo
Không thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần
đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 58
Hop Limit: [Xem phần thủ tục]
Source Address: [Xem phần thủ tục]
Destination Address:
Địa chỉ Multicast
Router Advertisement
ICMP Code: [Xem phần thủ tục]
ICMP Checksum: [Xem phần thủ tục]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reachable Time: 600 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Source Link-Layer Address Option
Thủ
tục
Phần A: Địa chỉ nguồn global
1. TR1 phát RA. Địa chỉ nguồn là địa chỉ global của
TR1.
2. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT)
(3 giây).
3. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE
Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Giá trị Hop Limit nhỏ hơn 255
5. TR1 phát RA. Giá trị Hop Limit thiết lập bằng 2. Các
giá trị khác của RA là hợp lệ.
6. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
7. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE
Router.
8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần C: Checksum không hợp lệ
9. TR1 phát RA. ICMPv6 Checksum không hợp lệ.Các giá trị
khác của RA là hợp lệ.
10. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
11. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE
Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần D: ICMP Code không hợp lệ
13. TR1 phát RA. Giá trị ICMP Code thiết lập bằng 1.
Các giá trị khác của RA là hợp lệ.
14. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
15. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE
Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần E: Chiều dài ICMP Length không hợp lệ
17. TR1 phát RA với chiều dài ICMPv6 Length bằng 14.
Các giá trị khác của RA là hợp lệ.
18. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
19. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE
Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần F: Tùy chọn Length 0
21. TR1 phát RA với tùy chọn chiều dài 0. Các
giá trị khác của RA là hợp lệ.
22. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
23. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE
Router.
24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A-F:
Trong tất cả các phần, CE Router sẽ phát bản tin
multicast NS đến TR1, chỉ thị CE Router không có NCE cho TR1,
Các vấn đề có thể xảy ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.3.12 Xử lý RA và giới hạn Cur
Hop
Tên bài đo
Xử lý RA và giới hạn Cur Hop
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
trường Cur Hop của RA.
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 5.2, 7.2.1
và 7.3.4.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Không được
xác định
1. TN1 phát Echo Request đến CE
Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TR1 phát RA với giá trị Cur Hop
Limit bằng 0.
4. TN1 phát Echo Request đến CE
Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Non-Zero
6. TN1 phát Echo Request đến CE
Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. TR1 phát RA với giá trị Cur Hop
Limit bằng 15.
9. TN1 phát Echo Request đến CE
Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router sẽ trả lời bản tin
Request từ TN1. Quan sát giá trị Hop Limit trong bản tin Echo Reply CE Router
phát đi.
Bước 5: CE Router sẽ trả lời bản tin
Request từ TN1. Giá trị Hop Limit trong bản tin Echo Reply nên giống với giá
trị Hop Limit như đã sử dụng trong Bước 2.
Phần B:
Bước 7: CE Router sẽ trả lời bản tin
Request từ TN1. Quan sát giá trị Hop Limit trong bản tin Echo Reply CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.13 Xử lý trường Router
Lifetime trong bản tin RA
Tên bài đo
Xử lý trường Router Lifetime trong bản
tin RA
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
RA và trường Router Lifetime trong bản tin RA.
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3 TCVN
9802-3:2015 - Điều 7.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần A. Khi bắt đầu Phần B và C thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung thứ ba. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo.
Router dv
rtisement
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: TR1’s
Link-local Address
Destination Address: Địa chỉ
Multicast của tất cả nút mạng
Router Advertisement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reachable Time: 600 giây
R transmit Interval: 1 giây
Prefix Option
Valid Lifetime: 100 giây
Preferred Lifetime: 20 giây
Prefix: Tiền tố Global của TR1
Thủ tục
Phần A: Cập nhật
trường Router Lifetime với cùng giá trị Lifetime
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. TN3 phát Echo Request global đến
CE Router 19 giây, mỗi giây một gói tin.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
4. TR1 phát RA.
5. TN3 phát Echo Request global đến
CE Router 21 giây, mỗi giây một gói tin.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thiết lập
giá trị Router Lifetime bằng 0
7. TN3 phát Echo Request global đến
CE Router.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TR1 phát RA với trường Router
Lifetime thiết lập bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
12. TR2 phát RA với trường Router
Lifetime thiết lập bằng 0.
13. TN3 phát Echo Request global đến
CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Router
Lifetime thiết lập bằng 5, chờ cho đến khi thời gian kết thúc
15. TN3 phát Echo Request global đến
CE Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
17. TR1 phát RA có trường Router
Lifetime thiết lập bằng 5.
18. Đợi 7 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
21. TR2 phát RA có trường Router
Lifetime thiết lập bằng 5.
22. Đợi 7 giây.
23. TN3 phát Echo Request global đến
CE Router.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ trả lời bản tin
Echo Request từ TN2 sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên.
Bước 4: CE Router sẽ cập nhật Router
Lifetime đối với TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 8: CE Router sẽ sử dụng TR1 hoặc
TR2 làm Hop đầu tiên.
Bước 11: CE Router sử dụng TR2 làm
Hop đầu tiên.
Bước 14: CE Router phải không phát bản
tin Echo Reply hoặc phát các bản tin Multicast NS có địa
chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1 hoặc TR2.
Phần C:
Bước 16: CE Router sẽ sử dụng TR1 hoặc
TR2 làm Hop đầu tiên.
Bước 20: CE Router sử dụng TR2 làm
Hop đầu tiên.
Bước 24: CE Router phải không phát bản
tin Echo Reply hoặc phát các bản tin Multicast NS có địa chỉ Target Address
là địa chỉ Link-local của TR1 hoặc TR2.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.3.14 Xử lý bản tin RA và trường Reachable
Time
Tên bài đo
Xử lý bản tin RA và trường Reachable
Time
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật
thay đổi BaseReachableTime và tính toán lại ReachableTime của nó khi nhận bản
tin RA hoặc cấu hình với một Reachable Time xác định.
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3.
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.2.1 và
7.3.4.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
1. TR1 phát RA với giá trị Reachable
Time là 10 giây.
2. TN1 phát bản tin Echo Request
Link-local đến HUT. TN1 phải trả lời tất cả các bản tin NS từ CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
4. Lặp lại Bước 2 trong khoảng thời
gian 40 giây, mỗi giây phát một gói tin.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. TR1 phát RA với giá trị Reachable
Time là 40 giây.
7. Lặp lại Bước 2 trong khoảng thời
gian 140 giây, mỗi giây phát một gói tin.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: CE Router sẽ thăm dò địa chỉ
Link-local của TN1 và phát bản tin Echo Reply.
Bước 5: CE Router phát một bản tin
NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ Link- local của TN1 tại khoảng thời
gian nằm giữa 10 và 20 giây (thời gian ReachableTime (khoảng 5 đến 15 giây) +
DELAY_FIRST_PROBE_TIME (5 giây)).
Bước 8: HUT sẽ phát bản tin NS tại
khoảng thời gian nằm giữa 25 và 65 giây (thời gian ReachableTime (khoảng 20 đến
60 giây) + DELAY_FIRST_PROBE_TIME (5 giây)).
Các vấn đề có thể
xảy ra
Không có.
Bài 5.2.3.15 Xử lý bản tin RA và trường
Neighbor Cache
Tên bài đo
Xử lý bản tin RA và trường Neighbor Cache
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4 và 8.3.3.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu
phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình
chung.
Router Advertisement A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Router Advertisement
Router Lifetime: 0 giây
Reachable Time: 10 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Source Link-layer Option
Echo Request B
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
ICMPv6 Echo Request
Neighbor A vertisement C
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR2
Destination Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neighbor A vertisement
Cờ Router: 1
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 1
Target Address: Địa chỉ
Link-local của TR2
Thủ
tục
Phần A: Xử lý RA, không có NCE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần B: Xử lý RA, NCE ở trạng thái IMCOMPLETE
4. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ bản
tin NS nào từ CE Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
6. TR2 phát RA A.
7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần C: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái Reachable
8. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ NS
nào từ CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. TR2 phát NAC.
11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
12. TR2 phát RA A có địa chỉ nguồn
Link-Layer khác.
13. TR2 phát bản tin Echo Request đến CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần D: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái Reachable
15. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
17. TR2 phát NAC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. TR2 phát RA A có cùng địa chỉ nguồn Link-Layer.
20. TR2 phát bản tin Echo Request đến CE Router.
21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần E: RA không có SLLA, NCE ở trạng thái Reachable
22. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
23. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
24. TR2 phát NA C.
25. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
26. TR2 phát RA A không có địa chỉ nguồn Link-Layer
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần F: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái PROBE
29. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
30. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
31. TR2 phát NAC.
32. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
33. Đợi khoảng thời gian
(REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.
34. TR2 phát bản tin Echo Request B.
35. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
38. TR2 phát RA A với địa chỉ nguồn Link-layer khác.
39. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
40. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần G: RA có SLLA không thay đổi, NCE ở trạng thái
PROBE
41. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
42. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
43. TR2 phát NA C.
44. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46. TR2 phát bản tin Echo Request B.
47. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
48. Đợi khoảng thời gian (DELAY_FIRST_PROBE_TIME) giây.
49. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
50. TR2 phát RA A với cùng địa chỉ nguồn Link-layer.
51. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
52. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần H: RA không có SLLA, NCE ở trạng thái PROBE
53. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55. TR2 phát NA C.
56. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
57. Đợi khoảng thời gian
(REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.
58. TR2 phát bản tin Echo Request B.
59. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
60. Đợi khoảng thời gian (DELAY_FIRST_PROBE_TIME) giây.
61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
62. TR2 phát RA A không có địa chỉ nguồn Link-layer.
63. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần I: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái STALE
65. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
66. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
67. TR2 phát NA C.
68. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
69. Đợi khoảng thời gian
(REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.
70. TR2 phát RA A với địa chỉ nguồn Link-layer khác.
71. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
72. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
74. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
75. TR2 phát NA C.
76. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
77. Đợi khoảng thời gian
(REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.
78. TR2 phát RA A với cùng địa chỉ nguồn Link-layer.
79. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
80. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần K: RA không có SLLA, NCE ở trạng thái STALE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
83. TR2 phát NA C.
84. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
85. Đợi khoảng thời gian
(REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.
86. TR2 phát RA A với địa chỉ nguồn Link-layer khác.
87. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
88. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 5: CE Router, HUT sẽ tạo một NCE cho TR1 và thiết
lập trạng thái là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi gói tin Multicast NS đến TR1.
Bước 7: CE Router phải cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành STATE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó. Vì NCE của CE Router cho
TR1 ở trạng thái STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply trả lời yêu cầu
của TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer dã nhận được và nhập vào trạng thái DELAY.
Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin unicast
NS đến TR1.
Phần C:
Bước 9: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng
thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
Bước 11: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong
trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ
TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận
được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản
tin unicast NS đến TR1.
Bước 14: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1
thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó theo bản tin RA nhận được
trong Bước 12. Vì NCE của CE Router cho TR1 ở trạng thái STALE nên CE Router
sẽ gửi bản tin Echo Reply trả lời yêu cầu của TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer
đã nhận được và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin unicast NS đến TR1.
Phần D:
Bước 16: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập
trạng thái là
IMCOMPLETE.
CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 21: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE của
TR1. Sau khi nhận được Echo Request từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo
Reply sử dụng cùng địa chỉ Link-layer. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin unicast NS đến TR1.
Phần E:
Bước 23: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập
trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
Bước 25: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong
trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ
TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận
được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản
tin unicast NS đến TR1.
Bước 28: CE Router phải không thay đổi trạng thái
NCE.Sau khi nhận được Echo Request từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo
Reply sử dụng cùng địa chỉ Link-layer. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin unicast NS đến TR1.
Phần F:
Bước 30: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập
trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
Bước 32: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong
trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ
TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận
được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản
tin unicast NS đến TR1.
Bước 35: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng cùng địa chỉ Link-layer
và nhập vào trạng thái DELAY.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 40: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1
thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được,
vì NCE của CE Router cho TR1 trong trạng thái STALE, CE Router sẽ gửi bản tin
Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer mới và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng
thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin unicast NS đến
TR1.
Phần G:
Bước 42: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập
trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
Bước 44: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong
trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ
TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận
được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản
tin unicast NS đến TR1.
Bước 47: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng cùng địa chỉ Link-layer
và nhập vào trạng thái DELAY.
Bước 49: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành PROBE bằng cách gửi bản tin unicast NS đến TR1.
Bước 52: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE của
TR1.CE Router phải tiếp tục ở trạng thái PROBE và gửi bản tin unicast NS đến
TR1 với số lần tối đa là MAX_UNICAST_SOLICIT lần.
Phần H:
Bước 54: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập
trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 59: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng cùng địa chỉ Link-layer
và nhập vào trạng thái DELAY.
Bước 61: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành PROBE bằng cách gửi bản tin unicast NS đến TR1.
Bước 64: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE của
TR1. CE Router phải tiếp tục ở trạng thái PROBE và gửi bản tin unicast NS đến
TR1 với số lần là MAX_UNICAST_SOLICIT.
Phần I:
Bước 66: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng
thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
Bước 68: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong
trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Rquest ban đầu từ
TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận
được. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1.
Bước 72: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1
thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được.
Vì trạng thái NCE của CE Router cho TR1 là STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin
Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer mới và nhập vào trạng thái
DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME thì CE Router gửi bản tin
unicast NS đến TR1.
Phần J:
Bước 74: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng
thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 80: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1
thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được.
Vì trạng thái NCE của CE Router cho TR1 là STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin
Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer không thay đổi
và nhập vào
trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME thì CE Router gửi
bản tin unicast NS đến TR1.
Phần K:
Bước 82: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng
thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
Bước 84: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong
trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ
TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận
được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản
tin unicast NS đến TR1.
Bước 88: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1
thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được.
Vì trạng thái NCE của CE Router cho TR1 là STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin
Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer không thay đổi và nhập vào trạng
thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME thì CE Router gửi bản
tin unicast NS đến TR1.
Các vấn đề có thể xảy ra
Không có.
Bài 5.2.3.16 Xử lý bản tin RA và cờ
IsRouter
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật
đúng cờ IsRouter trong Neighbor Cache khi nhận được bản tin RA.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình chung.
Router
Advertisement A
IPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Router Advertisement
Router Lifetime: 600 giây
Reachable Time: 0 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Source Link-layer Option
Echo
Request A
IPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Source Address: Địa chỉ
Off-link Global của TN3
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Router
ICMPv6 Echo Request
Thủ tục
Phần A: RA không có
tùy chọn địa chỉ nguồn Link-Layer
1. TR1 phát gói tin Link-local Echo
Request đến CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
4. TR1 phát RA A không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-layer đến CE Router.
5. Đợi HUT thực hiện xong quá trình
DAD trên địa chỉ toàn cục của nó.
6. TN3 phát Echo Request A đến CE
Router với Hop tiếp theo là TR1.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: RA với tùy
chọn địa chỉ nguồn Link-layer giống như thông tin đã lưu trên cache
8. TR1 phát gói tin Link-local Echo
Request đến CE Router.
9. TR1 trả lời tất cả các bản tin NS
bằng bản tin NA (R = 0, s = 1, 0 = 1) cho CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Đợi HUT thực hiện xong quá trình
DAD trên địa chỉ toàn cục của nó.
13. TN3 phát Echo Request A đến CE
Router với Hop tiếp theo là TR1.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: RA với tùy
chọn địa chỉ nguồn Link-layer khác thông tin đã lưu trên Cache
15. TR1 phát gói tin Link-local Echo
Request đến CE Router.
16. TR1 trả lời tất cả các bản tin
NS bằng bản tin NA (R = 0, s = 1, 0 = 1) cho CE Router.
17. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
18. TR1 phát RA A có tùy chọn địa chỉ
nguồn Link-layer khác đến CE Router.
19. Đợi HUT thực hiện xong quá trình
DAD trên địa chỉ toàn cục của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply đến địa chỉ Link-local của TR1 và cập nhật NCE đến trạng thái
REACHABLE. CE Router thiết lập cờ IsRouter là False.
Bước 7: CE Router thiết lập cờ
IsRouter là True và phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ off-link của TN3 với
Hop tiếp theo là TR1.
Phần B:
Bước 10: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply đến địa chỉ Link-local của TR1 và cập nhật NCE đến trạng thái
REACHABLE. CE Router thiết lập cờ IsRouter là False.
Bước 14: CE Router thiết lập cờ
IsRouter là True và phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ off-link của TN3 với
Hop tiếp theo là TR1.
Phần C:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 21: CE Router thiết lập cờ
IsRouter là True và phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ off-link của TN3 với
Hop tiếp theo là TR1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.17 Xác định Hop tiếp theo
Tên bài đo
Xác định Hop tiếp theo
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xác định
đúng Hop tiếp theo.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9802-3:2015-Điều 4.1,6.2 và
7.3.6.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Router
Advertisement A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Router Advertisement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reachable Time: 0 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Source Li k-layer Option
Echo
Request B
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Off-link Global của TN3 Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
1. TR1 phát RA A đến CE Router.
2. TN3 phát Echo Request B đến CE
Router với Hop tiếp theo là TR1.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 5: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply đến địa chỉ global off-link của TN3 sử dụng TR1 làm Hop tiếp theo.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Xử lý bản tin RA và xác định địa chỉ
On-link
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 từ chối chiều
dài tiền tố không hợp lệ, nhưng chiều dài tiền tố vẫn hợp lệ cho việc xác định
địa chỉ On-link khi cờ On-link có giá trị là True.
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình chung.
Route
Advertisement A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR
Router Advertisement
Router Lifetime: 600 giây
Reachable Time: 10 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Source Link-layer Option
Prefix Option
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cờ “on-link” (L): 1
Valid Lifetime: 20 giây
Preferred Lifetime: 20 giây
Prefix: Tiền tố “Y” Global của TR1
Echo
Request B
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Global tiền tố “Y” của TN1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Global của CE Router
ICMPv6 Echo Request
Thủ tục
1. TR1 phát RA A đến CE Router.
2. TN1 phát Echo Request B đến CE
Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router đã
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 3: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply đến địa chỉ global on-link của TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.2.3.19 Kiểm tra sự không công nhận
ở nút đầu cuối
Tên bài đo
Kiểm tra sự không công nhận ở nút đầu
cuối
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
gói tin IPv6 dành cho nó mà có chưa mào đầu định tuyến với
giá trị Routing Type không được công nhận.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434-Điều 2.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 5095-Điều 3.
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình chung.
Packet A
IPv6 Header
Source Address: Địa chỉ
Global của TN3
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Router
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Routing Header
Next Header: 58
Header Ext. Length: 6
Routing Type: 33
Segments Left: 0
Address [1]: Địa chỉ Global 2
Address [2]: Địa chỉ Global 3
Address [3]: Địa chỉ Global của TR1
ICMPv6 Echo Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Trường
Routing Type là không được công nhận (giá trị 33)
1. TR1 chuyển tiếp gói tin A và Echo
Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 33 và giá trị trường
Segments Left bằng 0. Bản tin Echo Request là phát cho CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Trường Routing Type không được
công nhận với giá trị bằng 0
3. TR1 chuyển tiếp gói tin A và Echo
Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 0 và giá trị trường
Segments Left bằng 0. Bản tin Echo Request là phát cho CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 4: CE Router phải bỏ qua giá trị
trường Routing Type không được công nhận và trả lời bản tin Request bằng bản
tin Echo Reply đến TN3 sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.20 Kiểm tra trường Routing
Type không nhận diện được ở nút trung gian
Tên bài đo
Kiểm tra trường Routing Type không
nhận diện được ở nút trung gian
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý gói
tin IPv6 như một nút trung gian khi gói tin này có chứa mào đầu định tuyến với
giá trị Routing Type không nhận diện được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
- RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
- TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.3.4
- RFC 5095: Điều 3.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu bài đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình chung.
Packet A
IPv6 Header
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Router
Next Header: 43
Routing Header
Next Header: 58
Header Ext. Length: 6
Routing Type: 33
Segments Left: 1
Address [1]: Địa chỉ Global 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address [3]: Địa chỉ Global của TR1
ICMPv6 Echo Request
Thủ tục
Phần A: Trường
Routing Type là không được công nhận (giá trí 33)
1. TN1 chuyển tiếp gói tin A và một
gói tin Echo Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 33 và
giá trị trường Segments Left bằng 1. Bản tin Echo Request được gửi đến CE
Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Trường Routing Type không được
công nhận với giá trị bằng 0
3. TN1 chuyển tiếp gói tin A và một
bản tin Echo Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 0 và
giá trị trường Segments Left bằng 0. Bản tin Echo Request được gửi đến CE
Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mong muổn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải loại bỏ gói
tin Echo Request và gửi bản tin ICMP Parameter Problem, Code bằng 0 đến địa
chỉ global của TN2. Trưởng Pointer phải là 0x2A.
Phần B:
Bước 4: CE Router phải loại bỏ gói
tin Echo Request và gửi bản tin ICMP Parameter Problem, Code bằng 0 đến địa
chỉ global của TN2. Trường Pointer phải là 0x2A.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
5.2.4 Các bài
đo cho TCVN 9802-6:2020
Bài 5.2.4.1 Tự động cấu hình địa chỉ
và phát hiện địa chỉ trùng lặp DAD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện
địa chỉ trùng lặp DAD
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 khởi tạo
đúng trên mạng sử dụng tự động cấu hình địa chỉ và thông tin với các thiết bị
đang on-link khác.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 - Điều 1: 6.3, 6.4
TCVN 9802-2:2015 - Điều 3.2.5.1,
3.2.5.2, 3.2.7.1
Thiết lập đo
Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khởi động tất cả các thiết bị trên
WAN.
2. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
3. Cấu hình TN1 để phát DAD NS từ địa
chỉ không xác định với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local
của CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router sẽ thực hiện DAD
trên địa chỉ thăm dò của nó đối với giao diện trên WAN của nó bằng cách gửi
DupAddrDetectTransmits NS mỗi RetransTimer một gói tin. CE Router sẽ gán địa
chỉ dò cho giao diện của nó. Các ID giao diện được yêu cầu có chiều dài 64
bit và được xây dựng theo định dạng EUI-64.
Bước 4: CE Router phải phát DAD NA đối
với địa chỉ link-local tự động cấu hình của nó.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể được chọn để bỏ qua
thủ tục thiết lập đo chung nếu thiết bị khởi tạo giao diện LAN trước giao diện
WAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.2.4.2 Nhận các bản tin DAD NS và
NA
Tên bài đo
Nhận các bản tin DAD NS và NA
Mục đích bài đo
Kiểm tra đúng CE Router IPv6.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 - Điều 1.64, 6.4.1, 6.4.3,
6.4.4 và 6.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập
đo chung phần này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Neighbor
Solicitation A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ không được xác định
Destination Address: Địa chỉ Link-local thử nghiệm của
CE Router từ multicast được thăm dò
Hop Limit: 25
Neighbor Solicitation
Target Address: (Xem phần thủ tục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Destination Address: Địa chỉ multicast của tất cả nút
mạng
Hop Limit: 255
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination Address: Địa chỉ multicast của tất cả nút
mạng
Hop Limit: 2 5
Thủ tục
Phần A: CE Router
nhận bản tin DAD NS có địa chỉ Target Address khác địa chỉ của CE Router.
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
2. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS từ
CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NS A với địa chỉ Target Address thiết
lập là địa chỉ link-local của TN1.
3. Đợi cho đến khi tất cả các thiết
bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát
hiện địa chỉ trùng lặp.
4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router vởi địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa
chĩ link-local của CE Router.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: CE Router
nhận DAD NS có địa chỉ Target Address giống địa chỉ của CE Router
8. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
9. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS từ
CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NS A với địa chỉ Target Address thiết
lập là địa chỉ link-local thăm dò của TN1.
10. Đợi cho đến khi tất cả các thiết
bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát
hiện địa chỉ trùng lặp.
11. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C: CE Router
nhận DAD NA có địa chỉ Target Address khác địa chỉ của CE Router
15. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
16. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS
từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NA B với địa chỉ Target Address
thiết lập là địa chỉ link-local của TN1.
17. Đợi cho đến khi tất cả các thiết
bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát
hiện địa chỉ trùng lặp.
18. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
20. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: CE Router
nhận DAD NA có địa chỉ Target Address giống địa chỉ của CE Router
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS
từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NA B với địa chĩ Target Address
thiết lập là địa chỉ link-local thăm dò của TN1.
24. Đợi cho đến khi tất cả các thiết
bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát
hiện địa chỉ trùng lặp.
25. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router và không có tùy
chọn TLL.
26. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
27. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ bỏ qua DAD NS.
CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 7: CE Router phải phát bản tin
NA đã thăm dò đối với địa chỉ link- local đã tự động cấu hình của nó.
Phần B:
Bước 10: CE Router sẽ nhận nhiều bản
tin DAD NS hơn mong muốn với địa chỉ link-local dò của nó là địa chỉ Target
Address. CE Router sẽ xác định địa chỉ thăm dò của nó là trùng lặp và sẽ
không gán địa chỉ dò đó cho giao diện của nó và phải đóng hoạt động IP lại.
CE Router phải không phát bất kỳ một RS nào nếu CE Router đóng vai trò là một
Host.
Bước 12: CE Router phải không phát bản tin NA đã
thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó.
Bước 14: CE Router phải không phát bản
tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó.
Phần C:
Bước 17: CE Router sẽ bỏ qua DAD NS.
CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó.
Bước 19: CE Router phải phát bản tin
NA đã thăm dò đối với địa chỉ link- local đã tự động cấu hình của nó.
Bước 21: CE Router phải phát bản tin
NA đã thăm dò đối với địa chỉ link- local đã tự động cấu hình của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 24: CE Router sẽ nhận nhiều bản
tin DAD NS hơn mong muốn với địa chỉ link-local dò của nó là địa chỉ Target
Address. CE Router sẽ xác định địa chỉ thăm dò của nó là trùng lặp và sẽ
không gán địa chỉ dò đó cho giao diện của nó và phải đóng hoạt động IP lại.
CE Router phải không phát bất kỳ một RS nào nếu CE
Router đóng vai trò là một Host.
Bước 26: CE Router phải không phát bản
tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó.
Bước 28: CE Router phải không phát bản
tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể được chọn để bỏ qua
thủ tục thiết lập đo chung nếu thiết bị khởi tạo giao diện LAN trước giao diện
WAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.4.3 Tính hợp lệ của các bản
tin DAD NS
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 bở qua đúng
các bản tin NS không hợp lệ trong khi thực hiện DAD.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 - Điều 6.4.1 và 6.4.5.
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.1.1.
Thiết lập đo
Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung. Sau mỗi phần, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
2. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD
NS từ CE Router, cầu hình TN1 phát bản tin NS A có chiều dài ICMP bằng 16.
3. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: CE Router
nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (có giá trị HopLimit khác
255)
8. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cếu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
11. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: CE Router
nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (có địa chỉ đích là địa chỉ dò của CE
Router)
15. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
16. Sau khi TN1 nhận được bản tin
DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với địa chỉ đích thiết lập
là địa chỉ dò Link-local của CE Router.
17. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
20. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: CE Router
nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (có địa chỉ đích là địa chỉ của tất cà cảc
nút)
22. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
23. Sau khi TN1 nhận được bản tin
DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với địa chỉ đích là địa
chỉ multicast của tất cả các nút.
24. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
25. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
26. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: CE Router
nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (có mã ICMP khác không)
29. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
30. Sau khi TN1 nhận được bản tin
DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với mã ICMP thiết lập bằng
1.
31. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
32. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
33. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
34. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
35. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
37. Sau khi TN1 nhận được bản tin
DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với trường ICMP Checksum
không hợp lệ.
38. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
39. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
40. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
41. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
42. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần G: CE Router
nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (có địa chỉ đích là địa chỉ của Multicast)
43. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
46. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
47. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
48. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
49. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần H: CE Router
nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (chứa SSL)
50. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
51. Sau khi TN1 nhận được bản tin
DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A chứa tùy chọn SLL thiết lập
là địa chỉ MAC của TN1.
52. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
55. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
56. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần I: CE Router
nhận bằn tin DAD NS hợp lệ (Trường Reserved)
57. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
58. Sau khi TN1 nhận được bản tin
DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với trường Reserved thiết
lập bằng 0xFFFFFFFF.
59. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
60. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
61. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần J: CE Router
nhận bản tin DAD NS hợp lệ (chứa TLL)
64. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
65. Sau khi TN1 nhận được bản tin
DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với ICMP Checksum không hợp
lệ.
66. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
67. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
68. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
69. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target
Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router.
70. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ bỏ qua gói tin
DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
cho giao diện của nó.
Bước 5: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 7: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần B:
Bước 10: CE Router sẽ bỏ qua gói tin
DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
cho giao diện của nó.
Bước 12: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Bước 14: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Phần C:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 19: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Bước 21: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Phần D:
Bước 24: CE Router sẽ bỏ qua gói tin
DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
cho giao diện của nó.
Bước 26: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Bước 28: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Phần E:
Bước 31: CE Router sẽ bỏ qua gói tin
DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
cho giao diện của nó.
Bước 33: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần F:
Bước 38: CE Router sẽ bỏ qua gói tin
DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
cho giao diện của nó.
Bước 40: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Bước 42: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Phần G:
Bước 45: CE Router sẽ bỏ qua gói tin
DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
cho giao diện của nó.
Bước 47: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Bước 49: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Phần H:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 54: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Bước 56: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Phần I:
Bước 59: CE Router sẽ bò qua nội
dung trường Reserved. CE Router sẽ không gán địa dò cho giao diện của nó.
Bước 61: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 63: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cáu hình.
Phần J:
Bước 66: CE Router sẽ bỏ qua bất kỳ
tùy chọn nào không được công nhận và CE Router tiếp tục xử lý gói tin. CE
Router sẽ không gán địa dò cho giao diện của nó.
Bước 68: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy ra
CE Router có thể được chọn để bỏ qua
thủ tục thiết lập đo chung nếu thiết bị khởi tạo giao diện LAN trước giao diện
WAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.4.4 Tính hợp lệ của bản
tin DAD NA
Tên bài đo
Tính hợp lệ của bản tin DAD NA
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua đúng
bản tin NA trong khi thực hiện DAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 - Điều 6.4.1 và 6.4.5.
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.1.2.
Thiết lập đo
Không yêu cầu thủ tục thiết lập đo
chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cầu hình chung.
Neighbor
Advertisement A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination Address: Địa chỉ multicast của tất cả nút
mạng
Hop Limit: 255
Neighbor Advertisement
Router flag: 0
Solicited flag: 0
Override flag: 0
Target Address: Địa chỉ
Link-local thăm dò của CE Router
TLLOPT: Địa chỉ MAC của TN1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: CE Router
nhận bản tin DAD NA không hợp lệ (chiều dài ICMP nhỏ hơn 24 octet)
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
2. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD
NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NAA có chiều
dài ICMP bằng 16.
3. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cầu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
9. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD
NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NA A có giá trị Hop Limit bằng
254.
10. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
11. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thâm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: CE Router
nhận bản tin DAD NA không hợp lệ (có mã ICMP khác không)
15. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
18. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
20. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: CE Router
nhận bản tin DAD NA không hợp lệ (Có Checksum không hợp lệ)
22. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
23. Sau khi TN1 nhận được bản tin
DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NA A với trường ICMP Chechsum
không hợp lệ.
24. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
27. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: CE Router
nhận bản tin DAD NA không hợp lệ (Cờ Solicited bằng 1)
29. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
30. Sau khi TN1 nhận được bản tin
DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với cờ Solicited thiết lập
bằng 1.
31. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
32. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
33. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: CE Router
nhận bản tin DAD NA không hợp lệ (Địa chỉ Target Address là địa chỉ
Multicast)
36. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
37. Sau khi TN1 nhận được bản tin
DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NA A có địa chỉ Target Address
thiết lập là địa chỉ Multicast đã dò của địa chỉ dò link-local của CE
Router..
38. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
39. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
40. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
41. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target
Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router.
42. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
44. Sau khi TN1 nhận được bản tin
DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NA A có chiều dài TTLOPT bằng
0.
45. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
46. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
47. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
48. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
49. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần H: CE Router
nhận bản tin DAD NA hợp lệ (Trường Reserved)
50. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
53. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập lả địa chỉ link-local của CE Router.
54. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
55. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
56. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần I: CE Router
nhận bản tin DAD NA hợp lệ (Chứa SLL)
57. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
58. Sau khi TN1 nhận được bản tin
DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A chứa
tùy chọn SLL thiết lập bằng địa chỉ MAC của CE Router.
59. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cáu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
62. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
63. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ bỏ qua gói tin
DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
cho giao diện của nó.
Bước 5: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 7: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 12: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Bước 14: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Phần C:
Bước 17: CE Router sẽ bỏ qua gói tin
DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
cho giao diện của nó.
Bước 19: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Bước 21: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Phần D:
Bước 24: CE Router sẽ bỏ qua gói tin
DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
cho giao diện của nó.
Bước 26: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần E:
Bước 31: CE Router sẽ bỏ qua gói tin
DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
cho giao diện của nó.
Bước 33: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Bước 35: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Phần F:
Bước 38: CE Router sẽ bỏ qua gói tin
DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
cho giao diện của nó.
Bước 40: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Bước 42: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Phần G:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 47: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Bước 49: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình.
Phần H:
Bước 52: CE Router sẽ bò qua nội
dung của trường Reserved. CE Router không gán địa chỉ dò cho giao diện của
nó.
Bước 54: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 56: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần I:
Bước 59: CE Router sẽ bỏ qua bất kỳ
tùy chọn nào không công nhận và tiếp tục xử lý bản tin. CE Router không gán địa
dò cho giao diện của nó.
Bước 61: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể được chọn để bỏ qua
thủ tục thiết lập đo chung nếu thiết bị khởi tạo giao diện LAN trước giao diện
WAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.4.5 Nhận bản tin NS cho phân
giải địa chỉ
Tên bài đo
Nhận bản tin NS cho phân giải địa chỉ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router bỏ qua đúng bản
tin NS thực hiện phân giải địa chỉ trong khi thực hiện DAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều
2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 - Điều 1 và 6.4.3
Thiết lập đo
Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Neighbor
Solicitation A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hop Limit: 255
Neighbor Solicitation
Target Address: Địa chỉ
Link-local thăm dò của CE Router
TLLOPT: Địa chỉ MAC của TN1
Thủ tục
Phần A: CE Router
nhận bản tin NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ unicast
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: CE Router
nhận bản tin NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ unicast và địa chỉ đích là địa chỉ
dò của CE Router
8. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
9. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD
NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NA A có địa chỉ đích thiết lập là
địa chỉ dò link-local của CE Router.
10. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ bỏ qua gói tin
DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
cho giao diện của nó.
Bước 5: CE Router phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 7: CE Router phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 12: CE Router phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 14: CE Router phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.4.6 Tự động cấu hình địa chỉ global
và DAD
Tên bài đo
Tự động cấu hình địa chỉ global và
DAD
Mục đích bài
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 - Điều 6.4
TCVN 9802-2:2015 - Điều 3.2 và
3.2.5.7.
Thiết lập đo
Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thi thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Cấu hình tự
động địa chỉ Unicast - global
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đợi cho CE Router thực hiện xong
tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
4. Phát một bản tin DAD NS từ TN1 với
địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Cấu hình tự
động địa chỉ Unicast - Kết thúc tiền tố bằng các trường giá trị 0
6. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
7. Cấu hình TR1 gửi một bản tin RA
trên đường kết nối B có tiền tố X là “8000:0000::”với giá trị Lifetime thiết
lập là 40 giây.
8. Đợi cho CE Router thực hiện xong
tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
9. Phát một bản tin DAD NS từ TN1 với
địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
12. Cấu hình TR1 gửi một bản tin RA
trên đường kết nối B có tiền tố X là với Giá trị Lifetime thiết lập là 40
giây.
13. Đợi cho CE Router thực hiện xong
tự động cầu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
14. Phát một bản tin DAD NS từ TN1 với
địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router.
15. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ thực thi DAD
trên địa chỉ global của nó đối với giao diện WAN gửi DupAddrDetectTransmit NS
mỗi khoảng thời gian RetransTimer. CE Router sẽ gán địa chỉ dò global cho
giao diện của nó.
Bước 5: CE Router phải phát DAD NA đối
với địa chỉ global tự động cấu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 8: CE Router sẽ thực thi DAD
trên địa chỉ global của nó đối với giao diện WAN gửi DupAddrDetectTransmit NS
mỗi khoảng thời gian RetransTimer. CE Router sẽ gán địa chỉ dò global cho
giao diện của nó.
Bước 10: CE Router phải phát DAD NA
đối với địa chỉ global tự động cấu hình.
Phần C:
Bước 13: CE Router sẽ thực thi DAD
trên địa chỉ global của nó đối với giao diện WAN gửi DupAddrDetectTransmit NS
mỗi khoảng thời gian RetransTimer. CE Router sẽ gán địa chỉ dò global cho
giao diện của nó.
Bước 15: CE Router phải phát DAD NA
đối với địa chỉ global tự động cấu hình.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.4.7 Hết thời hạn giá trị
Lifetime của địa chỉ
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router điều khiển đúng
các địa chỉ không hợp lệ hoặc hết thời hạn.
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 - Điều 5.1 và 6.5.4
Thiết lập đo
Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung. Sau mỗi phần, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Thủ tục
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đợi cho CE Router thực hiện xong
tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
4. Cấu hình TR1 phát bản tin NS đề
phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của
CE Router đối với tiền tố X. Quan sát các gói tin trên WAN.
5. Đợi 35 giây.
6. Lặp lại Bước 4.
7. Đợi 10 giây.
8. Cấu hình TR1 phát bản tin NS để
phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của
CE Router đối với tiền tố X. Quan sát các gói tin trên WAN.
Kết quả mong muốn
Bước 3: CE Router phải phát bản tin
DAD NS đối với địa chỉ global tự động cấu hình của
nó.
Bước 4: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 8: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó mà sử
dụng tiền tố X.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.4.8 Đa tiền tố và thiết lập lại
địa chỉ mạng
Tên bài đo
Đa tiền tố và thiết lập lại địa chỉ
mạng
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 với nhiều tiền
tố có thể thông tin với một Host khác trên mạng khác khi site của nó đánh lại
địa chỉ.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9802-6:2020 - Điều 5.1
TCVN 9802-2:2015 - Điều 3.2.1.
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4, 7.3.5
và 13.
Thiết lập đo
Khởi động tất cả các thiết bị trên
WAN. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này,
giá trị Lifetime của tiền tố là 20 giây. Sau mỗi phần, thực hiện thủ tục xóa
cấu hình đo chung.
Thủ tục
1. Cấu hình TR1 để không gửi bản tin
RA cho tiền tố X.
2. Cấu hình TR1 gửi bản tin RA trên
WAN với tiền tố Y có giá trị Lifetime hợp lệ là 30 giây.
3. Đợi 10 giây để cho CE Router cấu
hình địa chỉ global mới với tiền tố mới và thực thi quá trình DAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cấu hình TR1 phát bản tin NS để
phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của
HUT đối với tiền tố Y. Quan sát các gói tin trên WAN.
6. Đợi 11 giây để tiền tố X hết hạn
nhưng tiền tố Y chưa hết hạn.
7. Lặp lại Bước 4.
8. Lặp lại Bước 5.
9. Cấu hình TR1 không phát RA cho tiền
tố Y. Đợi 10 giây để tiền tố Y hết hạn.
10. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho
phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của
CE Router đối với tiền tố Y. Quan sát các gói tin trên WAN.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router sẽ cấu hình địa chỉ
global mới với tiền tố mới là tiền tố Y.
Bước 4: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình với tiền tố X.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 7: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình với tiền tố X.
Bước 8: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ global tự động cầu hình với tiền tố Y.
Bước 10: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ
global tự động cấu hình với tiền tố Y.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.4.9 Xử lý tùy chọn thông tin
tiền tố
Tên bài đo
Xử lý tùy chọn thông tin tiên tố
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 - Điều 6.5.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 5.6.2.
Thiết lập đo
Khởi động tất cả các thiết bị trên
WAN. Khởi động CE Router sau mỗi phần. Sau mỗi phần, thực hiện thủ tục xóa cầu
hình đo chung.
Router
Advertisement A
IPv6 Header
Next Header: 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Link-local của TR1
Destination Address:
Địa chỉ Multicast
Router Advertisement
Router Lifetime: 20 giây
Reachable
Time: 10 giây
Retransmit
Interval: 1 giây
Prefix Option
Cờ “on-link" (L): 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Preferred Lifetime: 20 giây
Prefix: Tiền tố “X” Global của TR1
Thủ tục
Phần A: Bản tin RA
với nhiều tùy chọn tiền tố
1. TR1 phát một bản tin RA với cờ
Autonomous được thiết lập, giá trị Next Hop bằng 255 và nhiều tùy chọn tiền tố,
tiền tố X có giá trị Lifetime hợp lệ là 20 giây, tiền tố Y có giá trị
Lifetime hợp lệ là 40 giây.
2. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho
phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của
CE Router đối với tiền tố X. Quan sát các gói tin trên WAN.
3. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho
phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của
CE Router đối với tiền tố Y. Quan sát sát các gói tin trên WAN.
4. Đợi 21 giây để hết hạn giá trị
Lifetime tiền tố X.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đợi 20 giây để hết hạn giá trị
Lifetime tiền tố Y.
7. Lặp lại Bước 3.
Phần B: Không thiết
lập cờ Autonomous
8. TR1 phát bản tin RA với cờ
Autonomous không thiết lập.
9. TR1 phát bản tin NS cho phân giải
địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE
Router đối với tiền tố X.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Tiền tố được
thiết lập bằng tiền tố Link-local
11. TR1 phát bản tin RA với tiền tổ
thiết lập bằng tiền tố Link-local.
12. TR1 phát bản tin NS cho phân giải
địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE
Router đối với tiền tố X.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần D: Giá trị
Lifetime ưu tiên lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ
14. TR1 phát bản tin RA với giá trị
Lifetime ưu tiên bằng 30 giây.
15. TR1 phát bản tin NS cho phân giải
địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE
Router đối với tiền tố X.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Chiều dài
tiền tố lớn hơn 128 bit.
17. CE Router phải có chiều dài bộ
nhận dạng giao diện lớn hơn 0. TR1 phát bản tin RA với chiều dài tiền tố bằng
128.
18. TR1 phát bản tin NS cho phân giải
địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE
Router đối với tiền tố X.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Chiều dài
tiền tố nhỏ hơn 64 bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. TR1 phát bản tin NS cho phân giải
địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE
Router đối với tiền tố X.
22. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần G: Chiều dài
tiền tố nằm trong khoảng từ 64 đến 128 bít
23. CE Router phải có chiều dài bộ
nhận dạng giao diện lớn hơn 0. TR1 phát bản tin RA với chiều dài tiền tố bằng
120.
24. TR1 phát bản tin NS cho phân giải
địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE
Router đối với tiền tố X.
25. Quan sát các gói tin CE Router phát
đi.
Phần H: Giá trị
Lifetime hợp lệ bằng 0
26. TR1 phát bản tin RA với giá trị
Lifetime hợp lệ thiết lập bằng 0
27. TR1 phát bản tin NS cho phân giải
địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của
CE Router đối với tiền tố X.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần I: Bản tin RA
không hợp lệ với Hop Limit bằng 254
29. TR1 phát bản tin RA với Hop
Limit thiết lập bằng 254.
30. TR1 phát bản tin NS cho phân giải
địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE
Router đối với tiền tố X.
31. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần J: Giá trị
Lifetime hợp lệ bằng Oxffffffff
32. TR1 phát bản tin RA với giá trị
Lifetime hợp lệ thiết lập bằng Oxffffffff.
33. TR1 phát bản tin NS cho phân giải
địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE
Router đối với tiền tố X.
34. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: CE Router sẽ xử lý tùy chọn
thông tin tiền tố và hình thành một địa chỉ cho mỗi tiền tố.
Bước 2: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố X.
Bước 3: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố
Y.
Bước 4: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với
tiền tố X.
Bước 7: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố
Y.
Phần B
Bước 8: CE Router phải loại bỏ tùy
chọn thông tin tiền tố và không hình thành địa chỉ sử dụng tiền tố X.
Bước 10: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố
X.
Phần C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 13: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố
X.
Phần D
Bước 14: CE Router phải loại bỏ tùy chọn thông tin tiền tố và không hình
thành địa chỉ sử dụng tiền
tố X.
Bước 16: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố
X.
Phần E
Bước 17: CE Router phải loại bỏ tùy
chọn thông tin tiền tố và không hình thành địa chỉ sử dụng tiền tố X.
Bước 19: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố
X.
Phần F
Bước 20: CE Router phải loại bỏ tùy
chọn thông tin tiền tố và không hình thành địa chỉ sử dụng tiền tố X.
Bước 22: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố
X.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 23: CE Router phải loại bỏ tùy
chọn thông tin tiền tố và không hình thành địa chỉ sử dụng tiền tố X.
Bước 25: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố
X.
Phần H
Bước 26: CE Router phải loại bỏ tùy
chọn thông tin tiền tố và không hình thành địa chỉ sử dụng tiền tố X.
Bước 28: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố
X.
Phần I
Bước 29: CE Router phải loại bỏ tùy
chọn thông tin tiền tố và không hình thành địa chỉ sử dụng tiền tố X.
Bước 31: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố
X.
Phần J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.4.10 Xử lý tùy chọn thông tin
tiền tố - Giá trị Lifetime
Tên bài đo
Xử lý tùy chọn thông tin tiền tố -
Giá trị Lifetime
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật
danh sách địa chỉ của nó khi nhận được các tùy chọn thông tin tiền tố.
Tham chiếu
- RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Khởi động CE Router trước khi đo.
Không thực hiện thủ tục thiết lập đo chung khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi
phần, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Router
Advertisement A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Destination Address:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Router Advertisement
Router Lifetime: 60 giây
Reachable Time: 600 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Prefix Option
Cờ “on-link" (L): 1
Valid Lifetime: 20 giây
Preferred Lifetime: 20 giây
Prefix: Tiền tố “X” Global
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Giá trị
Lifetime của tiền tố lớn hơn giá trị Lifetime còn lại
1. TR1 phát RA A có giá trị Lifetime
hợp lệ bằng 30 giây.
2. Đợi 10 giây.
3. TR1 phát bản tin RA với tiền tố
là tiền tố global của TR1 và giá trị Lifetime hợp lệ bằng 60 giây.
4. Đợi 25 giây.
5. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho
phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của
CE Router đối với tiền tố X.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Giá trị
Lifetime tiền tố lớn hơn 2 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. TR1 phát RA với tiền tố là tiền tố
global của TR1 và có giá trị Lifetime hợp lệ là 2 giờ 30 giây.
9. Đợi 2 giờ 45 giây.
10. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho
phân giải địa chì với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của
CE Router đối với tiền tố X.
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Giá trị
Lifetime tiền tố nhỏ hơn giá trị Lifetime còn lại và giá trị Lifetime còn lại
nhỏ hơn 2 giờ
12. TR1 phát RA A với giá trị
Lifetime hợp lệ bằng 60 giây.
13. TR1 phát RA có tiền tố là tiền tố
global của TR1 và giá trị Lifetime hợp lệ bằng 30 giây.
14. Đợi 35 giây.
15. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho
phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của
CE Router đối với tiền tố X.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần D: Giá trị
Lifetime tiền tố ít hơn 2 giờ và giá trị Lifetime còn lại lớn hơn 2 giờ
17. TR1 phát RA A có giá trị Lifetime
hợp lệ bằng 2 giờ 30 giây.
18. TR1 phát RA có tiền tố là tiền tố
global của TR1 và giá trị Lifetime hợp lệ bằng 30 giây.
19. Đợi 11 giây.
20. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho
phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của
CE Router đối với tiền tố X. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
21. Đợi 2 giờ 15 giây.
22. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho
phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của
CE Router đối với tiền tố X.
23. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 6: CE Router phải cập nhật giá
trị Lifetime còn lại của nó và tiền tố X phải không hết hạn sau 30 giây. CE
Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình
của nó với tiền tố X.
Phần B
Bước 11: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó với tiền tố
X.
Phần C
Bước 16: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó với tiền tố X.
Phần D
Bước 21: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó với tiền tố X.
Bước 23: Giá trị Lifetime còn lại sẽ
hết hạn đối với tiền tố global X. CE Router phải không phát bản tin Solicited
NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó với tiền tố X.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5 Các bài
đo cho TCVN 9802-4:2015
Các gói tin mặc định:
Router
Advertisement
IPv6 Header
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Destination Address: Địa chỉ Multicast của
tất cả nút mạng
Next Header: 58
ICMPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code: 0
M Bit (managed): 0
O Bit (other): 0
Router Lifetime: 20 giây
Reachable Time: 10 giây
Retrans Timer: 1 giây
Prefix Option
Type: 3
L Bit (cờ on-link): 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Valid Lifetime: 20 giây
Preferred Lifetime: 20 giây
Prefix: tiền tố của liên kết
Echo Request
Echo Request Echo Request IPv6
Header
Payload Length: 1400 bytes
Next Header: 58
ICMPv6 Header
Type: 128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin Packet Too Big
Bản tin Redirect
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của NUT
IPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của NUT
ICMPv6 Header
Type: 2
Code: 0
MTU: 1280
ICMPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code: 0
Invoking Packet
Invoking Packet
Bài 5.2.5.1 Xác nhận Ping
Tên bài đo
Xác nhận Ping
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 trả lời đúng
bản tin ICMP Echo Request về kích thước đã thay đổi.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.4.
TCVN 9802-7:2020 - Điều 7.2.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Router
Advertisement A
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Router Advertisement
Router Lifetime: 100 giây
Reachable Time: 10 giây
Retransmit Int rval: 1 giây
Prefix Option
Cờ “on-link" (L): [Xem phần
thủ tục]
Valid Lifetime: 20 giây
Preferred Lifetime: 20 giây
Prefix: Tiền tố “Y"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Echo Request A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
tiền tố “Y" Global của TN1
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE
Router
ICMPv6 Echo Request
Thủ tục
Phần A: Bản tin ICMPv6 Echo Request chiều
dài 64 octet
1. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước của gói tin Echo Request là 64
octet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Bản tin ICMPv6 Echo Request có chiều
dài 1280 octet
3. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước của gói tin
Echo Request là 1280 octet.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Bản tin ICMPv6 Echo Request
có chiều dài 1500 octet
5. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước của gói tin Echo Request là 1500
octet.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 2: CE Router phải trả về bản
tin Echo Reply đến TR1 với chiều dài 64 octet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4: CE Router nên trả về bản tin
Echo Reply đến TR1 với chiều dài
1280 octet.
Phần C
Bước 6: CE Router phải trả về bản
tin Echo Reply đến TR1 với chiều dài 1500 octet.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.5.2 Path MTU đã lưu giữ
Tên bài đo
Path MTU đã lưu giữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 lưu giữ đúng
thông tin giá trị của Path MTU cho nhiều đích.
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
Tham chiếu
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.3.
TCVN 9802-4:2015 - Điều 7.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung. TN4 được chuyển đến mạng 2 (off-link).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. TN1 phát Echo Request on-link đến
CE Router với kích thước gói tin là 1500 octet.
2. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo
Request từ TN3 on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet.
3. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo
Request từ TN4 on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến
CE Router để trả lời bản tin Echo Reply đến TN3, chứa trường MTU với giá trị
là 1400.
6. TN1 phát bản tin Echo Request
on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet.
7. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo
Request từ TN3 on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet.
8. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo
Request từ TN4 on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. TN1 phát bản tin Echo Request
on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet.
12. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo
Request từ TN3 on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet.
13. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo
Request từ TN4 on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 4: CE Router phải phát 3 gói
tin trả lời Echo Reply, một cho TN1, một cho TN3 và một cho TN4.
Bước 9: CE Router phải phát 3 gói
tin Echo Request. Các gói tin Echo Reply trả lời TN1 và TN4 không lớn 1500
octet. CE Router không phải phân mảnh các gói tin này. CE Router phân mảnh
đúng gói tin trả lời Echo Reply của nó đến TN3 với mỗi mảnh không lớn hơn
1400 octet. Các mảnh này có thể nhỏ hơn.
Bước 14: CE Router phải phát 3 bản
tin Request. Các bản tin Echo Reply trả lời TN1 không lớn hơn 1500 octet. CE
Router không phải phân mảnh các gói tin này. CE Router sẽ phân mảnh đúng bản
tin Echo Reply trả lời TN3 với mỗi mảnh không lớn hơn 1400 octet. Các mảnh
này có thể nhỏ hơn. CE Router sẽ phân mảnh đúng gói tin Echo Reply với mỗi mảnh
không lớn hơn 1280 octet.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.5.3 Mã ICMPv6 khác không
Tên bài đo
Mã ICMPv6 khác không
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng bản
tin Packet Too Big với trường mã ICMPv6 khác không.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.3.
TCVN 9802-4:2015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến
CE Router, bản tin này chứa trường mã ICMPv6 không hợp lệ với giá trị 0xFF.
Trường MTU thiết lập giá trị 1280.
4. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5: CE Router phải phân mảnh
đúng bản tin trả lời Echo Request của nó sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.5.4 Giảm PMTU on-link
Tên bài đo
Giảm PMTU on-link
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router xử lý đúng bản
tin Packet Too Big chỉ thị giảm mức giá trị của Path MTU đối với đích
on-link.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.3.
TCVN 9802-4:2015 - Điều 5 và 7.1.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Đường
Link-local
1. TR1 phát bản tin Echo Request
liên kết cục bộ kích thước 1500 byte đến CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. Mặc dù TR1 được cầu hình có MTU
đường kết nối kết hợp với loại môi trường (1500 cho kết nối Ethernet), TR1
phát bản tin Packet Too Big đến CE Router với kích thước MTU bằng 1280.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Đường
Link-global
6. TR1 phát bản tin Echo Request
liên kết global kích thước 1500 byte đến CE Router.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
8. Mặc dù TR1 được cầu hình có MTU
đường kết nối kết hợp với loại môi trường (1500 cho kết nối Ethernet), TR1
phát bản tin Packet Too Big đến CE Router với kích thước
MTU bằng 1280.
9. TR1 phát bản tin Echo Request
liên kết global được phân mảnh kích thước 1500 byte đến CE Router. Các gói
tin được phân mảnh có kích thước không lớn hơn 1280 byte.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5: CE Router phải phân mảnh
đúng bản tin trả lời Echo Request chỉ thị NUT đã xử lý bản tin Packet Too
Big. Các gói tin đã phân mảnh phải có kích thước không lớn hơn 1280 octet.
Phần B
Bước 7: CE Router phải trả lời bản
tin Echo Request.
Bước 10: CE Router phải phân mảnh
đúng bản tin trả lời Echo Request chỉ thị NUT đã xử lý bản tin Packet Too
Big. Các gói tin đã phân mảnh phải có kích thước không lớn hơn 1280 octet.
Các vấn đề có thể xảy ra
Không có.
Bài 5.2.5.5 Giảm mức giá trị của Path
MTU off-link
Tên bài đo
Giảm mức giá trị của Path MTU
off-link
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 giảm đúng
giá trị của MTU cho tuyến do bản tin Packet Too Big chỉ thị trong Path MTU đối
với một đích global.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.3.
TCVN 9802-4:2015 - Điều 6 và 7.1.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung. TN4 được chuyển sang Network 2 (off-link).
Thủ tục
1. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến
CE Router với trường MTU thiết lập bằng 1400 octet.
4. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến
CE Router với trường MTU thiết lập bằng 1280 octet.
7. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phải trả lời bản
tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên.
Bước 5: CE Router phải phân mảnh
đúng bản tin trả lời cho bản tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên,
chỉ thị CE Router đã xử lý bản tin Packet Too Big. Các gói tin đã phân mảnh
có kích thước phải không lớn hơn 1400 octet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.5.6 Nhận giá trị MTU nhỏ hơn mức
giá trị của MTU đường kết nối tối thiểu trong IPv6
Tên bài đo
Nhận giá trị MTU nhỏ hơn mức giá trị
của MTU đường kết nối tối thiểu trong IPv6
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 không giảm mức
giá trị của Path MTU thấp hơn mức giá trị của MTU đường liên kết tối thiểu
trong IPv6.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9802-4:2015 - Điều 6.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: MTU bằng 56
1. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1280 octet.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến
CE Router, bản tin này có giá trị trường MTU bằng 56.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: MTU bằng
1279
6. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1280 octet.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
8. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến
CE Router, bản tin này có giá trị trường MTU bằng 1279.
9. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1280 octet.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A và B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5 và 10: CE Router trả lời bản
tin Echo Request và phải không giảm kích thước các gói tin thấp hơn MTU tối
thiểu đường kết nối IPv6. Thay vào đó, nó phải chứa mào đầu phân đoạn trong bản
tin Echo Reply. Kích thước bản tin Echo Reply sẽ vẫn là 1280 octet.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.5.7 Tăng ước lượng
Tên bài đo
Tăng ước lượng
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 không tăng ước
lượng MTU của tuyến do bản tin Packet Too Big.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Tăng MTU
1. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1500 octet.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến
CE Router, bản tin này có giá trị trường MTU bằng 1280.
4. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1500 octet.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1500 octet.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: MTU bằng
Ox1FFFFFFF
9. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1500 octet.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
11. TR1 phát bản tin Packet Too Big
đến CE Router, bản tin này có giá trị trường MTU bằng 1280.
12. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1500 octet.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
14. TR1 phát bản tin Packet Too Big
đến CE Router, bản tin này có giá trị trường MTU bằng Ox1FFFFFFF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A và B:
Bước 2 và 10: CE Router phải gửi bản
tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên.
Bước 5 và 13: CE Router phải phân mảnh
bản tin trả lời cho bản tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên, chỉ thị
CE Router đã xử lý bản tin Packet Too Big.
Bước 8 và 16: CE Router phải phân mảnh
đúng bản tin trả lời cho bản tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên. Bản
tin phân mảnh ra có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 1280 octet. CE Router sẽ
không xử lý bản tin Packet Too Big thứ 2 chỉ thị tăng PMTU.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.5.8 Bản tin RA với tùy chọn
MTU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin RA với tùy chọn MTU
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng bản
tin RA với tùy chọn MTU và giảm ước lượng của nó.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.2 và 2.2.3.
TCVN 9802-4:2015 - Điều 3.2.
TCVN 9802-3:2015 - Điều 5.2 và
7.3.4.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
1. TR1 chuyển tiếp Echo Request từ
TN3 đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TR1 phát bản tin RA có MTU thiết
lập bằng 1280 đến địa chỉ Multicast của tất cả các nút.
4. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1500 octet.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Các kết quả quan
sát
Bước 2: CE Router phải trả lời bản tin
Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên. CE Router không phải phân mảnh bản
tin Echo Reply.
Bước 5: CE Router phải cập nhật MTU
đường kết nối của nó cho TR1 thành 1280 octet. CE Router phải phân mảnh đúng
bản tin Echo Reply trả lời bản tin Echo Request, chỉ thị CE Router đã điều chỉnh
ước lượng giá trị của Path MTU đến giá trị MTU đường kết nối mới đối với Hop
đầu tiên của nó. Các gói tin đã phân mảnh phải có kích thước không lớn hơn
1280 octet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.2.5.9 Kiểm tra đối với việc tăng
PMTU
Tên bài đo
Kiểm tra đối với việc tăng PMTU
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 đợi với khoảng
thời gian hợp lý để kiểm tra đối với việc tăng MTU.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung. TN4 được chuyển sang Network 2 (off-link).
Thủ tục
1. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến
NUT. Trường MTU có kích thước bằng 1280 octet.
4. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo
Request từ TN3 đến CE Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. TR1 chuyển tiếp Echo Request từ
TN3 cứ 30 giây một bản tin trong 5 phút sau khi bản tin Packet Too Big được gửi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phải trả lời bản
tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên.
Bước 5: CE Router phải phân mảnh
đúng bản tin trả lời bản tin Echo Request, chỉ thị CE Router đã xử lý bản tin
Packet Too Big từ TR1. Các gói tin đã phân mảnh có kích thước phải không lớn
hơn 1280 octet.
Bước 7: CE Router phải không phát bất
kỳ bản tin nào có kích thước lớn hơn 1280 octet trong khoảng thời gian 5 phút
từ lúc nó nhận được bản tin Packet Too Big từ TR1 trong Bước 3.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
5.2.6 Các bài
đo khác cho giao diện WAN
Bài 5.2.6.1 Truyền bản tin RS
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng địa
chỉ Link-local và hoàn thành quá trình DAD trước khi gửi bất kỳ bản tin RS
nào.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều
2.2.1.2
Thiết lập đo
Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phải hoàn thành
quá trinh DAD trên các địa chì link-local trước khi phát các bản tin RS. Các
bản tin RS phải được phát với một địa chỉ nguồn link-local và địa chỉ
multicast tất cả các router (ff02::2).
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.6.2 Xử lý cờ L
Tên bài đo
Xử lý cờ L
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router xử lý đúng cờ L
trong các tùy chọn thông tin tiền tố.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Khi thực hiện Phần A, cờ L được thiết lập
trong bản tin RA. Trong phần B, cờ L được xóa trong bản tin RA. Sau mỗi phần
đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Router
Advertisement A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Destination Address: Địa chỉ Multicast của tất cả nút
mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Router
Lifetime: 100 giây
Reachable
Time: 10 giây
Retransmit
Interval 1 giây
Prefix
Option
Cờ
“on-link” (L): [Xem phần thủ tục]
Valid
lifetime: 20 giây
Preferred
Lifetime: 20 giây
Prefix:
Tiền tố “Y”
Global
của TR1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ipv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ tiền tố “Y”
Global của TN1
Destination Address: Địa chỉ Global của
CE Router
ICMPv6 Echo Re uest
Thủ tục
Phần A: Cờ L được
thiết lập
1. TR1 phát bản tin RA A với cờ L được
thiết lập trong thủ tục thiết lập đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Cờ L được
xóa
4. TR1 phát bản tin RA A với cờ L được xóa trong thủ tục thiết lập đo chung.
5. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request B.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 3: CE Router phải phát bản tin
ICMPv6 Echo Reply trực tiếp đến TN1.
Phần B
Bước 6: CE Router phải phát bản tin
ICMPv6 Echo Reply đến TN1 sử dụng TR1 làm Hop tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.2.6.3 Bản tin cấu hình lại
Tên bài đo
Bản tin cấu hình lại
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router thực thi đúng tùy
chọn chấp nhận cấu hình lại DHCPv6.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.4
TCVN 11237-1:2015 - Điều 23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu Phần B và C. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Reconfigure
A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN1
Destination Address: Địa chỉ Link-local của CE Router
UDP
Src Port: 547
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DHCPv6 Reconfigure (10)
Client Identifier
Server Identifier
Reconfigure Message Option: Value: 05 (Renew)
Authentication Op ion
Thủ tục
Phần A: Chấp nhận cấu
hình lại
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Bản tin cấu
hình lại
3. TN1 phát bản tin cấu hình lại A đến
CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Bản tin cấu
hình lại không có xác thực
5. TN1 phát bản tin cấu hình lại A
không có tùy chọn Authentication.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Bản tin cấu
hình lại với tùy chọn Authentication không hợp lệ
7. TN1 phát bản tin cấu hình lại A
có tùy chọn Authentication với thông tin xác thực không chính xác.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A
Bước 2: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit chứa tùy chọn chấp nhận cẩu hình lại.
Phần B
Bước 4: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Renew đến TN1.
Phần C
Bước 6: CE Router phải không phát bản
tin DHCPv6 Renew đến TN1.
Phần D
Bước 8: CE Router phải không phát bản
tin DHCPv6 Renew đến TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.6.4 Xử lý cờ M
Tên bài đo
Xử lý cờ M
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng cờ
M trong bản tin RA.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3 5
Thiết lập đo
Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Destination Address: Địa chỉ
Multicast của tất cả nút mạng
Router Advertisement
Router Lifetime: 100 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Retransmit Interval: 1 giây
Cờ M: 0x1
Prefix Option
Cờ “on-link” (L): [Xem phần thủ tục]
Valid Lifetime: 20 giây
Preferred Lifetime: 20 giây
Prefix: Tiền tố “Y” Global của TR1
Thủ tục
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 3: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit chứa tùy chọn IA_NA.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.6.5 Kích thước tiền tố chuyển
giao
Tên bài đo
Kích thước tiền tố chuyển giao
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2A2
Thiết lập đo
Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Chiều dài
tiền tố dài hơn
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise
với chiều dài tiền tố IA_PD dài hơn chiều dài tiền tố đã yêu cầu trong bản
tin DHCPv6 Solicit.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
5. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise
với chiều dài tiền tố IA_PD ngắn hơn chiều dài tiền tố đã yêu cầu trong bản
tin DHCPv6 Solicit.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Request có IA_PD với chiều dài tiền tố bằng với chiều dài tiền tố
trong bản tin DHCPv6 Advertise.
Phần B:
Bước 6: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Request có IA_PD với chiều dài tiền tố bằng với chiều dài tiền tố
trong bản tin DHCPv6 Advertise.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.6.6 Cờ M và cờ O trong chuyển
giao tiền tố
Tên bài đo
Cờ M và cờ O trong chuyển giao tiền
tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router điều khiển đúng cờ
M và s để xác định khởi tạo chuyển giao tiền tố DHCPv6.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.4.4
Thiết lập đo
Không thực hiện thủ tục thiết lập đo
chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Destination Address: Địa chỉ
Multicast của tất cả nút mạng
Router Advertisement
Router Lifetime: 100 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Retransmit Interval: 1 giây
Cờ M: [Xem phần thủ tục]
Cờ O: [Xem phần thủ tục]
Prefix Option
Valid Lifetime: 20 giây
Preferred Lifetime: 20 giây
Prefix: Tiền tố “Y” Global của TR1
Thủ tục
Phần A: Cờ M được
thiết lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Để trả lời bản tin RS từ CE Router,
TR1 phát bản tin RA A có cờ M được thiết lập và cờ O xóa.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Cờ O được
thiết lập
4. Khởi động tất cả các thiết bị
trên giao diện WAN.
5. Để trả lời bản tin RS từ CE
Router, TR1 phát bản tin RA A có cờ M xóa và cờ O được thiết lập.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 3: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit chứa tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B
Bước 6: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit chứa tùy chọn
IA_PD.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.6.7 Giao thức định tuyến động
Tên bài đo
Giao thức định tuyến động
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.4.7
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. Khởi động CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router không phát bất kỳ
gói tin giao thức định tuyến nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
5.3 Các bài
đo cho giao diện LAN
5.3.1 Các
bài đo cho TCVN 11237-1:2015 - Yêu cầu kỹ thuật đối với DHCPv6 Server
Bài 5.3.1.1 Trao đổi bản tin cơ bản
Tên bài đo
Trao đổi bản tin cơ bản
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin DHCPv6 trong suốt quá trình trao đổi bản tin cơ bản.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Bản
tin Advertise và Reply hợp lệ
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến
địa chỉ FF02::1:2.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin Confirm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Confirm hợp
lệ có một tùy chọn IA_NA và IA Address đến CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin Renew
11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
đến địa chỉ FF02::1:2.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew hợp
lệ có một tùy chọn IA_NA và IA Address đến CE Router.
16. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Phần D: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin Rebind
17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
đến địa chỉ FF02::1:2.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
19. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router.
20. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
21. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind hợp
lệ có một tùy chọn IA_NA và IA Address đến CE Router.
22. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
đến địa chỉ FF02::1:2.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
25. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router.
26. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
27. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release
hợp lệ có một tùy chọn IA_NA và IA Address đến CE Router.
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin Decline
29. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
đến địa chỉ FF02::1:2.
30. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
33. TN2 phát bản tin DHCPv6 Decline
hợp lệ có một tùy chọn IA_NA và IA Address đến CE Router.
34. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Phần B:
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPvô Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 10: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Confirm và bản tin DHCPv6 Reply không chứa
tùy chọn IA_NA.
Phần C:
Bước 12: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 14: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 16: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Renew và bản tin DHCPv6 Reply không chứa
tùy chọn IA_NA.
Phần D:
Bước 18: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 20: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 22: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Rebind và bản tin DHCPv6 Reply không chứa
tùy chọn IA_NA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 24: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 26: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 28: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Release và bản tin DHCPv6 Reply không chứa
tùy chọn IA_NA.
Phần F:
Bước 30: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 32: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 34: CE Router phát bản tin
DHCPvô Reply trả lời bản tin DHCPv6 Decline và bản tin DHCPv6 Reply không chứa
tùy chọn IA_NA.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Transaction ID nhất quán
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 sử dụng đúng
cùng Transaction ID như Client.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7 TCVN
11237-1:2015-Điều 15.1.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. Khi nhận được bản tin Advertise từ
CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request hợp lệ có Transaction ID bằng 101.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit từ TN2 với các Transaction ID
phù hợp với nhau (bằng 100).
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request từ TN2 với các Transaction ID phù
hợp nhau (bằng 101).
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.3 Thực thi các ràng buộc
DHCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực thi các ràng buộc DHCP
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 lắng nghe
đúng cổng UDP và phát bản tin đến đúng địa chỉ ràng buộc DHCP.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.2.
TCVN 9802-7:2020 - Điều 6.1
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Cổng UDP hợp
lệ
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến
cổng đích UDP là 547.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Cổng UDP
không hợp lệ
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến
cổng đích UDP là 4010.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Advertise với cổng UDP đích là 546.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
DHCPv6 Solicit từ TN2 và không gửi bất kì bản tin DHCPv6 nào.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.4 Định dạng bản tin Server
Tên bài đo
Định dạng bản tin Server
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản
tin DHCPv6 với định dạng thích hợp khi đóng vai trò làm Server.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11237-1:2015-Điều 6, 7, 7.1 và
7.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến
địa chỉ Multicast FF02::1:2.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise đúng định dạng, chứa các phần tử sau đây:
Trường msg-type được thiết lập giá
trị bằng 2 (Advertise).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Server Identifier (gồm một
DUID).
Tùy chọn Client Identifier (gồm một
DUID).
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.5 Tùy chọn DHCPv6
Tên bài đo
Tùy chọn DHCPv6
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router xử lý đúng các
tùy chọn DHCPv6 khi đóng vai trò Server DHCPv6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.3 2.7 và
2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015-Điều 22.3
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3 và 4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Tùy chọn
Server Identifier
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Tùy chọn
IA_NA
5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit với
một tùy chọn IA_NA.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Tùy chọn IA
Address
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit với
một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Định dạng
tùy chọn Status Code
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Sau khi nhận bản tin DHCPv6
Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request với một địa chỉ IP
không thích hợp cho mạng LAN trong tùy chọn IA Address.
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Định dạng
tùy chọn DNS Recursive Name Server
12. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
với tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Option Request chứa tùy chọn DNS Recursive
Name Server.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần G: Định dạng
tùy chọn DNS Recursive Name Server
14. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
với tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Option Request chứa tùy chọn Domain Search
List.
15. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn Server Identifier
sau đây:
Một option-code thiết lập bằng
OPTION_SERVERID (2).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường DUID được thiết lập một số khác
không.
Phần B:
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn Server Identifier
sau đây:
Một option-code thiết lập bằng
OPTION_CLIENTID (1).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường DUID được thiết lập một số
khác không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các giá trị IA NA sau đây:
Một option-code thiết lập bằng
OPTION_IA_NA (3).
Một option-length thiết lập bằng 12
+ chiều dài trường các tùy chọn IA_NA.
Giá trị IAID giống trong bản tin
Solicit.
Thời gian T1 được thiết lập bằng một
số.
Thời gian T2 được thiết lập bằng một
số.
Phần D:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các giá trị IA Address sau đây:
Một option-code thiết lập bằng
OPTION_IA_NA (5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì địa chỉ IPv6 hợp lệ nào.
Giá trị Lifetime ưu tiên.
Giá trị Lifetime hợp lệ.
Phần E:
Bước 11: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa tùy chọn IA_NA với các giá trị tùy chọn
Status Code sau đây:
Một option-code thiết lập bằng
OPTION_STATUS_CODE (13).
Một option-length thiết lập bằng 2 +
chiều dài của status-message.
Một status-code được thiết lập là
NotOnLink (4).
Một status-message được thiết lập bất
kỳ giá trị nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 13:CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các giá trị DNS Recursive Name Server
sau đây:
Một option-code thiết lập bằng
OPTION_DNS_SERVERS (23).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài danh sánh các máy chủ tên đệ quy
DNS theo octet, phải là bội số của
16.
DNS-recursive-name-server thiết lập
địa chỉ IPv6 của máy chủ tên đệ quy DNS.
Phần G:
Bước 15:CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các giá trị Domain Search List sau đây:
Một option-code thiết lập bằng
OPTION_DOMAIN_LIST (24).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của trường searchlist theo octet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.6 Các nội dung của DUID
Tên bài đo
Các nội dung của DUID
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng
các nội dung DUID.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
1.1 khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình
đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng
DUID
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: DUID nhất
quán
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise đúng định dạng, chứa một trong các tùy chọn DUID sau:
DUID-LLT
Một option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường type thiết lập giá trị 0x01.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thời gian của DUID.
Địa chỉ Link-layer.
DUID-EN
Một option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường type thiết lập giá trị 0x02.
Số doanh nghiệp của DUID, giá trị
IANA.
Một giá trị khác không của DUID.
DUID-LL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường type thiết lập giá trị 0x03.
Trường hardware type thiết lập bằng
giá trị đã gán IANA.
Địa chỉ Link-layer.
Phần B:
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise đúng định dạng, chứa tùy chọn DUID-LLT sau đây:
DUID-LLT
Một option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hardware type thiết lập bằng
giá trị đã gán IANA.
Giá trị thời gian của DUID.
Địa chỉ Link-layer.
DUID-EN
Một option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường type thiết lập giá trị 0x02.
Số doanh nghiệp của DUID, giá trị
IANA.
Một giá trị khác không của DUID.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường type thiết lập giá trị 0x03.
Trường hardware type thiết lập bằng
giá trị đã gán IANA.
Địa chỉ Link-layer.
Bước 7: CE Router phát bản tin
DHCPv6 đúng định dạng với tùy chọn DUID chứa các giá trị như trong Bước 4.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.7 Truyền các bản tin
Advertise
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền các bản tin Advertise
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router phát đúng bản tin
Advertise khi trả lời bản tin Solicit.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2 7 và
2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015-17.2.2.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3 và 4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Truyền bản
tin Advertise
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
2. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Phần B: Bản tin
Advertise trả lời bản tin Solicit có tùy chọn IA_NA
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
chứa một tùy chọn IA_NA.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Truyền bản
tin Advertise có nhiều tùy chọn IA_NA
5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
chứa hai tùy chọn IA_NA.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
chứa một tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Option Request (tùy chọn DNS
Recursive Name Server).
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Truyền bản
tin Advertise có ORO (tùy chọn Domain Search List)
9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa
một tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Option Request (tùy chọn Domain Search
List).
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Truyền bản tin
Advertise có ORO (tùy chọn DNS Recursive Name Server và Domain Search List)
11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
chứa một tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Option Request chứa cả hai tùy chọn
DNS Recursive Name Server và Domain Search List.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của
TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Solicit.
Trường msg-type thiết lập bằng
ADVERTISE (2).
Trường Transaction-ID thiết lập giống
Transaction ID của bản tin Solicit.
Tùy chọn Server Identifier (gồm một
DUID).
Tùy chọn Client Identifier thiết lập
giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Solicit.
Phần B:
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6Advertise đúng định dạng chứa các phần từ sau đây:
Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của
TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Solicit. Trường msg-type thiết lập bằng
ADVERTISE (2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Server Identifier (gồm một
DUID).
Tùy chọn Client Identifier thiết lập
giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Solicit.
Tùy chọn IA_NA thiết lập các giá trị
sau đây:
Một option-code thiết lập
OPTION_IA_NA (3).
Một option-length thiết lập bằng 12
+ chiều dài trường các tùy chọn IA_NA.
Giá trị IAID được thiết lập giống
IAID của bản tin Solicit.
Thời gian T1 được thiết lập bằng một
số.
Thời gian T2 được thiết lập bằng một
số.
Tùy chọn IA Address thiết lập các
giá trị sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng 24
+ chiều dài trường các tùy chọn lAAddr.
Bất kỳ địa chỉ IPv6 nào hợp lệ.
Giá trị Lifetime ưu tiên.
Giá trị Lifetime hợp lệ.
Phần C:
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPv6Advertise đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của
TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Solicit.
Trường msg-type thiết lập bằng
ADVERTISE (2).
Trường Transaction-ID thiết lập giống
Transaction ID của bản tin Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Client Identifier thiết lập
giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Solicit.
Hai tùy chọn IA_NA.
Phần D:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6Advertise đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của
TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Solicit.
Trường msg-type thiết lập bằng
ADVERTISE (2).
Trường Transaction-ID thiết lập giống
Transaction ID của bản tin Solicit.
Tùy chọn Server Identifier (gồm một
DUID).
Tùy chọn Client Identifier thiết lập
giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-code thiết lập thành
OPTION_DNS_SERVERS (23).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của danh sách các máy chủ tên đệ quy DNS theo octet, phải là bội của 16.
DNS-recursive-name-server thiết lập
là địa chỉ IPv6 của máy chủ tên đệ quy DNS.
Phần E:
Bước 10: CE Router phát bản tin
DHCPv6Advertise đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của
TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Solicit.
Trường msg-type thiết lập bằng
ADVERTISE (2).
Trường Transaction-ID thiết lập giống
Transaction ID của bản tin Solicit.
Tùy chọn Server Identifier (gồm một
DUID).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tùy chọn Domain Search List thiết
lập các giá trị sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_DOMAIN_LIST (24).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của của trường searchlist theo octet.
DNS-recursive-name-server thiết lập
là yêu cầu kỹ
thuật của danh sách các tên miền trong Domain Search List.
Phần F:
Bước 12: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của
TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Solicit.
Trường msg-type thiết lập bằng
ADVERTISE (2).
Trường Transaction-ID thiết lập giống
Transaction ID của bản tin Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Client Identifier thiết lập
giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Solicit.
Một tùy chọn DNS Recursive Name
Server thiết lập các giá trị sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_DNS_SERVERS (23).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của danh sách các máy chủ tên đệ quy DNS theo octet, phải là bội của 16.
DNS-recursive-name-server thiết lập
là địa chỉ IPv6 của máy chủ tên đệ quy DNS.
Một tùy chọn Domain Search List thiết
lập các giá trị sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION DOMAIN LIST (24).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của của trường searchlist theo octet.
DNS-recursive-name-server thiết lập
là yêu cầu kỹ thuật của danh sách các tên miền trong Domain Search List.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.3.1.8 Truyền bản tin Reply
Tên bài đo
Truyền bản tin Reply
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản
tin Reply.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7 và
2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015-Điều 17.2.2 và
18.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Bản tin
Reply
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit hợp
lệ.
2. Sau khi nhận bản tin DHCPv6
Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request hợp lệ.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin
Reply trả lời bản tin Request chứa ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server)
4. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit hợp
lệ chứa một trường IA_NA và tùy chọn Option Request (Tùy chọn DNS Recursive
Name Server).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Bản tin
Reply trả lời bản tin Request chứa ORO (Tùy chọn Domain Search List)
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit hợp
lệ chứa một trường IA_NA và tùy chọn Option Request (Tùy chọn Domain Search
List).
8. Sau khi nhận bản tin DHCPv6
Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request hợp lệ chứa một tùy
chọn IA_NA và một tùy chọn Option Request (Tùy chọn Domain Search List).
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phát bản tin Reply
đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của
TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Request. Trường msg-type thiết lập bằng
REPLY (7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Server Identifier (gồm một
DUID).
Tùy chọn Client Identifier thiết lập
giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Request.
Tùy chọn IA_NA thiết lập các giá trị
sau đây:
Một option-code thiết lập
OPTION_IA_NA (3).
Một option-length thiết lập bằng 12
+ chiều dài trường các tùy chọn IA_NA.
Thời gian T1 được thiết lập bằng một
số.
Thời gian T2 được thiết lập bằng một
số.
Tùy chọn IA Address thiết lập các
giá trị sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_IAADDR (5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ địa chỉ IPv6 nào hợp lệ.
Giá trị Lifetime ưu tiên.
Giá trị Lifetime hợp lệ.
Phần B:
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của
TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Request.
Trường msg-type thiết lập bằng REPLY
(7).
Trường Transaction-ID thiết lập giống
Transaction ID của bản tin Request.
Tùy chọn Server Identifier (gồm một
DUID).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tùy chọn DNS Recursive Name
Server thiết lập các giá trị sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_DNS_SERVERS (23).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dải của danh sách các máy chủ tên đệ quy DNS theo octet, phải là bội của 16.
DNS-recursive-name-server thiết lập
là địa chỉ IPv6 của máy chủ tên đệ quy DNS.
Phần C:
Bước 9: CE Router phát bản tin
DHCPv6Reply đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của
TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Request.
Trường msg-type thiết lập bằng Reply
(7).
Trường Transaction-ID thiết lập giống
Transaction ID của bản tin Reply.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Client Identifier thiết lập
giống tùy chọn Client Identifier của bản tin
Request.
Một tùy chọn Domain Search List thiết
lập các giá trị sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_DOMAIN_LIST (24).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của của trường searchlist theo octet.
DNS-recursive-name-server thiết lập
là yêu cầu kỹ thuật của danh sách các tên miền trong Domain Search List.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.9 Nhận bản tin Solicit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận bản tin Solicit
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router phát điều khiển
đúng việc nhận bản tin Solicit.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015 - Điều 9, 15 và
17.2.1.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit với
địa chỉ đích là unicast đến CE Router.
2. Quan sát các gói CE Router phát
đi.
Phần B: Nhận bản
tin Solicit có DUID-LLT
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit sử
dụng DUID-LLT.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Nhận bản
tin Solicit có DUID-EN
5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit sử
dụng DUID-EN.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Nhận bản
tin Solicit có DUID-LL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải không phát bất
kỳ bản tin DHCPv6 Advertise nào để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Phần B:
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise có tùy chọn Client ID giống như bản tin DHCPv6 Solicit.
Phần C:
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise có tùy chọn Client ID giống như bản tin DHCPv6 Solicit.
Phần D:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.10 Nhận bản tin Request
Tên bài đo
Nhận bản tin Request
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin Request.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3 2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Nhận bản
tin Request qua địa chỉ unicast
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit hợp
lệ.
2. Sau khi nhận bản tin DHCPv6
Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request có địa chỉ đích là
unicast đến CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Nhận bản
tin Request có địa chỉ không phù hợp đối với đường kết nối
4. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit hợp
lệ với một tùy chọn IA_NA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Nhận 2 bản
tin Request
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit hợp
lệ với một tùy chọn IA_NA.
8. Sau khi nhận bản tin DHCPv6
Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request hợp lệ chứa tùy chọn
IA_NA trên mạng LAN.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
10. Sau khi nhận bản tin DHCPv6
Reply từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request chứ tùy chọn IA_NA trên mạng
LAN.
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply chứa một tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Status Code với giá trị
là NotOnLink, tùy chọn Server Identifier, tùy chọn Client Identifier từ bản
tin TN1.
Phần C:
Bước 9: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply hợp lệ chứa tùy chọn Server Identifier, tùy chọn Client
Identifier từ bản tin TN1 và tùy chọn IA_NA.
Bước 11: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply hợp lệ chứa tùy chọn Server Identifier, tùy chọn Client
Identifier từ bản tin TN1, và tùy chọn IA_NA giống như tùy chọn IA_NA trong
Bước 9.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.11 Nhận bản tin Confirm
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router điều khiển đúng việc nhận
bản tin Confirm.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015 - Điều 15 và
18.2.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Nhận bản
tin Confirm qua địa chỉ Unicast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN2 phát bản tin DHCPvô Confirm
chứa một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address với địa chỉ đích là địa chỉ
unicast đến CE Router.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Nhận bản
tin Confirm hợp lệ
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Confirm
hợp lệ chứa một tùy chọn IA NA và tùy chọn IA Address trên mạng LAN.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Nhận bản
tin Confirm có địa chỉ không hợp lệ
13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Confirm
hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA không chứa tùy chọn IA Address trên mạng LAN.
18. Quan sát các gói tin CE Router phát
đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
20. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
21. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router.
22. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
23. TN2 phát bản tin DHCPv6 Confirm
hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA không có tùy chọn IA Address trên mạng LAN.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 6: CE Router phải không phát bất
kỳ bản tin DHCPv6 Reply nào trả lời bản tin DHCPv6 Confirm.
Phần B:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 10: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 12: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị Success (hoặc không có tùy
chọn Status Code), tùy chọn Server Identifier, tùy chọn Client Identifer từ bản
tin TN2.
Phần C:
Bước 14: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 16: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 18: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị NotOnLink, tùy chọn Server
Identifier, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 20: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 22: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 24: CE Router phải không phát bất
kỳ bản tin DHCPv6 Reply nào trả lời bản tin DHCPv6 Confirm.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.12 Nhận bản tin Renew
Tên bài đo
Nhận bản tin Renew
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7,
2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015-Điều 18.2.3.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Nhận bản
tin Renew qua địa chỉ Unicast
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew chứa
một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address với địa chỉ đích là địa chỉ unicast
đến CE Router.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Nhận bản
tin Renew hợp lệ
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
11. TN2 phát bản tin DHCPvô Renew hợp
lệ chứa một tùy chọn IA_NA với một Identifer hợp lệ và tùy chọn IA Address
trên mạng LAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C: Nhận bản
tin Renew có địa chỉ không hợp lệ
13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew hợp
lệ chứa một tùy chọn IA_NA và một tùy chọn IA Address có địa chỉ không thích
hợp trên mạng LAN.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Nhận bản
tin Renew có IA_NA Identifier không hợp lệ
19. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router.
22. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
23. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew hợp
lệ chứa một tùy chọn IA_NA có Identifier không hợp lệ và có tùy chọn IA
Address trên mạng LAN.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Nhận bản
tin Renew có ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server)
25. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive-Name Server).
26. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
27. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive
Name Server).
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Nhận bản
tin Renew có ORO (Tùy chọn Domain Server List)
31. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Server List)
32. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
33. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Server
List)
34. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
35. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew hợp
lệ chứa một tùy chọn IA_NA với một tùy chọn IA Address và tùy chọn ORO (Tùy
chọn Domain Server List)
36. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị UseMulticast, tùy chọn
Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2 và không có các
tùy chọn khác.
Phần B:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 10: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 12: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client
Identifer từ bản tin TN2, và tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address.
Phần C:
Bước 14: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 18: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản
tin TN2, và tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address với giá trị
PreferredLifetime và ValidLifetime thiết lập bằng 0.
Phần D:
Bước 20: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 22: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 24: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị là NoBinding, tùy chọn
Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, và không có bất kỳ
tùy chọn tùy chọn IA Address nào.
Phần E:
Bước 26: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 28: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 30: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản
tin TN2, tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address và tùy chọn DNS Recursive Name
Server.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 32: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 34: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 36: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản
tin TN2, tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address và tùy chọn Domain Search
List.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.13 Nhận bản tin Rebind
Tên bài đo
Nhận bản tin Rebind
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7 và 2
3.2.8
TCVN 11237-1:2015-Điều 15 và 18.2.3.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Nhận bản
tin Rebind qua địa chỉ Unicast
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind chứa
một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address với địa chỉ đích là địa chỉ unicast
đến CE Router.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Nhận bản tin Rebind hợp lệ
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind hợp
lệ chứa một tùy chọn IA_NA với một Identifer hợp lệ và tùy chọn IA Address
trên mạng LAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C: Nhận bản tin
Rebind có IA_NA Identifier không hợp lệ và địa chỉ không hợp lệ
13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind hợp
lệ gồm một tùy chọn IA_NA với giá trị Identifier không hợp lệ và một tùy chọn
IA Address có địa chỉ không thích hợp trên mạng LAN.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Nhận bản
tin Rebind có tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server)
19. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive
Name Server).
22. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
23. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind hợp
lệ chứa một tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name
Server) trên mạng LAN.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Nhận bản
tin Renew có ORO (Tùy chọn Domain Server List)
25. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
chứa tùy chọn IA NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Server List)
26. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
27. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Server
List)
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 6: CE Router phải không phát bất
kỳ bản tin DHCPv6 Reply nào trả lời bản tin Rebind.
Phần B:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 10: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C:
Bước 14: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6
Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 18: CE Router phải không phát bất
kỳ bản tin DHCPv6 Reply nào trả lời bản tin Rebind hoặc CE Router phát bản
tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ
bản tin TN2, và tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address với giá trị
PreferredLifetime và ValidLifetime thiết lập bằng 0.
Phần D:
Bước 20: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 22: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 24: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply đúng định dạng
chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, tùy
chọn IA_NA có tùy chọn IA Address và tùy chọn DNS Recursive Name Server.
Phần E:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 28: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 30: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client
Identifer từ bản tin TN2, tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address và tùy chọn
Domain Search List.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.14 Nhận bản tin Release
Tên bài do
Nhận bản tin Release
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router điều khiển đúng
việc nhận bản tin Release.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015-Điều 18.2.6.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Nhận bản
tin Release qua địa chỉ Unicast
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release
chứa một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address với địa chỉ đích là địa chỉ
unicast đến CE Router.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Nhận bản
tin Release hợp lệ
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release
hợp lệ chứa một tùy chọn IA NA và tùy chọn IA Address trên mạng LAN.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release
hợp lệ gồm hai tùy chọn IA_NA với giá trị Identifier không hợp lệ và tùy chọn
IA Address.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị UseMulticast, tùy chọn
Server Identifer, tùy chọn Client Identifier từ bản tin TN2 và không có các
tùy chọn khác.
Phần B:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 10: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 12: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị là Success
(hoặc không có tùy chọn Status Code), tùy chọn Server Identifer, tùy chọn
Client Identifer từ bản tin TN2.
Phần C:
Bước 14: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 16: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 18: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị NoBinding trong mỗi tùy chọn
IA NA (Không có các tùy chọn khác trong tùy chọn IA_NA), tùy chọn Server
Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, và tùy chọn Status Code
với giá trị là Success.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.3.1.15 Nhận bản tin Decline
Tên bài đo
Nhận bản tin Decline
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router điều khiển đúng
việc nhận bản tin Decline
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015 - Điều 18.2.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Nhận bản
tin Decline qua địa chỉ Unicast
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Decline
chứa một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address với địa chỉ đích là địa
chỉ unicast đến CE Router.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Decline
hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address trên mạng LAN.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Nhận bản
tin Decline có IA_NA Identifier không hợp lệ
13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Decline
hợp lệ gồm hai tùy chọn IA_NA với giá trị Identifier không hợp lệ và tùy chọn
IA Address.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị UseMulticast, tùy chọn
Server Identifer, tùy chọn Client Identifier từ bản tin TN2 và không có các
tùy chọn khác.
Phần B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 10: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản
tin DHCPv6 Request.
Bước 12: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị là Success
(hoặc không có tùy chọn Status Code), tùy chọn Server Identifer, tùy chọn
Client Identifer từ bản tin TN2.
Phần C:
Bước 14: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 16: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 18: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị NoBinding trong mỗi tùy chọn
IA_NA (Không có các tùy chọn khác trong tùy chọn IA_NA), tùy chọn Server
Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, và tùy chọn Status Code
với giá trị là Success.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.16 Nhận bản tin Solicit
không hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận bản tin Solicit không hợp lệ
Mục đích bài do
Kiểm tra CE Router điều khiển đúng
khi nhận bản tin Solicit không hợp lệ.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015-Điều 15 và 15.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
chứa tùy chọn Server Identifier.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Không có
tùy chọn Client Identifer
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit
không chứa tùy chọn Client Identifier.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Solicit. CE Router phải không gửi bản tin DHCPv6 Advertise dựa vào
bản tin DHCPv6 Solicit nhận được.
Phần B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.17 Nhận bản tin Request
không hợp lệ
Tên bài đo
Nhận bản tin Request không hợp lệ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router điều khiển đúng
khi nhận bản tin Request không hợp lệ.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Không có tùy chọn Server
Identifer
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
2. Sau khi nhận bản tin DHCPv6
Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin Request không chứa tùy chọn Server
Identifier.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Không có
tùy chọn Client Identifer
4. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Tùy chọn Server
Identifer không phù hợp DUID của Server
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
8. Sau khi nhận bản tin DHCPv6
Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin Request đúng định dạng chứa tùy chọn
Server Identifier với giá trị không phù hợp với DUID của CE Router.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phải loại bỏ bản tin
DHCPv6 Request. CE Router phải không gửi bản tin DHCPv6 Advertise dựa vào bản
tin DHCPv6 Request nhận được.
Phần B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C:
Bước 9: CE Router phải loại bỏ bản tin
DHCPv6 Request. CE Router phải không gửi bản tin DHCPv6 Advertise dựa vào bản
tin DHCPv6 Request nhận được.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.18 Nhận bản tin Confirm
không hợp lệ
Tên bài đo
Nhận bản tin Confirm không hợp lệ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router điều khiển đúng
khi nhận bản tin Confirm không hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013-Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015 - Điều 15 và 15.5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Chứa tùy chọn
Server Identifer
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Confirm
chứa một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và tùy chọn Server Identifer.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Không chứa
tùy chọn Client Identifer
7. TN2 phát bản tin DHCPv6Solicit.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Confirm
chứa một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không có tùy chọn Client
Identifer.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Confirm. CE Router không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin
DHCPv6 Confirm đã nhận.
Phần B:
Bước 8. CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 10: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Confirm. CE Router không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin
DHCPv6 Confirm đã nhận.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.3.1.19 Nhận bản tin Renew không
hợp lệ
Tên bài đo
Nhận bản tin Renew không hợp lệ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router điều khiển đúng
khi nhận bản tin Renew không hợp lệ.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2 3.2.7.
TCVN 11237-1:2015 - Điều 15 và 15.6.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Không chứa
tùy chọn Server Identifer
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew chứa
một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không chứa tùy chọn Server
Identifer.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Không chứa
tùy chọn Client Identifer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew chứa
một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không có tùy chọn Client
Identifer.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Tùy chọn
Server Identifier không phù hợp với DUID của Server
13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew chứa
một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và có tùy chọn Server Identifer
không phù hợp với DUID của Server.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Renew. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản
tin DHCPv6 Renew đã nhận.
Phần B:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Renew. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản
tin DHCPv6 Renew đã nhận.
Phần C:
Bước 14: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 16: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 18: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Renew. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản
tin DHCPv6 Renew đã nhận.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.20 Nhận bản tin Rebind không
hợp lệ
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router điều khiển đúng
khi nhận bản tin Rebind không hợp lệ.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2 3.2.7
TCVN 11237-1:2015-Điều 15 và 15.7.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Chứa tùy chọn
Server Identifer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind chứa
một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và một tùy chọn Server Identifer.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Không chứa
tùy chọn Client Identifer
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind
chứa một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không có tùy chọn Client
Identifer.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin
DHCPv6 Rebind. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin
DHCPv6 Rebind đã nhận.
Phần B:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Rebind. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản
tin DHCPv6 Rebind đã nhận.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.21 Nhận bản tin Release
không hợp lệ
Tên bài đo
Nhận bản tin Release không hợp lệ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng khi nhận bản tin Release không hợp lệ.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Không chứa
tùy chọn Server Identifer
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release gồm
một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không chứa tùy chọn Server
Identifer.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Không chứa
tùy chọn Client Identifer
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release
gồm một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không có tùy chọn Client
Identifer.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Tùy chọn
Server Identifier không phù hợp với DUID của Server
13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release
gồm một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và có tùy chọn Server
Identifer không phù hợp với DUID của Server.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 6: CE
Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Release. CE Router phải không phát bản tin
DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Release đã nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 10: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản tin
DHCPv6 Release. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản
tin DHCPv6 Release đã nhận.
Phần C:
Bước 14: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 16: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 18: CE Router phải loại bỏ bản tin
DHCPv6 Release. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản
tin DHCPv6 Release đã nhận.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Nhận bản tin Decline không hợp lệ
Mục đích bài
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng khi nhận bản tin Decline không hợp lệ.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015-Điều 15 và 15.8.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Không chứa
tùy chọn Server Identifer
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Decline gồm
một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không chứa tùy chọn Server
Identifer.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Không chứa
tùy chọn Client Identifer
7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến
CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Decline
gồm một tùy chọn IA NA với tùy chọn IA Address và không có tùy chọn Client
Identifer.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Tùy chọn
Server Identifier không phù hợp với DUID của Server
13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request
đến CE Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Decline. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản
tin DHCPv6 Decline đã nhận.
Phần B:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 10: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C:
Bước 14: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit.
Bước 16: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request.
Bước 18: CE Router phải loại bỏ bản tin
DHCPv6 Decline. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản
tin DHCPv6 Decline đã nhận.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.1.23 Tính hợp lệ bản tin
Server
Tên bài đo
Tính hợp lệ bản tin Server
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 loại bỏ tất
cả các bản tin Advertise và Reply.
Tham chiếu
- RFC 7084:2013-Điều 2.3.27
- TCVN 11237-1:2015 -Điều 15.3,
15.10 và 15.14.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Bản tin
Advertise (type 2)
1. TN2 phát bản tin Advertise đến địa
chỉ Multicast FF02::1:2 cổng 547.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Bản tin
Reply (type 7)
3. TN2 phát bản tin Reply đến địa chỉ
Multicast FF02::1:2 cổng 547.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router loại bỏ bản tin
Advertise từ TN2 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần B:
Bước 4: CE Router loại bỏ bản tin
Reply từ TN2 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Các
bài đo cho TCVN 11237-2:2015 - Yêu cầu kỹ thuật Server
Bài 5.3.2.1 Trao đổi bản tin cơ bản
Tên bài đo
Trao đổi bản tin cơ bản
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng khi nhận bản tin DHCPv6 trong suốt quá trình trao đổi cơ bản.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.32.7
TCVN 11237-1:2015 -Điều 5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. TN2 phát bản tin ICMPv6
Information-Request.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply đúng định dạng.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Transaction ID nhất quán
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 sử dụng cùng
Transaction ID giống Client.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7.
TCVN 11237-1:2015 - Điều 15.1.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3.
TCVN 11237-2:2015 - Điều 5.1, 5.2 và
5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. TN2 phát bản tin DHCPv6
Information-Request hợp lệ (có Transaction ID là 100).
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Information từ TN2 với giá trị
Transaction ID phù hợp (100).
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.2.3 Thực thi các ràng buộc
DHCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực thi các ràng buộc DHCP
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 lắng nghe
đúng cổng UDP và phát bản tin đến đúng địa chỉ ràng buộc DHCP.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Mục 2.3.2.7
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3.
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.2
TCVN 11237-2:2015 - Điều 5.1,
5.2 và 5.3.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Cổng UDP hợp
lệ
1. TN2 phát bản tin
Information-Request đến cổng đích UDP là 547.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Cổng UDP
không hợp lệ
3. TN2 phát bản tin Information-Request
đến cổng đích UDP
là 33536.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 4: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
DHCPv6 Information-Request từ TN2 và không phát bất kỳ bản tin DHCPvô nào.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.2.4 Định dạng bản tin Server
Tên bài đo
Định dạng bản tin Server
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin
DHCPv6 có định dạng thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7.
TCVN 11237-1:2015 - Điều 6, 7,7.1,
7.2.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3.
TCVN 11237-2:2015 - Điều 5.1, 5.2 và
5.3.
Thiết lập do
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. TN2 phát bản tin
Information-Request đến địa chỉ Multicast FF02::1:2.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phát bản tin Reply
đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Trường msg-type được thiết lập giá
trị bằng 7 (Reply).
Mào đầu chứa giá trị Transaction ID
khác không.
Tùy chọn Server Identifier (gồm một
DUID).
Tùy chọn Client Identifier (gồm một
DUID).
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.2.5 Các tùy chọn DHCP
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng
các định dạng DHCPv6.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7 và
2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015 - Điều 6, 7,
7.1 và 7.2.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3.
TCVN 11237-2:2015 - Điều 5.1,
5.2 và 5.3.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Tùy chọn
Server Identifier
1. TN2 phát bản tin DHCPvô
Information-Request.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Tùy chọn
DNS Recursive Name Server
3. TN2 phát bản tin DHCPv6
Information-Request.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Tùy chọn
Domain Search List
5. TN2 phát bản tin DHCPv6
Information-Request.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin Reply
đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn Server Identifer sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường DUID thiết lập một giá trị
khác không.
Phần B:
Bước 4: CE Router phát bản tin Reply
đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn Server Identifer sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_DNS_SERVER (23).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của danh sách các máy chủ tên đệ quy DNS theo octet, là bội số của 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C:
Bước 6: CE Router phát bản tin Reply
đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn Server Identifer sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_DOMAIN_LIST (24).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của trường searchlisttheo octet.
Trường DNS-recursive-name-server thiết
lập là yêu cầu kỹ thuật của các tên miền trong Domain Search List.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.2.6 Các nội dung
DUID
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router phát đúng các nội
dung DUID.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều
2.3.2.7.
TCVN 11237-1:2015 - Điều 9, 9.2, 9.3
và 9.4.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3
TCVN 11237-2:2015 - Điều 5.1, 5.2 và
5.3.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Định dạng
DUID
1. TN2 phát bản tin DHCPv6
Information-Request.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: DUID nhất
quán
3. TN2 phát bản tin DHCPv6
Information-Request.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. Khởi động lại CE Router. Thực hiện
thủ tục thiết lập đo chung.
6. TN2 phát bản tin DHCPv6
Information-Request.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa một trong các tùy chọn DUID sau đây:
DUID-LLT
Một option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường type thiết lập giá trị 0x01.
Trường hardware type thiết lập bằng
giá trị đã gán IANA.
Một giá trị thời gian của
DUID.
Một địa chỉ Link-layer.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường type thiết lập giá trị 0x02.
Số doanh nghiệp của giá trị DUID,
IANA
Một số nhận dạng DUID khác không
DUID-LL
Một option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường type thiết lập giá trị 0x03.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một địa chỉ Link-layer.
Phần
B:
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn DUID-LLT sau đây:
DUID-LLT
Một option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo
octet.
Trường type thiết lập giá trị 0x01.
Trường hardware type thiết lập bằng
giá trị đã gán IANA.
Một giá trị thời gian của DUID.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DUID-EN
Một option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường type thiết lập giá trị 0x02.
Số doanh nghiệp của giá trị DUID,
IANA
Một số nhận dạng DUID khác không
DUID-LL
Một option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hardware type thiết lập bằng
giá trị đã gán IANA.
Một địa chỉ
Link-layer.
Bước 7: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đúng định dạng với tùy chọn DUID chứa các giá trị giống như Bước
4.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.2.7 Khởi tạo và phát
bản tin Reply
Tên bài đo
Khởi tạo và phát bản tin Reply
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7 và
2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015 - Điều 9, 9.2, 9.3
và 9.4.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3.
TCVN 11237-2:2015 - Điều 5.1, 5.2 và
5.3.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Truyền bản
tin Reply
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin
Reply trả lời bản tin Information-Request chứa tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS
Recursive Name Server)
3. TN2 phát bản tin
Information-Request hợp lệ chứa tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name
Server).
4. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Phần C: Bản tin
Reply trả lời bản tin
Information-Request chứa tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Search List)
5. TN2 phát bản tin Information-Request hợp lệ chứa
tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Search List)
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ
unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Information-Request.
Trường msg-type thiết lập thành
REPLY (7).
Trường Transaction ID thiết lập giống
trường Transaction ID của bản tin Information-Request.
Một tùy chọn Server Identifier (gồm
một DUID).
Một tùy chọn Client Identifier thiết
lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Information-Request.
Phần B:
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ
unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Information-Request.
Trường msg-type thiết lập thành
REPLY (7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tùy chọn Server Identifier (gồm
một DUID).
Một tùy chọn Client Identifier thiết
lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Information-Request.
Một tùy chọn DNS Recursive Name
Server thiết lập các giá trị sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_DNS_SERVERS (23).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của danh sách các máy chủ tên đệ quy DNS theo octet, là bội số của 16.
DNS-recursive-name-server thiết lập
là địa chỉ của máy chủ
tên đệ quy DNS.
Phần C:
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ
unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Information-Request.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường Transaction ID thiết lập giống
trường Transaction ID của bản tin Information-Request.
Một tùy chọn Server Identifier (gồm
một DUID).
Một tùy chọn Client Identifier thiết
lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Information-Request.
Một tùy chọn Domain Search List thiết
lập các giá trị sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_DOMAIN_LIST
(24).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của trường searchlist.
DNS-recursive-name-server thiết lập
là địa chỉ của máy chủ
tên đệ quy DNS.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Nhận bản tin Information-Request
không hợp lệ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router điều khiển đúng
khi nhận bản tin Information-Request không hợp lệ.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7 và
2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015 - Điều 15 và
15.12.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3 và 4.
TCVN 11237-2:2015 - Điều 5.1,
5.2 và 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Nhận bản
tin Information-Request qua địa chỉ unicast
1. TN2 phát bản tin
Information-Request có địa chỉ đích unicast đến CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Chứa tùy chọn
Server Identifier
3. TN2 phát bản tin
Information-Request chứa tùy chọn Server Identifer.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Chứa tùy chọn
IA_NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Information-Request. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6
Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Information-Request đã nhận.
Phần B:
Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Information-Request. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6
Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Information-Request đã nhận.
Phần C:
Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Information-Request. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6
Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Information-Request đã nhận.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.3.2.9 Tính hợp lệ của
bản tin Server
Tên bài đo
Tính hợp lệ của bản tin Server
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router loại bỏ đúng các
bản tin Advertise và Reply.
Tham chiếu
- RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.7 và 2.3.2 8
- TCVN 11237-1:2015 - Điều 15 và
15.12.
- TCVN 11237-3:2015 - Điều 3 và 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Bản tin
Advertise (type 2)
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise
đến địa chỉ Multicast FF02::1:2 trên cổng 547.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin Reply
(type 7)
3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Reply đến
địa chỉ Multicast FF02::1:2 trên cổng 547.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 2: CE Router loại bỏ bản tin
Advertise từ TN2 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần B:
Bước 4: CE Router loại bỏ bản tin
Reply từ TN2 và không phát bát kỳ bản tin nào.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
5.3.3 Các
bài đo cho TCVN 9802-1:2013
Bài 5.3.3.1 Trường
Version
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router xử lý đúng trường
Version trong gói tin nhận được.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện
thủ tục xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. TN2 phát gói tin A đến CE Router,
trong đó mào đầu IPv6 chứa trường Version với giá trị bằng 4.
2. TN2 phát bản tin Echo Request đến
CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
4. Lặp lại bước 1 và 2 có trường
Version với các giá trị 0, 5, 7 và 15.
Kết quả mong muốn
Bước 3: CE Router phải không bị ảnh
hưởng hoặc không tạo các gói tin không hợp lệ. Trong bước 2, CE Router phải
trả lời bản tin Echo Request từ TN2.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.3.2 Trường Flow
Label khác không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường Flow Label khác không
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
trường Flow Label của các gói tin nhận được và tạo một giá trị hợp lệ trong
các gói tin phát đi.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.5, Phụ lục
A.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
1. TN2 phát gói tin A đến CE Router
trường Flow Label bằng 0x34567.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phải tạo bản tin
Echo Reply. Nếu CE Router hỗ trợ sử dụng trường Flow Label thì trường Flow
Label trong bản tin Echo Reply có thể khác không. Ngược lại, trường Flow
Label phải bằng 0.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.3.3 Độ dài
payload
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
trường Payload Length của các gói tin nhận được.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Độ dài
payload là số lẻ
1. TN2 phát gói tin A đến CE Router,
bản tin Echo Request có mào đầu IPv6 chứa trường Payload Length với giá trị
là 0x33 (51).
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi
Phần B: Độ dài
payload là số chẵn
3. TN2 phát gói tin A đến CE Router,
bản tin Echo Request có mào đầu IPv6 chứa trường Payload Length với giá trị
là 0x32 (50).
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi
Kết quả mong muốn
Phần A và B:
Bước 2 và 4: CE Router phải tạo bản
tin Echo Reply, chỉ thị việc xử lý thành công gói tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.3.3.4 Không có trường
Next Header sau trường IPv6 Header
Tên bài đo
Không có trường Next Header sau trường
IPv6 Header
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
khi gặp giá trị trường Nex Header bằng 59 (không có Next Header).
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. TN2 phát gói tin A đến CE Router,
có mào đầu IPv6 với giá trị trường Next Header bằng 59. Trường IPv6 Header
sau đó là ICMPv6 Echo Request Header.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phải không gửi bất
kỳ gói tin nào trả lời gói tin A.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.3.3.5 Giá trị Hop
Limit bằng 0 - Nút kết cuối
Tên bài đo
Giá trị Hop Limit bằng 0 - Nút kết
cuối
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
trường Hop Limit của các gói tin nhận được và tạo một giá trị hợp lý trong
các gói tin phát đi.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.2 và
4.7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. TN2 phát gói tin A đến CE Router,
một bản tin Echo Request với giá trị trường Hop Limit bằng 0.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phải tạo bản tin
Echo Reply với trường Hop Limit có giá trị lớn hơn 0.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Không có trường Next Header sau trường
Extension Header
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router xử lý đúng khi
trường Next Header có giá trị 59 (Không có tiêu đề tiếp theo).
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.3,
4.3.1, 4.3.2 và 4.3.5.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
1. TN2 phát gói tin A đến
CE Router, chứa tiêu đề Destination Option với giá trị Next Header bằng 59.
Tiêu đề Destination Options theo sau là ICMPv6 Echo Request.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phải không gửi bất
kỳ gói tin nào trả lời gói tin A.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.3.7 Thứ tự xử lý tiêu đề mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự xử lý tiêu đề mở rộng
Mục đích bài do
Kiểm tra CE Router xử lý đúng các
tiêu đề trong gói tin IPv6 theo đúng thứ tự.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.3, 4.3.1,
4.3.2 và 4.3.5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Xử lý
Destination Options Header trước Fragment Header, lỗi từ
Destination Options Header
1. TN2 phát gói tin A theo thứ tự bản
tin Echo Request có một tiêu đề Hop-by-Hop Options, tiêu đề Destination
Options, và tiêu đề Fragment. Tiêu đề Destination Options có giá trị trường
Option Type bằng 135. Tiêu đề IPv6 có trường Payload Length với giá trị không
phải là bội số của 8 (octet) và tiêu đề Fragment có bit M được thiết lập.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Xử lý
Destination Options Header trước Fragment Header, lỗi từ Destination Options
Header
3. TN2 phát gói tin B theo thứ tự bản
tin Echo Request có gồm một tiêu đề Hop- by-Hop Options, tiêu đề Destination
Options, và tiêu đề Fragment. Tiêu đề Destination Options có giá trị trường
Option Type bằng 7. Tiêu đề IPv6 có trường Payload Length với giá trị không
phải là bội số của 8 (octet) và tiêu đề Fragment có bit M được thiết lập.
4. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Phần C: Xử lý
Fragment Header trước Destination Options Header, lỗi từ Destination Options
Header
5. TN2 phát gói tin C theo thứ tự
bản tin Echo Request có một tiêu đề
Hop-by-Hop Options, tiêu đề Fragment và tiêu đề Destination Options. Tiêu đề
IPv6 có trường Payload Length với giá trị không phải là bội số của 8 (octet)
và tiêu đề Fragment có bit M được thiết lập. Tiêu đề Destination Options có
giá trị trường Option Type bằng 135.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần D: Xử lý
Fragment Header trước Destination Options Header, lỗi từ Destination Options
Header
7. TN2 phát gói tin D theo thứ tự bản
tin Echo Request có một tiêu đề Hop-by-Hop Options, tiêu đề Fragment và tiêu
đề Destination Options. Tiêu đề IPv6 có trường Payload Length với giá trị
không phải là bội số của 8 (octet) và tiêu đề Fragment có bit M không được
thiết lập. Tiêu đề Destination Options có giá trị trường Option Type bằng
135.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản
tin Echo Request từ TN2.
Phần B
Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản
tin Echo Request từ TN2.
Phần C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần D
Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản
tin Echo Request từ TN2.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.3.8 Thứ tự xử lý tùy chọn
Tên bài đo
Thứ tự xử lý tùy chọn
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
các tùy chọn trong một tiêu đề đơn theo thứ tự xuất hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.3.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Tùy chọn đầu
tiên có Most Sign meant Bits 00b, tùy chọn tiếp theo có Most
Significant Bits 01b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Tùy chọn đầu
tiên có Most Significant Bits 00b, tùy chọn tiếp theo có Most Significant Bits 10b
3. TN2 phát gói tin B đến CE Router,
một bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options chứa 4 tùy chọn không
biết. Giá trị các tùy chọn là 7, 135, 199 và 71.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Tùy chọn
đầu tiên có Most Significant Bits 00b, tùy chọn tiếp theo có Most
Significant Bits 11b
5. TN2 phát gói tin C đến CE
Router, một bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options chứa 4 tùy chọn
không biết. Giá trị các tùy chọn là 7, 199, 71 và 135.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B
Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản
tin ICMPv6 Echo Request và không gửi bất kỳ gói tin nào đến TN2.
Phần C
Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản
tin ICMPv6 Echo Request và không gửi bất kỳ gói tin nào đến TN2.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.3.9 Xử lý các tùy
chọn, Hop-by-Hop Options Header - Nút kết cuối
Tên bài đo
Xử lý các tùy chọn, Hop-by-Hop
Options Header - Nút kết cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
các tiêu đề của gói tin IPv6 theo đúng thứ tự.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.3.2 và
4.3.3.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Tùy chọn
Pad1
1. TN2 phát gói tin A đến CE Router,
bản tin Echo Request có tiêu đề Hop-by-Hop Options với 6 tùy chọn Pad1.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Tùy chọn
PadN
3. TN2 phát gói tin B đến CE Router,
bản tin Echo Request có tiêu đề Hop-by-Hop Options với 6 byte tùy chọn
PadN.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TN2 phát gói tin C đến CE
Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Hop-by-Hop Options với giá trị Option
Type bằng 7.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Most
Significant Bits 01b
7. TN2 phát gói tin D đến CE
Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Hop-by-Hop Options với giá trị Option
Type bằng 71.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Most
Significant Bits 10b, địa chỉ đích là unicast
9. TN2 phát gói tin E đến CE Router,
bản tin Echo Request có tiêu đề Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type bằng
135.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Most
Significant Bits 11b, địa chỉ đích là unicast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần G: Most
Significant Bits 10b, địa chỉ đích là Multicast
13. TN2 phát gói tin G, bản tin Echo
Request gửi đến địa chỉ Multicast cục bộ, có tiêu đề Hop-by-Hop Options với
giá trị Option Type bằng 135.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần H: Most
Significant Bits 11b, địa chỉ đích là Multicast
15. TN2 phát gói tin H, bản tin Echo
Request gửi đến địa chỉ Multicast cục bộ, có tiêu đề Hop-by-Hop Options với
giá trị Option Type bằng 199.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B
Bước 4: CE Router phải gửi bản tin
Echo Reply đến TN2.
Phần C
Bước 6: Tùy chọn không biết được bỏ
qua và tiêu đề vẫn được xử lý. CE Router phải gửi bản tin Echo Reply đến TN2.
Phần D
Bước 8: CE Router phải không tạo bất
kỳ gói tin nào gửi đến TN2. Bản tin Echo Request bị loại bỏ.
Phần E
Bước 10: CE Router phải loại bỏ bản
tin Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply.
Phần F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần G
Bước 14: CE Router phải loại bỏ bản
tin Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply.
Phần H
Bước 16: CE Router phải loại bỏ bản tin
Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.3.10 Xử lý các tùy chọn,
Header tùy chọn đích
Tên bài đo
Xử lý các tùy chọn, Header tùy chọn
đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng cả
các tùy chọn “biết” và “không biết”, và các hoạt động tuân theo thứ tự hai
bit cao nhất của tùy chọn.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.3.2 và
4.3.6.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Tùy chọn
Pad1
1. TN2 phát gói tin A đến CE Router,
bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options với 6 tùy chọn Pad1.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Tùy chọn
PadN
3. TN2 phát gói tin B đến CE Router,
bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options với 4 byte tùy chọn PadN.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Most
Significant Bits 00b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Most
Significant Bits 01b
7. TN2 phát gói tin D đến CE Router,
bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options với
giá trị Option Type bằng 71.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Most
Significant Bits 10b, địa chỉ đích là unicast
9. TN2 phát gói tin E đến CE Router,
bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options với giá trị Option Type bằng
135.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Most
Significant Bits 11b, địa chỉ đích là unicast
11. TN2 phát gói tin F đến CE
Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options với giá
trị Option Type bằng 199.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần G: Most
Significant Bits 10b, địa chỉ đích là Multicast
13. TN2 phát gói tin G, bản tin Echo
Request gửi đến địa chỉ Multicast cục bộ, có tiêu đề Destination Options với
giá trị Option Type bằng 135.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần H: Most
Significant Bits 11b, địa chỉ đích là Multicast
15. TN2 phát gói tin H, bản tin Echo
Request gửi đến địa chỉ Multicast cục bộ, có tiêu đề Destination Options với
giá trị Option Type bằng 199.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 2: CE Router phải gửi bản tin
Echo Reply đến TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4: CE Router phải gửi bản tin
Echo Reply đến TN2.
Phần C
Bước 6: Tùy chọn không biết được bỏ
qua và tiêu đề vẫn được xử lý. CE Router phải gửi bản tin Echo Reply đến TN2.
Phần D
Bước 8: CE Router phải không tạo bất
kỳ gói tin nào gửi đến TN2. Bản tin Echo Request bị loại bỏ.
Phần E
Bước 10: CE Router phải loại bỏ bản
tin Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply.
Phần F
Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản
tin Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 14: CE Router phải loại bỏ bản
tin Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply.
Phần H
Bước 16: CE Router phải không tạo bất
kỳ gói tin nào gửi đến TN2. Bản tin Echo Request bị loại bỏ khi địa chỉ đích
là địa chỉ Multicast. CE Router phải không gửi bản tin ICMPv6 Parameter
Problem. CE Router phải loại bỏ bản tin Echo Request và không gửi bản tin
Echo Reply.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.3.11 Ghép các phân mảnh
Tên bài đo
Ghép các phân mảnh
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.3.5 và
4.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Tất cả các
phân mảnh đều hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Tất cả các
phân mảnh đều hợp lệ, thứ tự đảo ngược
3. TN2 phát các phân mảnh A.3, A.2
và A.1 theo thứ tự đó. Tất cả các phân mảnh có cùng địa chỉ nguồn, địa chỉ
đích và Fragment ID.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Các
Fragment ID khác nhau giữa các phân mảnh
5. TN2 phát các phân mảnh A.1, A.2
và A.3 theo thứ tự. Phân mảnh A.1 và A.3 có Fragment ID bằng 2999.
Phân mảnh A.2 có Fragment ID bằng 3000. Các địa chỉ nguồn và địa chỉ đích của
tất cả các phân mảnh đều giống nhau.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Địa chỉ nguồn
của các phân mảnh khác nhau
7. TN2 phát các phân mảnh A.1, A.2
và A.3 theo thứ tự. Phân mảnh A.1 và A.3 có địa chỉ nguồn là địa chỉ
link-local của TN1. Phân mảnh A.2 có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local
khác. Các địa chỉ đích và Fragment ID của tất cả các phân mảnh đều giống
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần E: Địa chỉ
đích của các phân mảnh khác nhau
9. TN2 phát các phân mảnh A.1, A.2
và A.3 theo thứ tự. Phân mảnh A.1 và A.3 có địa chỉ đích là địa chỉ
link-local của CE Router. Phân mảnh A.2 có địa chỉ đích là địa chỉ global của
CE Router. Các địa chỉ nguồn và Fragment ID của tất cả các phân mảnh đều giống
nhau.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Ghép đến
1500
11. TN2 phát bản tin Echo Request đến
CE Router. TN2 trả lời bất kỳ bản tin NS nào bằng bản tin NA.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. TN2 phát các phân mảnh A.1, A.2
và A.3 theo thứ tự. Tất cả các phân mảnh có cùng địa chỉ nguồn, địa chỉ đích,
Fragment ID. Tuy nhiên, tải trọng của mỗi phân mảnh được sửa đổi để kích thước
gói tin đã ghép lại bằng 1500 byte.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phải phát bản tin
Echo Reply đến TN2 trả lời bản tin Echo Request đã ghép.
Phần B
Bước 4: CE Router phải phát bản tin
Echo Reply đến TN2 trả lời bản tin Echo Request đã ghép.
Phần C
Bước 6: CE Router phải phát bản tin
Echo Reply đến TN2 khi bản tin Echo Request không thể ghép lại do khác
Fragment ID.
Phần D
Bước 8: CE Router phải phát bản tin
Echo Reply đến TN2 khi bản tin Echo Request không thể ghép lại do khác địa chỉ
nguồn.
Phần E
Bước 10: CE Router phải phát bản tin
Echo Reply đến TN2 khi bản tin Echo Request không thể ghép lại do khác địa chỉ
đích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 12: CE Router phải trả lời bản
tin Echo Request từ TN2.
Bước 14: CE Router phải trả lời bản
tin Echo Request từ TN2.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.3.12 Vượt quá thời
gian ghép
Tên bài đo
Vượt quá thời gian ghép
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
khi thời gian ghép gói tin bị vượt quá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.3.5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Thời gian
đã trôi giữa các phân mảnh nhỏ hơn 60 giây
1. TN2 phát các phân mảnh A.1, A.2
và A.3 theo thứ tự. Để trễ 55 giây giữa việc truyền phân mảnh A.1 và việc
truyền phân mảnh A.2 và A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Thời gian hết
hạn trước khi phân mảnh cuối cùng đến
3. TN2 phát các phân mảnh A.1, A.2
và A.3 theo thứ tự. Để trễ 65 giây giữa việc truyền phân mảnh A.1 và việc
truyền phân mảnh A.2 và A.3.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Thời gian
vượt quá (global), chỉ nhận được phân mảnh đầu tiên
5. TN2 phát phân mảnh A.1
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Thời gian
vượt quá (Link-local), chỉ nhận được phân mảnh đầu tiên
7. TN2 phát phân mảnh A.1 có địa chỉ
nguồn là địa chỉ Link-local của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ Link-local của
CE Router.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. TN2 phát phân mảnh A.1 có địa chỉ
nguồn là địa chỉ Link-local của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ Link-local của
CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 2: Các phân mảnh A.2 và A.3 đến trước
khi thời gian ghép của CE Router hết hạn cho phân mảnh A.1. CE Router phải
phát bản tin Echo Reply trả lời bản tin Echo Request đã được ghép.
Phần B
Bước 4: Các phân mảnh A.2 và A.3 đến sau
khi thời gian ghép của CE Router hết hạn cho phân mảnh A.1. CE Router phải
không phát bản tin Echo Reply đến TN2 vì bản tin Echo Request không được ghép
đúng thời gian.
Phần C và D
Bước 6 và 8: CE Router phải không
phát bản tin Echo Reply đến TN2 vì bản tin Echo Request không được hoàn
thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 10: CE Router phải không phát bản
tin Echo Reply hoặc phát một bản tin Time Exceeded.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.3.13 Stub Fragment
Header
Tên bài đo
Stub Fragment Header
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router chấp nhận trường
Fragment Offset bằng 0 và cờ More Fragments xóa.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.3.5 và
4.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. TN2 phát gói tin A, một bản tin
Echo Request có tiêu đề phân mảnh với Fragment Offset bằng 0 và cờ More
Fragments xóa.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
5.3.4 Các
bài đo cho TCVN 9802-3:2015
Bài 5.3.4.1 Xác định
On-link
Tên bài đo
Xác định On-link
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router Ipv6 xác định đúng đích
là on-link.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9802-3:2015 - Điều 6.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất
khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xác cấu hình đo
chung.
Thủ tục
Phần A: Địa chỉ
Link-local
1. TN2 phát gói tin A, một Echo
Request có địa chỉ nguồn Link-local của TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Địa chỉ
global, tiền tố On-link trên TN2.
3. TN2 phát gói tin B, một Echo
Request có địa chỉ nguồn global của TN2.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 2: CE Router sẽ gửi bản tin NS
có địa chỉ Target Address giống địa chỉ link-local của TN2, chỉ thị rằng CE
Router đã xác định thành công TN2 là on-link.
Phần B
Bước 4: Địa chỉ global của TN2 có tiền
tố là on-link. Vì thế, CE Router sẽ coi địa chỉ global của TN2 là on-link.
CR-Router sẽ gửi bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ global của
TN2, chỉ thị rằng CE Router đã xác định thành công TN2 là on-link.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.3.4.2 Đợi phân giải địa chỉ
Tên bài đo
Đợi phân giải địa chỉ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 đợi đúng các
gói tin khi đang chờ phân giải địa chỉ của Hop tiếp theo.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 4 và 8.2.2.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Đơn hàng đợi
1. TN2 phát gói tin A là bản tin
Echo Request 3 lần. Số Sequence được tăng sau mỗi lần phát.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin NA C trả lời bất
kỳ bản tin NS nào từ CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Đa hàng đợi
5. TN2 phát gói tin A là bản tin Echo
Request 3 lần. Số Sequence được tăng sau mỗi lần phát.
6. TN5 phát gói tin B là bản tin
Echo Request 3 lần. Số Sequence được tăng sau mỗi lần phát.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
8. TN2 và TN5 phát bản tin NA C và
NA D trả lời tương ứng bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 2: CE Router sẽ phát bản tin NS
có địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của TN2. CE Router sẽ gửi các
bản tin Echo Reply đến TN2 trả lời gói tin A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B
Bước 7: CE Router sẽ phát bản tin NS
có địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của TN2. CE Router sẽ gửi các
bản tin Echo Reply đến TN2 trả lời gói tin A. CE Router sẽ phát bản tin NS có
địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của TN5. CE Router sẽ gửi các bản
tin Echo Reply đến TN2 trả lời gói tin B.
Bước 9: Các bản tin Echo Reply sẽ
tương ứng với 3 bản tin Echo Request cuối cùng do TN2 gửi đến CE Router, chỉ
thị hàng đợi gói tin đã hoạt động đúng trong khi chờ quá trình phân giải địa
chỉ hoàn thành. Số các bản
tin Echo Reply phải lớn hơn 1. Các bản tin Echo Reply sẽ tương ứng với 4 bản
tin Echo Request cuối cùng do TN5 gửi đến CE Router, chỉ thị hàng đợi gói tin
đã hoạt động đúng trong khi chờ quá trình phân giải địa chỉ hoàn thành. Số các bản
tin Echo Reply phải lớn hơn 1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.4.3 Tạo bản tin NS cho phân
giải địa chỉ
Tên bài đo
Tạo bản tin NS cho phân giải địa chỉ
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.2.1 và 8.2.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất
khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo
chung.
Thủ tục
Phần A: Tạo bản tin
NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local
1. TN2 phát gói tin A có địa chỉ nguồn
là địa chỉ link-local của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE
Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Tạo bản tin
NS có địa chỉ Target
Address là địa chỉ global
3. TN2 phát gói tin B có địa chỉ nguồn
là địa chỉ global của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 2: Trong khi trả lời gói tin A,
CE Router sẽ tạo bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của
TN2 tại các khoảng thời gian bằng khoảng thời gian phát lại Retransmit được
thông báo trong bản tin RA trên LAN. CE Router phải phát không quá 1 bản tin
NS trong mỗi khoảng thời gian Retransmit. Mỗi bản tin NS có một
tùy chọn Source Link-layer Address. Số bản tin NS tối
đa bằng MAX_MULTICAST_SOLICIT (bằng 3).
Phần B
Bước 4: Trong khi trả lời gói tin B,
CE Router sẽ tạo bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ global của
TN2 tại các khoảng thời gian bằng khoảng thời gian phát lại Retransmit được
thông báo trong bản tin RA trên LAN. CE Router phải phát không quá 1 bản tin
NS trong mỗi khoảng thời gian Retransmit. Mỗi bản tin NS có một tùy chọn
Source Link-layer Address. Số bản tin NS tối đa bằng
MAX_MULTICAST_SOLICIT (bằng 3).
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.3.4.4 Tạo bản tin NS xác nhận kết
nối khả dụng
Tên bài đo
Tạo bản tin NS xác nhận kết nối khả dụng
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng bản tin NS
khi xác nhận kết nối khả dụng lân cận.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.3.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Tạo bản tin
NS có địa chỉ nguồn và đích đều là link-local
1. TN2 phát gói tin A có địa chỉ nguồn
là địa chỉ link-local của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE
Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi. TN2 gửi một bản tin NA khi nhận được bản tin NS từ CE Router.
3. Đợi khoảng thời gian bằng
REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái
STALE.
4. TN2 phát gói tin A có địa chỉ nguồn
là địa chỉ link-local củaTN2 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE
Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Tạo bản tin
NS có địa chỉ nguồn và đích đều là địa chỉ global
8. TN2 phát gói tin A có địa chỉ nguồn
là địa chỉ global của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi. TN2 gửi một bản tin NA khi nhận được bản tin NS từ CE Router.
10. Đợi khoảng thời gian bằng
REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái
STALE.
11. TN2 phát gói tin A có địa chỉ
nguồn là địa chỉ global củaTN2 và địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. Đợi khoảng thời gian bằng
DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái PROBE.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. TN2 phát gói tin A có địa chỉ
nguồn là địa chỉ link-local của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ global của CE
Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi. TN2 gửi một bản tin NA khi nhận được bản tin NS từ CE Router.
17. Đợi khoảng thời gian bằng
REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái
STALE.
18. TN2 phát gói tin A có địa chỉ
nguồn là địa chỉ link-local của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ
global của CE Router.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
20. Đợi khoảng thời gian bằng
DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái PROBE.
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Tạo bản tin
NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ global và đích là địa chỉ link-local
22. TN2 phát gói tin A có địa chỉ
nguồn là địa chỉ global của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE
Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Đợi khoảng thời gian bằng REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR
(giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái STALE.
25. TN2 phát gói tin A có địa chỉ
nguồn là địa chỉ global của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE
Router.
26. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
27. Đợi khoảng thời gian bằng
DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái
PROBE.
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 2: Khi trả lời gói tin A, CE
Router sẽ phát các bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ
link-local của TN2 cách nhau 1 giây một gói tin. CE Router phải phát không
quá 1 bản tin NS mỗi giây. Một khi nhận được bản tin NA từ TN2, CE Router sẽ
gửi bản tin Echo Reply trả lời gói tin A. NCE của TN2 trong trạng thái
REACHABLE.
Bước 5: Khi trả lời gói tin A, CE
Router phát một bản tin Echo Reply.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B
Bước 9: Khi trả lời gói tin B, CE
Router sẽ phát các bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ global của
TN2 cách nhau 1 giây một gói tin. CE Router phải phát không quá 1 bản tin NS
mỗi giây. Một khi nhận được bản tin NA từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo
Reply trả lời gói tin B. NCE của TN2 trong trạng thái REACHABLE.
Bước 12: Khi trả lời
gói tin B, CE Router phát một bản tin Echo Reply.
Bước 14: CE Router sẽ phát các bản
tin NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local hoặc địa chỉ global của CE
Router và địa chỉ đích là địa chỉ global của TN2. CE Router có thể phát tối
đa 3 bản tin NS.
Phần C
Bước 16: Khi trả lời gói tin C, CE
Router sẽ phát các bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local
của TN2 cách nhau 1 giây một gói tin. CE Router phải phát không quá 1 bản tin
NS mỗi giây. Một khi nhận được bản tin NA từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin
Echo Reply trả lời gói tin C. NCE của TN2 trong trạng thái REACHABLE.
Bước 19: Khi trả lời gói tin C, CE Router
phát một bản tin Echo Reply.
Bước 21: CE Router sẽ phát các bản
tin NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local hoặc địa chỉ global của CE
Router và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của TN2. CE Router có thể phát tối
đa 3 bản tin NS.
Phần D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 26: Khi trả lời gói tin D, CE
Router phát một bản tin Echo Reply.
Bước 28: CE Router sẽ phát các bản
tin NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local hoặc địa chỉ global của CE
Router và địa chỉ đích là địa chỉ global của TN2. CE Router có thể phát tối
đa 3 bản tin NS.
Các vấn đề có thể xảy ra
Không có.
Bài 5.3.4.5 Điều khiển bản
tin NS không hợp lệ
Tên bài đo
Điều khiển bản tin NS không hợp lệ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router điều khiển đúng
khi nhận bản tin NS không hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.3.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Địa chỉ
Target Address không hợp lệ
1. TN2 phát bản tin NS A có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ Multicast tất cả các nút.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. TN2 phát bản tin NS B.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Tùy chọn
Source Link-layer Address không hợp lệ
5. TN2 phát bản tin NS C.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Giá trị Hop
Limit không hợp lệ
7. TN2 phát bản tin NS A có giá trị
Hop Limit bằng 254.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Trường
Checksum không hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: ICMP Code
không hợp lệ
11. TN2 phát bản tin NS A có ICMP
Code thiết lập bằng 1.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần G: Chiều dài
ICMP không hợp lệ
13. TN2 phát bản tin NS A có ICMP
Length thiết lập bằng 16.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần H: Tùy chọn
chiều dài có giá trị bằng 0
15. TN2 phát bản tin NS A với Option
Length thiết lập bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 2: CE Router phải không phát bất
kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS A.
Phần B
Bước 4: CE Router phải không phát bất
kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS B.
Phần C
Bước 2: CE Router phải không phát bất
kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS C.
Phần D
Bước 8: CE Router phải không phát bất
kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 10: CE Router phải không phát bất
kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS A.
Phần F
Bước 12: CE Router phải không phát bất
kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS A.
Phần G
Bước 14: CE Router phải không phát bất
kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS A.
Phần H
Bước 16: CE Router phải không phát bất
kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS A.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Xử lý bản tin NS,
NCE có trạng thái INCOMPLETE
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router cập nhật đúng
thông tin lưu giữ lân cận của nó lúc nhận được bản tin NS khi NCE của lân cận
trong thái IMCOMPLETE.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều
2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.2.3 và
8.2.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Bản tin NS
Unicast
1. TN2 phát Echo Request A.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin NS B.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN2 phát bản tin Echo Request đến
CE Router.
6. Quan sát các gói tin CE Router phát
đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. TN2 phát Echo Request A.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát bản tin NS C.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
11. TN2 phát bản tin Echo Request đến
CE Router.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Bản tin NS
Unicast không có SLL
13. TN2 phát Echo Request A.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 2: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2
và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS
multicast đến TN2.
Bước 4: Sau khi nhận bản tin NS của
TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật
trạng thái NCE của TN2 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó cho
TN2. CE Router sẽ trả lời bản tin NS B bằng bản tin NA.
Bước 6: CE Router sẽ trả lời bản tin
Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái của NCE
thành DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản
tin NS Unicast đến TN2.
Phần B
Bước 8: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2
và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS
multicast đến TN2.
Bước 10: Sau khi nhận được bản tin
NS của TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. Sau đó, CE Router cập
nhật NCE của TN2 sang trạng thái STALE và cập nhật địa chỉ link-layer của nó
cho TN2. CE Router sẽ trả lời bản tin NS B bằng bản tin NA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C
Bước 14: CE Router sẽ tạo NCE cho
TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS
multicast đến TN2.
Bước 16: Sau khi nhận bản tin NS của
TN2, CE Router sẽ không cập nhập NCE của TN2 và duy trì ở trạng thái
INCOMPLETE.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.4.7 Xử lý bản tin
NS, trạng thái NCE là REACHABLE
Tên bài đo
Xử lý bản tin NS, trạng thái NCE là
REACHABLE
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.2.3 và
8.2.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đi, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. TN2 phát Echo Request A.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin NA B đã thăm dò.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN2 phát bản tin Echo Request A.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
7. TN2 phát NS C.
8. TN2 phát Echo Request A.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. TN2 phát Echo Request A.
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
12. TN2 phát bản tin NA B đã thăm
dò.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
14. TN2 phát bản tin Echo Request A.
15. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
16. TN2 phát NS C với một địa chỉ
khác địa chỉ Link-layer nguồn.
17. TN2 phát Echo Request A.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. TN2 phát Echo Request A.
20. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
21. TN2 phát bản tin NA B đã thăm
dò.
22. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
23. TN2 phát bản tin Echo Request A.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
25. TN2 phát NS D.
26. TN2 phát Echo Request A.
27. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. TN2 phát Echo Request A.
29. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
30. TN2 phát bản tin NA B đã thăm
dò.
31. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
32. TN2 phát bản tin Echo Request A.
33. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
34. TN2 phát NS D với một địa chỉ
khác địa chỉ Link-layer nguồn.
35. TN2 phát Echo Request A.
36. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A
Bước 2: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2
và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS
multicast đến TN2.
Bước 4: Sau khi nhận bản tin NA của
TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật
trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó
cho TN2.
Bước 6: Vì CE Router trong trạng
thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE
Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2.
Bước 9: CE Router sẽ không cập nhật
trạng thái NCE của TN2, CE Router sẽ trả lời bản tin NS C bằng cách gửi bản
tin NA. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request
bằng cách gửi bản tin Echo Reply và sẽ ở trong trạng thái REACHABLE. Sau khoảng
thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến
TN2.
Phần B
Bước 11: CE Router sẽ tạo NCE cho
TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS
multicast đến TN2.
Bước 13: Sau khi nhận bản tin NA của
TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật
trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó
cho TN2.
Bước 15: Vì CE Router trong trạng
thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE
Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C
Bước 20: CE Router sẽ tạo NCE cho
TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS
multicast đến TN2.
Bước 22: Sau khi nhận bản tin NA của
TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật
trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó
cho TN2.
Bước 24: Vì CE Router trong trạng
thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE
Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2.
Bước 27: CE Router sẽ không cập nhật
trạng thái NCE của TN2, CE Router sẽ trả lời bản tin NS D bằng cách gửi bản
tin NA. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request
bằng cách gửi bản tin Echo Reply và sẽ ở trong trạng thái REACHABLE. Sau khoảng
thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến
TN2.
Phần D
Bước 29: CE Router sẽ tạo NCE cho
TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS
multicast đến TN2.
Bước 31: Sau khi nhận bản tin NA của
TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật
trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó
cho TN2.
Bước 33: Vì CE Router trong trạng
thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE
Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.4.8 Xử lý bản tin
NS, trạng thái NCE là STALE
Tên bài đo
Xử lý bản tin NS, trạng thái NCE là
STALE
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật
đúng thông tin lưu giữ lân cận lúc nhận được bản tin NS khi NCE của lân cận
trong trạng thái STALE.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Bản tin NS
Unicast có cùng SLLA
1. TN2 phát Echo Request A.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN2 phát bản tin Echo Request A.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
7. Đợi khoảng thời gian
(REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát NS C.
10. TN2 phát Echo Request đến CE
Router.
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin NS
unicast có SLLA khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
14. TN2 phát bản tin NA B đã thăm
dò.
15. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
16. TN2 phát bản tin Echo Request A.
17. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
18. Đợi khoảng thời gian
(REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
20. TN2 phát NS C với một địa chỉ
khác địa chỉ Link-layer nguồn.
21. TN2 phát Echo Request đến CE
Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C: Bản tin NS
Multicast có cùng SLLA
23. TN2 phát Echo Request A.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
25. TN2 phát bản tin NA B đã thăm
dò.
26. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
27. TN2 phát bản tin Echo Request A.
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
29. Đợi khoảng thời gian
(REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.
30. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32. TN2 phát Echo Request đến CE
Router.
33. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Bản tin NS
Multicast có SLLA khác nhau
34. TN2 phát Echo Request A.
35. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
36. TN2 phát bản tin NA B đã thăm
dò.
37. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
38. TN2 phát bản tin Echo Request A.
39. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
42. TN2 phát NS D với một địa chỉ
khác địa chỉ Link-layer nguồn.
43. TN2 phát Echo Request đến CE
Router.
44. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 2: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2
và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS
multicast đến TN2.
Bước 4: Sau khi nhận bản tin NA của
TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật
trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó
cho TN2.
Bước 6: Vì CE Router trong trạng
thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE
Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS
Unicast đến TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 11: CE Router sẽ Không cập nhật
trạng thái NCE của TN2 và sẽ ở trạng thái STALE. CE Router sẽ trả lời bản tin
NS bằng cách gửi bản tin NA. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời
bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái
NCE của TN2 là DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router
sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2.
Phần B
Bước 13: CE Router sẽ tạo NCE cho
TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS
multicast đến TN2.
Bước 15: Sau khi nhận bản tin NA của
TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật
trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó
cho TN2.
Bước 17: Vì CE Router trong trạng
thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE
Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2.
Bước 19: CE Router sẽ cập nhật NCE của
TN2 thành trạng thái STALE.
Bước 22: CE Router sẽ cập nhật địa
chỉ Link-layer của TN2 thành địa chỉ Link-layer mới từ bản tin NS C nhận được.
CE Router sẽ không cập nhật trạng thái NCE của TN2 và sẽ ở trạng thái STALE.
CE Router sẽ trả lời bản tin NS bằng cách gửi bản tin NA đến địa chỉ
Link-layer mới của TN2. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản
tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái NCE
của TN2 là DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi
bản tin NS unicast đến TN2 sử dụng địa chỉ Link-layer mới làm địa chỉ Target
Address.
Phần C
Bước 24: CE Router sẽ tạo NCE cho
TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS
multicast đến TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 28: Vì CE Router trong trạng
thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì
CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2.
Bước 30: CE Router sẽ cập nhật NCE của
TN2 thành trạng thái STALE.
Bước 33: CE Router sẽ không cập nhật
trạng thái NCE của TN2 và sẽ ở trạng thái STALE. CE Router sẽ trả lời bản tin
NS bằng cách gửi bản tin NA. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời
bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái
NCE của TN2 là DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router
sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2.
Phần D
Bước 35: CE Router sẽ tạo NCE cho
TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS
multicast đến TN2.
Bước 37: Sau khi nhận bản tin NA của
TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật
trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó
cho TN2.
Bước 39: Vì CE Router trong trạng
thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE
Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2.
Bước 41: CE Router sẽ cập nhật NCE của
TN2 thành trạng thái STALE.
Bước 44: CE Router sẽ cập nhật địa
chỉ Link-layer của TN2 thành địa chỉ Link-layer mới từ bản tin NS C nhận được.
CE Router sẽ không cập nhật trạng thái NCE của TN2 và sẽ ở trạng thái STALE.
CE Router sẽ trả lời bản tin NS bằng cách gửi bản tin NA đến địa chỉ
Link-layer mới của TN2. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản
tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái NCE
của TN2 là DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi
bản tin NS unicast đến TN2 sử dụng địa chỉ Link-layer mới làm địa chỉ Target
Address.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.3.4.9 Xử lý bản tin
NS, trạng thái NCE là PROBE
Tên bài đo
Xử lý bản tin NS, trạng thái NCE là
PROBE
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật
đúng thông tin lưu giữ của nó lúc nhật nhận bản tin NS khi NCE của lân cận trong trạng
thái PROBE.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.2.3 và
8.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất
khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo
chung.
Packet A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN2
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
ICMPv6 Echo Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN2
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Link-local của TN1
Neighbor Solicitation C
Neighbor Solicitation D
IPv6 Header
Next Header:
58
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Destination Address: Địa chỉ
Link-local Multicast nút được thăm
dò của CE Router
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN2
Link-local Address
Neighbor Solicitation
Target Address: Địa chỉ Link-local của CE
Router
Source Link-Layer Address:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neighbor Solicitation
Target Address: Địa chỉ Link-local của CE
Router
Source Link-Layer Address:
Địa chỉ Ethernet của TN2
Thủ tục
Phần A: Bản tin NS
Unicast có cùng SLLA
1. TN2 phát Echo Request A.
2. TN2 phát bản tin NA B đến CE
Router sau khi nhận được bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đợi khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây).
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. TN2 phát bản tin NS C.
7. TN2 phát Echo Request A đến CE
Router.
8. Quan sát các gói tin CE Router phát
đi.
Phần B: Bản tin NS
unicast có SLLA khác nhau
9. TN2 phát Echo Request A đến CE
Router.
10. TN2 phát bản tin NA B đến CE
Router sau khi nhận được bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router.
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
14. TN2 phát bản tin NS C có địa chỉ
khác là địa chỉ Link-layer nguồn.
15. TN2 phát Echo Request A đến CE
Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Bản tin NS
Multicast có cùng SLLA
17. TN2 phát Echo Request A đến CE
Router.
18. TN2 phát bản tin NA B đến CE Router
sau khi nhận được bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
20. Đợi khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. TN2 phát bản tin NS D.
23. TN2 phát Echo Request A đến CE
Router.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Bản tin NS
Multicast có SLLA khác nhau
25. TN2 phát Echo Request A đến CE
Router.
26. TN2 phát bản tin NA B đến CE
Router sau khi nhận được bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router.
27. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
28. Đợi khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây).
29. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31. TN2 phát Echo Request A đến CE
Router.
32. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 3: CE Router sẽ cập nhật NCE
cho TN2 thành STALE. Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router
sẽ gửi bản tin Echo Reply và nhập vào trạng thái DELAY.
Bước 5: Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ chuyển đổi thành trạng thái PROBE bằng
cách gửi bản tin NS unicast đến TN2.
Bước 8: CE Router sẽ không cập nhật
trạng thái NCE của TN2 sau khi gửi bản tin NA và Echo Reply và sẽ ở trạng
thái PROBE. CE Router sẽ gửi lại bản tin NS unicast đến TN2.
Phần B
Bước 11: CE Router sẽ cập nhật NCE
cho TN2 thành STALE.
Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo
Reply và nhập vào trạng thái DELAY.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 16: CE Router sẽ cập nhật địa
chỉ Link-layer của TN2 thành địa chỉ Link-layer mới từ bản tin NS C nhận được
và phải cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành STALE. CE Router sẽ trả lời bản
tin NS bằng cách gửi bản tin NA đến địa chỉ Link-layer mới của TN2. Sau khi
trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản
tin Echo Reply và thiết lập trạng thái NCE của TN2 là DELAY. Sau khoảng thời
gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2 sử dụng
địa chỉ Link-layer mới làm địa chỉ Target Address.
Phần C
Bước 19: CE Router sẽ cập nhật NCE
cho TN2 thành STALE. Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router
sẽ gửi bản tin Echo Reply và nhập vào trạng thái DELAY.
Bước 21: Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ chuyển đổi thành trạng
thái PROBE bằng cách gửi bản tin NS unicast đến TN2.
Bước 24: CE Router sẽ không cập nhật
trạng thái NCE của TN2 sau khi gửi bản tin NA và Echo Reply và sẽ ở
trạng thái PROBE. CE Router sẽ gửi lại bản tin NS unicast đến TN2.
Phần D
Bước 27: CE Router sẽ cập nhật NCE
cho TN2 thành STALE. Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router
sẽ gửi bản tin Echo Reply và nhập vào trạng thái DELAY.
Bước 29: Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ chuyển đổi thành trạng thái PROBE bằng
cách gửi bản tin NS unicast đến TN2.
Bước 32: CE Router sẽ cập nhật địa
chỉ Link-layer của TN2 thành địa chỉ Link-layer mới từ bản tin NS C nhận được
và phải cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành STALE. CE Router sẽ trả lời bản
tin NS bằng cách gửi bản tin NA đến địa chỉ Link-layer mới của TN2. Sau khi
trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản
tin Echo Reply và thiết lập trạng thái NCE của TN2 là DELAY. Sau khoảng thời
gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2 sử dụng
địa chỉ Link-layer mới làm địa chỉ Target Address.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.3.4.10 Điều khiển bản
tin NA không hợp lệ
Tên bài đo
Điều khiển bản tin NA không hợp lệ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
khi nhận bản tin NS không hợp lệ.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Neighbor Advertisement A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN2
Destination Address: Địa chỉ
Multicast của tất cả nút mạng
Neighbor Advertisement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICMP Checksum: Valid
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 0
Cờ Override: 1
Target Address: Địa chỉ
Link-local của TN2
TLLOPT: Địa chỉ MAC của TN2
Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: NUT nhận bản
tin NA không hợp lệ có cờ Solicited bằng 1
1. TN2 phát bản tin Echo Request đến
NUT.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát NA A có cờ Solicited thiết
lập bằng 1.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: NUT nhận bản
tin NA không hợp lệ có Hop Limit bằng 254
5. TN2 phát bản tin Echo Request đến
NUT.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
7. TN2 phát NA A có Hop Limit bằng
254.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C: NUT nhận bản
tin NA không hợp lệ (Checksum không hợp lệ)
9. TN2 phát bản tin Echo Request đến
NUT.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
11. TN2 phát NA A có Checksum không
hợp lệ.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: NUT nhận bản tin NA không hợp
lệ có ICMP Code khác 0
13. TN2 phát bản tin Echo Request đến
NUT.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
15. TN2 phát NA A có ICMP Code thiết
lập bằng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần E: NUT nhận bản
tin NA không hợp lệ có chiều dài ICMP nhỏ hơn 24 octet
17. TN2 phát bản tin Echo Request đến
NUT.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
19. TN2 phát NA A có chiều dài ICMP
bằng 16 octet.
20. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: NUT nhận bản
tin NA không hợp lệ có địa chỉ Target là địa chỉ multicast
21. TN2 phát bản tin Echo Request đến NUT.
22. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
23. TN2 phát NA A có địa chỉ Target
Address thiết lập là địa chỉ Multicast đã thăm dò của địa chỉ link-local TN2
đã thăm dò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần G: NUT nhận bản
tin NA không hợp lệ có chiều dài tùy chọn bằng 0
25. TN2 phát bản tin Echo Request đến
NUT.
26. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
27. TN2 phát NA A có chiều dài
Option bằng 0.
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 2: CE Router phát bản tin NS đến
địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B
Bước 6: CE Router phát bản tin NS đến
địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2.
Bước 8: CE Router bỏ qua bản tin NA
gửi từ TN2 và sẽ tiếp tục phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm
dò của TN2.
Phần C
Bước 10: CE Router phát bản tin NS đến
địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2.
Bước 12: CE Router bỏ qua bản tin NA
gửi từ TN2 và sẽ tiếp tục phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm
dò của TN2.
Phần D
Bước 14: CE Router phát bản tin NS đến
địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2.
Bước 16: CE Router bỏ qua bản tin NA
gửi từ TN2 và sẽ tiếp tục phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm
dò của TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 18: CE Router phát bản tin NS đến
địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2.
Bước 20: CE Router bỏ qua bản tin NA
gửi từ TN2 và sẽ tiếp tục phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm
dò của TN2.
Phần F
Bước 22: CE Router phát bản tin NS đến
địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2.
Bước 24: CE Router bỏ qua bản tin NA
gửi từ TN2 và sẽ tiếp tục phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm
dò của TN2.
Phần G
Bước 26: CE Router phát bản tin NS đến
địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2.
Bước 28: CE Router bỏ qua bản tin NA
gửi từ TN2 và sẽ tiếp tục phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm
dò của TN2.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.3.4.11 Xử lý bản
tin NA, trạng thái NCE là INCOMPLETE
Tên bài đo
Xử lý bản tin NA, trạng thái NCE là
INCOMPLETE
Mục đích đo
Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật
đúng thông tin lưu giữ lân cận của nó từ trạng thái INCOMPLETE khi nhận được
bản tin NA.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.2.5.
Solicited flag
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
New State
Update Link-Layer
Address
set
set
REACHABLE
yes
set
clear
REACHABLE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
clear
set
STALE
yes
clear
clear
STALE
yes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Packet A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN2
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
ICMPv6 Echo Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neighbor Adv. C
Neighbor Adv. D
Neighbor Adv. E
IPv6 Header
Next Header: 58
IPv6 Header
Next Header: 58
IPv6 Header
Next Header: 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Neighbor Adv.
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 1
Neighbor Adv.
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 0
Neighbor Adv.
Cờ Solicited: 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neighbor Adv.
Cờ Solicited: 0
Cờ Override: 0
Thủ tục
Phần A: Nhận bản
tin NA có cờ
S
= 1 và O = 1
1. TN2 phát gói tin A.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát NA B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TN2 phát bản tin Echo Request.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Nhận bản
tin NA có cờ S = 1 và O = 0
7. TN2 phát gói tin A.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát NA C.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
11. TN2 phát bản tin Echo Request.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. TN2 phát gói tin A.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
15. TN2 phát NA D.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Nhận bản
tin NA có cờ S = 0 và O = 0
17. TN2 phát gói tin A.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
19. TN2 phát NA E.
20. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. TN2 phát gói tin A.
22. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
23. TN2 phát NA không có tùy chọn
Target Link-layer Address.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 2: Sau khi nhận bản tin Echo
Request từ TN2, CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái của NCE
là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2.
Bước 4: Sau khi nhận bản NA từ TN2,
CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2 và cập nhật NCE của
TN2 với địa chỉ Target Link-layer Address đã nhận được và thay đổi trạng thái
của NCE thành REACHABLE.
Bước 6: Vì CE Router ở trạng thái
REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi
bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DEPLAY_FIRST_PROBE_TIME,
CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 8: Sau khi nhận bản tin Echo
Request từ TN2, CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái của NCE
là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2.
Bước 10: Sau khi nhận bản NA từ TN2,
CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2 và cập nhật NCE của TN2 với địa
chỉ Target Link-layer Address đã nhận được và thay đổi trạng thái của NCE
thành REACHABLE.
Bước 12: Vì CE Router ở trạng thái
REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi
bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DEPLAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ
không gửi bản tin NS unicast đến TN2.
Phần C
Bước 14: Sau khi nhận bản tin Echo
Request từ TN2, CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái của NCE
là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2.
Bước 16: Sau khi nhận bản NA từ TN2,
CE Router sẽ cập nhật NCE của TN2 với địa chỉ Target Link-layer Address và
thay đổi trạng thái của NCE thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TN2.
Sau khoảng thời gian DEPLAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS
unicast đến TN2.
Phần D
Bước 18: Sau khi nhận bản tin Echo
Request từ TN2, CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái của NCE
là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2.
Bước 20: Sau khi nhận bản NA từ TN2,
CE Router sẽ cập nhật NCE của TN2 với địa chỉ Target Link-layer Address và
thay đổi trạng thái của NCE thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TN2.
Sau khoảng thời gian DEPLAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS
unicast đến TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 22: Sau khi nhận bản tin Echo
Request từ TN2, CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái của NCE
là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2.
Bước 24: NUT sẽ bỏ qua bản tin NA được
phát từ TN1. Không có thay đổi trong thông tin lưu giữ lân cận cho TN1 và nó
vẫn ở trạng thái INCOMPLETE. NUT sẽ tiếp tục phát bản tin NS multicast đến
TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.4.12 Xử lý bản
tin NA, trạng thái NCE là REACHABLE
Tên bài đo
Xử lý bản tin NA, trạng thái NCE là
REACHABLE
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật
đúng thông tin lưu giữ lân cận từ trạng thái REACHABLE khi nhận được bản tin
NA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều
2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.2.5.
Destina-tion
Solicited flag
Override flag
TLLA
New State
Update Link-Layer
Address
Part
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
clear
clear
none
REACHABLE
no
A
Unicast
clear
set
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REACHABLE
no
B
Unicast
set
clear
none
REACHABLE
no
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unicast
set
set
none
REACHABLE
no
D
Unicast
clear
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
same
REACHABLE
no
E
Unicast
clear
set
same
REACHABLE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Unicast
set
clear
same
REACHABLE
no
G
Unicast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
set
same
REACHABLE
no
H
Unicast
clear
clear
different
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
no
I
Unicast
clear
set
different
STALE
yes
J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
set
clear
different
STALE
no
K
Unicast
set
set
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REACHABLE
yes
L
Multicast
clear
clear
same
REACHABLE
no
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multicast
clear
set
same
REACHABLE
no
N
Multicast
clear
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
different
STALE
no
O
Multicast
clear
set
different
STALE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Multicast
clear
clear
none
REACHABLE
no
Q
Multicast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
set
none
REACHABLE
no
R
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin NS đã thăm dò đến
CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN2 phát NA A. Các cờ Solicited
và Override được thiết lập theo Path A của bảng trên. Tương tự, địa chỉ trong
tùy chọn Target Link Layer Address như đã định.
6. TN2 phát bản tin Echo Request.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
8. Thực hiện thủ tục xóa cấu hình
chung.
9. Lặp lại các Bước từ 1 đến 8 cho
các Phần từ B đến R.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2
và thiết lập trạng thái là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast
đến TN2.
Bước 4: Vì CE Router trong trạng
thái REACHABLE nên sau khi nhận bản tin Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản
tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ
không gửi bản tin NS unicast đến TN2.
Bước 7: CE Router phải cập nhật trạng
thái NCE của TN2 và LLA theo bảng ở trên. Sau khi nhận bản tin Echo Request từ
TN2 trong Bước 6, CE Router sẽ thực hiện lại như sau:
Các phần A-H, L-N
và Q-R thiết lập thành REACHABLE: Sau khi nhận được bản tin Echo
Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DEL
AYFIRST PROBE_TIME. CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến TN2.
Phần L: Bản tin
Echo Reply của CE Router sẽ được gửi tới địa chỉ đích link-layer mới cập nhật
của TN2.
Phần I-K và O-P
thiết lập trạng thái STALE: Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ
TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2.
Phần J và P: Bản tin
Echo Reply của CE Router sẽ được gửi tới địa chỉ đích link-layer mới cập nhật
của TN2.
Bản
tin NS sẽ sử dụng địa chỉ đích link-layer mới cập nhật.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Xử lý bản tin NA, trạng thái của NCE
là STALE
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật
đúng thông tin lưu giữ lân cận từ trạng thái STALE khi nhận được bản tin NA.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.2.5 và
8.3.3
Destina-tion
Solicited flag
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TLLA
New State
Update Link-Layer
Address
Part
Unicast
clear
clear
none
STALE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Unicast
clear
set
none
STALE
no
B
Unicast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
clear
none
REACHABLE
no
C
Unicast
set
set
none
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
no
D
Unicast
clear
clear
same
STALE
no
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
clear
set
same
STALE
no
F
Unicast
set
clear
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REACHABLE
no
G
Unicast
set
set
same
REACHABLE
no
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unicast
clear
clear
different
STALE
no
I
Unicast
clear
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
different
STALE
yes
J
Unicast
set
clear
different
STALE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Unicast
set
set
different
REACHABLE
yes
L
Multicast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
clear
same
STALE
no
M
Multicast
clear
set
same
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
no
N
Multicast
clear
clear
different
STALE
no
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
clear
set
different
STALE
yes
P
Multicast
clear
clear
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STALE
no
Q
Multicast
clear
set
none
STALE
no
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo 1.1
chung khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình
đo chung.
Echo Request A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN1
Destination Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICMPv6 Echo Request
Neighbor Adv. (A-P)
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN1
Destination Address: Xem bảng tham chiếu
Neighbor Adv.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Override flag: Xem bảng tham chiếu
Target LLA Option: Xem bảng tham
chiếu
Thủ tục
1. TN2 phát bản tin Echo Request A.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát
đi.
3. TN2 phát bản tin NA đã thăm dò đến
CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. Đợi khoảng thời gian
REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. TN2 phát bản tin NA A. Các cờ
Solicited và Override được thiết lập theo Path A của bảng trên. Tương tự, địa
chỉ trong tùy chọn Target Link Layer Address như đã định.
8. TN2 phát bản tin Echo Request.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
10. Thực hiện thủ tục xóa cấu hình
chung.
11. Lặp lại các Bước từ 1 đến 10 cho
các Phần từ B đến R.
Kết quả mong muốn
Phần A đến R
Bước 2: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2
và thiết lập trạng thái là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast
đến TN2.
Bước 4: Vì CE Router trong trạng
thái REACHABLE nên sau khi nhận bản tin Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản
tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ
không gửi bản tin NS unicast đến TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 9: CE Router phải cập nhật trạng
thái NCE của TN2 và LLA theo bảng ở trên. Sau khi nhận bản tin Echo Request từ
TN2 trong Bước 8, CE Router sẽ thực hiện lại như sau:
Các phần C, D, G, H
và L thiết lập thành REACHABLE: Sau khi nhận được bản tin Echo
Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến TN2.
Phần L: Bản tin
Echo Reply của CE Router sẽ được gửi tới địa chỉ đích link-layer mới cập nhật
của TN2.
Phần A, B, E, F, I-K, và M-R
thiết lập trạng thái STALE: Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ
TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2.
Phần J và P: Bản tin
Echo Reply của CE Router sẽ được gửi tới địa chỉ đích link-layer mới cập nhật
của TN2. Bản tin NS sẽ sử dụng địa chỉ đích link-layer mới cập nhật.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.4.14 Xử lý bản tin
NA, trạng thái của NCE là PROBE
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router cập nhật đúng
thông tin lưu giữ lân cận từ trạng thái PROBE khi nhận bản tin NA.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.2.5 và
8.3.3
Destina-tion
Solicited flag
Override flag
TLLA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Update Link-Layer
Address
Part
Unicast
clear
clear
none
PROBE
no
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
clear
set
none
PROBE
no
B
Unicast
set
clear
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REACHABLE
no
C
Unicast
set
set
none
REACHABLE
no
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unicast
clear
clear
same
PROBE
no
E
Unicast
clear
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
same
PROBE
no
F
Unicast
set
clear
same
REACHABLE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
Unicast
set
set
same
REACHABLE
no
H
Unicast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
clear
different
PROBE
no
I
Unicast
clear
set
different
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yes
J
Unicast
set
clear
different
PROBE
no
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
set
set
different
REACHABLE
yes
L
Multicast
clear
clear
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PROBE
no
M
Multicast
clear
set
same
PROBE
no
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multicast
clear
clear
different
PROBE
no
O
Multicast
clear
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
different
STALE
yes
P
Multicast
clear
clear
none
PROBE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
Multicast
clear
set
none
PROBE
no
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Echo Request A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN2
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
ICMPv6 Echo Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN2
Destination Address: Xem bảng tham
chiếu
Neighbor Adv.
Solicited flag: Xem bảng tham chiếu
Override flag: Xem bảng tham chiếu
Target LLA Option: Xem bảng tham
chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neighbor Adv. Q
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN2
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Target Address: TN2’s Địa chỉ
Link-local của TN2
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN2
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. TN2 phát bản tin NA Q đến CE
Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
4. Đợi khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. TN2 phát bản tin NA A. Các cờ
Solicited và Override được thiết lập theo Phần A của bảng ở trên. Tương tự, địa
chỉ trong tùy chọn Target Link Layer Address cũng thiết
lập như chỉ rõ.
7. Bỏ qua bước này đối với các phần
A, B, E, F, I, K ,M, N, O, Q và R. TN2 phát bản tin Echo Request.
8. Thực hiện thủ tục xóa cấu hình
chung.
9. Lặp lại các Bước từ 1 đến 8 cho
các phần từ B đến R.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: CE Router thay đổi trạng
thái NCE của TN2 thành STALE. Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2,
CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply và nhập vào trạng thái DELAY.
Bước 5: CE Router thay đổi trạng
thái NCE của TN2 thành PROBE bằng cách phát bản tin NS unicast đến TN2.
Bước 8: CE Router phải cập nhật trạng
thái NCE của TN1 và LLA theo bảng ở trên. Sau khi nhận được bản tin Echo
Request từ TN1 trong Bước 7, NUT phải thực hiện lại như sau:
Phần C, D, G, H
và L chuyển trạng thái thành REACHABLE: Sau khi nhận bản
tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi một bản tin Echo Reply. Sau khoảng
thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến
TN2.
Phần L: Bản tin
Echo Reply của CE Router sẽ được gửi tới địa chỉ đích link-layer mới cập nhật
của TN2.
Phần J và P thiết lập
trạng thái STALE: Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE
Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2. Bản tin
Echo Reply của CE Router sẽ được gửi tới địa chỉ đích link-layer mới cập nhật
của TN2.
Bản
tin NS sẽ sử dụng địa chỉ đích link-layer mới cập nhật.
Phần A, B, E, F, I,
K, M-O và Q-R thiết
lập trạng thái PROBE: CE Router sẽ gửi bản
tin unicast NS tới TN2.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Router bỏ qua bản tin RS không hợp lệ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua đúng
bản tin RS.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.1.1, 7.2.6.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình
đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Giá trị Hop
Limit không phải là 255
1. TN2 phát bản tin RS có giá trị
Hop Limit là 254. Các giá trị khác của bản tin RS là hợp lệ.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: ICMPv6 Checksum
không hợp lệ
3. TN2 phát bản tin RS có ICMPv6
Checksum không hợp lệ. Các giá trị khác của bản tin RS là hợp lệ.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: ICMPv6 Code
khác không
5. TN2 phát bản tin RS có ICMPv6
Code khác không. Các giá trị khác của bản tin RS là hợp lệ.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. TN2 phát bản tin RS có chiều dài
ICMPv6 bằng 6. Các giá trị khác của bản tin RS là hợp lệ.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Tùy chọn có
chiều dài bằng 0
9. TN2 phát bản tin RS có chiều dài
tùy chọn bằng 0. Các giá trị khác của bản tin RS là hợp lệ.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Địa chỉ nguồn
IP không xác định và tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer
11. TN2 phát bản tin RS có địa chỉ
nguồn IP không xác định và tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer. Các giá trị
khác của bản tin RS là hợp lệ.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tất cả các phần, CE Router phải
loại bỏ tất cả các bản tin RS từ TN2 và không phát bản tin RA tương ứng nào
trong khoảng thời gian MAX_RA_DELAY_TIME (0.5) giây.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.4.16 Router gửi bản
tin RA hợp lệ
Tên bài đo
Router gửi bản tin RA hợp lệ
Mục đích bài do
Kiểm tra CE Router gửi đúng bản tin
RA hợp lệ.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.1.2 và
7.2.6.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phải phát bản tin
RA hợp lệ thỏa mãn tất cả các kiểm tra tính hợp lệ sau đây:
Địa chỉ nguồn IP là địa chỉ
Link-local.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bản tin gồm tiêu đề IP
Authentication thì bản tin xác thực đúng.
ICMP Checksum là hợp lệ.
ICMP Code bằng 0.
Chiều dài ICMP bằng 16 octet hoặc
hơn.
Tất cả các tùy chọn có chiều dài lớn
hơn 0.
Tùy chọn Prefix Information phải có
cờ A và cờ L thiết lập bằng 1 theo mặc định.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.4.17 Xử lý bản
tin RS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý bản tin RS
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router gửi đúng bản tin
RA hợp lệ.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.2.6
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Router Solicitation A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN1
Router Solicitation
Thủ tục
1. TN2 phát bản tin RS A hai lần,
sau 3 giây một lần. Địa chỉ đích là địa chỉ Multicast của tất cả các Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
5.3.5 Các
bài đo cho TCVN 9802-6:2020
Bài 5.3.5.1 Tự động cấu
hình địa chỉ và phát hiện địa chỉ trùng lặp
Tên bài đo
Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện
địa chỉ trùng lặp
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 khởi động
đúng trên mạng sử dụng tự động cấu hình địa chỉ và thông tin với các thiết bị
on-link khác.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.5.1 và
2.2.5.2.
TCVN 9802-6:2020 - Điều 1, 6.3, 6.4.
TCVN 9802-2:2015 - Điều
3.2.5.1, 3.2.5.2, 3.2.7.1.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN.
2. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
LAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
3. Cấu hình TN2 phát bản tin DAD NS
từ địa chỉ không xác định và Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của
CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router sẽ thực hiện DAD
trên địa chỉ dò của nó cho giao diện trên LAN bằng cách gửi bản tin NS
DupAddrDetectTransmit sau các khoảng thời gian RetransTimer. CE Router sẽ gán
địa chỉ dò cho giao diện của nó. Các Interface ID có chiều dài 64 bit và được
xây dựng theo định dạng EUI-64 đã sửa đổi.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.5.2 Nhận bản tin
DAD NS và NA
Tên bài đo
Nhận bản tin DAD NS và NA
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router xử lý đúng khi nhận
bản tin NS và NA trong quá trình DAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.5.2.
TCVN 9802-6:2020 - Điều 1, 6.4,
6.4.1, 6.4.3, 6.4.4 và 6.4.5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Neighbor Solicitation A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ không xác
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ Link-local thử nghiệm của
CE Router từ multicast thăm dò
Hop Limit: 255
Neighbor Solicitation
Target Address: (Xem phần thủ tục)
Neighbor Advertisement B
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ Link-local
của CE Router
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hop Limit: 255
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 0
Cờ Override: 1
Target Address: (Xem phần thủ tục)
TLLOPT: Địa chỉ MAC của TN2
Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: CE Router
nhận bản tin NS DAD có địa chỉ Target Address khác địa chỉ của CE Router
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
2. Sau khi TN2 nhận được bản tin NS
DAD từ CE Router. Cấu hình
TN2 phát bản tin NS DAD A có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của TN2.
3. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
LAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
4. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ
Multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local CE Router với địa chỉ Target
Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. TN2 phát bản tin NS đến địa chỉ
link-local của CE Router với địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của
CE Router.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: CE Router
nhận bản tin NS DAD có địa chỉ Target Address giống địa chỉ của CE Router
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Sau khi TN2 nhận được bản tin NS
DAD từ CE Router. Cấu hình
TN2 phát bản tin NS DAD A có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ dò
link-local của TN2.
10. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
LAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
11. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ Multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. TN2 phát bản tin NS đến địa chỉ
link-local của CE Router với địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của
CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: CE Router
nhận bản tin NA DAD có địa chỉ Target Address khác địa chỉ của CE Router
15. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
16. Sau khi TN2 nhận được bản tin NS
DAD từ CE Router. Cấu hình
TN2 phát bản tin NA DAD B có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ Multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
20. TN2 phát bản tin NS đến địa chỉ
link-local của CE Router với địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của
CE Router.
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: CE Router
nhận bản tin NA DAD có địa chỉ Target Address giống địa chỉ của CE Router
22. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
23. Sau khi TN2 nhận được bản tin NS
DAD từ CE Router. Cấu hình
TN2 phát bản tin NA DAD B có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ dò
link-local của TN2.
24. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
LAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
25. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ Multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router và không có
tùy chọn TLL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. TN2 phát bản tin NS đến địa chỉ
link-local của CE Router với địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của
CE Router.
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A
Bước 3: CE Router sẽ loại bỏ bản tin
NS DAD. CE Router sẽ xử lý hoàn toàn DAD và liên kết địa chỉ tạm thời tới
giao diện của nó.
Bước 5: CE Router phải phát bản tin
SNA bằng địa chỉ link-local đã được tự động cấu hình.
Bước 7: CE Router phải phát bản tin
SNA bằng địa chỉ link-local đã được tự động cấu hình.
Phần B
Bước 10: CE Router sẽ nhận nhiều bản
tin NS DAD hơn so với địa chỉ Target Address là link-local tạm thời của CE
Router. CE Router sẽ xác nhận địa chỉ tạm thời sao chép hay chưa và sẽ không
liên kết địa chỉ tạm thời tới giao diện của nó và phải tắt hoạt động IP. CE
Router phải ngừng phát bất kỳ bản tin RS nếu CE Router là Host.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 14: CE Router phải ngừng phát bản
tin SNA bằng địa chỉ link-local đã được tự động cấu hình.
Phần C
Bước 17: CE Router sẽ loại bỏ bản
tin NS DAD. CE Router sẽ xử lý hoàn toàn DAD và liên kết địa chỉ tạm thời tới
giao diện của nó.
Bước 18: CE Router phải phát bản tin
SNA bằng địa chỉ link-local đã được tự động cấu hình.
Bước 19: CE Router phải phát bản tin
SNA bằng địa chỉ link-local đã dược tự động cấu hình.
Phần D
Bước 24: CE Router sẽ nhận nhiều bản
tin NS DAD hơn so với địa chỉ Target Address là link-local tạm thời của CE
Router. CE Router sẽ xác nhận địa chỉ tạm thời sao chép hay chưa và sẽ
không liên kết địa chỉ tạm thời tới giao diện của nó và phải tắt hoạt động
IP. CE Router phải ngừng phát bất kỳ bản tin RS nếu CE Router là Host.
Bước 26: CE Router phải ngừng phát bản
tin SNA bằng địa chỉ link-local đã được tự động cấu hình.
Bước 28: CE Router phải ngừng phát bản
tin SNA bằng địa chỉ link-local đã được tự động cấu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.3.5.3 Sự hợp lệ bản
tin NS DAD
Tên bài đo
Sự hợp lệ bản tin NS DAD
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua đúng
bản tin không hợp lệ trong khi thực hiện DAD.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.2 và
2.2.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.1.1.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Neighbor Solicitation A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ không xác
định
Destination Address:
Địa chỉ Link-local thử nghiệm của
CE Router từ multicast thăm dò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neighbor Solicitation
Target Address: Địa chỉ Link-local
thăm dò của CE Router
Thủ tục
Phần A: CE Router
nhận NS DAD không hợp lệ (có chiều dài ICMP nhỏ hơn 24 octet)
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
2. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ
CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có chiều dài ICMP thiết lập bằng 16.
3. Đợi tất cả các thiết
bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và
DAD.
4. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ
link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: CE Router
nhận NS DAD không hợp lệ (có giá trị Hop Limit khác 255)
8. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
9. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ
CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có giá trị trường Hop Limit bằng 254.
10. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
11. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C: CE Router
nhận NS DAD không hợp lệ (có địa chỉ đích là địa chỉ dò của CE Router)
15. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
16. Sau Khi TN2 nhận bản tin NS DAD
từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có địa chỉ đích thiết
lập là địa chỉ dò link-local của CE Router.
17. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng
thái và DAD.
18. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
20. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: CE Router
nhận NS DAD không hợp lệ (có địa chỉ đích là tất cả các nút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD
từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có địa chỉ đích là địa chỉ multicast tất
cả các nút.
24. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
25. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
26. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
27. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: CE Router
nhận NS DAD không hợp lệ (có trường ICMP Code khác không)
29. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
30. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD
từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có trường ICMP Code thiết lập bằng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
33. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
34. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
35. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: CE Router
nhận NS DAD không hợp lệ (có trường Checksum không hợp lệ)
36. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
37. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD
từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có trường IMCP Checksum không hợp lệ.
38. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và
DAD.
39. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
42. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần G: CE Router
nhận NS DAD không hợp lệ (có địa chỉ Target Address là địa chỉ multicast)
43. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
44. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD
từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có địa chỉ Target Address là địa chỉ
Multicast đã thăm dò của địa chỉ dò link-local của CE Router.
45. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
46. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.7
47. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
48. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết
lập là địa chỉ link-local của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần H: CE Router
nhận NS DAD không hợp lệ (có chứa SSL)
50. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
51. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD
từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A chứa tùy chọn thiết lập là địa chỉ MAC của
TN2.
52. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
53. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
54. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
55. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
56. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần I: CE Router
nhận NS DAD hợp lệ (Trường Reserved)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD
từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có trường Reserved thiết lập thành 0xFFFFFFFF.
59. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng
thái và DAD.
60. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
61. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
62. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
63. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần J: CE Router
nhận NS DAD hợp lệ (Chứa TLL)
64. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
65. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD
từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có chứa tùy chọn TLL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
68. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
69. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
70. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phải bỏ qua bản
tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ
dò cho giao diện của nó.
Bước 5: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình.
Bước 7: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 10: CE Router phải bỏ qua bản
tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ
dò cho giao diện của nó.
Bước 12: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình.
Bước 14: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần C:
Bước 17: CE Router phải bỏ qua bản
tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ
dò cho giao diện của nó.
Bước 19: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình.
Bước 21: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần D:
Bước 24: CE Router phải bỏ qua bản
tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ
dò cho giao diện của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 28: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần E:
Bước 31: CE Router phải bỏ qua bản
tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ
dò cho giao diện của nó.
Bước 33: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình.
Bước 35: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần F:
Bước 38: CE Router phải bỏ qua bản tin
NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
cho giao diện của nó.
Bước 40: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình.
Bước 42: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 45: CE Router phải bỏ qua bản
tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ
dò cho giao diện của nó.
Bước 47: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình.
Bước 49: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần H:
Bước 52: CE Router phải bỏ qua bản
tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ
dò cho giao diện của nó.
Bước 54: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình.
Bước 56: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần I:
Bước 59: CE Router phải bỏ qua nội
dung trường Reserved. CE Router sẽ không gán địa chỉ dò cho giao diện của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 63: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần J:
Bước 66: CE Router phải bỏ qua nội
dung trường Reserved. CE Router sẽ không gán địa chỉ dò cho giao diện của nó.
Bước 68: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình.
Bước 70: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.5.4 Tính hợp lệ
của bản tin NA DAD
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua đúng
các bản tin NA không hợp lệ khi thực hiện quá trình DAD.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.2 và
2.2.5.2.
TCVN 9802-6:2020 - Điều 6.4.1 và
6.4.5.
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.1.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ Link-local
của CE Router
Destination Address: Địa chỉ
multicast của tất cả nút mạng
Hop Limit: 255
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 0
Cờ Override: 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TLLOPT: Địa chỉ MAC của TN2
Thủ tục
Phần A: CE Router
nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có chiều dài ICMP nhỏ hơn 24 octet)
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
2. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ
CE Router, cấu hình TN2 phát NAA có chiều dài ICMP thiết lập bằng 16.
3. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
4. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: CE Router
nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có giá trị trường Hop Limit khác 255)
8. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
9. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ
CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có giá trị trường Hop Limit bằng 254.
10. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
11. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
16. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD
từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có giá trị trường ICMP
Code bằng 1.
17. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
18. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
20. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: CE Router
nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có ICMP Checksum không hợp lệ)
22. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
25. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
26. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
27. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: CE Router
nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có giá trị cờ Solicited bằng 1)
29. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
30. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD
từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có giá trị cờ Solicited bằng 1.
31. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
34. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết
lập là địa chỉ link-local của CE Router.
35. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: CE Router
nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có địa chỉ đích là địa chỉ Multicast)
36. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
37. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD
từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có địa chỉ Target Address là địa chỉ multicast
đã thăm dò của địa chỉ dò link-local của CE Router.
38. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng
thái và DAD.
39. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
40. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần G: CE Router
nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có chiều dài tùy chọn bằng 0)
43. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
44. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD
từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có chiều dài TTLOPT thiết lập bằng 0.
45. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
46. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
47. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
48. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
49. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN.
51. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD
từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có giá trị trường Reserved bằng 0xFFFFFFFF.
52. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
53. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
54. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
55. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
56. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần I: CE Router
nhận bản tin NA DAD hợp lệ (chứa SLL)
57. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
60. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
61. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
62. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
63. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
vào giao diện của nó.
Bước 5: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 10: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
vào giao diện của nó.
Bước 12: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 14: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần C:
Bước 17: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
vào giao diện của nó.
Bước 19: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 21: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần D:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 26: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 28: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần E:
Bước 31: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
vào giao diện của nó.
Bước 33: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 35: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần F:
Bước 38: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
vào giao diện của nó.
Bước 40: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 45: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
vào giao diện của nó.
Bước 47: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 49: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần H:
Bước 52: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
nội dung trường Reserved. CE Router sẽ không gán địa chỉ dò vào giao diện của
nỏ.
Bước 54: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 56: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần I:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 61: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 63: CE Router phải không phát bản
tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.5.5 Nhận bản tin
NS trong quá trình phân giải địa chỉ
Tên bài đo
Nhận bản tin NS trong quá trình phân
giải địa chỉ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua đúng
bản tin NS thực hiện quá trình phân giải địa chỉ trong khi thực thi DAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.5 2.
TCVN 9802-6:2020 - Điều 1, 6.4.3
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Neighbor Solicitation A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ Link-local
của TN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hop Limit: 255
Neighbor Solicitation
Target Address: Địa chỉ Link-local
thăm dò của CE Router
TLLOPT: Địa chỉ MAC của TN2
Thủ tục
Phần A: CE Router
nhận bản tin NS (có địa chỉ nguồn là địa chỉ unicast)
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
2. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ
CE Router, cấu hình TN2 phát NA A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ
link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: CE Router
nhận bản tin NS (có địa chỉ nguồn là địa chỉ unicast và địa chỉ đích là địa
chỉ dò của CE Router)
8. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
9. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ
CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có địa chỉ đích là địa chỉ dò link-local của
CE Router.
10. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN
thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
11. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ
multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa
chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ
link-local của CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ loại bỏ bản tin
NS. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của
nó.
Bước 5: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Bước 7: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Phần B:
Bước 10: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò
vào giao diện của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 14: CE Router phải phát bản tin
Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.5.6 Tự động cấu
hình địa chỉ global và DAD
Tên bài đo
Tự động cấu hình địa chỉ global và
DAD
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 thực hiện
đúng DAD trên địa chỉ unicast tự động cấu hình của nó.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- RFC 6434:2011 - Điều 2.2.5.1 và
2.2.5.2.
- TCVN 9802-6:2020 - Điều 6.4.
- TCVN 9802-2:2015 - Điều 3.2 và
3.2.5.7.
Thiết lập đo
Không thực hiện thủ tục thiết lập đo
chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên LAN.
2. Đợi cho CE Router thực hiện tự động
cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
3. Phát bản tin NS DAD từ TN2 với địa
chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mong muốn
Bước 3: CE Router sẽ thực thi DAD
trên địa chỉ dò global của nó cho giao diện LAN bằng cách gửi bản tin
DupAddrDetectTransmits NS sau mỗi khoảng thời gian RetransTimer. CE Router sẽ
gán địa chỉ dò global cho giao diện của nó.
Bước 5: CE Router phải phát bản tin
NA DAD đối với địa chỉ global đã cấu hình tự động.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
5.3.6 Các
bài đo cho TCVN 9802-7:2020
Các gói tin mặc định:
Echo Request
(Packet Size
1500 bytes)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next
Header: 58
ICMPv6
Header
Type: 128
Code: 0
Bản tin
Packet Too Big
Bản tin
Redirect
IPv6 Header
Next
Header: 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination
Address: Địa chỉ Link-local của NUT
IPv6 Header
Next
Header: 58
Source
Address: Địa chỉ Link-local của TR1
Destination
Address: Địa chỉ Link-local của NUT
ICMPv6
Header
Type: 2
Code: 0
MTU: 1280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type: 137
Code: 0
Invoking
Packet
Invoking
Packet
Bài 5.3.6.1 Trả lời bản
tin Echo Request
Tên bài đo
Trả lời bản tin Echo Request
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 trả lời đúng
các bản tin ICMPv6 Echo Request.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.4.
TCVN 9802-7:2020 - Điều 5.2, 7.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần
đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Yêu cầu gửi
đến địa chỉ Link-local
1. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ nguồn là địa chỉ
link-local của TN2.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router trên giao diện LAN. Địa chỉ nguồn là
địa chỉ global của TN2.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải gửi bản tin
Echo Reply đến TN2. Địa chỉ nguồn của gói tin phải giống địa chỉ đích
link-local trong bản tin Echo Request do TN2 phát đi,
trong khi địa chỉ đích phải giống địa chỉ nguồn link-local của bản tin Echo
Request do TN2 phát đi. CE Router phải gửi bản tin Echo Reply đến TN2 với trường
Checksum hợp lệ.
Phần B:
Bước 4: CE Router phải gửi bản tin
Echo Reply đến TN2. Địa chỉ nguồn của gói tin phải giống địa chỉ đích global
trong bản tin Echo Request do TN2 phát đi, trong khi địa chỉ đích phải giống
địa chỉ nguồn global của bản tin Echo Request do TN2 phát đi. CE Router phải
gửi bản tin Echo Reply đến TN2 với trường Checksum hợp lệ.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Next Header không được công nhận
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng bản
tin Parameter Problem khi gặp phải tiêu đề Unrecognized Next Header.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.4.
TCVN 9802-7:2020 - Điều 5.2, 5.4,
6.4.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Packet A (Echo Request)
IPv6 Header
Payload Length: 64 bytes
Next Header: 60
Destination Options Header
Next Header: 252
Header Ext. Length: 0
PadN Option
ICMPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code: 0
Thủ tục
1. TN2 phát gói tin A Echo Request đến
CE Router. Địa chỉ nguồn được thiết lập là địa chỉ global của TN2. Địa chỉ
đích là địa chỉ global của CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát
đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản
tin ICMPv6 Echo Request từ TN2. Vì vậy, nó không phải gửi bản tin Echo Reply.
NUT sẽ gửi bản tin Parameter Problem đến TN2 với trường Code thiết lập bằng
1.
Trường Pointer sẽ là 0x28.
Địa chỉ nguồn của gói tin phải giống
địa chỉ đích global của gói tin Echo Request của TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gói tin Echo Request cầu khẩn đã có
trong bản tin Error phải không lớn hơn MTU IPv6 tối thiểu.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.6.3 Unknown
Informational Message Type
Tên bài đo
Unknown Informational Message Type
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng khi nhận bản tin ICMPv6 mang giá trị Unknown Informational Message Type.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.4.
TCVN 9802-7:2020 - Điều 5.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. TN2 phát bản tin ICMPv6
Information với trường Type có giá trị là 254 đến CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản
tin ICMP Information từ TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.3.6.4 Trạng thái lỗi
với địa chỉ đích Multicast
Tên bài đo
Trạng thái lỗi với địa chỉ đích
Multicast
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng khi nhận một lỗi trạng thái gây ra bởi gói tin có địa chỉ đích là
Multicast.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Cổng UDP
không thể kết nối được.
1. TN2 phát gói tin UDP trên LAN có
địa chỉ đích là địa chỉ multicast link local của tất cả các nút. Cổng đích là
9000 (Đảm bảo CE Router không lắng nghe trên cổng 9000).
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Hết hạn thời
gian ghép bản tin Echo Request
3. TN2 phát một phân mảnh ICMPv6
Echo Request đến địa chỉ multicast link-local của tất cả các nút. Dịch phân mảnh
bằng 0 (phân mảnh đầu tiên) và cờ More Fragment được thiết lập.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 2: CE Router phải không gửi bản
tin Destination Unreachable Error đến TN2 khi nhận được gói tin UDP có cổng
không thể kết nối được.
Phần B:
Bước 4: CE Router phải không gửi bản
tin Time Exceeded Error đến TN2 trong 60 giây sau khi nhận được phân mảnh đầu
tiên của bản tin ICMPv6 Echo Request.
Các vấn đề có thể xảy ra
Không có.
Bài 5.3.6.5 Trạng thái lỗi
với nguồn không phải duy nhất - không xác định
Tên bài đo
Trạng thái lỗi với nguồn không phải
duy nhất - không xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận một lỗi trạng thái gây ra bởi gói tin có địa chỉ nguồn không
phải nhận diện duy nhất một nút đơn.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.4.
TCVN 9802-7:2020 - Điều 5.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Cổng UDP
không thể kết nối được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Hết hạn thời
gian ghép bản tin Echo Request
3. TN2 phát một phân mảnh ICMPv6 Echo
Request đến CE Router. Dịch phân mảnh bằng 0 (phân mảnh đầu tiên) và cờ More
Fragment được thiết lập. Địa chỉ nguồn được thiết lập là địa chỉ không xác định
(::).
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Bản tin
Echo Request có tùy chọn Unknown trong tùy chọn Destination Option
5. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến CE Router. Địa chỉ nguồn thiết lập là địa chỉ không xác định
(::). Bản tin có tiêu đề Destination Options Header với tùy chọn không công
nhận giá trị 135. Các bit vị trí cao nhất thiết lập là 10b.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Các kết quả quan
sát
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 4: CE Router phải không gửi bản
tin Time Exceeded Error đến TN2 60 giây sau khi nhận được phân mảnh đầu tiên
của bản tin ICMPv6 Echo Request.
Phần C:
Bước 6: CE Router phải không gửi bản
tin Parameter Problem Error khi nhận bản tin ICMPv6 Echo Request có một tùy
chọn Unknown với các bit cao nhất là 10b.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.6.6 Trạng thái lỗi
do địa chỉ nguồn không phải duy nhất - Multicast
Tên bài đo
Trạng thái lỗi do địa chỉ nguồn
không phải duy nhất - multicast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng khi nhận một lỗi trạng thái gây ra do gói tin có địa chỉ nguồn không nhận
diên duy nhất một nút đơn.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.4.
TCVN 9802-7:2020 - Điều 5.2, 7.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Cổng UDP
không thể kết nối được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Hết hạn thời
gian ghép bản tin Echo Request
3. TN2 phát một phân mảnh ICMPv6
Echo Request đến CE Router. Dịch phân mảnh bằng 0 (phân mảnh đầu tiên) và cờ
More Fragment được thiết lập. Địa chỉ nguồn được thiết lập là địa chỉ
Multicast Solicited-Node của TN2.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Bản tin
Echo Request có tùy chọn Unknown trong tùy chọn Destination Option
5. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến CE Router. Địa chỉ nguồn thiết lập là địa chỉ Multicast
Solicited-Node của TN2. Bản tin có tiêu đề Destination Options Header với tùy
chọn không công nhận giá trị 135. Các bit vị trí cao nhất thiết lập là 10b.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 4: CE Router phải không gửi bản
tin Time Exceeded Error đến TN2 trong 60 giây sau khi nhận được phân mảnh đầu
tiên của bản tin ICMPv6 Echo Request.
Phần C:
Bước 6: CE Router phải không gửi bản
tin Parameter Problem Error khi nhận bản tin ICMPv6 Echo Request có một tùy
chọn Unknown với các bit cao nhất là 10b.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.6.7 Trạng thái lỗi
do địa chỉ nguồn không phải duy nhất - Anycast
Tên bài đo
Trạng thái lỗi do địa chỉ nguồn
không phải duy nhất - Anycast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng khi nhận một lỗi trạng thái do gói tin có địa chỉ nguồn không nhận duy
nhất nút đơn.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.4.
TCVN 9802-7:2020 - Điều 5.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Cổng UDP
không thể kết nối được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Kết thúc thời
gian ghép bản tin Echo
Request
3. TN2 phát một phân mảnh ICMPv6
Echo Request đến CE Router. Dịch phân mảnh bằng 0 (phân mảnh đầu tiên) và cờ
More Fragment được thiết lập. Địa chỉ nguồn được thiết lập là địa chỉ Anycast
Subnet-Router của CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Phần C: Bản tin
Echo Request có tùy chọn Unknown trong tùy chọn Destination Option
5. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến CE Router. Địa chỉ nguồn thiết lập là địa chỉ Anycast
Subnet-Router của CE Router. Bản tin có tiêu đề Destination Options Header với
tùy chọn không công nhận giá trị 135. Các bit vị trí cao nhất thiết lập là 10b.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 4: CE Router phải không gửi bản
tin Time Exceeded Error đến TN2 trong 60 giây sau khi nhận được phân mảnh đầu
tiên của bản tin ICMPv6 Echo Request.
Phần C:
Bước 6: CE Router phải không gửi bản
tin Parameter Problem Error khi nhận bản tin ICMPv6 Echo Request có
một tùy chọn Unknown với các bit cao nhất là 10b.
Các vấn đề có thể xảy ra
Không có.
5.3.7 Các
bài đo khác cho giao diện LAN
Bài 5.3.7.1 Gán tiền tố
cho các giao diện LAN
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 gán đúng địa
chỉ từ tiền tố chuyển giao cho các giao diện LAN.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.2
RFC 3633 - Điều 10.
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Chiều dài
tiền tố là /64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. TN2 phát một bản tin RS.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Chiều dài
tiền tố là /60
4. Thực hiện thủ tục thiết lập đo
chung thứ nhất có TN1 gán IA_PD với chiều dài tiền tố là 60.
5. TN2 phát một bản tin RS.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Giá trị
Lifetime ưu tiên lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ
7. Thực hiện thủ tục thiết lập đo
chung thứ nhất có TN1 gán IA_PD với giá trị Lifetime ưu tiên bằng 90 giây và
giá trị Lifetime hợp lệ bằng 30 giây.
8. TN2 phát một bản tin RS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phải phát bản tin
RA có tùy chọn thông tin tiền tố Prefix Information Option với tiền tố /64 đã
được gán trong Bước 1. Giá trị Lifetime hợp lệ và ưu tiên trong tùy chọn
thông tin tiền tố phải không lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ và ưu tiên từ
IA_PD.
Phần B:
Bước 6: CE Router phải phát bản tin
RA có tùy chọn thông tin tiền tố Prefix Information Option với tiền tố /64 từ
tiền /60 đã được gán trong Bước 4. Giá trị Lifetime hợp lệ và ưu tiên trong
tùy chọn thông tin tiền tố phải không lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ và ưu
tiên từ IA_PD.
Phần C:
Bước 9: CE Router phải không phát bản
tin RA có tùy chọn thông tin tiền tố Prefix Information Option với tiền tố
/64 đã gán trong Bước 7.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Tùy chọn thông tin định tuyến
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 quảng bá
đúng bản thân nó là router cho các tiền tố được chuyển giao sử dụng tùy chọn
thông tin định tuyến Route Information Option.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.3.
RFC 4191 - Điều 2.3.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Tiền tố /64
1. Thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất
được thực hiện cùng với việc TN1 thực hiện gán tiền tố có độ dài 64 cho IA_PD.
2. TN2 truyền bản tin RS.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Tiền tố /60
4. Thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất
được thực hiện cùng với việc TN1 thực hiện gán tiền tố có độ dài 60 cho
IA_PD.
5. TN2 truyền bản tin RS.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: CE Router phải phát bản tin
RA chứa tùy chọn Route Information Option với tiền tố /64 được gán trong Bước
1. Giá trị của Prefix Length phải phù hợp với thông tin hỗ trợ từ IA_PD trong
thủ tục thiết lập đo chung. Giá trị của Route Lifetime trong Route Information
Option phải không lớn hơn
giá trị
Lifetime dẫn ra từ IA_PD trong thủ tục thiết lập đo chung.
Phần B
Bước 6: CE Router phải phát bản tin
RA chứa tùy chọn Route Information Option với tiền tố /60 được gán trong Bước
4. Giá trị của Prefix Length phải phù hợp với thông tin hỗ trợ từ IA_PD trong
thủ tục thiết lập đo chung. Giá trị của Route Lifetime trong Route
Information Option phải không lớn hơn giá trị Lifetime dẫn ra từ IA_PD trong
thủ tục thiết lập đo chung.
Các vấn đề có thể xảy ra
Không có.
Bài 5.3.7.3 Không có tiền
tố chuyển giao
Tên bài đo
Không có tiền tố chuyển giao
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.4
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần C. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Không có tiền
tố được chuyển giao
1. Thực hiện thủ tục thiết lập đo
chung thứ nhất nhưng không gán IA_PD cho CE Router.
2. TN2 phát bản tin RS.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thực hiện thủ tục thiết lập do
chung thứ nhất với TN1 gán một IA_PD có giá trị Lifetime ưu tiên và hợp lệ là
30 giây và bộ đếm T1 bằng 120 giây.
5. Đợi 35 giây.
6. TN2 phát bản tin RS.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: IA_PD không
được làm mới
8. TN1 dừng trả lời các bản tin
DHCPv6.
9. Đợi một khoảng thời gian bằng giá
trị Lifetime hợp lệ.
10. TN2 phát bản tin RS.
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 3: CE Router phải không phát bản
tin RA có giá trị Lifetime của Router lớn hơn 0 trên LAN1.
Phần B:
Bước 7: CE Router phải không phát bản
tin RA có giá trị Lifetime của Router lớn hơn 0 trên LAN1.
Phần C:
Bước 11: CE Router phải không phát bản
tin RA có giá trị Lifetime của Router lớn hơn 0 trên LAN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.7.4 Thông tin DNS
trong bản tin RA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin DNS trong bản tin RA
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản
tin RA chứa tùy chọn đệ quy DNS Server và danh sách tìm kiếm DNS.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.9
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Đệ quy DNS
Server
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Danh sách
tìm kiếm DNS
3. TN2 phát bản tin RS.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải phát bản tin
RA chứa tùy chọn đệ quy DNS Server.
Phần B:
Bước 4: CE Router phải phát bản tin
RA chứa tùy chọn đệ quy DNS Server và tùy chọn danh sách tìm kiếm DNS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.3.7.5 Thay đổi tiền
tố
Tên bài đo
Thay đổi tiền tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 quảng bá
đúng việc thay đổi tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều
2.3.2.10
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Giá trị Lifetime
thiết lập bằng 0
1. Thực hiện thủ tục thiết lập đo
chung thứ nhất.
2. TN2 phát bản tin RS.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
4. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router trên giao diện LAN.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. TN1 trả lời bản tin DHCPv6 Renew
trên giao diện WAN bằng bản tin DHCPv6 Reply với hai IA_PD. IA_PD đầu tiên là
IA_PD từ thủ tục thiết lập đo chung với giá trị Lifetime ưu tiên và hợp lệ bằng
0. IA_PD thứ hai có một tiền tố IA_PD hợp lệ mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Tiền tố hết
hạn
9. Thực hiện thủ tục thiết lập đo
chung thứ nhất có IA_PD với giá trị T1 bằng 30 và tiền tố IA_PD có giá trị
Lifetime ưu tiên và hợp lệ là 60 giây.
10. TN2 phát RS.
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
12. TN2 phát một bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router trên giao diện LAN.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
14. TN1 trả lời các bản tin DHCPv6
Renew bằng bản tin DHCPv6 Reply có IA_PD mới.
15. Đợi 60 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Cấu hình lại
18. Thực hiện thủ tục thiết lập đo
chung thứ nhất.
19. TN2 phát bản tin RS.
20. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
21. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của
CE Router trên giao diện LAN.
22. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
23. TN1 phát bản tin DHCPv6
Reconfigure đến CE Router.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26. TN2 phát bản tin RS.
27. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Thay đổi
chiều dài của tiền tố
28. Thực hiện thủ tục thiết lập đo
chung thứ nhất
29. TN2 phát bản tin RS.
30. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
31. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router trên giao diện LAN.
32. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
33. TN1 phát bản tin DHCPv6
Reconfigure đến CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35. TN1 trả lời bản tin DHCPv6 Renew
bằng bản tin DHCPv6 Reply với một IA_PD chứa cùng tiền tố nhưng sử dụng chiều
dài tiền tố khác.
36. TN2 phát bản tin RS.
37. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD tại Bước 1 trên mạng LAN.
Bước 5: CE Router phải phát bản tin
Echo Reply đến TN2.
Bước 8: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD thứ hai trong Bước 6. IA_PD từ Bước 1 phải
không có trong bản
tin RA hoặc giá trị Lifetime tham chiếu của tiền tố từ IA_PD phải bằng 0. Giá
trị Lifetime hợp lệ trong PIO phải không được lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ
trong IA_PD.
Phần B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 13: CE Router phải phát bản tin
Echo Reply đến TN2.
Bước 17: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD thứ hai trong Bước 14. IA_PD từ Bước 9
phải không có trong bản tin RA hoặc giá trị Lifetime tham chiếu của tiền tố từ
IA_PD phải bằng 0.
Phần C:
Bước 20: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD tại Bước 18 trên mạng LAN.
Bước 22: CE Router phải phát bản tin
Echo Reply đến TN2.
Bước 24: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Renew.
Bước 27: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD thứ hai trong Bước 25. IA_PD từ Bước 18
phải không có trong bản tin RA hoặc giá trị Lifetime tham chiếu của tiền tố từ
IA_PD phải bằng 0. Giá trị Lifetime hợp lệ trong PIO phải không được lớn hơn
giá trị Lifetime hợp lệ trong IA_PD.
Phần D:
Bước 30: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD tại Bước 28 trên mạng LAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 34: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Renew.
Bước 27: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD thứ hai trong Bước 35.
Bước 37: CE Router phải phát bản tin
RA có chứa độ dài tiền tố được cập nhật trong RIO tại Bước 35.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.3.7.6 Tiền tố
Unknown
Tên bài đo
Tiền tố Unknown
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.3.2.11
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến TN1 sử dụng địa chỉ nguồn không được CE Router quảng bá.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phải không chuyển
tiếp bản tin ICMPv6 Echo Request từ TN2 đến TN1. CE Router phải gửi một bản
tin ICMPv6 Destination Unreachable có Code bằng 5 đến TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.3.7.7 Tiền tố ULA
Tên bài đo
Tiền tố ULA
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 khởi tạo và
duy trì đúng tiền
tố ULA.
Tham chiếu
- RFC 7084:2013 - Điều
2.3.1.1
- RFC 7084:2013 - Điều
2.3.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo A và B. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Khởi tạo tiền
tố
1. Cấu hình CE Router để khởi tạo tiền
tố ULA.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Khởi động lại
3. Cấu hình CE Router để khởi tạo tiền
tố ULA.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. Khởi động lại CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C: Địa chỉ ULA
duy nhất
7. Khởi động lại CE Router.
8. Cấu hình CE Router để khởi tạo tiền
tố ULA.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải phát một bản
tin RA có chứa PIO với một giá trị ULA.
Phần B:
Bước 4: CE Router phải phát một bản
tin RA có chứa PIO với một giá trị ULA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C:
Bước 9: CE Router phải phát một bản
tin RA với Router Lifetime bằng 0.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Thiết bị có thể không hỗ trợ khởi tạo
tiền tố ULA.
5.4 Các bài
đo cho các yêu cầu về chuyển tiếp
5.4.1 Các
bài đo cho TCVN 9802-3:2015, TCVN 9802-7:2020 và TCVN 9802-1:2013
Bài 5.4.1.1 Chuyển tiếp
IP - Địa chỉ nguồn và đích
Tên bài đo
Chuyển tiếp IP - Địa chỉ nguồn và
đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 chuyển tiếp
đúng bản tin ICMPv6 Echo Request.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.4.
TCVN 9802-7:2020 - Điều 5.2, 7.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình.
Thủ tục
Phần A: Yêu cầu gửi
đến địa chỉ Unicast global
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Yêu cầu gửi
từ địa chỉ không xác định
3. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Địa chỉ nguồn là địa chỉ không
xác định (0:0:0:0:0:0:0:0).
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Yêu cầu gửi
đến địa chỉ Loopback
5. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ Loopback (0:0:0:0:0:0:0:1) với Hop đầu tiên là CE Router.
Địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TN2.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Yêu cầu từ
địa chỉ Link-local
7. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ unicast global của TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Địa
chỉ nguồn là địa chỉ link-local của TN2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần E: Yêu cầu gửi
đến địa chỉ Link-local
9. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ unicast Link-local của TN1 với Hop đầu tiên là CE Router.
Địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TN2.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải chuyển tiếp bản
tin Echo Request đến TN1.
Phần B:
Bước 4: CE-Router phải không chuyển
tiếp bản tin Echo Request đến TN1.
Phần C:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần D:
Bước 8: CE-Router phải không chuyển
tiếp bản tin Echo Request đến TN1.
Phần E:
Bước 10: CE-Router phải không chuyển
tiếp bản tin Echo Request đến TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.4.1.2 Trường Flow
Label khác không
Tên bài đo
Nhãn Flow Label khác không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router chuyển tiếp đúng
trường Flow Label của các gói tin nhận được.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.5, Phụ lục
A.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Packet A
IPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
ICMPv6 Echo Request
Thủ tục
1. TN2 phát gói tin A, có giá trị
Flow Label là 0x34567 đến địa chỉ global của TN1 với Hop đầu tiên là CE
Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phải chuyển tiếp bản
tin Echo Request từ TN2 đến TN1. Nếu CE Router không hỗ trợ sử dụng trường
Flow Label thì nó phải không thay đổi trong gói tin đã chuyển tiếp.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.4.1.3 Độ dài
Payload
Tên bài đo
Độ dài Payload
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router chuyển tiếp đúng
trường Payload Length của các gói tin nhận được.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Chuyển tiếp
gói tin có giá trị Payload Length là số lẻ
1. TN2 phát gói tin là bản tin Echo
Request có địa chỉ đích đến TN1 và có mào đầu IPv6 chứa Playload Length giá
trị là 0x33 (51) với Hop đầu tiên là CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Chuyển tiếp
gói tin có giá trị Payload Length là số chẵn
3. TN2 phát gói tin là bản tin Echo
Request có địa chỉ đích đến TN1 và có mào đầu IPv6 chứa Playload Length giá
trị là 0x32 (50) với Hop đầu tiên là CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phải chuyển tiếp bản
tin Echo Request từ TN2 đến TN1.
Phần B:
Bước 4: CE Router phải chuyển tiếp bản
tin Echo Request từ TN2 đến TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.4.1.4 Không có Next
Header sau IPv6 Header
Tên bài đo
Không có Next Header sau IPv6 Header
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.3.7.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. TN2 phát gói tin A, bản tin Echo
Request chứa IPv6 Header có giá trị Next Header bằng 59, đến địa chỉ global của
TN1 với Hop đầu tiên là CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phải chuyển tiếp
gói tin A đến TN1. Các octet sau IPv6 Header với giá trị trường Next Header bằng
59 (các octet ICMPv6 Request) phải không thay đổi.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.4.1.5 Giảm Hop
Limit
Tên bài đo
Giảm Hop Limit
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
trường Hop Limit của các gói tin nhận được.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.2 và
4.7.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. TN2 phát gói tin A đến địa chỉ
global của TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Trường Hop Limit thiết lập giá
trị bằng 15.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router sẽ chuyển tiếp gói
tin A đến TN1. Trường Hop Limit phải giảm xuống thành 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.4.1.6 Không có
Next Header sau Extension Header
Tên bài đo
Không có mào đầu Next Header sau
Extension Header
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng giá trị 59 của trường Next Header (không có Next Header).
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình
đo chung.
Thủ tục
1. TN2 phát gói tin A đến TN1 với
Hop đầu tiên là CE Router. Gói tin A chứa mào đầu
Destination Options với giá trị trường Next Header bằng 59. Theo sau mào đầu
Destination Options là mào đầu ICMPv6 Echo Request.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phải chuyển tiếp
gói tin A đến TN2 trên WAN. Các octet đã truyền đi phải không được thay đổi.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Xử lý các tùy chọn Hop-by-Hop trong
Options Header
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng cả
hai tùy chọn là Known và Unknown, và thực hiện theo trật tự hai bit cao nhất
của tùy chọn.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Packet A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 0
IPv6 Header
Next Header: 0
Hop-by-Hop Options Header
Next Header: 58
Header Ext. Length: 0
Option: Pad1
Option: Pad1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Option: Pad1
Option: Pad1
Option: Pad1
Hop-by-Hop Options Header
Next Header:
58
Header Ext. Length: 0
Option: PadN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICMPv6 Echo Request
ICMPv6 Echo Request
Packet C
Packet D
IPv6 Header
Next Header: 0
IPv6 Header
Next Header: 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Header Ext. Length: 0
Option: 7 (unknow, msb: 00b)
Opt Data Len: 4
Hop-by-Hop Options Header
Next Header: 58
Header Ext. Length: 0
Option: 71 (unknow, msb:
01b)
Opt Data Len: 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICMPv6 Echo Request
Packet E
Packet F
IPv6 Header
Next Header: 0
IPv6 Header
Next Header: 0
Hop-by-Hop Options Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Header Ext. Length: 0
Option: 135 (unknow, msb: 10b)
Opt Data Len: 4
Hop-by-Hop Options Header
Next Header: 58
Header Ext. Length: 0
Option: 199 (unknow,
msb: 11b)
Opt Data Len: 4
ICMPv6 Echo Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Packet G
Packet H
IPv6 Header
Destination Address: Global Scope
Multicast
Next Header: 0
IPv6 Header
Destination Address: Global Scope
Multicast TR1
Next Header: 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Header Ext. Length: 0
Option: 135 (unknow, msb: 10b)
Opt Data Len: 4
Hop-by-Hop Options Header
Next Header: 58
Header Ext. Length: 0
Option: 199 (unknow,
msb: 11b)
Opt Data Len: 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICMPv6 Echo Request
Thủ tục
Phần A: Tùy chọn
Pad1
1. TN2 phát gói tin A đến TN1 với
Hop đầu tiên là CE Router. Gói tin A là bản tin Echo Request có mào đầu các
tùy chọn Hop-by-Hop Options với 6 byte tùy chọn Pad1.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Tùy chọn
PadN
3. TN2 phát gói tin A đến TN1 với
Hop đầu tiên là CE Router. Gói tin A là bản tin Echo Request có mào đầu các
tùy chọn Hop-by-Hop Options với 4 byte tùy chọn PadN.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TN2 phát gói tin A đến TN1 với
Hop đầu tiên là CE Router. Gói tin A là bản tin Echo Request có mào đầu các
tùy chọn Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type là 7.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Most
Signification Bits 01b
7. TN2 phát gói tin A đến TN1 với
Hop đầu tiên là CE Router. Gói tin A là bản tin Echo Request có mào đầu các
tùy chọn Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type là 71.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Most
Signification Bits 10b, địa chỉ đích Unicast
9. TN2 phát gói tin A đến TN1 với
Hop đầu tiên là CE Router. Gói tin A là bản tin Echo Request có mào đầu các
tùy chọn Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type là 135.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Most
Signification Bits 00b, địa chỉ đích Unicast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải chuyển tiếp bản
tin Echo Request đến TN1.
Phần B:
Bước 4: CE Router phải chuyển tiếp bản
tin Echo Request đến TN1.
Phần C:
Bước 6: Tùy chọn không biết được bỏ
qua và tiêu đề vẫn được xử lý. CE Router phải chuyển tiếp bản tin Echo
Request đến TN1.
Phần D:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần E:
Bước 10: CE Router phải loại bỏ và
không chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1.
Phần F:
Bước 12: CE Router phải loại bỏ và
không chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.4.1.8 Tạo bản tin
Packet Too Big
Tên bài đo
Tạo bản tin Packet Too Big
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng bản
tin Packet Too Big.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều
2.2.1.1.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. Cấu hình WAN1 của CE Router có
MTU bằng 1280.
2. TN2 phát bản tin Echo Request đến
TN1 sử dụng CE Router làm Hop đầu tiên. Bản tin Echo Request có kích thước bằng
1500 octet.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: CE Router phải phát bản tin
Packet Too Big đến TN2, vì nó không thể chuyển tiếp bản tin Echo
Request do giới hạn PMTU.
Trường MTU của bản tin Packet Too
Big sẽ thiết lập là 1280.
Địa chỉ nguồn của gói tin sẽ là địa
chỉ unicast của RUT.
Địa chỉ đích là địa chỉ nguồn trong
bản tin Echo Request do TN2 phát đi. Trường Code sẽ thiết lập bằng 0.
Bản tin cầu khẩn Echo Request trong
bản tin Error Message phải không lớn hơn MTU IPv6 tối thiểu.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Bài này có thể bỏ qua nếu CE Router
không cho phép cấu hình MTU trên WAN1.
Bài 5.4.1.9 Giá trị Hop
Limit bị vượt quá
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng bản
tin Time Exceeded khi Hop Limit bị vượt quá khi phát.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 - Điều 2.2.4.
TCVN 9802-7:2020 - Điều 5.2, 5.4, 6.3.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Packet A (Echo Request)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Payload Length: 64 bytes
Next Header: 58
Hop Limit: 0
ICMPv6 Header
Type: 128
Code: 0
Packet B (Echo Request)
IPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Hop Limit: 1
ICMPv6 Header
Type: 128
Code: 0
Thủ tục
Phần A: Nhận bản
tin có Hop Limit bằng 0
1. TN2 phát gói tin A Echo Request đến
TN1 với Hop đầu tiên là CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Giảm Hop
Limit đến 0
3. TN2 phát gói tin A Echo Request đến
TN1 với Hop đầu tiên là CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản
tin ICMPv6 Echo Request từ TN2. Vì thế, nó phải không chuyển tiếp bản tin
Echo Request đến TN1. CE Router sẽ gửi bản tin Time Exceeded đến TN2 với trường
Code có giá trị bằng 0.
Trường Unused phải thiết lập bằng 0.
Địa chỉ nguồn của bản tin sẽ là một
trong các địa chỉ unicast của CE Router sử dụng cho việc chuyển tiếp gói tin.
Địa chỉ đích sẽ là địa chỉ nguồn của
bản tin Echo Request do TN2 gửi đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản
tin ICMPv6 Echo Request từ TN2. Vì thế, nó phải không chuyển tiếp bản tin
Echo Request đến TN1. CE Router sẽ giảm giá trị Hop Limit thành 0
và gửi bản tin Time Exceeded đến TN2 với trường Code có giá trị bằng 0.
Trường Unused phải thiết lập bằng 0.
Địa chỉ nguồn của bản tin sẽ là một
trong các địa chỉ unicast của CE Router sử dụng cho việc chuyển tiếp gói tin.
Địa chỉ đích sẽ là địa chỉ nguồn của
bản tin Echo Request do TN2 gửi đi.
Gói tin cầu khẩn Echo Request trong
bản tin Error phải không lớn hơn MTU tối thiểu.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.4.1.10 Trạng thái lỗi
do bản tin ICMPv6 bị lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái lỗi do bản tin ICMPv6 bị
lỗi
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận và xử lý bản tin ICMPv6 lỗi.
Tham chiếu
- RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
- RFC 6434:2011 - Điều 2.2.4.
- TCVN 9802-7:2020 - Điều 5.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình
đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Nhận bản
tin Flawed Destination Unreachable Code 0 với địa chỉ không đưa ra được
1. TN2 phát một bản tin Destination
Unreachable Error với nội dung “không định tuyến đến địa chỉ đích” tới CE
Router với địa chỉ đích thiết
lập đến một địa chỉ đường on-link không tồn tại.
2. Quan sát các gói tin được CE
Router phát đi.
Phần B: Nhận bản
tin Flawed Destination Unreachable Code 3 với Hop Limit = 0
3. TN2 phát một bản tin Destination
Unreachable Error với nội dung “địa chỉ không đưa ra được” tới CE Router với
Hop Limit thiết lập là 0 trong tiêu đề IPv6 và địa chỉ đích thiết lập là một
địa chỉ off-link.
4. Quan sát các gói tin được CE
Router phát đi.
Phần C: Nhận bản
tin Flawed Time Exceeded Code 0 với Không định tuyến đến địa chỉ đích
5. TN2 phát một bản tin Time
Exceeded Error cho với nội dung "Hop Limit bị vượt quá trong truyền dẫn”
tới CE Router với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ off-link WAN không tồn tại
6. Quan sát các gói tin được CE
Router phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. TN2 phát một bản tin Time
Exceeded Error với nội dung “Thời gian ghép lại mảnh bị vượt quá” tới CE
Router với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ off-link WAN không tồn tại.
8. Quan sát các gói tin được CE
Router phát đi.
Phần E: Nhận bản
tin báo lỗi Flawed Packet Too Big với địa chỉ không được xác định
9. TN2 phát một bản tin Packet Too
Big Error đến CE Router với địa chỉ đích thiết lập là một địa chỉ on-link
không tồn tại.
10. Quan sát các gói tin được CE
Router phát đi.
Phần F: Nhận bản
tin Flawed Parameter Problem với Hop Limit = 0
11. TN2 phát một bản tin lỗi
Parameter Problem đến CE Router với Hop Limit thiết lập về 0 trong tiêu đề
IPv6 và địa chỉ đích được thiết lập là một địa chỉ off-link.
12. Quan sát các gói tin được CE
Router phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router không phải gửi một
bản tin Destination Unreachable Error với Code 3 đến TN2 khi nó nhận một bản
tin Destination Unreachable với Code 0 mà CE Router không thể phân tách được
địa chỉ đích.
Phần B:
Bước 4: CE Router không phải gửi một
bản tin Time Exceeded với Code 0 đến TN2 khi nó nhận một bản tin Destination
Unreachable với Code 3 chứa một Hop Limit 0.
Phần C:
Bước 6: CE Router không phải gửi một
bản tin Destination Unreachable Error với mã 0 đến TN1 khi nó nhận một bản
tin Time Exceeded với Code 0 mà CE Router không thể định tuyến.
Phần D:
Bước 8: CE Router không phải gửi một
bản tin Destination Unreachable Error với mã 0 đến TN1 khi nó nhận một bản
tin Time Exceeded với Code 1 mà CE Router không thể định tuyến.
Phần E:
Bước 10: CE Router không phải gửi một
bản tin Destination Unreachable Error với mã 3 đến TN1 khi nó nhận một bản
tin Packet Too Big mà nó không thể tách được địa chỉ đích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 12: CE Router không phải gửi một
bản tin Time Exceeded Error với mã 0 đến TN1 khi nó nhận một bản tin
Parameter Problem chứa Hop Limit 0.
Các vấn đề có thể xảy ra
Không có.
5.4.2 Các
bài đo khác cho các yêu cầu về chuyển tiếp
Bài 5.4.2.1 Chuyển tiếp
IPv6 trước khi tiếp nhận địa chỉ
Tên bài đo
Chuyển tiếp IPv6 trước khi tiếp nhận
địa chỉ
Mục đích bài đo
Xác nhận một CE Router IPv6 hoàn
toàn không chuyển tiếp lưu lượng IPv6 giữa các giao diện LAN và WAN trước khi
tiếp nhận địa chỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.3
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất tại lúc bắt đầu phần kiểm tra này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: LAN đến WAN
TN2 phát liên tục Echo Request
ICMPv6 đến TN1
CE Router thực hiện theo chu kỳ tuần
hoàn.
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất.
Quan sát các gói tin được CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TN1 phát liên tục Echo Request
ICMPv6 đến TN2.
CE Router thực hiện theo chu kỳ tuần
hoàn.
Thực thi hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất.
Quan sát các gói tin được CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 4: CE Router không phải chuyển
tiếp bản tin Echo Request ICMPv6 đến TN1 cho đến khi nó nhận được IA_PD.
Phần B:
Bước 8: CE Router phải chuyển tiếp bản
tin Echo Request ICMPv6 đến TN2 cho đến khi nó nhận được IA_PD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.4.2.2 Không định
tuyến mặc định
Tên bài đo
Không định tuyến mặc định
Mục đích bài đo
Xác nhận một CE Router IPv6 không quảng
bá đúng bản thân nó như một thiết bị định tuyến mặc định trên LAN khi không
có định tuyến mặc định tồn tại trên giao diện WAN.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.4
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất tại lúc bắt đầu phần kiểm tra này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Không định
tuyến mặc định
Thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất
thực hiện ngoại trừ trường hợp TR1 phát bản tin RA với Router Lifetime bằng
0.
TN2 phát một Router Solicitation.
Quan sát các gói tin CE Router phát
đi.
TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request
đến TN3.
Quan sát các gói tin CE Router phát
đi.
Phần B: Mất định
tuyến mặc định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát các gói tin được CE Router
phát đi.
TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request
đến TN3.
Quan sát các gói tin CE Router phát
đi.
TR1 phát một bản tin RA với giá trị
Lifetime bằng 0.
TN2 phát một bản tin RS.
Quan sát các gói tin CE Router phát
đi.
TN2 phát ICMPv6 Echo Request đến
TN3.
Quan sát các gói tin CE Router phát
đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: CE Router phải không phát bản
tin RA với Router Lifetime lớn hơn 0
Bước 5: CE Router phải không chuyển
tiếp bản tin Echo Request từ TN2 đến TN2.
Phần B:
Bước 7: CE Router phải phát một bản
tin RA với Router Lifetime lớn hơn 0.
Bước 9: CE Router phải chuyển tiếp bản
tin Echo Request từ TN2 đến TN3.
Bước 12: CE Router phải không phát
các bản tin RA với Router Lifetime lớn hơn 0.
Bước 14: CE Router phải không chuyển
tiếp bản tin Echo Request từ TN2 đến TN3.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Vòng lặp chuyển tiếp
Mục đích bài do
Xác nhận một CE Router IPv6 hoàn
toàn ngăn chặn vòng lặp chuyển tiếp bằng cách loại bỏ các gói tin định tuyến
tập trung theo các tiền tố chuyển giao
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.4.5
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất tại lúc bắt đầu mỗi phần. TN1 đưa đại diện 1 tiền tố lớn hơn CE
Router có thể được chuyển giao. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát các gói tin được phát trong
WAN.
TR1 phát Echo Request ICMPv6 đến một
địa chỉ chưa được đăng ký vào giao diện LAN.
Quan sát các gói tin được phát đi
trong LAN.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router sẽ không phát bất
kỳ bản tin Echo Request ICMPv6 đến TR1, CE Router sẽ phát một bản tin
Destination Unreachable ICMPv6 đến TN2.
Bước 4: CE Router sẽ không phát bất
kỳ bản tin Echo Request ICMPv6 đến LAN hoặc TR1, CE Router sẽ phát bản tin
Destination Unreachable ICMPv6 đến TR1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Bản tin Destination Unreachable
ICMPv6 có thể không được đưa vào nếu RUT không hỗ trợ truyền bản tin lỗi.
Bài 5.4.2.4 Chuyển tiếp
Unique Local Address
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển tiếp Unique Local Address
Mục đích bài đo
Xác nhận một CE Router IPv6 định tuyến
đúng các tiền tố ULA như một thiết bị định tuyến biên.
Tham chiếu
- RFC 7084:2013 - Điều
2.3.1.2
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất tại lúc bắt đầu mỗi phần. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
1. Cấu hình CE Router để tạo tiền tố
ULA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quan sát các gói tin được CE
Router phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 3: CE Router sẽ không gửi bất kỳ
bản tin Echo Request ICMPv6 đến TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Thiết bị có thể không hỗ trợ việc tạo
ra Unique Local Address.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] IPv6 READY - Conformance Test
Scenario CE Router - Revision 1.0.1 (IPv6 READY - Các bài đo tuân thủ CE
Router - Phiên bản 1.0.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66