Số tham khảo1)
|
Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Giải thích
|
|
|
|
Mẫu thử
|
1
|
a2)
|
mm
|
Chiều dày của mẫu thử phẳng hoặc chiều dày
thành ống của mẫu thử ống
|
2
|
b
|
mm
|
Chiều rộng của phần song song của mẫu thử
phẳng hoặc chiều rộng trung bình của dải cắt dọc theo ống hoặc chiều rộng của
dây dẹt
|
3
|
d
|
mm
|
Đường kính của phần song song của mẫu thử
tròn hoặc đường kính dây tròn hoặc đăng ký trong của ống
|
4
|
D
|
mm
|
Đường kính ngoài của ống
|
5
|
Lo
|
mm
|
Chiều dài cữ ban đầu
|
|
L’o
|
mm
|
Chiều dài cữ ban đầu để xác định Ao
|
6
|
Lc
|
mm
|
Chiều dài phần song song
|
|
Le
|
mm
|
Chiều dài cữ của máy đo độ giãn
|
7
|
L1
|
mm
|
Chiều dài tổng của mẫu thử
|
8
|
Lu
|
mm
|
Chiều dài cữ lúc cuối
|
-
|
L’u
|
mm
|
Chiều dài cữ lúc cuối sau khi đứt để xác
định Ag (xem phụ lục H)
|
9
|
So
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu của phần
song song
|
10
|
Su
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất sau khi
đứt
|
-
|
k
|
|
Hệ số tỷ lệ
|
11
|
Z
|
%
|
Độ thắt tương đối
|
12
|
-
|
-
|
Các dấu để kẹp
|
|
|
|
Độ giãn dài
|
13
|
-
|
mm
|
Độ giãn dài sau khi đứt
|
|
|
|
Lu - Lo
|
14
|
A3)
|
%
|
Độ giãn dài tương đối sau khi đứt
|
|
|
|
|
15
|
Ao
|
%
|
Độ kéo dài tương đối tại điểm chảy
|
-
|
\Lm
|
mm
|
Độ kéo dài tại lực lớn nhất
|
16
|
Ag
|
%
|
Độ giãn dài tương đối không tỉ lệ tại thời
điểm lực lớn nhất (Fm)
|
17
|
Agt
|
%
|
Độ giãn dài tương đối tổng tại thời điểm
lực lớn nhất (Fm)
|
18
|
At
|
%
|
Độ giãn dài tương đối tổng sau khi đứt
|
19
|
-
|
%
|
Độ giãn dài tương đối không tỷ lệ qui định
|
20
|
-
|
%
|
Độ kéo dài tương đối tổng (xem 28)
|
21
|
-
|
%
|
Độ giãn dài hoặc độ kéo dài dư tương đối
qui định
|
|
|
|
Lực
|
22
|
Fm
|
N
|
Lực lớn nhất
|
|
|
|
Giới hạn chảy – Giới hạn dẻo – Giới hạn bền
kéo
|
23
|
ReH
|
N/mm2
|
Giới hạn chảy trên4)
|
24
|
Ret
|
N/mm2
|
Giới hạn chảy dưới
|
25
|
Rm
|
N/mm2
|
Giới hạn bền kéo
|
26
|
Rp
|
N/mm2
|
Giới hạn dẻo quy ước với độ kéo dài không
tỷ lệ
|
27
|
R1
|
N/mm2
|
Giới hạn bền qui ước
|
28
|
Rt
|
N/mm2
|
Giới hạn dẻo qui ước với độ kéo dài tổng
|
-
|
E
|
N/mm2
|
Modun đàn hồi
|
1) Xem hình 1 đến hình 13
2) Ký hiệu T cũng được sử dụng trong tiêu
chuẩn sản phẩm thép ống.
3) Xem 4.4.2.
4) 1 N/mm2 = 1 MPa.
|
6.1.2. Mẫu thử qua gia công
Mẫu thử qua gia công phải có góc lượn chuyển
tiếp giữa phần đầu để kẹp vào ngàm và phần song song nếu chúng có kích thước
khác nhau. Kích thước của góc lượn chuyển tiếp là quan trọng và chúng được xác
định theo các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu nếu chúng không được cho trong các
phụ lục thích hợp (xem 6.2).
Các đầu để kẹp phải có hình dạng thích hợp
với ngàm kẹp của máy thử. Trục của mẫu thử phải trùng hoặc song song với trục
đặt lực.
Chiều dài phần song song (Lc)
hoặc chiều dài giữa các ngàm để kẹp trong trường hợp mẫu thử không có góc lượn
chuyển tiếp, phải luôn luôn lớn hơn chiều dài cữ ban đầu (Lo)
6.1.3. Mẫu thử không qua gia công
Nếu mẫu thử bao gồm các phần không gia công
của sản phẩm hoặc thanh mẫu không gia công, chiều dài giữa các ngàm để kẹp phải
đủ để đánh dấu cữ ban đầu và cách ngàm một khoảng hợp lý (xem phụ lục A và D).
Mẫu đúc phải có góc lượn chuyển tiếp giữa
phần đầu để kẹp vào ngàm và phần song song. Kích thước của góc lượn chuyển tiếp
là quan trọng và chúng được xác định theo các tiêu chuẩn sản phẩm. Các đầu để
kẹp, phải có hình dạng thích hợp với ngàm kẹp của máy thử. Chiều dài phần song
song (Lc) phải luôn luôn lớn hơn chiều dài cữ ban đầu (Lo)
6.2. Loại mẫu thử
Các loại mẫu thử chính trong phụ lục A và D
theo hình dạng là loại sản phẩm như quy định trong bảng 2. Các loại mẫu thử
khác được qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại sản phẩm
Phụ lục tương ứng
Tấm – Phẳng
Có chiều dày tính bằng milimét là
Dây – Thanh – Định
hình
Có đường kính hoặc
cạnh tính bằng milimét là
0,1 ≤ chiều dày
< 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
-
< 4
B
≥ 3
≥ 4
C
Ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Chuẩn bị mẫu thử
Đối với các loại vật liệu khác nhau lấy và
chuẩn bị mẫu thử theo các yêu cầu của TCVN 4398:2001 (ISO 377).
7. Xác định diện tích
mặt cắt ngang ban đầu (So)
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu được tính từ
việc đo các kích thước tương ứng. Độ chính xác của phép tính này phụ thuộc bản
chất và loại mẫu thử. Điều này được thể hiện ở phụ lục A và D đối với các loại
mẫu thử khác nhau.
8. Đánh dấu chiều dài
cữ ban đầu (Lo)
Mỗi đầu của chiều dài cữ ban đầu được đánh
dấu bằng nét viết hoặc bằng vạch nhưng không được bằng khía chữ V vì có thể gây
ra đứt sớm.
Đối với mẫu thử tỷ lệ, kết quả tính của chiều
dài cữ ban đầu được làm tròn đến 5 mm do đó sự sai khác giữa chiều dài cữ và
chiều dài đánh dấu phải nhỏ hơn 10% của Lo. Phụ lục F có sơ
đồ để xác định chiều dài cữ ban đầu tương ứng với kích thước của mẫu thử hình
chữ nhật. Chiều dài cữ ban đầu phải được đánh dấu với độ chính xác ± 1%.
Nếu chiều dài phần song song (Lc)
lớn hơn nhiều so với chiều dài cữ ban đầu, ví dụ đối với mẫu thử không gia
công, có thể đánh dấu một số chiều dài cữ phủ lên nhau, gối đầu nhau.
Trong một số trường hợp, để giúp cho việc
đánh dấu, vẽ một đường song song với trục trên bề mặt của mẫu thử, dọc theo nó
đánh dấu chiều dài cữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thử phải được kiểm định theo ISO 7500-1
và phải đạt cấp 1 hoặc tốt hơn.
Sử dụng máy đo độ giãn cấp 1 (xem ISO 9513)
để xác định giới hạn chảy trên và giới hạn chảy dưới, và sử dụng máy đo độ giãn
cấp 2 (xem ISO 9513) để xác định giới hạn chảy (độ kéo dài không tỷ lệ) và các
đặc tính khác (với độ kéo dài lớn hơn).
10. Điều kiện thử
10.1. Tốc độ kéo
Trừ khi có các qui định khác trong tiêu chuẩn
sản phẩm, tốc độ kéo phải phù hợp với các yêu cầu dưới đây phụ thuộc vào bản
chất của vật liệu.
10.1.1. Giới hạn chảy và giới hạn dẻo
10.1.1.1. Giới hạn chảy trên (ReH)
Trong miền đàn hồi và cho tới giới hạn chảy
trên, tốc độ chuyển động của các dầm động của máy thử phải được giữ không đổi ở
mức có thể được và phải nằm trong giới hạn liên quan đến tốc độ tăng ứng suất
cho trong bảng 3.
Bảng 3 – Tốc độ tăng
ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/mm2
Tốc độ tăng ứng
suất
N/mm2. s-1
min
max
< 150 000
2
20
≥ 150 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
10.1.1.2. Giới hạn chảy dưới (Ret)
Nếu chỉ xác định giới hạn chảy dưới, tốc độ
biến dạng khi chảy của phần song song của mẫu thử phải nằm giữa 0,00025/s và
0,0025/s. Tốc độ biến dạng của phần song song phải giữ không đổi ở mức có thể.
Nếu không thể điều chỉnh trực tiếp tốc độ này, thì phải điều chỉnh tốc độ tăng
ứng suất trước khi bắt đầu chảy, sau đó không được điều chỉnh cho đến khi kết
thúc quá trình chảy.
Trong mọi trường hợp tốc độ tăng ứng suất
trong miền đàn hồi không được vượt quá tốc độ lớn nhất cho trong bảng 3.
10.1.1.3. Giới hạn chảy trên và dưới (ReH
và Ret)
Nếu cả hai giới hạn chảy được xác định trong
cùng một phép thử, phải tuân theo các điều kiện để xác định giới hạn chảy dưới
(xem 10.1.1.2)
10.1.1.4. Giới hạn dẻo (xác định theo độ kéo
dài không tỷ lệ) và giới hạn dẻo (xác định theo độ kéo dài tổng) (Rp và
R1)
Tốc độ tăng ứng suất trong khoảng giới hạn
cho trong bảng 3.
Trong khu vực dẻo và cho tới giới hạn dẻo
(xác định theo độ kéo dài không tỷ lệ hoặc độ kéo dài tổng) tốc độ biến dạng
không vượt quá 0,0025/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy thử không có khả năng đo hoặc kiểm
soát tốc độ biến dạng, phải sử dụng vận tốc chuyển động của các con trượt đứng
bằng với tốc độ tăng ứng suất cho trong bảng 3 cho đến khi kết thúc quá trình
chảy.
10.1.2. Giới hạn bền kéo (Rm)
10.1.2.1. Trong khu vực dẻo
Tốc độ biến dạng của phần song song không
vượt quá 0,008/s.
10.1.2.2. Trong khu vực đàn hồi
Nếu phép thử không bao gồm việc xác định ứng
suất chảy, tốc độ máy thử có thể đạt tốc độ lớn nhất cho phép trong khu vực
dẻo.
10.2. Phương pháp kẹp
Mẫu thử phải được giữ bằng cách thích hợp như
nêm, kẹp ren, giá kẹp có gờ….).
Các đầu giữ phải được chế tạo để đảm bảo rằng
mẫu thử được giữ sao cho lực được đặt dọc trục nhiều nhất có thể. Điều đó đặc
biệt quan trọng khi thử vật liệu giòn hoặc khi xác định ứng suất chảy dẻo (độ
giãn dài không tỷ lệ) hoặc ứng suất chảy dẻo (độ giãn dài tổng) hoặc ứng suất
chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Độ giãn dài sau khi đứt được xác định phù hợp
với định nghĩa trong 4.4.2.
Để đạt được điều đó, lắp lại cẩn thận hai
phần đứt của mẫu thử sau cho đường tâm của chúng nằm trên một đường thẳng.
Cần phải chú ý đặc biệt để đảm bảo sự tiếp
xúc tốt giữa các phần đứt của mẫu thử khi đo chiều dài cuối cùng. Điều này đặc
biệt quan trọng trong trường hợp mẫu thử có mặt cắt ngang nhỏ và mẫu thử có trị
số giãn dài thấp.
Độ giãn dài sau khi đứt (Lu - Lo)
được xác định đến 0,25 mm gần nhất bằng thiết bị đo có độ phân giải 0,1 mm và
trị số độ giãn dài sau khi đứt được làm tròn đến 0,5%. Nếu độ giãn dài tương
đối nhỏ nhất qui định nhỏ hơn 5%, cần lưu ý đặc biệt khi xác định độ giãn dài
(xem phụ lục E).
Nói chung, phép đo này chỉ có giá trị nếu
khoảng cách giữa chỗ đứt và chỗ đánh dấu chiều dài gần nhất không nhỏ hơn một
phần ba chiều dài cữ ban đầu (Lo). Tuy nhiên, phép đo có giá
trị không phụ thuộc vào vị trí đứt, nếu độ giãn dài sau khi đứt bằng hoặc lớn
hơn giá trị qui định.
11.2. Đối với máy thử có khả năng đo độ giãn dài
sau đứt bằng máy đo độ giãn, không cần phải đánh dấu chiều dài chuẩn. Độ giãn
dài được đo như là độ giãn dài tổng sau khi đứt và do đó cần phải trừ đi độ
giãn dài đàn hồi để nhận được độ giãn dài sau khi đứt.
Nói chung, phép đo này chỉ có giá trị nếu chỗ
đứt nằm bên trong chiều dài cữ cho máy đo độ giãn (Le). Máy
đo này có giá trị không kể đến vị trí của mặt cắt đứt nếu độ giãn dài sau đứt
bằng hoặc lớn hơn giá trị qui định.
Chú thích – Nếu tiêu chuẩn sản phẩm qui định
việc xác định độ giãn dài tương đối sau khi đứt đối với chiều dài cữ đã cho,
chiều dài cữ cho máy đo độ giãn phải bằng chiều dài này.
11.3. Nếu độ giãn dài được đo trên chiều dài cố
định cho trước, nó có thể chuyển đổi thành chiều dài cữ tỷ lệ, bằng cách sử
dụng công thức chuyển đổi hoặc bảng được thỏa thuận trước khi bắt đầu thử (ví
dụ như trong ISO 2566-1 và ISO 2566-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Để tránh có mẫu thử bị loại bỏ, trên đó vết
gãy xuất hiện bên ngoài giới hạn qui định trong 11.1, có thể sử dụng phương
pháp dựa trên cơ sở chia Lo thành N phần bằng nhau như qui định ở
phụ lục G.
12. Xác định độ giãn
dài tương đối tổng tại lực lớn nhất Agt
Phương pháp này xác định trên đồ thị lực – độ
kéo dài nhận được bằng máy đo độ giãn, độ kéo dài tại lực thử lớn nhất (∆Lm).
Một số vật liệu thể hiện khoảng phẳng tại lực
lớn nhất. Khi xảy ra điều đó, độ giãn dài tương đối tổng tại lực lớn nhất được
lấy ở điểm giữa của khoảng phẳng đó (xem hình 1)
Chiều dài cữ cho máy đo độ giãn phải được ghi
trong báo cáo thử.
Độ giãn dài tương đối tổng tại lực lớn nhất
được tính bằng công thức sau:
Agt =
Nếu phép thử kéo tiến hành trên máy thử được
điều khiển bằng máy tính có hệ thống thu nhận dữ liệu, độ kéo dài được xác định
trực tiếp tại thời điểm lực lớn nhất.
Tham khảo phương pháp thủ công được trình bày
ở phụ lục H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Giới hạn dẻo (qui ước với độ kéo dài không tỷ
lệ) được xác định từ đồ thị lực – độ kéo dài bằng cách kẻ đường song song với
đoạn thẳng của đường cong và ở khoảng cách từ đó tương đương với phần trăm
không tỷ lệ được mô tả, ví dụ 0,2%. Điểm mà tại đó đường thẳng này cắt đường
cong là lực tương ứng với giới hạn dẻo yêu cầu (độ kéo dài không tỷ lệ). Giới
hạn dẻo nhận được bằng cách chia lực này cho diện tích mặt cắt ngang ban đầu
của mẫu thử (So) (xem hình 6).
Phải đảm bảo độ chính xác khi vẽ đồ thị lực -
độ kéo dài.
Nếu đoạn thẳng của đồ thị lực – độ kéo dài
được xác định không rõ ràng, do đó ngăn cản việc kẻ đường song song với độ
chính xác đảm bảo, cần theo quy trình sau (xem hình 6).
Khi vượt quá giới hạn dẻo dự đoán, lực thử
giảm đến giá trị bằng khoảng 10% lực thử nhận được. Sau đó lực thử tăng trở lại
cho đến khi vượt quá giá trị nhận được ban đầu. Để xác định giới hạn dẻo yêu
cầu, về một đường thẳng qua vòng trễ. Sau đó kẻ đường thẳng song song với đường
thẳng này tại khoảng cách từ đường cong chính xác ban đầu, được đo dọc theo
hoành độ, bằng với phần trăm không tỷ lệ được mô tả. Điểm cắt nhau của đường
thẳng song song này và đường cong lực – độ kéo dài là lực tương ứng với giới
hạn dẻo. Giới hạn dẻo nhận được bằng cách chia lực này cho diện tích mặt cắt
ngang ban đầu của mẫu thử (So) (xem hình 6).
Chú thích – Việc hiệu chỉnh điểm xuất phát
của đường cong có thể được thực hiện bằng các phương pháp khác nhau. Thường sử
dụng phương pháp sau: kẻ một đường thẳng song song với đường thẳng được xác
định bằng vòng trễ mà nó cắt ngang phần đàn hồi đi lên của đồ thị, độ dốc của
đồ thị là gần nhất với vóng trễ. Điểm mà đường thẳng này cắt trục hoành là điểm
xuất phát chính xác của đường cong.
13.2. Các đặc tính có thể nhận được mà không phải
vẽ đường cong lực – độ kéo dài bằng cách sử dụng các thiết bị tự động (như là
bộ vi xử lý).
14. Xác định giới hạn
dẻo theo độ kéo dài tổng (Rt)
14.1. Giới hạn dẻo (độ kéo dài tổng) được xác định
trên đồ thị lực – độ kéo dài bằng cách kẻ một đường thẳng song song với trục
tung (trục lực) và ở khoảng cách từ trục tung bằng với độ kéo dài tương đối
tổng. Điểm mà đường thẳng đó cắt đường cong là lực tương ứng với giới hạn dẻo
qui định. Giới hạn dẻo nhận được bằng cách chia lực này cho diện tích mặt cắt
ngang ban đầu của mẫu thử (So) (xem hình 4)
14.2. Các đặc tính có thể nhận được mà không phải
vẽ đồ thị lực – độ kéo dài bằng cách sử dụng thiết bị tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải chịu lực tác động từ 10 s đến 12
s tương ứng với ứng suất qui định và sau khi bỏ lực, độ giãn dài qui định hoặc
độ kéo dài qui định không được lớn hơn trị số phần trăm qui định đối với chiều
dài cữ ban đầu.
16. Xác định độ thắt
tương đối của diện tích (Z)
Độ thắt tương đối của diện tích được xác định
phù hợp với định nghĩa trong 4.7.
Hai mảnh đứt của mẫu thử được lắp lại sao cho
đường trục của chúng nằm trên một đường thẳng. Diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất
sau khi đứt (Su) được đo với độ chính xác ± 2% (xem phụ lục A
đến D). Sự sai khác giữa diện tích (Su) và diện tích mặt cắt
ngang ban đầu (So) thể hiện như là phần trăm của diện tích
ban đầu là độ thắt tương đối của diện tích.
17. Độ chính xác của
kết quả thử
Độ chính xác của kết quả thử phụ thuộc vào
một số thông số có thể chia thành hai loại:
- thông số đo như là cấp của máy thử, máy đo
độ giãn và độ chính xác của việc đo kích thước mẫu thử;
- vật liệu và thông số thử như là bản chất
của vật liệu, thông số hình học và việc chuẩn bị mẫu thử, tốc độ thử, nhiệt độ,
thu thập dữ liệu và kỹ thuật phân tích.
Hiện nay do thiếu số liệu của tất cả các loại
vật liệu nên không thể qui định các giá trị của độ chính xác cho các đặc tính
khác nhau đo được bằng thử kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục K qui định các giá trị nhận được từ
các phép thử giữa các phòng thử nghiệm các nhóm thép và hợp kim nhôm.
18. Báo cáo kết quả
thử
Ít nhất báo cáo kết quả thử phải bao gồm các
thông tin sau:
a) số hiệu tiêu chuẩn này, đó là TCVN 197 :
2002 (ISO 6892)
b) dấu hiệu nhận biết mẫu thử;
c) vật liệu qui định, nếu biết;
d) loại mẫu thử;
e) vị trí và hướng lấy mẫu thử;
f) đặc tính được đo và kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Xem bảng 1 để giải thích số tham
khảo
Hình 1 – Định nghĩa
độ giãn dài
Chú thích – Xem bảng 1 để giải thích số tham
khảo
Hình 2 – Định nghĩa
giới hạn chảy trên và dưới đối với loại đường cong khác nhau
Chú thích – Xem bảng 1 để giải thích số tham
khảo
Hình 3 – Giới hạn
dẻo, độ kéo dài không tỷ lệ (Rp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 – Giới hạn
dẻo, độ kéo dài tổng (Rt)
Hình 5 – Giới hạn
bền qui ước (Rr)
Chú thích – Xem bảng 1 để giải thích số tham
khảo
Hình 6 – Giới hạn
dẻo, độ kéo dài tổng không tỷ lệ (Rp) (xem 13.1)
Hình 7 – Độ kéo dài
tương đối tại điểm chảy (Ae)
Chú thích – Xem bảng 1 để giải thích số tham
khảo
Hình 8 – Lực lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Hình dạng các đầu mẫu thử chỉ là tham
khảo.
2. Xem bảng 1 để giải thích số tham khảo.
Hình 9 – Mẫu thử mặt
cắt ngang hình chữ nhật được gia công
(xem phụ lục A)
Chú thích:
1. Hình dạng các đầu mẫu thử chỉ là tham
khảo.
2. Xem bảng 1 để giải thích số tham khảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem phụ lục B)
Chú thích:
1. Hình dạng các đầu mẫu thử chỉ là tham
khảo.
2. Xem bảng 1 để giải thích số tham khảo.
Hình 11 – Mẫu thử tỷ
lệ
(xem phụ lục C)
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Xem bảng 1 để giải thích số tham khảo.
Hình 12 – Mẫu thử bao
gồm chiều dài ống
(xem phụ lục D)
Chú thích:
1. Hình dạng các đầu mẫu thử chỉ là tham
khảo.
2. Xem bảng 1 để giải thích số tham khảo.
Hình 13 – Mẫu thử cắt
từ ống
(xem phụ lục D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(qui định)
Loại
mẫu thử dùng cho sản phẩm mỏng: tấm, dải, băng chiều dày trong khoảng 0,1 mm và
3 mm
Đối với các sản phẩm có chiều dày nhỏ hơn 0,5
mm, cần thiết phải có các lưu ý đặc biệt.
A.1. Hình dạng của mẫu thử
Nói chung, mẫu thử có hai đầu được kẹp chặt
lớn hơn chiều dài phần song song. Chiều dài phần song song (Lc)
được nối với hai đầu bằng góc lượn chuyển tiếp có bán kính nhỏ nhất là 20 mm.
Chiều rộng của hai đầu này nhỏ nhất là 20 mm và không lớn hơn 40 mm.
Theo thỏa thuận, mẫu thử cũng bao gồm các dải
với các mặt song song. Đối với sản phẩm có chiều rộng bằng hoặc nhỏ hơn 20 mm,
chiều rộng của mẫu thử có thể bằng chiều rộng của sản phẩm.
A.2. Kích thước của mẫu
thử
Chiều dài phần song song không nhỏ hơn Lo
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mẫu thử có chiều rộng mặt
song song nhỏ hơn 20 mm, thì chiều dài cữ ban đầu (Lo) bằng
50 mm trừ khi có các qui định khác trong tiêu chuẩn sản phẩm. Đối với loại mẫu
thử này, chiều dài tự do giữa các đầu kẹp bằng Lo + 3b.
Có hai loại mẫu thử không tỷ lệ với kích
thước cho trong bảng A.1.
Khi đó kích thước của từng mẫu thử, sử dụng
đúng sai hình dạng cho bảng A.
Trong trường hợp mẫu thử có chiều rộng bằng
chiều rộng sản phẩm, diện tích mặt cắt ngang ban đầu được tính toán theo kích
thước của mẫu thử.
Có thể sử dụng chiều rộng danh nghĩa của mẫu
thử, miễn là dung sai gia công và dung sai hình dạng phải theo A.2, tránh do
chiều rộng mẫu thử trong khi thử.
Bảng A.1 – Kích thước
mẫu thử
Kích thước tính bằng
milimet
Loại mẫu thử
Chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cữ ban
đầu
Lo
Chiều dài phần song
song
Lc
Chiều dài tự do
giữa hai đầu kẹp đối với mẫu thử có các mặt song song
1
12,5 ± 1
50
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
20 ± 1
80
120
140
Bảng A.2 – Dung sai
chiều rộng của mẫu thử
Kích thước và dung
sai tính bằng milimet
Chiều rộng danh
nghĩa của mẫu thử
Dung sai gia công1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
± 0,09
0,043
20
± 0,105
0,052
1) Dung sai js 12 phù hợp với TCVN 2245:
1999. Dung sai này được sử dụng nếu trị số danh nghĩa của diện tích mặt cắt
ngang ban đầu (So) được dùng trong tính toán mà không phải
đo chung.
2) Dung sai IT9 (xem TCVN 2245 : 1999). Sai
lệch lớn nhất giữa các phép đo chiều rộng là dọc theo toàn bộ chiều dài phần
song song của mẫu thử.
A.3. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vật liệu rất mỏng, nên cắt các dải có
chiều rộng đồng nhất và xếp thành chồng có các lớp giây lót bền với đầu cắt.
Các chồng dải nhỏ được xếp với dải dày lớn ở hai mặt bên, trước khi được gia
công đến kích thước cuối cùng của mẫu thử.
Các giá trị cho trong A.2, ví dụ ± 0,09 mm
đối với chiều rộng danh nghĩa 12,5 mm, có nghĩa là không có mẫu thử nào có
chiều rộng nằm ngoài hai giá trị dưới đây, nếu giá trị danh nghĩa của diện tích
mặt cắt ngang ban đầu (So) được dùng mà không phải đo chúng:
12,5 + 0,09 = 12,59 mm
12,5 - 0,09 = 12,41 mm
A.4. Xác định diện tích mặt cắt ngang ban đầu
(So)
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu được tính từ
các phép đo kích thước mẫu thử.
Sai số khi xác định diện tích mặt cắt ngang
ban đầu không được vượt quá ± 2%. Kết quả đo chiều dày của mẫu thử thường là
phần lớn nhất của sai số này, sai số khi đo chiều rộng không được vượt quá ±
0,2%.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
mẫu thử dùng cho dây, thanh và thép hình có đường kính hoặc chiều dày nhỏ hơn 4
mm
B.1. Hình dạng của mẫu thử
Mẫu thử thường bao gồm vị trí không gia công
của sản phẩm (xem hình 10).
B.2. Kích thước của mẫu thử
Chiều dài cữ ban đầu phải lấy là 200mm ± 2 mm
hoặc 100 mm ± 1 mm. Khoảng cách giữa hai đầu kẹp của máy ít nhất phải bằng Lo
± 50 mm, tức là 250 mm và 150 mm, từ trường hợp dây đường kính nhỏ thì
khoảng cách này có thể lấy bằng Lo
Chú thích – Trong trường hợp không xác định
được độ giãn dài tương đối sau khi đứt, có thể sử dụng khoảng cách giữa hai đầu
kẹp nhỏ nhất là 50 mm.
B.3. Chuẩn bị mẫu thử
Nếu sản phẩm được cung cấp ở dạng cuộn, phải
nắn thẳng chúng một cách cẩn thận.
B.4. Xác định diện tích mặt cắt ngang ban đầu
(So)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sản phẩm có mặt cắt ngang hình tròn,
diện tích mặt cắt ngang ban đầu được tính từ giá trị trung bình số học của hai
kết quả đo trên hai hướng góc vuông với nhau.
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu có thể được
xác định từ khối lượng của chiều dài cho trước và khối lượng riêng của chúng.
Phụ
lục C
(quy định)
Loại
mẫu thử dùng cho tấm, băng có chiều dày bằng hoặc lớn hơn 3 mm, và cho dây,
thanh, thép hình có đường kính hoặc chiều dày bằng hoặc lớn hơn 4 mm
C.1. Hình dạng của mẫu thử
Nói chung, mẫu thử được gia công và chiều dài
phần song song được nối với hai đầu kẹp bằng phần cong chuyển tiếp có các hình
dạng thích hợp với đầu kẹp của máy thử (xem hình 11). Bản hình nhỏ nhất của
phần cong chuyển tiếp giữa hai đầu kẹp và chiều dài phần song song phải là:
- 0,75 d (d là đường kính của chiều dài cữ)
đối với mẫu thử hình trụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép hình, thanh v,v,v có thể thử mà không
phải gia công, nếu có yêu cầu.
Mặt cắt ngang của mẫu thử có thể là hình
tròn, vuông, chữ nhật, hoặc trong trường hợp đặc biệt, là các hình khác.
Đối với mẫu thử có mặt cắt ngang hình chữ
nhật tỷ số giữa chiều rộng và chiều dày không được vượt quá 8 : 1.
Nói chung, đường kính chiều dài phần song
song của mẫu thử hình trụ được gia công không nhỏ hơn 4 mm.
C.2. Kích thước của mẫu thử
C.2.1. Chiều dài phần song song của mẫu thử
qua gia công
Chiều dài phần song song (Lc)
ít nhất phải bằng:
a) Lo + trong trường hợp mẫu thử có mặt cắt
ngang hình tròn;
b) Lo + 1,5 trong trường hợp mẫu thử hình lăng
trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2. Chiều dài của mẫu thử không qua gia
công
Chiều dài tự do giữa hai đầu kẹp của máy phải
đủ cho vạch dấu chuẩn tại khoảng cách hợp lý từ các đầu kẹp.
C.2.3. Chiều dài cữ ban đầu (Lo)
C.2.3.1. Mẫu thử tỷ lệ
Như là qui tắc chung, mẫu thử tỷ lệ được sử
dụng khi chiều dài cữ ban đầu (Lo) liên quan tới diện tích
mặt cắt ngang ban đầu (So) bằng phương trình:
Lo = k
trong đó k = 5,65
Mẫu thử với mặt cắt ngang hình tròn thường có
kích thước như cho trong bảng C.1.
Thang cho trong phụ lục F làm thuận lợi hơn
khi xác định chiều dài cữ ban đầu (Lo) tương ứng với kích
thước của mẫu thử có mặt cắt ngang hình chữ nhật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tiêu chuẩn sản phẩm qui định có thể sử
dụng mẫu thử không tỷ lệ.
Bảng C.1 – Mẫu thử có
mặt cắt ngang hình tròn
k
Đường kính
d
mm
Diện tích mặt cắt
ngang ban đầu
So
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lo = k
mm
Chiều dài phần song
song nhỏ nhất
Lc
mm
Chiều dài tổng
Lt
mm
5,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ± 0,075
5 ± 0,040
314
78,5
19,6
100 ± 1
50 ± 0,5
25 ± 0,25
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Phụ thuộc vào
phương pháp lắp mẫu thử vào máy thử
Trên nguyên tắc
Lt >
Lc
+ 2d hoặc 4d
C.3. Chuẩn bị mẫu thử
Dung sai kích thước ngang của mẫu thử qua gia
công cho trong bảng C.2.
Ví dụ việc sử dụng các dung sai trên như sau:
a) Dung sai gia công
Giá trị cho trong bảng C.2, ví dụ ± 0,075 mm
đối với đường kính danh nghĩa 10 mm, có nghĩa là không có mẫu thử nào có đường
kính nằm ngoài hai giá trị cho dưới đây, nếu giá trị diện tích mặt cắt ngang
ban đầu được dùng trong tính toán mà không phải đo chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 – 0,075 = 9,925 mm
b) Dung sai hình dạng
Giá trị cho trong bảng C.2 có nghĩa là, đối
với mẫu thử có đường kính danh nghĩa 10 mm thỏa mãn các điều kiện gia công nêu
trên, sai lệch giữa đường kính lớn nhất và nhỏ nhất đo được không được quá 0,04
mm.
Do đó, nếu đường kính nhỏ nhất của mẫu thử là
9,99, thì đường kính lớn nhất của nó không được vượt quá 9,99 + 0,04 = 10,03
mm.
C.4. Xác định diện tích mẫu thử ngang ban đầu
(So)
Có thể sử dụng đường kính danh nghĩa để tính
diện tích mặt cắt ngang ban đầu của mẫu thử có mặt cắt ngang hình tròn mà nó
thỏa mãn dung sai cho trong bảng C.2. Đối với tất cả các hình dạng của mẫu thử,
diện tích mặt cắt ngang ban đầu được tính từ các phép đo các kích thước tương
ứng với sai số không vượt quá ± 0,5% đối với từng kích thước.
Bảng C.2 – Dung sai
liên quan đến kích thước ngang của mẫu thử
Kích thước và dung
sai tính bằng milimét
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai gia công
trên kích thước danh nghĩa1)
Dung sai hình dạng
Đường kính mẫu thử qua gia công có mặt cắt
ngang hình tròn
3
± 0,05
0,0252)
> 3
≤ 6
± 0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 6
≤ 10
± 0,075
0,0362)
> 10
≤ 18
± 0,09
0,0432)
> 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,105
0,0522)
Kích thước ngang của mẫu thử có mặt cắt
ngang hình chữ nhật qua gia công cả bốn mặt
Giống như dung sai trên đường kính mẫu thử
có mặt cắt ngang hình tròn
Kích thước ngang của mẫu thử có mặt cắt
ngang hình chữ nhật chỉ qua gia công trên hai mặt đối diện
3
0,143)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 6
0,183)
> 6
≤ 10
0,223)
> 10
≤ 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,273)
> 18
≤ 30
0,333)
> 30
≤ 50
0,393)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Dung sai IT9 }Sai lệch lớn nhất giữa
các phép đo kích thước ngang qui định dọc theo toàn
3) Dung sai IT13 } bộ chiều dài phần song song (Lc) của
mẫu thử.
Phụ
lục D
(qui định)
Loại
mẫu thử dùng cho ống
D.1. Hình dạng của mẫu thử
Mẫu thử bao gồm đoạn ống hoặc các dải dọc hoặc
dải ngang cắt từ ống và có chiều dày toàn bộ thành ống (xem hình 12 và 13) hoặc
mẫu thử có mặt cắt ngang hình tròn được chế tạo từ thành ống.
Mẫu thử có mặt cắt ngang dọc, ngang hoặc hình
tròn được gia công như mô tả ở phụ lục A đối với ống có chiều dày thành nhỏ hơn
3 mm và trong phụ lục C đối với chiều dày bằng hoặc lớn hơn 3 mm. Thường sử
dụng đất đai đối với ống có chiều dày thành lớn hơn 0,5 mm.
D.2. Kích thước của mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn ống có thể được bịt ở hai đầu. Chiều dài
tự do giữa từng nút bịt và vạch dấu chuẩn gần nhất phải lớn hơn D/4. Trong
trường hợp có tranh chấp, sử dụng giá trị D dài nhất khi có đủ vật liệu.
Chiều dài của nút bịt lồi ra liên quan đến
đầu kẹp của máy thử trong hướng của vạch dấu chuẩn không được vượt quá D, và
hình dạng của nó phải sao cho không gây trở ngại đến biến dạng của chiều dài
cữ.
D.2.2. Dải dọc hoặc dải ngang
Chiều dài phần song song của dải dọc phải
được nắn thẳng nhưng các đầu kẹp có thể được làm phẳng để kẹp trên máy thử.
Kích thước của mẫu thử dọc hoặc ngang khác
với trị số cho trong phụ lục A và C được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
Phải có phòng ngừa đặc biệt khi nắn thẳng mẫu
thử ngang.
D.2.3. Mẫu thử mặt cắt ngang tròn được gia
công trên thành ống
Việc lấy mẫu thử được quy định trong tiêu
chuẩn sản phẩm
D.3. Xác định diện tích mặt cắt ngang ban đầu
(So)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu của đầu đoạn
ống hoặc dải dọc hoặc dải ngang được xác định từ khối lượng của mẫu thử, chiều
dài đo được và khối lượng nóng của chúng.
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu (So)
của mẫu thử từ dải dọc hoặc dải ngang phải được tính theo phương trình sau:
1) So =
trong đó
a là chiều dày thành ống;
b là chiều rộng trung bình của dải;
D là đường kính ngoài.
Có thể sử dụng phương trình đơn giản sau đối
với mẫu thử dọc hoặc ngang
2) So = abKhi
< 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong trường hợp đoạn ống, diện tích mặt cắt
ngang ban đầu có thể được tính như sau:
So =
Phụ
lục E
(tham khảo)
Các
lưu ý khi đo độ giãn dài tương đối sau khi đứt nếu giá trị qui định nhỏ hơn 5%
Một trong những phương pháp như sau:
Trước khi thử vạch một dấu rất nhỏ gần một
trong các đầu của chiều dài phần song song. Dùng cặp thiết bị chia đầu kim đặt
chiều dài cữ, vòng cung được vẽ với tâm là đầu trên. Sau khi đứt, đặt mẫu thử
bị gẫy vào đồ gá cố định và đặt lực nén dọc trục, thường bằng van trục vít, đủ
lớn để giữ cho các phần mẫu gắn chắc vào nhau trong khi đo. Vòng cung thứ hai
có cùng bán kính được vẽ từ tâm ban đầu, và khoảng cách giữa hai vết vạch đo
được bằng kính hiển vi đo hoặc dụng cụ thích hợp khác. Để làm cho vết vạch
chuẩn dễ nhìn thấy, có thể phủ màng mỏng nhuộm mầu mẫu thử trước khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Toán
đồ để tính toán chiều dài cữ của mẫu thử có mặt cắt ngang hình chữ nhật
Toán đồ này được sử dụng bằng phương pháp xếp
thẳng hàng (vạch tuyến)
F.1. Phương pháp sử dụng
Thực hiện các bước sau:
a) trên các thang bên ngoài chọn hai điểm a
và b đại diện cho chiều dày và chiều rộng của mẫu thử hình chữ nhật;
b) nối hai điểm này bằng một đường thẳng
(chiều dài của dây hoặc mép của thước).
c) đọc chiều dài cữ tương ứng trên thang chia
độ bên trái, tại điểm cắt của đường thẳng đo với thang chia ở giữa.
Ví dụ sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = 15,5 mm
Lo = 102 mm
Chú thích
1) Sai số số đo Lo nhỏ hơn
+ 1% có nghĩa là có thể sử dụng toán đồ này trong tất cả các trường hợp mà không
cần tính toán thêm.
2) Sai số số đo Lo lớn hơn
± 1% có nghĩa là trong một số trường hợp không nhận được độ chính xác qui định,
do đó cần phải tính toán sản phẩm trực tiếp từ a và b.
F.2. Xây dựng toán đồ
Với ba đường thẳng song song cách đều nhau
được chia độ loga. Độ loga được chia sao cho lg10 tương ứng với 250 mm; ba
thang đo tăng về phía đầu trên trang giấy. Các điểm (20) và (10) được đặt ở
khoảng giữa trong hai thang bên. Nối hai điểm (10) của hai thang bên.
Điểm cắt của đường thẳng đó với thang đo giữa
là điểm 56,5 của thang chia độ bên trái của thang giữa Lo.
Thang đo diện tích So nằm bên phải
của thang đo giữa trùng với điểm 50,5 là điểm 100 trên thang đo diện tích, số
chia độ này có thể vẽ trên thang bằng nửa số chia độ cho trước, đó là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(tham khảo)
Đo
độ giãn dài tương đối sau khi đứt trên cơ sở chia nhỏ chiều dài cữ ban đầu
Để tránh việc loại bỏ mẫu thử khi vị trí đứt
không tuân theo điều kiện của 11.1, theo thỏa thuận nên sử dụng phương pháp
sau:
a) trước khi thử chia chiều dài cữ ban đầu
thành N phần bằng nhau.
b) sau khi thử, dùng ký hiệu X để biểu thị dấu
chuẩn bên mẫu ngắn và ký hiệu Y biểu thị dấu chuẩn trên mẫu đạt hơn, việc chia
nhỏ chúng ở cùng khoảng cách từ vết gãy giống như dấu X.
Nếu n hệ số đoạn qua X và Y, độ giãn dài sau
đạt được, xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dùng phương trình sau để tính độ giãn dài
tương đối sau khi đứt
2) Nếu N – n là số lẻ (xem hình G.1.b)
do khoảng cách giữa X và Y và khoảng cách từ Y đến dấ chia
độ Z’ và Z’’ tương ứng tại
dùng phương trình sau để tính độ giãn dài tương
đối sau khi đứt
Chú thích – Hình dạng đầu mẫu thử chỉ là tham
khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(tham khảo)
Phương
pháp thủ công xác định độ giãn dài tương đối tổng tại lực lớn nhất đối với sản
phẩm dài như là thanh, dây
Phương pháp máy độ giãn được xác định trong
điều 12 có thể được thay thế bằng phương pháp thủ công dưới đây. Trong trường
hợp có tranh chấp phải sử dụng phương pháp máy đo độ giãn.
Phương pháp này bao gồm việc đo trên phần dài
hơn của mẫu thử đã chịu thử kéo, độ giãn dài không tỷ lệ tại lực lớn nhất, do
đó có thể tính được độ giãn dài tương đối tổng.
Trước khi thử, vạch các dấu cách đều nhau
trên chiều dài cữ được đo, khoảng cách giữa hai dấu liên tiếp bằng ước số của
chiều dài cữ ban đầu (Lo). Dấu ký hiệu của chiều dài Lo
có độ chính xác ÷ 0,5 mm. Chiều dài thể hiện giá trị độ giãn dài tương đối tổng
được xác định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
Đo chiều dài cữ ... sau khi đạt (L’o)
trên phần gãy đạt nhất của mẫu thử với độ chính xác trong khoảng 0,5 mm. Để
phép đo này có hiệu lực, phải lưu ý hai điều kiện sau:
Giới hạn của vùng đo phải nằm ở vị trí cách
mặt gãy ít nhất 5 d và cách đầu kẹp ít nhất 2 d.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài tương đối không tỷ lệ tại lực lớn
nhất được tính bằng công thức
Độ giãn dài tương đối đạt tổng tại lực lớn
nhất được tính bằng công thức
Phụ
lục J
(tham khảo)
Tiếp
cận “Nguồn sai số” để đánh giá độ không đảm bảo đo trong thử kéo
J.1. Lời giới thiệu đo trong thử kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần lưu ý rằng khi đánh giá độ phân tán tổng
các kết quả độ không đảm bảo trong khi đo phải quan tâm đến việc bổ sung độ
phân tán sâu có liên quan đến độ không đồng nhất của vật liệu. Phương pháp
thống kê các phân tích của việc tiến hành so sánh (thực nghiệm Round Robin) cho
trong phụ lục K không phân chia hai nguyên nhân gây ra độ phân tán. Phương pháp
hữu ích khác đó đánh giá độ phân tán giữa các phòng thử nghiệm là dùng vật liệu
chuẩn được chứng nhận (Certified Reference Material CRM) có các tính chất của
vật liệu đã được chứng nhận. Việc chọn các vật liệu để sử dụng như là CRM thử
kéo ở nhiệt độ phòng thử được thảo luận ở nơi khác và lô một tấn vật liệu
(Nimonic 75) dạng thanh đường kính 14 mm được tiến hành chứng nhận theo kế
hoạch dưới sự giám sát của cơ quan có thẩm quyền (Community Buteau of Reference
– BCR).
J.2. Đánh giá độ không đảm bảo đo
J.2.1. Các thông số phụ thuộc vật liệu
Phương pháp mà trong đó các sai số từ các
nguồn khác nhau được cộng lại cần phải được xem xét một cách rất chi tiết và
một hướng dẫn mới đây trong điều khoản đánh giá độ chính xác và độ không đảm
bảo đo trong hai tài liệu ISO, ISO 5725 : 2 và Hướng dẫn biểu diễn độ không đảm
bảo đo
Trong các phân tích tiếp theo sử dụng diện
tích trung bình quy ước nhỏ nhất.
Dung sai đối với các thông số thử khác nhau
đối với tính chất keo cho trong bảng J.1 cùng với độ không đảm bảo dự tính. Do
hình dạng của đường cong ứng suất, độ thẳng, một số tính chất kéo phải được xác
định với độ chính xác cao hơn các tính chất khác, ví dụ, giới hạn chảy trên ReH
chỉ phụ thuộc vào dung sai đo lực và diện tích mặt cắt ngang, trong khi giới
hạn dẻo, Rm phụ thuộc vào lực, độ thẳng (sự dịch chuyển) chiều dài
cữ và diện tích mặt cắt ngang. Trong trường hợp độ thắt tương đối của diện tích
Z, cần phải xem xét dung sai đo diện tích mặt cắt ngang trước và sau khi đứt.
Bảng J.1 – Tập hợp độ
không đảm bảo đo lớn nhất cho phép để xác định các số liệu thử kéo.
Thông số
Tính chất kéo, %
sai số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ReL
Rm
Rp
A
Z
Lực
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thẳng1) (sự dịch chuyển)
-
-
-
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
1
So
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
1
Su
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo dự tính
±
±
±
±
±
±
(Tập hợp sai số sử
dụng phương pháp bình thường nhỏ nhất)
1) Thừa nhận máy đo độ giãn cấp 1 đã hiệu
chuẩn phù hợp với ISO 9513
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử kéo ở nhiệt độ thường, chỉ có các
tính chất kéo phụ thuộc đường đặc trưng của vật liệu các thông số kiểm soát tốc
độ biến dạng (hoặc tốc độ gây ứng suất) là ReH, ReL
và Rp. Giới hạn kéo, Rm, cũng có thể phụ thuộc tốc
độ biến dạng, tuy nhiên trong thực tế thường sử dụng ở tốc độ biến dạng cao hơn
nhiều Rp và thường là độ nhạy kém hơn đối với các thay đổi độ
biến dạng.
Về nguyên tắc cần phải xác định đường đặc
trưng tốc độ biến dạng của vật liệu trước khi tính nguồn sai số tổng. Một khi
vào số liệu giới hạn đã có và có thể sử dụng các ví dụ sau để đánh giá độ không
đảm bảo đo đối với một số nhóm vật liệu.
Các ví dụ tiêu biểu của tập hợp số liệu sử
dụng để xác định đường đặc trưng của vật liệu trên khoảng tốc độ biến dạng qui
định trong tiêu chuẩn này được chỉ ra trong bảng J.2 và J.3 và tập hợp các
đường đặc trưng của vật liệu đối với ứng suất chảy cho số vật liệu đo được
trong điều kiện kiểm soát tốc độ biến dạng cho trong bảng J.2. Số liệu các loại
thép đo được ở tốc độ gây ứng suất cho trong báo cáo hội thảo (5).
Bảng J.2 – Ví dụ sự
thay đổi ứng suất chảy ở nhiệt độ phòng trên khoảng tốc độ biến dạng cho phép
trong tiêu chuẩn này
Vật liệu
Thành phần danh
nghĩa
Rp0.2
Giá trị trung bình
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai tương
đương t %
Thép font
Thép ống
Ct Mo V Fe
680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
Thép tấm (Fe 430)
C Mn-Fe
315
1,8
0,9
Thép austenit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(X5 Cr Ni Mo 17 –
12 – 2)
17Ct, 11Ni-Fe
235
6,8
3,4
Hợp kim nén niken
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni Ct 20 H
18 Ct, 5 Fe2Co-Ni
325
2,8
1,4
Ni Ct Co H At 25 –
20
24 Ct, 20 Co, 3Ni
790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
1,5 Mo, 1,5 At Ni
J.2.3. Độ không đảm bảo do tổng
Đường đặc trưng phụ thuộc vật liệu của giới
hạn chảy trên khoảng tốc độ biến dạng cho phép qui định trong bảng J.2 được kết
hợp với các thông số không phụ thuộc vật liệu qui định trong bảng J.1, đưa đến
sự đánh giá tổng hợp độ không đảm bảo do đối với các vật liệu khác nhau, như
qui định trong bảng J.3.
Với mục đích phân tích này, giá trị tổng của
sự thay đổi giới hạn chảy trên khoảng tốc độ biến dạng cho phép trong tiêu
chuẩn phải giảm đi một nửa và thể hiện như là dung sai tương đương, có nghĩa là
đối với thép không gỉ x b cd-itMo 1/ 12 2, giới hạn chảy có thể thay đổi 6,8%
trên khoảng tốc độ biến dạng cho phép như vậy nó tương đương với dung sai 3,4%.
Do đó đối với thép không gỉ x 5 CtNiMo 17 12 2. độ không đảm bảo đo tổng được
cho bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng J.3 – Ví dụ về
tổng độ không đảm bảo đo ước lượng đối với giới hạn chảy ở nhiệt độ phòng được
xác định phù hợp với tiêu chuẩn này
Vật liệu
Rp0,2
Trị số trung bình
MPa
Trị số từ bảng J.1
± %
Trị số từ bảng J.2
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± %
Thép font
Thép ống
680
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,0
Thép tấm
315
2
0,9
- 2,2
Thép austenit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X 5 CiNiMo 1/-12-2
235
2
3,4
- 3,9
Hợp kim nén niken
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MiCr20 h
325
2
1,4
- 2,4
NiCrCoTiAl25-20
790
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,2
J.3. Nhận xét cuối cùng (kết luận)
Phương pháp tính toán độ không đảm bảo đo đối
với thử kéo ở nhiệt độ phòng sử dụng khái niệm “Nguồn sai số” được vạch ra và
cho ví dụ đối với một số vật liệu khi mà đã biết đường đặc trưng của vật liệu
với thông số thử. Cần lưu ý rằng độ không đảm bảo đo tính toán được có thể được
sửa đổi kể cả ... thống kê phù hợp với hướng dẫn biểu diễn độ không đảm bảo đo2)
và điều này sẽ được thực hiện khi các nhóm công tác Erolab và ISO hoàn thành
các kiến nghị của họ về cách tiếp cận tối ưu được chấp nhận. Hơn nữa các yếu tố
khác có thể ảnh hưởng tới cách đo các tính chất luôn như là điểm uốn mẫu thử,
phương pháp kẹp giữ mẫu thử, hoặc cách kiểm tra máy thử, có nghĩa là kiểm tra
máy đo độ giãn hoặc kiểm tra tải/non trượt mà chúng có thể ảnh hưởng đến tính
chất khác đo được. Tuy nhiên, vì không đủ các dữ liệu định lượng đã có nên hiện
nay không thể tính đến tác động của nó trong nguồn sai số. Cẩn thận thức rằng
nguồn sai số này chỉ định ra sự đánh giá đó không đảm bảo đo do kỹ thuật đo và
không đánh giá sự cho phép đối với độ phân tán gắn liền với kết quả thực nghiệm
thuộc về độ không đồng nhất của vật liệu.
Cuối cùng, cần nhận thức rằng khi vật liệu
chuẩn thích hợp sẵn có, chúng sẽ là các phương tiện hữu dụng đo độ không đảm
bảo đo tổng trên các máy thử bất kỳ kể cả ảnh hưởng của việc kẹp mẫu, uốn v.v
mà hiện nay chưa xác định được định lượng.
Hình J.1 – Sự thay
đổi của giới hạn chảy dưới (Rat) ở nhiệt độ phòng như là hàm số của
tốc độ biến dạng đối với thép tấm(8)
Hình J.2 – Số liệu
thử kéo ở 22oC đối với Ni Cr 20 Ti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Độ
chính xác của phép thử kéo – kết quả chương trình thử giữa các phòng thí nghiệm
K.1. Nguyên nhân độ không đảm bảo đo trong
thử kéo.
Độ chính xác của các kết quả đo thử kéo được
giới hạn bởi các thông số liên quan đến vật liệu, mẫu thử, thiết bị thử, cách tiến
hành thử và phương pháp tính các đặc tính cơ học.
Đặc biệt hơn, cần chú ý đến các nguyên nhân
sau của độ không đảm bảo đo:
- độ không đồng nhất tồn tại trong lò chế tạo
nhận được từ các mẻ vật liệu riêng;
- hình dạng mẫu thử, phương pháp chuẩn bị và
dung sai;
- phương pháp kẹp mẩu và đặt trục tác dụng
lực;
- máy thử và hệ thống đo kết hợp lại (độ vững
vàng, sự chuyển động, sự kiểm tra, phương pháp vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ thử và tốc độ đặt tải trong các
giai đoạn thử kế tiếp nhau,
- sai số do con người hoặc phần mềm kết hợp
với việc xác định các đặc tính kéo.
Các yêu cầu và dung sai trong tiêu chuẩn này
không cho phép xác định ảnh hưởng của tất cả các thông số này. Cần phải sử dụng
phép thử giữa các phòng thử nghiệm đối với việc xác định toàn bộ độ không đảm
bảo đo các kết quả trong điều kiện gần với thực tế sản xuất của phép thử. Tuy
nhiên, các phép thử đó không cho phép phân chia các ảnh hưởng liên quan đến vật
liệu từ các sai số do phương pháp thử.
K.2. Tiến hành thử
Kết quả của hai chương trình thử giữa các phòng
thử nghiệm (chương trình A, tham khảo [7] và chương trình II, tham khảo [B])
được coi như là ví dụ của loại không đảm bảo đo, là đặc trưng nhận được khi thử
vật liệu kim loại.
Đối với từng khu loại thuộc chương trình này,
số lượng phôi mẫu được lấy ngẫu nhiên từ vật liệu gốc. Việc khảo sát sơ bộ kiểm
tra tính đồng nhất của vật liệu gốc và cung cấp số liệu về độ phân tán “bản
chất” của đặc tính cơ học trong vật liệu gốc. Các phôi được gửi đến các phòng thử
nghiệm riêng biệt ở đó các mẫu thử được gia công đến kích thước thường dùng.
Chỉ các yêu cầu đối với mẫu thử và phép thử của chúng là phải phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn thích hợp. Các phép thử nếu được tiến hành trong thời
gian ngắn, do cùng người vận hành sử dụng cùng một máy.
Trong bảng K.1 và K.2, có ba loại sai số thể
hiện thuật ngữ hệ số độ không đảm bảo tương đối:
UCr = ± 2sr (%)
UCt = ± 2st (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
là số trung bình
chung;
st là độ lệch tiêu chuẩn lặp lại
ước tính trong phòng thử nghiệm;
sL là độ sai khác giữa các phòng
thử nghiệm;
sR là độ chính xác ước tính của
phương pháp thử: khả năng tái lập lại độ lệch tiêu chuẩn.
Số lượng trên là gần 95% khoảng tin cậy của . Chúng được tính cho từng loại vật
liệu thử và từng đặc tính.
K.3. Kết quả của chương trình A
Có thể tìm chi tiết trong báo cáo, tham khảo
(7). Các vật liệu là nhôm mềm, hợp kim nhôm qua xử lý nhiệt, thép hợp kim thấp,
thép không gỉ austenit, hợp kim nền niken và thép nhiệt luyện hợp kim cao. Đối
với từng loại vật liệu, phản tiến hành sáu thử nghiệm bởi sáu bên tham gia.
Trong tất cả các trường hợp, sử dụng mẫu thử hình trụ đường kính 12,5 mm. Các
kết quả được tập hợp trong khoảng K.1. Trong trường hợp thép hợp kim thấp có
điểm chảy chỉ ghi giới hạn chảy 0,2%. Trị số giãn dài liên quan đến chiều dài
cữ bằng năm lần đường kính.
K.4. Kết quả của chương trình B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hai loại vật liệu tấm: thép cacbon thấp rèn
và thép không gỉ austenit (chiều dày 2,5 mm);
- ba loại thép thanh: thép kết cấu, thép
không gỉ austenit, thép nhiệt luyện độ bền cao (đường kính 20 mm).
Sử dụng mẫu thử phẳng để thử đối với hai loại
vật liệu đầu (18 bên tham gia, 5 phép thử cho mỗi vật liệu) và sử dụng mẫu thử
hình trụ đường kính 10 mm đối với thanh (18 bên tham gia, 5 phép thử cho mỗi
vật liệu). Chiều rộng của mẫu thử phẳng là 20 mm và chiều dài tính toán ban đầu
là 80 mm. Các kết quả được tập hợp trong bảng K.2. Không có sự phân biệt giữa
giới hạn chảy thấp (Ret) và giới hạn chảy (Rp0.2) trong
trường hợp vật liệu có điểm chảy. Đối với mẫu thử hình trụ, trị số giãn dài ứng
với chiều dài tính toán bằng năm lần đường kính.
Bảng K.1. – Kết quả
thử kéo giữa các phòng thử nghiệm
Chương trình thử B
Vật liệu
Nhôm
Nhôm
Thép cácbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp kim niken
Thép không gỉ
martensit
EC-H 19
2024-T 351
C 22
X 7 CrNi Mo
17 – 12 - 02
Ni Cr 15 Fe 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chảy với độ
uốn 0,2%, MPa
Trung bình tổng
158,4
362,9
402,4
480,1
268,3
967,5
UCr (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,82
2,84
2,74
1,86
1,84
UCL (%)
0,42
0,98
4,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,94
2,72
UCR (%)
4,14
2,98
4,94
8,14
4,36
3,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình tổng
176,9
491,3
596,9
694,6
695,9
1 253.0
UCr (%)
4,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
0,78
0,86
0,50
UCL (%)
-
1,00
2,40
2,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16
UCR (%)
4,90
2,66
2,78
2,40
1,44
1,26
Độ giãn dài trên
chiều dài tính toán bằng 5 lần đường kính, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,61
18,04
25,63
35,93
41,58
12,39
UCL (%)
8,14
6,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,96
3,22
7,22
UCR (%)
4,06
17,58
8,18
14,36
7,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UCr (%)
9,10
18,90
10,12
14,90
7,72
15,48
Độ thắt, %
Trung bình tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,31
65,59
71,49
59,34
50,49
UCr (%)
4,86
13,80
2,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,28
7,38
UCL (%)
1,46
19,24
2,88
3,54
0,68
13,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,08
23,66
3,84
4,50
2,38
15,62