Sản phẩm chứa
|
Bể chứa đơn
|
Bể chứa
đôi, hoặc bể chứa tổ hợp
|
Bể vách
|
Nhiệt độ của
các sản phẩm chứa điển hình
°C
|
Butan
|
Loại II
|
Loại I
|
-
|
-10
|
Amoniac
|
Loại II
|
Loại II
|
-
|
-35
|
Propan/Propylen
|
Loại III
|
Loại II
|
Loại V
|
-50
|
Etan/Etylen
|
Loại IV
|
Loại IV
|
Loại V
|
-105
|
LNG
|
Loại IV
|
Loại IV
|
Loại V
|
-165
|
CHÚ THÍCH: Các tác động có liên quan
đến sử dụng (như nứt gãy do ứng suất ăn mòn) phải được cân nhắc trong quá
trình lựa chọn vật liệu.
|
4.3.1.2.2. Quy định chung
4.3.1.2.2.1. Thép loại I
Thép loại I là thép hạt mịn có hàm lượng
cacbon thấp, chịu được áp suất ở điều kiện nhiệt độ dưới -35 °C. Thép phải đáp ứng
được các yêu cầu sau:
a) Thép phải tuân thủ theo các quy định
của một tiêu chuẩn đã được công bố (ví dụ EN 10028-3). Những thép có giới hạn
chảy tối thiểu lớn hơn 355 MPa không được sử dụng;
b) Thép phải ở trong điều kiện thường
hóa hoặc được sản xuất bằng phương pháp cán nóng (cơ nhiệt luyện).
c) Thành phần cacbon nhỏ hơn 0,20 %.
Giá trị cacbon đương lượng Ceq phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,43 được
tính theo công thức sau:
4.3.1.2.2.2. Thép loại II
Thép loại II là thép hạt mịn có hàm lượng
cacbon thấp, chịu được áp suất ở điều kiện nhiệt độ dưới -50 °C. Thép phải đáp ứng
được các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thép phải ở trong điều kiện thường
hóa hay được sản xuất bằng phương pháp cán nóng (cơ nhiệt luyện).
c) Thành phần cacbon nhỏ hơn 0,20 %. Giá
trị cacbon đương lượng Ceq phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,43 được
tính theo công thức sau:
4.3.1.2.2.3. Thép loại III
Thép loại III là thép hạt mịn có hàm
lượng hợp kim niken thấp, chịu được áp suất ở điều kiện nhiệt độ dưới -80 °C.
Thép phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Thép phải tuân thủ theo các quy định
của một tiêu chuẩn đã được công bố (ví dụ EN 10028-4).
b) Thép phải trải được nhiệt luyện để
đạt đến độ mịn và đồng nhất về cỡ hạt hoặc được sản xuất bằng phương
pháp cán nóng (cơ nhiệt luyện).
4.3.1.2.2.4. Thép loại IV
Thép loại IV là thép có 9 % niken chịu
được áp suất ở điều kiện nhiệt độ dưới -165 °C. Thép phải đáp ứng được các yêu
cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thép phải được tôi và ram.
4.3.1.2.2.5. Thép loại V
Thép loại V là thép austenit không gỉ
theo theo các quy định của một tiêu chuẩn đã được công bố (ví dụ EN 10028-7).
4.3.1.2.3. Chiều dày lớn nhất của thép
tấm làm vỏ
Chiều dày lớn nhất của thép tấm làm vỏ
phụ thuộc vào loại thép như sau:
- Loại I, II và III: 40 mm;
- Loại IV: 50 mm;
- Loại V: Không có giới hạn trên về
chiều dày.
Khi chiều dày vật liệu yêu cầu vượt
quá các giá trị trên, cần phải tiến hành các khảo sát và thử bổ sung về vật liệu
nhằm chứng tỏ rằng khả năng chịu phá hoại giòn là tương đương so với yêu cầu
cho loại vật liệu và chiều dày tối đa nêu ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai thép tấm phải:
- Tuân theo EN 10029:1991, Loại C, đối
với các phần có chiều dày được xác định dựa trên tính toán;
- Tuân theo EN 10029:1991, Loại B, đối
với các phần có chiều dày được xác định dựa trên chiều dày danh nghĩa nhỏ nhất.
4.3.2. Yêu cầu thử va đập Charpy
Các giá trị thử va đập Charpy khía chữ
V cho vật liệu cơ bản, vùng chịu ảnh hưởng của nhiệt (Heat- affected zone -
HAZ) và kim loại hàn phải tuân theo các yêu cầu trong Bảng 2.
Các giá trị xác định được phải là giá
trị trung bình nhỏ nhất của ba mẫu thử, với chỉ một giá trị thấp hơn giá trị được
xác định, nhưng không nhỏ hơn 70 % giá trị xác định đó.
Đối với chiều dày vật liệu nhỏ hơn 11
mm, phải sử dụng mẫu có kích thước nhỏ hơn. Giá trị bé nhất của thử va đập
Charpy cho mẫu có kích thước nhỏ phải tỷ lệ thuận với giá trị xác định được cho
mẫu có nguyên kích thước.
Phải tính đến hiệu ứng suy giảm tính
chất do hàn.
CHÚ THÍCH: Với một vài vật liệu, có thể
cần sử dụng các giá trị cao hơn trong thử va đập Charpy hoặc nhiệt độ thử thấp
để đảm bảo vật liệu đáp ứng được các yêu cầu trong vùng chịu ảnh hưởng của nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử va đập phải được tiến hành theo
TCVN 312-1 (ISO 148-1) và TCVN 5402 (ISO 9016).
Bảng 2 - Năng
lượng tối thiểu của thử va đập Charpy
Phân loại
Loại thép
Năng lượng thử
va đập
Hướng mẫu
(theo hướng cán)
Loại I
Thép cacbon - mangan nhiệt độ thấp
27 J tại
-35 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại II
Thép cacbon - mangan nhiệt độ thấp đặc
biệt
27 J tại
-50 °C
Ngang
Loại III
Thép hàm lượng niken thấp
27 J tại
-80 °C
Ngang
Loại IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 J tại-196
°C
Ngang
Nếu sử dụng kim loại hàn góc niken
(thép loại II, III và IV) thì năng lượng độ dai va đập của vật liệu hàn và
vùng chịu ảnh hưởng của nhiệt phải là 55 J.
4.3.3. Giấy chứng nhận
Các vật liệu có nhiệt độ kim loại thiết
kế dưới 0 °C phải có giấy chứng nhận kiểm tra theo EN 10204:2004, 3.1.
4.4. Bồn chứa hơi / bể chứa ngoài
4.4.1. Vật liệu chế tạo tấm và các bộ
phận kết cấu
Thép để làm bồn chứa hơi/bể chứa ngoài
phải được lựa chọn theo Bảng 3.
CHÚ THÍCH: Các loại thép thay thế có thể
được sử dụng nếu chứng tỏ được sự tương đương về tính chất (thành phần hóa học
và tính chất cơ học).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
kim loại thiết kế, TDM
°C
Chiều dày,
e
mm
Cấp vật liệu
theo EN 10025:2004
TDM ≥ 10
e ≤ 40
S235JRG hay S275JR hay S355JR
10 > TDM ≥ 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 ≤ e ≤ 40
S235JRG hay S275JR hay S355JR S235JO
hay S275JO hay S355JO
0 > TDM ≥ -10
e ≤ 13
13 < e ≤ 40
S235JO hay S275JO hay S355JO
S235J2G3 hay S275J2G3 hay S355J2G3
-10 > TDM ≥ -20
e ≤ 13
13 ≤ e ≤ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với nhiệt độ kim loại thiết kế dưới
-20 °C và/hoặc Chiều dày trên 40 mm, tấm phải được thử va đập ở nhiệt độ không
vượt quá nhiệt độ kim loại thiết kế và giá trị va đập nhỏ nhất là phải 27 J
theo phương dọc.
Với nhiệt độ kim loại thiết kế dưới
0 °C, thử va đập cho các kim loại hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt của các mối nối
vỏ theo phương đứng, giá trị va đập nhỏ nhất phải là 27 J ở nhiệt độ kim loại
thiết kế.
4.4.2. Giấy chứng nhận
Các vật liệu có nhiệt độ kim loại thiết
kế dưới 0 °C phải có giấy chứng nhận theo EN 10204:2004, 3.1.
Tất cả các vật liệu khác phải có báo
cáo thử tuân theo EN 10204:2004, 2.2.
4.5. Cấu kiện khác
4.5.1. Bulông
4.5.1.1. Lựa chọn bulông
Bulông phải tuân theo các yêu cầu
trong EN 1515-1:1999, Bảng 1 và Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thép ferit và
mactenxit, vật liệu làm bulông dạng thanh phải có giới hạn bền chịu kéo nhỏ hơn
1 000 MPa và độ giãn dài A5 lớn hơn 14 %.
Thép ferit và mactenxit sử dụng ở nhiệt
độ trong khoảng từ -10 °C đến -160 °C phải được thử va đập tại nhiệt độ kim loại
thiết kế và phải có giá trị năng lượng va đập trung bình là 40 J theo phương dọc.
Nếu nhiệt độ kim loại thiết kế dưới
-160°C, thử va đập phải được tiến hành ở nhiệt độ -196 °C.
CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng thép
austenit, bulông có thể bị chùng khi làm lạnh xuống dưới 0 °C. Điều này là do sự
biến đổi vĩnh viễn của tổ chức thép từ austenit thành mactenxit, dẫn đến sự gia
tăng chiều dài. Mức độ biến đổi gia tăng cùng với ứng suất tác dụng vào bulông.
CHÚ THÍCH 2: Những loại bulông không
thể siết chặt lại sau quá trình làm lạnh phải được làm từ thép có cấu trúc ổn định,
như 25 Cr 20 Ni hay thép austenit chịu mài mòn nitơ (nitrogen bearing
austenitic steel).
4.5.1.2. Đinh vít
Đinh vít phải được ren trên toàn bộ
chiều dài thân. Các đầu mũi đinh vít phải được vát tù hay vê tròn. Chiều cao của
những đầu mũi này tối đa là bằng một bước ren.
Chiều dài của đinh vít phải bao gồm cả
các đầu mũi. Chiều dài đinh có số gia 5 mm (với chiều dài đinh tới 80 mm), 10
mm (với chiều dài đinh từ 80 mm đến 200 mm) và 20 mm (với chiều dài đinh lớn
hơn 200 mm).
Các ren phải tuân theo TCVN 7292 (ISO
261), dung sai 6g của TCVN 4683-2:2008 (ISO 965-2:1998). Loại ren phải là hoặc
ISO M hoặc cao hơn M 39, các ren nhỏ với bước ren 4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xem xét sử dụng vòng đệm đàn hồi đặc
biệt tại những nơi sử dụng các vật liệu khác nhau và có thể xảy ra sự co nhiệt
khác nhau.
4.5.2. Lắp ráp
Các cổ ống nối, ống lồng và tấm gia cường,
các phụ kiện cố định và tấm đỡ mà các bộ phận đó gắn vào phải có cùng giới hạn
bền và tính dẻo. Vật liệu có độ bền thấp hơn có thể được sử dụng cho cổ nối với
điều kiện tiết diện cổ nối không được sử dụng như phần tham gia vào gia cường
trong tính toán tiết diện bù.
4.5.3. Cấu kiện đường ống
Vật liệu để làm các bộ phận đường ống
phải phù hợp với các yêu cầu trong EN 1092-1:2001, EN 10216-1, EN 10216-2. EN
10216-3, EN 10216-4, EN 10217-1, EN 10217-2, EN 10217-3, EN 10217-4, EN
10217-5, EN 10217-6.
5. Thiết kế
5.1. Lý thuyết thiết kế
5.1.1. Quy định chung
Tải trọng và tác động, tham khảo TCVN
8615-1 (EN 14620-1), 7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cả hai phương án trên chỉ
ra rằng, hiện nay, chỉ có ít kinh nghiệm có thể dùng được khi áp dụng trạng
thái giới hạn cho thiết kế bồn chứa bằng thép.
Vì cách tiếp cận đàn hồi dẻo được sử dụng
cho việc thiết kế vách, tiêu chuẩn về ứng suất cho phép/trạng thái giới hạn
không còn thích hợp nữa và phải được thay thế bằng đường cong ứng suất/biến dạng
cho từng vật liệu cụ thể.
5.1.2. Các ứng suất cho phép
5.1.2.1. Quy định chung
Các ứng suất kéo lớn nhất cho phép
trên tấm thép hay kim loại hàn phải theo như trong Bảng 4.
Bảng 4 - Xác
định ứng suất thiết kế cho phép lớn nhất
Loại thép
Ứng suất cho
phép trong sử dụng
Ứng suất
cho phép trong quá trình thử thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nhỏ hơn của:
0,43 fu hay 0,67 fy
hay 260 N/mm2
Giá trị nhỏ hơn của:
0,60 fu hay 0,85 fy
hay 340 N/mm2
Loại IV
Giá trị nhỏ hơn của:
0,43 fu hay 0,67 fy
Loại V
Giá trị nhỏ hơn của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: fu là
giới hạn bền kéo tối thiểu, và fy là giới hạn chảy, đều
tính theo megapascal (MPa).
CHÚ THÍCH 2: Đối với thép loại III
và IV, fy bằng ứng suất tương ứng với biến dạng 0,2 %.
CHÚ THÍCH 3: Đối với thép loại V, fy
bằng ứng suất tương ứng với biến dạng 1 %.
Khi thiết kế chống động đất, ứng suất
cho phép trong trường hợp OBE phải bằng 1,33 lần giá trị ứng suất cho phép
trong điều kiện vận hành bình thường. Đối với SSE, ứng suất cho phép phải là 1,00fy
khi kéo, và ứng suất uốn tới hạn cho trường hợp bị nén.
5.1.2.2. Hệ thống neo giữ bể (tank
anchorage)
Hệ thống neo giữ bể phải có khả năng
giữ bể không bị nhổ bật lên. Giới hạn ứng suất kéo cho phép tại mấu neo bể phải
được giới hạn trong:
- Vận hành bình thường: 0,50fy;
- Thử nghiệm: 0,85fy;
- OBE: 0,67fy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ kiện bể và thiết bị gắn vào vỏ
bể chứa phải được thiết kế cho tải trọng ứng với công suất đầy tải của bulông
neo và đai giữ chưa bị ăn mòn.
CHÚ THÍCH: Điều này để ngăn chặn khả
năng xé vỏ bể. Đối với việc thiết kế các gối bulông neo xem [14].
Đối với hệ thống chứa etan/etylen và
LNG, neo được làm từ vật liệu loại IV hay loại V phải áp dụng các giá trị ứng
suất chảy của vật liệu làm neo tại nhiệt độ nêu trong Bảng 1 hoặc thấp hơn.
5.1.2.3. Vùng nén tại vị trí nối giữa
nắp và vỏ bể
Ứng suất nén cho phép Sc
phải được giới hạn ở giá trị 120 MPa.
CHÚ THÍCH: Xem 5.3.1.3.5 để biết chi
tiết về các vùng nén.
5.1.2.4. Ứng suất
5.1.2.4.1. Hàn giáp mép
Trường hợp tải trọng có phương vuông
góc với mối hàn và nằm trong mặt phẳng các tấm, giá trị giới hạn của ứng suất
cho phép nêu trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.4.2. Hàn góc
Trường hợp tải trọng có phương vuông
góc với mối hàn, giá trị giới hạn của ứng suất cắt cho phép là 70 % các giá trị
nêu trong Bảng 4.
Trường hợp tải trọng có phương song
song với mối hàn, giá trị giới hạn của ứng suất cắt cho phép là 50 % các giá trị
nêu trong Bảng 4.
5.1.3. Lý thuyết trạng thái giới hạn
5.1.3.1. Yêu cầu chung
Theo trạng thái giới hạn, phải sử dụng
các tiêu chuẩn sau đây để phân tích: EN 1993-1-1, ENV 1993-1- 6, ENV
1993-4-2:1999, và EN 1994-1-1.
Cũng cần chú ý các vấn đề sau khi tính
toán :
- Không được sử dụng phương pháp đã được
đơn giản hóa nêu trong ENV 1993-4-2:1999, điều 11;
- Sử dụng EN 1993-1-1 hay EN 1994-1-1
để phân tích tĩnh kết cấu nắp bể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các yêu cầu trong 5.1.3.2 không giống
như các yêu cầu trong ENV 1993-4-2:1999 nhưng phải được tuân thủ.
5.1.3.2. Bồn chứa chất lỏng chính và
phụ
Các hệ số an toàn riêng phần của bồn
chứa chính và phụ của bể chứa đơn, kép, bể chứa tổ hợp (full containment tanks)
phải được điều chỉnh phù hợp với Bảng 5.
CHÚ THÍCH: Các hệ số tải trọng riêng
phần và các hệ số vật liệu được điều chỉnh để đạt được chiều dày của vỏ bằng với
chiều dày được sử dụng trong lý thuyết ứng suất cho phép.
Bảng 5 - Các
hệ số tải trọng riêng phần và hệ số vật liệu của thép loại I, II, III và IV
Các điều kiện
làm việc
Các điều kiện
thử nghiệm
gF
gM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gM
1,36
a ≥ 1,57
1,10
a < 1,57
1,72/a
1,06
a ≥ 1,42
1,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,57/a
CHÚ THÍCH: a là tỷ số fu/fy.
Trong đó:
gF là hệ số
riêng phần cho các tác động;
gM là hệ số
cho cường độ vật liệu;
fu là giá trị
nhỏ hơn trong 2 giá trị: giới hạn bền chịu kéo của thép hoặc của vật liệu
hàn;
fy là giá trị
nhỏ hơn trong 2 giá trị: giới hạn chảy của thép hoặc của vật liệu để hàn.
5.2. Bồn chứa chất lỏng chính và phụ
5.2.1. Bể chứa đơn, đôi và bể chứa tổ
hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.1.1. Tấm hình khuyên ở đáy
Chiều dày tối thiểu của các tấm hình
khuyên (không bao gồm phần bổ sung ăn mòn), ea, được tính
theo công thức sau:
ea
= (3,0 + e1/3), nhưng không được nhỏ hơn 8 mm
Trong đó
e1 là chiều dày của vỏ ở
đáy, tính theo milimet (mm).
Khoảng cách tối thiểu giữa mép của tấm
lót đáy và mặt trong vỏ bể, la được chỉ ra trong Hình 1c. Ia
được xác định theo một trong hai cách sau, lấy giá trị lớn hơn:
a) Theo công thức sau đây:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H là độ cao chất lỏng
thiết kế tối đa, tính theo mét (m).
b) 500 mm.
Các yêu cầu bổ sung sau đây phải được
tuân thủ:
- Các mối nối hướng tâm giữa các tấm
hình khuyên phải được hàn giáp mép;
- Liên kết giữa vỏ bể và tấm hình
khuyên phải là:
+ Hàn giáp mép; hoặc
+ Hàn góc ở cả hai mặt trong/ngoài của
vỏ bể, mối hàn có kích thước cạnh tối đa là 12 mm. Kích thước cạnh tối thiểu là
giá trị nhỏ hơn của chiều dày vỏ bể hoặc chiều dày tấm hình khuyên; hoặc
+ Hàn rãnh kết hợp góc đối với tấm
hình khuyên dày hơn 12 mm. Độ sâu của rãnh cộng với cạnh mối hàn góc phải bằng
với chiều dày tấm hình khuyên;
- Các mối nối theo phương đường kính giữa
các tấm hình khuyên không được phép đặt trong khoảng 300 mm tính từ bất kỳ mối
hàn dọc nào trên vỏ bể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Độ rộng và chiều dày của
tấm hình khuyên có thể ảnh hưởng bởi tác động địa chấn.
5.2.1.1.2. Các tấm ở giữa đáy bể
Chiều dày tối thiểu của tấm đáy bể
(không bao gồm phần bổ sung ăn mòn) phải là 5 mm.
Các yêu cầu sau phải được tuân thủ:
- Chiều dài tối thiểu mép thẳng của tấm
đáy ở rìa bể (sketch plate) là 500 mm;
- Các tấm đáy phải được hàn góc hay
hàn giáp mép;
- Các mối nối chồng phải có khoảng chồng
tối thiểu bằng năm lần chiều dày của tấm;
- Các mối hàn góc phải có ít nhất hai
lớp hàn;
- Các tấm đáy phải được ghép chồng
trên đầu của tấm hình khuyên. Khoảng ghép chồng nhỏ nhất phải là 60 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách tối thiểu giữa các mối
hàn nối ba tấm phải là 300 mm.
Trong trường hợp các tấm gia cố được lắp
đặt dưới đáy, phải
sử dụng các mối hàn góc liên tục.
Thiết kế và chi tiết cho đáy bể và tấm
hình khuyên phải phù hợp với Hình 1.
5.2.1.2. Vỏ bể
5.2.1.2.1. Chiều dày tối thiểu của tấm
vỏ bể
Chiều dày tối thiểu của tấm vỏ bể phải
tuân theo Bảng 6.
Bảng 6 - Chiều
dày tối thiểu của tấm vỏ
Đường kính
bể, D
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
D ≤ 10
10 < D ≤ 30
30 < D
≤ 60
60 < D
5
6
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Với tấm hình khuyên ở đường bao ngoài
b) Mặt cắt A-A, hàn chờm tấm đáy bể
CHÚ DẪN:
1. Vỏ bể
2. Tấm hình khuyên
3. Tấm lót đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Thiết
kế đáy bể điển hình
5.2.1.2.2. Chiều dày tấm vỏ bể
Chiều dày tấm vỏ phải là giá trị lớn
nhất trong các giá trị et hoặc e hoặc chiều dày tối
thiểu.
a) Trong các điều kiện làm việc:
Trong đó:
c là dung sai ăn mòn,
tính theo milimet (mm);
D là đường kính trong
của bể, tính theo mét (m);
e là chiều dày của tấm
theo tính toán, tính theo milimet (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là áp suất thiết kế,
tính theo milibar (mbar). Lấy giá trị “không’’ cho trường hợp bể chứa trong mở
nắp;
S là ứng suất thiết kế
cho phép, tính theo megapascal (MPa);
W là tỷ trọng tối đa của
chất lỏng trong điều kiện tồn chứa, tính theo kiligam trên lít (kg/L).
b) Trong điều kiện thử thủy tĩnh:
Trong đó:
D là đường kính trong
của bể, tính theo mét (m);
et là chiều dày của tấm
theo tính toán, tính theo milimet (mm);
Ht là chiều cao tính từ
đáy của hàng đang được xem xét cho đến mực chất lỏng thử nghiệm, tính theo mét
(m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
St là ứng suất cho phép
trong điều kiện thử nghiệm, tính theo megapascal (MPa);
Wt là tỷ trọng tối đa của
chất lỏng thử nghiệm (có thể là nước), tính theo kiligam trên lít (kg/L).
Không được phép chọn chiều dày thiết kế
bất kỳ hàng nào mỏng hơn hàng ở trên nó, không phân biệt vật liệu chế tạo hàng,
ngoại trừ khu vực chịu nén.
5.2.1.2.3. Các yêu cầu bổ sung
a) Các mối hàn vỏ bể
Tất cả các mối hàn dọc và ngang phải là
hàn giáp mép, với điều kiện thấu và ngấu hoàn toàn.
b) Bố trí tấm
Khoảng cách giữa các mối nối dọc trong
các tấm liền nhau phải không được nhỏ hơn 300 mm.
c) Các liên kết gắn vào vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tấm đệm hay các tấm gia cố phải được
vê tròn góc với bán kính tối thiểu là 50 mm.
d) Tải trọng ngoài tác dụng lên thân
trong/bể trong
Nếu có thể, các tải trọng sau đây phải
được xem xét:
- Áp suất cách nhiệt;
- Độ chân không của bể chứa trong;
- Áp suất giữa bể chứa trong và ngoài.
Sự kết hợp ứng suất hai trục:
Thiết kế vỏ bể phải xem xét đến sự kết
hợp của ứng suất nén tiếp tuyến và ứng suất dọc trục (theo phương dọc).
Nén tiếp tuyến kết hợp với ứng suất dọc
trục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kéo vòng kết hợp với nén dọc trục:
Ứng suất nén dọc trục cho phép (cường
độ) khi không có ứng suất vòng được tăng lên do hiệu ứng tạo ổn định khi có bất
kỳ áp lực ép xuyên tâm bên trong nào xảy ra đồng thời.
Khoảng cách giữa các vòng tăng cứng
trung gian (intermediate stiffener spacing):
Phương pháp vỏ thay đổi chiều dày được
sử dụng để xác định khoảng cách giữa các vòng tăng cứng trung gian cho vỏ với
chiều dày thay đổi. Chiều cao tương đương (khoảng cách) giữa các vòng tăng cứng
được tính theo công thức sau:
Trong đó:
e là chiều dày yêu cầu
của lần lượt từng hàng, tính theo
milimet (mm)
emin là chiều dày
yêu cầu của hàng trên cùng, tính theo milimet (mm)
He là chiều cao ổn định
tương đương của mỗi hàng tại emin tính theo mét (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi vòng tăng cứng trung gian nằm
ngang phải được thiết kế cho tải trọng tấm được gắn với vòng đó, có tính đến
chiều dày của vỏ bể.
Các tính chất của góc dưới vỏ bể và
vòng tăng cứng trên cùng của bể chứa hở bên trên phải tuân theo các yêu cầu về
vòng tăng cứng hoặc nẹp bảo vệ.
Vòng tăng cứng phải được liên kết với vỏ
bể bằng mối hàn góc ở cả hai phía. Phải dùng một lỗ nhỏ tại những mối hàn giáp
mép của vòng tăng cứng trung gian và tại những vị trí vòng tăng cứng giao với mối
hàn dọc trên vỏ bể.
Các vòng tăng cứng phải được đặt cách
mối hàn ngang ít nhất là 150 mm.
e) Tải trọng của gió bên ngoài/chân
không của vỏ bể chứa ngoài
Vỏ bể phải được thiết kế để chịu các tổ
hợp của ứng suất nén tiếp tuyến và nén dọc trục (Xem 5.2.1.2.3 d)). Vỏ bể chịu
một áp lực hướng tâm gây ra bởi tổng của áp lực gió bên ngoài và áp suất chân
không. Áp lực gió thiết kế được sử dụng trong tính toán để chịu áp lực hướng
tâm phải dựa trên áp lực gió đặc trưng cho mỗi khu vực như trong EN 1991-1-4.
Áp lực gió thiết kế dùng trong tính toán chịu ứng suất dọc trục trên vỏ bể gây
ra bởi sự lật do gió và hút gió trên nắp bể phải dựa trên áp lực gió tổng thể
được xác định từ việc áp dụng các hệ số hình học và bề mặt thích hợp trong EN
1991-1- 4:2004.
Xem 5.2.1.2.3 d) để biết các yêu cầu về
hàn.
5.2.2. Bể vách
5.2.2.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vách phải được neo giữ vào hệ thống
cách nhiệt hoặc vào bể chứa bên ngoài bằng bê tông để nó có thể giữ được vị trí
trong suốt tuổi thọ của nó. Ở phía trên của bể chứa, các vách phải được bố trí
sao cho có được một bồn chứa kín hơi và chất lỏng (gọi là khoảng hơi cách nhiệt).
Tất cả các thành phần của vách phải được
thiết kế theo sao cho chúng có thể chịu đựng được tất cả các tác động tĩnh và động
trong suốt tuổi thọ của bể chứa.
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục A để biết thêm
thông tin về các tác động điển hình lên vách.
Vách và tất cả các thành phần phải giữ
được hình dáng của nó qua các biến dạng hoặc dịch chuyển nhẹ nhàng. Cần phải chứng
minh được rằng không có biến dạng lũy tiến xảy ra khi chịu tải theo chu kỳ và độ
vênh/oằn trên các nếp sóng phải được ngăn chặn, ví dụ như sự phá hoại do mỏi.
Việc thiết kế vách kim loại phải được
tiến hành hoặc thông qua các phép thử mô hình và/hoặc phân tích số, xem Hình 2.
Cho dù là phương pháp nào được sử dụng, vách phải được thiết kế để chứng tỏ độ ổn
định của nó theo các yếu tố sau đây:
- Vách ngăn phải được duy trì ổn định
dưới tác dụng tải trọng dự kiến.
- Vách ngăn phải có đủ độ bền mỏi cho
số lượng tải trọng lặp được xét.
Hình 2 - Sơ đồ
khối thiết kế vách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tác động không đối xứng của vách khi
chịu tải nhiệt gây ra bởi hệ thống neo giữ vào các kết cấu cách nhiệt hoặc bê
tông;
- Ứng suất tương đương phải được đánh
giá bằng cách sử dụng một trong hai lý thuyết của Tresca hoặc lý thuyết von
Mises cho cả thiết kế tĩnh và mỏi;
- Nếu phù hợp, biến dạng gây ra bởi tải
nhiệt phải được sử dụng như là điều kiện biên;
- Tính toán ứng suất hay biến dạng lớn
nhất luôn luôn phải dựa trên các trục chính;
- Phải chú ý tới việc xây dựng mô hình
(ví dụ kích cỡ các phần tử) của tất cả các phần tử của vách;
- Phải chứng minh rằng mô hình của lý
thuyết tính toán tương quan chặt chẽ với ứng xử của tấm thực.
Vách phải được thiết kế cho tải trọng
động đất. Mô hình phần tử hữu hạn phải bao gồm kết cấu bể chứa và chất lỏng,
bao gồm cả tương tác kết cấu/chất lỏng.
Hệ thống neo giữ vách vào kết cấu cách
nhiệt hoặc bê tông phải chịu được tất cả các tải trọng dự kiến, bao gồm cả tải
trọng động đất.
5.2.2.2. Phân tích số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong ứng suất/biến dạng được thiết
lập có tính đến các yếu tố sau:
- Đường cong được thiết lập cho vật liệu
được chọn;
- Phần của đường cong khi có sự suy giảm
tiết diện (ví dụ vùng “cổ thắt”) không được chấp nhận;
- Tỷ lệ theo vị trí (h) là khác nhau giữa
các vùng đàn hồi và vùng dẻo.
5.2.2.2.2. Ổn định dưới tác dụng của tải
trọng tĩnh
Phải chứng minh được rằng vách giữ được
hình dáng của nó qua các biến dạng đều dưới tác động của tải trọng tĩnh nhất định
(hệ số an toàn bằng 1,25 đối với áp suất chất lỏng). Điều này khẳng định rằng
biến dạng của các phần bị uốn sóng sẽ thỏa mãn các giới hạn được chỉ ra trong
đường cong ứng suất/biến dạng. Phải sử dụng các ứng suất chính và biến dạng
chính.
5.2.2.2.3. Sự mất ổn định do gãy gập/uốn
dọc
Phải chứng minh được rằng không xảy ra
hiện tượng phá hoại do mất ổn định/uốn.
CHÚ THÍCH: Với mục đích kiểm tra ổn định
uốn, có thể dùng phép phân tích uốn dựa trên các phép phân tích nhân tố tải trọng
uốn. Trong trường hợp đó các hệ số an toàn sau đây có thể được xem xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Mô hình dựa trên hình dạng lý tưởng:
SF = 4,0. Các biến dạng nhiệt có thể được coi như là một trạng thái ổn định và
hệ số an toàn chỉ được áp dụng cho tải áp lực.
5.2.2.2.4. Biến dạng lũy tiến
Phải chứng minh được rằng không có biến
dạng lũy tiến xảy ra trong bất kỳ một phần nào của vách dưới cả tải trọng nhiệt
và áp suất chất lỏng sau 10 chu kỳ.
5.2.2.2.5. Tác động mỏi
5.2.2.2.5.1. Yêu cầu chung
Điều kiện ứng suất hai trục phải được
xác định bằng phương pháp ứng suất hoặc biến dạng tương đương, tính toán bằng
cách sử dụng các giá trị chính của ứng suất hoặc biến dạng tương ứng thông qua
các tiêu chí Tresca hoặc von Mises.
CHÚ THÍCH: Đường cong mỏi thường được
xác định trên cơ sở thử mỏi cho chu kỳ biến dạng đơn trục.
5.2.2.2.5.2. Phạm vi biến dạng
Phạm vi của các biến dạng tương đương
phải được đánh giá cho tất cả các tải trọng lặp bao gồm cả tổ hợp của mỗi tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ứng suất và biến dạng hiệu dụng phải
gắn liền với các ứng suất chính, s1, s2, s3, hoặc các biến
dạng chính, e1 e2, e3 tương ứng, với
các ứng suất và biến dạng chính sẽ theo thứ tự tương ứng s1 > s2 > s3 và e1 > e2 > e3 tương ứng. Vì
vậy, trong một chu kỳ của một vài tải trọng, s1, s2, s3 và e1, e2, e3 phải hoán vị
tương ứng. Hơn nữa, vì vách được coi là tấm mỏng, điều kiện trạng thái ứng suất
phẳng được giả thiết ($i{1;2;3}, si = 0). Phải
chú ý tới điều này ngay cả nếu si=0, ei ¹ 0 (i{1;2;3}).
Vì vậy, biên độ tương đương của biến dạng,
dựa trên lý thuyết Tresca, sẽ được tính như sau:
Còn biên độ tương đương của biến dạng,
dựa trên lý thuyết von Mises, sẽ được tính như sau:
Hệ số C được tính như sau:
- Tính dẻo, h = 0,5: C = / 3;
- Tính đàn hồi, h = 0,3: C =
0,544.
5.2.2.2.5.3. Đường cong mỏi (đường
cong SN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đường cong mỏi không thu được bằng
phương pháp thử mỏi trên bản thân các phần tử của vách, các đường cong mỏi (được
sử dụng trong việc đánh giá ứng xử mỏi) phải là đường cong của vật liệu đã được
chọn và phải được gửi cho bên đặt hàng để phê duyệt.
Phải sử dụng định luật Miner như là một
kỹ thuật tính tổng các hư hại để xác định cường độ chịu mỏi.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các ví dụ về đường
cong mỏi xem [16].
CHÚ THÍCH 2: Đường cong mỏi thường dựa
theo các yếu tố:
- “Đường cong phù hợp nhất” được dựa
trên việc xử lý các số liệu thống kê của kết quả thử độ mỏi, tạo ra các đường
cong thực nghiệm trung bình;
- “Đường cong thiết kế” dựa trên “đường
cong phù hợp nhất”, kết hợp với hệ số hiệu chỉnh. Hệ số này được tính bằng cách
lấy giá trị bất lợi nhất của ứng suất chia cho 2 hoặc số chu kỳ chia cho 20.
Các hệ số này không thể được coi là
các hệ số an toàn nhưng chúng phải được coi là hệ số bất định bao gồm cả các dữ
liệu phân tán và các hiệu ứng rời rạc (ví dụ như độ thô nhám, mặt cắt,..). Các
hệ số này không liên quan đến tính gián đoạn cục bộ [ví dụ như Hệ số tập trung ứng
suất (SCF)], và do đó, điều cốt yếu là hiệu ứng này phải được kể đến trong cường
độ ứng suất tính toán.
CHÚ THÍCH 3: Trong thực tế, sự phá hủy
do mỏi thường xảy ra ở nơi tập trung ứng suất. Vì vậy, các hiệu ứng này phải được
đánh giá cho tất cả các điều kiện sử dụng các hệ số tập trung ứng suất phù hợp
đã được xác định từ các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm của phép phân tích ứng
suất phần tử hữu hạn.
5.2.2.2.6. Ổn định dưới tải trọng động
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một sự cố OBE, phải chứng minh
được rằng:
- cả vách và các neo giữ đều có thể hấp
thụ tải trọng động đất;
- áp lực lên vách là chấp nhận được;
- áp lực lên kết cấu cách nhiệt là chấp
nhận được.
Đối với một sự cố SSE, bể chứa ngoài,
với hệ thống bảo vệ góc/đáy, phải duy trì được khả năng tồn chứa chất lỏng.
CHÚ THÍCH: Vách có thể bị hư hại.
5.2.2.3. Kiểm tra theo mô hình
5.2.2.3.1. Yêu cầu chung
Khi áp dụng kiểm tra theo mô hình, các
lần kiểm tra phải được thực hiện trên tất cả các thành phần của hệ thống. Tất cả
các thành phần đều phải được thử với kích thước thực của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử phải đủ lớn nhằm đảm
bảo đủ độ tin cậy.
Vị trí đặt các thiết bị đo lường phải
được xác định sử dụng các phép phân tích, ví dụ như phép đo quang đàn hồi phản
chiếu.
Các biến dạng kế và chất chỉ thị được
sử dụng phải đảm bảo tin cậy khi dùng trên bề mặt và hình dạng vật liệu cần thử.
Hơn nữa, chúng phải cho phép tính toán ứng suất /biến dạng trên các phương
chính.
Tính toán ứng suất hoặc biến dạng
tương đương luôn luôn phải dựa trên các trục chính. Vì vậy, biên độ của biến dạng
tương đương, dựa trên lý thuyết Tresca, phải được tính như sau:
Còn nếu dựa trên lý thuyết von Mises,
phải được tính như sau:
Hệ số C được tính
như sau:
- Tính dẻo, h = 0,5: C = / 3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.3.2. Ổn định dưới tác dụng của tải
trọng tĩnh
Phải chứng minh được rằng hiện tượng
phá hoại do mất ổn định không xảy ra với vách bể. Một hệ số an toàn bằng 1,25
được kể đến khi vách được thiết kế cho các tải trọng xác định.
5.2.2.3.3. Biến dạng lũy tiến
Khi áp dụng một chu kỳ tải trọng mô phỏng
các điều kiện vận hành, phải chứng minh được rằng tất cả các thành phần của
vách vẫn duy trì được độ ổn định và không xuất hiện biến dạng lũy tiến sau 10
chu kỳ tải.
5.2.2.3.4. Tác động mỏi
Tất cả các bộ phận vách của bể chứa phải
được kiểm tra mỏi bởi:
- Sự kéo giãn có chu kỳ gây ra bởi tải
trọng nhiệt;
- Áp lực có chu kỳ gây ra bởi tải trọng
thủy tĩnh (để có thể mô phỏng đầy đủ các điều kiện vận hành của vách, tất cả
các thành phần được kiểm tra dưới áp lực có chu kỳ đều phải được kéo dài trước
tới một giá trị tương ứng ít nhất là tới biến dạng dài cực đại).
“Đường cong phù hợp nhất” phải dựa
trên quá trình xử lý số liệu thống kê của các kết quả kiểm tra độ mỏi, như mô tả
trong tiêu chuẩn ISO “Đề xuất thiết kế độ mỏi của mối hàn và các bộ phận”,
5/1996. Quá trình xử lý này sẽ đưa ra đường cong thực nghiệm trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Đường cong thiết kế” phải được xác định
từ “đường cong phù hợp nhất” với giả thiết mức độ tin cậy g bằng 75 % và xác suất
kỳ vọng p bằng 95 %.
Các điểm thiết kế phải dựa trên tính
toán sau đây:
- Điểm thiết kế
= m
-
ks
Trong đó:
m là giá trị
trung bình của tập hợp kiểm tra;
s là độ lệch chuẩn của giá trị kỳ vọng;
k là hệ số xác định từ
Bảng 7.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này cũng được
minh hoạ trong Phụ lục B.
Phải sử dụng định luật Miner như là một
kỹ thuật tính tổng các hư hại để xác định cường độ chịu mỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ mẫu
k
3
3,152
4
2,680
5
2,463
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2,250
8
2,190
9
2,141
10
2,103
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
2,048
13
2,026
14
2,007
15
1,991
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
1,964
18
1,951
19
1,942
20
1,933
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
1,916
23
1,907
24
1,901
25
1,895
Hệ số tin cậy 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Bồn chứa hơi (bể chứa ngoài)
5.3.1. Bể chứa đơn, kép và tổ hợp
5.3.1.1. Đáy bể
5.3.1.1.1. Các tấm hình khuyên
Các yêu cầu về tấm hình khuyên, xem
5.2.1.1.1.
5.3.1.1.2. Các tấm giữa đáy bể
Các yêu cầu về tấm giữa đáy bể, xem
5.2.1.1.2.
5.3.1.2. Vỏ bể
Chiều dày tối thiểu của tấm vỏ bể phải
phù hợp với Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
c là độ dung sai ăn mòn, tính
theo milimet (mm);
D là đường kính bồn chứa,
tính theo mét (m);
e là chiều dày tấm vỏ
theo tính toán, tính theo milimet (mm);
P là áp suất bên trong
bồn, là tổ hợp của áp suất khí bên trong và áp lực của phần cách nhiệt, tính
theo milibar (mbar);
S là ứng suất thiết kế
cho phép, tính theo megapascal (MPa).
Lực nén thẳng đứng kết hợp với lực nén
tiếp tuyến phải được xem xét khi thiết kế vỏ bể phía ngoài có gắn thêm vòng
tăng cứng trung gian, xem 5.2.1.2.3 d).
Vỏ bể có gắn thêm bất kỳ vòng tăng cứng
nào đều phải chịu được tất cả các tải trọng tác dụng, bao gồm ít nhất các tải
trọng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tải trọng bản thân;
+ Hoạt tải (hoạt tải mái, tuyết);
+ Tải trọng đường ống;
+ Áp suất chân không bên trong;
+ Lật do gió (xem 5.2.1.2.3 e);
+ Lật do động đất;
- Các lực nén tiếp tuyến bao gồm:
+ Tác động của áp lực cục bộ của gió
(xem 5.2.1.2.3.e);
+ Áp suất chân không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối nối của vòng tăng cứng phải được
hàn cùng với mối hàn giáp mép ngấu hoàn toàn. Phải dùng một lỗ nhỏ tại những mối
hàn giáp mép của vòng tăng cứng và tại những vị trí vòng tăng cứng giao với mối
hàn dọc trên vỏ bể. Các vòng tăng cứng phải được gắn với vỏ bể, bằng một mối
hàn góc liên tục ở cả hai phía trừ khi vỏ bể ngoài không được thiết kế để chứa
chất lỏng lạnh, mối hàn trần có thể không cần liên tục.
Khoảng cách từ vòng tăng cứng đến một
mối hàn ngang tối thiểu phải là 150 mm.
5.3.1.3. Nắp bể
5.3.1.3.1. Chiều dày tối thiểu của nắp
Chiều dày tối thiểu của các tấm nắp bể
phải là 5 mm (không tính bổ sung ăn mòn).
5.3.1.3.2. Nắp có kết cấu nâng đỡ
Phải sử dụng ít nhất là một trong các
mối hàn sau đây đối với các tấm nắp bể:
- hàn chờm đơn;
- hàn chờm kép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống kết cấu nâng đỡ nắp bể bể phải
được thiết kế phù hợp với EN 1993-1-1. Nếu không thì nó phải được thiết kế theo
lý thuyết ứng suất cho phép với các hệ số nối hiệu dụng cho mối hàn của các tấm
nắp bể như sau:
- hàn chờm đơn:
0,35
- hàn chờm kép:
0,65
- hàn giáp mép, có hoặc không có tấm
lót:
0,70
Nếu tấm nắp được hàn chờm thì độ chồng tối
thiểu phải là 25 mm.
Trong trường hợp lớp lót nắp bể không được
hàn vào các kết cấu nâng đỡ nắp, khung nắp phải được giằng chéo trong mặt phẳng
chứa bề mặt nắp bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tấm nắp bể được thiết kế để
chống lại áp suất bên trong và hiện tượng cong vênh do tải trọng bên ngoài. Phải
sử dụng các công thức sau đây để tính toán:
- Đối với áp suất bên trong: er = PR1/20Sh (đối với nắp dạng cầu);
er = PR1/10Sh (đối với nắp dạng
nón);
Với hiện tượng cong vênh:
Trong đó:
e là mođun đàn hồi,
tính theo megapascal (MPa);
er là chiều dày tấm nắp
bể (không tính bổ sung ăn mòn), tính theo milimet (mm);
P là áp suất bên
trong, trừ đi trọng lượng của các bản nắp bể bị ăn mòn, tính theo milibar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pe là tải trọng bên
ngoài, tính theo kilopascal (kPa);
R1 là bán kính cong của
nắp, tính theo mét (m);
S là ứng suất thiết kế
cho phép, tính theo megapascal (MPa);
h là hệ số hiệu dụng mối nối hàn.
Nếu không có hệ thống nâng đỡ thì các
tấm nắp bể phải được hàn giáp mép hay hàn chờm kép.
5.3.1.3.4. Mái vòm được gia cố tăng cứng
Kết cấu của mái vòm được gia cố tăng cứng
phải được thiết kế theo EN 1993-1-1.
5.3.1.3.5. Diện tích chịu nén
Diện tích chịu nén tối thiểu, không
tính đến bổ sung ăn mòn, phải được xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
A là diện tích chịu
nén yêu cầu, tính theo milimet vuông (mm2);
P là áp suất bên
trong, trừ đi trọng lượng của các bản nắp bể bị ăn mòn, tính theo milibar
(mbar);
R là bán kính của vỏ bể,
tính theo mét (m);
Sc là ứng suất nén cho
phép, tính theo megapascal (MPa) (xem 5.1.2.3);
q
là độ dốc của nắp bể, tính bằng góc giữa mặt phẳng mái với phương
ngang tại nơi tiếp xúc thành-nắp bể, xem Hình 3, tính theo độ (°).
Diện tích chịu nén hiệu dụng phải được
cấu tạo bởi các tấm và/hoặc các phần có độ rộng tối đa phù hợp với Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) có vòng đỡ nắp
CHÚ DẪN:
e là chiều dày vỏ bể,
không tính bổ sung ăn mòn,
tính theo
milimet (mm);
ea là chiều dày
của vòng đỡ nắp bể, tính theo
milimet (mm);
eg là chiều dày của xà
ngang, tính theo milimet (mm);
ep là chiều dày của tấm
nắp bể tại vùng chịu nén, không tính bổ sung ăn mòn, tính theo milimet (mm);
Lr là độ dài hiệu dụng
của nắp bể, tính theo milimet (mm);
Ls là độ cao hiệu dụng của
vỏ bể, tính theo milimet (mm);
R là bán kính của vỏ bể,
tính theo mét (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Các
vùng chịu nén điển hình ở khu vực tiếp xúc thành/nắp bể
Trong trường hợp sử dụng vòng đỡ nắp ở
góc trên cùng, kích thước tối thiểu của nó phải phù hợp với Bảng 8.
Bảng 8 - Kích
thước tối thiểu của vòng đỡ nắp
Đường kính vỏ
bể, D
m
Kích thước
vòng đỡ
mm x mm x
mm
D ≤ 10
60 x 60 x 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 x 60 x 8
20 < D
≤ 36
80 x 80 x 10
36 < D
≤ 48
100 x 100 x 12
48 < D
150 x 150 x 10
Các tấm nắp được hàn chờm đơn không
góp phần vào diện tích chịu nén.
CHÚ THÍCH 1: Tấm nắp hàn chờm kép có
thể góp phần vào diện tích chịu nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng chịu nén phải được bố trí hợp lý
sao cho trọng tâm của nó phải rơi vào trong khoảng cách đứng bằng 1,5 lần chiều
dày trung bình của hai thành phần giao nhau ở góc, trên hoặc dưới mặt phẳng
ngang đi qua góc đó.
Vùng chịu nén phải được kiểm tra tải
trọng kéo gây ra bởi các tải trọng bên ngoài (bao gồm cả áp suất chân không bên
trong).
CHÚ THÍCH 2: Phải chú ý tránh hiện tượng
vùng chịu nén bị uốn quá mức tại vị trí nối giữa nó và thành phần đỡ nắp.
CHÚ THÍCH 3: Đối với thiết kế vùng chịu
nén sử dụng bản lề, xem [16].
5.3.2. Bể vách
Các thành phần bằng thép của nắp bể
vách phải phù hợp với 5.3.1.3.
5.4. Nắp
treo
Nắp treo và kết cấu nâng đỡ của nó phải
được thiết kế cho nhiệt độ thiết kế tối thiểu.
Kết cấu nắp treo phải được thiết kế
phù hợp với bất kỳ móc treo không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Ống nối
5.5.1. Yêu cầu chung
Các kết nối của ống với bồn chứa chất
lỏng chính và phụ đều phải phù hợp với TCVN 8615-1 (EN 14620-1); 7.1.6.
5.5.2. Các tải trọng tác động lên ống
nối
Ống nối phải được thiết kế để chịu được
các tải trọng của đường ống nối và các phụ kiện khác.
5.5.3. Ống nối gắn vào vỏ bể
5.5.3.1. Vòi có đường kính ngoài 80 mm
và lớn hơn
Các chi tiết về ống nối phải phù hợp với
EN 14015.2004,13.1.
5.5.3.2. Vòi có đường kính ngoài nhỏ
hơn 80 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.3. Cửa kiểm tra
Nếu các ống nối được sử dụng làm cửa
kiểm tra, chúng phải có đường kính trong tối thiểu là 600 mm.
5.5.4. Chi tiết hàn ống nối gắn trên vỏ
bể
Chi tiết hàn ống nối gắn trên vỏ bể phải
phù hợp với EN 14015:2004, 13.7.
5.5.5. Ống nối gắn trên nắp bể
Với bể có áp suất thiết kế bằng hoặc
nhỏ hơn 60 mbar, các đường vào xuyên qua nắp bể phải được gia cố và hàn theo EN
14015:2004, 13.3.
Với bể có áp suất thiết kế lớn hơn 60
mbar, các đường vào xuyên qua nắp bể phải được gia cố và hàn theo quy trình cho
ống nối gắn vào vỏ bể, xem 5.5.3.
Độ dốc và cong của nắp có thể làm cho
lỗ mở có dạng elip. Trong trường hợp này, các yêu cầu cho việc gia cố phải được
tính toán dựa trên trục lớn của hình elip đó.
Chiều dày tối thiểu của thành ống nối
phải được tính toán cho các tải trọng thích hợp bao gồm cả tải trọng của hệ thống
ống. Trong bất kỳ trường hợp nào, chiều dày này đều không được phép nhỏ hơn chiều
dày của ống có trọng lượng tiêu chuẩn phù hợp với EN 10220.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các mặt bích và nắp đậy của
cửa kiểm tra cũng có thể được chế tạo từ các tấm và có áp suất thiết kế tối thiểu
là 3,5 bar (g).
CHÚ THÍCH 2: Phải chú ý rằng các ống nối
dùng cho hơi hay chất lỏng lạnh phải được gắn thêm bộ phận định cữ chịu nhiệt.
Xem Hình 4 để biết thêm chi tiết về ống nối có bộ phận định cữ chịu nhiệt dùng
cho bể chứa có nắp treo.
Các cửa kiểm tra trên nắp phải có đường
kính danh nghĩa tối thiểu là 600 mm.
CHÚ DẪN:
1. Ống nối (nhiệt độ thấp)
2. Tấm gia cố vòi (nhiệt độ thường)
3. Cách nhiệt ống bên ngoài
4. Bộ phận định cữ chịu nhiệt (lạnh)
5. Nắp vòm (nhiệt độ thường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Vòng đỡ bộ phận cách nhiệt
8. Ống lồng nắp treo
9. Lớp cách nhiệt nắp treo
10. Nắp treo
Hình 4 - Ống
nối trên nắp với bộ phận định cữ chịu nhiệt
5.5.6. Khoan mặt bích
Mặt bích sử dụng trong tất cả các kết
nối, trừ cửa kiểm tra trên vỏ bể và nắp, phải được chế tạo và khoan theo đúng
quy trình tối thiểu là phù hợp với loại 150 của EN 1759-1:2004. Chiều của các
bích đối tiếp phải được kiểm tra sự tương thích.
5.5.7. Xử lý nhiệt sau hàn cho ống nối
Ống nối phải được xử lý nhiệt sau hàn
theo đúng quy trình trong 8.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng các kết nối đáy bồn chứa
chính/phụ, phải chú ý tới các vấn đề sau:
- Độ lún chênh lệch của bể chứa;
- Độ co ngót chênh lệch của bể chứa
trong so với bể chứa ngoài;
- Lỗ mở để lắp ống nối phải được gia cố
(sử dụng tấm kép, tấm lót hoặc tấm hình khuyên dày);
- Giảm thiểu diện tích khu vực xung
quanh ống nối không được nâng đỡ;
- Vùng bao quanh ống nối và ống phải được chèn vật
liệu cách nhiệt phù hợp và phải lắp đặt bộ phận sưởi đáy tập trung .
5.7. Kết nối giữa các bồn chứa
Phải chú ý các vấn đề sau đây:
- Lực thủy tĩnh và nhiệt gây ra bởi
chuyển động tương đối giữa bể chứa trong và ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các liên kết hấp thụ biến dạng
(ví dụ như các vòng đệm dẻo) có thể được sử dụng để đảm bảo các chuyển động
tương đối không gây nên các ứng suất cục bộ không chấp nhận được cho bể chứa
trong và/hoặc ngoài.
- Các khớp nối bích không được đặt ở
khoảng vành khuyên không thể tiếp cận giữa vỏ bên trong và bên ngoài;
- Liên kết giữa các lỗ mở trên nắp của
bể chứa trong và ngoài phải được thiết kế sao cho có thể điều tiết được các
chuyển động tương đối giữa các nắp bể.
Các kết nối đi qua nắp treo phải có khả
năng dịch chuyển tự do qua nắp treo, do đó loại bỏ được các tải trọng bổ sung
tác động lên nắp ngoài và nắp treo.
5.8. Các chi tiết khác
5.8.1. Neo giữ bể
Các vấn đề sau phải được xem xét khi
thiết kế neo bể chứa:
- Cả bể chứa trong và ngoài đều phải được
thiết kế một cách độc lập cho tất cả các tổ hợp của các tác động nhằm thiết lập
được các điều kiện xấu nhất của hiện tượng nâng lên của bể;
- Nếu neo của bể trong được gắn xuyên
qua đáy bể chứa ngoài, phải chú ý tới thiết kế của neo này nhằm đảm bảo độ kín
khít đối với chất lỏng của đáy bể và độ dẻo để điều tiết linh hoạt các chuyển dịch
do chênh lệch nhiệt độ trong tất cả các điều kiện thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong điều kiện vận hành bình thường,
không được phép có bất kỳ một lực căng nào xuất hiện trên thanh neo. Hệ thống
neo giữ chỉ được phép phát huy tác dụng khi có một lực nâng xuất hiện trên
thành của bồn chứa. Phải dùng các phương pháp kiểm tra nhằm đảm bảo các bulông
của hệ thống neo không bị lỏng ra hay hoạt động kém trong suốt tuổi thọ theo
thiết kế của bể;
- Kết nối của thanh neo vào vỏ bể và
móng phải được thiết kế cho khả năng đàn hồi hoàn toàn của bulông neo hoặc đai
neo;
- Trước khi nghiệm thu, thiết kế hệ thống
neo phải cho phép điều chỉnh được nếu có lún;
- Thiết kế hệ thống neo phải tính toán
đến hiện tượng uốn gây ra bởi chuyển động nhiệt;
- Hệ thống neo không được phép gắn trực
tiếp vào vỏ bể mà phải được gắn vào miếng đệm hoặc khung giá đỡ. Tất cả các
thanh neo, bulông hay đai đeo phải có diện tích tiết diện tối thiểu là 500 mm2;
- Với các thanh neo, bulông hay đai
neo tiếp xúc trực tiếp với môi trường, bổ sung ăn mòn tối thiểu phải là 1 mm;
- Cần cho cầu cách nhiệt. Nhiệt truyền
các phần lạnh hơn của kết cấu và móng bể phải được giới hạn sao cho sự hình
thành băng không gây ra hư hỏng cho hệ thống neo và bể chứa.
5.8.2. Ghi nhãn cho bể
Các tấm nhãn gắn trên mỗi bể phải cung
cấp các thông tin tối thiểu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số seri của bể;
- Năm sản xuất;
- Tiêu chuẩn/quy chuẩn thiết kế;
- Số hiệu bể, xưởng, nhà máy,...;
- Tỷ trọng và nhiệt độ thiết kế của sản
phẩm;
- Áp suất thiết kế tối đa;
- Mực chất lỏng thiết kế tối đa;
- Dung tích bể.
6. Chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các tấm vật liệu sử dụng cho bồn
chứa chất lỏng chính và phụ phải được bảo quản và cất giữ riêng biệt sao cho
chúng không bị lẫn lộn vào nhau. Cũng phải có các biện pháp phù hợp để bảo vệ vật
liệu khỏi các yếu tố thời tiết. Vật liệu phải được ghi chú rõ ràng (gắn nhãn)
là vật liệu dùng cho nhiệt độ thấp.
Thép không gỉ phải được cất giữ và xử
lý với các thiết bị phù hợp để tránh bị nhiễm bẩn bề mặt vật liệu. Không được
phép có bất kỳ một sự tiếp xúc nào với kẽm, các công cụ mạ kẽm,...
Từ tính của thép 9 % nikel phải được
loại bỏ. Khi được vận chuyển tới công trình, độ cảm ứng từ dư của vật liệu
không được phép lớn hơn 50 gauss.
CHÚ THÍCH: 1 gauss = 10-4
tesla.
Các que hàn phải được bảo vệ và cất giữ
theo quy trình phù hợp với các điều kiện được quy định trong các tiêu chuẩn về
que hàn và/hoặc khuyến cáo của nhà cung cấp.
Sau quá trình lắp đặt bể chứa, phải đảm
bảo nhãn ghi chú trên vật liệu (được đặt hàng cùng với giấy chứng nhận theo EN
10204:2004, loại 3.1 và cao hơn) không bị che lấp hay bị mờ. Trong trường hợp
nhãn bị mờ trong quá trình chế tạo, phải có ít nhất một nhãn được bố trí ở vị
trí có thể nhìn thấy được sau khi bể hoàn thành.
CHÚ THÍCH: Phương pháp gắn nhãn phổ biến
là phương pháp khắc nhãn, sử dụng các khuôn ứng suất thấp với bán kính tối thiểu
là 0,25 mm. Tuy nhiên, phương pháp này là không thích hợp với các tấm cổ chiều
dày nhỏ hơn 6 mm. Có thể dùng sơn hoặc mực đánh dấu.
6.2. Chế tạo và dung sai của tấm
6.2.1. Các tấm vỏ bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai phải được quy định
cụ thể dựa trên quá trình gia công thép, quy trình chế tạo tại xưởng và phương
pháp lắp đặt được đề xuất. Độ rộng tối đa của vòng vỏ bể có dung sai 4 mm so với
giá trị sử dụng trong thiết kế.
Đối với bể vách, các tấm thép phải được
cán nguội và không có các khuyết tật có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.
6.2.2. Tấm hình khuyên
Cạnh ngoài và hai cạnh ngắn của tất cả
các tấm hình khuyên phải được kiểm tra độ tách lớp bằng siêu âm cho bể rộng 150
mm sau khi được chế tạo theo quy trình phù hợp với EN 10160:1999, cấp S2.
6.2.3. Ống nối
Nếu các cổ ống nối trong bể chứa chất
lỏng chính và phụ được chế tạo từ thép cán, các mối hàn dọc trên cổ ống nối phải
được kiểm tra 100 % bằng tia bức xạ hoặc siêu âm.
Nếu các cổ ống nối gắn vào vỏ bể được
chế tạo từ các tấm thép cacbon dày 25 mm hoặc hơn, phải dùng siêu âm để kiểm
tra độ tách lớp tại các vị trí vỏ bể và tấm gia cố được hàn vào ống nối.
Nếu các mặt bích được chế tạo từ thép
tấm, phương pháp kiểm tra bằng siêu âm phải được tiến hành phù hợp với EN
10160:1999 để bảo đảm hoàn toàn không xảy ra hiện tượng tách lớp.
Các mặt bích trượt phải được hàn từ
hai bên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4. Các tấm gia cố
Các tấm gia cố được định hình phù hợp
sao cho khi lắp ráp, chúng có cùng độ cong với lớp vỏ bể mà chúng hàn vào.
Tất cả các tấm gia cố ống nối phải có
ít nhất một lỗ thăm có ren dùng cho mục đích kiểm tra.
6.3. Dung sai
6.3.1. Dung sai ngoại biên của móng
Trong trường hợp sử dụng dầm xuyến bê
tông đặt bên dưới vỏ bể, mặt trên của dầm có dung sai cao trình là ±3 mm trong bất kỳ khoảng
độ dài 10 m nào của chu vi (được tính từ độ cao trung bình) và trong khoảng ±6 mm trong toàn bộ
chu vi vỏ bể tính từ độ cao trung bình.
Nếu sử dụng bản đáy bằng bê tông, vùng
300 mm bên trong và 300 mm bên ngoài của vỏ bể phải tuân theo dung sai cao trình
của dầm xuyến bê tông.
6.3.2. Các dung sai bề mặt móng khác
Tất cả các sai số, tính với tấm dài 3
m, đều không được lớn hơn 15 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biến dạng cục bộ của tấm đáy phải
được giảm thiểu bằng cách kiểm soát trình tự hàn hay lắp đặt các tấm tăng cứng
tạm thời,... Các biến dạng này không được vượt quá 75 mm trên một khoảng cách
nhỏ hơn 3 m.
6.3.4. Kết nối vỏ bể với đáy
Sau khi lắp ráp và hàn lớp vỏ bể đầu
tiên vào đáy, dung sai bán kính trong của vỏ bể đo theo chiều ngang ở độ cao
300 mm tính từ đáy bể, phải nằm trong giới hạn nêu ở Bảng 9. Phép đo phải được
thực hiện ở tâm của mỗi tấm vỏ bể.
Bảng 9 - Dung
sai bán kính bể
Đường kính,
D
m
Dung sai bán
kính
mm
D ≤ 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 < D
≤ 46
± 19
46 < D
≤ 76
± 25
76 < D
± 30
6.3.5. Độ ôvan
Độ sai lệch giữa đường kính tối đa và
tối thiểu tại độ cao bất kỳ trên vỏ bể không được phép vượt quá 1 % đường kính
hoặc 300 mm, tùy giá trị nào nhỏ hơn.
6.3.6. Biến dạng cục bộ trên tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sai lệch tối đa giữa mẫu thiết kế
và mẫu được chế tạo phải phù hợp với Bảng 10.
Bảng 10 - Độ
sai lệch tối đa giữa mẫu thiết kế và mẫu được chế tạo
Chiều dày tấm,
e
mm
Độ chênh lệch
mm
e ≤ 12,5
16
12,5 < e ≤ 25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0 < e
10
6.3.7. Biến dạng cục bộ trên mối hàn
Biến dạng cục bộ tại các mối hàn, góc
gấp (peaking), về phía trong hoặc phía ngoài trọng tâm của bể chứa (xem Hình
5), và dung sai phải được áp dụng cho từng điều kiện cụ thể.
Góc gấp (peaking) phải được đo bằng dụng
cụ chuyên dụng (xem Hình 6). Dụng cụ đo phải được thiết lập góc gấp tối đa cho
phép (có thêm hiệu chỉnh cho versine) theo quy định trong Bảng 11.
Góc gấp có thể chấp nhận được khi một
trong những chân bên ngoài nâng lên khỏi bề mặt.
CHÚ THÍCH: Góc gấp đường hàn có chiều
dài giảm ngăn việc sử dụng khuôn mẫu được khía vào bề rộng đường hàn.
Bảng 11 - Giới
hạn dung sai cho biến dạng cục bộ trên mối hàn
Chiều dày tấm,
e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai lớn
nhất
mm
e ≤ 12,5
12
12,5 < e ≤ 25,0
9
25,0 < e
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Góc gấp ngoài
2 Góc gấp trong
Hình 5 - Góc
gấp ngoài và trong
Hình 6 – Dụng cụ đo
góc gấp
6.3.8. Dung sai theo phương
đứng
6.2.8.1. Bể bằng thép
Độ sai lệch tối đa giữa điểm trên cùng
và dưới cùng của vỏ bể không được lớn hơn 1/200 tổng chiều cao của vỏ bể, hoặc
50 mm, tùy giá trị nào nhỏ hơn.
6.3.8.2. Tấm lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.9. Dung sai trong việc căn chỉnh tấm
thẳng hàng
6.3.9.1. Mối nối dọc
Độ lệch của các tấm vỏ bể tại vị trí
các mối nối dọc không được phép lớn hơn các giá trị trong Bảng 12.
Bảng 12 - Độ
lệch tại các mối nối đứng
Chiều dày tấm,
e
mm
Độ lệch
mm
e ≤ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 < e
≤ 30
10 % của e
30 < e
3,0
6.3.9.2. Mối nối ngang
Độ lệch của vị trí tấm giữa thiết kế
và thực tế không được vượt quá 20 % chiều dày của tấm nằm phía trên, tối đa là
3 mm.
6.3.10. Dung sai cho hệ thống vách
Toàn bộ hệ thống vách ngăn (vách, các
tấm cách nhiệt, keo dính, neo,...) sẽ được kết nối hoặc nâng đỡ bởi thành hay đáy
bể bằng bê tông. Vì vậy, nhà thầu phải xác định các dung sai của bể bê tông,
sao cho hệ thống vách có thể điều tiết được các dung sai này được dưới mọi tác
động.
6.4. Nắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng kết cấu giá đỡ tạm thời,
nhà thầu phải tiến hành các biện pháp an toàn cần thiết nhằm tránh hiện tượng
xoắn vặn của khung đỡ và sự quay của toàn bộ kết cấu.
6.5. Các bộ phận tạm thời
Các bộ phận tạm thời phải được hàn
theo quy trình áp dụng cho vật liệu mà các bộ phận này gắn kết vào. Bộ phận tạm
thời phải được tháo bỏ bằng cách cắt nhiệt, đục tẩy hoặc mài. Sau khi cắt bằng
nhiệt hoặc cắt rãnh mối hàn, một lớp vật liệu 2 mm được chừa lại và được mài
cho tới khi tạo được một bề mặt nhẵn. Phải tiến hành các biện pháp kiểm tra vết
nứt sau khi tháo bỏ bộ phận.
Không cho phép hàn bộ phận tạm thời
vào vách thép.
7. Quy trình hàn
7.1. Yêu cầu
chung
Tất cả các quy trình hàn, bao gồm cả
hàn sửa chữa và hàn gá, phải có Đặc tính kĩ thuật của quy trình hàn (Welding
Procedure Specification-WPS) và Báo cáo chấp nhận quy trình hàn (Welding
Procedure Approval Record - WPAR) phù hợp với ISO 15607; ISO 15609-1:2004 và
ISO 15614-1.
Đối với bồn chứa chất lỏng chính
và phụ, các quy trình hàn phải được phê chuẩn lại cho mỗi công trình mới, không
sử dụng các bản phê chuẩn trước đó. Thép sử dụng phải được chế tạo từ cùng một
nhà máy và theo cùng một quá trình luyện thép.
Trong trường hợp các tấm kim loại còn
lớp sơn bảo vệ từ trước đó và trong suốt quá trình hàn, phải tiến hành việc phê
chuẩn quy trình hàn cho các tấm với loại sơn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo chấp nhận quy trình hàn phải
được thiết lập cho mỗi điều kiện sau đây.
Trong mỗi quá trình hàn dùng cho các mối
hàn vòng quanh vỏ bể, các tấm thử hàn giáp mép phải được hoàn thiện việc kiểm
tra cho các chiều dày sau tại vị trí nằm ngang:
- Chiều dày bằng hoặc nhỏ hơn chiều
dày tối thiểu của vỏ bể;
- Chiều dày bằng hoặc lớn hơn chiều
dày tối đa của vỏ bể.
Trong mỗi quá trình hàn dùng cho các mối
hàn dọc trên vỏ bể, các tấm thử hàn giáp mép phải được hoàn thiện việc kiểm tra
cho các chiều dày sau tại vị trí thẳng đứng:
- Chiều dày bằng hoặc nhỏ hơn chiều
dày tối thiểu của vỏ bể;
- Chiều dày bằng hoặc lớn hơn chiều
dày tối đa của vỏ bể.
Các khoảng chiều dày cho phép được chấp
thuận nêu trên đây tối thiểu phải tuân theo các yêu cầu trong ISO 15614-1.
7.3. Thử va
đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mỗi bộ mẫu phải bao gồm 3 mẫu thử. Một
bộ mẫu dùng cho thử kim loại hàn và một bộ dùng cho thử vùng ảnh hưởng nhiệt;
- Mẫu thử va đập Charpy khía chữ V đối
với kim loại hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt phải được lấy ở vị trí tối đa là 2 mm
dưới bề mặt kim loại gốc và nằm ngang so với mối hàn. Tấm thử va đập phải được
cán theo chiều song song với mối hàn, ngoại trừ các tấm thử mối hàn dọc thì có
thể được xoay để chiều cán ngang với mối hàn;
- Vết khía chữ V phải được cắt vuông
góc với bề mặt của mối hàn;
Trong thử vùng ảnh hưởng nhiệt, vết
khía phải cách đường nóng chảy từ 1 mm đến 2 mm, và trong thử kim loại hàn, vết
khía phải nằm ở đường tâm của mối hàn.
7.4. Thép 9 % niken
Các giá trị của mẫu thử kéo ngang nêu
trong ISO 15614-1 không được phép nhỏ hơn các giá trị sử dụng trong thiết kế
các mối hàn dọc và/hoặc 80 % giá trị sử dụng cho mối hàn ngang. Nếu xuất hiện
hiện tượng nứt gãy trong kim loại hàn, ứng suất bền và ứng suất chảy của kim loại
hàn phải được xác định bằng:
- Hai tấm mẫu kim loại hàn (1 tấm cho vị
trí 1G và 1 tấm cho vị trí 3G) được chuẩn bị, sử dụng các tấm thép phủ cacbon;
- Hai mẫu thử kim loại hàn được chuẩn
bị từ mỗi tấm thử.
7.5. Thợ hàn tay và thợ hàn máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thợ hàn tay phải được chứng nhận theo
TCVN 6700-1 (ISO 9606-1). Thợ hàn máy phải được chứng nhận theo EN 1418.
7.5.2. Bể vách
Việc kiểm tra các mối hàn phải được tiến
hành trong quá trình lắp ráp các bản vách theo thực tế.
Các thử chứng nhận phải được tiến hành
tối thiểu là cho các vị trí và chiều sau:
- Vị trí hàn bằng, đối với phần phía
dưới;
- Vị trí hàn leo, đối với phần vỏ bể;
- Vị trí hàn ngang với phần gờ hướng
lên trên hoặc xuống dưới, đối với phần vỏ bể.
Mỗi mẫu kiểm tra đều phải được kiểm
tra bằng phương pháp chụp macro.
Trong suốt quá trình làm việc, mỗi thợ
hàn tay và thợ hàn máy đều phải được đánh giá năng lực định kỳ. Thời gian giữa
hai lần đánh giá phải căn cứ theo kết quả thu được của sản phẩm. Tối thiểu, với
thợ hàn tay phải là 1 lần/tháng và thợ hàn máy là 1 lần/tuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1. Bể chứa đơn, kép và tổ hợp
Đối với bồn chứa chất lỏng chính và phụ,
tối thiểu là một tấm thử nghiệm sản phẩm được chế tạo bằng các mối hàn dọc của
tấm dày nhất và mỏng nhất và cho mỗi quá trình hàn sử dụng để hàn các lớp này.
Việc hàn và kiểm tra các tấm thử nghiệm
sản phẩm phải được thực hiện càng sớm trong quá trình thi công bể chứa càng tốt.
Nếu chênh lệch chiều dày giữa tấm vỏ bể
trên cùng và dưới cùng bằng hoặc lớn hơn 20 mm, phải bổ sung một tấm thử nghiệm
cho mỗi quá trình hàn tại vị trí thẳng đứng trên tấm có chiều dày xấp xỉ giá trị
trung bình của khoảng chênh lệch chiều dày của lớp vỏ bể trên và dưới. Các tấm
thử nghiệm phải có chiều rộng tối thiểu là 400 mm (200 mm mỗi bên của mối hàn),
và phải đủ lớn để tránh những ảnh hưởng của nhiệt tới các tính chất cơ học của
vật liệu.
Vật liệu sử dụng cho các tấm thử nghiệm
sản phẩm phải là một trong các loại thép dùng để dựng bể.
Ngoài ra, que hàn sử dụng để hàn các tấm
sản phẩm phải có cùng nhãn hiệu và chủng loại với que hàn sử dụng cho các mối
hàn sản phẩm tương ứng.
Nếu phương pháp lắp ráp không cho phép
tấm thử nghiệm đặt được tại đầu của mối hàn dọc, tấm này phải được hàn ngay tại
hiện trường ở vị trí phù hợp, sử dụng các chỉ dẫn kỹ thuật quy trình hàn dùng để
hàn các mối nối sản phẩm được biểu diễn.
Các yêu cầu về kiểm tra và kiểm tra tấm
thử nghiệm sản phẩm giống như các yêu cầu cho Báo cáo chấp nhận quy trình hàn.
Tuy nhiên, chỉ phải tiến hành thử va đập Charpy khía chữ V cho kim loại hàn và
vùng ảnh hưởng nhiệt. Các thử lại phải được cho phép thực hiện nếu cần thiết.
Trong trường hợp thử lại không đạt, phải tiến hành hiệu chính. Bên đặt hàng
cũng phải được thông báo về việc này.
7.6.2. Bể vách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Hàn
8.1. Các mối hàn gá và tạm thời
Các mối hàn gá tạm và tạm thời phải được
thực hiện bởi các thợ hàn tay có trình độ.
CHÚ THÍCH: Những mối hàn này không cần
thiết loại bỏ nếu chúng có chất lượng tốt và những đường hàn kế tiếp đi qua nó
nóng chảy hoàn toàn vào trong mối hàn nguội.
8.2. Điều
kiện khí quyển
Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp
nhằm đảm bảo rằng
các mối hàn được bảo vệ để khỏi hơi ẩm, mưa, và gió.
Khi nhiệt độ của kim loại gốc hạ xuống
dưới +5 °C, vật liệu ở cả hai bên của mối hàn phải được gia nhiệt trước. Quá trình
gia nhiệt trước phải được tiến hành sao cho toàn bộ chiều dày mối hàn lớn hơn 5 °C.
8.3. Gia
nhiệt trước
Khi quá trình gia nhiệt trước được yêu
cầu, nó phải bao quanh toàn bộ chiều dày của các phần cần hàn trong khoảng cách
bằng 4 lần chiều dày tấm hoặc 75 mm, tùy giá trị nào lớn hơn, theo mọi hướng
trước khi hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Xử lý nhiệt sau hàn
Các ống nối và cửa kiểm tra trên vỏ bể
phải được hàn vào tấm vỏ bể hoặc tấm chèn dày và các kết cấu hàn phải được xử
lý nhiệt sau hàn trước khi được lắp đặt vào bể, ngoại trừ một trong các ngoại lệ
sau:
- tất cả các kết cấu đều có chiều dày
dưới 16 mm;
- tất cả các kết cấu có chiều dày dưới
30 mm và đường kính danh nghĩa của ống nối nhỏ hơn 300 mm;
- ống nối hay cửa kiểm tra trên vỏ bể
chứa ngoài được thiết kế cho bồn chỉ chứa hơi.
Cần phải lập đồ thị xử lý nhiệt phục vụ
cho quá trình xử lý nhiệt.
CHÚ THÍCH 1: Các quy định trên đây áp
dụng cho thép cacbon mangan, và không được áp dụng cho thép có 1,5 % và 9 %
niken, thép austenit không gỉ và các vật liệu kim loại màu.
Các tấm thép 9 % niken tạo hình nguội
phải được xử lý nhiệt sau hàn (hoặc giảm ứng suất) nếu biến dạng sợi thép cực
trị của quá trình tạo hình nguội lớn hơn 3 % giá trị xác định theo công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R0 là bán kính
đầu (lấy giá trị vô cùng cho tấm phẳng), tính theo milimet (mm);
Rf là bán kính cuối,
tính theo milimet (mm);
s là độ biến dạng,
tính theo phần trăm (%);
t là chiều dày tấm,
tính theo milimet (mm).
Nhiệt độ tại các điểm nhất định với số
lượng đủ lớn phải được ghi liên tục và tự động để đảm bảo rằng toàn bộ kết cấu
được xử lý nhiệt trong khoảng xác định trước.
Nhiệt độ trong lò không được vượt quá
400 °C trong thời điểm đưa kết cấu vào.
Tốc độ nung nóng trên 400 °C, tính
theo độ Celcius trên giờ (°C/h), không được vượt quá:
với tốc độ tối đa là 220 oC/h
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong suốt giai đoạn gia nhiệt, không
được phép tăng nhiệt độ trên toàn bộ kết cấu lớn hơn 150 °C trên khoảng chiều
dài 4 500 mm bất kì, và quá trình ủ nhiệt, nhiệt độ trên toàn bộ kết cấu phải nằm
trong khoảng từ 580 °C đến 620 °C. Đối với thép đã được tôi và ram, phải tham
khảo thêm về quá trình luyện thép.
Khí quyển trong lò nung phải được điều
khiển để tránh ôxi hóa quá mức bề mặt kết cấu. Kết cấu cũng không được tiếp xúc
trực tiếp với ngọn lửa.
Khi kết cấu đạt được nhiệt độ đồng đều
như đã tính toán, nhiệt độ phải được giữ ổn định trong khoảng thời gian 2,5 min
trên mỗi milimet chiều dày của tấm vỏ bể hay tấm chèn với thời gian tối thiểu là
1 h.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cần thiết có thể sử dụng
thông tin về thời gian/nhiệt độ ghi trong Bảng 13.
Bảng 13 - Thời
gian giữ nhiệt tại nhiệt độ thấp
Nhiệt độ
°C
Thời gian
giữ nhiệt
min/mm chiều
dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
540
7,5
570
5,0
Kết cấu được làm nguội trong lò tới
nhiệt độ 400 °C với tốc độ không được vượt quá giá trị:
với tốc độ tối
đa là 220 °C/h
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Với nhiệt độ dưới 400°C,
kết cấu có thể được làm nguội bằng không khí tĩnh.
Các tấm nối phải được tăng cứng phù hợp
đảm bảo không bị biến dạng trong quá trình xử lý nhiệt sau hàn.
9. Kiểm tra
9.1. Trình độ của nhân viên thử không
phá hủy
Nhân viên thử không phá hủy phải có chứng
chỉ tương ứng tối thiểu là đến trình độ của công việc họ được yêu cầu thực hiện.
Chứng chỉ này do cơ quan có thẩm quyền cấp cho kiểm định viên về thử không
phá hủy phù hợp với TCVN 5868 (ISO 9712).
CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn/quy chuẩn EN
473; ASNT SNT-TC-1A, CP189, hoặc ACCP cũng có thể được sử dụng.
9.2. Các quy trình kiểm tra
Việc kiểm tra thử không phá hủy phải
do bộ phận độc lập với bộ phận sản xuất thực hiện.
Các quy trình kiểm tra và thử phải được
chuẩn bị trước. Mỗi quy trình tối thiểu phải đưa ra các vấn đề sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điều kiện hoạt động:
1) Loại thiết bị được sử dụng;
2) Loại và đặc tính của các sản phẩm;
3) Các thông số thử (thời gian, nhiệt
độ,...);
4) Các điều kiện đọc kết quả (ánh
sáng,...).
9.3. Loại kiểm tra
9.3.1. Kiểm tra vật liệu
Nhà thầu phải đảm bảo rằng hệ thống
nhãn/dấu nhận biết của vật liệu phải rõ ràng. Hệ thống nhãn hiệu này phải đảm bảo
vật liệu có thể được nhận biết bất kỳ thời điểm nào trong suốt quá trình thi công.
9.3.2. Quy mô kiểm tra mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình kiểm tra phải phù hợp với Bảng
14.
Bảng 14 - Kiểm
tra hàn cho bồn chứa chất lỏng chính và phụ
Bộ phận của
bể
Các dạng
hàn
Phương pháp
kiểm tra
Mắt thường
%
Thử thẩm thấu
chất màu
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Hộp chân không
%
Bọt xà
phòng
%
Tia bức xạ
hoặc siêu âm
%
Tấm đáy bể
Hàn giáp mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 a
Hàn góc
100 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm hình
khuyên ở đáy
Hàn giáp
mép hướng tâm
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáy-vỏ bể
Hàn góc
100 b
100 b
Vỏ bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 b
xem Bảng 16
Ống nối
trên thành hoặc đáy bể
Hàn dọc
100 c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Hàn cổ bích
vào ống
dn ≥ 100 mm
100c
100 hoặc 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn cổ bích
vào ống
dn < 100 mm
100 c d
100 hoặc
100
Hàn góc mặt
bích trượt vào ống
100c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống nối và
vỏ bể (ống lồng và ống nối với tấm gia cường)
Hàn ống nối
vào thành hoặc đệm
100c
100 hoặc
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn ống nối
vào tấm gia cố
100c
100 hoặc
100
Hàn tấm gia
cố vào vỏ bể
100c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Tấm đệm vào
vỏ bể
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá đỡ và tấm
lót cố định
Hàn góc
100
100 hoặc
100
Vòng tăng cứng
Các mối hàn
giáp mép chính trên vòng tăng cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Hàn góc vào
vỏ bể
100
100 hoặc
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước và
sau thử thủy lực.
b) Cả hai cạnh
mặt.
c)Sau khi xử
lý nhiệt sau hàn, nếu yêu cầu.
e) Một mặt.
Bảng 15- Kiểm
tra bằng tia bức xạ/siêu âm cho các mối hàn trên thành bồn chứa chất lỏng chính
và phụ
Kiểu kiểm
tra
Mối hàn
Dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ChữT
% a
Ngang
% b
Tia bức xạ
hoặc siêu âm
100
100
5
a) Tấm phim
400 mm đặt nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.2. Bồn chứa chất lỏng chính của
bể vách
Với vách bể bằng thép không gỉ, phải
tiến hành các kiểm tra hàn sau:
- Kiểm tra bằng mắt 100 %;
- Thử độ kín khí amoniac;
- Các thử kiểm tra thấm chất màu phải
được tiến hành mỗi ngày trên 5 % của mỗi loại hàn.
9.3.2.3. Bồn chứa hơi của bể chứa đơn,
kép và tổ hợp
Quá trình kiểm tra phải phù hợp với Bảng
16.
Bảng 16- Kiểm
tra tấm chắn/lót hơi
Bộ phận của
bể chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
kiểm tra
Mắt thường
%
Thẩm thấu chất màu
%
Hạt từ
%
Hộp chân không
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Tia bức xạ
hoặc siêu âm
%
Tấm đáy bể
Hàn giáp
mép
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn góc
100
100
Tấm hình
khuyên ở đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
Đáy-vỏ bể
Hàn góc
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Vỏ bể
Hàn giáp
mép
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xem Bảng 18
Vùng chịu
nén
Hàn dọc và
đối đầu hướng tâm
100
100 hoặc
100
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100 hoặc
100
100
Nắp bể
Hàn góc
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Hàn giáp
mép
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống nối
trên thành, đáy hay nắp bể
Hàn ống nối
lắp thẳng đứng
100
100
Hàn mặt
bích vào thân vòi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Ống nối gắn
vào vỏ bể hoặc đệm và ống nối với tấm gia cố
Hàn ống nối
vào vỏ bể hoặc đệm
100
100 hoặc
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Gắn ống nối
vào tấm gia cố
100
100 hoặc
100
100
Gắn tấm gia
cố vào vỏ bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Gắn tấm đệm
vào vỏ bể
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Giá đỡ tạm
Sau khi dỡ
bỏ giá đỡ
100
100 hoặc
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn góc
100
100 hoặc
100
Vòng tăng cứng
(dầm chống gió)
Các mối hàn
giáp mép chính trên vòng tăng cứng
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn góc vào
vỏ bể
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 17 - Kiểm
tra bằng tia bức xạ và siêu âm các mối hàn tấm vỏ bể bồn chứa hơi
Kiểu kiểm
tra
Mối hàn
Dọc
%
Chữ T
%a
Ngang
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
25
1
a) 50 % kiểm
tra bằng tia bức xạ dùng tấm phim 400 mm đặt nằm ngang và 50 % với tấm phim đặt
dọc.
9.4. Kiểm
tra bằng mắt
Quy trình kiểm tra bằng mắt phải được
tiến hành theo EN 970 để kiểm tra các vảy hàn, kích thước, hình dạng mối hàn,
và để phát hiện những sai lỗi trên bề mặt, trên mối hàn và trên tấm, ống nối và
tất cả các phụ kiện của bể chứa trong suốt quá trình chế tạo và lắp ráp.
Quá trình kiểm tra này phải được tiến
hành trước các thử hoặc thử không phá hủy khác.
9.5. Kiểm tra bằng thẩm thấu chất màu
Quy trình kiểm tra bằng phương pháp thẩm
thấu chất màu phải tiến hành theo EN 571-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà thầu phải đảm bảo rằng sản phẩm sử
dụng không gây nhiễm bẩn các kết cấu đang được kiểm tra và các sản phẩm được cất
giữ.
9.6. Kiểm tra bằng hạt từ
Quy trình kiểm tra bằng hạt từ phải được
tiến hành theo EN 1290.
Phương pháp từ hóa được sử dụng phải không
tạo ra dòng điện bên trong kết cấu. Phải sử dụng một nam châm điện di động, nam
châm này kết hợp với kết cấu cần kiểm tra tạo ra một dòng từ khép kín.
Toàn bộ quy trình và trang thiết bị sử
dụng trong quá trình kiểm tra, phương pháp sử dụng trong nghiên cứu loại bỏ các
sai lỗi phải được mô tả trong tài liệu. Các tài liệu này phải cung cấp cho bên
đặt hàng và giám sát viên.
Quy trình phải chỉ ra chất lượng bề mặt
yêu cầu để cho phép hiểu đúng đắn.
Không được phép sử dụng phương pháp kiểm
tra hạt từ với thép 9 % niken.
9.7. Kiểm tra bằng hộp chân không
Quy trình kiểm tra bằng hộp chân không
phải được tiến hành theo EN 1593.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống bơm sử dụng phải đảm bảo áp
suất chân không tối thiểu là 300 mbar.
Dung dịch xà phòng sử dụng phải có đặc
tính:
- Khả năng thấm ướt cao;
- Độ nhớt thấp;
- Sức căng bề mặt thấp;
- Khả năng tạo bọt cao.
9.8. Kiểm
tra độ kín amoniac
Phải tiến hành thử kiểm tra độ kín
amoniac.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng NF A09-106
hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.1. Yêu cầu chung
Quy trình kiểm tra bằng bọt xà phòng
phải được tiến hành theo EN 1593.
9.9.2. Mối hàn góc hai phía giữa thành
và đáy bể
Với các tấm vỏ bể được hàn góc kép vào
đáy, không khí với áp suất tối thiểu là 500 mbar(g) được dẫn quá các lỗ ren
(được tạo ra và dùng cho mục đích kiểm tra) vào khoảng không nằm giữa mối hàn
góc, và phải được duy trì tại áp suất đó trong suốt quá trình kiểm tra. Dung dịch
xà phòng phải được quét bằng bàn chải hay phun lên mối hàn. Sau khi kiểm tra, lỗ
ren phải được bịt kín lại.
Phải chú ý để đảm bảo rằng áp suất thử
giữa hai mối hàn góc được liên tục trên toàn bộ chu vi xung quanh vỏ bể.
9.9.3. Các tấm gia cố
Sau khi được thấm ướt thích hợp bằng
dung dịch xà phòng, không khí với áp suất tối thiểu là 500 mbarg phải được dẫn
quá các lỗ ren. Thời gian thử không được ngắn hơn 30 s. Sau khi kiểm tra, phải
bịt kín lỗ ren lại.
9.9.4. Nắp
Sau khi kiểm tra nắp thép bằng khí
nén, các mối hàn góc bên ngoài phải được thấm ướt bằng dung dịch xà phòng. Áp
suất thiết kế phải được duy trì trong suốt quá trình kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình kiểm tra bằng tia bức xạ phải
được tiến hành theo EN 1435:1997, hạng mục kiểm tra B, Bảng 1.
Nguồn bức xạ phải được lựa chọn tùy
thuộc vào chiều dày và diện tích vật liệu được kiểm tra.
Các tấm phim sử dụng phải tuân theo EN
584-1 và EN 584-2.
Chiều dài của một tấm phim bức xạ phải
là 400 mm. Sử dụng phim hẹp được cho phép cung cấp một dải 10 mm kim loại gốc,
không có bất kì ghi chú đánh dấu phim nào, có thể nhìn thấy ở mỗi bên của đường
hàn.
Chỉ số chất lượng hình ảnh (Image
Quality Indicator - IQI) phải phù hợp với EN 462-1 hoặc EN 462-2.
Các tấm phim chụp mối hàn phải đánh dấu.
Dấu này để nhận biết tên tuổi thợ hàn tay, thợ hàn máy và vị trí của mối hàn được
ghi thống nhất trong bản vẽ và thực tế trên thiết bị. Mỗi tấm phim đều phải được
đánh dấu cùng với các tài liệu tham khảo của bể chứa và vị trí của nó trên bể.
Tấm phim phải được lưu giữ để sử dụng
khi cần thiết trong một khoảng thời gian tối thiểu là 5 năm, hoặc bởi nhà thầu/lắp
ráp hoặc bởi bên đặt hàng, như trong đơn đặt hàng.
9.11. Kiểm tra bằng siêu âm
Quy trình kiểm tra bằng siêu âm, sử dụng
như quy trình kiểm tra bổ sung, phải được tiến hành theo EN 1714:1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12. Các tiêu chí đánh giá chất lượng
9.12.1. Kiểm tra bằng tia bức xạ
Các tiêu chí chấp nhận các sai lỗi
trong đường hàn phải trên cơ sở E 12062:1997 và EN ISO 5817:2003 ở mức cơ bản của
mức độ chất lượng B.
9.12.2. Kiểm tra bằng siêu âm
Nếu sử dụng kiểm tra bằng siêu âm cho
vùng truyền được sóng radio, phải dùng qui tắc trong API 620:2004 bao gồm cả các
tiêu chí để chấp nhận cho vật liệu loại I tới V. Trong trường hợp các phương
pháp siêu âm nêu trên không thể áp dụng hoặc phải sử dụng kiểm tra siêu âm thủ
công, phải dùng quy trình thủ công trong EN 1714:1997 và các mức độ chấp nhận
phù hợp với EN 1712:1997 cho các loại vật liệu loại I tới III. Nếu phải sử dụng
kiểm tra siêu âm thủ công cho các vật liệu loại IV và V, phải xây dựng và kiểm
tra một quy trình đặc biệt.
CHÚ THÍCH: API 620:2004 đã bổ sung các
quy tắc và tiêu chí chấp nhận dựa trên các nứt gãy cơ học cho kiểm tra bằng
siêu âm vào phần tia bức xạ.
9.13. Các khuyết tật không thể chấp nhận
trong mối hàn ngang
9.13.1. Yêu cầu chung
Nếu phát hiện các khuyết tật không thể
chấp nhận được, phải tiến hành hàn sửa chữa và thực hiện các kiểm tra bổ sung
sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở mỗi bên của vị trí ban đầu, phải chụp
thêm một tấm phim nữa hoặc tiến hành kiểm tra siêu âm trong khoảng cách 1 m.
Nếu một trong các tấm phim hay kết quả
kiểm tra siêu âm không được chấp nhận, thì phải có một cuộc kiểm tra tổng thể
các sản phẩm trong ngày của máy hàn đó.
9.13.3. Hàn thủ công
Ở mỗi bên của vị trí ban đầu, phải chụp
thêm một tấm phim nữa hoặc tiến hành kiểm tra siêu âm trong khoảng cách 1 m.
Nếu một trong các tấm phim hay kết quả
kiểm tra siêu âm không được chấp nhận, thì phải có một cuộc kiểm tra tổng thể
các sản phẩm trong ngày của thợ hàn tay đó.
9.14. Độ mỏng chấp nhận được sau khi
mài
Nếu phát hiện các sai lỗi trên bề mặt,
sai lỗi này phải được loại bỏ hoàn toàn bằng cách mài và sau đó bề mặt phải được
kiểm tra một lần nữa.
Độ mài mỏng cục bộ liên quan chiều dày
được chấp nhận nếu thỏa mãn hai điều kiện sau:
- Chiều dày cuối cùng của tấm không được
phép nhỏ hơn 95 % chiều dày tấm được đặt hàng trong một khu vực có kích thước 6e
x 6e, trong đó e là chiều dày của tấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
CÁC
TÁC ĐỘNG LÊN VÁCH
Phải chú ý tới những tác động tĩnh, tuần
hoàn và tác động đặc biệt điển hình được chỉ ra trong Bảng A.1 đến A.3:
Bảng A.1 -
Tác động tĩnh
Áp suất thiết kế
Áp suất chất lỏng thiết kế cộng với
áp suất hơi thiết kế
Tải nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tải cơ học
Tải trọng gây ra bởi các ngoại lực
như trọng lượng bể, sự căng trước của vỏ bể bê tông, sự co ngót của bê
tông,... (tất cả các tải trọng cơ học ngoại trừ sự thay đổi nhiệt độ và áp suất).
Bảng A.2 -
Tác động tuần hoàn
Áp suất chất lỏng
Sự chênh lệch giữa mực chất lỏng tối
đa và tối thiểu
Số chu kỳ được xác định dựa trên tuổi
thọ thiết kế của bể và các điều kiện vận hành dự tính
Tải nhiệt
Những thay đổi của nhiệt độ trong
quá trình làm lạnh.
Sự thay đổi của nhiệt độ do quá trình
nạp và xả a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chủ sở hữu có thể cung cấp
thông tin về các điều kiện hoạt động của bể. Nếu các thông tin này không hoàn
thiện, thiết kế có thể dựa vào các giả định sau đây:
- số lần nhập/xuất sản phẩm mỗi tuần;
- Chạy kiểm tra/dừng kiểm tra cứ hai
năm một lần.
a) Nên cung
cấp đường cong phân bố nhiệt độ khí bên trong bể cho bên đặt hàng để phê duyệt.
Bảng A.3 -
Tác động ngẫu nhiên
Tải trọng động đất (Không có độ bền
mỏi)
OBE
SSE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
XÁC
ĐỊNH CÁC ĐƯỜNG CONG TẢI TRỌNG VÀ ĐỘ MỎI CỦA VÁCH BỂ
Hình B.1 – Biểu đồ tiến
trình vách bể
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 8615-3:2010 (EN
14620-3:2006), Thiết kế và chế tạo bể chứa bằng thép, đáy phẳng, hình trụ đứng
tại công trình sử dụng trong tàng trữ các loại khí được hóa lỏng và làm lạnh ở
nhiệt độ vận hành từ 0 °C đến -165 oC-Phần 3: Các bộ phận bê tông.
[2] EN 444, Non-destructive testing -
General principles for radiographic examination of material by X - and
gamma-rays.
[3] EN 1515-2, Flanges and their joints
- Bolting - Part 2: Classification of bolt materials
for steel flanges, PN
designated.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] EN 10028-4, Flat products made
of steel for
pressure purposes - Part 4: Nickel alloy steels with specified low
temperature properties.
[6] EN 10088-1, Stainless steels - Part
1: List of stainless steels.
[7] EN 10088-2, Stainless steels - Part
2: Technical delivery conditions for sheet/plate and strip for
general purposes.
[8] EN 14620-4, Design and manufacture of
site built, vertical, cylindrical, flat-bottomed steel tanks
for the storage of refrigerated, liquified gases with
operating temperatures between 0 °C and -165 °C -
Part 4: Insulation.
[9] EN 14620-5, Design and manufacture of
site built, vertical, cylindrical, flat-bottomed steel tanks
for the storage of refrigerated, liquified gases with
operating temperatures between 0 °C and -165 °C - Part 5:
Testing, drying, purging and cool-down.
[10] EN ISO 6520-1, Welding and allied
processes - Classification of
geometric imperfections in
metallic materials - Part 1: Fusion Welding (ISO 6520-1:1998).
[11] ASTM B 691, Standard specification for welder nickel
and nickel-cobalt alloy pipe.
[12] ASTM B 622, Standard specification
for seamless nickel and nickel-cobalt alloy pipe and tube.
[13] NF A09-106, Testing for leak
tightness by means of ammonia. Locating of leaks by overall pressurization.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] ‘Recommended practice for LNG
above-ground storage’, Japan Gas Association, 1981.
[16] ‘Recommended practice
for LNG above-ground storage’, section 7.3, Japan
Gas Association, March 1979.
[17] ASME Code Case N284-1, Metal
containment shell buckling
design methods, Class MC Section III, Division 1.
[18] ASME Code Case N 2286, Alternative
rulers for determining allowable external pressure and
compressive stresses for cylinders, cones, spheres, and formed heads
Section VIII, Division 1 and 2.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Vật liệu
4.1. Quy định chung
4.2. Nhiệt độ
4.3. Bồn chứa chất lỏng chính và phụ
4.4. Bồn chứa hơi / bể chứa ngoài
4.5. Cấu kiện khác
5. Thiết kế
5.1. Lý thuyết thiết kế
5.2. Bồn chứa chất lỏng chính và phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Nắp treo
5.5. Ống nối
5.6. Bể chứa chính và phụ, các liên kết
phần đáy
5.7. Kết nối giữa các bồn chứa
5.8. Các chi tiết khác
6. Chế tạo
6.1. Xử lý vật liệu
6.2. Chế tạo và dung sai của tấm
6.3. Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Các bộ phận tạm thời
7. Quy trình hàn
7.1. Yêu cầu chung
7.2. Các yêu cầu của Báo cáo chấp nhận quy trình hàn
7.3. Thử va đập
7.4. Thép 9 % niken
7.5. Thợ hàn tay và thợ hàn máy
7.6. Tấm thử nghiệm sản phẩm
8. Hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Điều kiện khí quyển
8.3. Gia nhiệt trước
8.4. Xử lý nhiệt sau hàn
9. Kiểm tra
9.1. Trình độ của nhân viên thử không
phá hủy
9.2. Các quy trình kiểm tra
9.3. Loại kiểm tra
9.4. Kiểm tra bằng mắt
9.5. Kiểm tra bằng thẩm thấu chất màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7. Kiểm tra bằng hộp chân không
9.8. Kiểm tra độ kín amoniac
9.9. Kiểm tra bằng bọt xà phòng
9.10. Kiểm tra bằng tia bức xạ
9.11. Kiểm tra bằng siêu âm
9.12. Các tiêu chí đánh giá chất lượng
9.13. Các khuyết tật không thể chấp nhận
trong mối hàn ngang
9.14. Độ mỏng chấp nhận được sau khi
mài
Phụ lục A_(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo