TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9366-1:2012
CỬA
ĐI, CỬA SỔ - PHẦN 1: CỬA GỖ
Doors and
windows - Part 1: Timber doors and windows
Lời nói đầu
TCVN 9366-1:2012 được chuyển
đổi từ TCXD 192:1996 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9366-1:2012 do Viện Kiến
trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CỬA ĐI, CỬA SỔ
- PHẦN 1: CỬA GỖ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ
thuật và hướng dẫn lắp đặt cửa đi, cửa sổ thông dụng bằng gỗ có khuôn cố định
hoặc không có khuôn, mở theo kiểu bản lề.
CHÚ THÍCH:
1) Các yêu cầu đặc biệt về an toàn
cháy, an toàn bức xạ,... không quy định ở tiêu chuẩn này;
2) Tiêu chuẩn này được tham khảo áp dụng
cho các cửa có kích thước khác với quy định trong tiêu chuẩn này.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác động
- Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5373:1991, Đồ gỗ - Yêu cầu kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7452-2:2004 (EN 1027:2000); Cửa
sổ và cửa đi. Phương pháp thử. Phần
2: Xác định độ kín nước.
TCVN 7452-3:2004, Cửa sổ và cửa đi.
Phương pháp thử. Phần
3: Xác định độ bền áp lực gió.
TCVN 7452-6:2004 (ISO 9379:1989), Cửa
sổ và cửa đi. Phương pháp thử. Phần 6: Thử nghiệm đóng và mở lặp lại.
ISO 6443, Door leaves - Method
for measurement of height, width, thickness and
squareness (Cánh cửa - Phương pháp
đo chiều cao, chiều rộng, chiều dày và độ vuông góc).
AS 2688, Timber doors (Cửa gỗ).
3. Ký hiệu và chữ viết
tắt
3.1. Cửa được ký hiệu bằng
nhóm chữ cái La tinh và nhóm chữ số Ả rập. Nhóm chữ cái La tinh thể hiện tên gọi.
Phần chữ cái in nhỏ chỉ vật liệu chủ yếu chế tạo cánh cửa, đặt ở dưới, bên phải
ký hiệu. Nhóm chữ số Ả rập thể hiện kích thước ô cửa (chiều rộng và chiều dài)
và áp lực gió thiết kế (nếu có).
3.2. Một số ký hiệu được
dùng trong tiêu chuẩn này:
- S: Cửa sổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- G: Gỗ;
- T: Thép;
- N: Hợp kim nhôm;
- Nh: Nhựa;
- K: Kính.
Ví dụ quy định ký hiệu cửa: Cửa SGK
1200 x 1500 - 980 Pa- Cửa sổ gỗ - kính có chiều rộng ô cửa 1200 mm và chiều cao
1500 mm, chịu được áp lực gió thiết kế là 980 Pa.
4. Phân loại
Tùy theo hình thức đóng mở, cửa được
phân loại như sau (Xem Hình 1):
- Kiểu bản lề đặt đứng, đặt ngang hoặc
hỗn hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu trượt đứng hoặc trượt ngang;
- Kiểu tay đòn.


Hình 1 - Các
hình thức mở cửa
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Kích thước hình
học và các sai lệch về kích thước
5.1.1. Kích thước của cửa
đi, cửa sổ bằng gỗ được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Kích
thước cơ bản của cửa đi, cửa sổ gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
Cửa đi
Cửa sổ
Độ sai lệch
cho phép với kích thước tiêu chuẩn
Lớn nhất
Thông dụng
Lớn nhất
Thông dụng
1. Chiều cao ô cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2100; 2400
1800
1200; 1 500; 1 600; 1 800
±2
2.Chiều cao cánh cửa
2340
2040; 2340
1700
1100; 1400; 1500; 1700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chiều rộng ô cửa
1600
2000
±2
4. Chiều rộng cánh cửa
500; 600;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550 x 2; 650 x 2;
550 x 3; 650 x 3;
700 x 2; 750 x 2
650
350 x 2; 350 x 4;
450 x 2; 450 x 3;
450 x 4; 550 x 1;
550 x 2; 550 x 3;
650 x2; 650 x 3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 2
+ 2
+ 2
+ 2
5. Chiều dày
40
35
40
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Kích thước trong Bảng là kích thước
đã hoàn thiện của ô cửa.
2) Chiều cao ô cửa bằng tổng chiều
cao cánh cửa, chiều rộng thanh ngang của khuôn cửa và 10 mm. 10 mm là khoảng
cách giữa mép dưới của thanh cái ngang của cửa đi và mặt sàn đã hoàn thiện.
3) Chiều rộng ô cửa bằng tổng chiều
rộng của cánh cửa và các thanh đứng của khuôn cửa.
5.1.2. Các sai lệch kích
thước cho phép về độ vuông, độ vênh và độ uốn cong được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
sai lệch kích thước cho phép
Các chỉ tiêu
Phương pháp
kiểm tra kích thước
Sai lệch
cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Độ vuông
Đo và tính hiệu số chiều dài hai đường
chéo trong mặt phẳng khung cửa hình chữ nhật.
Không lớn hơn 3 mm
2. Độ vênh
Đo độ chênh lệch của góc thứ tư với
mặt phẳng chuẩn bằng thước thẳng hoặc dây dọi có độ chính xác tới 0,5 mm.
Không lớn hơn 3 mm
Tham khảo Phụ lục A của tiêu chuẩn
này và ISO 6443
3. Độ cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 3 mm đối với chiều cao
cửa nhỏ hơn 2100 mm và không lớn hơn 4 mm đối với chiều cao cửa từ 2100 mm đến
2400 mm;
Không lớn hơn 2 mm đối với chiều rộng
cánh cửa tới 1200 mm
Tham khảo Phụ lục A của tiêu chuẩn
này và ISO 6443
5.2. Yêu cầu kỹ thuật
của cửa
5.2.1. Độ bền của cửa bao gồm
độ bền chịu va đập, độ bền áp lực gió, độ kín nước, độ lọt khí.
5.2.2. Các chỉ tiêu và giới
hạn cho phép về độ bền của cửa được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 -Yêu cầu
kỹ thuật của cửa
Tên chỉ
tiêu
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
1. Độ bền chịu va đập
Chiều sâu vết lõm không lớn hơn 2 mm
với trọng lượng mẫu thử 3 kg ± 0,5 kg
AS 2688
Tham khảo phụ lục C của tiêu chuẩn
này
2. Khả năng đóng mở và lặp lại khuôn
cánh cửa sổ
Không gây hạn chế sự vận hành của cửa
sổ theo từng kiểu mở với một lực từ 65 N đến 120 N.
TCVN 7452-6 : 2004 (ISO 9379:1989)
Tham khảo phụ lục D của tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Duy trì các đặc trưng sử dụng của
cửa
- Biến dạng chấp nhận được phải nhỏ hơn
1/200 chiều rộng của với áp lực thử nghiệm 500 Pa.
TCVN 7452-3 : 2004
Tham khảo phụ lục E của tiêu chuẩn
này
4. Độ kín nước
Không xuất hiện vệt thấm nước trên mặt
trong của cửa với áp lực thử nghiệm lớn hơn 150 Pa
TCVN 7452-2:2004 (EN 1027:2000)
Tham khảo phụ lục G của tiêu chuẩn
này.
5. Độ lọt khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7452-1 : 2004 (EN 1026:2000)
Tham khảo phụ lục H của tiêu chuẩn
này.
5.3. Độ bền lâu
Ngoài những quy định trên, cần kiểm tra
việc thực hiện các biện pháp bảo quản chống, mối mọt, nấm mốc, đặc biệt đối với
cửa ngoài hoặc cửa đặt ở nơi ẩm ướt thường xuyên, theo các quy định hiện hành.
Đối với cửa ngoài, cần kiểm tra thiết
kế cấu tạo ngăn nước mưa lọt vào phía dưới thanh cái ngang đáy và kiểm tra ngăn
gió lùa qua khe cánh cửa với khuôn cửa, hoặc giữa hai cánh cửa.
5.4. Yêu cầu về vật
liệu chính và phụ kiện cửa
5.4.1. Vật liệu gỗ
5.4.1.1. Yêu cầu kỹ thuật về
gỗ lấy theo quy định tại Bảng 1 của TCVN 5373 : 1991. Độ ẩm của gỗ gia công cửa
cho phép từ 13 % đến 17 %.
5.4.1.2. Đối với cửa trong hoặc
cửa ngoài, đặt ở nơi ẩm ướt thường xuyên hoặc tạm thời, khi lựa chọn nhóm gỗ,
tham khảo Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Kính
Kính sử dụng trong hộp cửa tuân theo
quy định hiện hành và phù hợp với yêu cầu sử dụng.
5.4.3. Chất kết dính
5.4.3.1. Yêu cầu chất kết dính
đảm bảo gắn chặt các mối liên kết của khung cánh, bền, chống ẩm và thỏa mãn các
yêu cầu thử nghiệm cửa.
5.4.3.2. Chỉ sử dụng các loại
chất kết dính khi gia công các chi tiết gỗ có độ ẩm nhỏ hơn 15 %.
5.4.4. Phụ tùng cửa
5.4.4.1. Loại và cấp chất lượng
của phụ tùng cửa tùy theo quy định trong hợp đồng đặt hàng, số lượng, kích thước
và phương pháp cố định từng loại phụ tùng cửa phải đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm
hoặc thiết kế.
5.4.4.2. Lớp mặt phụ tùng cửa
và các phụ tùng kim khí khác, nếu không phải là vật liệu không rỉ, phải được chống
ôxy hóa bằng lớp mạ kẽm. niken, crôm... Không được mạ bằng minimum sắt.
6. Yêu cầu về gia
công - liên kết - lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Đầu mộng và lỗ mộng
phải khít chặt, khe hở không lớn hơn 0,5 mm. Mặt mộng được xoa ráp hết vệt cưa,
lắp ráp ngang bằng. Độ ngậm sâu của đầu mộng không nhỏ hơn chiều rộng thanh cái
cửa.
6.3. Liên kết các thanh của
khung cánh, khuôn cửa bằng mộng, chốt và chất kết dính phải tạo
thành một khung cứng; hạn chế dùng vít, ke. Liên kết khuôn cửa với tường bằng
các đố cửa, bật sắt hoặc tắc kê.
6.4. Nẹp che giữa hai
cánh cửa, giữa khuôn cửa và khối xây; nẹp ô kính (thay mát tít bằng gỗ cứng
thích hợp) có độ dày không đổi suốt dọc thanh, màu sắc hòa hợp với kết cấu cửa;
liên kết nẹp với cửa bằng đinh vít.
6.5. Ngưỡng cửa sổ phải đảm
bảo thoát nước. Lỗ thoát nước không nhỏ hơn 5 mm2 (tốt nhất là 10 mm2).
Cần có chi tiết gạt nước mưa ở dưới thành khung cánh cửa sổ.
6.6. Song cửa sổ hoặc
song cánh cửa đi bảo đảm không bị bẻ phá; khoảng cách giữa các thanh lấy theo
yêu cầu sử dụng.
6.7. Thanh trên khuôn cửa
(nếu thay thế chức năng của lanh tô) phải tính toán đảm bảo độ bền, biến dạng.
6.8. Các thanh của khuôn
cửa, khung cánh, có thể nối ghép, nhưng phải đảm bảo độ bền. Rãnh xoi đặt ván
bưng, có chiều sâu không nhỏ hơn 8 mm. Rãnh xoi đặt kính, có chiều sâu không nhỏ
hơn 12 mm. Chiều sâu hèm khuôn cửa đi bằng tổng chiều dày khung cánh và 3 mm
nhưng không nhỏ hơn 13 mm. Nếu có lỗ đặt đường dây trong các thanh của khuôn cửa,
thì khoảng cách giữa đáy lỗ và đáy hèm (mặt lỗ) không nhỏ hơn 35 mm.
6.9. Nan chớp lắp ráp trực
tiếp hoặc gián tiếp bằng khung nan chớp. Liên kết khung chớp với khung cánh cửa
bằng đinh vít. Liên kết nan chớp với khung cánh cửa bằng rãnh xoi hoặc mộng ngậm.
Độ nghiêng đặt nan chớp thích hợp nhất là 60°.
6.10. Bản lề (cối) đặt
trên cùng một trục. Chiều sâu đặt bản lề không vượt quá chiều dày bản lề, độ lệch
lớn nhất là 1 mm. Cửa có chiều cao lớn hơn 1500 mm có số lượng bản lề không nhỏ
hơn 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12. Chú ý kiểm tra chất
lượng các ô kính, kích thước hèm đặt kính, việc cắt kính, lắp đặt, tấm kê cố định
và chọn loại matít.
6.13. Có thể sử dụng matít
để bảo đảm kín nước giữ kính vào khung cánh, nhưng không dùng loại matít dầu
lanh. Chỉ dùng matít lắp kính trong môi trường nhiệt độ lớn hơn 12 °C.
6.14. Cần sử dụng cùng chủng
loại sơn hoặc vécni cho cửa, kể cả lớp sơn lót và lớp sơn hoàn thiện. Phải sơn
những chỗ khó sơn trước khi lắp ráp.
6.15. Thời gian tối đa bảo
đảm chất lượng của lớp sơn vécni của các bộ cửa đặt nơi ẩm ướt, có thể lấy như
sau:
a) 3 tháng đối với lớp lót vécni;
6 tháng đối với lớp sơn lót;
b) 6 tháng đối với 2 lớp lót vécni;
12 tháng đối với 2 lớp sơn lót.
6.16. Yêu cầu lắp đặt cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.16.2. Lắp đặt khuôn cửa
cùng lúc với thi công khối tường và nẹp chống. Bản lề goong, bật sắt liên kết với
khối xây theo yêu cầu được bọc kín bằng vữa ximăng cát vàng.
6.16.3. Lắp đặt cánh cửa bản
lề goong (cửa không khuôn) sau khi ô cửa đạt cường độ chịu lực. Bộ cửa được cố
định tạm thời cho tới khi lớp vữa gắn kết với khối tường (hoặc bản lề goong) đạt
cường độ chịu lực.
7. Phương pháp thử
7.1. Kiểm tra kích thước:
dùng thước kim loại có độ dài thích hợp, có vạch chia chính xác đến 0,5 mm.
7.2. Xác định độ lọt khí
theo TCVN 7452-1:2004 (EN 1026:2000).
7.3. Xác định độ kín nước
theo TCVN 7452-2:2004 (EN 1027:2000).
7.4. Xác định độ bền áp lực
gió theo TCVN 7452-3:2004.
7.5. Thử nghiệm đóng mở và
lặp lại theo TCVN 7452-6:2004 (ISO 9379:1989).
7.6. Xác định độ bền chịu
va đập theo AS 2688.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Phải có nhãn hiệu đã
đăng kí của cơ sở sản xuất, ở mặt phía trong thanh cái ngang (trên hoặc dưới).
Chiều cao chữ không nhỏ hơn 20 mm.
Ngoài ra, trên nhãn hiệu có thể quy định
thêm về:
- Áp lực gió thiết kế đối với cửa sổ;
- Cấp chất lượng đã được công nhận
theo quy định hiện hành.
8.2. Trong khi chưa lắp đặt,
cần bảo quản cửa ở nơi khô ráo, không bị va đập, biến dạng và tránh những tác động
trực tiếp của môi trường.
8.3. Khi vận chuyển, cần
chú ý xếp đặt có kê đệm, giằng néo và che chắn.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(theo ISO
6443)
A.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng để xác định độ
cong, độ vênh của cửa đi.
A.2. Thuật ngữ, định nghĩa
Độ phẳng
Sự trùng khít với mặt phẳng chuẩn của
các cạnh của một cánh cửa đi.
A.3. Nguyên tắc
Đại lượng vênh và cong dọc, cong ngang
của một cánh cửa đi ở trạng thái tự nhiên được tính từ mặt phẳng chuẩn.
A.4. Mẫu đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5. Dụng cụ
1) Thước thẳng hoặc dây dọi, có chiều
dài ít nhất bằng chiều cao cửa thử nghiệm;
2) Thước đo có chiều dài thích hợp, có
độ chính xác tới 0,5 mm.
A.6. Cách tiến hành
A.6.1. Xác định độ vênh
a) Giữ cửa thẳng đứng, không có chèn,
kẹp;
b) Chọn ba góc bất kì của một mặt làm
mặt phẳng chuẩn. Các điểm đo cách cạnh liền kề 20 mm (Hình A.1);
c) Đo độ chênh lệch của góc thứ tư với
mặt phẳng chuẩn (đọc đến 0,5 mm).
Xem Hình A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
P1, P2, P3, P4: Mặt phẳng chuẩn được
xác định tại 4 điểm
S: Kích thước số đo độ
vênh.
Hình A.1 - Đo
độ vênh
A.6.2. Xác định độ cong
a) Giữ cửa đứng thẳng, không có chèn,
kẹp;
b) Đặt thước song song với cạnh và
cách cạnh 20 mm;
c) Đo khoảng cách lớn nhất tại các điểm
đo, thẳng góc với mặt cửa và thước đo, đọc đến 0,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính là milimét.

CHÚ DẪN:
1, 2, 3, 4: Vị trí các điểm đo
Hình A.2 - Đo
độ cong tại các điểm đo 1, 2, 3, 4.
A.7. Báo cáo kết quả đo
a) Mô tả mẫu đo;
b) Kích thước độ cong, độ vênh, bằng
mm;
c) Ghi số hiệu tiêu chuẩn thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
B
(Tham khảo)
TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI GỖ LÀM CỬA
B.1. Gỗ làm cửa, đặc biệt
là cửa sổ, nơi thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với những thay đổi bất thường của
thời tiết như: mưa, nắng, nóng, lạnh; vì vậy cần có những yêu cầu nghiêm khắc về
các tính chất co rút, giãn nở của gỗ, đặc biệt là các hệ số co rút thể tích của
gỗ phải từ nhỏ đến trung bình và là những loại gỗ không xoắn thớ. Các tính chất
khác như khối lượng thể tích cần phải quan tâm lựa chọn.
B.2. Phân loại đặc tính sử
dụng gỗ làm cửa thành 3 loại chất lượng A, B, C như sau:
B.2.1. Hệ số co rút thể
tích:
A. Dưới 0,5;
B. Từ 0,5 đến 0,65;
C. Trên 0,65.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Trên 0,6;
B. Từ 0,45 đến 0,6;
C. Dưới 0,45.
B.2.3. Độ bền uốn
tĩnh (MPa):
A. Trên 80;
B. Từ 60 đến 80;
C. Dưới 60.
B.2.4. Độ bền tự nhiên
(năm):
A. Trên 7;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Dưới 4.
B.2.5. Khả năng xử lý, tẩm
gỗ:
A. Dễ;
B. Khó vừa phải;
C. Rất khó.
B.2.6. Khả năng gia công
chế biến:
A. Dễ;
B. Khó vừa phải;
C. Rất khó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1. Hạng I. Hầu hết các
loại gỗ có chất lượng thuộc loại A, trừ đặc tính xử lí tẩm có thể thay đổi nếu
độ bền tự nhiên là A.
B.3.2. Hạng II. Hầu
hết các loại gỗ có chất lượng thuộc loại B trở lên, cho phép có một đặc tính
thuộc loại C.
B.3.3. Hạng III.
Các đặc tính gỗ chủ yếu thuộc loại B và C.
B.4. Tên gỗ tự nhiên và
phân hạng gỗ tự nhiên làm cửa
Bảng B.1 -
Phân hạng gỗ tự nhiên làm cửa
Hạng
Tên gỗ
Những đặc
tính cần thiết
Tên VN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
D
UT
BTN
XT
CB
I
Chò chỉ
Parashorea stellata
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
A
B
A
Gội
Aglaia gigantea
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
A
Giổi
Michelia hypolampra
A
A
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
II
Cà ổi
Castanopsis indica
B
A
A
B
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoàng linh
Peltophorum dasyrhachis
A
B
B
B
B
B
Mít mài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
A
B
C
B
Kơ nia
Irvingia Oliveri
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
C
C
C
Ngát
Gironniera subaequalis
A
B
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
III
Vối thuốc
Schima wallichii
B
B
A
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
CHÚ THÍCH:
1) Kí hiệu dùng trong bảng phân hạng:
V - Hệ số co rút thể tích:
D - Khối lượng thể tích;
UT - Độ bền uốn tĩnh;
BTN - Độ bền tự nhiên;
XT - Khả năng xử lí, tẩm gỗ;
CB - Khả năng gia công chế biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
C
(Tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỊU VA ĐẬP CỦA CỬA ĐI
(theo AS
2688)
C.1. Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm độ bền chịu va đập của cửa
đi.
C.2. Nguyên tắc
Một trụ kim loại, đầu có dạng bán cầu,
được thả rơi tự do xuống tại một điểm cho trước của cửa đi, từ một độ cao quy định
trước. Sau đó, điểm va chạm được xem xét về độ sâu vết lõm và các hư hỏng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa đi đã hoàn thiện, các chất keo dán
của cửa đã được bảo dưỡng đầy đủ. Nếu có ô kính thì không được lắp kính.
C.4. Dụng cụ thử nghiệm
C.4.1. Trụ thép có đường
kính f 40 mm, một đầu
tiện tròn có bán kính 20 mm, cách đầu đã tiện một đoạn 240 mm ± 0,5 mm, khắc vạch
đánh dấu. Khối lượng trụ thép 3 kg ± 0,5 kg.
C.4.2. ống dẫn hướng dài
360 mm, có bản đế gờ. Trụ thép lắp lồng trong ống này.
C.4.3. Giá đỡ không ngắn
hơn chiều dài mẫu thử, rộng 50 mm.
C.4.4. Dụng cụ đo chiều
dài, vạch chia tính bằng milimet.
C.5. Cách tiến hành
C.5.1. Đặt ống dẫn thẳng đứng
lên mẫu thử với tâm ống ở một phía và cách đế 120 mm. Giữ chắc bàn đế tiếp xúc
với ván bưng.
C.5.2. Đặt trụ thép vào ống
dẫn sao cho đáy trụ ở trong nằm ngang bằng đầu ống dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.4. Xem xét từng thử
nghiệm ở mặt cửa và các hư hỏng khác. Đo độ sâu vết lõm.
Đơn vị tính
là milimét.

Hình C.1 - Dụng cụ thử
nghiệm độ bền chịu
va đập dùng cho cửa
đi
C.6. Báo cáo thử nghiệm
Trong báo cáo, cần chú ý các điểm sau:
- Nhận dạng mẫu thử mô tả;
- Đo độ sâu vết lõm;
- Nhận xét các hư hỏng tại các điểm thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
D
(Tham khảo)
VẬN
HÀNH KHUÔN CÁNH CỬA SỔ
(Theo BS
6375-2)[1]
D.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này xác định phương pháp thử
(kiểm tra) việc vận hành cửa sổ trong điều kiện cửa đã hoàn chỉnh và trang bị đủ
các phụ tùng cửa, trong điều kiện sử dụng bình thường.
Khả năng vận hành cửa sổ không chỉ phụ
thuộc vào chiều cao cửa và/hoặc người sử dụng, mà còn phụ thuộc vào trang bị phụ
tùng cửa, hạn chế hoặc ngăn cản cửa vận hành. Lực vận hành cửa phải phù hợp với
đông đảo người sử dụng.
D.2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Nguyên tắc
Trong thời gian thử nghiệm, cửa sổ được
mở và đóng nhiều lần trong một thời gian xác định theo cách sử dụng bình thường.
Đo trị số lực thử nghiệm đã làm cánh cửa sổ mở dễ dàng tới một đoạn dài quy ước,
trong một thời gian quy ước. Đo các trị số lực và ghi chép trong báo cáo thử
nghiệm.
D.4. Thiết bị, dụng cụ
D.4.1. Mẫu thử là cửa sổ mới
sản xuất, chuẩn bị lắp đặt sử dụng, được gắn cố định vào một khung bao đủ cứng,
bảo đảm cửa được cố định thẳng đứng, vuông góc và không bị vênh và uốn.
D.4.2. Dụng cụ đo lực thử
nghiệm, có độ sai lệch ± 1% N. Đồng hồ đo thời gian có độ sai lệch ±0,1 s. Cửa
được mở và đóng trước 20 lần. Không thử nghiệm với loại cửa có cơ cấu hạn chế mở
ban đầu tới 100 mm.
D.5. Chuẩn bị thử nghiệm
D.5.1. Bôi trơn các bộ phận
động của mẫu cửa sổ phù hợp với các chỉ dẫn của nhà sản xuất.
D.5.2. Trước khi thử nghiệm,
đóng, mở cửa 20 lần. Không chốt cửa khi thử nghiệm.
D.6. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.2. Từ vị trí đóng, mở,
khởi động khuôn cánh cửa, và từ vị trí mở, đóng (khuôn) cánh cửa bảo đảm cánh cửa
di chuyển tối đa không vượt quá 300 mm. Đo trị số lực mở khởi động và lực đóng
tương ứng với số chu kì mở và đóng. Điểm đặt lực và chiều tác dụng lực giống
như điều kiện sử dụng thông thường.
D.6.3. Đo trị số lực duy trì
(giữ) cho khuôn cánh di chuyển đồng nhất theo chiều đóng mở nhiều nhất. Trong
trường hợp cửa sổ có bản lề treo ở đỉnh khuôn, thì đo trị số các lực mở tối đa
tới 300 mm kể từ vị trí đóng.
Các trị số lực này không lớn hơn các
trị số nêu trong Bảng D.1.
Bảng D.1 - Vận
hành khuôn cánh cửa
Đơn vị tính là Niutơn
Tên lực tác
dụng
Kiểu loại cửa
sổ
Kiểu mở
theo bản lề hoặc ngõng trục
Kiểu mở
theo hướng trượt ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực khởi động đóng, mở (chuyển động)
80
80
120
Lực duy trì khuôn cánh
di chuyển
65
65
100
D.7. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các chi tiết có liên quan về kiểu
loại, kích thước, khối lượng, hình dáng và chế tạo cửa;
b) Kiểu loại và phương pháp lắp đặt phụ
tùng cửa;
c) Bôi trơn và điều chỉnh, nếu cần;
d) Lực khởi động đóng, mở cửa;
e) Lực duy trì giữ khuôn cánh di chuyển;
f) Độ dài khuôn cánh di chuyển;
g) Thời gian di chuyển khuôn
cánh;
h) Các hư hỏng liên quan xuất hiện
trong thời gian thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
CỬA
SỔ VÀ CỬA SỔ TRÊN CỬA ĐI - THỬ NGHIỆM ĐỘ BỀN CHỐNG GIÓ
(Theo ISO
6612)[2]
E.0. Mở đầu
Tác động của gió lên cửa sổ được chứng
minh, bởi áp lực dương và âm, trong số các tác động khác, có thể dựa theo các
thử nghiệm sau đây:
Những thử nghiệm này cho phép thử nghiệm
một cửa sổ hoàn chỉnh, dưới ảnh hưởng tác động của gió tới việc kiểm tra cửa sổ:
- Có một biến dạng chấp nhận được;
- Duy trì các đặc trưng của cửa;
- Không gây nguy hiểm cho người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này xác định phương pháp thử
nghiệm thường dùng để đánh giá các tính chất kết cấu của cửa sổ dưới áp lực
tĩnh dương và/hoặc âm, được lắp đặt ở tường ngoài và cửa được cung cấp dưới dạng
một đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh và đã lắp đặt xong.
Phụ lục này áp dụng cho tất cả các cửa
sổ, kể cả cửa sổ phía trên cửa đi, sản xuất bằng vật liệu bất kì, trong điều kiện
vận hành bình thường trong ngôi nhà hoàn thành, được thiết kế và lắp đặt phù hợp
với các khuyến nghị của người sản xuất, chịu đựng các điều kiện thử nghiệm dưới
đây. Tiêu chuẩn
này không áp dụng cho các liên kết giữa cửa sổ và các bộ phận của khuôn bao,
cũng như về vật liệu.
E.2. Thuật ngữ, định nghĩa
E.2.1. Biến dạng dư thường xuyên: sự thay đổi
về hình dáng và kích thước không mất đi khi không còn tác động lực kéo dài hơn.
E.2.2. Chuyển vị chính diện: chuyển vị của
một điểm trên một cửa sổ, đo vuông góc với mặt cửa sổ.
E.2.3. Độ lệch chính diện: độ chênh tối
đa giữa các chuyển vị chính diện đo trên cùng một cửa sổ.
E.2.4. Độ lệch chính diện tương đối: trị số độ lệch
chính diện lấy theo độ chênh của khoảng cách giữa hai đầu của cửa sổ đang khảo
sát.
E.2.5. Áp lực chênh: độ chênh giữa
áp lực không khí tuyệt đối trên mặt ngoài của cửa sổ và áp lực không khí tuyệt
đối trên mặt trong của cùng một cửa sổ.
Độ chênh là dương khi áp lực bên ngoài
cao hơn áp lực bên trong. Trường hợp ngược lại, độ chênh là âm. Áp lực này tính
bằng Pa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.1. Thử nghiệm độ lệch
chính diện phải đạt được một áp lực chênh P1 trong cả hai hướng dương và âm, có
thể được tính bởi độ lệch chính diện tương đối.
E.3.2. Sự tác động lặp lại
theo hướng dương và âm của áp lực chênh phải đạt tới P2 cho n chu kỳ. Thử
nghiệm này có thể được đánh giá hoặc bởi các đặc trưng thao tác hoặc biến dạng
dư thường xuyên hoặc cả hai.
E.3.3. Thử nghiệm sự an
toàn dưới tác động theo hướng dương và hướng âm của áp lực chênh phải đạt tới
P3 cho một chu kỳ. Thử nghiệm này có thể hoặc được đánh giá bởi các đặc trưng
thao tác hoặc biến dạng dư thường xuyên hoặc cả hai.
Những trị số yêu cầu của P1, P2, P3 và
yêu cầu thời gian thử nghiệm sẽ được xác định bởi cơ quan có thẩm quyền.
E.4. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị thử nghiệm cơ bản gồm như sau
đây:
a) Buồng có một lỗ hổng để đặt cửa sổ
thử nghiệm được lắp trong khuôn bao cửa (xem E.5);
b) Phương tiện đáp ứng 1 áp lực chênh
không khí qua cửa sổ có thể kiểm soát được;
c) Dụng cụ với những thay đổi nhanh kiểm
soát được; do áp lực chênh không khí giữa các giới hạn xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Dụng cụ đo chuyển vị;
f) Phương tiện đo vị trí các dụng cụ
đo chuyển vị chính diện và bảo đảm ổn định trong thời gian thử nghiệm.
E.5. Chuẩn bị cửa thử nghiệm
Chuẩn bị một khuôn bao cho mẫu thử,
khuôn đủ cứng, chịu được áp lực thử nghiệm mà không gây lệch tới chừng mực có
thể làm hỏng liên kết hoặc gây ứng suất uốn trên mẫu thử. Khi điều kiện
vận hành đã biết, việc lắp đặt mẫu thử dựa theo đây (thí dụ như một cửa sổ của
tường ngăn kiểu rèm).
Cửa sổ được cố định thẳng đứng, vuông
vức, và không xoắn hoặc uốn.
Chiều dày, loại kính và phương pháp lắp
kính tuân theo các yêu cầu của người sản xuất. Khi không có chỉ dẫn hoặc khi có
khả năng cửa sổ sử dụng các loại kính khác nhau, thử nghiệm thực hiện với kính
có chiều dày nhỏ nhất tùy theo diện tích.
Phụ tùng cửa lắp vào cửa thử nghiệm sẽ
được cung cấp hoặc do người sản xuất quy định.
Nhiệt độ không khí môi trường phòng thử
nghiệm và nhiệt độ không khí buồng thử được đo và ghi chép trong báo cáo.
Tác động ba xung lực không khí, thời
gian tác động lớn hơn một chu kì, không dưới một giây và áp lực được duy trì
trong ba giây. Các xung động này đặt tại áp lực yêu cầu cho thử nghiệm biến dạng
(P1), nhưng không nhỏ hơn 500 Pa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu muốn khảo sát độ bền cửa sổ dưới
áp lực âm dương và áp lực âm, sẽ thực hiện một trong ba thử nghiệm (xem E.6),
trước hết là áp lực dương rồi đến áp lực âm. Một sự chuẩn bị như đã mô tả trong
đoạn hai của điều này trước khi đo biến dạng dưới áp lực âm.
E.6. Cách tiến hành
Cửa sổ sẽ tiến hành các thử nghiệm
theo trình tự như đã trình bày trong Hình E.1 và Hình E.2.
E.6.1. Thử nghiệm biến dạng
Đặt dụng cụ vào vị trí để đo những
thay đổi tại vị trí so với mặt phẳng của cửa sổ. Đặt cửa sổ chịu một áp lực, rồi
tăng lên cho mỗi giai đoạn mà trong một giai đoạn này, giữ tối thiểu là 10 s, tới
áp lực tối đa yêu cầu (P1) cho thử nghiệm này.
Áp lực tại các giai đoạn này là 100
Pa, 200 Pa, 300 Pa, 400 Pa, 500 Pa rồi có thể tăng tối đa là 250 Pa trong mỗi
giai đoạn, đặc biệt, nếu áp lực thử nghiệm yêu cầu cao hơn 500 Pa.
Tại mỗi áp lực chênh, đo độ lệch chính
diện tại các điểm đặc trưng cho loại mẫu thử nghiệm. Nếu những điểm này định vị
trên khuôn cánh hoặc ván bưng, sẽ đo theo trục dọc của cấu kiện khuôn cửa. Mặt
chuẩn đo là một mặt phẳng cố định, có thể là của khuôn cửa.
Với áp lực giảm tới 0, ghi chép chuyển
vị dư chính diện thường xuyên tại các điểm đặc trưng sau khi ổn định số đọc.
E.6.2. Thử nghiệm áp lực
lặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chép tất cả các hư hại của cửa hoặc
các sai sót về chức năng của cửa sau thử nghiệm này.
E.6.3. Thử nghiệm độ an
toàn
Áp lực yêu cầu tối đa P3 sẽ được thực
hiện nhanh nhất có thể được, nhưng không dưới 1 s, và giữ tới 3 s.
Ghi chép những biến dạng dư thường
xuyên bất kì, các hư hỏng và sai sót về chức năng của cửa sau thử nghiệm này.
E.6.4. Đồ thị
Hai hình vẽ dưới đây trình bày trình tự
thao tác như trong các ví dụ:
- Chỉ áp lực thử nghiệm với một áp lực
dương hoặc áp lực âm (Hình E.1);
- Thử nghiệm cả với áp lực dương và áp
lực âm (Hình E.2)
Các đồ thị chỉ trình tự thao tác cũng
được nêu trong báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phác họa cửa sổ có chỉ dẫn những điểm
đó.
Kết quả thử nghiệm biến dạng (xem
E.6.1) sẽ biểu thị bằng mm và áp lực biểu thị bằng Pa.
Biến dạng dư thường xuyên sẽ được nêu
rõ.
Ghi chép những hư hỏng và sai sót về
chức năng của từng kết quả thử nghiệm và chỉ rõ những điều đó trên phác họa cửa sổ.

Hình E.1 - Ví
dụ về áp lực thử nghiệm chỉ với áp lực
dương hoặc áp lực âm

CHÚ THÍCH: Thời gian chỉ ở đây là thời
gian tối thiểu bắt buộc
ngoại trừ thử nghiệm an toàn (P3) cho thời hạn là 3 s.
Hình E.2 - Ví
dụ về áp lực thử nghiệm cho cả áp lực dương và áp lực âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
G
(Tham khảo)
CỬA
SỔ VÀ CỬA SỔ TRÊN CỬA ĐI - THỬ NGHIỆM ĐỘ LỌT KHÍ
(theo ISO
6613) [4].
G.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này xác định phương pháp dùng
để thử độ lọt khí của cửa sổ lắp ở tường ngoài và cửa được cung cấp dưới dạng
đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh và đã lắp ráp xong.
G.2. Lĩnh vực áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho tất cả các cửa
sổ, kể cả cửa sổ trên cửa đi, chế tạo bằng vật liệu bất kì trong điều kiện vận
hành bình thường trong ngôi nhà hoàn thành, được thiết kế và lắp đặt phù hợp với
các khuyến nghị của người sản xuất, chịu đựng các điều kiện thử nghiệm dưới
đây.
Phụ lục này không áp dụng cho các liên
kết giữa cửa sổ và vật liệu và thành phần khuôn bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.1. Áp lực chênh
Độ chênh giữa áp lực không khí tuyệt đối
trên mặt ngoài của cửa sổ và áp lực không khí trên mặt trong của cùng một cửa sổ.
Độ chênh là dương khi áp lực bên ngoài
cao hơn áp lực bên trong. Trường hợp ngược lại là áp lực âm, áp lực biểu thị bằng
Pa.
G.3.2. Tính lọt khí
Tính chất của một cửa sổ đóng để lọt
khí qua khi chịu tác động của sự chênh áp lực.
Tính lọt khí được đặc trưng bởi một luồng
không khí trong điều kiện tiêu chuẩn, biểu thị bằng m3/h như là một
chức năng của áp lực. Luồng khí này có thể liên quan tới diện tích mặt mở của cửa
sổ (dòng khí cho mỗi đơn vị diện tích bề mặt, tính bằng m3/h/ m2),
hoặc với chiều dài các liên kết của ô cửa (dòng khí cho mỗi đơn vị diện tích bề
mặt, tính bằng m2/h/m2).
G.3.3. Phần cửa sổ mở được
Phần của cửa sổ có thể chuyển động được
trong khung chính. Theo quy ước, diện tích bề mặt của cửa này bằng diện tích
thoáng nhìn từ bên trong ra.
Diện tích cửa này được tính từ kích
thước thường dùng để xác định chiều dài các liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số tất cả các chu vi của tất cả cửa
sổ nêu trong tại H.3.3 có trong mẫu thử, căn cứ vào toàn bộ kích thước mặt
thoáng của các bộ phận này nhìn từ bên trong ra.
Nơi hai cánh mở tiếp giáp nhau khép
vào nhau chỉ tính như một lần chiều dài.
G.3.5. Diện tích mẫu thử
Diện tích được tính phủ bì các kích
thước của mẫu thử.
G.3.6. Điều kiện tiêu chuẩn
Các trị số sau đây được coi như những
điều kiện tiêu chuẩn để xác định luồng khí:
Nhiệt độ: 20 °C;
Áp lực: 101,3 kPa;
Mật độ không khí: 1,202 kg/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị thử nghiệm chủ yếu gồm:
G.4.1. Buồng có lỗ
cửa để đặt cửa sổ thử nghiệm đã được lắp khuôn bao;
G.4.2. Phương tiện cung cấp
chênh lệch áp lực kiểm soát được thổi qua cửa sổ;
G.4.3. Thiết bị thực hiện
những thay đổi nhanh của áp lực chênh lệch không khí giữa những giới hạn xác định;
G.4.4. Các phương tiện dòng
khí vào trong hoặc ra khỏi buồng thử nghiệm;
G.4.5. Phương tiện
đo chênh lệch áp lực giữa hai mặt của cửa sổ.
G.5. Chuẩn bị cửa sổ thử nghiệm
Chuẩn bị khuôn bao cho mẫu thử. Khuôn
đủ cứng để chịu được áp lực thử nghiệm mà không gây lệch tới chừng mực có thể làm
hỏng những mối liên kết hoặc gây ứng suất uốn trên mẫu thử. Khi điều kiện lắp đặt
đã biết, như trong thực tế, mẫu thử được lắp đặt như dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày, loại kính và phương pháp lắp
kính tuân theo các yêu cầu của người sản xuất. Khi không có chỉ dẫn hoặc khi có
khả năng cửa sổ sẽ sử dụng các loại kính khác nhau, các cuộc thử nghiệm sẽ thực
hiện với kính mỏng nhất theo diện tích được lắp.
G.6. Chuẩn bị thử nghiệm
Nhiệt độ không khí của phòng thử nghiệm
và buồng thử được đo và ghi chép trong báo cáo.
Cho tác động ba xung áp lực không khí,
thời gian tác động lớn hơn 1 s. Mỗi xung giữ ít nhất trong 3 s. Các xung này thử
nghiệm ở áp lực 10 % cao hơn Pmax yêu cầu cho thử nghiệm, nhưng không
nhỏ hơn 500 Pa.
Với áp lực giảm tới 0, tất cả các bộ
phận vận hành của cửa sổ sẽ được mở và đóng năm lần và cuối cùng vẫn bảo đảm ở
vị trí đóng.
Độ lọt không khí từ bên ngoài của thiết
bị phải được tính toán trước để loại trừ. Độ lọt không khí từ bên ngoài của buồng
thử được xác định với mẫu thử bịt kín, khi đo độ chênh lệch áp lực, được sử dụng
trong thời gian thử nghiệm độ lọt không khí.
Thiết bị đo độ lọt không khí qua cửa sổ
có thể dùng để đo độ lọt từ bên ngoài vào hoặc có thể là cần thiết để cung cấp
thiết bị đo không khí bổ sung.
Phương pháp đã được chấp thuận đo độ lọt
không khí qua mẫu thử và độ lọt bên ngoài vào được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
G.7. Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, áp lực sẽ được tác động theo
thứ tự ngược lại.
CHÚ THÍCH: Nếu yêu cầu thử nghiệm độ lọt
khí theo hướng ngược lại, nghĩa là, dưới áp lực âm, sẽ áp dụng phương pháp này.
G.8. Đồ thị
Đồ thị trong Hình H.1 và Hình H.2 chỉ
rõ một chuỗi các thao tác để đo:
- Một áp lực yêu cầu Pmax
nhỏ hơn 600 Pa, ví dụ như 300 Pa (xem Hình H.1)
- Một áp lực yêu cầu Pmax
cao hơn 600 Pa, ví dụ như 700 Pa (xem Hình H.2)
G.9. Báo cáo thử nghiệm
Số đọc dòng khí tại mỗi áp lực được
ghi lại. Trị số cao hơn của hai lần đọc, tại mỗi áp lực, tăng cũng như giảm, được
ghi chép trong báo cáo thử nghiệm.
Với mỗi cửa sổ thử nghiệm, khối tích
dòng khí qua mẫu thử đã ghi chép trong báo cáo thử nghiệm sẽ được điều chỉnh
trong điều kiện tiêu chuẩn theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
p - áp lực không khí đo ở áp kế, tính
bằng kPa;
V - khối tích dòng không khí đo được,
tính bằng m3/h;
T - nhiệt độ đo ở dòng không khí, tính
bằng kelvin.
Độ lọt không khí biểu thị bằng m3/h:
- Toàn bộ diện tích cửa sổ, tính bằng
m2
- Diện tích của một cửa sổ, tính bằng
m2;
- Liên kết ô cửa, tính bằng mét.
Một hoặc nhiều đồ thị phác họa được thể hiện
tất cả các dữ liệu liên quan và có trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.1 - Ví
dụ Pmax nhỏ hơn 600Pa

Hình H.2 - Ví
dụ Pmax, lớn hơn 600Pa
PHỤ LỤC
H
(Quy định)
QUY
ĐỊNH VỀ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG TIÊU CHUẨN NÀY
H.1. Ô cửa, lỗ cửa (opening)
Khoảng trống của tường ngăn, sàn, mái,
hoặc các kết cấu khác, để đặt cửa hoặc hộp cửa (bộ cửa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gồm cánh cửa và khuôn cửa.
H.3. Khuôn cửa (door frame, window frame)
Kết cấu liên kết các thanh, đặt cố định
theo chu vi ô cửa, để treo cánh cửa.
H.4. Cánh cửa (leaf)
Phần di động của bộ cửa, gồm khung
cánh và các ô cánh đã ghép ván, kính hoặc song kim loại (nếu có).
H.5. Khung cánh (sash)
Kết cấu khung để liên kết các thành phần
của cánh cửa, như các tấm ván bưng hoặc tấm kính, hoặc nan chớp hoặc song kim
loại. Liên kết thường bằng các rãnh xoi (hèm), mộng hoặc đinh chốt. Khuôn cánh
cửa gồm nhiều ô cánh cửa.
H.6. Đố cửa (muntin,
glazing bar, intermediate rail)
Thành phần ngang hoặc đứng của các ô
cánh cửa. Có đố đứng và đố ngang, đố chính và đố phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cánh nhỏ gắn với cánh cửa để lấy
ánh sáng, thông thoáng.
H.8. Cửa đi (A.door)
Kết cấu được mở ở tường ngăn hoặc
vách, có thể qua lại.
H.9. Cửa sổ (window)
kết cấu che chắn ô cửa, có thể đóng mở
để điều tiết ánh sáng, gió, mưa hắt, thông thoáng.
H.10. Cửa hãm (overhead
door, fanlight window)
Phần cửa phía trên không mở thường
xuyên, có thể đóng mở để lấy ánh sáng, thông hơi.
H.11. Phụ tùng cửa (fitting)
Các thiết bị đồ kim khí gắn với bộ cửa
để vận hành và bảo đảm an toàn sử dụng; gồm kê môn, bản lề, ke khóa, chốt và hãm
chốt, móc gió...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa có ít nhất một mặt ở mặt ngoài
ngôi nhà, chịu ảnh hưởng trực tiếp của các tác nhân thời tiết.
H.13. Cửa trong (inside
door, window)
Cửa có cả hai mặt ở phía trong ngôi
nhà.
H.14. Cửa kiểu khung (framing door,
window; joinery door)
Cửa có kết cấu khung cánh.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] BS 6375-2, Performance of
windows and doors. Classification for operation
and strength characteristics and guidance on selection and specification
[2] ISO 6612:1980, Windows and door height
windows - Wind
resistance tests
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] ISO 6613: 1980, Windows and door height
windows - Air permeability test
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Ký hiệu và chữ viết tắt
4. Phân loại
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Kích thước hình học và các sai lệch
về kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Độ bền lâu
5.4. Yêu cầu về vật liệu chính và phụ
kiện cửa
5.4.1. Vật liệu gỗ
5.4.2. Kính
5.4.3. Chất kết dính
5.4.4. Phụ tùng cửa
6. Yêu cầu về gia công - liên kết - lắp đặt
7. Phương pháp thử
8. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) Tiêu chuẩn phân
loại gỗ làm cửa
Phụ lục C (tham khảo) Phương pháp xác
định độ bền chịu va đập của cửa đi
Phụ lục D (tham khảo) Vận hành khuôn
cánh cửa sổ
Phụ lục E (tham khảo) Cửa sổ và cửa sổ
trên cửa đi - Thử nghiệm độ bền chống gió
Phụ lục G (tham khảo) Cửa sổ và cửa sổ
trên cửa đi - Thử nghiệm độ lọt khí
Phụ lục H Quy định về thuật ngữ sử dụng
trong tiêu chuẩn này
1) Hiện được thay thế bởi BS EN 1027:
2000