Trạng thái
cần xuất nhập
|
Trọng lượng
tương ứng cho trạng thái
|
Tổ hợp các
tải trọng
|
Hệ số ứng
suất cho phép, K
|
Không vận
hành
|
Rỗng
|
DL
DL + WL/EL
|
1,2
1,6
|
Vận hành
|
Rỗng
|
DL + VVL
|
1,0
|
Kết nối
|
Rỗng và đầy
|
PL
DL + FL + PI + WL +
IL
DL + FL + PI + WL +
TL
+
IL
|
0,8
0,9
1,7
|
Nhả khẩn cấp
|
Rỗng
Đầy
|
DL + WL
DL + WL + IL
DL + FL + PL + WL + IL
|
1,4
1,4
1,4
|
Bảo dưỡng
|
Rỗng và đầy
|
DL + WL
|
1,2
|
Thử thủy lực
tại xưởng
|
Rỗng và đầy
Rỗng và đầy
|
PL
DL + FL + PL + WL
|
1,3
1,8
|
CHÚ THÍCH:
DL: tải trọng tĩnh (dead weight
load);
PL: tải trọng áp gây ra do áp suất
(pressure load);
FL: tải trọng dòng (fluid load);
WL: tải trọng gió (wind load);
TL: tải trọng nhiệt (thermal load);
EL: tải trọng địa chấn (earthquake
load);
WL/EL: tải trọng gió hoặc địa chấn;
IL: tải trọng băng (ice load).
|
4.8. Hàn
4.8.1. Đánh giá chất lượng
Công đoạn hàn phải được tiến hành bởi
nhân viên đã có chứng chỉ và theo quy trình hàn đã được phê duyệt:
- Đường ống dẫn sản phẩm: quy trình hàn và kiểm
tra tay nghề thợ hàn phải được chứng nhận theo các quy định trong TCVN 6934-1
(ISO 9956-1), TCVN 6934-2 (ISO 9956-2), TCVN 6934-3 (ISO 9956- 3), và TCVN
6700-1 (ISO 9606-1);
- Kết cấu: quy trình hàn và kiểm tra tay nghề
thợ hàn phải được chứng nhận theo các quy định trong TCVN 6934-1 (ISO 9956-1),
TCVN 6934-2 (ISO 9956-2), TCVN 6934-3 (ISO 9956-3), và TCVN 6700-1 (ISO
9606-1).
Các kim loại điền đầy phải được chấp
nhận và chứng kiến bởi cơ quan giám sát có thẩm quyền. Phương pháp thử nghiệm
cơ học, thử va đập và thử uốn sẽ phải tương ứng với các tiêu chuẩn EN 875 và EN 910.
Các giá trị năng lượng ở ba mẫu tại -160 °C sẽ là 40 J, trung bình 28 J là
giá trị thấp nhất và độ giãn bên nhỏ nhất là 0,38 mm.
4.9. Chống ăn mòn
Các bộ phận bằng thép
cacbon phải được sơn, các bộ phận bằng thép không gỉ phải được phủ hoặc sơn để chống
ăn mòn trong môi trường nước biển.
Các bộ phận cơ khi khác không thể sơn
được thì phải được phủ lớp màng bảo vệ hoặc dầu mỡ chống ăn mòn thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dây cáp bằng thép
phải được thiết kế với thép mạ kẽm. Dây cáp phải được tẩm và bôi mỡ chống ăn mòn đối với
môi trường nước biển.
Các cần ống thủy lực phải được làm bằng
thép không gỉ chống ăn mòn đối với môi trường nước biển.
4.10. Bảo dưỡng
Phải có chế độ bảo dưỡng thích hợp để
thiết bị hoạt động trong thời gian tối ưu. Các phương pháp phù hợp bao gồm việc:
- Thay thế tấm chắn sản phẩm của bộ nhả khẩn cấp và bộ li hợp (nếu
có);
- Thay thế các phớt động mà không cần tháo rời khớp quay;
- Thay thế dễ dàng các đèn tín hiệu;
- Thay thế dễ dàng các ống lọc thủy
lực;
- Bôi trơn các bộ phận kết cấu ổ bi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thao tác trên phải được thực hiện
mà không đòi hỏi phải sử dụng các thiết bị phụ trợ cồng kềnh.
5. Các biện pháp an
toàn
5.1. Các hệ thống giám
sát và báo động
5.1.1. Hệ thống báo động vị
trí cần xuất nhập (ngưỡng cơ học)
Mỗi cần xuất nhập phải được lắp đặt
các hệ thống ngưỡng báo động cơ học. Các cần xuất nhập này phải có ba bộ cảm biến
khoảng cách dùng cho báo động cấp một và hai bộ cảm biến khoảng cách khác cho
báo động cấp hai. Với báo động cấp một, một bộ cảm biến sẽ được dùng cho cần xuất
nhập mở rộng quay sang phải và bộ thứ hai cho mở rộng sang trái. Với báo động cấp
hai thì bộ cảm biến sẽ được dùng cho cần xuất nhập mở rộng và một bộ cảm biến để
dò quay trái hay phải.
Việc nhận biết giới hạn cho quá trình báo động sẽ
kích hoạt các tín hiệu ánh sáng và âm thanh ở trung tâm điều khiển cầu tàu, đồng
thời kích hoạt hệ thống nhả khẩn cấp.
Bộ phận nhận biết tín hiệu được cung cấp
điện năng đầy đủ trong quá trình vận hành bình thường và việc mất điện sẽ kích hoạt trạng
thái báo động (an toàn vận hành).
5.1.2. Các hệ thống giám sát
vị trí cố định
của cần xuất nhập (CPMS)
Ngoài các ngưỡng cơ học, hệ thống giám
sát vị trí cố định của cần xuất nhập có thể được sử dụng để báo hiệu cho người
vận hành nhằm tính toán được các hành động tiếp theo. Hệ thống này hoạt động dựa
trên các cảm biến vị trí được lắp ở trên cần xuất nhập và xử lý các thông số đo
được của cảm biến để tính toán các tọa độ của cần xuất nhập và hiển thị kết quả
trên màn hình (xem Phụ lục E).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thời gian giữa hai lần đo nhỏ hơn 1/20 s;
- có đường nối tắt cho hệ thống để trở lại ngưỡng
cơ học;
- thiết lập phép đo và cách tính phần dư để khởi động
hệ thống báo động nhận biết giới hạn.
Hệ thống này cũng phải có chế độ tự kiểm
tra vị trí của cần xuất nhập ở trạng thái tĩnh (mốc 0).
5.1.3. Báo động mức chất lỏng
và áp suất
Các báo động sau đều phải được hiện
trên bảng điều khiển (báo động âm thanh và hình ảnh) và trên cầu tàu (báo động
âm thanh và hình ảnh):
- Áp suất ở bình tích thủy lực thấp;
- Quá áp ở buồng khởi động;
- Mức dầu ở bể chứa thấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Xác định khoảng
không hệ thống báo động
5.2.1. Các báo động giới hạn
cơ học (xem Phụ lục C)
Các mức báo động được xác định trong
vùng của khoảng không gian làm việc và các giới hạn cơ học của cần xuất nhập. Tất
cả các mức báo động được thiết lập với các bộ chuyển mạch gần (hoặc tương
đương) để nhận diện các góc dịch chuyển của cần xuất nhập. Chúng được thiết lập
nhằm đảm bảo hệ thống đủ khoảng cách cho bước khẩn cấp vận hành trước khi đạt tới
giới hạn cơ học của cần xuất nhập trong khi tàu trôi xa khỏi cầu tàu.
Mức báo động đầu tiên là dừng bơm vận
chuyển hàng, đóng các van vận hành bằng mô tơ và đóng các van của hệ thống nhả
khẩn cấp trước khi mức báo động thứ hai được kích hoạt. Mức báo động thứ hai để
nhả khẩn cấp trước khi chạm tới giới hạn cơ học của cần xuất nhập.
Thời gian đóng các van và
thời gian để nhả cần xuất nhập khi có sự cố phải được tính toán cho từng trạm
khác nhau. Phải hoàn thành được quá trình ngắt khẩn cấp và nhả khẩn cấp trước khi
chạm tới giới hạn cơ học của cần xuất nhập.
5.2.2. Các báo động với hệ
thống định vị
Xem Phụ lục E.
5.3. Hệ thống nhả khẩn
cấp
Đầu cuối của cần xuất nhập phải được lắp
đặt một van đôi và bộ nhả li hợp khẩn cấp để cần có thể ngắt nhanh khỏi tàu nhằm
giảm thiểu lượng sản phẩm bị tràn. Cần giảm thiểu sản phẩm bị
tràn với thể tích sản phẩm bị đọng lại giữa các van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các van được lắp vào mỗi đầu của bộ nhả
li hợp khẩn cấp và toàn bộ hệ thống, chúng được lắp theo chiều thẳng đứng của bộ
khớp nối ba chiều của cần với các mặt bích của bộ nhả li hợp khẩn cấp ở mặt phẳng
nằm ngang.
Hệ thống nhả li hợp khẩn cấp cho phép
cần xuất nhập và hệ thống xuất nhập của tàu tách ra khỏi nhau một
cách dễ dàng và an toàn. Phần thấp hơn của bộ khớp nối ba chiều vẫn phải nối với hệ
thống phân phối của tàu và một bộ phận sẽ ngăn phần thấp hơn này
quay quanh khớp nối quay cuối cùng và rơi xuống sàn tàu hoặc hệ thống xuất nhập,
cần có một phương thức thu lại phần thấp hơn này từ tàu sử dụng cần xuất nhập
đó.
Trong trường hợp có sự cố ở hệ thống
thủy lực hoặc điện năng thì bộ nhả li hợp khẩn cấp sẽ đóng lại để đảm bảo an toàn.
Bộ nhả li hợp khẩn cấp phải được lắp đặt
một thiết bị hoặc bộ phận chỉ dẫn đảm bảo lắp đặt lại đúng vị trí sau khi có sự
cố.
Hai van sẽ khóa móc với nhau bằng cơ học
và sẽ đồng thời vận hành bởi một bộ kích hoạt lắp trên đỉnh của van. Hai van
đang khóa với nhau có thể dễ dàng tách ra khi bộ nhả li hợp khẩn cấp được khởi
động để ngắt và cho phép van phía trên rời khỏi van phía dưới.
Các van phải được vận hành độc lập với
bộ nhả li hợp khẩn cấp khi bộ nhả li hợp khẩn cấp được lắp ráp. Có thể sử dụng
bộ khởi động kích hoạt kép để vận hành các van và bộ nhả li hợp khẩn cấp. Thiết
bị khóa mốc bằng thủy lực hay cơ học sẽ ngăn bộ nhả li hợp khẩn cấp mở ra nếu
các van chưa hoàn toàn đóng kín. Một hệ thống điện, thủy lực hay cơ học sẽ ngăn
các van mở trở lại trước khi bộ nhả li hợp khẩn cấp được lắp ráp lại sau khi xảy
ra sự cố.
Một van thủy lực vận hành thủ công phải
được lắp trên đường cung cấp thủy lực của bộ nhả li hợp khẩn cấp để đảm bảo an
toàn khi cần xuất nhập không được gắn với hệ thống xuất nhập trên tàu. Người vận
hành phải tiếp cận được van này từ sàn thao tác hệ thống phân phối khi cần xuất nhập
được nối tới hệ thống phân phối của tàu.
Hệ thống nhả khẩn cấp phải được trang
bị một thiết bị chống quá áp do việc giãn nở nhiệt của sản phẩm bị kẹt giữa hai
van.
Nếu van liên động thủy lực được sử dụng
giữa các van của hệ thống nhả khẩn cấp và bộ nhả li hợp khẩn cấp thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Van trượt kiểu pittong phải được dịch chuyển
cơ học bằng cách vận hành van để đóng hoàn toàn phía chịu áp của van;
- Ống dẫn chịu áp của bộ nhả li hợp khẩn cấp phải
được bảo vệ bởi áp kế, cảm biến áp suất với van xả đọng và cách ly có thể khóa được ở
sau van điện từ của bộ nhả li hợp khẩn cấp. Hệ thống báo động bằng hình ảnh và
âm thanh cùng với một quy trình dừng khẩn cấp việc nạp LNG phải được kích hoạt bởi
cảm biến áp suất. Gần bộ chuyển áp phải lắp đặt một lỗ xả khí dùng van đôi để hạ
áp suất của chu trình nhả li hợp khẩn cấp khi vận hành không đúng chức năng.
Các van xả khí này cần phải được liên động với nhau để khi một van luôn đóng
thì các van khác sẽ mở.
Các van của hệ thống nhả khẩn cấp phải
chịu được lửa theo tiêu chuẩn ISO 10497.
Hệ thống nhả khẩn cấp phải vận hành được
khi có lửa ở 1 100 °C trong vòng 1,5 min và ở 350 °C trong vòng 10 min.
Độ bền và thiết kế cho hệ thống nhả khẩn
cấp sẽ phải tuân thủ theo các hệ số an toàn sau:
- Hệ số an toàn là 4 khi tách rời bộ nhả li hợp
khẩn cấp và cấu trúc bị phá hủy trong trường hợp không xuất được hàng tại trạng
thái và vị trí của cần xuất nhập;
- Hệ số an toàn là 2 khi có sự biến dạng vĩnh
viễn và rò rỉ trong trường hợp không xuất được hàng tại trạng thái và vị trí của
cần xuất nhập. Áp suất thiết kế dự tính thấp nhất phải là 1,9 MPa trừ khi có chỉ dẫn đặc biệt.
5.4. Các thiết bị an
toàn
5.4.1. Các thiết bị an toàn
của hệ thống nhả khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Liên động bộ nhả li hợp khẩn cấp với các van
để ngăn bộ nhả li hợp khẩn cấp mở trước khi van được đóng;
- Sử dụng van thủy lực vận hành bằng tay để
cách ly bộ nhả li hợp khẩn cấp;
- Lắp các đầu dò khoảng cách ở van để hiển thị
trạng thái van (đóng hay mở) trên bảng điều khiển và khóa điện bộ phận kích hoạt
bộ nhả li hợp khẩn cấp trước khi khóa van.
5.4.2. Các thiết bị an toàn
để khóa cần xuất nhập
Thiết bị an toàn gồm:
- Một bộ van quá áp phải được lắp đặt trên các
đường ống thủy lực cho hệ thống khởi động cùng với một áp kế, rơ le áp suất và
các van cách ly. Hệ thống các van đôi khóa cơ khí phải cho phép việc xả áp, do
đó một van sẽ thường xuyên khóa khi các van khác đang mở. Rơ le áp suất kích hoạt
tín hiệu âm thanh và ánh sáng ở bảng điều khiển và trên cầu tàu;
- Ở điều kiện vận hành bình thường, khi
có sự cố về điện hay thủy lực thì van sẽ tự động chọn chế độ tự do. Và trong
trường hợp nhả khẩn cấp, thì cần xuất nhập sẽ khóa thủy lực một cách an toàn;
- Kích hoạt tự động chế độ tự do bằng cách mở
khóa van thủy lực vận hành bằng tay của hệ thống nhả li hợp khẩn cấp.
5.4.3. Phòng cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các van lắp đặt trên cần xuất nhập (hệ thống nhả khẩn cấp
và van thoát
chất lỏng) phải đáp ứng các yêu cầu
trong tiêu chuẩn ISO 10497;
- Mạng lưới ống cấp dầu thủy lực cho hệ thống
nhả khẩn cấp cũng như các thiết bị điện để đóng van nhả khẩn cấp và mở bộ nhả
li hợp khẩn cấp phải vận hành được khi có lửa ở 1 100 °C trong vòng 1,5 min
và/hoặc ngọn lửa ở 350 °C trong vòng 10 min;
- Hạn chế tối đa sự rò rỉ LNG để bảo đảm an
toàn cho cần xuất nhập khi có sự cố hỏa hoạn.
5.4.4. An toàn điện
Thiết bị phải đáp ứng tiêu chuẩn từ
EN 50014 đến EN 50020, nhóm IIB, T4.
Với các phần chuyển động của cần xuất
nhập, chỉ được phép
dùng thiết bị có bảo đảm an toàn.
5.4.5. Sự cố của hệ thống
cung cấp điện
Có hai mức bảo đảm an toàn khác nhau
khi có sự cố về điện.
5.4.5.1. Cung cấp điện năng
cho hệ thống điện và điều khiển thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5.2. Nhả khẩn cấp khi mất
điện hoàn toàn
Van vận hành bằng tay tại mỗi cần xuất
nhập phải cho phép nó có thể nhả khẩn cấp. Hệ thống này sử dụng áp suất thủy
tĩnh từ khối bể chứa để thu gọn cần xuất nhập về khu vực an toàn (nhằm tránh va chạm tàu khi
nó bị trôi theo chiều dọc). Kích thước của các bể chứa phải được tính toán kỹ để
đảm bảo có thể ngắt kết nối và thu tối đa tất cả các cần xuất nhập trong hệ thống.
5.4.6. Thiết bị bảo vệ khỏi
dòng điện rò
Cách điện của đầu cần xuất nhập phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
- Sử dụng tấm cách điện hay khớp nối tích hợp lắp
đặt gần phía đầu ngoài tàu của cần xuất nhập để cách điện sàn tàu với cần xuất
nhập. Tấm này không nhất thiết phải thẳng đứng hoàn toàn mà sẽ đặt ở vị trí và
hướng thích hợp để không ảnh hưởng tới kết cấu của tàu. Khớp nối tích hợp được
thiết kế và chế tạo như một bộ phận của ống dẫn với một vòng cách điện bên
trong. Khớp nối này có thể được hàn vào hệ thống ống dẫn;
- Các vật liệu cách điện phải bảo đảm các mặt bích không bị
thấm nước và tương thích với các đặc
tính và nhiệt độ
của sản phẩm;
- Độ cách ly sẽ phải tương ứng với độ bền và
các hệ số an toàn như yêu cầu trong Bảng 1;
- Các hệ thống thủy lực, bôi trơn, đuổi khí và
thoát chất lỏng phải sử dụng ống mềm phi kim cách điện tại các vị trí đi qua mặt
bích cách điện.
Điện trở của mặt bích cách điện không
được thấp hơn các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 103 Ω sau khi dòng chất lỏng (được
thử thủy lực) được đưa vào trong cần xuất nhập.
Các phép đo phải được tiến hành khi cần
xuất nhập không tải ở điều kiện
nhiệt độ môi trường.
5.4.7. Kết nối
Tất cả các liên kết mặt bích, bao gồm
cả các khớp quay, phải được nối bởi dây cáp dẫn điện trừ mặt bích cách điện.
6. Kết nối với tàu
Cần xuất nhập nối với tàu bằng ba cách
khác nhau như sau:
- Liên kết mặt bích;
- Bộ li hợp thủ công (QCDC thủ công);
- Hoặc bộ li hợp thủy lực (QCDC thủy lực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Độ lệch
mặt bích
Kích thước mặt
bích
Đường kính
ngoài
Đường kính
trong
Độ dày
DN
mm
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,59
+ 0,79
- 1,59
+ 3,18
0
DN 300 tới
DN 450
± 1,59
± 1,59
+ 3,18
0
DN 500 tới
DN 600
± 1,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 4,76
0
> DN 600
± 3,18
+ 3,18
- 6,35
+ 4,76
0
Các thiết bị căn chỉnh và định tâm phải
được cung cấp dựa vào kích thước của các mặt bích được lắp đặt.
Bích đặc sẽ được lắp đặt ở đầu cuối của cần xuất
nhập cho phép cần xuất nhập được giữ ở áp suất nitơ thấp trong thời gian dừng vận
hành.
Nếu sử dụng đến bộ li hợp thì phải
tương thích với các yêu cầu sau:
- Các thanh kẹp và có chế độ vận hành thích hợp
để ngăn hiện tượng quá căng cho mặt bích ghép nối của hệ thống xuất nhập từ bể
chứa trong cả trạng thái kết nối và không kết nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi bôi trơn các bộ phận chuyển động không cần
phải tháo rời bộ khớp li hợp;
- Độ bền của bộ khớp li hợp dựa trên sự kết hợp
lực hướng trục (gồm cả tải trọng áp suất bên trong), momen uốn và lực cắt tại
khớp nối của hệ thống phân phối bể chứa với trạng thái giới hạn của cần xuất nhập
và tổ hợp các tải trọng tính
trong Bảng 1.
Áp suất chất lỏng bên trong phải được
tính nhỏ nhất là 1,9 MPa hoặc áp suất thiết kế đặc thù, tùy giá trị nào cao
hơn. Các hệ số an toàn nhỏ nhất sau đây được sử dụng để thiết kế cho tổ hợp tải
trọng trong trường hợp xấu nhất:
- Có giá trị là 2 cho việc rò rỉ chất lỏng;
- Có giá trị là 2 với các biến dạng vĩnh viễn;
- Có giá trị là 4 đối với lỗi kết cấu;
- Có giá trị là 4 khi QCDC tách rời.
Các hệ số an toàn được tính để định hướng
bộ khớp li hợp sao cho số lượng vòng kẹp bị kéo căng do moment uốn là nhỏ nhất.
Bộ khớp li hợp thủy lực được vận hành
hoặc từ trung tâm điều khiển trên cầu tàu hoặc từ bộ điều khiển từ xa có dây
treo, đồng thời cũng có các phương thức ngắt bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quy định chung
Hệ thống điều khiển và vận hành được
thiết kế như một hệ thống điện-thủy lực bảo đảm cần xuất nhập vận hành bình thường,
nhả khẩn cấp theo trình tự và nâng cần xuất nhập rỗng hoặc đầy sản phẩm sau khi
nhả khẩn cấp.
Năng lượng để vận hành cần
xuất nhập và các phụ kiện đi kèm phải là dầu thủy lực từ một hệ thống thủy lực
chuyên dụng. Mạch điều khiển chọn lọc phải phù hợp với các bộ phận điện lắp đặt
ở trung tâm điều khiển trên cầu tàu hoặc trong buồng thiết bị. Các thiết bị hiển
thị quá trình điều khiển
và vận hành phải đặt ở trên cầu tàu và bao gồm các thành phần sau:
- Một trung tâm điều khiển cầu tàu càng gần cần
xuất nhập càng tốt. Các
công tắc điều khiển, nút bấm và đèn phải sẵn sàng ở trung tâm điều khiển này.
Người vận hành sẽ có lựa chọn hoặc trung tâm điều khiển tại cầu tàu này hoặc điều
khiển giá đỡ từ xa có thể đưa lên tàu;
- Bộ điều khiển từ xa có dây treo để vận hành cần
xuất nhập từ tàu đặt ở gần hệ thống phân phối từ bồn chứa khi kết nối và ngắt kết
nối một cách bình thường. Do đó, điều khiển giá đỡ từ xa phải được
trang bị công tắc lựa chọn, các thiết bị khởi động để vận hành cần xuất nhập và
bộ khớp li hợp nếu có thể.
Bảng điều khiển cố định và điều khiển
từ xa không được vận hành cùng một lúc. Không thể vận hành đồng thời nhiều hơn
một cần xuất nhập trong khi vận hành bình thường và chỉ khi nhả khẩn cấp thì
các cần xuất nhập sẽ tự động thu lại cùng một lúc.
Việc chuyển đổi giữa hệ thống thủy lực
và điện được thực hiện với một bộ van từ tính lắp đặt ở hệ thống thủy lực và ở
chân đế của cần xuất nhập.
7.2. Các bộ phận thủy
lực
Thiết kế của hệ thống thủy lực, khi
đang được sử dụng để đưa cần xuất nhập vào vị trí yêu cầu, phải dựa vào các điều
kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Sự ma sát của các khớp xoay và bánh
răng;
c. 10 % dự phòng của a. và b.;
d. Tốc độ chuyển động của đầu cần xuất nhập
mở rộng là 0,15 m/s và các lực gây ra bởi quán tính;
e. Momen không cân bằng tối đa của cần xuất
nhập ở trạng thái nhả khẩn cấp;
f. Momen lệch do trọng lượng của băng.
Tốc độ chuyển động của cần xuất nhập
và tốc độ đóng van do bộ điều chỉnh lưu lượng (tiết lưu) kiểm soát chứ không phải
do các van kim.
Áp suất hình thành trong chu trình tự do phải
được giới hạn ở một giá trị thấp nhất có thể và nên sử dụng hai mức áp suất khác nhau, một
cho việc vận hành thông thường và một cho trường hợp nhả khẩn cấp.
Các van xả áp phải được nối với mỗi đường
ống cung cấp khác nhau. Các chu trình có áp suất khác nhau phải được lắp các áp
kế với thiết bị chống tăng áp đột ngột. Các van phải được thiết kế để tránh
không tương thích khi lắp ráp. Các van điện từ cũng phải được trang bị thiết bị
khống chế cho phép vận hành bằng tay khi không có điện năng.
Bộ lọc phải được nối với đường ống
hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống hồi lưu của bộ nhả li hợp khẩn
cấp phải được dẫn trực tiếp tới bình tích mà không cần có bộ lọc.
Vì các lý do an toàn, toàn bộ hệ thống
lắp đặt phải được trang bị hai nguồn thủy lực, một nguồn ở chế độ dự phòng khi
nguồn kia có sự cố.
Bình tích thủy lực là một nguồn thủy lực,
được dùng đến khi có sự cố khẩn cấp và thu hoàn toàn cần xuất nhập nối với tàu
khi không có sẵn bơm cung cấp (sự cố điện hoặc bơm bị hỏng).
Bình tích thủy lực được trang bị một hệ
thống kiểm soát áp suất nitơ ở phao. Trong trường hợp mất áp suất, hệ thống
báo động bằng hình ảnh-âm
thanh sẽ hiện về trung tâm điều khiển của cầu tàu và cả trên cầu tàu.
Bên trong của bình tích thủy lực phải
được bảo vệ chống ăn mòn và tích tụ nước. Bộ lọc hút ẩm phải được lắp ở lỗ
thông gió.
7.3. Thiết bị điện
Tất cả các thiết bị điện phải tuân
theo EN 50014, Loại IIB, T4.
Các mạch và linh kiện điện trên các bộ
phận chuyển động của cần trục phải bảo đảm an toàn bên trong theo EN 50020.
Bộ điều khiển từ xa có dây treo phải bảo
đảm an toàn bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung tâm điều khiển cầu tàu phải được
trang bị thiết bị tối thiểu như trong Bảng 3.
Bảng 3 - Thiết
bị của trung tâm điều khiển cầu tàu
Vị trí
Loại
Yêu cầu
Quan sát
Chung
Điện năng
Công tắc ON/OFF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc và thể loại phải được thống nhất giữa
các bộ phận.
Bơm
Công tắc chọn ON/OFF
Bộ chuyển bơm 1 hay 2
Chọn lựa cần xuất nhập
Bộ chuyển lựa chọn có vị trí 0
Dừng tải khẩn cấp
Nút ấn có bảo vệ cơ học
Nhả khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khởi động lại hệ thống khẩn cấp
Công tắc dạng nút
Nhận biết báo động
Nút ấn
Khởi động lại báo động
Nút ấn (cho các báo hiệu khác ngoài
báo hiệu khẩn cấp)
Mức dầu trong bể chứa thấp
Áp suất dầu thủy lực trong bể chứa
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất nitơ trong bể chứa thấp
Hoạt động ghép nối1)
Nút ấn + thiết bị khởi động
Quá áp trong các ống thủy lực
Di chuyển của cần xuất nhập
Thiết bị khởi động (để dịch
chuyển bên trong/bên ngoài lên xuống và xoay)
Lựa chọn cần xuất nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên cần xuất nhập
Vận hành van của hệ thống nhả khẩn
cấp1)
Công tắc đóng/mở
Kết nối lại bộ nhả li hợp khẩn cấp
Cần trục ở vị trí dừng
Khóa bộ nhả li hợp khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức báo động đầu tiên
Mức báo động thứ hai
1) Nếu có thể áp dụng.
7.5. Bộ điều khiển từ
xa bằng dây
Bộ điều khiển từ xa bằng dây phải được
trang bị tối thiểu như trong Bảng 4.
Bảng 4 - Các
yêu cầu cho điều khiển giá đỡ từ xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Quan sát
Chọn lựa cần xuất nhập
Bộ chuyển chọn lựa có vị trí 0
-
Các chuyển động của cần xuất nhập
Thiết bị khởi động (để dịch chuyển
bên trong/ngoài tàu lên, xuống và xoay)
-
Vận hành lắp ghép (nếu có thể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
7.6. Trang thiết bị
trên cầu tàu
Cầu tàu phải được trang bị tối thiểu
các trang thiết bị bên ngoài như trong Bảng 5.
Bảng 5 - Thiết
bị bên ngoài cầu tàu
Loại
Yêu cầu
Quan sát
Dừng tải khẩn cấp
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu âm thanh riêng biệt.
Nhả khẩn cấp
Van điều khiển bằng tay ở chân mỗi cần
xuất nhập để nhả cần thủ công
Đèn hiệu bên ngoài màu đỏ riêng biệt
Tín hiệu âm thanh riêng biệt.
Các đèn hiệu khác
-
Đèn hiệu bên ngoài màu đỏ riêng biệt
Tín hiệu âm thanh
riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Thử thủy lực và
thử kín bằng khí nén
Các thử thủy lực phải được tiến hành
ngay trong xưởng và các thử nghiệm về khí nén phải tiến hành tại hiện trường.
8.1.1. Kiểm tra tại xưởng sản
xuất
Tất cả các cần xuất nhập được lắp ráp
hoàn chỉnh và thử thủy lực ít nhất với áp suất gấp 1,5 lần áp suất thiết kế trong thời gian tối
thiểu là 1 h. Môi trường thử nghiệm phải được chọn lựa để ngăn ngừa việc nhiễm
bẩn vật liệu
thép không gỉ và các nguy cơ lắng cặn ở các bộ phận quan trọng có thể gây hư hỏng
do băng bám vào khi cần xuất nhập làm việc ở nhiệt độ thấp.
Việc thử thủy lực tiến hành khi vật liệu
chưa sơn để đảm bảo không có sự rò rỉ, biến dạng hay hư hỏng ở khu vực hàn và
các mặt bích kết nối.
8.1.2. Kiểm tra tại hiện trường
Trước khi vận hành lần đầu tiên, cần
xuất nhập lắp ráp đầy đủ phải được kiểm tra sự rò rỉ khi nén bằng cách sử dụng
nitơ hoặc không
khí khô. Áp suất kiểm tra phải được
duy trì ở 600 kPa trong một khoảng thời gian đủ để phát hiện bất kỳ sự rò rỉ
nào nhưng không ít hơn 30 min. Việc kiểm tra này sẽ kiểm nghiệm độ khít của các
mối nối bulông, gioăng bít kín và các khớp nối.
8.2. Kiểm tra khớp
quay và cấu trúc ổ bi tại xưởng sản xuất
8.2.1. Kiểm tra khớp quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ rò rỉ phải nhỏ hơn 120 cm3/min
cho mỗi centimét gioăng tại gioăng chính và nhỏ hơn 20 cm3/min cho mỗi
centimét gioăng tại gioăng phụ.
Ngoài ra, các khớp quay phải được chứng
nhận phù hợp bởi một cơ quan giám sát có thẩm quyền. Chứng nhận này bao gồm kết
quả kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu dưới đây.
8.2.1.1. Công suất tải và rò rỉ
Việc kiểm tra khớp quay được tiến hành
tối thiểu tại áp suất thiết kế. Khớp quay phải được thử tải với tổ hợp tải trọng
thử nghiệm PCT bằng tổ hợp tải trọng tính được trong trường hợp xấu nhất PCA (xem 4.3) nhân với
hệ số K. Công thức PCT tương ứng với công thức PCA:
PCT
= K x PCA
PCT
= FAT + 5 x MTT/d + 2,3 x FRT
x tg(a)
trong đó:
FAT là tổng tải
trọng hướng trục thử nghiệm, có giá trị bằng tải trọng áp suất dòng
hướng trục cộng với tải trọng hướng trục tác động bên ngoài, tính bằng niutơn
(N);
MTT là moment uốn thử
nghiệm tác động bên ngoài, tính bằng niutơn mét (N.m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FRT là tải trọng hướng
tâm tác động bên ngoài, tính bằng
niutơn (N);
a
là
góc tiếp xúc (xem 3.15);
K là hệ số nhân để tính PCT ở các mức
độ kiểm tra khác nhau.
Việc kiểm tra phải được tiến hành ở
nhiệt độ bình thường và nhiệt độ thấp (thấp hơn -160 °C) và
các
mức
độ được xác định ở Bảng 6.
Bảng 6 - Hệ số
K
Mức độ
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Hệ số K = PCT/PCA
1,4
1,5
1,6
1,9
2,1
Khớp nối phải được tháo ra và kiểm tra
vết lõm Brinen (xem 3.9) sau mỗi mức độ đối với ba mức đầu tiên.
Đo rãnh lăn bi phải được thực hiện bằng
các thiết bị đo lường phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.2. Thử thủy lực
Khớp nối đã được kiểm tra phải được thử
thủy lực bằng 1,5 lần áp suất thiết kế và phải được tiến hành kiểm tra chân
không một phần tại áp suất 50 kPa tuyệt đối, sau đó áp suất thử thủy lực phải
được tiến hành lại. Khớp quay phải không bị rò rỉ.
8.2.1.3. Chống ẩm
Hệ thống thổi khí nitơ khi vận hành sẽ
giúp khớp quay hoạt động tốt ở nhiệt độ thấp và ổn định khi nhiệt độ thay đổi.
Các tải trọng bên ngoài và áp suất bên trong không cần dùng đến hệ thống này.
Phun hơi nước vào khớp quay cho đến khi tạo thành một lớp băng dày 25 mm và giữ
trong vòng 1 h. Cho phép khớp quay trở về nhiệt độ môi trường. Tháo rời khớp
quay và kiểm tra sự tụ nước, tạo băng hoặc phá hỏng gioăng bên trong
khớp quay. Áp lực đẩy khí nitơ phải
được giám sát trong suốt quá trình kiểm tra và duy trì ở mức áp suất được tính
toán như trong vận hành. Khớp quay phải được quay trong suốt quá trình kiểm
tra.
8.2.2. Kiểm tra kết cấu ổ bi
Mỗi loại kết cấu ổ bi phải được chứng
nhận phù hợp cho lĩnh vực áp dụng tương ứng hoặc bằng việc tính toán với tổ hợp
tải trọng được tính với kết quả kém nhất hoặc bằng các thử nghiệm đã được chứng
nhận theo các yêu cầu dưới đây.
Kết cấu ổ bi cần được kiểm tra bằng
cách áp tải trọng bên ngoài để tổ hợp tải trọng PCT bằng PCA
nhân với hệ số mức
độ (xem 4.3).
PCT = K x PCA
PCT
= FT + 5 x MTT/d + FRT
x tan(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT là tổng tải trọng
ngoài hướng trục thử nghiệm, tính bằng niutơn (N);
MTT là moment uốn thử
nghiệm tác động bên ngoài, tính bằng niutơn mét (N.m);
d là đường kính mặt lăn của ổ trục, tính bằng mét
(m);
FRT là tải trọng hướng tâm tác động
bên ngoài, tính bằng niutơn (N);
a là góc tiếp xúc (xem 3.15);
K là hệ số nhân để tính PCT
ở các mức độ kiểm tra khác
nhau.
Việc kiểm tra phải được tiến hành ở
các mức độ xác định trong Bảng 7.
Bảng 7 - Hệ số
K
Mức độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
Hệ số K = PCT/PCA
1,4
1,5
1,6
Việc kiểm tra độ cứng Brinen phải được
thực hiện sau mỗi mức độ bằng các dụng cụ thích hợp cho việc đo vết lõm bi.
8.3. Thử nghiệm hệ thống
nhả khẩn cấp tại xưởng
Các hệ thống nhả khẩn cấp đều phải được
thử nghiệm hoạt động đúng chức năng với việc mở/đóng các van và vận
hành bộ nhả li hợp khẩn cấp ở nhiệt độ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Thử nghiệm độ bền
Bộ nhả li hợp khẩn cấp phải được thử
nghiệm độ bền dưới moment uốn MT tính bằng công thức:
MT
= 2,1 x
MA
Trong đó:
MA là moment uốn
tối đa tính được cho tổ
hợp tải trọng xấu nhất và với
trạng thái cần xuất nhập như trong Bảng 1.
Quá trình thử nghiệm phải được tiến
hành ở nhiệt độ môi trường và nhiệt độ thấp (dưới -160 °C), dưới áp suất trong
là 1,9 MPa hoặc áp suất thiết kế đặc biệt, tùy giá trị nào cao hơn, và
tải trọng tăng dần. Các tải trọng được duy trì trong thời gian
không nhỏ hơn 5 min cho mỗi bước và không có bất kỳ sự rò rỉ hay biến dạng vĩnh
viễn nào xảy ra.
8.3.2. Thử nghiệm hiệu năng của
bộ nhả kết nối
Quá trình nhả khẩn cấp phải được thực
hiện ở nhiệt độ thấp (dưới -160 °C) với một lớp băng cứng hình thành dần dần
dày 10 mm. Một nửa quá trình nhả phải vận hành được khi không có tải trọng
bên ngoài còn nửa kia có tải trọng bên ngoài (moment uốn và lực tải hướng tâm)
tương ứng với tải trọng tối đa tính được lên bộ nhả li hợp khẩn cấp.
8.3.3. Trường hợp dự phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4. Thử nghiệm chức năng
Các van của hệ thống nhả khẩn cấp phải
được vận hành mở và đóng mười lần khi hệ thống ở nhiệt độ thấp (thấp hơn -160 °C)
và có tải trọng (moment uốn và lực tải hướng tâm) tương ứng với tải trọng tối đa tính được lên bộ
nhả li hợp khẩn cấp. Các van sẽ đóng dưới áp suất thiết kế và mở với độ chênh
áp suất là 5 bar.
8.4. Thử nghiệm bộ khớp
li hợp (QCDC) tại xưởng
8.4.1. Yêu cầu chung
Nếu được sử dụng, các khớp nối li hợp
phải được thử nghiệm chức năng kết nối và ngắt kết nối với các mặt bích nhất định.
Ngoài ra, các khớp li hợp phải được chứng
nhận phù hợp bởi một cơ quan giám sát có thẩm quyền. Chứng nhận này bao gồm kết
quả thử nghiệm thỏa mãn các yêu cầu dưới đây.
8.4.2. Thử bền
Việc thử nghiệm phải diễn ra ở nhiệt độ
môi trường và nhiệt độ thấp (dưới -160 °C) với tổ hợp lực tải trọng
bên ngoài lên tới 2,1 lần tổ hợp tải trọng tối đa tính được. Áp
suất bên trong là 1,9 MPa hoặc áp suất thiết kế cụ thể, lấy giá trị lớn hơn, được
duy trì trong suốt quá trình thử nghiệm. Các tải trọng thử nghiệm sẽ tăng dần dần
trong thời gian ngắn nhất nhưng không dưới 5 min cho mỗi bước với điều kiện
không có bất kỳ sự biến dạng vĩnh viễn hay rò rỉ nào xảy ra.
8.4.3. Thử nghiệm chức năng
(thủy lực QCDC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở các điều kiện tương tự, QCDC phải được
thử nghiệm trong trường hợp nhả bất ngờ do rò rỉ dầu thủy lực và bị ngắt nguồn
điện và/hoặc nguồn dầu thủy lực.
8.5. Kiểm tra bằng
tia bức xạ
Các mối hàn nối đầu của ống vận chuyển
sản phẩm đều phải kiểm tra bằng tia bức xạ theo tiêu chuẩn EN 1435 ngoại trừ mối
hàn góc và đầu nối nhánh.
8.6. Kiểm tra độ thẩm
thấu của mối hàn
Các mối hàn của đường ống dẫn sản phẩm
không thể kiểm tra bằng tia bức xạ và 10% mối hàn kết cấu phải được kiểm tra thẩm
thấu (bằng chất màu)
theo EN 571-1.
100 % các mối hàn góc và đầu nối nhánh
cho ống dẫn sản phẩm phải được kiểm tra độ thấm (bằng chất màu).
8.7. Kiểm tra vật liệu
Các thiết bị phải được chứng nhận đảm
bảo rằng vật liệu hoàn toàn phù hợp với chất lượng tiêu chuẩn. Danh mục trong
Phụ lục D mặc định phải được sử dụng và trong mọi trường hợp thì các yêu cầu
không thể thấp hơn những loại
đã được chứng nhận.
8.8. Kiểm tra ngăn rò
rỉ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi lắp đặt vào cần xuất nhập, tất
cả khớp nối phải được nhà cung cấp kiểm
tra điện trở trong không khí.
Các mặt bích cách điện phải được lắp đặt
hoàn chỉnh và đáp ứng yêu cầu là điện trở là 104 Ω.
8.8.2. Kiểm tra tại hiện trường
Sau khi cần xuất nhập được đưa vào sử
dụng hoặc kiểm tra tĩnh điện, điện trở khoảng 1 000 W là đủ đáp ứng cho việc
sử dụng.
8.9. Kiểm tra cần xuất
nhập hoàn thiện và hệ thống điều khiển
8.9.1. Thử nghiệm tại xưởng
Thiết kế cho cần xuất nhập phải được
chứng nhận sử dụng sau khi tiến hành hai loại kiểm tra:
- Kiểm tra chức năng;
- Kiểm tra ở nhiệt độ thấp (dưới -160 °C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều khiển phải đảm bảo nhả khẩn
cấp một cách hiệu quả cần xuất nhập ở điều kiện chân không và ở các điều kiện
khác mô phỏng có chứa sản phẩm và
băng. Bất kể việc kiểm tra cần xuất nhập nào được tiến hành thì toàn bộ các hệ
thống điều khiển phải được kiểm tra bằng các phương tiện mô phỏng.
Việc kiểm tra lần thứ hai tiến hành ở
nhiệt độ thấp cho cần xuất nhập đã được lắp ráp hoàn thiện để kiểm tra độ cách
nhiệt giữa ống dẫn sản phẩm với kết cấu trợ lực, và không có hỏng hóc do sự co
của đường ống dẫn. Việc kiểm tra này phải được tiến hành với nitơ lỏng.
8.9.2. Kiểm tra tại hiện trường
Hệ thống lắp ráp hoàn chỉnh phải được
kiểm tra và giám sát trước khi đưa vào vận hành.
Các bước kiểm tra bao gồm:
- Kiểm tra cần xuất nhập lắp ráp hoàn thiện bằng
khí nén và xà phòng ở áp suất là 600 kPa để kiểm tra các độ kín của các mối
nối và gioăng;
- Thử nghiệm chức năng cần xuất nhập ở trạng
thái không tải nếu được sự đồng ý của chủ đầu tư;
- Kiểm tra vị trí các ngưỡng báo động;
- Kiểm tra khoảng cách giữa các cần xuất nhập,
đường ống dẫn và kết cấu xung quanh (xem Phụ lục E);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô phỏng nhả khẩn cấp với hệ thống nhả khẩn cấp
được bảo vệ để tránh sự ngắt kết nối vật lý;
- Kiểm tra toàn bộ các thiết bị an toàn và dự
phòng (danh mục ở Phụ lục F có thể dùng để kiểm tra);
- Kiểm tra việc dừng tải và nhả khẩn cấp khi có
sự cố ở ngưỡng báo động;
- Nếu CPMS được sử dụng thì phải kiểm
tra khoảng cách hiển thị trên bảng điều khiển với số liệu đo thực.
Trong suốt quá trình các bước kiểm tra
nói trên, các giao diện (đầu vào/đầu ra) với các phần khác của hệ thống lắp đặt
cũng phải được kiểm tra.
Các phụ kiện của cần xuất nhập cũng phải
được kiểm tra chức năng (các ống xy lanh, van, hệ thống nhả khẩn cấp,...).
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A Nhấp nhô
B Trôi dọc
C Trôi ngang
D Lắc ngang
E Nghiêng
F Lắc dọc
Hình A.1 -
Các khái niệm chuyển động của tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy định)
Khoảng vận hành
Các khoảng vận hành được xác định gồm
có:
- Vùng kết nối bao gồm các vị trí khác nhau của
mặt bích hệ thống phân phối của tàu có thể được kết nối;
- Vùng vận hành là vùng kết nối cộng với độ
trôi cho phép nhỏ nhất để tiếp tục diễn ra các hoạt động xuất nhập;
- Vùng trôi tối đa là khoảng không gian lớn
nhất để cần xuất nhập kết nối và được ngắt kết nối sau đó (khi có các điều kiện
khẩn cấp).
Hình B.1 -
Khoảng vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A Vùng kết nối
B Vùng vận hành
C Vùng trôi
Hình B.2 -
Khoảng vận hành
Phụ lục C
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị giới hạn báo động đưa ra ở
bản vẽ là giá trị mặc định. Các giá trị này dựa trên việc lắp đặt thực tế. Tuy
nhiên, chúng còn được xác định dựa vào cầu tàu, bồn chứa, thông số môi trường và thông
số vận hành của cần xuất nhập.
Vị trí của từng bước báo động được thiết
lập sao cho báo động mức đầu tiên là ở giới hạn của vùng vận hành còn mức thứ
hai đặt ngay trước giới hạn của vùng trôi tối đa. Khoảng cách cần phải đủ để có
thể ngắt hoàn toàn cần xuất nhập trước khi chạm tới vùng trôi tối đa.
Kích thước tính
bằng mét
CHÚ DẪN:
A Báo động mức
đầu tiên
B Báo động mức
thứ hai
C Giới hạn cơ học
Hình C.1 - Giới
hạn cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A Báo động mức
đầu tiên
B Báo động mức
thứ hai
C Giới hạn cơ học
Hình C.2 - Giới
hạn cơ học
Phụ lục D
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 đưa ra các phân loại và tiêu chuẩn
cho vật liệu được sử dụng.
Các chủng loại và tiêu chuẩn trong
TCVN 8610 (EN 1160) có thể được sử dụng nếu có các đặc tính cơ học, vật lý và
hóa học tương đương hay tốt hơn.
Tuy nhiên, cần phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
a. thử uốn dưới tác động ngang có mức
năng lượng trung bình nhỏ nhất là 40 J sau 3 mẫu kiểm tra, nhỏ nhất là
28 J cho mẫu kém nhất và độ co giãn bề ngang nhỏ nhất là 0,38 mm;
b. giới hạn bền kéo vào khoảng 450 MPa hoặc
lớn hơn.
Bảng D.1 - Vật
liệu
Ứng dụng
Loại
Tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận loại phù hợp với EN 10204
Nhiệt độ thấp
Đường ống
EN 10088-2
X2CrNi18-9
3.1.B + (1)
Khuỷu
EN 10088-2
X2CrNi18-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống nối
EN 10088-2
X2CrNi18-9
3.1.B + (1)
Đường ống sản
phẩm
Mặt bích
EN 10088-3
X2CrNi18-9
3.1.B + (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 10088-3
X2CrNi18-9
3.1.B + (1)
Tấm/hình phẳng
EN 10088-2
X2CrNi18-9
3.1.B + (1)
Bu-lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.B
Kết cấu
Đường ống
3.1.B + (2)
Bộ phận được chế tạo bằng phương pháp
rèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm/bản
2.2
Phụ lục E
(Quy định)
Hệ thống theo dõi vị trí cố định
Dưới đây là sự sắp đặt tiêu biểu của hệ
thống theo dõi vị trí cố định (CPMS) phù hợp với các yêu cầu tối thiểu về an
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống này cũng tính toán các giới hạn
báo động cùng với sự điều chỉnh giới hạn báo động đầu tiên so với vận tốc trôi của
tàu. Điều này cho phép dự báo việc dừng tải (kích hoạt báo động ESD).
Khu vực cận báo động có thể điều chỉnh
kích thước phải
được giám sát để hệ thống giám sát báo động khi tàu chuyển động ra bên ngoài
khu vực đó. Vị trí của khu vực này phải được xác định ngay sau khi tín hiệu từ
"cần xuất nhập đã được nối tới tàu" được truyền về trung tâm điều khiển
cầu tàu. Nút cài đặt lại cũng có ở trung tâm điều khiển để xác lập lại vị trí của
khu vực này khi việc kết nối của các cần xuất nhập kết thúc.
Giới hạn báo động đầu tiên được xác định
trên các tọa độ tuyến tính và điều chỉnh theo vận tốc dịch chuyển của tàu để dự
báo các kết quả, từ đó có đủ thời gian dừng tải và đóng các van nhả khẩn cấp.
Giới hạn báo động thứ hai được xác định
bởi tọa độ góc ở khoảng cách vừa đủ để vận hành bộ nhả li hợp khẩn cấp trước
khi chạm tới giới hạn cơ học của cần xuất nhập.
Một nút trên bộ phận điều khiển sẽ cho
phép chuyển mạch hệ thống giám sát từ kết quả tự động và để chỉ dùng các ngưỡng
cơ học cho các kết quả tự động.
Các ngưỡng cơ học thứ hai này phải được
dùng để xác định lại bước báo động thứ hai, được tính toán bởi hệ thống giám
sát, để cho phép hệ thống li hợp nhả khẩn cấp.
Thông tin từ các bộ cảm biến của một cần
xuất nhập phải được phân tích và so sánh với các giá trị từ các bộ cảm biến của
các cần xuất nhập khác được nối với cùng một tàu. Nếu sự khác biệt đủ lớn thì sẽ
có một tín hiệu âm thanh và ánh sáng báo lỗi được gửi về trung tâm điều khiển cầu
tàu và cả ở trên cầu tàu, và kết quả tự động từ hệ thống giám sát này phải được
cân đối với hệ thống ngưỡng cơ học.
Các bản phác họa đi kèm chỉ
ra khu vực tiền báo động, các giới hạn báo động đầu tiên (vận tốc trôi) và giới
hạn báo động thứ hai. Khoảng cách X của tiền báo động là thông số có thể chỉnh
sửa trên hệ thống.
Vùng báo động đầu tiên được xác định
bao gồm cả khoảng vận hành theo yêu cầu (bao gồm cả các yêu cầu khi trôi) cho sự
dịch chuyển chậm của tàu. Vùng này sẽ bị giảm đi ở tốc độ nhanh hơn khi có dự
báo cho việc dừng tải. Vùng báo động thứ hai được xác định bởi các góc để bắt đầu nhả khẩn cấp
và ngắt kết nối hoàn toàn trước khi chạm tới giới hạn cơ học của cần xuất nhập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng mét
CHÚ DẪN:
A Báo động đầu
tiên cho vận tốc lớn (tính toán)
B Báo động đầu
tiên cho vận tốc nhỏ (tính toán)
C Báo động thứ hai (cơ học/tính toán)
D Báo động đầu tiên (bước cơ học)
E Các giới hạn cơ học
Hình E.1 - Hệ
thống giám sát vị trí cố định cho cần xuất nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A Báo động đầu tiên cho vận tốc lớn (tính
toán)
B Báo động đầu
tiên cho vận tốc nhỏ (tính toán)
C Báo động thứ hai (cơ học/tính toán)
D Báo động đầu
tiên (bước cơ học)
E Các giới hạn cơ học
F Tiền báo động
G Vị trí kết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(Quy định)
Kiểm tra khoảng cách an toàn
Bảng F.1 - Kiểm tra khoảng
cách an toàn
Điểm giao nhau
Khoảng cách
hệ thống xuất nhập
Điểm bao phủ
Sự xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cần
xuất nhập gần với
trụ
1)
Khớp ở đỉnh của cần xuất nhập vận
hành
Tối thiểu
Cần xuất nhập bên trong càng gần vị
trí nằm ngang càng tốt
Gần kề
0
Khớp ở đỉnh và cần xuất nhập bên
trong liền kề khi các cần xuất nhập đang vận hành
Tối thiểu
Cần xuất nhập ở trên tầu càng gần vị
trí nằm ngang càng tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xoay tối đa
Khoảng cách an toàn của hệ thống đối
trọng giữa cần xuất nhập đang vận hành và cần xuất nhập tạm nghỉ liền kề
Tối thiểu
Cần xuất nhập bên trong có khả năng va chạm với
hệ thống đối trọng hay
cần ở liền kề - nên ở càng gần đường nằm ngang càng tốt
Gần kề
Xoay tối đa
Khoảng cách an toàn của hệ thống đối
trọng với các cần xuất nhập liền kề đang vận hành
Tối đa
Cần xuất nhập ở trên tàu càng gần vị
trí nằm ngang
càng tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 và xoay tối đa
Khớp nối ngoài của các cần xuất nhập
liền kề
Tối thiểu
Không quan trọng
Gần kề 2)
Các hệ thống phân phối được đặt ở giữa
các đường trung tâm của trục nâng cần
Khớp nối ngoài tàu với cần xuất nhập
ngoài tàu
Không quan trọng
Không quan trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xoay tối đa
Chân của khớp nối ngoài với mạn tàu
Không quan trọng
Không quan trọng
Không quan trọng
Xoay tối đa
Khoảng cách an toàn của hệ thống
đối trọng với các vật trên sàn tàu
Không quan trọng
Kiểm tra lại thể tích khoảng không
gian quả đối trọng có thể đi qua trong khi vận hành, kết nối, bảo dưỡng,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khớp nối bên ngoài giữa cần tạm dừng
với cần vận hành liên kề
Không quan trọng
Phụ thuộc vào các điều kiện tại hiện
trường
Gần kề
Xoay tối đa
Các khớp nối trên cần xuất nhập liền
kề (các móc đều mở trên một cần xuất nhập)
Tối thiểu
Không quan trọng
Không quan trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xuất nhập bên ngoài tàu lan can
- trong quá trình vận hành từ trạng thái nghỉ 3)
Không quan trọng
Nâng cao, tàu dựa vào cột chống
Không quan trọng
Không quan trọng
1) Vị trí tương đối của cần xuất nhập với
trụ.
2) Đối với các phương thức khác lắp bộ
khớp quay ba chiều và vận chuyển cần xuất nhập, vị trí khó với tới cần phải
được kiểm tra.
3) Phải tính đến chuyển động tối
đa về phía sau của cần
xuất nhập trên tàu bởi hệ thống thủy lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 8613 (EN 1532), Khí thiên
nhiên hóa lỏng (LNG) - Hệ thống thiết bị và lắp đặt - Qui trình xuất /nhập
sản phẩm.
[2] EN 1714, Non-destructive testing of
welds - Ultrasonic examination of welded joints.
[3] EN 1776, Functional requirements
for gas metering systems for natural gas - Design, materials, construction,
reliability, calibration, operation and maintenance.
[4] EN 10204, Metallic products -
Types of inspection documents.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết kế cần xuất nhập
4.1. Khái niệm về chiều dài và hình dạng của
cần xuất nhập
4.2. Các bộ phận của cần
4.3. Mối nối khớp quay
4.4. Phụ kiện
4.5. Hệ thống van, mặt bích và các mối nối
đường ống
4.6. Vật liệu
4.7. Bản thiết kế
4.8. Hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Bảo dưỡng
5. Các biện pháp an toàn
5.1. Các hệ thống giám sát và báo động
5.2. Xác định khoảng không hệ thống báo động
5.3. Hệ thống nhả khẩn cấp
5.4. Các thiết bị an toàn
6. Kết nối với tàu
7. Thiết kế điều khiển và vận hành
7.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Thiết bị điện
7.4. Trang thiết bị của trung tâm điều khiển
cầu tàu
7.5. Bộ điều khiển từ xa bằng dây
7.6. Trang thiết bị trên cầu tàu
8. Kiểm tra và thử nghiệm
8.1. Thử thủy lực và thử kín bằng khí nén
8.2. Kiểm tra khớp quay và cấu trúc ổ bi tại
xưởng sản xuất
8.3. Thử nghiệm hệ thống nhả khẩn cấp tại
xưởng
8.4. Thử nghiệm bộ khớp li hợp (QCDC) tại xưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Kiểm tra độ thẩm thấu của mối
hàn
8.7. Kiểm tra vật liệu
8.8. Kiểm tra ngăn rò rỉ điện
8.9. Kiểm tra cần xuất nhập hoàn thiện và hệ
thống điều khiển
Phụ lục A (Tham khảo)
Phụ lục B (Quy định)
Phụ lục C (Quy định)
Phụ lục D (Quy định)
Phụ lục E (Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo