Ký hiệu
|
Tên gọi
|
Đơn vị
|
pb
|
Áp suất nổ của chai
|
bar
|
ph
|
Áp suất thử nghiệm
|
bar
|
pmax
|
Áp suất phát triển lớn nhất tại 65 °C
|
bar
|
pw
|
Áp suất làm việc
|
bar
|
5. Kiểm tra và thử
nghiệm
Việc đánh giá sự phù hợp được yêu cầu
để thực hiện theo quy định liên quan hiện hành.
Để đảm bảo các chai phù hợp với tiêu
chuẩn này, phải được kiểm tra và thử nghiệm phù hợp với các Điều 6, 7, 8 và 9 bởi
tổ chức kiểm tra được chỉ định (sau đây gọi là “tổ chức kiểm tra”). Tổ chức kiểm
tra kiểm tra chai composite.
6. Vật liệu
6.1. Vật liệu ống lót
6.1.1. Các ống lót (bao gồm
cả phần nối kim loại gia cường gắn với ống lót kim loại) được sản xuất từ vật
liệu thích hợp cho loại khí được chứa. Xem TCVN 6874-1 (ISO 11114-1) và
TCVN6874-2 (ISO 11114-2). Hơn nữa, vật liệu lót sẽ được nhà sản xuất đánh giá
và được tổ chức kiểm tra chấp thuận sự phù hợp với các ứng dụng cụ thể. Phần nối
kim loại gia cường gắn với một ống lót phi kim loại phải được gia công theo các
yêu cầu về tính năng của tiêu chuẩn này.
6.1.2. Các vật liệu sử dụng
phải có chất lượng đồng nhất và thích hợp. Nhà sản xuất chai bằng composite phải
kiểm tra xác định mỗi lô mới của vật liệu xem chúng có tính năng đúng yêu cầu
và có chất lượng thỏa đáng hay không, và lưu giữ các hồ sơ đó có thể xác định
được các lô vật liệu sử dụng cho sản xuất chai chứa khí. Giấy chứng nhận sự phù
hợp từ nhà sản xuất vật liệu ống lót được chấp nhận đối với mục đích kiểm tra
xác định.
6.2. Vật liệu composite
6.2.1. Vật liệu bao bọc
ngoài phải là sợi cacbon, hoặc sợi aramid hoặc sợi thủy tinh hoặc hỗn hợp giữa
các loại sợi trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Các nhà cung cấp các
vật liệu sợi, các vật liệu thành phần khuôn nhựa, và nếu có thể, kể cả các
thành phần chất kết dính phải cung cấp các tài liệu hướng dẫn cần thiết cho các
nhà sản xuất chai composite để có thể khả năng nhận biết rõ các lô vật liệu sử
dụng trong sản xuất cho phù hợp.
6.2.4. Các vật liệu được sử
dụng phải có chất lượng đồng nhất và thích hợp. Nhà sản xuất chai composite kiểm
tra xác định để đảm bảo rằng từng lô mới của vật liệu có tính chất chính xác và
có chất lượng thỏa mãn, và lưu giữ các hồ sơ mà từ đó có thể được xác định các
lô vật liệu được sử dụng để sản xuất chai. Giấy chứng nhận sự phù hợp từ nhà sản
xuất vật liệu được xem là cơ sở để chấp nhận theo mục đích kiểm tra xác định.
6.2.5. Lô vật liệu phải được
nhận biết và lập thành tài liệu gửi cho tổ chức kiểm tra.
6.2.6. Nhà sản xuất phải đảm
bảo sẽ không có phản ứng bất lợi giữa các ống lót và các sợi gia cường bằng việc
phủ một lớp phủ bảo vệ phù hợp với ống lót trước quá trình bọc (nếu cần).
7. Thiết kế và chế tạo
7.1. Qui định chung
7.1.1. Chai chứa khí bằng
composite có ống lót bằng kim loại hoặc phi kim loại không chia sẻ tải hoặc không
có ống lót phải bao gồm các phần sau:
- đối với chai có một ống lót, một ống
lót kim loại hoặc phi kim loại bên trong không chia sẻ tải đáng kể;
- các phần nối kim loại có các kết nối
ren, là một phần của thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một lớp phủ bên ngoài tùy chọn để bảo
vệ; nếu lớp phủ này là một phần không thể thiếu trong thiết kế thì nó phải là
vĩnh cửu.
CHÚ THÍCH: Chai cũng có thể bao gồm
các bộ phận khác như vòng, chân đế v.v.
7.1.2. Chai có thể được thiết
kế chỉ có một hoặc hai lỗ mở dọc theo trục tâm. Các đường ren song song được
kéo dài tới tận cổ hoặc phải có số đường ren đủ để lắp van.
7.1.3. Các chai bằng
composite phải được tổ chức kiểm tra xác định. Tổ chức kiểm tra phải xác nhận rằng
thiết kế, chế tạo, kiểm tra và thử nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn này.
Các ví dụ về giấy chứng nhận được trình bày tại Phụ lục A và Phụ lục B.
7.1.4. Các chai phải được
thiết kế với độ tin cậy cao trong điều kiện chịu tải trọng và tải có chu kỳ. Do
đó cần tính đến các tính chất của các sợi composite riêng rẽ và thiết lập tỷ lệ
ứng suất nhỏ nhất tương ứng của chúng.
Tỉ số ứng suất của sợi được xác định bằng
ứng suất của sợi ở áp suất nổ thiết kế tối thiểu chia cho ứng suất của sợi tại
áp suất bằng 2/3 lần áp suất thử nghiệm.
Tỉ số ứng suất nhỏ nhất của sợi được
thể hiện như sau:
- sợi thủy tinh: 3,4
- sợi aramid: 3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5. Với chai không có ống
lót và được chế tạo từ hai nửa được lắp nối với nhau, yêu cầu thiết kế tối thiểu
như sau:
- Góc liên kết của mối nối phải nhỏ
hơn 10 o
- Chiều dày của chất kết dính phải nhỏ
hơn 0,25 mm;
- Chiều dài (rộng) của mối nối chất kết
dính phải lớn hơn hoặc bằng 10 lần chiều dày nhỏ nhất của thành chai phần hình
trụ.
7.2. Trình duyệt thiết kế
7.2.1. Trình duyệt thiết kế
cho mỗi thiết kế mới của chai bao gồm bản vẽ chi tiết, các tài liệu về thiết kế
bao gồm việc phân tích ứng suất, chi tiết về chế tạo và kiểm tra được nêu chi
tiết trong 7.2.2, 7.2.3, 7.2.4 và 7.2.5.
7.2.2. Tài liệu cho các ống
lót và phần nối bằng kim loại bao gồm:
a) vật liệu, bao gồm các giới hạn của
phân tích hóa học;
b) kích thước, chiều dày tối thiểu, độ
thẳng và độ tròn cùng với dung sai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) xử lý nhiệt, nhiệt độ, khoảng thời
gian, dung sai;
e) các thủ tục kiểm tra (các yêu cầu tối
thiểu);
f) các tính chất của vật liệu;
g) các thông số về kích thước ren của
van và bất kỳ các đặc trưng quan trọng khác;
h) phương pháp hàn kín các phần nối
vào ống lót đối với các phần nối được gắn kết.
7.2.3. Tài liệu cho lớp bọc
bằng composite phải bao gồm:
a) vật liệu sợi, đặc tính và các yêu cầu
cơ tính;
b) kết cấu của sợi, hình dạng của sợi
và sự xử lý;
c) hệ nhựa, các thành phần chính và
nhiệt độ của mẻ nhựa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) hệ nhựa, chất xúc tiến, vật liệu và
đặc tính nếu áp dụng;
f) kết cấu lớp ngoài bao gồm số dảnh sợi
sử dụng và chi tiết về việc tạo ứng suất trước;
g) quá trình lưu hóa, nhiệt độ, thời
gian và dung sai;
h) hệ kết dính, các thành phần chính
và đặc tính nếu áp dụng;
i) hệ kết dính, chất lưu hóa, vật liệu
và đặc tính nếu áp dụng;
j) hệ keo dính, chất xúc tiến, vật liệu
và đặc tính nếu áp dụng;
k) với các chai không có ống lót bao gồm
hai lớp vỏ ghép lại, các kích thước của mối liên kết bằng chất kết dính (chiều
dài, góc mối nối, chiều dày của lớp keo).
7.2.4. Tài liệu cho chai
composite bao gồm:
a) dung tích nước (lít);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) áp suất thử nghiệm chai composit, ph;
d) áp suất làm việc, pw
(nếu áp dụng) không vượt quá 2/3 lần áp suất thử nghiệm;
e) áp suất phát triển lớn nhất tại 65
°C cho khí chuyên dụng cụ thể, pmax;
f) áp suất nổ thiết kế tối thiểu (xem
8.5.3.2);
g) sức căng của sợi khi cuốn dây (nếu
có áp dụng);
h) tuổi thọ thiết kế, tính theo năm;
i) đối với chai không có ống lót,
phương pháp hàn kín các mối nối chai (nếu có áp dụng).
7.2.5. Tiến hành phân tích ứng
suất và tài liệu phải được cung cấp như sau:
Ứng suất của vật liệu composite và của
ống lót phải được tính toán bằng cách sử dụng phân tích ứng suất theo phương
pháp phần tử hữu hạn thích hợp hoặc các chương trình phân tích ứng suất khác,
trong đó có tính đến trạng thái phi tuyến của vật liệu ống lót. Chiều dày danh
nghĩa và tính chất danh nghĩa cùa vật liệu tương ứng cũng phải được sử dụng cho
việc tính toán này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không có phương pháp tính
toán đã được chuẩn hóa cho việc phân tích ứng suất. Do đó mục đích của điều này
chỉ là để chứng minh áp suất thiết kế đã được đáp ứng.
7.3. Chế tạo
7.3.1. Ống lót và các phần nối
kim loại, nơi được ráp nối, phải được chế tạo phù hợp với thiết kế của nhà sản
xuất (xem 7.2.2).
7.3.2. Với các chai
composite được chế tạo từ ống lót không chia sẻ tải hoặc được chế tạo từ trục
gá có thể điều chỉnh kích thước đường kính, được bọc toàn bộ bằng sợi nhựa được
cuốn theo chiều dài và cả chu vi, dưới sức cáng được kiểm soát để đáp ứng chiều
dày composite thiết kế như quy định tại 7.2.3. Ống lót có thể bị lột ra và được
quấn lại với điều kiện là lớp bọc chưa qua lưu hóa. Các ống lót không được bọc
ngoài nếu nó đã bị hư hại hoặc bị xước trong quá trình lột ra.
Với các chai không có các ống lót, được
chế tạo từ hai nửa ghép lại, mỗi phần phải được quấn để tạo được chiều dày
composite yêu cầu trước khi được ghép bằng lớp chất kết dính.
7.3.3. Sau khi hoàn thành việc
quấn lớp composite phải được xử lý (nếu phù hợp) bằng cách sừ dụng nhiệt độ được
kiểm soát như quy định trong 7.2.3. Nhiệt độ lớn nhất phải sao cho cơ tính của
vật liệu lót, nếu có, và lớp bọc composite không bị ảnh hưởng bất lợi.
7.3.4. Nếu chai chứa khí là đối
tượng để kéo căng sợi trong khi quấn, thì việc kéo căng này phải được ghi hoặc
giám sát.
8. Quy trình phê duyệt
kiểu
8.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Thử nghiệm mẫu điển hình
8.2.1. Tối thiểu là 30 chai
được bảo đảm bởi nhà sản xuất sẽ là đại diện của thiết kế mới được sử dụng để
thử nghiệm mẫu điển hình.
8.2.2. Nếu cho các ứng dụng
đặc biệt, tổng số chai được yêu cầu phải nhỏ hơn 30, phải chế tạo đủ số chai để
hoàn thành các thử nghiệm đối chứng theo yêu cầu, ngoài số lượng sản xuất. Khi
đó hiệu lực phê duyệt chỉ giới hạn trong lô này.
8.2.3. Đối với thay đổi nhỏ
trong thiết kế (phương án thiết kế), theo Bảng 2, số lượng chai có thể giảm và
được lựa chọn bởi các tổ chức kiểm tra.
8.2.4. Tổ chức kiểm tra phải
kiểm tra xác định các lô ống lót, trước khi được bọc, phải phù hợp với các yêu
cầu về thiết kế và được kiểm tra và thử theo qui định tại 9.1.
8.2.5. Tổ chức kiểm tra phải
kiểm tra xác định các vật liệu composite, trước khi bình được bọc, thực hiện
theo các yêu cầu thiết kế và được thử theo quy định tại 9.3.
8.2.6. Tổ chức kiểm tra phải
kiểm tra xác định tất cả các chai trong lô được sản xuất cho phê duyệt thiết kế
mới tuân theo hồ sơ thiết kế và được thử theo quy định tại 9.4.
8.2.7. Tổ chức kiểm tra phải
kiểm tra xác định các thử nghiệm sau trên các chai đã chọn:
a) Thử áp suất thủy lực theo 8.5.1, hoặc
thử giãn nở thể tích bằng thủy lực, theo 8.5.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thử điều kiện xung quanh theo
8.5.4;
d) thử chân không theo 8.5.5;
e) thử chu trình ở môi trường xung
quanh theo 8.5.6;
f) thử rão ở nhiệt độ cao theo 8.5.7;
g) thử nứt theo 8.5.8;
h) thử rơi theo 8.5.9;
i) thử va đập vận tốc cao (bắn súng)
theo 8.5.10;
j) thử khả năng chịu lửa, nếu thiết bị
xả áp được lắp để ngăn ngừa hư hỏng trong trường hợp có cháy theo 8.5.11;
k) thử độ thẩm thấu thấm theo 8.5.12,
nếu chai được chế tạo có ống lót phi kim loại hoặc không có ống lót theo
8.5.11;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) thử ngâm nước muối theo 8.5.14;
n) thử rò rỉ theo 8.5.15;
o) thử chu trình khí nén theo 8.5.16;
p) đối với chai không có ống lót gồm
hai nửa ghép với nhau, thử nước sôi theo 8.5.17.
8.2.8. Đối với các thay đổi
trong thiết kế của chai thiết kế mới như quy định tại 8.4, chỉ cần thực hiện
các thử nghiệm theo quy định trong Bảng 2. Một phê duyệt chai sau một loạt các
thử nghiệm đã được giảm bớt không được phép sử dụng như một cơ sở cho một phê
duyệt phương án thiết kế thứ hai với một tập hợp các thử nghiệm đã được giảm (tức
là thay đổi nhiều so với một thiết kế đã được phê duyệt là không được phép) mặc
dù kết quả thử nghiệm riêng lẻ có thể được sử dụng như là trường hợp có thể áp
dụng (8.4.2).
8.2.9. Nếu các kết quả của
các phép kiểm tra xác định theo 8.2.4, 8.2.5, 8.2.6 và hoặc 8.2.7 hoặc 8.2.8 là
thỏa mãn, tổ chức kiểm tra phải cấp giấy chứng nhận phê duyệt thiết kế, một ví
dụ điển hình của giấy chứng nhận phê duyệt thiết kế được đưa ra trong Phụ lục
A.
8.2.10. Tất cả các chai để thử
không được sử dụng lại sau khi đã được thử.
8.3. Thiết kế mới
8.3.1. Không được thực hiện
thay đổi thiết kế hoặc phương pháp sản xuất sau khi phê duyệt, trừ khi đó là một
thay đổi đã được chấp thuận của tổ chức kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chai được chế tạo tại một nhà máy
khác.
Các thử nghiệm yêu cầu cho chai sau
khi nhà máy chế tạo hiện tại đã chuyển địa điểm phải được tổ chức kiểm tra đánh
giá.
b) Chai được chế tạo theo qui trình
khác đáng kể so với qui trình được sử dụng trong phê duyệt thiết kế.
CHÚ THÍCH: Một thay đổi đáng kể là một
thay đổi làm gia tăng sự thay đổi có thể đo được về tính năng của các ống lót
và/hoặc chai thành phẩm. Tổ chức kiểm tra xác định rằng đó là một thay đổi
trong quá trình hoặc thiết kế hoặc chế tạo là khác đáng kể so với thiết kế gốc
đã được phê duyệt.
c) Đường kính ngoài danh nghĩa đã thay
đổi hơn 50 % so với thiết kế đã được định.
d) Vật liệu composite bọc ngoài khác
đáng kể so với thiết kế đã định, ví dụ khác về hệ nhựa hoặc kiểu sợi.
e) Áp suất thử tăng hơn 60 % so với
thiết kế đã định.
8.3.3. Một chai cũng được
xem là một thiết kế mới so với thiết kế đã được phê duyệt hiện có nếu phương
pháp chế tạo ống lót hoặc thiết kế thay đổi đến một mức độ đáng kể, ví dụ như:
a) Chai được chế tạo từ vật liệu có
thành phần cấu tạo khác hoặc các giới hạn về thành phần cấu tạo mà chúng được sử
dụng trong các thử nghiệm kiểu gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Phương án thiết kế
8.4.1. Với chai có thiết kế
tương tự như thiết kế được phê duyệt, có thể yêu cầu một chương trình thử nghiệm
về chất lượng được giảm bớt. Một chai được xem là một phương án thiết kế nếu
các thay đổi được giới hạn theo các điều kiện sau đây:
a) chiều dài danh nghĩa của chai thay
đổi;
b) đường kính ngoài danh nghĩa thay đổi
ít hơn 50 %;
c) áp suất thử tăng đến 60 %; khi chai
được sử dụng và được ghi nhãn với áp suất thử thấp hơn giá trị đó đối với phê
duyệt thiết kế đã được đưa ra, thì nó không được xem là một thiết kế mới hoặc
thay đổi thiết kế;
d) Có sự thay đổi không đáng kể chiều
dày lớp bọc ngoài composite (không quá 5 %) hoặc thay đổi kiểu quấn;
e) chiều dày thành danh nghĩa của ống
lót thay đổi;
f) vật liệu khuôn (ví dụ nhựa, chất
lưu hóa, chất xúc tác) khác nhưng tương đương về mặt hóa học so với thiết kế
ban đầu;
g) thiết kế hoặc phương pháp nối mấu nối
cổ chai vào ống lót thay đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) khi sử dụng một ống lót tương
đương, ống lót mới phải được thử vật liệu như quy định trong 9.1.3 và đáp ứng
các yêu cầu tối thiểu qui định trong 7.2.2.
j) khi ren trên đã thay đổi chai; khi
thiết kế chai chỉ có ren khác so với thiết kế được phê duyệt thì chỉ phải thực
hiện thử momen xoắn, theo 8.5.13.
8.4.2. Một phê duyệt chai bởi
loạt các thử nghiệm được giảm bớt (một phương án thiết kế) không được sử dụng
làm cơ sở cho một phê duyệt phương án thiết kế thứ hai với một tập hợp các thử
nghiệm đã được giảm bớt, nghĩa là không được phép thay đổi nhiều lần từ một thiết
kế đã được phê duyệt. Nếu thử nghiệm được tiến hành trên một phương án thiết kế
(A) nằm trong các yêu cầu thử nghiệm cho một phương án thứ hai khác (B) thì kết
quả của A có thể được áp dụng cho các chương trình thử nghiệm phương án thiết kế
mới (B). Tuy nhiên phương án thiết kế (A) không thể được sử dụng như là chuẩn
tham khảo để xác định thử nghiệm yêu cầu cho bất kỳ phương án thiết kế mới nào.
8.4.3. Nếu một phương án thiết
kế thay đổi nhiều hơn một thông số thì tất cả các phép thử được yêu cầu bởi các
thay đổi thông số này chỉ phải thực hiện một lần.
8.4.4. Tổ chức kiểm tra phải
quyết định mức độ của thử nghiệm được giảm bớt nếu không được xác định trong Bảng
2, nhưng một thiết kế được phê duyệt đầy đủ phải luôn được sử dụng như một chuẩn
tham chiếu cho phương án thiết kế mới (tức là các phương án thiết kế mới không
phải được phê duyệt chỉ bằng tham chiếu tới một phương án thiết kế trước đó).
Bảng 2- Thử nghiệm chất
lượng
Điều
Thử nghiệm
Thết kế mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài
Đường Kính
Chiều dày ống
lót hoặc chế tạo
Sợi tương đương
Áp suất thử nghiệm
Chiều dày
Composit Hoặc mẫu
Mấu nối cổ chai
Khuôn tương
đương
Ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>50%
£20%
>20%
£50%
£20%
>20%
£60%
9.1
Thử nghiệm vật liệu lớp lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
9.4
Thử nghiệm vật liệu Composit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
8.5.1/2
Áp suất thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
8.5.3
Nổ chai
x
X
x
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
8.5.4
Chu trình bao quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.5
Chân không
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
8.5.6
Chu trình môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.7
Rão ở nhiệt độ cao
X
Xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xa
X
8.5.8
Nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.9
Rơi
X
x
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
X
X
8.5.10
Va đập vận tốc cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xb
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.11
Khả năng chịu lửa
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xc
8.5.12
Độ thẩm thấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.13
Momen quay
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
x
8.5.14
Nước muối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.15
Rò rỉ
X
x
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
x
8.5.16
Chu trình khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.17
Thử nước sôi
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
a. nếu tỉ số áp suất nổ với áp suất
thử của phương án thiết kế lớn hơn 20 % đối với thiết kế được phê duyệt.
b. thử nghiệm chỉ thực hiện đối với
việc giảm đường kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Quy trình và tiêu chí thử chất lượng
8.5.1. Thử áp suất thủy lực
8.5.1.1. Quy trình
Thử nghiệm này đòi hỏi áp suất thủy lực
trong chai được tăng từ từ và đều đặn cho đến khi đạt tới áp suất thử ph.
Áp suất thử chai phải được duy trì trong một thời gian đủ dài (ít nhất là 30 s)
để biết chắc chắn rằng không có rò rỉ và hư hỏng. Nếu rò rỉ xuất hiện trong ống
dẫn hoặc phụ tùng lắp nối, thì các chai đó có thể được thử lại sau khi sửa chữa
các rò rỉ này.
8.5.1.2. Tiêu chí
Chai phải bị loại bỏ nếu có các rò rỉ,
không giữ được áp hoặc có biến dạng dư nhìn thấy được sau khi chai được xả áp.
CHÚ THÍCH: Vết nứt của nhựa không nhất
thiết là dấu hiệu của biến dạng dư.
8.5.2. Thử giãn nở thể tích bằng thủy
lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này yêu cầu áp suất thủy lực
trong chai tăng từ từ và đều đặn đến khi đạt được áp suất thử. Áp suất thử của
chai phải được duy trì trong thời gian đủ dài (ít nhất 30 s) để biết chắc rằng
không có rò rỉ và hư hỏng. Nếu rò rỉ xuất hiện trong ống dẫn hoặc phụ tùng lắp
nối, thì các chai đó có thể được thử lại sau khi sửa chữa các rò rỉ này.
Độ giãn nở đàn hồi phải được đo ở áp
suất từ 10 % áp suất thử ph đến áp suất thử ph,
và được ghi lại.
8.5.2.2. Tiêu chí
Chai phải bị loại bỏ nếu:
a) chai có độ giãn nở đàn hồi vượt quá
110 % của độ giãn nở đàn hồi trung bình đối với lô khi chế tạo, hoặc
b) nếu có rò rỉ hoặc không giữ được
áp.
8.5.3. Thử nổ chai
8.5.3.1. Quy trình
Ba chai phải được thử thủy lực đến khi
bị phá hủy bằng việc tăng áp với tốc độ không quá 5 bar/s. Thử nghiệm được thực
hiện trong điều kiện môi trường. Trước khi bắt đầu thử nghiệm, phải đảm bảo rằng
không còn không khí bên trong hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất nổ;
- Đường cong áp suất/thời gian hoặc đường
cong áp suất/thể tích.
8.5.3.2. Tiêu chí
Áp suất nổ hoặc áp suất khi phá hủy, pb,
phải không nhỏ hơn 2 lần áp suất thử ph của thiết kế chai composite
trừ khi đối với chai không có ống lót được chế tạo từ hai phần ghép lại với
nhau khi đó nổ không phải là kết quả tách ra ở mối nối.
8.5.4. Thử chu trình ở môi trường xung
quanh
8.5.4.1. Đối với chai có áp suất thử bằng
hoặc lớn hơn 60 bar
8.5.4.1.1. Quy trình
Không nên để không khí bị kẹt lại trong
hệ thống trước khi thử nghiệm.
Hai chai phải được thử chu trình áp suất
thủy lực tới áp suất thử, ph, đối với dịch vụ khí không được qui định
hoặc tới áp suất phát triển lớn nhất tại 65 °C, pmax, đối với khí
chuyên dụng có áp suất phát triển lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng
cách sử dụng lưu chất không ăn mòn ở các điều kiện môi trường làm cho các chai
đảo chiều liên tiếp ở áp suất giới hạn trên của chu trình có giá trị bằng với
áp suất thử thủy lực ph hoặc áp suất phát triển lớn nhất tại 65 °C, pmax,
khi thích hợp.
Giá trị của áp suất giới hạn dưới của
chu trình không được vượt quá 10 % áp suất giới hạn trên của chu trình, nhưng
có giá trị tối đa tuyệt đối là 30 bar. Tần số thay đổi liên tiếp không quá 0,25
Hz (15 chu trình trên phút). Nhiệt độ trên bề mặt ngoài của chai không được quá
50 °C trong thời gian thử.
Thông số để giám sát và ghi lại:
- Nhiệt độ của chai;
- Số lượng của chu trình đạt được áp
suất giới hạn trên của chu trình;
- Áp suất giới hạn dưới và trên của
chu trình;
- Tần suất chu trình;
- Môi chất sử dụng;
- dạng hỏng, nếu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai phải chịu được N chu trình
tạo áp để đạt tới áp suất thử ph hoặc Nd chu trình tạo áp
để đạt tới áp suất lớn nhất pmax mà không bị hư hỏng do nổ hoặc rò rỉ.
Trong đó:
N = y x 250 chu trình cho mỗi năm của
tuổi thọ thiết kế;
Nd = y x 500 chu trình cho
mỗi năm của tuổi thọ thiết kế;
y: số năm tuổi thọ thiết kế.
y phải là một số nguyên và không nhỏ
hơn 10 năm.
Phép thử phải được tiếp tục với N hoặc
Nd chu trình, hoặc cho đến khi chai bị hỏng do rò rỉ, tùy thuộc vào
một số chu trình nào xảy ra trước. Chai được coi là đã qua thử nghiệm tại một
trong hai trường hợp. Tuy nhiên, chai bị hỏng trong phần hai của phép thử do nổ
thì khi đó chai không đạt thử nghiệm. Xem Bảng 3.
Bảng 3 - Tiêu
chí của thử chu trình ở môi trường xung quanh
Lần thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí
Không rò rỉ/nổ
Rò rỉ
Nổ
Lần 1
0 đến N
Đạt
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
-
-
Lần 2
N đến 2N với
2N không quá
12 000
Đạt
Đạt
không đạt
N đến 2Nd
với
2Nd không quá
24 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
Không đạt
Nếu chai được thiết kế vượt qua 12 000
chu trình thủy lực để đạt tới áp suất thử hoặc vượt qua 24 000 chu trình để đạt
tới áp suất phát triển lớn nhất và đạt mức này một cách thích hợp trong thử
nghiệm thì không cần thiết giới hạn tuổi thọ thiết kế của chai.
8.5.4.2. Đối với các chai có áp suất
thử nhỏ hơn 60 bar
8.5.4.2.1. Quy trình
Hai chai phải được thử chu trình áp suất
thủy lực đến khi đạt tới áp suất thử.
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng
cách sử dụng lưu chất không ăn mòn ở các điều kiện môi trường xung quanh làm cho
các chai đảo chiều liên tiếp ở áp suất giới hạn trên của chu trình có giá trị bằng
với áp suất thử thủy lực, ph.
Giá trị của áp suất giới hạn dưới của
chu trình không được vượt quá 10 % áp suát giới hạn trên của chu trình. Tần số
thay đổi liên tiếp của áp suất không được vượt quá 0,25 Hz (15 chu kỳ trên
phút). Nhiệt độ trên bề mặt ngoài của chai không được quá 50 °C trong thời gian
thử.
Thông số để giám sát và ghi lại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng của chu trình đạt được áp
suất giới hạn trên của chu trình;
- Áp suất giới hạn dưới và trên của
chu trình;
- Tần suất chu trình;
- Môi chất sử dụng;
- Dạng hỏng, nếu thích hợp.
8.5.4.2.2. Tiêu chí
Chai phải chịu được 12000 chu trình tạo
áp để đạt tới áp suất thử ph. Nếu chai được thiết kế vượt qua 12 000
chu trình thủy lực để đạt tới áp suất thử và đạt mức này một cách thích hợp
trong thử nghiệm thì không cần thiết giới hạn tuổi thọ thiết kế của chai.
CHÚ THÍCH: Với chai không giới hạn tuổi
thọ thiết kế thì tuổi thọ phục vụ thực tế của thiết kế được dùng để đánh giá sự
phù hợp.
8.5.5. Thử chân không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm này được tiến hành, một
chai phải được thử chân không trước khi thử chu trình môi trường (xem 8.5.6).
Khi phép thử này không được thực hiện nhà sản xuất phải đảm bảo rằng sự cảnh
báo phải được ghi một cách bền lâu trên nhãn của chai (xem 10.2).
8.5.5.2. Quy trình
Chai phải chịu một loạt các chu trình
để từ áp suất khí quyển tới chân không.
Các thành phần (khí trơ hoặc không
khí) phải được giảm từ áp suất khí quyển đến áp suất tuyệt đối 0,2 bar tại nhiệt
độ môi trường. Chân không phải được duy trì tại mức này ít nhất 1 min.
Áp suất trong chai phải được quay trở
về tới áp suất khí quyển. Tổng số chu trình phải là 50.
Thông số để giám sát và ghi lại:
- số lượng của chu trình đạt được áp
suất giới hạn dưới của chu trình;
- Áp suất giới hạn dưới và trên của
chu trình;
- tần suất chu trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.5.3. Tiêu chí
Sau khi tạo chu trình, phần bên trong
của ống lót phải được kiểm tra về hư hỏng. Bất kỳ chứng cứ về sự mất liên kết,
tạo uốn nếp hoặc hư hỏng khác phải được ghi lại. Nếu chai sau đó vượt qua thử nghiệm
chu trình môi trường (xem 8.5.6) thì nó cũng được coi là đã qua thử nghiệm chân
không.
8.5.6. Thử chu trình môi trường
8.5.6.1. Qui định chung
Khi thử nghiệm chân không (xem 8.5.5)
được tiến hành, chai đã thử chân không phải được sử dụng cho thử chu trình môi
trường. Khi phép thử chân không không được thực hiện nhà sản xuất phải đảm bảo
rằng sự cảnh báo phải được ghi một cách bền lâu trên nhãn của chai (xem 10.2).
8.5.6.2. Quy trình
Một chai được bọc và không sơn hoặc lớp
phủ bảo vệ có thể tháo ra được, phải được thử như sau.
Ổn định chai và môi chất tạo áp chứa
trong chai trong 48 h tại áp suất khí quyển, ở nhiệt độ trong khoảng 60 °C và
70 °C và tại một độ ẩm tương đối cao hơn hoặc bằng 95 %. Môi chất nén thủy lực
bên ngoài chai để thử nghiệm phải bắt đầu chu trình thử nghiệm ở nhiệt độ môi
trường. Thực hiện 5000 chu trình thử thủy lực từ áp suất bằng áp suất khí quyển
đến hai phần ba áp suất thử ph. Nhiệt độ ngoài chai phải được duy trì
ở khoảng 60 °C và 70 °C bằng cách điều chỉnh buồng môi trường và tần suất chu
trình. Tần suất chu trình không quá 5 chu trình/phút.
Xả áp và ổn định chai ở nhiệt độ xấp xỉ
20 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xả áp và ổn định chai tại nhiệt độ khoảng
20 °C. Tác động bằng thủy lực 30 chu trình từ áp suất xấp xỉ bằng áp suất khí
quyển đến áp suất thử, Ph, trong điều kiện môi trường.
Sau khi hoàn thành các phép thử đó phải
đem chai đi thử nổ (xem 8.5.3).
Thông số để giám sát và ghi lại:
- các nhiệt độ trong từng phần thử
nghiệm;
- độ ẩm trong phần đầu tiên của quá trình
thử nghiệm;
- môi chất sử dụng;
- số chu trình đạt áp suất chu kỳ cao
hơn, ở từng giai đoạn;
- áp suất chu trình tối thiểu và tối
đa;
- tần suất chu trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.6.3. Tiêu chí
Áp suất nổ, pb, không được
nhỏ hơn ph x 1,4, ph là áp suất thử nghiệm của thiết kế
chai composite.
8.5.7. Thử rão ở nhiệt độ cao
8.5.7.1. Quy trình
Đối với chai có tuổi thọ thiết kế nhỏ
hơn 20 năm, hai chai phải được tạo áp suất thủy lực tới áp suất thử, ph,
và phải được duy trì ở áp suất này trong 1 000 h. Đối với chai có tuổi thọ thiết
kế bằng hoặc lớn hơn 20 năm, phép thử phải được thực hiện trong 2 000 h. Đối với
chai có áp suất thử thiết kế nhỏ hơn 60 bar và đối với chai được chế tạo không
có ống lót, phép thử phải thực hiện trong 2 000 h.
Phép thử phải được tiến hành ở nhiệt độ
tối thiểu là 70 °C và độ ẩm tương đối nhỏ hơn 50 %.
Sau thử nghiệm này, chai phải được thử
rò rỉ (xem 8.5.15) và thử nổ (xem 8.5.3).
Các thông số để giám sát và ghi lại:
- Giám sát do dung tích nước trước và
sau khi thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất chai ít nhất hai lần trong một
ngày;
- Các thông số quy định tại 8.5.3.
8.5.7.2. Tiêu chí
Chai không được có biểu hiện của bất kỳ
biến dạng nhìn thấy được hoặc các sợi bị chùng, không căng (sổ sợi ra) nào;
chai phải đáp ứng các tiêu chí của thử rò rỉ (xem 8.5.15); áp suất nổ, pb,
phải bằng hoặc lớn hơn hai lần so với áp suất thử, Ph.
8.5.8. Thử nứt
8.5.8.1. Qui định chung
Hai chai phải được thử theo quy trình
sau.
8.5.8.2. Quy trình
Tạo một vết nứt dọc trên từng chai bằng
cách cắt tại vị trí giữa chiều dài của thành trục chai. Vết rạn được tạo bằng một
dao cắt dày 1 mm cắt đến chiều sâu ít nhất bằng 40 % chiều dày của lớp
composite và đến chiều dài giữa các tâm của dao cắt bằng năm lần chiều dày lớp
composite.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một chai phải được thử nổ được quy định
tại 8.5.3.
Chai kia phải được thử chu trình ở môi
trường xung quanh quy định tại 8.5.4, nhưng áp suất giới hạn trên của chu trình
phải bằng 2/3 lần áp suất thử ph, và phép thử phải được ngừng lại
sau 5 000 chu trình nếu chai không bị hỏng.
Các thông số để giám sát và ghi lại:
- Kích thước của các vết nứt;
- Nhiệt độ của chai;
- Số lượng chu trình về việc đạt được
áp suất chu trình cao;
- áp suất giới hạn dưới và trên của
chu trình;
- tần suất chu trình;
- môi chất sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.8.3. Tiêu chí
Chai thứ nhất: áp suất nổ, pb,
phải bằng hoặc lớn hơn 4/3 lần áp suất thử, ph.
Chai thứ hai: chai phải chịu được ít
nhất 1 000 chu trình áp suất để đạt tới 2/3 áp suất thử, ph, mà
không có sự rò rỉ. Nếu chai hỏng do rò rỉ sau 1 000 chu trình thử chai được coi
là đã qua thử nghiệm. Tuy nhiên, thử nổ chai này mà thất bại thi khi đó chai
không đạt thử nghiệm.
8.5.9. Thử rơi
8.5.9.1. Đối với chai có dung tích nước
không lớn hơn 50 lít
8.5.9.1.1. Quy trình
Hai chai được nạp nước tới 50 % dung tích
và được lắp khít bằng một nút, ngang bằng với đầu của mỗi chai.
Chai phải được thả rơi hai lần, mỗi lần
tại năm vị trí như thể hiện trên Hình 1, từ độ cao 1,2 m, trên một tấm thép. Tấm
bảo vệ phải đủ phẳng sao cho mức độ chênh giữa bất kỳ hai điểm nào trên bề mặt
không lớn hơn 2 mm. Nó phải được thay thường xuyên, và nếu bị hư hỏng, phải
thay ngay lập tức.
Một chai phải được thử nổ quy định tại
8.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số để giám sát và ghi lại:
- dạng bên ngoài nhìn thấy được sau mỗi
lần rơi - ghi vị trí và kích thước của hư hỏng do va đập;
- các thông số được quy định trong
phép thử tại 8.5.3;
- các thông số được quy định trong
phép thử tại 8.5.4.
Kích thước tính bằng
mét

Hình 1 - Thử
rơi
8.5.9.1.2. Tiêu chí
Chai thứ nhất: áp suất nổ, pb, phải bằng hoặc lớn
hơn 100 % mức nổ nhỏ nhất yêu cầu trong thử nổ (xem 8.5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.9.2. Đối với chai có dung tích nước
lớn hơn 50 lít
8.5.9.2.1. Quy trình
Một chai rỗng, được lắp thích hợp với
thiết bị bịt kín (dụng cụ kẹp chì) để bảo vệ ren và các bề mặt để bịt kín, được
thử rơi từ chiều cao lớn nhất 1,8 m trên một bề mặt bê tông phẳng nhẵn hoặc như
được quy định trước theo trình tự rơi như sau.
- Theo phương ngang chiều vào thành
bên chai;
- Theo phương thẳng đứng chiều vào đáy
chai - tuy nhiên thế năng cực đại không được vượt quá 1220 Nm (900 ft-lb.);
- Theo phương thẳng đứng chiều vào đầu
kia của chai - tuy nhiên thế năng cực đại không được vượt quá 1220 Nm (900
ft-lb.);
- Theo phương tạo góc 45° để đập vào
vai chai - tuy nhiên chiều cao rơi phải sao cho trọng tâm của chai cách nền 1,8
m và vai chai cách nền tối thiểu là 0,6 m. Nếu điều này là không thể, góc rơi
phải được điều chỉnh để duy trì một chiều cao tối thiểu là 0,6 m và trọng tâm của
chai cách nền 1,8 m.
Sau đó chai phải chịu 12 000 chu trình
áp phù hợp với quy trình được qui định trong 8.5.4 nhưng áp suất giới hạn trên
của chu trình phải bằng 2/3 lần áp suất thử, ph.
Các thông số để theo dõi và ghi lại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các thông số được quy định trong
phép thử tại 8.5.4.
8.5.9.2.2. Tiêu chí
Chai phải chịu được 3 000 chu trình áp
để đạt tới áp suất bằng 2/3 áp suất thử nghiệm, pb, mà không có sự
hư hỏng do nổ hoặc rò rỉ. Phép thử phải được tiếp tục thêm 9 000 chu trình, hoặc
cho đến khi chai hỏng do rò rỉ, tùy theo số chu trình nào xảy ra trước. Chai được
coi là đạt tại một trong hai trường hợp. Tuy nhiên trong phần hai của phép thử
mà chai bị hỏng do nổ thì khi đó chai không đạt thử nghiệm.
8.5.10. Thử va đập vận tốc cao (bắn
súng)
8.5.10.1. Quy trình
Một chai được nạp đầy không khí hay
nitơ đến áp suất bằng 273 lần áp suất thử, ph.
Chai được định vị sao cho điểm va đập
của đạn phải tại thành bên của chai ở một góc danh định 45 ° và khi đó đạn sẽ bắn
qua thành bên của chai.
Đạn phải xuyên qua ít nhất một thành của
chai. Nếu không đạt, phải tăng năng lượng của đạn lên cho đến khi đạt được.
Chai có đường kính trên 120 mm phải được
va đập bằng một đầu đạn đâm thủng bọc thép 7,62 mm (0,3 calibre) (chiều dài từ
37 mm đến 51 mm) với tốc độ danh nghĩa khoảng 850 m/s. Đạn được bắn từ một khoảng
cách không quá 45 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của các lỗ vào và lỗ ra khỏi
được đo và ghi lại.
Sau khi thử chai không được sử dụng lại.
Các thông số để giám sát và ghi lại:
- kiểu đầu đạn;
- áp suất ban đầu;
- Mô tả của hư hỏng;
- kích thước gần đúng của lỗ vào và lỗ
ra khỏi.
8.5.10.2. Tiêu chí
Chai phải giữ được nguyên khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.11.1. Qui định chung
Thử nghiệm này là bắt buộc nếu có lắp
thiết bị giảm áp để ngăn ngừa hư hỏng trong trường hợp hỏa hoạn, và là tùy chọn
cho các mục đích sử dụng khác.
8.5.11.2. Quy trình
Một chai được lắp một van như sau:
a) với một van dự định để sử dụng (nếu
đã biết) hoặc
b) với một van có đĩa nổ được lắp để
hoạt động từ ph đến 1,15 ph.
Nếu van xả áp trong thử nghiệm là dự định
để sử dụng trong dịch vụ [nghĩa là lựa chọn a)], các đặc tính kỹ thuật của van
phải được ghi trên nhãn (xem 10.2).
Chai phải được nạp không khí hay nitơ
hoặc khí để sử dụng đến 2/3 lần áp suất thử, ph.
Một ngọn lửa thích hợp có thể được tạo
ra với khí đốt hoặc là gỗ, hoặc nhiên liệu hydrocacbon khác (xem ISO 11439 cho
các chi tiết của cấu tạo ngọn lửa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai có thể được thử khả năng chịu lửa
ở vị trí thẳng đứng hay nằm ngang như sau.
Phương thẳng đứng - Một chai được đặt ở
một vị trí thẳng đứng (van ở vị trí cao nhất), với phần thấp nhất của chai cách
mặt đỉnh của củi khoảng 0,1 m, trong trường hợp ngọn lửa củi, hoặc cách bề mặt
chất lỏng 0,1 m trong trường hợp cháy nhiên liệu. Chai và van phải được tiếp
xúc toàn bộ trong ngọn lửa, nhưng thiết bị giảm áp phải được bảo vệ tránh tiếp
xúc trực tiếp với ngọn lửa.
Phương ngang - Một chai được đặt ở một
vị trí nằm ngang với phần thấp nhất của chai cách mặt đỉnh của gỗ cháy khoảng
0,1 m, trong trường hợp của cháy gỗ, hoặc cách bề mặt chất lỏng 0,1 m trong trường
hợp cháy nhiên liệu. Chai và van phải được tiếp xúc toàn bộ trong ngọn lửa dọc
theo toàn bộ chiều dài của nó, nhưng thiết bị xả áp phải được bảo vệ khỏi vùng
ngọn lửa trực tiếp.
Ngọn lửa phải có khả năng bao bọc toàn
bộ chiều dài của chai, khi ở vị trí ngang, và tạo nhiệt độ ³ 590 °C, được đo cách 25
mm phía dưới chai này, trong 2 min.
Chai được tiếp xúc với lửa cho đến khi
thoát hơi.
Các thông số để giám sát và ghi lại:
- Loại và tính chất của thiết bị xả;
- Áp suất ban đầu;
- Vị trí của rò rỉ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian.
8.5.11.3. Tiêu chí
Chai không được nổ trong khoảng thời
gian 2 min từ khi bắt đầu thử cháy. Nó có thể thoát hơi thông qua thiết bị xả
áp hoặc rò rỉ qua thành chai hoặc các bề mặt khác.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm này không ngụ
ý rằng chỉ có một cụm thiết bị xả áp đưa ra sự bảo vệ lửa cho hệ thống van/prd
(thiết bị xả áp).
8.5.12. Thử độ thẩm thấu
8.5.12.1. Qui định chung
Qui trình sau đây được khuyên dùng, nhưng
các cách khác mà đạt được kết quả tương tự là được phép. Thử nghiệm này chỉ yêu
cầu cho chai bằng composite với ống lót phi kim loại và cho chai không có ống
lót.
8.5.12.2. Quy trình
Chai thử được cân khi không có khí chứa,
trước và sau khi thử và sự khác nhau được ghi lại để tránh các sai số do độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chai được tạo chu trình 1 000 lần
bằng thủy lực từ áp suất bằng không đến áp suất bằng 2/3 lần áp suất thử, ph,
trước khi được cân khi không có khí chứa, và ghi lại trọng lượng. Sau đó chai
được nạp đầy khí tới áp suất bằng 2/3 lần áp suất thử, ph, (xem sự
xác định khí thử theo tiêu chí dưới đây) ở nhiệt độ 15 °C.
Chai sau đó phải được cân một lần nữa
và trọng lượng của khí lưu trữ phải được xác định và ghi lại. Chai phải được
cân sau 1 d; 7 d; 14 d; 21 d; 28 d. (d là viết tắt của ngày).
Đồ thị của sự thay đổi trọng lượng cho
mỗi số ngày phải được xác định.
Các thông số để giám sát và ghi lại:
- Khí thử được sử dụng;
- Môi chất sử đụng;
- Số lượng chu trình đạt được áp suất
giới hạn trên của chu trình;
- Tần suất chu trình;
- Nhiệt độ môi trường và độ ẩm ít nhất
hai lần một ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.12.3. Tiêu chí
Sự hao hụt trọng lượng của khí lưu trữ
phải được xác định. Mức tối đa của hao hụt trọng lượng phải ít hơn X ml
/ h/l dung tích nước, trong đó X là như sau:
- Đối với các ứng dụng nói chung, khi
tốc độ thẩm thấu của khí cao hơn của không khí dùng để thiết kế chai. Khí thử
phải là khí mà với khí đó chai được thiết kế, hoặc một khí lựa chọn khác có tốc
độ thẩm thấu cao hơn, và X = 0,25;
- Đối với các ứng dụng nói chung, khi
tốc độ thẩm thấu của khí nhỏ hơn của không khí hay nitơ, khí thử phải là khí
đó, hoặc không khí hoặc khí nitơ và X = 0,25;
- Đối với các ứng dụng đặc biệt, giá
trị của X phải được lựa chọn phù hợp theo các ứng dụng.
8.5.13. Thử momen xoắn trên vấu cổ
chai
8.5.13.1. Quy trình
Phải giữ chặt thân chai để chống xoay
chai trừ trường hợp nhà sản xuất qui định rằng chai này được giữ chặt bằng cổ
chai để lắp van. Trong trường hợp này chỉ dẫn của nhà sản xuất phải được sử dụng.
Các chai được lắp một van tương ứng và
xiết chặt tới 150 % mô-men xoắn tối đa được nêu trong TCVN 7389 (ISO 13341),
cho các phần nối vật liệu có liên quan trong ISO 11439 hoặc theo khuyến cáo của
nhả sản xuất khi tiêu chuẩn này không áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thử nghiệm về rò rỉ (bong bóng thử
nghiệm) trong khu vực cổ chai hoặc thử nghiệm các tính thấm trong 8.5.12 được
tiến hành. Một thử nghiệm cho rò rỉ (bong bóng thử nghiệm) phải được tiến hành
như sau:
1) nén tăng áp cho các chai tới 2/3 của
áp suất thử nghiệm bằng không khí hay nitơ;
2) duy trì áp suất trong chai ở áp suất
thử nghiệm x 2/3 trong thời gian không ít hơn 2 h;
3) tiến hành một thử nghiệm rò rỉ kiểu
bọt khí ít nhất trong 10 min.
Các tham số để giám sát và ghi lại:
- Loại vật liệu van/ nút;
- Quy trình điều chỉnh van;
- Mô-men xoắn tác dụng
8.5.13.2. Tiêu chí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rò rỉ bong bóng lớn hơn 1 bóng/2 min
trong thử rò rỉ bong bóng hay thất bại của các thử nghiệm thẩm thấu mô tả trong
8.5.12 được coi là thất bại của thử nghiệm.
8.5.14. Thử ngâm nước muối
8.5.14.1. Qui định chung
Thử nghiệm này là bắt buộc đối với tất
cả các chai dành cho các ứng dụng dưới nước và là tùy chọn trong các trường hợp
sử dụng khác.
8.5.14.2. Quy trình
Các chai không được sơn nhưng phải được
gia công hoàn thiện theo ứng dụng.
Ống lót có thể được sơn hoặc được bảo
vệ chống ăn mòn theo bất cứ cách nào được qui định trong thiết kế đã nộp.
a) Giai đoạn ngâm
Hai chai đóng kín không có áp suất được
ngâm trong một khoảng thời gian từ 1 h đến 2 h trong một dung dịch nước có chứa
35 g/l natri clorua ở nhiệt độ không nhỏ hơn 20 °C và thoáng khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giai đoạn làm khô
Chai được tăng áp sau đó được lấy ra
khỏi bể ngâm nước biển và được làm khô tự nhiên trong môi trường khí quyển với
thời gian không ít hơn 22 h.
Phải tăng áp suất thủy lực của chai
lên và duy trì ở mức 2/3 lần áp suất thử nghiệm trong khoảng thời gian không ít
hơn 22 h. Áp suất sau đó phải được xả ra.
Lặp lại chu trình bao gồm hai giai đoạn
a) và b) 45 lần.
Sau khi hoàn thành các thử nghiệm này:
- Một trong hai chai phải được tạo áp
suất thủy lực để nổ, theo 8.5.3;
- Chai còn lại phải được thử chu trình
áp suất theo 8.5.4.
Các thông số để giám sát và ghi lại:
- Nhiệt độ của dung dịch, ít nhất một
lần mỗi ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian ngâm;
- Các thông số được quy định trong thử
nghiệm theo 8.5.3;
- Các thông số được quy định trong thử
nghiệm theo 8.5.4.
8.5.14.3. Tiêu chí
Áp suất nổ, pb, không được
nhỏ hơn áp suất thử, ph, x 1,67 của thiết kế chai composite.
Chai thứ hai phải đáp ứng các tiêu chí
đối với thử chu trình ở môi trường xung quanh theo 8.5.4.
8.5.15. Thử rò rỉ
8.5.15.1. Quy trình
Thử rò rỉ phải được tiến hành đối với
chai thành phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm rò rỉ được thực hiện ở áp
áp suất thử, ph x 2/3.
8.5.15.2. Tiêu chí
Không có rò rỉ vượt quá tốc độ thấm được
quy định tại 8.5.12.
8.5.16. Thử chu trình khí nén
8.5.16.1. Quy trình
Một chai được nạp tới áp suất thử, ph,
x 2/3 với không khí hay nitơ, hoặc, đối với các ứng dụng khí đặc biệt, khí khác
được xác định bởi tổ chức kiểm tra.
Áp suất chai phải được giữ ở áp suất
thử, ph, x 2/3 trong 72 h.
Sau đó chai phải chịu 100 chu trình áp
suất khí nén giữa áp suát khí quyển và áp suất thử, ph x 2/3. Mỗi
chu trình phải được hoàn thành trong một khoảng thời gian từ 55 min đến 65 min.
Sau khi tạo chu trình, áp suất chai phải
được giữ ở áp suất thử, ph, x 2/3 trong 72 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai sau đó phải được kiểm tra bằng mắt
trên bề mặt bên trong về các dấu hiệu phồng rộp hoặc hư hỏng ống lót. Sau khi
kiểm tra bằng mắt, chai phải được thử chu trình ở môi trường xung quanh (xem
8.5.4).
Các thông số để giám sát và ghi lại:
- Nhiệt độ của các chai;
- Số lượng chu trình về việc đạt được
áp suất giới hạn trên của chu trình;
- áp suất giới hạn dưới và trên của
chu trình;
- tần suất của chu trình;
- môi chất sử dụng;
- sự xuất hiện có thể nhìn thấy được của
ống lót sau khi giữ khí nén và tạo chu trình - ghi vị trí và kích thước của hư
hỏng do xung lực nếu có;
- Các thông số quy định trong thử nghiệm
8.5.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.16.2. Tiêu chí
Nếu bề mặt bên trong có bằng chứng cho
thấy có dấu hiệu phồng rộp hoặc tróc lớp lót, chai phải được coi là không đạt
phép thử.
Chai phải đáp ứng các tiêu chí đối với
phép thử chu trình ở môi trường xung quanh theo 8.5.4.
8.5.17. Thử nước sôi
8.5.17.1. Qui định chung
Thử nghiệm này chỉ yêu cầu đối với
chai mà không có ống lót và được chế tạo từ hai phần ghép lại với nhau.
8.5.17.2. Quy trình
Một chai đóng kín không áp lực được thử
nước sôi trong 100 h. Các chai được bao phủ hoàn toàn bằng nước. Nhiệt độ phải
ít nhất là 97,5 °C. Nước có thể là nước sinh hoạt thông thường.
Sau khi hoàn thành thử nghiệm này, cho
chai chịu áp suất thủy lực đến khi nổ, phù hợp với 8.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất nổ;
- Số mẫu;
- Mô tả hư hỏng;
- Đường cong áp suất/thời gian hoặc đường
cong áp suất/thể tích;
- Nhiệt độ nước.
8.5.17.3. Tiêu chí
Áp suất nổ, pb, hoặc áp suất
khi hỏng không được nhỏ hơn hai lần áp suất thử, ph của thiết kế
chai composite và nổ không dẫn đến chia tách tại chỗ nối.
8.6. Thử nghiệm chất lượng không đạt
yêu cầu
Trong trường hợp không đáp ứng yêu cầu
thử một điều tra về nguyên nhân của việc thử không đạt và thử lại phải được thực
hiện theo 9.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Ống lót
9.1.1. Mỗi lô ống lót phải
được kiểm tra về kích thước để đảm bảo phù hợp với các đặc tính kỹ thuật thiết
kế. Các kiểm tra sau đây phải được thực hiện phù hợp với qui trình đảm bảo chất
lượng của nhà sản xuất:
a) kiểm tra bằng mắt thường bề mặt
trong và ngoài hoàn thiện;
b) các kích thước;
c) chiều dày thành nhỏ nhất.
9.1.2. Mỗi lô ống lót kim loại
không chia sẻ tải và phần nối kim loại phải được thử để xác nhận rằng vật liệu
thích hợp đã được sử dụng và rằng các tính chất yêu cầu tối thiểu quy định tại
7.2.2 đã đạt được. Cơ tính phải được thử theo TCVN 197 (ISO 6892). Giấy chứng
nhận của nhà sản xuất (cơ tính, phân tích hóa học) phải chứng minh sự tuân theo
đúng yêu cầu tương ứng.
9.1.3. Một ống lót lấy từ bất
kỳ lô ống lót phi kim loại nào phải được thử để xác nhận rằng vật liệu thích hợp
đã được sử dụng và để kiểm tra xác định rằng các cơ tính yêu cầu tối thiểu đã đạt
được và đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về thiết kế. Phải thực hiện hai phép thử
kéo đối với mỗi ống lót. Độ bền kéo và độ giãn dài phải được thử theo ISO 527-1
và ISO 527-2.
Việc chấp nhận của các ống lót phi kim
loại phải được thực hiện bằng việc đưa vào các kiểm tra xác định sau:
- Các tính chất của vật liệu (nguyên
liệu dạng hạt v.v...) phải nằm trong dung sai được thiết lập bởi nhà sản xuất vật
liệu về chỉ số nóng chảy, khối lượng riêng và nhiệt độ chuyển pha thủy tinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tính chất vật liệu của ống lót
phải trong dung sai được yêu cầu theo yêu cầu của thiết kế trong 7.2.2.
Giấy chứng nhận của nhà sản xuất (cơ
tính, chỉ số nóng chảy, khối lượng riêng, nhiệt độ chuyển pha thủy tinh) phải
chứng minh sự tuân theo đúng yêu cầu tương ứng.
9.1.4. Các ống lót phải được
kiểm tra tính đồng nhất bằng thử nghiệm không phá hủy, được qui định bởi nhà sản
xuất, để đảm bảo rằng vật liệu đã được xử lý đúng.
Sau khi xử lý nhiệt 5% của ống lót hoặc
mấu nối ống lót phải được kiểm tra độ cứng phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1)
hoặc TCVN 257-1 (ISO 6508-1) và phải đạt được các giới hạn quy định tại 7.2.2.
9.1.5. Biên bản tiến hành thử
phải được lưu giữ tại cơ sở của nhà sản xuất chai. Mẫu phù hợp của giấy chứng
nhận thử được cho trong Phụ lục B.
9.2. Sự không đạt yêu cầu trong các thử
nghiệm lô ống lót
9.2.1. Nếu bất kỳ kết quả thử
nào không đạt yêu cầu, và nếu tổ chức kiểm tra được thuyết phục rằng điều này
là do lỗi khi tiến hành thử, thử lại có thể được phép bằng cách sử dụng ống lót
giống y hệt hoặc tùy theo ý của nhà sản xuất. Thử lại được thực hiện như sau.
Hoặc:
a) thử nghiệm được lặp lại trên hai mẫu,
một mẫu lấy từ ống lót giống y hệt hoặc vòng thử như đối với phép thử đầu tiên
và một mẫu khác lấy từ ống lót hoặc vòng thử từ lô giống y hệt, và nếu cả hai kết
quả đều tốt thì lô này có thể được chấp nhận, hoặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Trường hợp xử lý nhiệt
được thể hiện là không đủ, ống lót có thể được xử lý lại, nhưng chỉ duy nhất một
lần.
9.2.3. Trường hợp hồ sơ lò xử
lý nhiệt hiển thị hóa già nhân tạo không đủ, phải cho thêm thời gian ở nhiệt độ
hóa già.
9.2.4. Nếu các kết quả thử,
đã được phép thử lại hoặc xử lý nhiệt lại mà không tốt, thì các ống lót trong
lô phải được trả lại không có khả năng sử dụng.
9.3. Vật liệu bọc ngoài
Mỗi lô vật liệu sợi phải được thử nghiệm
tẩm sợi theo ASTM D 2343-95 đối với sợi thủy tinh và sợi aramid, và theo SACMA
SRM 16R-94 hoặc ASTM D 4018-99 đối với sợi carbon, hoặc theo các tiêu chuẩn
tương đương được chấp nhận bởi tổ chức kiểm tra. Độ bền của sợi không được nhỏ
hơn giá trị quy định tại 7.2.3.
9.4. Chai composite
9.4.1. Người kiểm tra phải
kiểm tra xác nhận rằng việc thiết kế, chế tạo, kiểm tra và thử nghiệm chai đã
được tiến hành theo quy định của tiêu chuẩn này. Một ví dụ về mẫu giấy chứng nhận
được cho trong Phụ lục A.
9.4.2. Mỗi lô chai bằng
composite phải được kiểm tra để đảm bảo việc tuân theo tiêu chuẩn thiết kế. Các
kiểm tra sau đây được thực hiện theo các quy trình bảo đảm chất lượng của nhà sản
xuất:
a) kiểm tra bằng mắt bề mặt trong và
ngoài hoàn thiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các nhãn mác;
d) dung tích nước;
đ) trọng lượng;
f) độ sạch;
g) sức căng của sợi (nếu có).
9.4.3. Các bề mặt trong và
ngoài của chai thành phẩm không được có các vết hỏng và lượng dư từ quá trình sản
xuất (ví dụ như mạt kim loại, nhựa), chúng sẽ tác động bất lợi đến sự làm việc
an toàn của chai. Xem Phụ lục A của ISO 9809-1, ISO 9809-2 và ISO 7866 đối với
hướng dẫn về các vết hỏng có thể có ở ống lót kim loại.
9.4.4. Mỗi chai thành phẩm
phải được thử thủy lực (theo 8.5.1) hoặc thư giãn nở theo thể tích (theo 8.5.2)
ở áp suất thử nghiệm thiết kế quy định tại 7.2.4 c).
9.4.5. Một chai của mỗi lô
chai thành phẩm phải được thử chu trình áp suất thủy lực đến áp suất thử nghiệm
ph cho dịch vụ khí không qui định hoặc áp suất tối đa ở 65 °C,
pmax, cho dịch vụ khí chuyên dụng. Quy trình phải phù hợp với
8.5.3 trừ khi phép thử có thể bị tạm hoãn, nếu thích hợp để thiết kế, hoặc sau
12000 chu trình thủy lực tới áp suất thử hoặc 24000 chu trình thủy lực tới áp
suất phát triển lớn nhất, hoặc sau N hay Nd chu trình, với:
N = y x 250 chu trình cho mỗi năm của
tuổi thọ thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y = là số năm tuổi thọ thiết kế.
Chai với áp suất thử 60 bar và lớn hơn
phải chịu được N chu trình tạo áp để đạt tới áp suất thử ph, (tối đa
là 12000 chu trình), hoặc Nd chu trình tạo áp để đạt tới áp suất
phát triển lớn nhất, pmax, (tối đa là 24000 chu trình), mà không có
sự hư hỏng do nổ hoặc rò rỉ. Chai với áp suất thử nhỏ hơn 60 bar phải chịu được
12000 chu trình tạo áp để đạt tới áp suất thử Ph, mà không có sự hư
hỏng do nổ hoặc rò rỉ.
9.4.6. Một chai trong mỗi lô
chai thành phẩm phải được thử nổ theo 8.5.3.
CHÚ THÍCH : Chai đã được thử chu trình
áp suất (xem 9.4.5) có thể được sử dụng cho thử nghiệm này.
Áp lực nổ, pb, phải phù hợp
với tiêu chí đối với phép thử nổ chai quy định tại 8.5.3.
9.4.7. Tất cả các chai gắn
liền với các ống lót hàn hoặc ống lót phi kim loại hoặc các phần nối cổ chai
theo 5.15.
Thử rò rỉ phải được thực hiện đối với
chai đã hoàn thiện và tại áp suất bằng 2/3 lần áp suất thử nghiệm, ph.
9.5. Thử nghiệm định chất lượng hoặc
thử nghiệm lô không đạt yêu cầu
9.5.1. Trong trường hợp lỗi
hỏng đáp ứng các yêu cầu thử trong quá trình sản xuất (thử lô) hoặc các phép thử
định chất lượng thiết kế không đưa ra các kết quả tốt, cần thực hiện điều tra
nguyên nhân của lỗi hỏng và phải tiến hành thử lại như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.3. Nếu thử nghiệm đã được
thực hiện theo một qui trình chuẩn, thì hoặc;
a) nguyên nhân của sự thất bại phải được
xác định và phải theo quy trình chi tiết trong 9.5.4 hoặc 9.5.5, hoặc:
b) lô sản phẩm phải bị loại bỏ.
9.5.4. Nếu nguyên nhân của sự
thất bại được xác định, các chai có khuyết tật có thể được tái chế lại bằng
phương pháp được phê duyệt hoặc phải được loại bỏ. Các chai được tái chế lại phải
được coi là một lô tách biệt so với các chai đạt yêu cầu ngay từ đầu. Phép thử
không đạt phải được lặp lại với số lượng yêu cầu trong 8.5.3 hoặc 8.5.4 (nếu
thích hợp) cho cả hai lô. Đối với các thất bại được tìm thấy khi thử 100 % lô
thì chỉ cần thử lại các chai được sửa chữa lại. Nếu một hoặc nhiều phép thử chứng
tỏ ngay cả không thỏa mãn một phần, tất cả các chai của lô được thử nghiệm sẽ bị
loại bỏ.
9.5.5. Ngoài ra nguyên nhân
của sự thất bại có thể được kiểm tra và nếu điều này được xác định thì các chai
có khuyết tật trong lô phải được loại bỏ khỏi lô đó và thử nghiệm được lặp lại
với số lượng yêu cầu trong 8.5.3 hoặc 8.5 4 (nếu thích hợp) đối với lô ban đầu.
9.5.6. Nếu
một lô hỏng trong loạt thử thứ hai, lô chai này phải được trả lại và không có
khả năng sử dụng để chứa khí có áp. Nhà sản xuất phải đảm bảo rằng các chai này
không được đưa vào sử dụng.
10. Ghi
nhãn cho chai
10.1. Qui định chung
Mỗi chai bằng
composite thành phẩm đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn
rõ ràng và bền lâu theo TCVN 6296 (ISO 7225) và ISO 13769.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1. Những thông tin sau,
nếu có, phải được ghi nhãn vĩnh cửu trên chai như là một nhãn được gắn vào
trong nhựa:
- "CẢNH BÁO - CHAI NÀY CHỈ ĐƯỢC
NẠP KHÍ « tên loại khí »", nếu chai được sử dụng cho dịch vụ khí
chuyên dụng;
- "CẢNH BÁO - CHAI NÀY PHẢI ĐƯỢC
SỬ DỤNG VỚI « tên »THIẾT BỊ GIẢM ÁP" nếu chai được phê duyệt với một
thiết bị giảm áp cụ thể (xem 8.5.11);
“Mô-men xoắn lớn nhất «mô-men xoắn
khuyến nghị của nhà sản xuất»”, nếu mô-men lắp không tương ứng với các giá
trị cho trong TCVN 7389 (ISO 13341);
- "CẢNH BÁO - CHAI NÀY PHẢI ĐƯỢC
KẸP CHẶT TRÊN CỐ KHI LẤP VAN VÀO VÀ THÁO RA" nếu chai không được thiết
kế để kẹp trên thân.
10.2.2. Các nhãn bổ sung (ví
dụ như thời gian thử lại theo quy định quốc gia, tên khách hàng v.v) có thể được
ghi trên nhãn chính hoặc áp dụng như một nhãn phụ được dán một cách an toàn vào
thành bên của chai.
10.2.3. Tất cả các nhãn phải
được ghi một cách rõ ràng với các chữ có chiều cao không nhỏ hơn 3 mm.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ
Giấy chứng nhận
phê duyệt thiết kế - Chai chứa khí composite
Có ống lót
kim loại hoặc phi kim loại không chia sẻ tải
Cấp bởi (tổ chức thẩm quyền liên quan)
……………… trên
cơ sở áp dụng TCVN 8607-3:2010, Chai chứa khí bằng composite - Đặc tính kỹ
thuật và phương pháp thử - Phần 3: Chai chứa khí composite được bọc toàn bộ bằng
sợi gia cường có các ống lót kim loại hoặc phi kim loại không chia sẻ tải
Số phê duyệt …………………………………………………… Ngày
...............................................
Mô tả chai ………………….. (Tập hợp chai đã
nhận được phê duyệt kiểu)...................................
Số bản vẽ của nhà sản xuất .....................................................................................................
Tuổi thọ thiết kế ………. Dưới nước ………..
Momen xoắn đặc biệt ……. Thiết bị giảm áp ..........
Xử lý nhiệt ống lót ……………………… Các chi
tiết....................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống lót
Lớp lót
Mấu nối
Vật liệu
composite
Dung tích
I
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất thử
bar
Chiều dày tối thiểu, mm
Độ bền kéo của sợi
MPa
Đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chảy nhỏ nhất, MPa
Modun sợi
GPa
Chiều dài
mm
Độ bền kéo nhỏ nhất, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần vật liệu liên kết
Ren
Độ giãn dài, %
Độ bền cắt
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất hoặc đại lý …………………. (Tên và địa chỉ nhà
sản xuất hoặc đại lý) ....................
Kiểu nhãn phê duyệt ................................................................................................................
Chi tiết về các kết quả kiểm tra thiết
kế đối với phê duyệt thiết kế được nêu trong Báo cáo thử nghiệm chất lượng.
Mọi thông tin có thể nhận được từ …………………..
(Tên và địa chỉ tổ chức phê duyệt) ..............
...............................................................................................................................................
Ngày…………………………………………………. Địa điểm ..........................................................
Chữ ký ……………………………………………..
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC BÁO CÁO THỬ MẪU
TỔ CHỨC KIỂM TRA PHÊ DUYỆT BÁO CÁO VỀ:
Việc sản xuất chai chứa
khí composite được bọc toàn bộ bằng sợi gia cường có các ống lót kim loại hoặc
phi kim loại không chia sẻ tải.
Tổ chức kiểm tra phê duyệt _____________________________________________
Dấu phê duyệt của tổ chức kiểm tra ______________________________________
Chứng nhận số _______________________________________________________
Địa điểm _____________________________________
Ngày ___________________
Chai được sản xuất bởi:
_________________________________________________
Dấu phê duyệt của nhà sản xuất: __________________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký gửi cho: ___________________________________________________________
Số lượng: ________ Kích thước tổng thể
(mm) _______ Đường kính ngoài bằng ______ dài
Số seri __________________ đến ____________
bao gồm
Tiêu chuẩn
Bản vẽ số ___________________________________________________________
Thời gian thử thủy lực __________________________________________________
Áp suất thử (bar) ______________________________________________________
Dung tích nước (I) ______________________________________________________
Khí ________________ Áp suất nạp (có định)
(bar)
__________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng bình (kg) Tối thiểu
_______________ Tối đa __________ Không có van
Tối thiểu
_______________ Tối đa __________ Có van
CHÚ THÍCH: Trong ngoặc đơn dưới đây
tham khảo các điều khoản của tiêu chuẩn này.
Mỗi ống lót được sản xuất lót liền một
mảnh bằng sợi gia cường dùng để ngâm tẩm
Vật liệu lót thiết kế _____________ được
cung cấp bởi _________ và các phân tích trong giới hạn yêu cầu.
Mỗi ống lót đã được sản xuất bởi một
quy trình được phê duyệt. Kết quả của những thử nghiệm cơ khí là thỏa đáng (xem
9.1.3).
Lớp bọc ngoài đã được áp dụng bởi uốn
dưới sức căng kiểm soát.
Thủy tinh Carbon
Aramid
tên gọi _____________________________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhựa dùng để ngâm tẩm với ____________________________________
sản xuất bởi _________________________________________________
Xác định bởi số đóng gói và được xử lý
sau khi đóng gói theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Độ bền sợi cáp và vật liệu gia cố đã
được kiểm tra xác định và thấy thỏa đáng.
Được tính theo mức độ sức căng của các
sợi gia cường đáp ứng yêu cầu thiết kế.
Mỗi chai đã chịu thử áp suất thủy lực
(xem 8.5.1) hoặc thử giãn nở thể tích (xem 8.5.2) tại áp suất thử đã nêu ở
trên.
Các kết quả của thử nổ và thử chu
trình áp suất đối với lô được thỏa đáng.
Mỗi chai đã được ghi nhãn theo yêu cầu
của tiêu chuẩn này (Điều 10).
CHÚNG TÔI xác nhận rằng các chai trên
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dành cho và đại diện cho tổ chức kiểm
tra phê duyệt _____________________________
Báo cáo thử mẫu (tiếp)
1. Thử cơ khí trên ống lót:
Số lô Mã Kích thước mẫu thử 0,2
% giới hạn chảy Độ bền kéo Độ giãn dài
(mm) (N/mm2)
(N/mm2) (%)
Dành cho và thay mặt nhà sản xuất
_________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đặt hàng của nhà sản xuất
_______________________________
Áp suất thử nghiệm _________________________
và phù hợp với
Số của nhà sản xuất _________________________________________
Số Container
Số khuôn đúc
Giãn nở tại
10%
Giãn nở tại
ph
Giãn nở tại
ph và tại 10%
Khối lượng đầy
đủ (kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nước
(I)
Ngày thử nghiệm
Chứng nhận bởi __________________ thay
mặt cho ______________________ Ngày
(cho nhà sản xuất)
Chứng nhận bởi ___________________________________________________
Ngày
(cho tổ chức kiểm tra)
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 7866:1999, Gas cylinders -
Refillable seamless aluminium alloy gas cylinders - Design, construction and
testing (Chai chứa khí - bình khí hợp kim nhôm liền mạch có thể bẻ được - Thiết
kế, xây dựng và thử nghiệm)
[3] ISO 9309-1:1999, Gas cylinders -
Refillable seamless steel gas cylinders - Design, construction and testing -
Part 2: Quenched and tempered steel cylinders with tensile strength less than
1100 Mpa (Chai chứa khí - bình khí hợp kim nhôm liền mạch có thể bẻ được - Thiết
kế, xây dựng và thử nghiệm - Phần 1: Bình thép đã tôi và ram với cường độ ít
hơn 1.100 Mpa)
[4] ISO 9809-2:2000, ISO 9309-1:1999,
Gas cylinders - Refillable seamless steel gas cylinders - Design, construction
and testing - Part 2: Quenched and tempered steel cylinders with tensile
strength greater than or equal to 1100 Mpa (Chai chứa khí - bình khí hợp kim
nhôm liền mạch có thể bẻ được - Thiết kế, xây dựng và thử nghiệm - Phần 1: Bình
thép đã tôi và ram với cường độ lớn hơn hoặc bằng 1.100 Mpa).
[5] ISO 10156:1996, Gases and gas mixtures
- Determination of fire potential and oxidizing ability for the selection of
cylinder valve outlets (khí và hỗn hợp khí - Xác định tiềm năng lửa và khả năng
oxy hóa cho sự lựa chọn van chai).
[6] ISO 11114-3:1997, Transportable
gas cylinders - Compatibility of cylinder and valve materials with gas contents
- Part 3: Autogenous ignition test in oxygen atmosphere (Chai chứa khí có thể vận
chuyển được - Khả năng tương thích của chai và van khí - Phần 3: Hàn xì đánh lửa
thử nghiệm trong bầu không khí oxy).
[7] ISO 11623:2002, Transportable gas
cylinders - Periodic inspection and testing of composite gas cylinders (Chai chứa
khí có thể vận chuyển được - định kỳ kiểm tra và thử nghiệm các chai chứa khí hỗn
hợp).
[8] EN 3-1:1996, Portable fire
extinguishers - Part 1: Description, duration of operation, class A and B fire
test (Bình chữa cháy
di động - Phần 1: mô tả, thời hạn hoạt động, thử nghiệm cháy hạng A và B).
[9] EN 144-1, Respiratory protective
devices - Gas cylinder valves - Part 1: Thread connections for insert connector
(thiết bị bảo vệ hô hấp - van chai chứa khí - Phần 1: Ren cho các kết nối nối
chèn).
[10] EN 720-2, Transportable gas
cylinders - Gases and gas mixtures - Part 2: Determination of flammability and
oxidizing ability of gases and gas mixtures (Chai chứa khí có thể vận chuyển được
- khí và hỗn hợp khí - Phần 2: Xác định cháy và khả năng oxy hóa của các loại
khí và hỗn hợp khí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] EN 12.245, Transportable gas
cylinders - Fully wrapped composite cylinders (Chai chứa khí có thể vận chuyển
được - Lớp bọc chai composite)
[13] EN 12.257, Transportable gas
cylinders - Seamless, hoop-wrapped composite cylinders (Chai chứa khí có thể vận
chuyển được - Chai chứa khí composite không mối nối, có đai gia cố).
[14] ASTM D 2.290-00, Standard Test
Method for Apparent Hoop Tensile Strength of Plastic or Reinforced Plastic Pipe
by Split Disk Method (Tiêu chuẩn phương pháp thử nghiệm cho sức căng của đai
gia cố của nhựa hoặc ống nhựa bằng phương pháp Split Disk).
[15] ASTM D 2.291-98, Standard Practice for
Fabrication of Ring Test Specimens for Glass-Resin Composites (Tiêu chuẩn thực hành
cho chế tạo mẫu vòng thử nghiệm cho Glass-Resin Composites).
[16] ASTM D 2.344-00, Standard Test Method
for Short-Beam strength of Polymer Matrix Composite Materials and Their
Laminates (tiêu chuẩn phương pháp thử cho ngắn Beam Sức mạnh của Polymer Matrix
và Vật liệu Composite Laminates của họ).
[17] NP Pamphlet C-6.2, Guilines for Visual
Inspection and Requalification of Fiber Reinforced High Pressure Cylinders (Hướng
dẫn đối với nội soi và Requalification của chai áp suất cao được gia cố sợi).
[18] NP C14:1992, Procedures for Fire
Testing of DOT Cylinder Pressue Relief Device Systems (Quy trình cháy Thử nghiệm
của hệ thống
thiết bị áp lực cứu trợ DOT).
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu
5. Kiểm tra và thử nghiệm
6. Vật liệu
6.1. Vật liệu ống lót
6.2. Vật liệu composite
7. Thiết kế và chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Trình duyệt thiết kế
7.3. Chế tạo
8. Quy trình phê duyệt kiểu
8.1. Yêu cầu chung
8.2. Thử nghiệm mẫu điển hình
8.3. Thiết kế mới
8.4. Phương án thiết kế
8.6. Thử nghiệm chất lượng không đạt
yêu cầu
9. Kiểm tra và thử theo lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Sự không đạt yêu cầu trong các thử
nghiệm lô ống lót
9.3. Vật liệu bọc ngoài
9.4. Chai composite
9.5. Thử nghiệm phân định
chất lượng không đạt yêu cầu hoặc các thử nghiệm lô
10. Ghi nhãn cho chai
10.1. Quy định chung
10.2. Ghi nhãn bổ sung
Phụ lục A
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 1 bar = 105 Pa
2 SACMA: Suppliers of Advanced Composite Materials Association.