Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Etanol, % thể tích, min.
|
92,1
|
2. Metanol. % thể tích, max
|
0,5
|
3. Hàm lượng nhựa đã rửa qua dung môi, mg/100
mL, max.
|
5,0
|
4. Hàm lượng nước, % thể tích, max.
|
1,0 (Chú thích 1)
|
5. Hàm lượng chất biến tính (xăng, naphta),
% thể tích, min.
% thể tích, max.
|
1,96
5,0
|
6. Hàm lượng clorua vô cơ, mg/L (ppm khối
lượng), max.
|
32 (40)
|
7. Hàm lượng đồng, mg/kg, max.
|
0,1
|
8. Độ axit (như axil axêtic CH3COOH),
% khối lượng (mg/L), max.
|
0,007 (56) (Chú
thích 3)
|
9. pH .
|
6,5 đến 9,0
|
10. Lưu huỳnh, mg/kg (ppm khối lượng), max.
|
30
|
11. Sulfat, mg/kg (ppm khối lượng), max.
|
4
|
12. Khối lượng riêng ở 15 °C, kg/m3
|
Báo cáo
|
13. Ngoại quan
|
Không nhìn thấy tạp
chất lơ lửng hoặc kết tủa (trong và sáng)
|
CHÚ THÍCH 1 Trong một số trường hợp, cần hàm
lượng nước thấp hơn để tránh sự tách pha của hỗn hợp xăng-etanol ở nhiệt độ rất
thấp. Hàm lượng nước thấp hơn này, được đo tại thời điểm giao hàng và phải được
sự thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
CHÚ THÍCH 2 Etanol nhiên liệu biến tính được điều
chế bằng cách cho thêm các chất biến tính vào etanol nhiên liệu chưa biến tính
sau khi sản xuất thì tốt hơn là trong quá trình tách nước. Khối lượng riêng của
etanol nhiên liệu chưa biến tính tại 15,56/15,56 °C (60/60 °F) trong không khí
phải nằm trong dải từ 0,7937 đến 0,7977.
CHÚ THÍCH 3 Etanol nhiên liệu biến tính có
thể chứa các phụ gia, như chất ức chế ăn mòn và chất tẩy rửa, có thể ảnh hưởng
đến độ axit chuẩn độ (axit như axit axetic) của etanol nhiên liệu thành phẩm.
Mặc dù etanol nhiên liệu gốc có thể đáp ứng yêu cầu về độ axit, ảnh hưởng của
các phụ gia này tạo ra độ axit chuẩn độ cao rõ rệt của thành phẩm. Liên hệ với
nhà cung cấp etanol nếu có câu hỏi liên quan đến độ axit chuẩn độ của etanol
nhiên liệu biến tính để kiểm tra xác nhận rằng etanol nhiên liệu gốc đáp ứng
các yêu cầu về độ axit trong 4 1.
4.2. Các tính chất khác
Các giới hạn chặt chẽ hơn những chỉ tiêu qui
định ở trên, hoặc qui định kỹ thuật đối với các tính chất phụ thêm như màu, có
thể được thỏa thuận giữa các nhà cung cấp và khách hàng.
5. Chất biến tính
5.1. Các chất biến tính tốt nhất sử dụng cho
etanol nhiên liệu phải là xăng tự nhiên, các thành phần xăng, hoặc xăng không
chì có nồng độ nhỏ nhất là 2 % thể tích etanol nhiên liệu.
CHÚ THÍCH 4 Alcohol nhiên liệu không thích
hợp để làm đồ uống.
5.2. Các chất biến tính bị cấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bản chất sản phẩm
6.1. Etanol nhiên liệu phải trong và sáng, không
nhìn thấy cặn lắng hoặc tạp chất lơ lửng ở nhiệt độ môi trường hoặc ở 21 °C (70
°F) (lấy theo nhiệt độ cao hơn).
6.2. Tiêu chuẩn này chỉ quy định độ tinh khiết cơ
bản của sản phẩm, sản phẩm không được có chất pha trộn hoặc chất bẩn làm cho
nguyên liệu không thể sử dụng cho các ứng dụng thông thường.
7. Lấy mẫu, bình chứa
và bảo quản mẫu
7.1. Trước khi lấy mẫu cần xem xét tất cả các
phương pháp thử sẽ áp dụng để hiểu rõ tầm quan trọng và ảnh hưởng của kỹ thuật
lấy mẫu, sự thích hợp của bình chứa và các yêu cầu bảo quản đặc biệt đối với
mỗi phương pháp thử.
7.2. Qui trình lấy mẫu đúng là rất quan trọng để
nhận được mẫu đại diện cho lô hàng đem thử nghiệm, sử dụng các qui trình thích
hợp nêu trong TCVN 6777 (ASTM U 4057) hoặc ASTM E 300 đối với phương pháp lấy
mẫu thủ công và ASTM D 4177 đối với phương pháp lấy mẫu tự động
7.3. Thể tích mẫu đúng và lựa chọn bình chứa thích
hợp là yếu tố quan trọng có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm. Xem ASTM D
4306 đối với sự lựa chọn bình chứa nhiên liệu hàng không cho phép thử nhạy cảm
với tạp chất vết. Xem ASTM D 5854 đối với qui trình lựa chọn bình chứa, trộn và
bảo quản mẫu. Thực tế nên lấy mẫu etanol nhiên liệu vào bình thủy tinh. Nếu
phải đựng các mẫu trong bình kim loại thì không sử dụng bình kim loại hàn. Vì
chất trợ dung hàn và chì có trong mối hàn có thể nhiễm vào mẫu. Không dùng vật
chứa bằng nhựa.
7.4. Khối lượng mẫu, tối thiểu bằng khoảng 1 lít.
Nếu khối lượng riêng được xác định bằng phương pháp tỷ trọng kế thì lượng mẫu phải
tăng thêm, điều này phụ thuộc vào kích cỡ tỷ trọng kế.
7.5. Kích cỡ lô hàng, thông thường một lô hàng bao
gồm lượng chứa trong toa chở dầu hoặc vật chứa lớn khác khi được giao hàng. Nếu
không áp dụng cỡ lô như trên thì qui định về lô hàng phải được thỏa thuận giữa
nhà cung cấp và khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phương pháp thử
8.1. Phạm vi của một số phương pháp thử được qui
định từ 8.2 đến 8.10 không bao gồm etanol nhiên liệu biến tính. Độ chụm của các
phương pháp thử này có thể khác với độ chụm báo cáo khi thử etanol nhiên liệu
biến tính.
8.2. Hàm lượng nước - Theo ASTM E 203
hoặc ASTM E 1064.
8.3. Hàm lượng nhựa đã rửa qua dung môi - Theo TCVN 6593
(ASTM D 381), thiết bị phun không khí.
8.4. Độ axit - Tiêu chuẩn ASTM D
1613.
8.5. pH - Tiêu chuẩn ASTM D 6423.
8.6. Ngoại quan - sản phẩm phải trong
và sáng, không nhìn thấy tạp chất lơ lửng và cặn lắng. Yêu cầu này được xác
định ở nhiệt độ môi trường trong phòng, nếu không có sự thỏa thuận khác giữa
nhà cung cấp và khách hàng.
8.7. Khối lượng riêng - Theo ASTM D 891,
Qui trình B hoặc tiêu chuẩn ASTM D 4052. Đối với tiêu chuẩn ASTM D 891, Qui
trình B (tỷ trọng kế), không có sẵn công bố về độ chụm, nhưng kinh nghiệm thực
tế cho thấy độ chụm không nhỏ hơn 0,000 5. Tiêu chuẩn ASTM D 891 qui trình C (bình
đo khối lượng riêng) có độ chụm liên phòng là 0,000 2, được sử dụng làm phương pháp
trọng tài.
8.8. Hàm lượng clorua vô cơ -Theo ASTM D 512-81
(1985)e1, Phương pháp C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước phải phù hợp loại II của
tiêu chuẩn ASTM D 1193. Thể tích mẫu được chuẩn bị theo tiêu chuẩn này sẽ lớn
hơn 25 mL chút ít. Để tính hệ số pha loãng, báo cáo ion clorua có mặt trong mẫu
etanol nhiên liệu là sự có mặt ion clorua trong mẫu đã pha loãng nhân với 5.
8.8.2. Độ chụm
của phương
pháp sửa đổi này chưa được xác định, nhưng đối với lượng ion clorua thực được
phát hiện trong mẫu đã pha loãng, dự kiến là giống độ chụm của tiêu chuẩn ASTM
D 512-81 (1985)E1, Phương pháp C.
8.9. Hàm lượng đồng - Theo bản sửa đổi
của tiêu chuẩn ASTM D 1688, Phương pháp A.
8.9.1. Sự thay đổi Phương pháp A của tiêu
chuẩn ASTM D 1688 (hấp thụ nguyên tử, trực tiếp) bao gồm việc trộn etanol cấp
thuốc thử. Tuy nhiên, điều này không phải làm để chuẩn bị dung dịch đồng góc
như đã mô tả trong tiêu chuẩn ASTM D 1688. Có thể xảy ra phản ứng rất mạnh giữa
axit và etanol, vì vậy vẫn sử dụng nước như đã qui định, trong phần dung dịch
axít của qui trình chuẩn bị dung dịch đồng gốc. Chỉ sử dụng etanol để rửa và
pha loãng lần cuối.
8.9.2. Độ chụm của phương pháp sửa đổi này
chưa được xác định, dự kiến giống độ chụm của ASTM D 1688 (1985)E1,
Phương pháp A.
8.10. Hàm lượng etanol - Theo ASTM D 5501.
8.11. Hàm lượng lưu huỳnh - Theo các tiêu
chuẩn TCVN 6701 (ASTM D 2622), ASTM D 3120 ASTM D 5453, hoặc ASTM D 6428.
8.12. Hàm lượng Sulfat - Xem Phụ lục A. 1 -
Phụ lục A.3 về các phương pháp thử.
8.13. Hàm lượng chất biến tính - Chất biến tính
được thêm vào phải nằm trong dải qui định phù hợp với qui chuẩn quốc gia. Hàm
lượng của chúng được tính theo thể tích thêm vào trong quá trình biến tính.
Không có qui trình thử tiêu chuẩn để xác định trực tiếp hàm lượng chất biến
tính trong etanol nhiên liệu. Các qui trình phân tích hiện nay chỉ cung cấp ước
tính hàm lượng chất biến tính, không chính xác để xác định sự phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy
định)
A.1. Phương pháp xác định sulfat vô cơ trong
etanol bằng chuẩn độ chì điện thế
A.1.1. Phạm vi áp dụng
A.1.1.1. Phương pháp thử này mô tả qui trình
chuẩn độ điện thế để xác định hàm lượng sulfat vô cơ của etanol khan, ngậm nước
và etanol biến tính khan, được trộn với nhiên liệu đánh lửa. Phương pháp này
phân tích mẫu etanol chứa sulfat vô cơ trong khoảng 0,5 mg/g - 20 mg/g.
A.1.1.2. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất
cả các nguyên tắc liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn
này có trách nhiệm thiết lập các qui định thích hợp về an toàn và bảo vệ sức khỏe,
đồng thời phải xác định khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định
trước khi đưa vào sử dụng. Trước khi sử dụng cần xem xét tính độc hại của các
thuốc thử và vật liệu (xem TCVN 5507).
A.1.2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành
thi áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 5507 Hóa chất nguy hiểm - Qui phạm an
toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 6299 Practice for applying statistical
quality assurance techniques to evaluate analytical measurement system
performance (Phương pháp áp dụng kỹ thuật thống kê bảo đảm chất lượng để đánh
giá tính năng của hệ thống phân tích).
A.1.3. Thuật ngữ, định nghĩa
A.1.3.1 Định nghĩa
A.1.3.1.1. Sulfat vô cơ (inorganic sulfate)
Gốc sulfat như axit sulfuric, muối ion của
axit sulfuric hoặc hỗn hợp của muối và axit. Đặc biệt trong phương pháp này,
sulfat vô cơ có mặt là sulfat trong etanol.
A.1.4. Tóm tắt phương pháp thử
A.1.4.1. Mẫu etanol chứa sulfat vô cơ được
chuẩn độ trong môi trường etanol với dung dịch chì tiêu chuẩn. Kết tủa chì
sulfat được tạo thành trong lúc chuẩn độ. Axit pecloric được cho vào để loại bỏ
ảnh hưởng có thể có của cacbonat. Điểm cuối được phát hiện do sự tăng hoạt tính
ion chì, đo bằng điện cực chọn lọc-chì.
A.1.5. Ý nghĩa và sử dụng
A.1.5.1. Etanol được sử dụng làm tác nhân pha
trộn trong xăng. Sulfat có trong cặn lắng bộ lọc bugi và cặn lắng trong bộ phun
nhiên liệu. Khi etanol nhiên liệu được đốt cháy, các sulfat có thể góp phần vào
việc giải phóng axit sulfuric. Vì vậy việc sử dụng etanol phụ thuộc vào hàm
lượng sulfat. Hàm lượng sulfat được xác định theo phương pháp này, có thể sử
dụng như một số đo về khả năng chấp nhận etanol đối với nhiên liệu động cơ đánh
lửa phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.6.1. Thiết bị chuẩn độ điện thế
Bao gồm một thiết bị chuẩn độ tự động gắn với
điện cực chọn lọc ion chì, điện cực so sánh có mối nối đôi, buret và bộ khuấy.
Bộ khuấy có thể là máy khuấy từ hoặc máy khuấy cơ học kiểu cánh quạt. Kích cỡ
buret lý tưởng là 10 mL hoặc 20 mL
A.1.6.2. Điện cực so sánh
Điện cực so sánh có mối nối đối với điện cực
bên trong gồm có bạc/bạc clorua với dung dịch kali clorua làm chất điện ly nội.
Dung dịch ngoài bao gồm liti clorua 1 M trong etanol. Cấu hình này được sử dụng
để ngăn ngừa ion bạc. chất độc điện cực chì, chui qua màng ngăn vào dung dịch
phân tích trong lúc chuẩn độ. Các chất điện ly ưa dùng trong điện cực mối nối đôi
có thể thay đổi đo nhà sản xuất; nên sử dụng các chất điện ly do nhà sản xuất
khuyến cáo. Các loại điện cực so sánh khác có thể được xem xét, ví dụ, điện cực
mối nối đơn, điện cực tổ hợp hoặc điện cực cacbon thủy tinh), nhưng dữ liệu đã trình
bày trong phương pháp này cho thấy việc sử dụng điện cực mối nối đôi, là cách
lựa chọn tốt nhất đối với phép xác định này.
A.1.6.3. Điện cực chì - sử dụng điện
cực chọn lọc ion, chì (ion selective electrode - ISE) loại cảm biến tinh thể
gốc sulfua chì.
A.1.6.4. Tủ sấy - Để sấy natri sulfat
ở 110 °C
A.1.6.5. Pipet hoặc dụng cụ chuyển thể tích
- Pipet thủy tinh Loại A hoặc loại tương đương.
A.1.6.6. Bình định mức - Bình định mức Loại
A.
A.1.6.7. Vật liệu làm bóng - Điện cực
cảm biến tinh thể gốc sulfua chì cần phải làm bóng để loại bỏ các sản phẩm oxy
hóa. Những vật liệu này do nhà sản xuất cung cấp cùng điện cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.6.9. Bình chuẩn độ - Cốc thủy tinh tiêu
chuẩn hoặc bình chuẩn độ được cung cấp cùng thiết bị chuẩn độ.
A.1.7. Thuốc thử
A.1.7.1. Chì nitrat, cấp thuốc thử, độ
tinh khiết tối thiểu 99 %. (Cảnh báo - Độc; có hại khi hít hoặc nuốt
phải; tránh tiếp xúc với da. Việc loại bỏ vật liệu này phải theo qui định của quốc
gia).
A.1.7.2. Natri sulfat, khan, cấp thuốc
thử, độ tinh khiết tối thiểu 99 %. (Cảnh báo - Không được nuốt; tránh
tiếp xúc khi không cần thiết).
A.1.7.3. Axit percloric 70 %, cấp thuốc
thử với nồng độ sulfat < 0,001 % (m/M). Việc loại bỏ vật liệu này phải theo
qui định của quốc gia). (Cảnh báo - Ăn mòn; tránh xa khỏi da và mắt. Axit
percloric là chất oxy hóa mạnh).
A.1.7.4. Etanol, được biến tính bằng
metanol, hoặc etanol dùng trong ngành y, khan, biến tính bằng etyl axetat,
metyl isobutyl keton và hydrocacbon naphta. (Cảnh báo - Dễ bắt lửa; độc;
có thể có hại hoặc gây nguy hiểm nếu nuốt hoặc hít phải; tránh tiếp xúc với
da).
A.1.7.5. Etanol, tuyệt đối, 99,5 %,
cấp thuốc thử.
A.1.7.6. Liti clorua, 99+ %, cấp thuốc
thử.
A.1.7.7. Nước, loại Ill theo ASTM D
1193.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.8. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn
A.1.8.1. Chất chuẩn độ chì, 0,0025 M - Hòa
tan 0,833 g chì nitrat trong 300 mL nước. Rót vào bình 1 lít, đổ đầy với etanol
biến tính và trộn đều. Chuẩn hóa theo A.1.10.1.
A.1.8.2. Dung dịch tiêu chuẩn sulfat,
0,01 M - Làm khô 5 g natri sulfat khan ở 110 oC trong 1 giờ. Lấy ra khỏi
tủ sấy và để nguội trong bình hút ẩm có chất làm khô canxi sulfat khan. Dùng
cân phân tích cân khoảng 0,70 g, chính xác đến một phần mười của miligam và cho
vào bình định mức 500 mL. Thêm nước để hòa tan natri sulfat, sau đó pha loãng
đến vạch mức. Tính nồng độ chính xác theo công thức A.1.1.
Nồng độ phân tử gam =
(A.1.1)
trong đó
G là khối lượng tính bằng gam của Na2SO4
đã hòa tan trong 500 mL, và
142,02 là khối lượng phân tử gam của Na2SO4.
A.1.8.3. Dung dịch gốc sulfat để pha các
dung dịch tiêu chuẩn trong etanol 2 000 mg/L - Cân 2,95 g natri sulfat khan
chính xác đến một phần mười của miligam và chuyển sang bình định mức 1 L (natri
sulfat khan đã làm khô phải được lưu giữ trong bình hút ẩm). Thêm nước để hòa
tan natri sulfat và pha loãng đến vạch mức. Tính nồng độ sulfat trong dung dịch
theo công thức A 1.2
Nồng độ sulfat gốc trong nước (mg/L) = (g Na2SO4)
(0,6764) (1 000 mg/g)/1 L (A.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g Na2SO4 là khối lượng
tính bằng gam của Na2SO4 đã hòa tan trong 1 L, và
0,6764 là hệ số của sulfat trong Na2SO4.
A.1.8.4. Dung dịch tiêu chuẩn sulfat trong
etanol - Etanol được cân vào bình chứa có thiết bị đóng kín để tránh bay
hơi, phù hợp với Bảng A.1.1 để đạt tiêu chuẩn mong muốn. Chuyển dung dịch gốc
sulfat ở A 1.8.3 vào dung dịch theo Bảng A.1.1 và ghi lại khối lượng cuối cùng
của dung dịch. Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn được tính bằng cách chia số miligam
sulfat từ dung dịch gốc sulfat cho khối lượng dung dịch cuối cùng theo công
thức A. 1.3.
Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn sulfat trong
etanol (mg/g) = V x C /
W (A.1.3)
trong đó
V là thể tích gốc sulfat trong nước (A.1 8.3),
tính bằng mL;
C là nồng độ gốc sulfat trong nước (A. 1.8.3),
tính bằng µg/mL (tương đương với mg/L),và
W là khối lượng cuối cùng của etanol và phần
dung dịch gốc sulfat trong nước, tính bằng g.
Bảng A.1.1 - Chuẩn bị
dung dịch tiêu chuẩn sulfat trong etanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol,
g
Dung dịch gốc
sulfat,
mL
50
975
25
20
990
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
995
5
5
997,5
2,5
1
999,5
0,5
A.1.8.5. Dung dịch không có sulfat. 0,01 M
- Dung dịch như qui định trong A.1.8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.8.7. Liti clorua trong etanol, 1 M
- Thêm liti clorua (8,49 g) vào etanol tuyệt đối (200 mL) đang được khuấy cho
đến khi tan hoàn toàn.
A.1.9. Chuẩn bị thiết bị chuẩn độ
A.1.9.1. Thiết bị chuẩn độ - Chuẩn bị
thiết bị chuẩn độ theo qui trình của nhà sản xuất, bằng cách đổ chất chuẩn độ
chì (A.1.8.1) vào bình chuẩn độ và rót đầy buret. Phép chuẩn độ được thực hiện
theo cách chuẩn độ đều đều. Có thể sử dụng lượng gia tăng thêm chất chuẩn độ là
25 mL hoặc 50 mL. Sử dụng độ lệch 10 mV/phút hoặc
thời gian chờ 20 giây giữa các lần cho thêm chất chuẩn độ.
A.1.9.2. Chuẩn bị điện cực - Cẩn thận
và theo đúng qui tắc của điện cực lựa chọn chì là cơ sở để nhận được đường cong
chuẩn độ chất lượng cao. Việc chuẩn bị điện cực chì cần thực hiện theo qui định
của nhà sản xuất. Khi tính năng của điện cực chì sử dụng cảm biến tinh thể đặc
bị suy giảm thì cần phải đánh bóng điện cực. Dải điện thế đối với sulfat 10 mg/kg
trong chuẩn độ etanol sẽ mở rộng ít nhất 50 mV và tạo ra một đường cong chuẩn độ
dạng có thể chấp nhận (xem Hình A.1.1). Nếu mức tính năng điện cực này không
được đáp ứng, thì cần làm bóng điện cực chì. Thông thường điện cực được cung
cấp bột mài làm bóng và miếng vải hình chữ nhật. Bột mài làm bóng được đặt trên
miếng vải và tẩm ướt bằng etanol hoặc nước và điện cực được mài trên bề mặt của
miếng vải trong một phút, rửa sạch bằng nước để loại bỏ chất làm bóng và lau
khô bằng giấy thấm. Sau đó điện cực được ngâm trong chất chuẩn độ chì (A.1.8.1)
trong 2 phút để cân bằng lại bề mặt điện cực. Điện cực so sánh mối nối đôi được
đổ đầy liti clorua 1 M trong etanol (A.1.8.7) vào buồng ngoài.
Hình A.1.1 -
Đường chuẩn độ điện thế đối với các dung dịch tiêu chuẩn sulfat trong etanol
A.1.10. Công tác chuẩn hóa
A.1.10.1. Nồng độ chính xác của chất chuẩn độ
chì phải được xác định thực nghiệm bằng các chuẩn độ với dung dịch tiêu chuẩn
sulfat (A. 1.8.2) Chuyển 1,00 mL dung dịch tiêu chuẩn sulfat vào cốc 150 mL.
Thêm khoảng 100 mL etanol và 1 ml axit percloric 0,1 M (A.1.8.6). Để thực hiện
chuẩn bị thiết bị chuẩn độ tự động, nhúng các điện cực vào dung dịch chuẩn độ,
bắt đầu khuấy và chuẩn độ đến điểm cuối điện thế bằng chất chuẩn độ chì. Phép
chuẩn độ cần khoảng 4,0 ml dung dịch chì để đạt đến điểm cuối.
A.1.10.2. Chuẩn độ mẫu trắng theo cách tương
tự, không có chất chuẩn sulfat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Mpb là nồng độ phân tử gam của chì trong chất
chuẩn độ, mol/L;
V là mL của dung dịch tiêu chuẩn sulfat được
thêm vào:
S là nồng độ phân tử gam của dung dịch sulfat
(A.1.8.2);
T là mL của chất chuẩn độ chì được sử dụng để
chuẩn độ dung dịch sulfat, và
Tb Ià mL của chất chuẩn độ chì được sử dụng để
chuẩn độ mẫu trắng.
Bảng A.1.2 - Độ chụm
chuẩn hóa chất chuẩn độ
Nồng độ phân tử gam
chất chuẩn độ chì đã chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phép xác
định
Độ lệch chuẩn
Độ lặp lại 2,8 độ
lệch chuẩn
0,002517
0,002477
10
9,89x10-6
0,0000277
A.1.11. Phân tích mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.11.2. Sử dụng qui trình mô tả trong A.1.11.3
để xác định giá trị của mẫu trắng bằng phân tích mẫu etanol biến tính (100 g).
Thêm một lượng dung dịch sulfat vào tất cả các mẫu như phần của mẫu trắng.
A.1.11.3. Cân một mẫu etanol (khoảng 100 g) vào
cốc 150 ml. Dùng pipet hút 0,200 mL dung dịch không có sulfat (A. 1.8.5) vào
cốc có dung dịch etanol. Thêm 1 mL axit percloric 0,1 M (A.1.8.6). Trước khi
chuẩn độ dùng giấy pH kiểm tra để đảm bảo mẫu có tính axit với pH trong dải từ
3 đến 5. Kiểm tra pH bằng cách nhúng đũa khuấy thủy tinh vào mẫu và thử nhỏ
giọt trên giấy thử pH đã làm ẩm. Nếu 1 mL axit percloric 0,1 M không đủ để thực
hiện điều này, thì cho thêm axit. Chuẩn bị thiết bị chuẩn độ tự động để hoạt
động, nhúng các điện cực vào dung dịch chuẩn độ, bắt đầu khuấy và chuẩn độ đến
điểm cuối điện thế bằng chất chuẩn độ chì. Ghi lại trung bình cộng của ba giá
trị mẫu trắng để tính hàm lượng sulfat của mẫu.
A.1.11.4. Tiến hành mẫu theo qui trình đã nêu
trong A.1.11.3, bao gồm việc cho thêm 0,200 ml dụng dịch không có sulfat. Đảm
bảo rằng các phép xác định kép nằm trong giới hạn độ lặp lại trong Bảng A.1.3
(xem A.1.15). Nếu không, phải thực hiện thêm phép chuẩn độ cho đến khi đạt yêu
cầu, Nếu không đạt được đường chuẩn độ phù hợp, thì phải làm bóng điện cực chì.
Các đường chuẩn độ đặc trưng đối với tiêu chuẩn sulfat trong etanol được nêu
trong Hình A.1.1, và ví dụ về mẫu etanol thương phẩm được nêu trong Hình A.
1.2.
Bảng A. 1.3 - Độ chụm
của phương pháp
Nồng độ sulfat đã
chuẩn bị
mg/g
Nồng độ trung bình
sulfat khi chuẩn độ
mg/g
Số lượng phép xác
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/g
Độ lặp lại 2,8 x độ
lệch chuẩn
20,3
19,2
7
0,270A
0,76
10,1
9,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,091
0,25
5,07
4,90
8
0,100
0,28
1,01
1,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,042
0,11
0,50
0,55
4
0,056
0,16
A Giá trị tương đối cao của độ lệch chuẩn
đối với mẫu 20,3 mg/g phát sinh do
việc thay đổi lượng dung dịch sulfat thêm vào như là một phần mẫu trắng, đó
là do sai số của dụng cụ chuyển mẫu.
A.1.12. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.1.5)
trong đó
Sulfat là nồng độ sulfat, mg/g (mg/kg);
V là thể tích của chất chuẩn độ chì đối với
mẫu, tính bằng mL;
Vb là thể tích của chất chuẩn độ chì đối với
mẫu trắng, tính bằng mL;
Mpb là nồng độ phân tử gam của chất chuẩn độ chì,
tính bằng mmol/mL;
H là hệ số (96058 mg sulfat/mmol sulfat), và
G là khối lượng của mẫu etanol được lấy để
phân tích, tính bằng g.
A.1.12.2. Đơn vị mg/g có thể đổi thành (mg/mL
thông qua khối lượng riêng của etanol trong công thức A.1.6. Tuy nhiên, với mục
đích của phương pháp này, tất cả các phép tính nên sử dụng đơn vị mg/g (khối lượng/khối lượng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1.2 - Đường
chuẩn độ điện thế đối với sulfat trong etanol thương phẩm
A.1.13. Báo cáo
A.1.13.1. Báo cáo kết quả hàm lượng sulfat chính
xác đến 0,1 mg/g trên dải từ 0,5 mg/g đến 50 mg/g.
A.1.14. Kiểm soát chất lượng
A.1.14.1. Kiểm tra xác nhận tính năng của thiết
bị hoặc qui trình thử bằng phép phân tích một hoặc nhiều mẫu kiểm tra chất
lượng sau mỗi lần hiệu chuẩn và ít nhất sau mỗi ngày sử dụng. Ví dụ, một mẫu
kiểm tra tốt có thể là một mẫu etanol đại diện đơn lẻ (xem B.1.1.5), được phân
tích lặp đi lặp lại. Những kết quả này được ghi trong biểu đổ kiểm soát để kiểm
tra tính ổn định về mặt thống kê của hệ thống, như trong B.1.1.3.
A.1.14.1.1. Khi đã có các thủ tục về kiểm soát
chất lượng QC/Đảm bảo chất lượng (QA) cho các điều kiện thử nghiệm, thì có thể
sử dụng các tài liệu này để khẳng định độ tin cậy của kết quả thử,
A.1.14.1.2. Nếu không có các tài liệu QC/QA cho điều
kiện thử nghiệm Phụ lục B.1 có thể được áp dụng như là hệ thống QC/QA.
A.1.15. Độ chụm và độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.15.2. Độ lặp lại - Hai phép phân tích lặp lại
thỏa mãn 95 % các giá trị độ lặp lại nêu trong Bảng A.1.3. Độ chụm của phép
chuẩn hóa chất chuẩn độ cũng được nêu ở Bảng A.1.2.
A.1.15.3. Độ tái lặp - Hiện nay chưa có các dữ
liệu độ chụm liên phòng để tính độ tái lặp.
A.1.15.4. Độ chệch - Hiện nay chưa đo được độ
chệch dựa theo các phương pháp thử khác.
A.2. Phương pháp xác định clorua và sulfat vô
cơ trong etanol bằng sắc ký ion bơm nén trực tiếp
A.2.1. Phạm vi áp dụng
A.2.1.1. Phương pháp này mô tả qui trình sắc
ký ion bơm trực tiếp để xác định hàm lượng clorua và sulfat vô cơ của etanol
biến tính khan và ngặm nước. Mục đích phương pháp là phân tích mẫu etanol có
chứa ion clorua vô cơ từ 0,5 mg/kg đến 0 mg/kg và ion sulfat vô cơ từ 0,5 mg/kg
đến 20 mg/kg.
A.2.1.2. Sự rửa giải đồng thời của các ion
khác có thể ảnh hưởng đến việc xác định sulfat. Để tránh ảnh hưởng này cần phải
phân tích thêm ion đang xác định.
A.2.1.3. Các giá trị tính bằng đơn vị SI. Các
giá trị ghi trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.
A.2.1.4. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất
cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có
trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả
năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Trước
khi sử dụng phải xem tính độc hại của các thuốc thử và vật liệu (xem TCVN
5507).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban
hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 5507 Hóa chất nguy hiểm - Qui phạm an
toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
ASTM D 4177 Practice for automatic sampling
of petroleum and petroleum products (Phương pháp lấy mẫu tự động dầu mỏ và các
sản phẩm dầu mỏ).
ASTM D 5827 Test method for analysis of
engine coolant for chloride and other anions by ion chromatography (Phương pháp
phân tích clorua và các anion khác trong chất lỏng làm mát động cơ bằng sắc ký
ion).
ASTM D 6299 Practice for applying statistical
quality assurance techniques to evaluate analytical measurement system
performance (Phương pháp áp dụng kỹ thuật thống kê bảo đảm chất lượng để đánh
giá tính năng của hệ thống phân tích).
ASTM D 6792 Guide for quality system in
petroleum products and lubricants testing laboratories (Hướng dẫn hệ thống chất
lượng trong phòng thử nghiệm sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn).
A.2.3. Thuật ngữ, định nghĩa
A.2.3.1. Định nghĩa
A.2.3.1.1. Sulfat vô cơ (inorganic sulfate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.1.2. Clorua vô cơ (inorganic chloride)
Gốc clorua (Cl-) có mặt như axit
hydrocloric, muối ion của axit này, hoặc hỗn hợp của cả hai.
A.2.4. Tóm tắt phương pháp thử
A.2.4.1. Một lượng nhỏ mẫu etanol bơm trực
tiếp vào máy sắc ký ion có cấu tạo thích hợp theo khuyến nghị của nhà sản xuất
đối với phương pháp này. Các ion được tách ra khỏi nhau dựa trên ái lực của
chúng để trao đổi vị trí của nhựa theo ái lực của nhựa đối với chất rửa giải.
Bộ ức chế làm tăng độ nhạy của phương pháp theo sự tăng độ dẫn điện của chất
phân tích và theo sự giảm độ dẫn điện của chất rửa giải. Bộ ức chế này cũng
chuyển chất rửa giải và chất phân tích thành dạng hydro tương ứng của các
anion. Các anion được định lượng bằng tích phân các pic so sánh với đường hiệu
chuẩn ngoài, và được báo cáo theo mg/kg, hoặc có thể chuyển đổi thành mg/L. Các
chất chuẩn hiệu chuẩn gốc được chuẩn bị trong chất nền là nước. Các chất chuẩn
hiệu chuẩn bơm vào đã được chuẩn bị từ các chất thích hợp trong chất nền
etanolic.
A.2.5. Ý nghĩa và sử dụng
A.2.5.1. Etanol được sử dụng làm tác nhân pha
trộn trong xăng. Sulfat có trong cặn lắng bộ lọc bugi và cặn lắng trong bộ phun
nhiên liệu. Việc chấp nhận sử dụng etanol phụ thuộc vào hàm lượng sulfat và
clorua.
A.2.5.2. Hàm lượng sulfat và clorua, được đo
theo phương pháp này, có thể sử dụng như một số đo về khả năng chấp nhận etanol
đối với nhiên liệu động cơ đánh lửa phù hợp với tiêu chuẩn này.
A.2.6.1. Các ảnh hưởng
A.2.6.1. Các ảnh hưởng có thể do các chất có
cùng thời gian lưu sắc ký ion, đặc biệt nếu chúng có nồng độ cao so với chất
cần phân tích. Có thể pha loãng mẫu để giảm thiểu các ảnh hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.6.3. Lượng vết clorua và sulfat được xác
định trong phương pháp này, có thể bị ảnh hưởng do sự nhiễm bẩn từ dụng cụ thủy
tinh, chất rửa giải, thuốc thử, vv. Phải cẩn thận để đảm bảo sự nhiễm bẩn ở mức
thấp nhất. Nên dùng găng tay cao su hoặc găng tay không có xơ vải để tránh
nhiễm bẩn.
A.2.6.4. Bắt buộc phải rửa trước các bình chứa
mẫu bằng nước cất loại II.
A.2.7. Thiết bị, dụng cụ
A.2.7.1. Cân phân tích, có khả năng cân
đến 100 g, chính xác đến 0,000 1 g.
A.2.7.2. Tủ sấy, được điều khiển đến
110 °C ± 5 °C để sấy natri sulfat và natri clorua.
A.2.7.3. Bình hút ẩm, có chứa silica
gel mới được hoạt hóa (hoặc chất hút ẩm tương đương) và chất chỉ thị hàm lượng
ẩm.
A.2.7.4. Pipet hoặc dụng cụ chuyển thể
tích - Pipet thủy tinh Loại A hoặc loại tương đương có dung tích 1 mL và 5
mL hoặc pipet tự động có thể tích thay đổi được gắn đầu polyetylen dùng một
lần.
A.2.7.5. Bình định mức - Loại A, dung
tích 25 mL, 50 mL, 100 mL, 1 000 mL.
A.2.7.5.1. Bình chứa, 1 L, có nắp gắn
kín để tránh bay hơi etanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.7.6.1. Hệ thống phun, có khả năng cấp
20 mL với độ chính xác
tốt hơn 1 %, hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với phép xác định nàỵ
A.2.7.6.2. Hệ thống bơm, có khả năng
truyền lưu lượng pha động giữa 0,2 mL/phút và 2,5 mL/phút với độ chính xác tốt
hơn 2 %, hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với phép xác định này.
A.2.7.6.3. Cột bảo vệ, dùng để bảo vệ cột
phân tích khỏi các thành phần bị lưu giữ mạnh. Dùng các đĩa lý thuyết phụ trợ
việc tách sẽ tốt hơn.
A.2.7.6.4. Cột tách anion, dùng 100 %
dung môi thích hợp và có khả năng tách tốt chất phân tích (Hình A.2.1.).
A.2.7.6.5. Thiết bị ức chế anion, có 3
khoang nhồi nhựa trao đổi cation (hay loại tương đương) dùng 100 % dung môi
thích hợp. Thiết bị ức chế dùng axit khoáng bất kỳ cho H* và bằng điện / hóa,
liên tục tái sinh dạng hydro. Cần tuân theo các khuyến nghị của nhà cung cấp
thiết bị sắc ký ion.
A.2.7.6.6. Detector dẫn điện, (dung
lượng thấp), nhiệt độ được kiểm soát đến 0,01 °C, có khả năng đo ít nhất từ 0 mS/cm đến 1 000 mS/cm trên thang đo.
A.2.7.6.7. Phần mềm tích phân hoặc hệ thống
dữ liệu sắc ký, có khả năng đo điện tích pic và thời gian lưu, và hiệu
chỉnh dữ liệu phù hợp đường nền sắc ký.
A.2.7.7. Găng tay, loại cao su hoặc
không có xơ vải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.8. Thuốc thử, vật liệu
A.2.8.1. Độ tinh khiết của thuốc thử -
Sử dụng các hóa chất cấp thuốc thử hoặc có độ tinh khiết cao để chuẩn bị tất cả
các mẫu, các dung dịch chuẩn, chất rửa giải và dung dịch tái chế. Có thể sử
dụng các cấp khác, với điều kiện là thuốc thử có độ tinh khiết đủ cao, khi sử
dụng không làm giảm độ chính xác của phép xác định.
A.2.8.2. Độ tinh khiết của nước, trừ khi có
qui định khác, nước được hiểu là nước loại II theo ASTM D 1193. Chuẩn bị và bảo
quản chất rửa giải theo các yêu cầu của thiết bị sắc ký ion và cột (ví dụ, lọc,
khử hơi độc, vv).
A.2.8.3. Dung dịch gốc đệm rửa giải,
natri bicacbonat (NaHCO3) 1,0 mM và natri cacbonat (Na2CO3)
3,2 mM. Hòa tan 8,4 g ± 0,000 5 g NaHCO3 và 33,92 g ± 0,000 5 g Na2CO3
vào nước cấp thuốc thử trong bình định mức 1 L loại A và pha loãng đến thể
tích. Pha loãng 10,0 ml dung dịch gốc này đến 1 L trong bình định mức 1 L loại
A bằng nước cấp thuốc thử đã khử khí. Dung dịch rửa giải được sử dụng có thể
khác nhau nếu sử dụng hệ thống khác hoặc cột phân tích khác.
CHÚ THÍCH A.2.1 Có thể chuẩn bị các thể tích
khác cho dung dịch gốc, sử dụng tỷ lệ thuốc thử thích hợp. Đối với dung dịch
cột bán sẵn đang sử dụng, phải theo hướng dẫn cho từng loại.
A.2.8.4. Dung dịch phục hồi ức chế cho
thiết bị ức chế - Axit sulfuric 0,1 M. Cẩn thận cho thêm 334 mL axit
sulfuric cấp tinh khiết thuốc thử (khối lượng riêng tương đối 1,84) vào khoảng
500 mL nước thuốc thử trong bình định mức 1 L. (Cảnh báo - Việc này sẽ
làm cho dung dịch rất nóng. Để dung dịch nguội trước khi pha loãng đến thể tích
1 000 mL. Không bao giờ được cho nước vào axit đậm đặc). Pha loãng đến 1 000 mL
bằng nước thuốc thử, ghi nhãn dung dịch là axit sulfuric 10,0 M. Pha loãng 10,0
mL nồng độ này đến 1 000 mL bằng nước thuốc thử cho dung dịch ức chế làm việc
0,1 M cuối cùng.
CHÚ THÍCH A.2.2 Có thể chuẩn bị các thể tích
khác cho dung dịch này, sử dụng tỷ lệ thuốc thử thích hợp. Đối với thiết bị ức
chế bán sẵn đang sử dụng, phải theo hướng dẫn cho từng loại.
A.2.8.5. Natri sulfat, khan, mức thuốc
thử, độ tinh khiết tối thiểu 99 %. (Cảnh báo - Không được nuốt; tránh
tiếp xúc nếu không cần thiết).
A.2.8.6. Natri clorua, độ tinh khiết
tối thiểu 99 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.9. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn
A.2.9.1. Dung dịch gốc
A.2.9.1.1. Dung dịch gốc sulfat trong nước để
pha các dung dịch tiêu chuẩn trong etanol, 2 000 mg/L - Cân 2,95 g natri
sulfat khan, chính xác đến một phần mười của miligam và chuyển vào bình định
mức 1 L (natri sulfat khan đã khô, bảo quản trong bình hút ẩm). Thêm nước để hòa
tan natri sulfat và pha đến thể tích qui định. Tính nồng độ sulfat trong dung
dịch theo công thức A.2.1. Có thể chuẩn bị thể tích khác của dung dịch gốc, sử
dụng tỷ lệ thuốc thử thích hợp.
Sulfat gốc trong nước (mg/L) = (g Na2SO4)
(0,6764) (1 000 mg/g) / L (A.2.2)
trong đó
g Na2SO4 là khối lượng
tính bằng gam của Na2SO4 được hòa tan trong 1 L, và
0,6764 là phần trăm khối lượng sulfat trong
Na2SO4.
A.2.9.1.2. Dung dịch gốc clorua trong nước để
pha các dung dịch tiêu chuẩn trong etanol, 2000 mg/L - Cân 3,296 g natri
clorua khan, chính xác đến một phần mười của miligam và chuyển vào bình định
mức 1 L (natri clorua khan đã khô, bảo quản trong bình hút ẩm). Thêm nước để hòa
tan natri clorua và pha đến thể tích qui định. Tính nồng độ clorua trong dung
dịch theo công thức A.2.2. Có thể chuẩn bị thể tích khác của dung dịch gốc, sử
dụng tỷ lệ thuốc thử thích hợp.
Clorua gốc trong nước
(mg/L) = (g NaCI) (0,6068) (1 000 mg/g) / L (A.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g NaCI là khối lượng tính bằng gam của NaCI
được hòa -tan trong 1 L, và
0,6068 là phần trăm khối lượng clorua trong
NaCl.
A.2.9.2. Dung dịch chuẩn clorua và sulfat
trong etanol - Để tránh bay hơi trộn etanol, dung dịch gốc clorua và sulfat
trong bình chứa có nắp kín, theo Bảng A.2.1 để đạt được chất chuẩn mong muốn.
A.2.9.2.1. Chuyển dung dịch gốc clorua và sulfat
(A.2.9.1) vào bình chứa 1 L theo các thể tích đã nêu trong Bảng A.2.1, và ghi
lại khối lượng cuối cùng của dung dịch etanolic. Nồng độ sulfat và clorua của
mỗi chất chuẩn được tính theo công thức A.2.3 và A.2.4.
Chất chuẩn etanol sulfat (mg/kg) = Va x Ca
/ W (A.2.3)
Chất chuẩn etanol clorua (mg/g) = Vb x Cb
/ W (A.2.4)
trong đó
Va là thể tích của dung dịch gốc sulfat trong
nước (A.2.9.1.1), tính bằng mL.
Ca là nồng độ của dung dịch gốc sulfat trong
nước (A.2.9,1.1), tính bằng mg/L;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cb là nồng độ của dung dịch gốc clorua trong
nước (A.2.9.1.2), tính bằng mg/L; và
W là khối lượng cuối cùng của dung dịch tiêu
chuẩn etanol, tính bằng g.
CHÚ THÍCH A.2.3 Cách khác, có thể sử dụng
dung dịch hiệu chuẩn gốc thương phẩm bán sẵn. với điều kiện là dung dịch dẫn
xuất của dung dịch gốc ban đầu hoặc là vật liệu chuẩn được chứng nhận, và không
có các chất phân tích khác.
Bảng A.2.1 - Chuẩn bị
chất chuẩn clorua và sulfat trong etanol
Dung dịch tiêu
chuẩn etanolic clorua và sulfat
số mg clorua hay
sulfat/kg etanol
Etanol
g
Dung dịch gốc
clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch gốc sulfat
ml
50
975
25
-
20
980
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
990
5
5
5
995,0
2,5
2,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
999,5
0,25
0,25
0,1
999,70
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.10. Hiệu chuẩn
A.2.10.1. Lắp đặt sắc ký ion theo sự hướng dẫn
của nhà sản xuất. Không cho sẵn các thông số cụ thể vì các thiết bị khác nhau
sẽ đòi hỏi các chất rửa giải, điều kiện lưu lượng và cài đặt thiết bị khác
nhau. Hiệu chuẩn sắc ký ion với ít nhất năm mức sulfat và clorua, bắt đầu từ
gần sát, nhưng trên giới hạn phát hiện nhỏ nhất, tiếp theo xác định tiếp dải làm
việc trong mẫu sẽ phân tích. Nồng độ của dung dịch hiệu chuẩn phải chặn trên,
chặn dưới dải dự kiến đối với các mẫu được phân tích. Một hoặc nhiều hơn các
chất chuẩn dài trung bình được sử dụng để xác nhận độ tuyến tính của đường hiệu
chuẩn.
A.2.10.1.1. Điều kiện sắc ký ion đặc trưng:
Lưu lượng: 0,7 mL/phút (cc/min)
Dòng ức chế: 0,5 mL/phút đến 1,0 mL/phút
Lượng mẫu: 20 mL
Có thể sử dụng điều kiện phân tích khác theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Điều quan trọng là kết quả sắc ký đồ có chứa các
pic clorua và sulfat với sự phân chia đường nền như trên Hình A.2.1. Các anion
khác với nồng độ đáng kể có thể ảnh hưởng đến phép đo clorua và sulfat.
CHÚ THÍCH A 2.4 Thể tích mẫu sẽ thay đổi theo
dung tích cột, độ nhạy và các yếu tố khác. Xem sổ tay hướng dẫn thiết bị sắc ký
ion và thông tin về cột đối với các chi tiết máy đặc biệt.
A.2.10.1.2. Chỉ thiết lập đường cong phân tích
tại một thang đo detector đã đặt để ngăn ngừa sự thay đổi độ dốc gây ảnh hưởng
đường cong phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.10.3. Biểu đồ hiệu chuẩn sulfat và clorua
nên thực hiện lại sau bất kỳ sự thay đổi dung dịch rửa giải sắc ký ion theo
A.2.8.3, để thiết lập lại thời gian lưu ion và độ phân giải.
A.2.10.4. Phép đo các chất chuẩn hiệu chuẩn.
Bơm 20 mL mỗi dung dịch hiệu
chuẩn A.2.9.2 vào sắc ký ion, và tính diện tích của các pic tương ứng với các ion
sulfat và clorua. Thông thường, mỗi một mẫu bơm một lần là đủ. Nhưng sau mỗi 10
mẫu, cần thực hiện hai phép đo cho mỗi dung dịch, và tính giá trị trung bình
diện tích pic. Hai phép đo phải trong phạm vi 20 % của nhau. Sắc ký ion của
dung dịch hiệu chuẩn 1 mg/kg được nêu trong Hình A.2.1 (các anion khác sẽ rửa
giải như đã nêu, nếu có).
A.2.10.5. Xây dựng biểu đồ hiệu chuẩn sulfat và
clorua bằng cách tính diện tích pic tương ứng với nồng độ ion sulfat và clorua.
Sử dụng hồi qui tuyến tính để xác định đường hiệu chuẩn thẳng nhất, các đồ thị
phải có một hệ số tương quan bình phương tối thiểu tuyến tính là 0,99 hoặc lớn
hơn. xem Hình A.2.2 và A.2.3. Hệ số tương ứng cho mỗi ion, Rf, là độ dốc
của đường thẳng đồ thị hiệu chuẩn, tính bằng mg/kg/số đếm diện tích.
CHÚ THÍCH A 2.5 Nếu đồ thị của các giá trị
diện tích pic tương ứng với nồng độ ion là không tuyến tính (hệ số tương quan
phải ít nhất là 0,99), phải kiểm tra sai số của qui trình, nếu cần, hiệu chuẩn
lại bắt đầu từ A.2.9.
Hình A.2.2 - Đồ thị
hiệu chuẩn clorua điển hình
Hình A.2.3 - Đồ thị
hiệu chuẩn sulfat điển hình
A.2.11. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.11.2. Trộn kỹ mẫu trong bình chứa ngay
trước khi lấy ra làm mẫu phân tích.
A.2.11.3. Xác định giá trị mẫu trắng bằng cách
phân tích mẫu etanol biến tính được dùng để pha các mẫu chuẩn theo qui trình
nêu trong A.2.11.6 đến A.2.11.8.
A.2.11.4. Cài đặt sắc ký ion theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
A.2.11.5. Cân bằng hệ thống bằng cách bơm chất
rửa giải từ 15 phút đến 30 phút, cho đến khi nhận được đường nền ổn định.
A.2.11.6. Bắt đầu chạy sắc ký ion theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
A.2.11.7. Bơm trực tiếp 20 mL mẫu etanol vào sắc ký ion, và đo
diện tích pic tương ứng với anion của ion phân tích.
A.2.11.7.1. Đối với hầu hết các mẫu, bơm một lần
là đủ. Tuy nhiên đối với mẫu thứ mười, thực hiện hai lần bơm và tính giá trị
trung bình diện tích của pic tương ứng với các ion clorua và sulfat. Hai số đo
diện tích phải trong phạm vi 20 % của nhau. Nếu các diện tích khác nhau nhiều
hơn 20 %, dừng chạy mẫu, cho đến khi có thể đạt được độ lặp lại ít nhất 20 %
diện tích.
A.2.11.8. Nếu nồng độ của anion đang phân tích
vượt quá nồng độ của dung dịch hiệu chuẩn cao nhất, thì pha loãng dung dịch mẫu
bằng etanol biến tính thích hợp, và lặp lại phép đo. Lấy hệ số pha loãng trong
phép tính nồng độ sulfat trong mẫu etanol, và tính hệ số pha loãng theo công
thức A.2-5.
F=Vf/Vi
(A.2.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F là hệ số pha loãng;
Vf là thể tích của mẫu ban đầu được pha loãng,
mL; và
Vi là thể tích của dung dịch cuối cùng, mL.
A.2.12. Tính toán kết quả
A.2.12.1. Nồng độ sulfat và clorua trong mẫu
etanoi; tính bằng mg/kg (µg/g), được tính theo công thức A.2.6.
C = A x
Rf
(A.2.6)
trong đó
C là nồng độ anion trong mẫu etanol, tính bằng
mg/kg;
A là diện tích pic anion, từ sắc ký đồ ion
trong A.2.11.7, số đếm, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.12.2. Đơn vị mg/kg (khối lượng) có thể đổi
sang mg/L (thể tích) bằng cách dùng khối lượng riêng của cùng etanol biến tính
có mặt trong mẫu, như trong công thức A.2.7. Khối lượng riêng của etanol biến
tính có thể được đo theo phương pháp ASTM D 4052.
Sulfat (mg/L) = Sulfat (mg/kg) x D
(A.2.7)
trong đó
D là khối lượng riêng của etanol biến tính, tính
bằng g/mL.
A.2.13. Báo cáo
A.2.13.1. Báo cáo kết quả nồng độ clorua và
sulfat chính xác đến 0,1 mg/kg trên toàn dải từ 0,5 mg/kg đến 50 mg/kg.
A.2.14. Kiểm soát chất lượng
A.2.14.1. Kiểm tra, xác nhận tính năng của
thiết bị hoặc qui trình thử bằng phép phân tích một hoặc nhiều mẫu kiểm tra
chất lượng sau mỗi lần hiệu chuẩn và ít nhất sau mỗi ngày sử dụng. Ví dụ, một
mẫu kiểm tra tốt có thể là một mẫu etanol đại diện đơn lẻ (xem B.1.1.5), được phân
tích lặp đi lặp lại theo các qui trình trong A.2.11.2 - A.2.11.7. Những kết quả
này được ghi trong biểu đồ kiểm soát để kiểm tra tính ổn định về mặt thống kê
của hệ thống, như trong B.1.1.3.
A.2.14.1.1. Khi đã có các tài liệu về kiểm soát
chất lượng QC/ Đảm bảo chất lượng (QA) cho các điều kiện thử nghiệm, thì có thể
sử dụng các tài liệu này để khẳng định độ tin cậy của kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.15. Độ chụm và độ chệch
A.2.15.1. Độ chụm - Các đánh giá độ
chụm nêu dưới đây nhận được từ một phòng thử nghiệm tiến hành thử các mẫu bảy
lần như đã nêu trong Bảng A.2.2 trong cùng một ngày, do cùng một người phân tích
và trên cùng một thiết bị.
A.2.15.2. Độ lặp lại - Độ lặp lại đầy
đủ áp dụng cho phương pháp này sẽ được tính toán sau khi có kết quả nghiên cứu
liên phòng.
A.2.15.3. Độ tái lập - Không có sẵn các
dữ liệu cho việc công bố độ tái lập. Độ tái lập sẽ được tính toán từ chương
trình thử nghiệm liên phòng.
A.2.15.4. Độ chệch - Vì không có sẵn
vật liệu chuẩn được chứng nhận với giá trị đã biết của sulfat và clorua trong
etanol, nên không xác định được độ chệch của phương pháp này.
Bảng A.2.2 - Độ chụm
của phương pháp
Clorua, mg/kg
Sulfat, mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
9,99
0,75
10,04
Trung bình
0,75
10,17
0,77
9,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,017
0,089
0,007
0,019
RSD(%)
2,32
0,88
0,94
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1. Phạm vi áp dụng
A.3.1.1. Phương pháp này mô tả qui trình sắc
ký ion để xác định hàm lượng clorua và sulfat vô cơ của etanol biến tính khan
và ngậm nước. Phương pháp này áp dụng phân tích mẫu etanol (đặc biệt là etanol
đáp ứng tiêu chuẩn này) có chứa ion clorua vô cơ từ 0,5 mg/kg đến 50 mg/kg và ion
sulfat vô cơ từ 0,5 mg/kg đến 20 mg/kg. Mẫu etanol được bay hơi đến khô cạn và
hoàn nguyên trong nước để bơm vào sắc ký ion.
A.3.1.2. Sự rửa giải đồng thời của các ion
khác có thể ảnh hưởng đến việc xác định sulfat và clorua. Để tránh ảnh hưởng
này cần phải phân tích thêm ion đang xác định.
A.3.1.3. Các giá trị tính bằng đơn vị Sl. Các
giá trị ghi trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.
A.3.1.4. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất
cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này
có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như
khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Trước khi sử dụng phải xem xét tính độc hại của các thuốc thử và vật liệu (xem
TCVN 5507).
A.3.2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban
hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 5507 Hóa chất nguy hiểm - Qui phạm an
toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
ASTM D 4177 Practice for automatic sampling
of petroleum and petroleum products (Phương pháp lấy mẫu tự động dầu mỏ và các
sản phẩm dầu mỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 6299 Practice for applying statistical
quality assurance techniques to evaluate analytical measurement system
performance (Phương pháp áp dụng kỹ thuật thống kê bảo đảm chất lượng để đánh
giá tính năng của hệ thống phân tích).
ASTM D 6792 Guide for quality system in
petroleum products and lubricants testing laboratories (Hướng dẫn hệ thống chất
lượng trong phòng thử nghiệm sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn).
A.3.3. Thuật ngữ, định nghĩa
A.3.3.1. Định nghĩa
A.3.3.1.1. Sulfat vô cơ (inorganic sulfate)
Gốc sulfat (SO4--) có
mặt như axit sulfuric, muối ion của axit này, hoặc hỗn hợp của cả hai.
A.3.3.1.2. Clorua vô cơ (inorganic chloride)
Gốc clorua (Cl-) có mặt như axit
hydrocloric, muối ion của axit này, hoặc hỗn hợp của cả hai.
A.3.4. Tóm tắt phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ion được tách dựa trên sự khác biệt giữa
ái lực của ion với vị trí trao đổi của nhựa đối với ái lực của nhựa với chất
rửa giải. Thiết bị ức chế làm tăng độ nhạy của phương pháp do vừa tăng độ dẫn
điện của chất phân tích và vừa giảm độ dẫn điện của chất rửa giải. Thiết bị ức
chế chuyển đổi chất rửa giải và chất phân tích thành dạng hydro axit tương ứng.
Các anion trong mẫu nước được định lượng bằng tích phân cảm ứng so với đường
hiệu chuẩn ngoài, đối với mỗi ion được tính theo mg/L, hoặc có thể chuyển đổi
thành khối lượng dựa trên đơn vị đang sử dụng khối lượng ban đầu của mẫu
etanol, và được báo cáo là mg/kg. Các dung dịch hiệu chuẩn được chuẩn bị từ những
muối thích hợp hòa tan trong dung dịch nước.
A.3.5. Ý nghĩa và sử dụng
A.3.5.1. Etanol được sử dụng làm tác nhân pha
trộn trong xăng. Sulfat được tìm thấy trong cặn lắng bộ lọc bugi và cặn lắng bộ
phun nhiên liệu. Việc chấp nhận sử dụng etanol phụ thuộc vào hàm lượng sulfat
và clorua.
A.3.5.2. Hàm lượng sulfat và clorua, được đo
theo phương pháp thử này, có thể được sử dụng làm phép đo khả năng chấp nhận
etanol dùng cho nhiên liệu động cơ đánh lửa phù hợp với ASTM D 4806.
A.3.6. Các ảnh hưởng
A.3.6.1. Các ảnh hưởng có thể do các chất có
cùng thời gian lưu sắc ký ion, đặc biệt nếu chúng có nồng độ cao so với chất
cần phân tích. Có thể pha loãng mẫu để giảm thiểu các ảnh hưởng.
A.3.6.2. Vùng lõm nước (khoảng trống hệ thống,
pic âm như trên Hình A 3.1) có thể gây ảnh hưởng đến một số máy phân tích. Vùng
lõm có thể được loại bỏ bằng cách pha loãng với chất rửa giải. Thông thường, đối
với phép xác định clorua và sulfat, vùng lõm nước không gây cản trở vì các pic
clorua và sulfat cách xa vùng lõm nước.
A.3.6.3. Lượng vết clorua và sulfat được xác
định trong phương pháp này, có thể bị ảnh hưởng do sự nhiễm bẩn từ dụng cụ thủy
tinh, chất rửa giải, thuốc thử, v.v... Phải cẩn thận để đảm bảo rằng sự nhiễm
bẩn ở mức thấp nhất có thể. Găng tay cao su hoặc găng tay không có xơ vải được
khuyên dùng để tránh nhiễm bẩn.
A.3.6.4. Bắt buộc phải rửa trước các bình
chứa chuẩn bị mẫu bằng nước khử ion.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.7.1. Cân phân tích, có khả năng
cân đến 2 000 g, với độ chính xác đến 0.01 g
A.3.7.1.1. Cân phân tích, có khả năng cân
đến 100 g, với độ chính xác đến 0,000 1 g.
A.3.7.2. Tủ sấy, được điều khiển đến
110 °C ± 5 °C để sấy natri sulfat và natri clorua.
A.3.7.3. Bình hút ẩm, có chứa silica
gel mới được hoạt hóa (hoặc chất hút ẩm tương đương) với chất chỉ thị hàm lượng
ẩm
A.3.7.4. Pipet hoặc dụng cụ chuyển thể
tích - Pipet thủy tinh Loại A hoặc loại tương đương dung tích 2,0 mL hoặc
pipet tự động được gắn với đầu polyetylen dùng một lần.
A.3.7.4.1. Xy lanh nhựa, loại 10 mL,
dùng một lần, không bắt buộc lắp với xy lanh lọc loại 0,2 µm (phải không có
clorua và sulfat).
A.3.7.5. Lọ thủy tinh, nhỏ có nắp vặn,
dung tích 15 mL.
A.3.7.6. Khối gia nhiệt, có khả năng
đỡ lọ thủy tinh 15 mL và gia nhiệt đến 65 °C.
A.3.7.6.1. Khí nitơ, có độ tinh khiết
cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.7.8. Máy sắc ký ion - Hệ thống
phân tích cùng tất cả các phụ tùng cần thiết bao gồm xy lanh, cột, thiết bị ức
chế, khí và detector. Nếu có thể thì nên dùng bơm 2 kênh chất rửa giải để nâng
cao tuổi thọ và tính năng của cột.
A.3.7.8.1. Hệ thống phun, có khả năng
truyền 25 µl với độ chính xác tốt hơn 1 %.
A.3.7.8.2. Hệ thống bơm, có khả năng
truyền lưu lượng pha động giữa 0,5 mL/phút và 1,5 ml/phút với độ chính xác cao
hơn 5 %.
A.3.7.8.3. Cột bảo vệ, dùng để bảo vệ cột
phân tích khỏi các thành phần bị lưu giữ mạnh. Các đĩa lý thuyết phụ trợ giúp
cho việc tách tốt hơn.
A.3.7.8.4. Cột tách anion, có khả năng
tách tốt chất phân tích (xem Hình A.3.1).
A.3.7.8.5. Thiết bị ức chế anion, thiết
bị ức chế màng micro hoặc tương đương. Cột trao đổi cation trong dạng hydro đã
được sử dụng thành công, nhưng đòi hỏi cần phải phục hồi theo chu kỳ. Điều này
được chỉ ra bởi độ dẫn của nền cao và pic phân tích thấp.
A.3.7.8.6. Detector dẫn điện, dung tích
nhỏ (< 2 µL) và lưu lượng thấp, nhiệt độ được bù, có khả năng đo ít nhất từ
0 µS/cm đến 1 000 µS/cm trên thang đo.
A.3.7.8.7. Phần mềm tích phân hoặc hệ thống
dữ liệu sắc ký, có khả năng đo diện tích pic và thời gian lưu, và hiệu
chỉnh dữ liệu phù hợp đường nền sắc ký đồ.
A.3.7.9. Găng tay, loại cao su hoặc
không có xơ vải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.8.1. Độ tinh khiết của thuốc thử -
sử dụng các hóa chất cấp thuốc thử hoặc tinh khiết cao để chuẩn bị tất cả các
mẫu, các dung dịch chuẩn, chất rửa giải và dung dịch tái chế. Trừ khi có qui
định khác, tất cả các thuốc thử phù hợp với qui định hiện hành. Có thể sử dụng
cấp khác, với điều kiện là khi sử dụng không giảm độ chính xác của phép xác
định.
A.3.8.2. Độ tinh khiết của nước, trừ khi có
qui định khác, nước phải được hiểu là nước cấp thuốc thử như đã qui định loại
II trong ASTM D 1193. Nước phải phù hợp với tất cả thiết bị sắc ký ion và các
yêu cầu của cột (ví dụ, lọc, khử khí, vv) để chuẩn bị và bảo quản chất rửa
giải.
A.3.8.3. Dung dịch gốc đệm rửa giải,
natri bicacbonat (NaHCO3) 1,5 mM và natri cacbonat (Na2CO3)
1,2 mM. Hòa tan 2.5203 g ± 0,000 5 g NaHCO3 và 2,5438 g ± 0,000 5 g
Na2CO3 vào nước thuốc thử trong bình định mức 1 L loại A
và pha loãng đến thể tích. Pha loãng 100,0 ml dung dịch gốc này đến 2 L trong bình
định mức 2 L Loại A bằng nước cấp thuốc thử đã khử khí. pH của dung dịch gốc là
10,1 đến 10,3. Dung dịch rửa giải được sử dụng có thể khác nhau nêu sử dụng hệ
thống hoặc cột phân tích khác.
CHÚ THÍCH A.3 1 Thể tích khác của dung dịch
gốc có thể được chuẩn bị bằng cách sử dụng tỷ lệ thuốc thử thích hợp. Theo
hướng dẫn riêng đối với dung dịch nay từ nhà cung cấp cột đang được sử dụng.
A.3.8.4. Dung dịch ức chế cho thiết bị ức
chế màng - axit sulfuric 0,025 N. Thêm cẩn thận 13,7 mL axit sulfuric cấp
tinh khiết thuốc thử (khối lượng riêng tương đối 1,84) vào khoảng 500 mL nước
cấp thuốc thử trong bình định mức 1 L. (Cảnh báo - Việc này sẽ làm cho
dung dịch rất nóng. Để dung dịch nguội trước khi pha loãng đến thể tích 1 000
mL.Không được cho nước vào axit đậm đặc). Pha loãng đến 1 000 mL bằng nước, ghi
nhãn dung dịch là axit sulfuric 0,50 N. Pha loãng 100 mL nồng độ này đến 2 000
mL bằng nước cấp thuốc thử để có dung dịch ức chế làm việc cuối cùng.
CHÚ THÍCH A.3.1. Có thể chuẩn bị các thể tích
khác cho dung dịch gốc, sử dụng tỷ lệ thuốc thử thích hợp. Đối với dung dịch
cột bán sẵn đang sử dụng, phải theo hướng dẫn cho từng loại.
A.3.8.5. Nairi sulfat, khan, cấp thuốc
thử, độ tinh khiết tối thiểu 99 %. (Cảnh báo - Không được nuốt; tránh
tiếp xúc nếu không cần thiết).
A.3.8.6. Natri clorua, cấp thuốc thử,
độ tinh khiết tối thiểu 99 %.
A.3.8.7. Etanol, biến tính với
metanol, hoặc etanol dùng cho y học, khan, biến tính với etyl axetat,
metylisobutyl keton và hydrocacbon naphta. (Cảnh báo - Dễ cháy; độc; có
thể gây hại hoặc chết nếu nuốt phải hoặc hít vào; tránh tiếp xúc với da).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.9.1 Dung dịch gốc
A.3.9.1.1. Dung dịch gốc sulfat , 2 000 mg/L
- Để đảm bảo khô, cần cho natri sulfat khan (5 g) vào lò sấy ở 110 °C ít nhất
trong một giờ, để nguội và giữ trong bình hút ẩm. Cân 2,95 g natri sulfat khan,
chính xác đến một phần mười của miligam và chuyển vào bình định mức 1 lit. Thêm
nước loại II để hòa tan natri sulfat và pha đến thể tích. Tính nồng độ sulfat
trong dung dịch theo công thức A.3.1.
Thể tích khác của dung dịch gốc có thể được
chuẩn bị bằng cách sử dụng tỷ lệ thuốc thử thích hợp.
Gốc sulfat (mg/l) = (g Na2SO4)
(0.6764) (1 000 mg/g) / L (A.3.1)
trong đó
g Na2SO4, là khối lượng
tính bằng gam của Na2SO4, được hòa tan trong 1 L, và
0,6764 là phần trăm khối lượng sulfat trong
Na2SO4.
A.3.9.1.2. Dung dịch gốc clorua, 2 000 mg/L
- Để đảm bảo khô, cần cho natri clorua (5 g) vào lò sấy là 110 °C ít nhất trong
một giờ, để nguội và giữ trong bình hút ẩm. Cân 3,296 g natri clorua, chính xác
đến một phần mười của miligam và chuyển vào bình định mức 1 L. Thêm nước loại
II để hòa tan natri clorua và pha đến thể tích. Tính nồng độ clorua trong dung
dịch theo công thức A.3.2. Thể tích khác của dung dịch gốc có thể được chuẩn bị
bằng cách sử dụng tỷ lệ thuốc thử thích hợp
Gốc clorua (mg/L) = (g NaCI) (0,6068) (1 000
mg/g) /L (A.3.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g NaCI là khối lượng tính bằng gam của NaCI
được hòa tan trong 1 L, và
0,6068 là phần trăm khối lượng clorua trong
NaCI.
A.3.9.2. Dung dịch chuẩn clorua và sulfat
trong nước - Để đạt được tiêu chuẩn mong muốn, cho nước loại II, dung dịch
clorua và sulfat gốc vào bình định mức thủy tinh 1 L, theo Bảng A.3.1. Dung
dịch tiêu chuẩn này nên loại bỏ và pha lại hàng tháng.
Bảng A.3.1 - Chuẩn bị
thể tích dung dịch tiêu chuẩn clorua và sulfat trong nước loại II
Dung dịch tiêu
chuẩn clorua và sulfat
mg clorua và sulfat/lít
nước
Dung dịch gốc
clorua
mL
Dung dịch gốc
sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỉ 50 Cl-
25
-
20
10
10
10
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,5
1
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
A.3.9.2.1. Cho định lượng dung dịch gốc clorua
và sulfat (A.3.9.1) vào bình định mức trộn theo định lượng bằng nước loại II phù
hợp qui định với Bảng A.3.1. Cẩn thận đo thể tích chính xác của các dung dịch
gốc clorua và sulfat được thêm vào bình định mức, và dùng nước loại II thêm vào
bình đến 1,00 lít Nồng độ clorua và sulfat của mỗi tiêu chuẩn được tính theo
công thức A.3.3 và A.3.4.
Sulfat trong tiêu chuẩn (mg/Lít) = Va x Ca
/ V (A.3.3)
Clorua trong tiêu chuẩn (mg/Lít) = Vb x Cb
/ V (A.3.4)
trong đó
Va là thể tích của dung dịch gốc sulfat
(A.3.9.1.1), tính bằng mL;
Ca là nồng độ của gốc sulfat (công thức A.3.1),
tính bằng mg/L;
Vb là thể tích của dung dịch gốc clorua
(A.3.9.1.2), tính bằng mL;
Cb là nồng độ của gốc clorua (công thức A.3.2),
tính bằng mg/L; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.9.2.2. Có thể sử dụng bội số hay phân số
của các giá trị Bảng A.3.1 để chuẩn bị các thể tích tiêu chuẩn khác nhau, nhưng
vẫn sử dụng công thức A.3.3 và A.3.4 để tính nồng độ ion tiêu chuẩn
CHÚ THÍCH A.3.3. Cách khác, có thể sử dụng dung
dịch hiệu chuẩn gốc thương phẩm bán sẵn, với điều kiện là dung dịch dẫn xuất
của dung dịch gốc ban đầu hoặc là vật tiêu chuẩn được chứng nhận và không có các
chất phân tích khác.
A.3.10. Hiệu chuẩn
A.3.10.1. Lắp đặt sắc ký ion theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Không cho sẵn các thông số cụ thể vì các thiết bị khác nhau sẽ đòi
hỏi các chất rửa giải, điều kiện lưu lượng và cài đặt thiết bị khác nhau. Hiệu
chuẩn sắc ký ion với ít nhất năm mức sulfat và clorua, bắt đầu gần sát, nhưng
trên giới hạn phát hiện nhỏ nhất, và xác định tiếp dải làm việc trong mẫu
thường xuyên được phân tích. Nồng độ của dung dịch hiệu chuẩn phải chặn trên,
chặn dưới dải dự kiến đối với các mẫu được phân tích. Một hoặc nhiều hơn các
chất chuẩn dài trung bình được sử dụng để xác nhận độ tuyến tính của đường hiệu
chuẩn.
A.2.10.1.1. Điều kiện sắc ký ion đặc trưng:
Lưu lượng - 2 mL/phút (cc/min)
Dòng ức chế: 2 mL/phút (cc/min)
Lượng mẫu: 50 ml
Có thể sử dụng điều kiện phân tích khác theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Điều quan trọng là kết quả sắc ký đồ có chứa các
pic clorua và sulfat với sự phân chia đường nền như trên Hình A.3.1. Các anion
khác với nồng độ đáng kể có thể ảnh hưởng đến phép đo clorua và sulfat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3.1 - Sắc ký
ion điển hình của dung dịch chứa 5 mg/kg clorua, phosphat, sulfat
A.3.10.1.2. Đường hiệu chuẩn phân tích phải được
thiết lập chỉ ở một thang đo detector được cài đặt để ngăn ngừa thay đổi độ dốc
ảnh hưởng đường cong phân tích
A.3.10.2. Đồ thị hiệu chuẩn phân tích phải
được kiểm tra xác nhận hằng ngày hoặc khi chạy mẫu., Trước khi phân tích mẫu
phải kiểm tra hệ thống phân giải, hiệu chuẩn và độ nhạy như một phần của quá trình
kiểm tra chất lượng (xem A.3.14).
A.3.10.3. Đồ thị hiệu chuẩn sulfat và clorua
nên lập lại sau bất kỳ sự thay đổi nào dung dịch rửa giải sắc ký ion theo
A.3.8.3, để thiết lập lại thời gian tựu và độ phân giải.
A.3.10.4. Cách đo các dung dịch chuẩn hiệu
chuẩn: Bơm 25 µL mỗi dung dịch hiệu chuẩn A.3.9.2 vào sắc ký ion, và tính diện
tích các pic tương ứng với các ion sulfat và clorua. Sắc ký đồ ion của dung
dịch hiệu chuẩn sulfat và clorua 5 mg/L trong nước được nêu trong Hình A.3.1.
A.3.10.5. Xây dựng đồ thị hiệu chuẩn từ phép đo
diện tích pic bằng cách vẽ số đếm diện tích pic tương ứng với nồng độ ion
sulfat và clorua sử dụng hồi qui tuyến tính để xác định đường hiệu chuẩn thẳng
nhất, các đồ thị có một hệ số tương quan bình phương tối thiểu tuyến tính là
0,99 hoặc lớn hơn, xem Hình A.3.2 và A.3.3. Hệ số tín hiệu cho mỗi ion, Rf,
là độ dốc của đường thẳng đồ thị hiệu chuẩn, tính bằng mg/L/số diện tích.
CHÚ THÍCH A.3 5 Nếu đồ thị của giá trị diện
tích pic có hệ số bình phương tối thiểu nhỏ hơn 0,99, thiết bị và các dung dịch
hiệu chuẩn phải được kiểm tra sai số, và nếu cần, qui trình hiệu chuẩn phải
được lắp lại bắt đầu từ A.3.9.
A.3.11. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.11.2. Trộn kỹ mẫu trong bình chứa ngay
trước khi lấy ra làm mẫu phân tích.
A.3.11.3. Cho khoảng 2 mL mẫu thử etanol vào
lọ thủy tinh 15 mL sạch, khô, đã trừ bì không vặn nắp kín. Cân khối lượng mẫu
thử chính xác đến 0,0001 g và ghi khối lượng này là We.
CHÚ THÍCH A.3.6 Không chạm ngón tay trần vào
lọ thủy tinh đã cân sử dụng găng tay không vải xơ hoặc kẹp
A.3.11.4. Đặt lọ thủy tinh có mẫu lên khối nóng
65 °C và thổi đều đều một dòng nitơ vào mẫu. Để mẫu khô hoàn toàn, mất khoảng 5
phút đến 10 phút. Khi đã hết tất cả chất lỏng, chuyển lọ thủy tinh ra khỏi khối
nóng và để nguội ở nhiệt độ phòng (60 °F - 80 °F).
A.3.11.5. Cẩn thận cho 2,00 mL nước loại II
vào mẫu đã khô. Thể tích này được ghi là Vw. Gắn kín lọ thủy tinh bằng
nắp vặn, và lắc lọ từ từ để hòa tan tất cả các muối dạng rắn.
A.3.11.5.1. Lặp lại từ A.3.11.2 đến A.3.11.3 đối với
tất cả các mẫu phân tích.
CHÚ THÍCH A.3 7. Có thể còn cặn dầu nhẹ từ
chất biến tính etanol. Không quan tâm về cặn này nếu nó là màng mỏng, vì sulfua
hoặc clorua trong đó sẽ được chiết vào pha nước. Nếu có nhiều cặn, trước khi
cho nước vào, không đun sôi mẫu thử mới cho đến khô.
A.3.11.6. Lắp đặt sắc ký ion theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
A.3.11.7. Cân bằng hệ thống bằng cách bơm chất
rửa giải từ 15 phút đến 30 phút, cho đến khi nhận được đường nền ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.11.9. Bơm 25 mL dung dịch mẫu A.3.11.5 vào sắc ký,
và đo diện tích các pic tương ứng với các ion clorua và sulfat.
A.3.11.9.1. Đối với hầu hết các mẫu, bơm mẫu một
lần là đủ. Tuy nhiên đối với mỗi mẫu thứ mười , thực hiện hai lần bơm và tính giá
trị trung bình của pic tương ứng với các ion clorua và sulfat. Hai phép đo diện
tích pic phải trong phạm vi 20 % của nhau. Nếu các diện tích khác nhau nhiều
hơn 20 %, thì không tiếp tục mẫu đang chạy, cho đến khi có thể đạt được lặp lại
ít nhất 20 % diện tích.
A.3.11.10. Nếu diện tích pic của mẫu sulfat hoặc
clorua vượt quá dung dịch hiệu chuẩn ion cao nhất, chuẩn bị mẫu mới trong
A.3.11.3, sử dụng ít hơn 2 mL mẫu và phân tích lại.
A.3.12. Tính toán kết quả
A.3.12.1. Nồng độ sulfat và clorua trong mẫu
etanol ban đầu, tính bằng mg/kg (µg/g), được tính theo công thức A.3.5.
C = (A x Rf) x (Vw l We)
(A.3.5)
trong đó
C là nồng độ anion trong mẫu etanol ban đầu, tính
bằng mg/kg;
A là diện tích pic anion, từ sắc ký đồ ion
trong A.3.11.9, tình bằng số đếm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
We là khối lượng của mẫu etanol ban đầu từ
A.3.11.3, tình bằng g và
Vw là thể tích nước được cho vào trong
A.3.11.5, tính bằng mL.
A.3.13. Báo cáo
A.3.13.1. Báo cáo kết quả nồng độ clorua và sulfat
chính xác đến 0.1 mg/kg trên toàn dải từ 0,5 µg/kg đến 50 µg/kg.
Hiệu chuẩn sulfat của
phương pháp sắc ký ion
Diện tích pic sulfat
Hình A.3.2 - Đồ thị
hiệu chuẩn sulfat điển hình
Hiệu chuẩn clorua của
phương pháp sắc ký ion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích
Hình A.3.3 - Đồ thị
hiệu chuẩn clorua điển hình
A.3.14. Kiểm soát chất lượng
A.3.14.1. Xác nhận tính năng của thiết bị hoặc
qui trình thử bằng phép phân tích một hoặc nhiều mẫu kiểm tra chất lượng sau
mỗi lần hiệu chuẩn và ít nhất sau mỗi ngày sử dụng. Ví dụ, một mẫu kiểm tra tốt
có thể là một mẫu etanol đại diện đơn lẻ (xem B.1.1.5), được phân tích lặp đi
lặp lại theo các qui trình trong A.3.11 2 - A.3.11.9. Những kết quả này được ghi
trong biểu đồ kiểm soát để kiểm tra hệ thống về độ ổn định thống kê, như trong
B.1.1.3.
A.3.14.1.1. Các mẫu kiểm tra có thể được chuẩn bị
trong etanol. Cho một lượng gốc sulfat và clorua trong nước vào etanol tinh
khiết hoặc biến tính theo Bảng A.3.2 và khối lượng tổng của dung dịch etanol được
ghi lại là W. Nồng độ ion được tính theo công thức A.3.6 và A.3.7. Sau
đó mẫu kiểm tra trong Bảng A.3.2 được phân tích theo các qui trình trong
A.3.11.2 - A.3.11.9. Các kết quả này được ghi lại trong biểu đổ kiểm soát để
kiểm tra hệ thống về độ ổn định thống kê, như trong B.1.1.3.
Etanolic sulfat trong tiêu chuẩn (mg/L) = Va
x Ca x 10-3 / W
(A.3 6)
Etanolic clorua trong tiêu chuẩn (mg/L) = Vb
x Cb X 10-3/ W (A.3.7)
trong đó
Va là thể tích của dung dịch gốc sulfat
(A.3.9.1.1), tính bằng mL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vb là thể tích của dung dịch clorua gốc
(A.3.9.1.2), tính bằng mL;
Cb là nồng độ của gốc clorua (công thức A.3.2),
tính bằng mg/L; và
W là khối lượng cuối cùng của dung dịch tiêu
chuẩn (etanol và phần lượng dung dịch gốc trong nước), tính bằng kg.
Bảng A.3.2 - Mẫu kiểm
tra etanolic clorua và sulfat
Dung dịch tiêu
chuẩn clorua và sulfat
mg clorua và
sulfat/kg etanol
Khối lượng etanol,
g
Dung dịch clorua
gốc,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch sulfat
gốc,
ml
chỉ 50 mg/kg Cl-
975,00
25
-
20
980,00
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
990,00
5
5
5
995,00
2,5
2,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
999,50
0,25
0,25
0,3
999,70
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.14.2. Khi đã có các thủ tục về kiểm soát
chất lượng QC/ Đảm bảo chất lượng (QA) cho điều kiện thử nghiệm, thì có thể sử
dụng các thủ tục này để khẳng định độ tin cậy của kết quả thử.
A.3.14.3. Nếu không có các thủ tục về QC/QA
cho điều kiện thí nghiệm. Phụ lục B có thể được áp dụng như là hệ thống QC/QA.
A.3.15. Độ chụm và độ chệch
A.3.15.1. Độ chụm - Độ chụm nêu dưới đây
nhận được từ một phòng thử nghiệm: các mẫu chỉ định được phân tích ba lần trong
cùng một ngày, do cùng một người phân tích và trên cùng một thiết bị. Đánh giá
độ chụm đối với các mẫu này được nêu trong Bảng A.3.3. Hiện nay không có sẵn
các số liệu độ chụm bổ sung cho phương pháp.
A.3.15.2. Độ lặp lại - Độ lặp lại đầy
đủ của phương pháp này sẽ được tính sau các nghiên cứu liên phòng.
A.3.15.3. Độ tái lập - Không có sẵn các
dữ liệu để công bố độ tái lập. Qui định về độ tái lập thích hợp sẽ được tính từ
kết quả liên phòng thử nghiệm.
A.3.15.4. Độ chệch - Vì không có sẵn vật
liệu chuẩn so sánh được chấp nhận có giá trị đã biết của sulfat và clorua trong
etanol, nên không xác định được độ chệch của phương pháp này.
Bảng A.3.3 - Độ chụm
của phương pháp
Lượng cho vào, mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clorua, mg/kg
Giá trị trung bình
đo được
Độ lệch chuẩn
Giá trị trung bình
đo được
Độ lệch chuẩn
1,00
1,28
0,04
0,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
1,57
0,18
4,13
4,06
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,27
8,50
0,06
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
B.1. Thông tin thêm cho các phụ lục A.1, A.2
và A.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.1 Xác nhận tính năng của thiết bị hoặc
qui trình kiểm tra bằng cách phân tích mẫu kiểm soát chất lượng (QC).
B.1.1.2. Trước khi giám sát quá trình đo,
người thực hiện phương pháp thử cần xác định giá trị trung bình và giới hạn
kiểm soát của mẫu QC (xem ASTM D 6299, ASTM D 6792 và ASTM MNL 71).
B.1.1.3. Ghi chép các kết quả QC và phân tích
bằng biểu đổ kiểm soát hoặc kỹ thuật thống kê tương đương để đánh giá tình hình
kiểm soát thống kê của tổng quá trình thử nghiệm (xem ASTM D 6299, ASTM D 6792
và ASTM MNL 7). Bất kỳ số liệu ngoài tầm kiểm soát nào cũng phải điều tra nguyên
nhân gốc rễ. Các kết quả điều tra này có thể dẫn đến việc hiệu chuẩn lại thiết
bị, nhưng không bắt buộc.
B.1.1.4. Nếu trong phương pháp thử không có
các yêu cầu rõ, thì tần suất thử QC phụ thuộc nhiều vào độ tới hạn chất lượng
cần đo, tính ổn định của qui trình thử và các yêu cầu của khách hàng. Thông thường,
mẫu QC được phân tích hàng ngày trên các mẫu thường xuyên. Tần suất QC có thể
tăng nếu số lượng mẫu được phân tích thường xuyên lớn. Tuy nhiên, khi chứng
minh được rằng phép thử nằm trong tầm kiểm soát thống kê, tần suất thử QC có
thể được giảm xuống. Độ chụm mẫu QC phải được kiểm tra so với độ chụm phương
pháp thử ASTM để đảm bảo chất lượng dữ liệu.
B.1.1.5. Khuyến cáo, loại mẫu QC được kiểm tra
đều đặc phải đảm bảo đại diện cho nguyên liệu phân tích thường xuyên. Nguồn cung
cấp nguyên liệu mẫu QC phải có sẵn để sử dụng trong thời gian dự kiến, mẫu phải
đồng nhất và ổn định ở điều kiện bảo quản qui định. Xem thêm hướng dẫn trong
ASTM D 6299, ASTM D 6792 và ASTM MNL 7 về QC và phương pháp vẽ biểu đồ kiểm
soát.
B.2. Ý nghĩa các đặc tính qui định
B.2.1. Alcohol nhiên liệu biến tính
B.2.1.1. Hàm lượng nước - Nói chung,
phương pháp phân tích Karl Fischer là qui trình tin cậy, duy nhất hiện nay để
xác định nước trong etanol biến tính. Tiêu chuẩn ASTM E 203 mô tả sự thay đổi cần
thiết để tiến hành phép thử có alcohol. Phương pháp khối lượng riêng như ASTM D
891 và ASTM D 3505, thường là không thích hợp như các lý do đã nêu trong B.2.2.
Sự hòa tan của hỗn hợp nhiên liệu etanol và xăng bị hạn chế bởi nước. Độ hòa
tan này sẽ thay đổi theo hàm lượng etanol, nhiệt độ của hỗn hợp và hàm lượng
chất thơm của xăng gốc. Nhiên liệu được tạo thành bằng cách trộn 10 % thể tích
etanol nhiên liệu với xăng có chứa 14 % thể tích chất thơm và 0,6 % khối lượng
nước hòa tan (khoảng 0,5 % thể tích), sẽ tách thành pha nước giàu alcohol phía
dưới và pha hydrocacbon phía trên nếu làm lạnh xuống khoảng 7 °C (45 °F). Động
cơ đánh lửa thông thường sẽ không chạy với nguyên liệu pha nước, cho nên việc
tách pha dẫn đến sự trục trặc nghiêm trọng trong vận hành. Trong thực tế, mức
độ nhiễm nước là không tránh khỏi khi vận chuyển và sử dụng, vì hỗn hợp
xăng-etanol hút ẩm, hàm lượng nước của etanol biến tính nhiên liệu phải được
hạn chế khi được trộn với xăng để giảm nguy cơ tách pha.
B.2.1.2. Hàm lượng nhựa đã rửa qua dung
môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1.2.2. Nhựa đã rửa qua dung môi có thể góp
phần vào cặn lắng trên bề mặt của chế hòa khí, bơm phun nhiên liệu, đường ống
nạp, cổng nạp, van và thanh dẫn van. Ảnh hưởng của nhựa đã rửa qua dung môi
trong alcohol tinh khiết như chưa biết etanol đến các trục trặc của động cơ
hiện đại. Phương pháp thử được sử dụng cơ bản để phát hiện sự có mặt của các
tạp chất có điểm sôi cao, không tan trong heptan
B.2.1.2.3. Vì công bố độ chụm cho phương pháp
thử TCVN 6593 (ASTM D 381) được xây dựng trên dữ liệu của hydrocacbon, nên không
thể áp dụng cho etanol biến tính nhiên liệu.
B.2.1.3. Hàm lượng clorua - Nồng độ
ion clorua thấp ăn mòn nhiều kim loại.
B.2.1.4. Hàm lượng đồng - Đồng là một
xúc tác rất mạnh cho sự oxi hóa hydrocacbon ở nhiệt độ thấp. Kinh nghiệm chỉ ra
rằng nồng độ đồng cao hơn 0,012 ppm khối lượng trong xăng thương phẩm có thể tăng
đáng kể tốc độ tạo nhựa.
B.2.1.5. Độ axit - Dung dịch nước rất loãng
của axit hữu cơ có khối lượng phân tử thấp như axit axetic (CH3COOH)
sẽ ăn mòn mạnh nhiều loại kim loại. Vì vậy cần phải giữ các axit hữu cơ có khối
lượng phân tử thấp ở mức rất thấp.
B.2.1.6. pH - Khi pH của etanol được
sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đánh lửa thấp hơn 6,5, bơm nhiên liệu có thể
bị trục trặc dẫn đến sự tạo màng giữa chổi quét và bộ chuyển mạch, bơm nhiên
liệu có thể hỏng do bị ăn mòn và có thể xảy ra ăn mòn xylanh động cơ quá mức.
Khi pH trên 9.0 thì phần nhựa của bơm nhiên liệu có thể bị hỏng, sử dụng etanol
với 10 % thể tích trong hỗn hợp với xăng sẽ thì giảm bớt các ảnh hưởng xấu đối
với động cơ.
B.2.1.7. Ngoại quan - Thông thường độ
đục hoặc độ kết tủa cho biết mức nhiễm bẩn.
B.2.1.8. Độ tinh khiết của etanol - Sự
có mặt của dù một lượng nhỏ một số hợp chất hữu cơ oxy khác với etanol có thể
ảnh hưởng bất lợi đến các tính chất của hỗn hợp nhiên liệu etanol-xăng.
B.2.1.9. Hàm lượng sulfat - Sự có mặt
lượng nhỏ sulfat vô cơ trong etanol biến tính ở điều kiện thích hợp có thể góp
phần tạo cặn lắng ở đồng hồ tuốc bin và làm tắc nhanh bộ lọc bơm phân phối nhiên
liệu trong hệ thống phân phối nhiên liệu. Các sulfat cũng gây ra tắc bộ phun
nhiên liệu dẫn đến động cơ không nổ và khả năng truyền động kém trong ô tô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Etanol chưa biến tính
B.2.2.1. Khối lượng riêng - Khối lượng
riêng của hỗn hợp nước-etanol là một hàm số chính để tính hàm lượng nước của
hỗn hợp. Trong qui chuẩn quốc gia cần qui định sử dụng khối lượng riêng ở nhiệt
độ 15,56/15,56 °C (60/60 °C) trong không khí làm phương pháp kiểm soát hàm
lượng nước của etanol chưa biến tính. Vì thông thường việc cho thêm chất biến
tính sẽ ảnh hưởng đến khối lượng riêng, nói chung phương pháp khối lượng riêng
không thích hợp để xác định hàm lượng nước của etanol biến tính.
B.2.2.2. Hàm lượng lưu huỳnh - Những
Yêu cầu kiểm soát lưu huỳnh của xăng và tiêu chuẩn khi phát thải đã dẫn đến việc
thiết lập tiêu chuẩn lưu huỳnh đối với các nhà máy lọc dầu và các nhà nhập khẩu
sản xuất xăng pha chế, xăng gốc để phối trộn oxygenat, và xăng thông thường.
EPA đã thiết lập việc kiểm soát lưu huỳnh trong xăng để hỗ trợ tiêu chuẩn khí
phát thải động cơ. Lưu huỳnh làm hỏng bộ chuyển đổi xúc tác cần thiết cho việc
giảm khí phát thải HC, CO và NOx.
B.3. Yêu cầu kỹ thuật etanol của California
B.3.1. Yêu cầu kỹ thuật etanol của California
B.3.1.1. Ban Tài nguyên không khí California
đã phê duyệt tiêu chuẩn đối với etanol biến tính là để trộn tại hiện trường với
xăng gốc và oxygenat để tạo ra xăng California pha 3 (CaRFG 3). Các tiêu chuẩn
cũng qui định cho chất biến tính. Các tiêu chuẩn California đối với etanol biến
tính và chất biến tính đã có hiệu lực từ 31/12/2003.
B.3.1.2. Các tiêu chuẩn California về etanol
biến tính đưa ra giới hạn tối đa cho các hàm lượng lưu huỳnh, benzen, olefin và
chất thơm như đã nêu trong Bảng B.3.1, và cũng yêu cầu etanol biến tính phù hợp
với các qui định kỹ thuật trong ASTM D 4806-99.
B.3.1.3. California qui định rằng sự phù hợp
với tiêu chuẩn lưu huỳnh phải được xác định bằng cách thử etanol biến tính theo
ASTM D 5453-93. California qui định rằng sự phù hợp với tiêu chuẩn cho hàm
lượng benzen, olefin và chất thơm được xác định bằng cách thử mẫu chất biến
tính theo phương pháp thử qui định đối với xăng CARB (California reformulated gasoline
blenstock), và sau đó tính hàm lượng của các hợp chất này trong etanol biến
tính bằng cách nhân giá trị thử với 0,0476 (ngoại trừ chứng minh được rằng
etanol biến tính có chứa ít hơn 4,76 % chất biến tính, khi đó kết quả thử được
nhân với phân số thập phân tương ứng với phần trăm chất biến tính).
B.3.1.4. California cho phép một ngoại lệ đối
với giới hạn nêu trong Bảng B.3.1, nhà cung cấp etanol biến tính phải có những
lưu ý thích hợp để đảm bảo rằng etanol biến tính chỉ vượt quá các giới hạn trên
khi nó được cho vào xăng trộn với oxygenat (CARBOB). Phải có hệ thống tài liệu
đối với việc chuyển etanol biến tính. Phải tuân thủ các yêu cầu về pha trộn
cuối cùng của xăng California pha 3 (CaRFG3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1.6. Các tiêu chuẩn California cho phép
số lượng cao hơn của benzen, olefin và chất thơm trong chất biến tính nếu nhà
cung cấp đảm bảo rằng khi cho vào etanol với mức ít hơn 4,76 % thể tích và các
giới hạn trong Bảng B.3.1 được đáp ứng.
Bảng B.3.1 - Tiêu
chuẩn etanol biến tính của California
(bổ sung vào qui định kỹ thuật trong ASTM D 4806-99)
Chỉ tiêu
Giới hạn kỹ thuật
Phương pháp thử
Lưu huỳnh, ppm khối lượng, max
10
ASTM D 5453-93
Benzen, % thể tích, max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 5580-00 Kết quả thử của mẫu chất biến
tính nhân với 0,0476 (đối với ngoại lệ xem B.3.1.3)
Olefin, % thể tích, max
0,5
ASTM D 6550-00 (sửa đổi) Kết quả thử của
mẫu chất biến tính nhân với 0,0476 (đối với ngoại lệ xem B 3.1.3)
Chất thơm, % thể tích, max
1,7
ASTM D 5580-00 Kết quả thử của mẫu chất
biến tính nhân với 0,0476 (đối với ngoại lệ xem B.3.1.3)
Bảng B.3.2 - Tiêu
chuẩn chất biến tính của California
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử
Benzen, % thể tích, max
1,1
ASTM D 5580-00
Olefin, % thể tích max
10
ASTM D 6550-00 (sửa đổi)
Chất thơm, % thể tích, max
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66