TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7331 : 2008
ASTM D 3831 - 06
XĂNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG MANGAN BẰNG QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Gasoline - Test method for
determination of manganese by atomic absorption spectroscopy
Lời nói đầu
TCVN 7331 : 2008 thay thế cho TCVN 7331 : 2003.
TCVN 7331 : 2008 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương
với ASTM D 3831-06 Standard test method for manganese in gasoline by atomic
absorption spectroscopy, với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor
Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA Tiêu chuẩn ASTM D 3831-06 thuộc bản
quyền của ASTM quốc tế
TCVN
7331 : 2008 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC5 Nhiên liệu sinh học biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XĂNG -
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MANGAN BẰNG QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Gasoline - Test method for
determination of manganese by atomic absorption spectroscopy
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định tổng hàm lượng mangan trong
xăng dưới dạng metylcyclopentadienyl mangan tricacbonyl (MMT) có nồng độ từ
0,25 mg/l đến 40 mg/l.
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho xăng có chứa đến 12 % thể tích metyl tertiary
butyl ete hoặc đến 10% thể tích etanol. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
loại nhiên liệu cracking cao chứa hơn 18 % thể tích olêfin xác định theo TCVN
7330 (ASTM D 1319) (không tách pentan).
1.3. Tiêu chuẩn này được xây dựng để xác định MMT trong xăng có nồng độ cao
hơn khoảng nồng độ đã khuyến cáo, tuy nhiên chưa được thử nghiệm để xác định
MMT trong các vật liệu khác, ở các khoảng nồng độ khác hoặc để xác định các hợp
chất mangan khác có trong xăng
1.4. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Đơn vị thường dùng
khi xác định mangan là mg/l.
1.5. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc
áp dựng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các
qui định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp
dụng các giới hạn qui định trước khi sử dụng. Các qui định cảnh báo riêng xem
điều 5 và 6.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6777 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương
pháp lấy mẫu thủ công
TCVN 7330 (ASTM D 1319) Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương
pháp xác định hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang.
ASTM D 4177 Practice for automatic sampling of petroleum and
petroleum products (Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu tự động)
ASTM D 6299 Practice for applying statistical quality
assurance techniques to evaluate analytical measurement system performance
(Hướng dẫn áp dụng kỹ thuật thống kê về đảm bảo chất lượng để đánh giá hiệu
suất hệ thống đo lường phân tích).
ASTM D 6300 Practice for determination of precision and bias
data for use in test methods for petroleum products and lubricants (Hướng dẫn
xác định các số liệu về độ chụm và độ chệch để sử dụng trong các phương pháp
thử dầu nhờn và sản phẩm dầu mỏ).
3. Tóm tắt phương pháp
Mẫu xăng được xử lý với dung dịch brom và pha loãng với
metyl isobutyl keton. Xác định hàm lượng mangan trong mẫu bằng thiết bị quang
phổ hấp thụ nguyên tử, sử dụng ngọn lửa không khí - axetylen tại bước sóng
279,5 nm và các chuẩn được chuẩn bị từ chất chuẩn cơ mangan.
4. Ý nghĩa và sử dụng
Các hợp chất cơ mangan khi cho vào xăng hoạt động như một
tác nhân chống gõ. Phương pháp này dùng để xác định nồng độ của loại hợp chất
trên trong mẫu xăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử - Có thang đo rộng, được trang bị đèn mangan catốt - rỗng
để kiểm soát độ hấp thụ mangan tại bước sóng 279,5 nm, đèn đốt là loại có khe
với đầu đốt xoay được dễ dàng và máy phun có bộ điều chỉnh. (Cảnh báo -
Độc hại. Có tính độc và nổ tiềm ẩn. Xem sổ tay thiết bị của nhà sản xuất về các
yêu cầu an toàn liên quan).
5.2. Lọ thủy tinh - Dung tích 40 ml có nút PE hoặc TFE hoặc thủy
tinh.
5.3. Pipét, dụng cụ phân phối - Loại 1 ml.
5.4. Micropipet -
Loại 100 ml của hãng Eppendorf hoặc tương
đương.
5.5. Pipet tự động
- Hoặc loại tương đương, có thể cấp các lượng bằng 9,0 ml.
6. Thuốc thử
6.1. Độ tinh khiết của thuốc thử - Trong tất cả các phép thử dùng thuốc thử loại tinh khiết
hóa học. Nếu không có chỉ dẫn nào khác, thuốc thử phải phù hợp với qui định
hiện hành. Có thể sử dụng các loại thuốc thử khác nhưng phải đảm bảo có đủ độ
tinh khiết, không làm giảm độ chính xác của phép xác định.
6.2. Dung dịch brom
- Cho brom cấp thuốc thử vào cyclohexan với cùng một thể tích như nhau (Cảnh
báo - Brom có thể gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da. Đeo găng tay bảo hộ
khi chuẩn bị dung dịch. Việc chuẩn bị, bảo quản và sử dụng được tiến hành ở nơi
có tủ hút thoáng)
6.3. Dung dịch mangan tiêu chuẩn 400 mg Mn/I - Hòa lan một lượng thích hợp chất chuẩn
cơ mangan vào metyl isobutyl keton, để có được dung dịch chuẩn 400 mg Mn/I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Chất chuẩn cơ mangan - Các dung dịch gốc cơ kim bán sẵn thường là dùng được.
6.6. Metyl isobutyl keton - Cấp thuốc thử (Cảnh báo - Dễ cháy. Hơi có tính độc).
(Cảnh báo - Dung dịch MMT trong xăng không bền hóa học khi lộ sáng.
Trong quá trình phân tích có thể nhận được các kết quả thấp và sai nếu mẫu xăng
bị lộ sáng trước khi ổn định)
6.7. Các mẫu kiểm soát chất lượng (QC) - Nên lấy một phần của một hoặc nhiều mẫu xăng ổn định
và đại diện cho mẫu đang xét.
7. Lấy mẫu
Lấy mẫu xăng theo TCVN 6777 (ASTM D 4057) hoặc ASTM D 4177.
Sau khi lấy mẫu tiến hành phân tích càng nhanh càng tốt.
8. Xây dựng đường chuẩn
8.1. Chuẩn bị các chuẩn làm việc - Chuẩn bị bốn chuẩn làm việc, sử dụng các dung
dịch mangan tiêu chuẩn 4,0; 10,0; 20,0 và 40,0 mg/l như đã nêu ở 6.3.
8.1.1. Dùng micropipet lấy 100 ml dung dịch
brom cho vào bốn lọ thủy tinh.
8.1.2. Dùng pipet lấy 1 ml của từng loại trong bốn dung dịch tiêu chuẩn mangan
nồng độ thấp cho vào trong bốn lọ trên. Trộn với dung dịch brom bằng cách lắc
xoay tròn các lọ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Chuẩn bị thiết bị - Đặt các điều kiện của máy quang phổ hấp thụ nguyên tử theo hướng dẫn
của nhà sản xuất, sử dụng ngọn lửa không khí - axetylen để xác định độ hấp thụ
mangan tại bước sóng 279,5 nm. Phương pháp này áp dụng các qui trình vận hành
tốt như nêu dưới đây. Do thiết kế của các máy quang phổ khác nhau nên không có
những qui định chính xác về việc lắp đặt thiết bị.
8.2.1. Phun metyl isobutyl keton vào ngọn lửa. Điều chỉnh đầu phun (tốc độ dòng
mẫu), axetylen và tốc độ dòng không khí để có ngọn lửa mảnh, không chói.
8.2.2. Dùng metyl isobutyl keton như một mẫu trắng, lần lượt phun bốn chuẩn làm
việc.
CHÚ THÍCH 1: Ghi lại các độ hấp thụ và kiểm tra độ tuyến tính
của các số liệu. Nếu không đạt tuyến tính thì điều chỉnh lại tốc độ dòng của mẫu
hoặc axetylen, hoặc cả hai, chỉnh dần các điều kiện và lặp lại hiệu chuẩn cho
đến khi độ hấp thụ đạt tuyến tính. Xoay đầu đốt để giảm độ hấp thụ có thể giúp
đạt tuyến tính.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng ba chuẩn làm việc để phủ dải nồng độ dự
kiến của các mẫu. Cần lưu ý các giới hạn yêu cầu kỹ thuật của nhiên liệu. Ví
dụ: không cần thiết dùng loại chuẩn cao đến 40 mg/l.
9. Cách tiến hành
9.1. Chuyển 100 ml dung dịch brom vào từng lọ thủy
tinh.
9.2. Cho thêm 1,0 ml mẫu xăng vào. Lắc đều.
9.3. Cho thêm 9,0 ml metyl isobutyl keton. Lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đo ngay các độ hấp thụ của các chuẩn làm việc
và các mẫu vì độ hấp thụ của các mẫu có thể thay đổi theo thời gian.
10. Tính kết quả
10.1. Cách thông dụng trong định lượng là đọc trực tiếp nồng độ từ thiết bị.
Cách khác là chấm các giá trị hấp thụ nhận được từ việc đo các dung dịch tiêu
chuẩn tương ứng với các nồng độ của mangan và vẽ một đường thẳng phù hợp nhất
qua các điểm đó. Từ đường chuẩn, đọc giá trị của nồng độ mangan tương ứng với
độ hấp thụ của mẫu xăng. Báo cáo hàm lượng mangan có trong xăng chính xác đến
0,1 mg/l.
11. Kiểm soát chất lượng
11.1. Khẳng định tính năng của quy trình bằng cách phân tích một mẫu kiểm soát
chất lượng (QC) là mẫu ổn định và đại diện cho mẫu đang xét
11.2. Khi các biên bản kiểm soát chất lượng/đảm bảo chất lượng đã hoàn tất,
thì chúng có thể được sử dụng để xác nhận độ tin cậy của kết quả thử.
11.3. Khi không có sẵn các biên bản kiềm soát chất lượng/đảm bảo chất lượng,
thì có thể sử dụng Phụ lục A để xác định độ tin cậy của phép thử.
12. Độ chụm và độ chệch
12.1. Độ chụm - Độ chụm của phương pháp thử nghiệm này thu được bằng
phương pháp kiểm tra thống kê các kết quả thử nghiệm liên phòng của 11 mẫu xăng
động cơ, có nồng độ từ 0,25 mg/l đến 40 mg/l, tiến hành song song ở 11 phòng
thử nghiệm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
x trung bình cộng của hai kết quả.
12.1.2. Độ tái lập - Chênh lệch giữa hai kết quả đơn lẻ và độc lập thu được do
các thí nghiệm viên khác nhau làm việc ở các phòng thử nghiệm khác nhau, trên
một mẫu thử như nhau trong một thời gian dài, trong điều kiện thao tác bình
thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được
vượt các giá trị dưới đây:
trong đó
x trung bình cộng của hai kết quả.
12.2. Độ chệch - Do không có sẵn chất chuẩn phù hợp, nên không xác định độ
chệch của phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
A.1. Để khẳng định chất lượng của thiết bị cũng như quy trình thử cần phải
phân tích mẫu kiểm soát chất lượng (QC) và tốt nhất mẫu này là đại diện cho các
mẫu điển hình đã phân tích.
A.2. Trước khi tiến hành quá trình đo, người thực hiện cần xác định giá trị
trung bình và các giới hạn kiểm tra của mẫu kiểm soát chất lượng. Xem ASTM D
6299 và ASTM D 6300.
A.3. Ghi lại các kết quả kiểm soát chất lượng và phân tích bằng các sơ đồ
kiểm tra hoặc các kỹ thuật thống kê tương đương để khẳng định tình trạng kiểm
tra thống kê của toàn bộ quá trình thử. Xem ASTM D 6299 và ASTM D 6300. Các số
liệu lạc phải điều tra kỹ (các) căn nguyên. Khi cần thiết, các kết quả điều tra
sẽ dẫn đến việc phải hiệu chuẩn lại thiết bị.
A.4. Nếu trong phương pháp không qui định rõ thì tần xuất thử nghiệm kiểm
soát chất lượng sẽ phụ thuộc vào tính bấp bênh của chất lượng đang đo, vào độ
ổn định đã nêu của quá trình thử và các yêu cầu của khách hàng. Nói chung, mẫu
kiểm soát chất lượng được kiểm tra phân tích hàng ngày cùng với các mẫu cần
phân tích. Tần xuất kiểm soát chất lượng phải tăng nếu số lượng mẫu phân tích
hàng ngày lớn Tuy nhiên, khi đã công bố rằng việc thử nghiệm được tiến hành
dưới sự kiểm soát thống kê thì có thể giảm tần suất thử nghiệm kiểm soát chất
lượng xuống. Độ chụm của mẫu kiểm soát chất lượng cần phải được định kỳ kiểm
tra theo độ chụm của phương pháp thử để đảm bảo chất lượng các số liệu.
A.5. Loại mẫu kiểm soát chất lượng được thử thường xuyên phải là đại diện
của các mẫu được phân tích. Phải có sẵn nhiều vật liệu kiểm soát chất lượng để
sử dụng cho chu kỳ đã định, các vật liệu này phải đồng nhất và ổn định dưới
điều kiện bảo quản xác định.
A.6. Xem thêm ASTM D 6299 và ASTM D 6300 về các hướng dẫn kiểm soát chất
lượng và kỹ thuật biểu đồ kiểm soát.