|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2007 về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định các loại hydrocacbon
Số hiệu:
|
TCVN7330:2007
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kích thước cột tiêu
chuẩn
|
Phần cột nạp
Đường kính trong = 12 mm ± 2 mm
Mức nhồi gel khoảng 75 mm
Tổng chiều dài = 150 mm ± 5 mm
|
Phần cổ
Đường kính trong = 2 mm ± 0,5 mm
Tổng chiều dài = 50 mm ± 5 mm
|
Phần cột tách
Đường kính trong = 5 mm ± 0,5 mm
Tổng chiều dài = 190 mm ± 5 mm
|
Phần thon, dài dưới phần cột tách
Đường kính ngoài của đầu mút = 3,5 mm ± 0,5
mm
Đường kính trong của đầu mút = 2 mm ± 0,5
mm
Tổng chiều dài = 25 mm ± 2 mm
|
Phần cột phân tích
Đường kính trong = 1,5 mm ± 0,5 mm
Cột có thành tiêu chuẩn
Tổng chiều dài = 1200 mm ± 30 mm
|
Kích thước cột có
đường kính chính xác
|
Phần cột nạp
Đường kính trong = 12 mm ± 2 mm
Mức nhồi gel khoảng 75 mm
Tổng chiều dài = 150 mm ± 5 mm
|
Phần cổ
Đường kính trong = 2 mm ± 0,5 mm
Tổng chiều dài = 50 mm ± 5 mm
|
Phần cột tách
Đường kính trong = 5 mm ± 0,5 mm
Tổng chiều dài = 190 mm ± 5 mm
|
Phần cột phân tích
Đường kính trong = 1,60 mm - 1,65 mm
Tổng chiều dài = 1200 mm ± 30 mm
|
Đầu mút
Tổng chiều dài = 30 mm ± 5 mm
|
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ
thuật của silicagel Diện tích bề mặt A, m2/g 430 đến 530 pH của huyền phù 5 % 5,5 đến 7,0 Lượng mất khi đốt ở 955 0C, %
khối lượng 4,5 đến 10,0 Hàm lượng Fe tính theo Fe2O3
khô, ppm - khối lượng 50 max ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số rây B mm % khối lượng Nằm ở trên 60 250 0,0 max Nằm ở trên 80 180 1,2 max ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 150 5,0 max Lọt qua 200 75 15,0 max A Diện tích bề mặt silica gel được xác định
theo ASTM D 3663 B Các yêu cầu chi tiết về rây xem ASTM E 11. 10.2 Nối cột đã nhồi đầy với các bộ phận khác
trong một phòng hoặc khu vực tối, nếu dùng thước đo cố định, dùng dây cao su
buộc chặt phần dưới của cột vào thước. 10.3 Đối với các mẫu phù hợp tính bay hơi ở nhóm
2 hoặc kém hơn xác định theo TCVN 2698 (ASTM D 86), làm lạnh mẫu và bơm tiêm
đến thấp hơn 4 0C. Dùng bơm tiêm hút 0,75 ml ± 0,03 ml mẫu và bơm
vào dưới bề mặt gel trong phần nạp khoảng 30 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.5 Sau vạch đỏ, ranh giới của rượu thơm tiến
tới vạch xấp xỉ 350 mm của phần cột phân tích, nhanh chóng đánh dấu các ranh
giới của từng miền hydrocacbon quan sát được nhờ ánh sáng tử ngoại theo thứ tự
sau. (Cảnh báo - Có hại khi tiếp xúc trực tiếp với tia tử ngoại, thao
tác viên nên tránh tiếp xúc trực tiếp, đặc biệt là mắt). Đối với miền
hydrocacbon no, không phát huỳnh quang, đánh dấu tuyến của chất được nạp và
điểm mà tại đó màu vàng huỳnh quang đầu tiên đạt cường độ cực đại, đối với điểm
đầu trên của miền thứ hai hay còn gọi là miền của olefin, đánh dấu điểm mà tại
đó màu xanh huỳnh quang đầu tiên xuất hiện; cuối cùng, đối với điểm trên của
miền thứ ba hay còn gọi là miền hợp chất thơm, đánh dấu điểm đầu tiên trên đó
là màu hơi đỏ đầu tiên hoặc nâu. Xem Hình 2, hình trợ giúp việc nhận dạng các
miền. Với các phần chưng cất không màu, ranh giới rượu-hợp chất thơm được xác
định rõ ràng nhờ vòng đỏ. Tuy nhiên, tạp chất trong nhiên liệu cracking làm
vòng đỏ này bị mờ và có màu nâu, vùng này có chiều dài thay đổi nhưng cũng được
tính như một phần của miền hợp chất thơm, trừ khi không tồn tại màu xanh huỳnh
quang, thì vòng nâu hoặc hơi đỏ sẽ được coi là một phần của miền dưới tiếp theo
của cột có thể phân biệt được. Đối với một số mẫu nhiên liệu được pha trộn
oxygenat, có thể xuất hiện thêm một vòng đỏ trên ranh giới nâu hoặc hơi đỏ của
phần alcohol-hợp chất thơm khoảng vài xăng-ti-mét (xem Hình 3), có thể bỏ qua
vòng đỏ này. Khi đánh dấu các miền, tránh chạm tay vào cột. Nếu các ranh giới
được phân biệt bằng kẹp dấu thì ghi lại các số đo. CHÚ THÍCH 4 Huỳnh quang màu vàng mạnh nhất
đầu tiên xuất hiện được xác định phải là điểm giữa của dải huỳnh quang màu vàng
thấp nhất. Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH - ĐKT: Đường kính trong; ĐKN: Đường
kính ngoài. Hình 1 - Cột hấp phụ
có thành tiêu chuẩn (trái) và cột có đường kính chính xác (phải) ở phần cột
phân tích
Hình 2 - Hình trợ
giúp việc nhận dạng các miền sắc ký
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.6 Khi mẫu xuống tiếp khoảng 50 mm trong cột,
đọc một loạt các số đọc lần hai bằng cách đánh dấu các miền theo thứ tự ngược
lại với điều 10.5 để giảm các sai số do sự thay đổi vị trí các ranh giới trong
khi đọc. Nếu đánh dấu bằng bút chì viết kính thì dùng hai màu khác nhau để đánh
dấu các loạt đo khác nhau và các khoảng cách sẽ được đo tại điểm kết thúc phép
thử khi đặt phần cột phân tích nằm ngang trên bàn. Nếu các miền đã được phân
biệt bằng kẹp dấu thì ghi lại các số đo. 10.7 Các kết quả sai có thể do nhồi gel không
đúng phương pháp hoặc do sự rửa giải không hoàn toàn các hydrocacbon bằng
alcohol. Với cột có đường kính chính xác, có thể phát hiện sự rửa giải không
hoàn toàn từ tổng chiều dài của các miền phải ít nhất là 500 mm đối với một lần
phân tích. Với cột có thành tiêu chuẩn, nguyên tắc về tổng chiều dài của mẫu
không áp dụng triệt để vì đường kính trong của phần cột phân tích trong các cột
không giống nhau. CHÚ THÍCH 5 Đối với các mẫu có chứa một lượng
đáng kể thành phần có nhiệt độ sôi trên 204 0C thì dùng rượu isoamyl
thay cho rượu isopropyl để cải thiện sự rửa giải. 10.8 Xả áp suất khí và tháo cột ra. Để tháo được
gel đã sử dụng ra khỏi cột có đường kính chính xác, cần đặt ngược cột lên bồn
rửa và dùng kim tiêm số 19 xuyên qua đầu rộng với góc nghiêng 450.
Dùng ống bằng đồng có đường kính ngoài bằng 6 mm gắn với ống cao su của cột và
nối với vòi nước sau đó xả nước mạnh. Dùng axetôn tráng cho sạch hết cặn và
làm khô bằng chân không. 11 Tính kết quả 11.1 Đối với từng bộ số đọc tính các hydrocacbon
chính xác đến 0,1 % thể tích, như sau: Các hợp chất thơm (% thể tích) = (La/L)
x 100 (1) Các olefin (% thể tích) = (Lo/L) x
100 (2) Các hydrocacbon no (% thể tích) = (La/L)
x 100 (3) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 La là chiều dài của miền hợp chất
thơm, tính bằng milimét; Lo là chiều dài của miền olefin, tính
bằng milimét; Ls là chiều dài của miền
hydrocacbon no, tính bằng milimét; L là tổng chiều dài của La + Lo
+ Ls. Báo cáo kết quả trung bình các giá trị đã
tính riêng cho từng loại theo 12.1. Nếu cần, có thể điều chỉnh kết quả của
thành phần lớn nhất sao cho tổng là 100 %. 11.2 Dùng công thức (1), (2) và (3) để tính các
nồng độ theo các chất của một mẫu cơ bản không chứa oxygenat và chỉ đúng cho
các mẫu hydrocacbon riêng biệt. Đối với các mẫu có các hợp chất chứa oxygenat
(xem 1.5), các kết quả trên có thể hiệu chỉnh về mẫu cơ bản như sau: C' = C x (4) trong đó C' là nồng độ của hydrocacbon của
mẫu, tính theo % thể tích; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B là nồng độ của các chất chứa oxygenat trong
mẫu được xác định theo TCVN 7332 (ASTM D 4815) hoặc ASTM D 5599 hoặc tiêu chuẩn
tương đương. 12 Báo cáo kết quả 12.1 Báo cáo giá trị trung bình của từng loại
hydrocacbon (hiệu chỉnh theo tổng mẫu cơ bản nếu có oxygenat) chính xác đến 0,1
% thể tích và tổng % thể tích oxygenat trong mẫu đã tính được. 13 Độ chụm và độ lệch 13.1 Sử dụng các nguyên tắc sau để đánh giá việc
chấp nhận các kết quả (độ tin cậy 95 %). 13.1.1 Độ lặp lại - Sự chênh lệch giữa các
kết quả thử thu được do cùng một thí nghiệm viên trên cùng một thiết bị, với
cùng một mẫu thử như nhau trong một thời gian dài trong điều kiện không đổi,
với thao tác bình thường và chính xác, chỉ một trong hai mươi trường hợp được
vượt các giá trị ghi trong Bảng 3 hoặc Bảng 4. 13.1.2 Độ tái lập - Sự chênh lệch giữa hai
kết quả đơn lẻ và độc lập thu được do các thí nghiệm viên khác nhau làm việc ở
các phòng thử nghiệm khác nhau, trên một mẫu thử như nhau trong một thời gian
dài trong điều kiện thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ
một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị ghi trong Bảng 3 hoặc Bảng
4. 13.1.3 Bảng 3 được sử dụng để đánh giá độ lặp lại
và độ tái lập của các mẫu không chứa oxygenat. Bảng này có thể áp dụng cho các
vùng nồng độ riêng biệt. Bảng 4 được sử dụng để đánh giá độ lặp lại và độ tái
lập của các mẫu có chứa oxygenat với những vùng nồng độ riêng biệt. 13.2 Độ lệch - Vì không có chất chuẩn phù hợp nên
không xác định độ lệch cho phương pháp này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 3 - Độ lặp lại
và độ tái lập của các mẫu không chứa oxygenat % thể tích Mức Độ lặp lại Độ tái lập Các hợp chất thơm 5 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 35 45 50 55 65 75 85 95 99 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,2 1,4 1,5 1,6 1,6 1,6 1,5 1,4 1,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3 1,5 2,5 3,0 3,3 3,5 3,5 3,5 3,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,5 1,5 0,7 Các olefin 1 3 5 10 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25 30 35 40 45 50 55 0,4 0,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,2 1,5 1,6 1,8 1,9 2,0 2,0 2,0 2,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,7 2,9 3,7 5,1 6,1 6,8 7,4 7,8 8,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,5 8,6 8,5 Các hydrocacbon no 1 5 15 25 35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50 55 65 75 85 95 0,3 0,8 1,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,7 1,7 1,7 1,7 1,7 1,5 1,2 0,3 1,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,0 4,8 5,3 5,6 5,6 5,6 5,3 4,8 4,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 4 - Độ lặp lại
và độ tái lập của các mẫu có chứa oxygenat Dải đo Độ lặp lại, % thể
tích Độ tái lập Các hợp chất thơm Các olefinA,B Các hydrocacbon no 13 - 40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 45 - 68 1,3 0,26X0,6 1,5 3,7 0,82X0,6A 4,2 A X là % thể tích của olefin. B % thể tích olefin của nhiều mẫu được tính
từ các phương trình có số mũ nêu ở Bảng 4. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ lặp lại Độ tái lập 4,0 0,6 1,9 10,0 1,0 3,3 20,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,9 30,0 2,0 6,3 33,0 2,1 6,6
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2007 về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2007 về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
4.708
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|