TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 7128
: 2002
ISO
4047 : 1977
DA
- XÁC ĐỊNH TRO SUNPHAT HÓA TỔNG
VÀ TRO SUNPHAT HÓA KHÔNG HÒA TAN TRONG NƯỚC
Leather -
Determination of sulphated total ash
and sulphated water -
insoluble ash
Lời nói đầu
TCVN 7128 : 2002 hoàn toàn tương đương với
ISO 4047 : 1977
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Lượng các chất khoáng tìm thấy bằng cách tro
hóa da có thể khác so với hàm lượng thực tế do phân hủy, khử, giải thoát bằng
cách cho bay hơi một số muối nhất định. Bằng cách xử lý tro với axit sunfuric,
các chất muối và các oxit được chuyển hóa thành sunphat, nhưng một số loại muối
sẽ bị chuyển hóa lại thành các oxit ở nhiệt độ đốt cháy đã chọn.
Để xác định hàm lượng khoáng tổng, ví dụ
trong khuôn khổ của một quá trình phân tích da hoàn thiện, các chất vô cơ hòa
tan trong nước và không hòa tan trong nước có thể được xác định bằng cách tính
toán hoặc được xác định một cách độc lập.
Các chất muối ammoniac không xác định bằng
phương pháp này (so với ISO 4098)
DA - XÁC ĐỊNH TRO
SUNPHAT HÓA TỔNG
VÀ TRO SUNPHAT HÓA
KHÔNG HÒA TAN TRONG NƯỚC
Leather -
Determination of sulphated total ash
and sulphated water -
insoluble ash
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
tro sunphát hóa tổng và tro sunphat không hòa tan trong nước của da.
Phương pháp được áp dụng cho tất cả các loại
da.
Việc xác định có thể không chính xác trong
chừng mực mà da có chứa các hợp chất hữu cơ kim loại, ví dụ như silicon (Xem
chú thích 1 trong 8.1).
2. Tiêu chuẩn viện
dẫn
TCVN 7117 : 2002 (ISO 2418 : 1972), Da - Mẫu
phòng thí nghiệm - Vị trí và nhận dạng
TCVN 7116 : 2002 (ISO 2588 : 1985), Da - Lấy
mẫu - Số các mẫu đơn cho một mẫu tổng.
TCVN 7126 : 2002 (ISO 4044 : 1977), Da -
Chuẩn bị mẫu thử hóa.
ISO 40981 Leather -
Determination of water -soluble matter, water - soluble inorganic matter and
water - soluble organic matter (Da - Xác định các chất hòa tan trong nước, chất
vô cơ hòa tan trong nước và chất hữu cơ hòa tan trong nước).
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Tro sunphat hóa tổng (sulphated total
ash): Cặn thu được từ da đã cacbon ở 8000C sau khi sunphat hóa tro
trong các điều kiện qui định.
3.2. Tro sunphat hóa không hòa tan trong nước
(sulphated water-insoluble ash): Cặn thu được khi da đã được chiết trước với
nước như qui định trong ISO 4098, được cacbon hóa sau khi sunphat hóa tro trong
các điều kiện qui định.
4. Nguyên tắc
Cacbon hóa da và tiếp theo xử lý với axit
sunphuric và tro hóa trong một chén nung hở.
5. Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng các
thuốc thử loại phân tích đã được công nhận và chỉ dùng nước cất hay nước có độ
tinh khiết tương đương.
5.1. Axit sunphuric, nồng độ dung dịch xấp xỉ
2 N.
5.2. Nitrat amon, nồng độ dung dịch xấp xỉ
100g/l.
6. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Chén nung và đĩa nung, bằng sứ tráng
men, platin hoặc thạch anh.
6.2. Lò nung, có khả năng duy trì nhiệt độ
gần với, nhưng không vượt quá, 8000C (xem chú thích 4 trong 8.1).
7. Lấy mẫu
7.1. Các miếng da nguyên con
Trong khi chưa có bất kỳ một sự thỏa thuận
nào về việc lấy mẫu giữa các bên liên quan, phải lấy mẫu từ lô theo qui trình
qui định trong TCVN 7116 : 2002 (ISO 2588). Mẫu thử sẽ được lấy từ các miếng da
như qui định trong TCVN 7117 : 2002 (ISO 2418).
7.2. Các áp dụng khác.
Thực hiện lấy mẫu theo yêu cầu của tiêu chuẩn
kỹ thuật hoặc hợp đồng tương ứng.
8. Cách tiến hành
8.1. Tro sunphat hóa tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1. Nên chiết xuất da đã nhiễm các hợp chất
hữu cơ kim loại bay hơi với diclometan trước khi xác định tro sunphat hóa tổng.
2. Nếu không thu được cặn không chứa cacbon
dù đã nung nóng ở 8000C, cặn nên làm ẩm với một ít dung dịch nitrat
amoni (5.2) và nung nóng tiếp cho đến khi tro không còn chứa cacbon.
3. Nếu không thể tro hóa mẫu hoàn toàn, thậm
chí với sự trợ giúp của nitrat amoni, chiết xuất chất trong chén nung với nước
nóng và lọc qua giấy lọc không tro. Hóa tro cặn cacbon cùng với giấy lọc, bổ
sung chất lọc được vào chất trong chén nung, làm bay hơi trên bếp cách thủy,
nung nóng lần nữa ở 8000C cho đến khi các vết cuối cùng còn nhìn
thấy của cacbon được xóa hết, làm nguội trong bình hút ẩm và cân.
4. Ở nhiệt độ trên 8000C, có thể
có hao hụt khối lượng cặn do việc bay hơi một số muối vô cơ nhất định. Đối với
lý do này, kiểm soát chặt chẽ là thiết yếu để tránh trường hợp nhiệt độ cực đại
của lò đốt vượt quá 8000C.
5. Tro sunphat hóa tổng cần giữ lại, nếu yêu
cầu để xác định các thành phần của nó, ví dụ như oxit cromic, oxit nhôm, oxit
sắt) và để xác định sự có mặt các cation trong tạp chất khoáng.
8.2. Tro sunphat hóa không hòa tan trong nước
Chiết xuất các chất hòa tan trong nước từ da
đã chuẩn bị trước như qui định trong ISO 4098. Sấy khô trong không khí mẫu đã
được chiết (xem chú thích). Tiếp tục như qui định trong 8.1.
Chú thích - Đối với việc xác định riêng loại
tro sunphat hóa không hòa tan trong nước, không nhất thiết phải tro hóa toàn bộ
da đã được chiết và sấy khô sau khi xác định chất hòa tan trong nước như ISO
4098. Phần còn lại của da đã sấy khô trong không khí có thể được trộn, cặn và
một phần thích hợp của nó được hóa tro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Tính toán
9.1.1. Tro sunphat tổng được tính theo phần
trăm khối lượng, bằng công thức sau:
trong đó:
m0 là khối lượng của mẫu thử ban
đầu của da, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của tro sunphat
hóa, tính bằng gam.
9.1.2. Tro sunphat hóa không hòa tan trong
nước được tính theo phần trăm khối lượng, bằng công thức sau:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng của tro sunphat
hóa không hòa tan trong nước, tính bằng gam.
Chú thích - Phần trăm của tro sunphat hóa
không hòa tan trong nước có thể tính theo cách khác là phần trăm tro sunphat
hóa tổng trừ đi phần trăm tro sunphat từ chất hòa tan trong nước, nếu lượng này
được xác định riêng.
9.2. Độ lặp lại
Kết quả của những lần xác định lặp lại giống
nhau bởi cùng một người không được khác quá 0,1 % tính trên khối lượng mẫu ban
đầu. Nếu chênh lệch lớn hơn, cần xác định lại một lần nữa.
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội dung
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) nhận dạng hoàn toàn mẫu;
c) các kết quả thu được, tính đến một chữ số
thập phân, và giá trị trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66