β
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
0,6
|
0,7
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
C2
|
a = 0,8
|
1,62
|
1,42
|
1,31
|
1,24
|
1,20
|
1,16
|
1,14
|
1,12
|
1,10
|
a = 1,0
|
1,54
|
1,36
|
1,25
|
1,19
|
1,15
|
1,12
|
1,10
|
1,08
|
1,07
|
C3
|
2,18
|
2,26
|
2,33
|
2,40
|
2,46
|
2,52
|
2,57
|
2,62
|
2,67
|
Trong đó: a: Chiều dày của lớp ngoài hoặc lớp trong chia
cho chiều dày nào lớn hơn.
β: Tổng chiều dày của lớp ngoài và lớp trong
chia cho chiều dày của lõi.
2 Mặc dù những yêu cầu ở -1, chiều dày
tương ứng của lớp trong và của lớp ngoài của kết cấu vỏ nhiều lớp phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp
chiều dày này phải không nhỏ hơn 2,4 mi-li-mét:
Trong đó:
S: Khoảng cách sườn (m).
C4: Hệ số tính theo
công thức sau đây:
Ef: Mô đun đàn hồi uốn
của lớp trong hoặc lớp ngoài quy định ở 1.3.4 (kg/mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σc: Độ bền nén của lõi xác
định bằng thử nghiệm quy định ở 4.2.1, 4.3.5-2 (2), -3 (2)
hoặc -4(1) (kg/mm2).
tc: Chiều dày của lõi (mm).
7.4 Lớp vỏ bao ở các
đoạn mút
7.4.1 Chiều dày của lớp vỏ bao ở các đoạn mút
1 Ra ngoài đoạn giữa tàu, chiều dày của lớp vỏ
bao có kết cấu một lớp có thể giảm dần. ở các đoạn mút, chiều dày này có thể
bằng 0,85 chiều dày lớp vỏ bao ở đoạn giữa tàu.
2 Ở ngoài đoạn giữa tàu, lớp vỏ bao có kết cấu
nhiều lớp phải có cùng kết cấu như ở đoạn giữa tàu.
3 Ở những vùng chịu tải trọng cục bộ như áp
suất chân vịt, v.v... lớp vỏ bao phải được gia cường thích đáng.
7.4.2 Đoạn đáy gia cường mũi tàu
Đoạn đáy gia cường mũi tàu là phần đáy phẳng
ở phía trước của vị trí quy định ở (1) hoặc ở (2) sau đây. đáy phẳng là đáy mà
độ dốc đo ở tiết diện ngang tương ứng (xem Hình 7.1) không lớn hơn 15o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu V/ lớn
hơn 1,5: 0,3L tính từ mũi tàu
Trong đó V là tốc độ thiết kế tính
bằng hải lý/giờ mà tàu có đáy trơn có thể đạt được với công suất liên tục lớn nhất
trên nước tĩnh ở điều kiện tải tương ứng với đường nước chở hàng thiết kế lớn
nhất (sau đây trong Quy phạm này gọi là “Điều kiện toàn tải”).
Hình 7.1 Độ dốc của đáy
7.4.3 Lớp vỏ bao ở đoạn đáy gia cường mũi tàu
1 Chiều dày lớp vỏ bao ở đoạn đáy gia cường
mũi tàu có kết cấu một lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau
đây:
CS (mm)
Trong đó:
C: Hệ số được cho ở Bảng 7.2. Với các trị
số trung gian của α thì C được tính theo phép nội suy tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α
1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
≥ 2,0
C
5,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,37
6,62
6,75
6,81
S: Khoảng cách sườn, khoảng cách các sống hoặc
khoảng cách các nẹp dọc của vỏ lấy trị số nào nhỏ hơn (m).
α: Khoảng cách sườn, khoảng cách các sống
hoặc khoảng cách các nẹp dọc của vỏ bao (m), lấy trị số nào lớn hơn chia
cho S.
2 Chiều dày của lớp vỏ bao ở đoạn đáy gia
cường mũi tàu kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở
7.3.3-1. Tuy nhiên, khi áp dụng công thức này, C3 được
lấy bằng 1,8 lần trị số cho trong Bảng 7.1 và tf là
chiều dày của lớp vỏ quy định ở 7.3.3-1.
Ở những tàu FRP có chiều dài nhỏ hơn 20 mét
và V nhỏ hơn 14 hải lý/giờ hoặc ở những tàu FRP được Đăng kiểm coi là đủ chiều chìm
mũi, chiều dày quy định ở -1 và -2 có thể được giảm thích đáng.
7.5 Lớp vỏ bao mạn
của thượng tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp vỏ bao mạn của thượng tầng phải theo các
yêu cầu ở (1) và (2) sau đây:
(1) Chiều dày của lớp vỏ bao mạn của thượng tầng
ở 0,25L tính từ mũi tàu, chiều dày của lớp vỏ bao mạn của thượng tầng
mũi lộ hoặc thượng tầng đuôi lộ phải không nhỏ hơn chiều dày của vỏ bao mạn tại
vùng đó.
(2) Chiều dày của vỏ bao mạn của những thượng
tầng không quy định ở (1) có thể bằng 0,8 chiều dày của lớp vỏ bao mạn tại vùng
đó.
7.6 Gia cường cục bộ
lớp vỏ bao
7.6.1 Gia cường lớp vỏ bao có lỗ luồn neo và
lớp vỏ bao kề cận đó
Lớp vỏ bao mạn và các lớp vỏ khác có nguy cơ
tiếp xúc với neo và xích neo, v.v... phải được gia cường thích đáng.
Chương 8
BOONG
8.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các yêu cầu của Chương này được áp dụng cho
kết cấu và kích thước của boong tạo hình bằng FRP. Những boong như boong gỗ,
boong làm bằng vật liệu không phải là FRP phải theo quy định của Đăng kiểm.
2 Kết cấu và kích thước của boong quy định ở
Chương này được áp dụng cho boong có kết cấu một lớp hoặc nhiều lớp.
8.1.2 Tính kín nước của boong
Trừ trường hợp được Đăng kiểm chấp nhận đặc
biệt, boong phải là kết cấu kín nước.
8.1.3 Tính liên tục của boong
Nếu boong trên thay đổi độ cao thì sự thay
đổi đó phải được thực hiện bằng boong dốc dần dần hoặc các cơ cấu tạo thành
boong phải được kéo dài và được liên kết hữu hiệu với nhau bằng những biện pháp
thích hợp.
8.2 Chiều dày tối
thiểu của boong
8.2.1 Chiều dày của boong kết cấu một lớp
1 Trong hệ thống kết cấu dọc, chiều dày của
lớp boong trên ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
S: Khoảng cách các xà dọc (m);
h: Được quy định ở 8.2.3
(t/m2).
2 Trong hệ thống kết
cấu ngang, chiều dày của lớp boong trên ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây:
18,2S (mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách các xà ngang (m);
h: Được quy định ở 8.2.3
(t/m2).
3 Chiều dày của lớp
boong trên ở ngoài đoạn giữa tàu và chiều dày của các lớp boong khác phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
S: Khoảng cách các xà
dọc hoặc xà ngang (m);
h: Được quy định ở 8.2.3
(t/m2).
8.2.2 Chiều dày của lớp boong kết cấu
nhiều lớp
1 Chiều dày tổng cộng
của lớp trong, lớp ngoài và lõi của kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số
tính theo các công thức sau đây lấy trị số nào lớn hơn:
C1Sh (mm)
C2tf (mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách các xà dọc hoặc các xà ngang (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tf: Chiều dày của lớp
boong kết cấu một lớp quy định ở 8.2.1 (mm);
C1 và C2:
Như quy định ở 7.3.3-1.
2 Các chiều dày tương
ứng của lớp trong và lớp ngoài của boong kết cấu nhiều lớp, mặc dù các yêu cầu ở
-1, phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên,
trong mọi trường hợp, chiều dày đó phải không nhỏ hơn 2,4 mi-li-mét.
Trong đó:
S: Khoảng cách các xà dọc hoặc xà ngang (m).
h: Như quy định ở 8.2.3
(t/m2).
C4: Như quy định ở 7.3.3-2.
8.2.3 Tải trọng boong h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với boong để chứa hàng hóa và dự trữ,
h phải bằng 0,7 chiều cao nội boong đo ở mạn, tính bằng mét, từ
boong đó đến boong ở trực tiếp phía trên đó (t/m2) hoặc bằng
trọng lượng hàng trên một đơn vị diện tích boong (t/m2), lấy
trị số nào lớn hơn.
(2) Nếu hàng hóa được chứa ở boong thời tiết
thì h phải bằng trọng lượng hàng hóa trên một đơn vị diện tích boong (t/m2)
hoặc trị số quy định ở -3, lấy trị số nào lớn hơn.
(3) Đối với boong chứa loại hàng hóa rất nhẹ,
h có thể được thay đổi thích hợp.
2 Với những boong chỉ dùng cho sinh hoạt hoặc
boong của khu vực hàng hải và với boong lầu dài, h được lấy bằng 0,46 (t/m2).
3 Với boong thời tiết, h được quy định ở
(1) và (2) sau đây:
(1) Với boong thời tiết, vùng phía trước của
0,3L tính từ mũi tàu:
0,051L + 0,46
(2) Với boong thời tiết, vùng phía sau của
0,3L tính từ mũi tàu:
0,027L + 0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Gia cường cục bộ vì có lỗ khoét lớn
1 Chiều dày lớp boong ở vùng góc lỗ khoét lớn
phải được tăng thích đáng.
2 Góc lỗ khoét phải được lượn tròn thích hợp.
8.3.2 Vị trí các lỗ khoét
Khoảng cách từ mạn tàu hoặc từ mép miệng
khoang đến lỗ khoét phải không nhỏ hơn 1,5 đường kính lỗ khoét. Tuy nhiên, nếu
khoảng cách này cần phải được lấy nhỏ hơn trị số đó thì phải gia cường bồi
thường thích đáng.
8.3.3 Những boong có nguy cơ bị mòn
Những lớp boong có nguy cơ bị mòn do tải
trọng nặng, v.v... phải được bảo vệ thích đáng chống mòn bằng biện pháp tăng
chiều dày hoặc có lớp phủ.
8.3.4 Boong chịu tải trọng nặng
Những phần boong chịu tải trọng nặng như máy
móc trên boong, v.v... phải được tăng chiều dày hoặc phải được gia cường thích đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SƯỜN
9.1 Quy định chung
9.1.1 Áp dụng
1 Những yêu cầu của Chương này được áp dụng
cho kết cấu và kích thước của sườn được tạo hình bằng FRP.
2 Với những tàu FRP có những khoang quá dài
hoặc có miệng khoang quá rộng, độ cứng ngang của thân tàu phải được tăng thích đáng
bằng cách tăng kích thước của sườn hoặc đặt những sườn khỏe bổ sung.
9.1.2 Sườn ở vùng két sâu
Độ bền của sườn ở vùng két sâu phải không kém
độ bền của nẹp vách két sâu.
9.2 Kết cấu
9.2.1 Kết cấu của sườn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Với những tàu có chiều dài nhỏ có thể dùng
lớp vỏ bao mạn có kết cấu dạng sóng thay thế cho kết cấu sườn thông thường.
9.2.2 Lõi của sườn
1 Gỗ dùng làm lõi của sườn phải rất khô, không
có mắt. phải thận trọng sao cho gỗ bọc trong FRP không bị mục.
2 Bọt nhựa dùng làm lõi phải là loại không hút
ẩm.
9.3 Khoảng cách sườn
9.3.1 Khoảng cách sườn
1 Khoảng cách chuẩn của sườn bằng 500 mi-li-mét.
2 Ở phía trước của 0,2L tính từ mũi tàu
và ở ngăn đuôi khoảng cách sườn phải không lớn hơn 500 mi-li-mét.
9.3.2 Trường hợp khoảng cách sườn quá lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Sườn
9.4.1 Kích thước của sườn ngang
1 Mô đun chống uốn tiết diện của sườn ngang ở
phía sau của 0,15L tính từ mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây:
32Shl2
(cm3)
Trong đó:
S: Khoảng cách sườn (m).
l: Khoảng cách thẳng đứng từ mặt trên lớp đáy
trên hoặc từ mặt đà ngang của đáy đơn ở mạn đến mặt trên của xà ngang boong, tại
mạn (m). Với những sườn ở phía sau của 0,25L tính từ mũi tàu, L
được đo ở giữa tàu.Với những sườn ở từ 0,25L đến 0,15L tính
từ mũi tàu, L được đo ở 0,25L tính từ mũi tàu.
h: Khoảng cách thẳng đứng từ mút dưới của L
ở chỗ được đo đến điểm ở d + 0,026L (m) cao hơn điểm chân của
D. Tuy nhiên, nếu khoảng cách đó nhỏ hơn 0,5D (m) thì h
được lấy bằng 0,5D (m).
2 Mô đun chống uốn của sườn ngang ở phía trước
của 0,15L tính từ mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
S, h và l: Như được quy định ở -1.
Tuy nhiên, L phải được đo ở 0,15L tính từ mũi tàu.
9.4.2 Dầm dọc mạn
1 Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc mạn ở
dưới boong trên tại đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây:
49Shl2
(cm3)
Trong đó:
S: Khoảng cách các dầm dọc (m).
h: Khoảng cách thẳng đứng từ dầm dọc đến điểm
ở d + 0,026L (m) cao hơn điểm chân của d (m).
Tuy nhiên, nếu khoảng cách đó nhỏ hơn 0,5D
thì h phải được lấy bằng 0,5D (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ra ngoài đoạn giữa tàu, mô đun chống uốn
tiết diện của dầm dọc mạn có thể được giảm dần về phía các mút tàu và tại mút
có thể được lấy bằng 0,85 trị số tính theo công thức ở -1 trên. Tuy
nhiên, mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc mạn ở phía trước của 0,15L tính
từ mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở -1 trên.
9.4.3 Sườn khỏe đỡ dầm dọc mạn
Nếu mạn tàu được kết cấu theo hệ thống dọc
thì sườn khỏe đỡ dầm dọc mạn phải được đặt cách nhau không quá 2,4 mét.
Tuy nhiên, kết cấu và kích thước của sườn khỏe phải được Đăng kiểm xem xét.
9.4.4 Kết cấu kiểu mũ
Ngoài những yêu cầu của Chương này, kích
thước của sườn khỏe kết cấu theo kiểu mũ phải thỏa mãn các yêu cầu ở 1.3.5.
Chương 10
KẾT CẤU
ĐÁY
10.1 Quy định chung
10.1.1 Áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu đáy được kết cấu từng phần hoặc toàn phần
theo kết cấu đáy đôi thì đáy đôi phải theo các yêu cầu ở 10.6, và thêm
vào đó, các cơ cấu đáy đôi phải được kết cấu đặc biệt thận trọng.
10.2 Sống chính
10.2.1 Kết cấu và kích thước
1 Sống chính phải cố gắng đi suốt từ vách mũi
đến vách đuôi.
2 Chiều dày của tấm thành sống chính phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài đoạn giữa
tàu, chiều dày này có thể giảm dần về phía các mút của tàu và ở đoạn mút của
tàu chiều dày này có thể bằng 0,85 trị số yêu cầu ở đoạn giữa tàu:
0,4L + 4,7 (mm)
3 Chiều rộng và chiều dày của tấm mép phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức tương ứng sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài
đoạn giữa tàu, diện tích tiết diện tấm mép có thể được giảm dần về phía các mút
của tàu và ở các đoạn mút tàu có thể được lấy bằng 0,85 trị số ở đoạn giữa tàu.
Chiều dày: 0,4L
+ 4,7 (mm)
Chiều rộng: 4L
+ 30 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Trong buồng máy chiều dày của tấm thành và
tấm mép của sống chính phải không nhỏ hơn 1,25 lần các trị số tương ứng quy
định ở -2 và -3.
6 Ở những tàu mà ky đáy kết cấu theo kiểu mũ
có đủ chiều cao, có thể không cần phải đặt sống chính.
10.3 Sống phụ
10.3.1 Vị trí các sống phụ
Nếu chiều rộng của tàu ở đỉnh đà ngang đáy
lớn hơn 4 mét thì các sống phụ phải được bố trí theo khoảng cách thích
hợp.
10.3.2 Kết cấu và kích thước
1 Chiều dày tấm thành của sống phụ ở đoạn giữa
tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài
đoạn giữa tàu, chiều dày này có thể giảm dần về phía các mút tàu và ở đoạn mút
tàu chiều dày này có thể bằng 0,85 trị số ở đoạn giữa tàu.
0,3L + 3,5 (mm)
2 Chiều dày tấm mép của sống phụ phải không
nhỏ hơn chiều dày tấm thành và chiều rộng của tấm mép phải không nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài đoạn giữa tàu, diện tích tiết
diện tấm mép có thể được giảm dần về phía các mút của tàu và ở các đoạn mút tàu
có thể bằng 0,8 diện tích ở đoạn giữa tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Chiều cao tiết diện của sống phụ tại các mút
của sống phải đi lên đến đỉnh của đà ngang đáy hoặc sống ngang đáy.
10.3.3 Sống phụ trong buồng máy
Chiều dày của tấm thành và tấm mép của sống
phụ trong buồng máy phải không nhỏ hơn chiều dày tấm thành và tấm mép sống
chính tương ứng quy định ở 10.2.1-2 và -3.
10.4 Đà ngang đáy
10.4.1 Vị trí và kích thước
1 Nếu đáy được kết cấu theo hệ thống ngang thì
đà ngang đáy phải được đặt ở mỗi mặt sườn và kích thước của đà ngang đáy phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường
hợp chiều dày của tấm đà ngang đáy phải không nhỏ hơn 4 mi-li-mét.
Chiều cao tiết diện đà ngang đáy ở đường tâm
tàu: 62,5b (mm)
Trong đó:
b: Khoảng cách nằm ngang giữa các mặt ngoài
của lớp vỏ bao mạn đo ở mặt trên của đà ngang đáy (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ra ngoài đoạn 0,5L giữa tàu chiều dày
của tấm đà ngang đáy có thể được giảm dần về phía các mút tàu và ở đoạn mút của
tàu có thể còn bằng 0,9 chiều dày quy định ở -1 trên. Tuy nhiên, đà
ngang đáy ở đoạn đáy gia cường mũi tàu phải theo các yêu cầu ở 10.7.2.
3 Các đà ngang đáy ở dưới máy chính và ổ chặn
phải có đủ chiều cao và phải có kết cấu đặc biệt vững chắc. Chiều dày phải
không nhỏ hơn chiều dày tấm thành sống chính tính theo công thức ở 10.2.1-2.
10.4.2 Mô đun chống uốn tiết diện của đà
ngang đáy
1 Chiều dày của tấm mép ở cạnh trên của đà
ngang đáy phải không nhỏ hơn chiều dày tấm thành tại chỗ đó của đà ngang đáy.
2 Mô đun chống uốn tiết diện của đà ngang đáy
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
15,4SDb2
(cm3)
Trong đó:
S: Khoảng cách các đà ngang đáy (m).
b: Như quy định ở 10.4.1-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3 Đà ngang tạo thành một phần của vách
Tấm đà ngang tạo thành một phần của vách,
cùng với những quy định ở Chương này, phải theo các yêu cầu đối với vách kín
nước quy định ở Chương 13 và đối với két sâu quy định ở Chương 14.
10.5 Dầm dọc đáy
10.5.1 Kết cấu
Dầm dọc đáy phải đi liên tục qua đà ngang đáy
hoặc phải liên kết với đà ngang đáy sao cho có đủ độ bền chống uốn và chống
kéo.
10.5.2 Khoảng cách giữa các dầm dọc đáy
Khoảng cách chuẩn giữa các dầm dọc đáy bằng
500 mi-li-mét.
10.5.3 Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc
đáy
Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc đáy
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
l: Khoảng cách giữa các sống ngang đáy (m).
S: Khoảng cách giữa các dầm dọc đáy (m).
h: Khoảng cách từ dầm dọc đáy đến điểm ở d +
0,026L (m) cao hơn điểm chân của d (m). Tuy nhiên, nếu khoảng cách
đó nhỏ hơn 0,5D (m) thì h được lấy bằng 0,5D (m).
10.5.4 Sống ngang đáy đỡ dầm dọc đáy
Nếu đáy được kết cấu theo hệ thống dọc thì
sống ngang đáy đỡ dầm dọc đáy phải được đặt theo khoảng cách không lớn hơn 2,4 mét.
Sống ngang đáy phải được đặt theo mỗi sườn khỏe và phải có kích thước không nhỏ
hơn quy định ở 10.4.1 và 10.4.2.
10.6 Đáy đôi
10.6.1 Quy định chung
1 Nếu đáy được kết cấu từng phần hoặc kết cấu
toàn phần theo kết cấu đáy đôi thì kích thước của các cơ cấu phải theo yêu cầu
ở từ 10.6.2 đến 10.6.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Chiều dày của các đà ngang đáy và sống đáy
kín nước, kích thước của các nẹp gia cường ngoài phải theo các yêu cầu tương
ứng đối với đà ngang đáy và sống đáy, ngoài ra còn phải theo các yêu cầu đối
với két sâu quy định ở Chương 14.
4 Các ngăn cách ly kín dầu phải được đặt ở đáy
đôi, giữa các két chứa dầu và két nước ngọt dùng cho sinh hoạt, nồi hơi, v.v...
có thể gây tác hại khi bị lẫn dầu.
10.6.2 Sống chính
1 Tấm thành của sống chính phải cố gắng đi
suốt chiều dài của đáy.
2 Chiều dày tấm thành của sống chính phải theo
các yêu cầu ở 10.2.1.
10.6.3 Sống phụ
1 Nếu chiều rộng của tàu ở đỉnh của đà ngang đáy
lớn hơn 4 mét thì sống phụ phải được đặt theo các khoảng cách thích hợp.
2 Chiều dày của tấm thành sống phụ phải theo các
yêu cầu ở 10.3.2.
10.6.4 Đà ngang đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Kích thước của đà ngang đáy phải theo các
yêu cầu ở 10.4.1.
3 Nếu đà ngang đáy có kết cấu một lớp thì nẹp gia
cường đà ngang đáy phải được đặt theo các khoảng cách thích hợp.
4 Với đà ngang tạo thành phần dưới của vách,
cùng với các yêu cầu của Chương này, phải theo các yêu cầu đối vách kín nước quy
định ở Chương 13.
10.6.5 Lớp đáy trên
1 Chiều dày của lớp đáy trên phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây:
11,5S (mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách giữa các đà ngang đáy (m).
2 Lớp đáy trên phải được liên kết cứng với lớp
vỏ bao mạn và lớp vách, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kết cấu, kích thước và khoảng cách của các dầm
dọc đáy phải theo các yêu cầu ở 10.5.1, 10.5.2, 10.5.3 và 10.8.
2 Kết cấu và kích thước dầm dọc đáy trên phải
theo quy định của Đăng kiểm.
10.7 Kết cấu của đoạn
đáy gia cường mũi tàu
10.7.1 Phạm vi gia cường
Đoạn đáy gia cường mũi tàu là đoạn quy định ở
7.4.2.
10.7.2 Kích thước và kết cấu
Kích thước của đà ngang đáy, dầm dọc đáy,
sống phụ và sống chính ở đoạn đáy gia cường mũi tàu phải được tăng cường thích đáng.
10.8 Kết cấu kiểu mũ
10.8.1 Kết cấu và kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Diện tích tiết diện tấm mép trên của sống
chính và sống phụ kết cấu kiểu mũ phải không nhỏ hơn tích của chiều rộng với
chiều dày của tấm mép quy định tương ứng ở 10.2.1-3 và 10.3.2-2.
3 Mô đun chống uốn tiết diện của đà ngang đáy
và dầm dọc đáy kết cấu kiểu mũ phải không nhỏ hơn các trị số tương ứng quy định
ở 10.4.2 và 10.5.3.
4 Kích thước của các cơ cấu của kết cấu kiểu
mũ, cùng với các yêu cầu ở từ -1 đến -3 trên đây, phải theo các
yêu cầu ở 1.3.5.
Chương 11
XÀ
BOONG
11.1 Xà boong
11.1.1 Vị trí của xà ngang boong
Xà ngang boong phải được đặt ở mỗi mặt sườn.
11.1.2 Độ cong ngang của boong thời tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.3 Mô đun chống uốn tiết diện của xà
ngang boong
Mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang boong
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
CShl2
(cm3)
Trong đó:
l: Khoảng cách nằm ngang từ đỉnh trong của mã
xà đến đế tựa gần nhất của boong hoặc giữa các đế tựa lân cận nhau của xà boong
(m). Trừ các xà ở đoạn mút tàu, nếu ở xà boong trên L nhỏ hơn
0,25B thì L được lấy bằng 0,25B. Nếu ở các xà boong của các
đoạn mút của boong trên hoặc ở các xà boong thượng tầng, L nhỏ hơn 0,2B
thì L được lấy bằng 0,2B.
S: Khoảng cách giữa các xà boong (m).
C: Hệ số được cho dưới đây:
Xà dọc boong
(a) Ở đoạn giữa tàu: 33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xa ngang boong: 28
h: Như quy định ở 8.2.3 (t/m2).
Tuy nhiên, nếu trị số lấy theo quy định ở 8.2.3-3 thì h được quy
định như sau:
(a) Ở phía trước của 0,3L tính từ mũi
tàu: 0,033L + 0,46 (t/m2)
(b) ở phía sau của 0,3L tính từ mũi
tàu: 0,016L + 0,46 (t/m2)
11.1.4 Liên kết mút
Xà boong và sườn phải được liên kết với nhau
bằng mã. Chiều dài cạnh mã phải không nhỏ hơn 1/8 của L quy định ở 9.4.1.
11.1.5 Xà của boong tạo thành nóc két sâu
Cùng với các yêu cầu của Chương này, kích
thước của xà đặt ở boong tạo thành nóc két sâu phải theo các yêu cầu đối với
két sâu, coi boong như là vách của két sâu.
11.1.6 Xà của boong chịu tải trọng đặc biệt
nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.7 Xà ngang boong khỏe đỡ xà dọc boong
Nếu boong được kết cấu theo hệ thống dọc thì xà
ngang khỏe đỡ xà dọc boong phải được đặt cách nhau khoảng 2,4 mét. Trong
trường hợp này kích thước và kết cấu của xà ngang boong khỏe phải theo quy định
của đăng kiểm.
11.1.8 Kết cấu kiểu mũ
Cùng với những yêu cầu của Chương này, kích
thước của xà boong kết cấu kiểu mũ phải theo các yêu cầu ở 1.3.5.
Chương 12
SỐNG
DỌC DƯỚI BOONG VÀ CỘT
12.1 Sống dọc dưới
boong
12.1.1 Vị trí
1 Ở những chỗ mà xà boong cần được đỡ phải đặt
những sống dọc dưới boong hoặc những kết cấu tương đương theo yêu cầu của Chương
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.2 Kết cấu của sống
Sống dọc dưới boong phải có chiều cao tiết
diện không đổi trên suốt đoạn giữa các vách và phải có đủ độ cứng chống uốn.
12.1.3 Mô đun chống uốn tiết diện của sống
Mô đun chống uốn tiết diện của sống dọc dưới
boong phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
Cbhl2
(cm3)
Trong đó:
b: Khoảng cách giữa các trung điểm của các khoảng
cách từ sống đến các sống lân cận hoặc đến đỉnh trong của mã (m). (xem Hình
12.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l: Khoảng cách giữa các đế tựa của sống (m).
(xem Hình 12.1)
h: Như quy định ở 8.2.3 (t/m2).
Tuy nhiên, nếu h phải theo các yêu cầu ở 8.2.3-3 thì h được
tính theo (a) và (b) sau đây:
(a) Ở phía trước của 0,3L tính từ mũi
tàu: 0,13L + 0,46
(b) Ở phía sau của 0,3L tính từ mũi
tàu: 0,11L + 0,46
C: Hệ số được cho dưới đây:
(a) Ở đoạn giữa tàu: 42
(b) Ở những chỗ khác: 33
12.1.4 Đế và liên kết mút
1 Các mút của sống dưới boong phải được đỡ bởi các
nẹp vách. Các nẹp đó phải được gia cường thích đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.5 Kết cấu kiểu mũ
Kích thước của sống dọc dưới boong kết cấu
kiểu mũ, cùng với những yêu cầu của Chương này, phải theo các yêu cầu ở 1.3.5.
12.2 Cột
12.2.1 Áp dụng
Cột đỡ xà boong phải theo những yêu cầu của
Chương này.
12.2.2 Cột dưới tải trọng tập trung, v.v...
Những đế đỡ đặc biệt tạo bởi cột hoặc các cơ
cấu thích hợp khác phải được bố trí ở các mút và góc lầu, trong buồng máy, tại các
mút của thượng tầng và dưới các tải trọng tập trung nặng.
12.2.3 Diện tích tiết diện cột
1 Diện tích tiết diện cột thép phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
S: Khoảng cách giữa các trung điểm của các
vùng từ cột đến các cột lân cận hoặc đến vách (m). (xem Hình 12.1)
b: Khoảng cách giữa các trung điểm của các
vùng từ cột đến các cột lân cận hoặc đến đỉnh trong của mã (m). (xem Hình
12.1)
h: Như quy định ở 12.1.3.
l0: Khoảng cách từ chân
cột đến mặt dưới của sống hoặc xà boong đỡ bởi cột (m). (xem Hình
12.1)
k0: Trị số tính theo
công thức sau đây:
I: Mô men quán tính tối thiểu của tiết diện
cột (cm4).
A: Diện tích tiết diện cột (cm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
S, b, h, l0 và k0:
Như quy định ở -1 trên đây.
Chương 13
VẠCH
KÍN NƯỚC
13.1 Vị trí vách kín
nước
13.1.1 Vách chống va
Tàu FRP phải có vách chống va đặt trong đoạn
từ 0,05L (m) Đến 0,13L (m) tính từ cạnh trước của sống mũi trên
đường trọng tải.
13.1.2 Vách đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ống trục đuôi phải được đặt trong ngăn kín
nước tạo bởi vách đuôi hoặc những kết cấu thích hợp khác.
13.1.3 Vách buồng máy
Vách kín nước phải được đặt ở hai đầu của buồng
máy.
13.1.4 Chiều cao của vách kín nước
Các vách kín nước quy định ở từ 13.1.1
đến 13.1.3 phải đi lên ít nhất là đến boong trên trừ các vách quy định ở
từ (1) đến (3) sau đây:
(1) Vách kín nước ở vùng thượng tầng đuôi lộ
hoặc thượng tầng mũi lộ phải đi lên đến boong thượng tầng đuôi lộ hoặc thượng tầng
mũi lộ.
(2) Nếu thượng tầng mũi có lỗ khoét không có
thiết bị đóng, dẫn vào không gian ở dưới boong mạn khô hoặc nếu thượng tầng mũi
dài có chiều dài không nhỏ hơn 0,25L thì vách mũi phải đi lên đến boong
thượng tầng. Trong trường hợp này, phần kéo dài có thể có bậc trong phạm vi
khoảng cách quy định ở 13.1.1 và có thể là kín nước.
(3) Nếu boong ở dưới boong trên nhưng ở trên
đường trọng tải được kéo dài từ vách đuôi đến đuôi tàu và được kết cấu kín nước
thì vách đuôi có thể được kết thúc ở boong đó. Tuy nhiên, trong trường hợp này
độ bền ngang và độ cứng ngang của thân tàu phải được đảm bảo bằng những sườn
khỏe hoặc phần vách đi lên đến boong trên đặt ở ngay trên hoặc ở lân cận với vách
đuôi.
13.1.5 Hầm xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Hầm xích phải có vách ngăn ở mặt phẳng dọc
tâm.
13.2 Kết cấu của vách
kín nước
13.2.1 Chiều dày của lớp vách kết cấu một lớp
Chiều dày của lớp vách kết cấu một lớp phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
12S (mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách nẹp (m).
h: Khoảng cách thẳng đứng từ cạnh dưới của lớp
vách đến mặt trên của lớp boong trên đo ở đường tâm tàu (m). Tuy nhiên,
với vách mũi trị số nói trên phải được nhân với 1,25.
13.2.2. Chiều dày của vách kết cấu nhiều lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1Sh (mm)
C2tf (mm)
Trong đó:
tf: Chiều dày quy định ở
13.2.1 cho trường hợp kết cấu một lớp (mm).
h: Như quy định ở 13.2.1 (m).
S: Khoảng cách nẹp (mm).
C1 và C2:
Như quy định ở 7.3.3-1.
2 Mặc dù những quy định ở -1, các chiều
dày tương ứng của lớp trong lớp ngoài của vách kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, chiều
dày này phải không nhỏ hơn 2,4 mi-li-mét.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Khoảng cách nẹp (m).
h: Như quy định ở 13.2.1 (mm).
C4: Như quy định ở 7.3.3-2.
13.2.3 Lớp vách bằng gỗ dán kết cấu
Nếu gỗ dán kết cấu được dùng làm tấm vách thì
chiều dày gỗ dán phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu ở 13.2.1 nhân với hệ
số cho ở 1.3.4-2 (1). Tuy nhiên, σB được lấy bằng giới
hạn bền uốn (kg/mm2) của gỗ dán.
13.2.4 Nẹp vách
Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp vách phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
CShl2 (cm3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: 0,8 khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm
của l đến mặt trên của lớp boong trên ở đường tâm tàu cộng 1,2 (m).
Tuy nhiên, với vách chống va thì trị số nói trên phải được nhân với 1,25.
S: Khoảng cách nẹp (m).
C: Hệ số được cho dưới đây:
(a) Nếu cả hai mút của nẹp được gắn mã: 20
(b) Nếu các mút nẹp được xén vát: 30
13.2.5 Sống đỡ nẹp vách
Tấm thành của sống đỡ nẹp vách phải được liên
kết với lớp vách và mô đun chống uốn tiết diện của sống phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây:
34Shl2 (cm3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Chiều rộng của diện tích được đỡ bởi sống (m).
h: 0,8 khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm
của S đến mặt trên của lớp boong trên ở đường tâm tàu cộng 1,2 (m). Tuy
nhiên, với vách mũi thì trị số nói trên phải được nhân với 1,25.
13.2.6 Kết cấu kiểu mũ
Kích thước của nẹp vách và sống vách kết cấu
kiểu mũ, cùng với những yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu ở 1.3.5.
Chương 14
KÉT SÂU
14.1 Quy định chung
14.1.1 Định nghĩa
Két sâu (deep tank) là két dùng để chứa nước,
dầu đốt hoặc các chất lỏng khác tạo thành một phần của thân tàu ở trong khoang
hoặc trong nội boong. Nếu cần thì két sâu dùng để chứa dầu được gọi là “két sâu
chứa dầu”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận bằng kim loại, đường ống, v.v...
trong két phải được nối đất.
14.1.3 Phạm vi áp dụng
1 Kết cấu của các vách ngăn kín nước, két
trong khoang đuôi, két sâu trong khoang và giữa các boong, trừ các két sâu chứa
dầu có điểm bốc cháy thấp hơn 60oC phải theo các yêu cầu của Chương
này. Những phần đồng thời dùng làm vách kín nước phải theo các yêu cầu đối với vách
kín nước.
2 Kết cấu của két sâu chứa dầu có điểm bốc cháy
thấp hơn 60oC phải theo quy định riêng của Đăng kiểm.
14.1.4 Vách ngăn trong két
1 Két sâu phải có kích thước vừa phải và phải
có vách ngăn dọc để thỏa mãn yêu cầu về ổn định trong điều kiện khai thác và
trong quá trình nhận và trả hàng.
2 Két nước ngọt, két dầu đốt và các két khác không
chứa đầy trong điều kiện khai thác phải có vách ngăn bổ sung hoặc vách lửng cần
thiết để giảm lực động tác động vào kết cấu.
3 Nếu không thể thỏa mãn các yêu cầu ở -2
thì kích thước kết cấu quy định ở Chương này phải được tăng thích đáng.
14.1.5 Tính kín nước của két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2 Các lớp của tấm vách
két sâu
14.2.1 Chiều dày của vách kết cấu một lớp
Chiều dày của vách kết cấu một lớp phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
13S (mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách nẹp (m).
h: Khoảng cách thẳng đứng từ cạnh dưới của lớp
vách đến trung điểm của chiều cao từ đỉnh ống tràn đến nóc két (m).
14.2.2 Chiều dày của vách kết cấu nhiều lớp
1 Tổng chiều dày của lớp trong, lớp ngoài và
lõi của vách kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2tf (mm)
Trong đó:
tf: Chiều dày quy định ở
14.2.1 cho trường hợp một lớp (mm).
S: Khoảng cách nẹp (m).
h: Như quy định ở 14.2.1 (m).
C1 và C2:
Như quy định ở 7.3.3-1.
2 Các chiều dày tương ứng của lớp trong và lớp
ngoài của vách kết cấu nhiều lớp, mặc dù những yêu cầu ở -1, phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Trong mọi trường hợp chiều dày này
phải không nhỏ hơn 2,4 mi-li-mét.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Như quy định ở 14.2.1 (m).
C4: Như quy định ở 7.3.3-2.
14.2.3 Vách bằng gỗ dán kết cấu
Nếu gỗ dán kết cấu được dùng làm vách thì
chiều dày của gỗ dán phải không nhỏ hơn trị số quy định theo yêu cầu ở 14.2.1
nhân với hệ số được cho ở 1.3.4-2 (1). Tuy nhiên, σB
được lấy bằng giới hạn bền uốn (kg/mm2) của gỗ dán.
14.2.4 Nẹp vách
Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp vách phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
CShl2 (cm3)
Trong đó:
S và l: Như quy định ở 13.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: Hệ số dược cho như sau:
(a) Nếu cả hai mút nẹp được gắn mã: 28
(b) Nếu các mút nẹp được xén vát: 42
14.2.5 Sống đỡ nẹp vách
Mô đun chống uốn tiết diện của sống đỡ sườn
và nẹp vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
42Shl2 (cm3)
Trong đó:
l: Tổng chiều dài của sống kể cả chiều dài của
liên kết mút (m).
S: Chiều rộng của diện tích mà sống phải đỡ (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.6 Kết cấu kiểu mũ
Kích thước của nẹp vách và sống vách kết cấu
kiểu mũ, cùng với những yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu ở 1.3.5.
14.2.7 Kết cấu tạo thành nóc và đáy của két
sâu
Kích thước của kết cấu tạo thành nóc và đáy
của két sâu phải theo các yêu cầu của Chương này, coi kết cấu như là vách của
két sâu tại vị trí đó. Trong mọi trường hợp, các kết cấu đó phải không nhỏ hơn
yêu cầu đối với lớp boong, v.v... tại vị trí đó.
14.3 Những quy định đối
với két sâu
14.3.1 Lỗ thoát nước và lỗ thông khí
Trong két sâu, các lỗ thoát nước và lỗ thông
khí phải được khoét ở các cơ cấu để đảm bảo cho nước và không khí không bị tụ ở
bất cứ chỗ nào trong két.
14.3.2 Ngăn cách ly, v.v...
1 Ngăn cách ly kín dầu phải được đặt giữa các
két chứa dầu và két chứa nước ngọt như nước sinh hoạt, nước nồi hơi, v.v..., có
thể gây tác hại khi bị lẫn dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Lớp lát phải được đặt bên phía khoang hàng
của vách ngăn chia két sâu chứa dầu với khoang hàng, để lại một khe hở thích đáng
giữa vách và lớp lát. Phải có rãnh đi dọc theo vách.
4 Nếu biên của két dầu được gắn thảm ở những
phần cần phải kín dầu thì không cần phải đặt lớp lát quy định ở -3, trừ
trường hợp được yêu cầu đặc biệt.
Chương 15
BUỒNG
MÁY
15.1 Quy định chung
15.1.1 Áp dụng
Kết cấu của buồng máy, cùng với các yêu cầu
của Chương này, phải theo yêu cầu của các chương có liên quan.
15.1.2 Gia cường
Buồng máy phải có sườn khỏe, xà boong khỏe,
cột đặt thưa, v.v... hoặc phải được gia cường bằng các biện pháp thích hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy và hệ trục phải được đỡ hữu hiệu và các
kết cấu lân cận phải được gia cường thích đáng.
15.1.4 Phương tiện thoát nạn
Trong buồng máy chính phải có ít nhất là một
lối thoát nạn gồm một cửa đặt ở vách quây miệng buồng máy và cầu thang bằng
thép dẫn lên cửa.
15.2 Kết cấu dưới máy
chính
15.2.1 Kết cấu dưới máy chính
1 Sống để đặt máy chính phải có đủ chiều dài
như bệ máy, có hình dạng không thay đổi đột ngột, không bị gián đoạn.
2 Sống phải được đỡ chắc chắn bằng sườn và mã
để đảm bảo đủ độ bền và độ cứng ngang.
3 Nếu máy chính có lực quán tính không cân
bằng hoặc mô men quán tính không cân bằng lớn thì độ bền và độ cứng của các
sống phải đủ lớn.
4 Bulông cố định máy phải có thân đủ dài và
phải có biện pháp hữu hiệu để tránh tháo lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Tấm thành của sống có thể được kết cấu bằng
gỗ đặt xen với FRP để tăng độ cứng chống nén hoặc uốn. Trong trường hợp này,
FRP với gỗ và gỗ với lớp vỏ đáy phải được liên kết chắc chắn.
7 Liên kết của sống với lớp bao đáy, sườn và
mã, cũng như liên kết tương hỗ của chúng phải là liên kết chữ T dùng vải sợi thô
rộng, liên kết phải có đủ chiều rộng. Trong trường hợp này, phương của vải sợi thô
phải không xiên so với đường liên kết.
Chương 16
THƯỢNG
TẦNG VÀ LẦU
16.1 Quy định chung
16.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Kết cấu và kích thước cơ cấu của thượng tầng
và lầu, cùng với những yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu của các chương
có liên quan.
2 Với những tàu FRP có mạn khô lớn, các yêu cầu
của Chương này có thể được thay đổi thích đáng và phải được đăng kiểm xét
duyệt.
16.2 Kết cấu, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của tấm và kích thước nẹp của vách
mút thượng tầng và vách bên của lầu phải không nhỏ hơn trị số cho ở Bảng
16.1. Nếu khoảng cách nẹp S sai khác với 500 mi-li-mét thì
chiều dày của tấm và mô đun chống uốn tiết diện của nẹp phải không nhỏ hơn trị
số cho trong Bảng 16.1 nhân với S/500.
Bảng 16.1 Chiều dày
tấm và kích thước nẹp của vách
mút thượng tầng và vách biên của lầu
L (m)
Vách trước
Vách bên và vách
sau
Lớn hơn
Không lớn hơn
Chiều dày của vách (mm)
Mô đun chống uốn
tiết diện của nẹp (cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun chống uốn
tiết diện của nẹp (cm3)
15
5,0
35
4,0
20
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
4,0
20
20
24
5,5
47
4,0
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
6,5
56
5,0
28
27
30
6,5
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
30
33
6,5
82
5,0
37
33
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
5,5
42
16.2.2 Các phương tiện đóng cửa và chiều cao
của ngưỡng cửa
1 Cánh cửa của các lỗ khoét ở vách mút của
thượng tầng kín và của lầu bảo vệ hành lang dẫn xuống các không gian dưới boong
mạn khô hoặc không gian trong thượng tầng kín phải theo các yêu cầu từ (1) đến
(5) sau đây:
(1) Cánh cửa phải được gắn thường xuyên và
chắc chắn vào vách.
(2) Cánh cửa phải là kết cấu cứng, có độ bền tương
đương với độ bền của vách nguyên vẹn và phải kín nước khi đóng.
(3) Các phương tiện đảm bảo kín nước phải gồm
vành đệm, then cài hoặc các chi tiết tương đương gắn cố định vào vách hoặc Cánh
cửa.
(4) Có thể thao tác Cánh cửa từ cả hai bên
của vách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Chiều cao ngưỡng của các cửa quy định ở -1
ít nhất phải bằng 380 mi-li-mét tính từ mặt trên của boong.
Chương 17
MIỆNG
KHOANG, MIỆNG BUỒNG MÁY VÀ CÁC MIỆNG KHOÉT KHÁC Ở BOONG
17.1 Quy định chung
17.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Những yêu cầu của Chương này được áp dụng cho
các tàu FRP không phải là tàu quy định ở 20.1.1-1.
2 Tàu FRP nêu ở 20.1.1-1 phải theo các
yêu cầu ở Chương 18 Phần 2A của Quy phạm đóng tàu vỏ thép.
17.2 Miệng khoang
17.2.1 Chiều cao của thành miệng khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 17.1 Chiều cao
của thành miệng khoang
Vị trí của miệng khoang
L ≤ 20 m
20 m < L ≤ 30 m
30 m < L ≤ 35 m
Miệng khoang lộ
Ở boong trên
380 mm
450 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở boong thượng tầng trong đoạn 0,25 L tính
từ mũi tàu
380 mm
450 mm
600 mm
Ở boong thượng tầng ngoài đoạn nói trên
300 mm
300 mm
450 mm
Miệng khoang không lộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380 mm
380 mm
450 mm
Ở boong trong thượng tầng không có vách
trước
380 mm
450 mm
600 mm
2 Với các miệng khoang được giữ kín nước bằng
nắp kín nước có vòng đệm và then cài, chiều cao của thành miệng khoang có thể
được giảm so với quy định ở -1 nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
17.2.2 Nắp gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chiều dày hoàn thiện của nắp gỗ phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Nắp gỗ có hàng hóa đặt lên
phải được tăng chiều dày theo tỉ lệ thuận khi chiều cao nội boong lớn hơn 2,6 mét
hoặc khi trọng lượng trên một đơn vị diện tích lớn hơn 1,8 t/m2.
Trong mọi trường hợp, chiều dày hoàn thiện phải không nhỏ hơn 48 mi-li-mét.
30S (mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách giữa các xà miệng khoang (m).
(2) Vật liệu dùng làm nắp gỗ phải có chất
lượng tốt, thớ thẳng, không có mấu, mục và nứt.
(3) Các mút của nắp gỗ phải được đóng đai
thép.
17.3 Miệng buồng máy
17.3.1 Bảo vệ miệng buồng máy
Miệng buồng máy phải cố gắng nhỏ và phải có vách
quây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Miệng buồng máy lộ ở boong trên và boong
thượng tầng phải theo các yêu cầu (1) và (2) sau đây:
(1) Chiều dày của vách quây và mô đun chống
uốn tiết diện của nẹp vách quây phải tương đương với chiều dày và mô đun chống
uốn tiết diện của nẹp của vách bên của lầu quy định ở 16.2.1.
(2) Chiều dày lớp trên cùng của vách quây và
mô đun chống uốn tiết diện của nẹp ở đó phải tương ứng không nhỏ hơn 4,0 mi-li-mét
và 24 cm3.
2 Trừ trường hợp đặc biệt, chiều cao của vách
quây phải không nhỏ hơn chiều cao của mạn chắn sóng.
3 Nếu cửa được đặt ở phần lộ của vách quây
miệng buồng máy thì cửa đó phải cố gắng được đặt ở vùng được bảo vệ và phải
theo các yêu cầu ở 16.2.2-1, và chiều cao ngưỡng cửa tính từ mặt trên
của lớp boong ít nhất phải bằng 380 mi-li-mét.
17.3.3 Vách quây miệng buồng máy đặt ở vùng kín
Nếu cửa được đặt ở vách quây miệng buồng máy thì
cửa đó phải đủ bền.
17.3.4 Vị trí thiết bị
Cửa lấy ánh sáng đặt ở lớp trên cùng của vách
quây miệng buồng máy phải có kết cấu vững chắc. Thành quây ống khói và ống
thông gió phải cố gắng cao hơn lớp boong thời tiết đến mức có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.4.1 Lỗ chui và lỗ khoét ở boong phẳng
Lỗ chui và lỗ khoét ở boong phẳng ở phần lộ
của boong mạn khô và boong thượng tầng hoặc ở trong thượng tầng không phải là
thượng tầng kín phải được đóng bằng nắp vững chắc có khả năng giữ kín nước.
17.4.2 Cửa boong
1 Cửa boong ở boong mạn khô phải được bảo vệ
bằng thượng tầng kín, lầu trên boong hay chòi boong có độ bền và tính kín thời
tiết như của thượng tầng kín.
2 Cửa boong ở boong thượng tầng lộ và ở boong
lầu trên boong mạn khô dẫn vào không gian dưới boong mạn khô hoặc không gian
trong thượng tầng kín phải được bảo vệ hữu hiệu bằng lầu hoặc chòi boong.
3 Cửa vào ở lầu hoặc chòi boong nêu ở -1
và -2 trên đây phải có Cánh cửa theo yêu cầu ở 16.2.2-1. Chiều
cao của ngưỡng cửa tính từ mặt trên của lớp boong ít nhất phải bằng 380 mi-li-mét.
17.4.3 Lỗ khoét ở không gian hàng hóa
Các cửa vào và các lỗ khoét khác để đi vào
khu vực để hàng hóa phải có các phương tiện đóng có thể thao tác từ phía ngoài
của khu vực đó trong trường hợp có hỏa hoạn.
Chương 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1 Quy định chung
18.1.1 Quy định chung
1 Các tàu FRP nêu ở 20.1.1-1 phải theo các
yêu cầu ở Chương 21 Phần 2A, Quy phạm đóng tàu vỏ thép.
2 Ở những tàu FRP không phải là tàu nêu ở -1
trên đây, việc bố trí và kết cấu phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
Chương 19
HỆ
THỐNG MÁY TÀU
19.1 Quy định chung
19.1.1 Phạm vi áp dụng
Hệ truyền động chính, hệ truyền công suất, hệ
trục, bình chịu áp lực, các máy phụ, hệ thống đường ống và trang bị điện, ngoài
những yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu trong các Chương có liên quan
của Quy phạm đóng tàu vỏ thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2.1 Lắp đặt máy chính
1 Máy chính, trừ những máy có công suất nhỏ,
phải được đặt trên sống đáy thông qua bệ máy bằng thép có đủ độ bền và độ cứng.
2 Nếu máy có lực quán tính không cân bằng hoặc
mô men quán tính không cân bằng lớn hoặc phải chịu những lực kích thích lớn do
pít tông thì bệ máy bằng thép phải có đủ chiều dài cho máy, các bệ máy ở hai
bên phải được liên kết với nhau hoặc bệ máy phải có kết cấu vững chắc.
3 Nếu nhiệt độ ở bệ máy chính hoặc nhiệt độ
tiếp xúc với sống FRP đạt tới trị số có thể gây ảnh hưởng xấu đến tính rão của
FRP trong điều kiện hoạt động bình thường thì giữa bệ máy và sống FRP phải có cách
ly hữu hiệu.
4 Khi đặt máy chính hoặc bệ máy chính lên sống
FRP phải quan tâm sao cho không phát sinh biến dạng rão do trọng lượng máy và
lực xiết bu lông gây ra.
19.2.2 Két dầu đốt
Bề mặt của các két dầu đốt làm bằng FRP lộ ra
các không gian như buồng máy chính, v.v... có thể hay bị nung nóng do lửa phải
có biện pháp thích đáng để làm chậm lan truyền lửa hoặc chịu lửa. Nếu là máy
dùng xăng thì két nhiên liệu phải bằng kim loại.
19.2.3 Biện pháp nối đất
1 Chất phủ những kết cấu bằng kim loại, máy
móc và thiết bị có nguy cơ nhiễm điện do tĩnh điện hoặc cảm ứng điện từ phải
được nối đất hữu hiệu, trừ trường hợp không gây tác hại cho người khi tiếp xúc
trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 20
MẠN KHÔ
20.1 Quy định chung
20.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Mạn khô của tàu FRP có chiều dài Lf bằng và
lớn hơn 24 mét phải theo yêu cầu của Phần 11 “Mạn khô” của
Quy phạm đóng tàu vỏ thép.
2 Mặc dù những quy định ở -1 trên đây,
mạn khô của các tàu FRP quy định ở từ (1) đến (3) sau đây phải thỏa mãn yêu cầu
của Đăng kiểm:
(1) Tàu FRP không chạy tuyến quốc tế;
(2) Tàu giải trí không tham gia thương mại;
(3) Tàu đánh cá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HƯỚNG DẪN ÁP
DỤNG TCVN 6282: 2003
QUY
PHẠM KIỂM TRA VÀ CHẾ TẠO CÁC TÀU LÀM BẰNG CHẤT DẺO CỐT SỢI THỦY TINH
Chương 1
QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
Các trị số tính toán của các cơ cấu thân tàu
FRP hoạt động ở vùng biển hạn chế III có thể được giảm như sau: (1) Các trị số
tính toán của các cơ cấu thân tàu có thể giảm theo tỉ lệ cho ở Bảng 1.1.1-1.
(2) Việc giảm các trị số tính toán khác không
nêu ở Bảng 1.1.1-1 phải được Đăng kiểm xem xét riêng.
Bảng 1.1.1-1 Lượng giảm
của trị số tính toán cơ cấu thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng giảm
Mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu
10%
Chiều dày lớp vỏ bao (bao gồm cả lớp vỏ
giữa đáy)
10%
Chiều dày tối thiểu của boong
10%
Mô đun chống uốn tiết diện của sườn ngang
15%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15%
Mô đun chống uốn tiết diện của sống boong
15%
Chiều dày của các cơ cấu đáy đơn hoặc đáy
đôi
10%
(3) Không phụ thuộc vào các quy định ở (1) và
(2), các trị số tính toán của xà boong ở tàu chở hàng trên boong, lớp đáy trong
và dầm dọc đáy trong của tàu chở hàng nặng, các cơ cấu của két sâu, v.v...
không được giảm quá trị số quy định ở các Chương liên quan.
(4) Chiều cao của thành miệng khoang, miệng
khoét để qua lại, v.v... có thể được giảm đến bằng trị số cho ở Bảng 1.1.1-2.
Bảng 1.1.1-2 Chiều
cao thành miệng khoang, miệng khoét để qua lại (mm)
Vị trí của miệng
khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miệng khoang nhỏ
(có diện tích không lớn hơn 1,5 m2)
Lối đi lại, miệng
khoét ở chòi boong
Cửa ở vách mút
thượng tầng
Trên boong trên cùng và boong thượng tầng ở
phạm vi vùng 0,25 Lf mũi tàu
380
300
300
Trên boong thượng tầng phía sau của vùng
0,25 Lf mũi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
1.2 Định nghĩa
1.2.15 Liên kết
Liên kết là công nghệ nối FRP đã được bảo
dưỡng sơ bộ với các cơ cấu khác bằng FRP, gỗ, bọt nhựa cứng, v.v... bằng quy
trình liên kết khoa học bao gồm (1) và (2) dưới đây:
(1) Liên kết thứ cấp (công nghệ dát các lớp
FRP đã được bảo dưỡng sau khi phun cát).
(2) Liên kết tấm (công nghệ chèn các tấm sợi
thủy tinh băm được tẩm nhựa dẻo giữa hai lớp FRP đã được bảo dưỡng).
1.2.19 Tạo hình bằng phương pháp thủ công
Tạo hình bằng phương pháp thủ công phải bao
gồm cả phương pháp phun nhựa được sử dụng trong việc tẩm nhựa vào cốt sợi thủy
tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4 Kích thước
Chiều rộng hiệu dụng của các lớp FRP của kết
cấu kiểu mũ được minh họa như ở Hình 1.3.4-1.
Hình 1.3.4-1 Chiều
rộng hiệu dụng
1.3.5 Kết cấu kiểu mũ
Nếu mô đun chống uốn tiết diện của kết cấu
kiểu mũ tính cả lõi để tạo hình thì chiều rộng của lõi phải được tính theo (EC/Ef)
b như ở Hình 1.3.5-1, trong đó EC và Ef
là mô đun đàn hồi uốn của lõi và lớp FRP tương ứng.
Gỗ thông và gỗ Phi líp pin: 1,0
Gỗ dán: 0,8
Vật liệu lõi khác: xác định bằng thử nghiệm quy
định ở 4.3.7-2 của Quy phạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1.3.5-1 Chiểu
rộng lõi
1.3.6 Kết cấu nhiều lớp
Nếu lõi của kết cấu nhiều lớp được tính vào
độ bền uốn, hệ số C2 nêu ở Bảng 7.3.3-1 của Quy phạm phải được xác định
theo công thức sau đây:
Trong đó:
EC: Mô đun đàn hồi uốn
của lõi của kết cấu nhiều lớp (N/mm2)
Ef: Mô đun đàn hồi uốn
của lớp ngoài hoặc lớp trong FRP của kết cấu nhiều lớp (N/mm2).
EC/Ef: Có thể sử dụng trị
số sau đây:
Gỗ thông và gỗ Phi líp pin: 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu lõi khác: xác định bằng thử nghiệm quy
định ở 4.3.5-2 của Quy phạm.
β: Như quy định ở 7.3.3-1 của Quy phạm.
Chương 2
KIỂM
TRA PHÂN CẤP
2.1 Quy định chung
2.1.1 Quy định chung
Áp lực thử thủy tĩnh đối với két sâu của tàu
FRP có chiều dài nhỏ hơn 20 m có thể lấy bằng chiều cao đến đỉnh ống
tràn.
2.2 Kiểm tra phân cấp
trong quá trình chế tạo
2.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cánh quạt của máy nén khí Cánh quạt kiểu rô
to và bơm chân không Cánh quạt kiểu rô to.
(2) Chỗ nối kín nước và lớp bọc cho việc tuần
hoàn của chất lỏng khi nhiệt độ vượt quá 350oC hoặc áp suất trên 7 MPa,
có nguy cơ cháy, ăn mòn hoặc tính độc.
(3) Lớp bọc cách nhiệt mềm và dễ uốn được sử
dụng ở nhiệt độ trên 1000oC.
Chương 4
VẬT
LIỆU ĐỂ CHẾ TẠO THÂN TÀU
4.1 Quy định chung
4.1.2 Nguyên liệu để chế tạo các kết cấu cơ
bản
1 Việc thử nêu ở 4.1.2 và 4.2
của Quy phạm phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu ở -2 đến -6
dưới đây:
2 Quy định chung đối với việc thử và kiểm tra
nguyên liệu để chế tạo các kết cấu cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thử để thử cơ tính của nguyên liệu theo
Hướng dẫn này phải là những máy được kiểm tra và có giấy chứng nhận kiểm tra do
Đăng kiểm cấp.
(2) Điều kiện môi trường của chỗ thử.
Trừ trường hợp đặc biệt được quy định riêng, điều
kiện môi trường của chỗ thử phải là điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 20 ± 5oC, độ ẩm tương đối 65 ± 20%).
(3) Tính xác thực của nguyên liệu
Xí nghiệp chế tạo phải tiến hành các bước cần
thiết để đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ giữa sản phẩm và mẫu thử hoặc vật thử.
(4) Thử lại
Nếu một phần của kết quả thử không đạt yêu cầu
trong khi các hạng mục thử còn lại đạt yêu cầu thì có thể tiến hành thử lại đối
với các hạng mục không đạt bằng cách dùng mẫu thử với hai lần số lượng yêu cầu
của mẫu thử. Trong trường hợp này, việc thử được coi là đạt nếu tất cả kết quả
thử lại đạt yêu cầu. Tuy nhiên, trong trường hợp nếu các cuộc thử được thực
hiện đối với các lớp và các lớp được thay mới, tất cả các cuộc thử được yêu cầu
đối với các lớp phải được thực hiện.
(5) Kết quả thử
Nếu việc thử quy định ở Chương này được thực
hiện, các kết quả thử nêu ở (a) đến (i) dưới đây phải trình đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Các nguyên liệu dưới đây được sử dụng cho
việc chuẩn bị mẫu thử (trừ (a) nêu trên):
i) Loại và mác cốt sợi thủy tinh và nhựa để dát.
ii) Loại và tỉ lệ pha trộn của chất độn.
iii) Loại và tỉ lệ pha trộn của chất bảo
dưỡng và chất xúc tác.
(c) Phương pháp tạo hình và điều kiện tạo hình.
(d) Phương pháp chọn mẫu thử.
(e) Ngày tạo hình mẫu thử và ngày thử.
(f) Nơi thử và điều kiện môi trường nơi thử.
(g) Loại máy thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Kết quả thử.
3 Thử và kiểm tra nguyên liệu để chế tạo các
kết cấu cơ bản.
Các hạng mục thử của mỗi cuộc thử nguyên liệu
được nêu ở Bảng 4.1.2-1 đến Bảng 4.1.2-3. Quy trình thử phải phù
hợp với các yêu cầu ở -4, -5 và -6.
Bảng 4.1.2-1 Các hạng
mục thử cốt sợi thủy tinh
Hạng mục thử
Kiểu thử
Việc thử đối với
mỗi tàu được quy định ở 4.1.2 của Quy phạm
Thử để công nhận
được quy định ở 4.2 của Quy phạm
Vào thời điểm công
nhận và 4 năm một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M và SR
R
M và SR
R
M và SR
R
(1)
Hình dáng bề ngoài
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
(2)
Trọng lượng thiết kế trên 1 đơn vị hoặc
chiều dài đơn vị và sai số tối đa.
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
(3)
Tỉ lệ trọng lượng của chất bó (bao gồm cả
hồ dán)
O
O
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Độ bền kéo của cốt sợi thủy tinh
O
O
O
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
(6)
Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn được ghi
nhận từ mẫu thử lớp (trong điều kiện chưa khô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
(7)
Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo được ghi
nhận từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn)
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) ký hiệu O có nghĩa là phải thực hiện việc thử
và kiểm tra.
2) M có nghĩa là tấm sợi thủy tinh
băm, R nghĩa là tấm vải sợi thủy tinh thô và SR là sợi thủy tinh
thô đối với phương pháp phun.
Bảng 4.1.2-2 Các hạng
mục thử đối với các thông số cho việc dát
Hạng mục thử
Kiểu thử
Việc thử đối với
mỗi tàu được quy định ở 4.1.2 của Quy phạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào thời điểm công
nhận và 4 năm một
Thử hàng năm
(1)
Độ nhớt và tính đồng chất
O
O
O
(2)
Thời gian đông cứng, thời gian xử lý tối
thiểu và nhiệt độ phát nhiệt cực trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
(3)
Trị số Axit
O
O
O
(4)
Độ hút nước của mẫu thử đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
(5)
Độ cứng Barcol của mẫu thử đúc
O
O
(6)
Độ dãn dài và độ bền kéo của mẫu thử đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
(7)
Nhiệt độ chịu tải của mẫu thử đúc
O
O
O
(8)
Độ cứng Barcol ghi nhận từ mẫu thử
lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
(9)
Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn ghi nhận
từ mẫu thử lớp
O
O
(10)
Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo ghi nhận
từ mẫu thử lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
(11)
Đặc trưng nhiệt độ cao ghi nhận từ mẫu thử
lớp
O
Chú thích:
1) ký hiệu O có nghĩa là phải thực hiện việc
thử và kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục thử
Kiểu thử
Việc thử đối với
mỗi tàu được quy định ở 4.1.2 của Quy phạm
Thử để công nhận
được quy định ở 4.2 của Quy phạm
Vào thời điểm công
nhận và 4 năm một
Thử hàng năm
Chất dẻo dạng mạng
cứng
Bulsa
Chất dẻo dạng mạng
cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất dẻo dạng mạng
cứng
Bulsa
(1)
Tỉ trọng
O
O
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Độ hút nước
O
O
O
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
(4)
Độ bền nén và mô đun đàn hồi nén
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
(5)
Nhiệt độ làm mềm
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
(6)
Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo*
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn*
O
O
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
Chú thích:
1) ký hiệu O có nghĩa là phải thực hiện việc
thử và kiểm tra.
2) Hạng mục thử có dấu (*) chỉ yêu cầu khi
lõi được tính vào độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hình dạng và việc chọn mẫu thử
(a) Hình dạng và việc chọn mẫu thử cốt sợi
thủy tinh phải phù hợp với Bảng 4.1.2-4.
(b) Phương pháp chế tạo tấm dát để thử (trừ
sợi thủy tinh thô từ cách dát phun) phải phù hợp với i) đến v) dưới đây:
i) Tấm dát để thử phải có đủ kích thước để bố
trí tất cả mẫu thử trên đó sao cho mép của chúng cách nhau một khoảng rộng 30 mm.
ii) Việc liên kết lớp và hàm lượng thủy tinh
phải phù hợp với Bảng 4.1.2-5.
iii) Nhiệt độ môi trường trong khi dát phải
nằm trong phạm vi được nêu ở đặc tính kỹ thuật.
iv) Công việc dát phải được hoàn thành trong
khoảng 50% thời gian định hình của nhựa ở nhiệt độ môi trường.
v) Sau khi hoàn thành công việc dát, tấm dát
phải được lật ngược lại trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ 20 ± 5oC và được bảo dưỡng 16 giờ
trong buồng khí ở nhiệt độ 40oC. Tấm dát có thể được cắt tỉa theo kích
thước phù hợp sau khi bảo dưỡng.
c) Phương pháp chế tạo tấm dát để thử sợi thủy
tinh thô bằng phương pháp phun phải phù hợp với i) đến iv) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Chiều dày của mẫu thử phải không nhỏ hơn
3 mm.
iii) Hàm lượng thủy tinh phải bằng 30 ± 3%.
iv) Việc bảo dưỡng sau đó phải phù hợp với
(b)v) ở trên.
(2) Quy trình thử
Quy trình thử nêu ở Bảng 4.1.2-1 phải
phù hợp với (a) đến (f) dưới đây:
(a) Khối lượng thiết kế của một diện tích đơn
vị hoặc một chiều dài đơn vị và sai số tối đa.
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-4.
ii) Khối lượng của mẫu thử phải được đo với
độ chính xác 0,1 g.
iii) Sai số phải là trị số được xác định theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mẫu thử 1 m2
Đối với mẫu thử 300 X 300 mm2
Trong đó:
M1: Khối lượng của mẫu
thử 1 m2 (g).
M2: Khối lượng của mẫu
thử 300 X 300 mm2 (g).
W: Khối lượng của mẫu thử trên 1 m2
được quy định ở đặc tính kỹ thuật (sau đây gọi tắt là “khối lượng thông
thường” (g).
2) Sợi thủy tinh thô:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
l: Chiều dài của mẫu thử (m).
W: Khối lượng 1000 m quy định ở đặc
tính kỹ thuật (sau đây gọi tắt là “khối lượng thông thường” (g).
M: Khối lượng mẫu thử (g).
(b) Tỉ lệ khối lượng của chất liên kết (gồm
cả chất bó).
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-4.
ii) Mỗi mẫu thử phải được nung nóng trong lò
nung (625 ± 25oC)
trong khoảng 10 phút để đốt chất liên kết hoặc chất bó, sau đó lấy ra khỏi lò
nung và làm nguội tới nhiệt độ trong buồng.
iii) Mẫu thử ở ii) nêu trên phải được cân với
độ chính xác 0,1 g.
iv) Tỉ lệ khối lượng của chất liên kết (gồm
cả chất bó) phải là trị số được xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
W0: Khối lượng trước
khi nung (g).
W1: Khối lượng sau khi
làm nguội (g).
(c) Độ bền kéo của sợi thủy tinh ở tấm vải
sợi thủy tinh.
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-4.
ii) Tốc độ kéo theo tiêu chuẩn phải bằng 200 mm/phút.
iii) Nếu mẫu thử bị hỏng hoặc trượt khỏi bộ
phận kẹp của máy thử, trị số đo được của mẫu thử đó sẽ không được chấp nhận.
Trong trường hợp này, phải lấy mẫu thử mới để thử bổ sung.
iv) Tải trọng kéo đứt phải lấy bằng độ bền kéo
của sợi thủy tinh.
(d) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn được xác định
từ các lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Việc thử phải được thực hiện sau khi bảo
quản mẫu thử trong điều kiện tiêu chuẩn từ 20 giờ trở lên.
iii) Máy thử phải phù hợp với Hình
4.1.2-5.
iv) Tốc độ chất tải trong quá trình thử theo
tiêu chuẩn phải bằng t/2 mm/phút (t là chiều dày của mẫu thử, mm).
v) Độ bền uốn phải được xác định theo công
thức sau:
Trong đó:
P: Tải trọng kéo đứt (N).
l: Chiều dài đo được (mm).
b: Chiều rộng của mẫu thử (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vi) Mô đun đàn hồi uốn phải được xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
(∆P/∆y): Độ nghiêng của phần thẳng của đường
cong tải trọng võng (N/mm).
y: Độ võng tại điểm giữa của chiều dài đo (mm).
l, b và t: Như quy định ở v) nêu trên.
(e) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn được xác
định từ các lớp.
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-4.
ii) Nhúng mẫu thử vào nước sôi trong 2 giờ
sau đó để nguội đến nhiệt độ trong phòng, lấy nó ra khỏi nước và làm sạch nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Độ bền kéo và mô đun đàn hồi uốn được xác
định từ các lớp (trong các cuộc thử phải được thực hiện sau khi bảo quản ở điều
kiện tiêu chuẩn).
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-4.
ii) Việc thử phải được thực hiện sau khi bảo
quản mẫu thử ở điều kiện tiêu chuẩn trên 20 giờ.
iii) Tốc độ kéo phải bằng 5 mm/phút theo
tiêu chuẩn.
iv) Nếu mẫu thử nằm ngoài chiều dài đo, trị
số đo được sẽ không được chấp nhận. Trong trường hợp này, phải thử bổ sung mẫu
thử mới.
v) Độ bền kéo phải được xác định theo công
thức sau:
(N/mm2)
Trong đó:
P: Tải trọng kéo đứt (N).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vi) Mô đun đàn hồi kéo phải được xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
l: Chiều dài ban đầu (mm).
A: Diện tích tiết diện tại điểm giữa của mẫu
thử (mm2).
(∆P/∆l): Độ nghiêng của phần thẳng của đường
cong tải trọng võng (N/mm).
∆l: Độ dãn dài của khoảng cách giữa 2 điểm đo.
(3) Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn chấp nhận đối với kết quả thử phải
phù hợp với Bảng 4.1.2-6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục thử
Hình dạng và kích
thước mẫu thử
Số lượng
Quy trình lấy mẫu
(a)
Sai số
* 1).............5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* 2)...........10
Loại bỏ 30 mm từ phía mút theo chiều
dọc và 30 mm từ cả hai phía mút theo chiều ngang, lấy mẫu thử 1 m2
lần lượt theo chiều dọc (xem Hình 4.1.2-2).
Sợi thủy tinh thô dùng phương pháp phun
phải có chiều dài tương đương với khoảng 15g
5
Sau khi đo khối lượng mẫu thử * 1), lấy ra
1 góc mẫu thử (300x300) từ đó (xem Hình 4.1.2-2)
(b)
Tỉ lệ khối lượng chất bó
Tương tự như ở * 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c)
Độ bền kéo của sợi thủy tinh trong vải sợi
thủy tinh thô
Hướng sợi dọc.......5
Hướng sợi ngang...5
Mẫu thử phải được lấy tương ứng theo hướng
sợi ngang và hướng sợi dọc (xem Hình 4.1.2-3).
Sau cùng nó có hình dạng như ở Hình
4.1.2-4
(d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền uốn ghi nhận từ mẫu thử lớp
t = Chiều dày ban đầu
Điều kiện tiêu chuẩn........5
Chưa khô...5
Đối với tấm vải sợi thủy tinh, phải
lấy 5 bộ mẫu thử tương ứng theo hướng sợi dọc và hướng sợi ngang. Sau cùng phải cắt
nhẵn.
(f)
Độ bền kéo ghi nhận từ mẫu thử lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F = 60 ± 0,5 (mm)
G = 50 ±
0,5 (mm)
W = 25 (mm) trở lên
R = 60 (mm) trở lên
Điều kiện tiêu chuẩn..........5
Đối với tấm vải sợi thủy tinh, phải lấy 5
bộ mẫu thử tương ứng theo hướng sợi dọc và hướng sợi ngang. Sau cùng phải cắt
nhẵn.
Bảng 4.1.2-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung lượng thủy
tinh
Tấm sợi thủy tinh
băm
3 lớp
30 ± 3 (%)
Tấm vải sợi thủy
tinh thô
4 lớp
50 ± 35 (%)
Bảng 4.1.2-6 Tiêu
chuẩn chấp nhận đối với cốt sợi thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn chấp
nhận
Sai số
Tấm sợi thủy tinh băm
1 m2...........................Không
lớn hơn 10% đối với mỗi mẫu
300 mm x 300 mm.....Không lớn hơn 20% đối
với mỗi mẫu
Tấm vải sợi thủy tinh thô
1 m2...........................Không
lớn hơn 30% đối với mỗi mẫu
300 mm x 300 mm.... Không lớn hơn 5% đối
với mỗi mẫu
Sợi thủy tinh thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ lệ khối lượng chất bó còn dư
Tấm sợi thủy tinh băm
Trị số trung bình........Không lớn hơn 10%
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
được lớn hơn 10%
Tấm vải sợi thủy tinh thô
Trị số trung bình........Không lớn hơn 1%
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
được lớn hơn 1%
Sợi thủy tinh thô
Trị số trung bình........Không lớn hơn 3%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền kéo của sợi thủy tinh của tấm vải
sợi thủy tinh thô
Trị số trung bình.......Không nhỏ hơn
0,35W (kg), trong đó W là khối lượng quy định.
Kết quả thử của tối thiểu 4 trong 5 mẫu thử
theo hướng sợi dọc và hướng sợi ngang tương ứng không được nhỏ hơn 0,35W (kg)
Tấm sợi thủy tinh băm
Sợi thủy tinh thô (điều kiện tiêu chuẩn)
Độ bền uốn
Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 150 N/mm2
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
được nhỏ hơn 150 N/mm2
Mô đun đàn hồi uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
được nhỏ hơn 6,37.103 N/mm2
Tấm sợi thủy tinh băm
Sợi thủy tinh thô (chưa khô)
Độ bền uốn
Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 132 N/mm2
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
được nhỏ hơn 132 N/mm2
Mô đun đàn hồi uốn
Trị số trung bình........Không nhỏ hơn
5,79.103 N/mm2
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
được nhỏ hơn 5,79 N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền uốn
Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 260 N/mm2
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
được nhỏ hơn 260 N/mm2
Mô đun đàn hồi uốn
Trị số trung bình........Không nhỏ hơn
11,78.103 N/mm2
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
được nhỏ hơn 11,78.103 N/mm2
Tấm vải sợi thủy tinh thô (chưa khô)
Độ bền uốn
Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 212 N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun đàn hồi uốn
Trị số trung bình........Không nhỏ hơn
9,41.103 N/mm2
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
được nhỏ hơn 9,41.103 N/mm2
Tấm sợi thủy tinh băm
Sợi thủy tinh thô (điều kiện tiêu chuẩn)
Độ bền kéo
Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 80 N/mm2
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
được nhỏ hơn 80 N/mm2
Mô đun đàn hồi kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
được nhỏ hơn 6,86.103 N/mm2
Tấm vải sợi thủy tinh thô (điều kiện tiêu
chuẩn)
Độ bền kéo
Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 180N/mm2
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
được nhỏ hơn 180 N/mm2
Mô đun đàn hồi kéo
Trị số trung bình........Không nhỏ hơn
14,71.103 N/mm2
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
được nhỏ hơn 14,71.103 N/mm2
5 Quy trình thử đối với nhựa để dát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Hình dạng và việc chọn mẫu thử nhựa để dát
phải phù hợp với Bảng 4.1.2-7.
Bảng 4.1.2-7 Nhựa để dát
(Đơn vị: mm)
Hạng mục thử
Hình dạng và kích
thước mẫu thử
Số lượng
Chọn mẫu thử,
v.v...
(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa
Theo yêu cầu
(b)
Thời gian đông cứng, thời gian xử lý tối
thiểu và nhiệt độ phát nhiệt cực trị
Nhựa
50 ±
1g (Chú thích 1)
(c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa
1g
Nếu nhựa được lấy
mẫu, các chất trong bình phải được khuấy kĩ để chúng trở lên đồng nhất, lấy
nhựa thử cho vào bình khô và sạch phù hợp có thể tích bằng 2 lần thể tích cần
thiết để thử và .........
(d)
Độ hút nước
5 mẫu thử đúc
(e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng Barcol
Mẫu thử đúc
Mẫu thử lớp
(g)
Nhiệt độ chịu tải
Không nhỏ hơn 110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f)
(j)
Độ bền kéo
Mẫu thử đúc
t = 3 ± 0,2 (mm)
F = 60 ±
0,5 (mm)
G = 50 ±
0,5 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 60 (mm) trở lên
Mẫu thử lớp
t = Chiều dày ban đầu
F = 60 ± 0,5 (mm)
G = 50 ±
0,5 (mm)
W = 25 (mm) trở lên
R = 60 (mm) trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 mẫu thử đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i)
Độ bền uốn được ghi nhận từ mẫu thử lớp
Không nhỏ hơn 180
(k)
Đặc tính nhiệt độ cao được ghi nhận từ mẫu
thử lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Trong trường hợp nhựa không có chất
xúc tác, lượng chất xúc tác quy định phải được bổ sung và được trộn theo trọng
lượng nhựa.
(b) Phương pháp chế tạo mẫu thử đúc phải phù
hợp với i) Đến iii) dưới đây:
i) Chất làm cứng và chất xúc tác phải do
xưởng sản xuất nhựa quy định.
ii) Kích thước tấm đúc phải sao cho tất cả các
mẫu thử yêu cầu ở Bảng 4.1.2-7 đối với mẫu thử đúc có thể được cắt ra từ
tấm đó.
(c) Quy trình chế tạo các lớp dùng để thử
phải phù hợp với i) và ii) dưới đây:
i) Thiết bị dát phải là tấm sợi thủy tinh băm
(EM 450) gồm 3 lớp và hàm lượng thủy tinh phải bằng 30 ± 5% khối lượng.
ii) Đối với các quy trình khác, phải áp dụng các
yêu cầu tương ứng ở 4(1)(b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Quy trình thử
Quy trình thử nêu ở Bảng 4.1.2-2 phải
phù hợp với (a) đến (k) dưới đây:
(a) Độ nhớt và tính đồng chất.
i) Nhựa thử được cho như ở Bảng 4.1.2-7.
ii) Thiết bị đo độ nhớt kiểu từ trường phải
được sử dụng.
iii) Phải trang bị cho thiết bị đo độ nhớt rô
to và thiết bị bảo vệ (hoặc thiết bị bọc) Được chọn theo độ nhớt cho trước của
mẫu chất lỏng.
Hình 4.1.2-3 Chọn mẫu
thử kéo của cốt tấm vải sợi thủy tinh thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.1.2-4 Mẫu thử
kéo của tấm vải sợi thủy tinh thô
Hình 4.1.2-5 Dụng cụ
thử uốn ba điểm
Hình 4.1.2-6 Thiết bị
thử tính đông cứng ở nhiệt độ trong phòng
Đơn vị: mm
iv) Nhựa thử dạng lỏng (25 ± 0,5oC) sau khi được khuấy
kĩ phải được rót vào dụng cụ chứa đến mức dấu trên rô to.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vi) Tiếp đó để như vậy trong khoảng 5 phút,
sau đó cho rô to quay với tốc độ 6 vòng/phút trong 3 phút, ghi kết quả
để xác định độ nhớt.
vii) Tính đồng chất được xác định bằng cách
chia độ nhớt được xác định khi rô to quay với tốc độ 6 vòng/phút cho độ
nhớt ở tốc độ 60 vòng/phút.
viii) Các bước nêu ở v) và vi) trên phải được
lặp lại 2 lần hoặc hơn và trị số trung bình tương ứng được coi là “Độ nhớt” và “tính
đồng chất”.
ix) Trị số đó được lấy gồm 2 chữ số, tên của
thiết bị đo độ nhớt và số rô tô phải được ghi lại.
(b) Thời gian đông cứng, thời gian xử lý tối
thiểu và nhiệt độ phát nhiệt cực trị.
i) Nhựa thử được nêu như ở Bảng 4.1.2-7.
ii) Thiết bị thử độ cứng ở nhiệt độ trong
phòng phải được cố định ở bồn nước điều nhiệt (25 ± 0,5oC) (xem Hình
4.1.2-6).
iii) Nhựa thử phải được nhúng vào bồn nước
điều nhiệt, sau đó lượng chất làm cứng được quy định phải được bổ sung khi
nhiệt độ nhựa thử đạt tới 25 ±
0,5oC và hỗn hợp phải được khuấy đều.
iv) Nhựa thử được bổ sung chất làm cứng phải
được rót vào ống thử có đường kính 18 mm đến mức 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vi) Mối nối hàn của cặp nhiệt phải ở vị trí
một nửa chiều cao của mức nhựa thử và phải được cố định ở giữa của ống thử. Tuy
nhiên, cặp nhiệt được bọc trong ống bảo vệ hoặc nhiệt điện trở có thể được sử
dụng tại chỗ cao hơn cặp nhiệt.
vii) Thời gian cần để nhựa thử đạt tới 30oC,
tính từ khi chất làm cứng được trộn vào, phải được coi là thời gian đông cứng (phút),
và thời gian cần để đạt tới nhiệt độ cao nhất sau khi bổ sung chất làm cứng
phải được coi thời gian xử lý tối thiểu (phút), và nhiệt độ cao nhất của
nhựa thử đạt tới phải được coi là nhiệt độ phát nhiệt cực trị (oC).
viii) Phải thực hiện từ 2 lần đo trở lên và
trị số trung bình tương ứng được gọi là “thời gian đông cứng”, “thời gian xử lý
tối thiểu” và “nhiệt độ phát nhiệt cực trị”.
ix) Loại và lượng chất làm cứng và chất xúc tác
phải được ghi lại.
c) Trị số Axit
i) Lấy 1g nhựa thử cho vào khoảng 10 ml dung
môi hỗn hợp (hỗn hợp gồm 7 phần khối lượng toluen hydrocacbon (chất thử) và 3
phần khối lượng methyl alcohol (chất thử) rồi khuấy đều lên.
ii) Bổ sung chất chỉ thị hỗn hợp và xác định
nồng độ dung dịch bằng dung dịch ethyl alcoholic kali hydroxide 0,1 mol/l (0,1N).
iii) Khi màu dung dịch chuyển từ xanh lá cây sang
tím nhạt thì lấy đó làm điểm kết thúc.
iv) Trị số Axit phải được xác định theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
v: Lượng dung dịch ethyl alcoholic kali
hydroxide 0,1 mol/l (0,1N) đã dùng hết (ml).
f: Hệ số của dung dịch ethyl alcoholic kali
hydroxide 0,1 mol/l (0,1N).
S: Khối lượng của nhựa thử (g).
Ghi chú: Chất chỉ thị hỗn hợp là chất thử
được tạo ra bằng cách cho 20 ml nước cất vào 0,1g bột bromothymol mịn
màu xanh da trời và 0,1g fenol đỏ, khuấy đều và bổ sung dung dịch ethyl alcoholic
kali hydroxide 0,1 mol/l (0,1N) cho tới khi nó đổi màu, sau đó
pha loãng nó bằng nước cất để tạo ra thể tích 200 ml.
d) Độ hút nước của mẫu thử đúc.
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-7.
ii) Đặt giấy lọc lên tấm a mi ăng có độ dày khoảng
10 mm, đặt mẫu thử lên đó và nung nóng mẫu thử trong lò khí điều nhiệt
(50 ± 2oC)
trong vòng 24 ± 1 giờ.
iii) Làm nguội mẫu thử đã được nung nóng như
ở ii) nêu trên trong tủ sấy và đo khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v) Độ hút nước phải được xác định theo công
thức sau:
. 100 (%)
Trong đó:
W0: Khối lượng của mẫu
thử sau khi nung (g).
W1: Khối lượng của mẫu
thử sau khi nhúng vào nước (g).
(e) Độ cứng Barcol của mẫu thử đúc.
i) Sử dụng máy thử độ cứng Barcol kiểu
934-1.
ii) Giữ máy thử sao cho phần tiếp xúc vuông
góc với bề mặt thử của mẫu thử được đặt trên đế cứng.
iii) Tác động một áp lực va đập từ 4,5 đến
6,8 kg và ghi kết quả chỉ báo trên máy thử độ cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v) Đo tại 10 điểm trở lên.
(f) Độ dãn dài và độ bền kéo của mẫu thử đúc.
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-7.
ii) Tốc độ kéo phải bằng 5 mm/phút
theo tiêu chuẩn.
iii) Nếu mẫu thử đứt phía ngoài phạm vi các
điểm đo, trị số đo của mẫu thử đó sẽ không được chấp nhận, cần phải thử bổ sung
mẫu thử mới.
iv) Độ dãn dài phải được xác định theo công
thức sau:
x 100 (%)
v) Độ bền kéo phải được xác định theo công
thức sau:
P/A (kg/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P: Tải trọng đứt (kg)
A: Diện tích tiết diện của mẫu thử tại điểm
giữa (mm2)
(g) Nhiệt độ chịu tải của mẫu thử đúc.
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-7.
ii) Thiết bị thử phải như chỉ ra ở Hình
4.1.2-7.
iii) Khối lượng của đối trọng phải được xác định
theo công thức sau:
0,123 − Q (kg)
Trong đó:
t: Chiều dày của mẫu thử (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l: Khoảng cách giữa các ổ đỡ (mm).
Q: Khối lượng (kg) được xác định bằng cách
cộng tải trọng đọc được trên đồng hồ đo với khối lượng thước tải trọng bao gồm...
khối lượng.
iv) Cố định mẫu thử với thiết bị thử trong
bồn dầu, tác động lên nó một tải trọng và để nó ở nhiệt độ ban đầu 25 ± 1oC trong 5 phút.
v) Tăng nhiệt độ của bồn dầu với tốc độ 2,0 ± 0,2oC/phút.
vi) Nhiệt độ khi độ võng đạt tới 0,26 mm được
lấy là nhiệt độ chịu tải.
(h) Độ cứng Barcol của mẫu thử lớp.
Áp dụng các yêu cầu tương ứng ở (e) nêu trên.
(i) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn được xác
định từ mẫu thử lớp.
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(j) Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo được xác
định từ mẫu thử lớp.
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-7.
ii) Quy trình thử phải phù hợp với -4(2)(f).
Hình 4.1.2-7 Thiết bị
đo nhiệt độ chịu tải trọng
(k) Đặc tính nhiệt độ cao được xác định từ
mẫu thử lớp.
i) Độ cứng Barcol.
Để mẫu thử ở nhiệt độ 60 ± 1oC trong 24 giờ và
tiến hành thử như quy định ở (e) nêu trên trong 1 phút.
ii) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn chấp nhận đối với kết quả thử phải
phù hợp với Bảng 4.1.2-8.
Bảng 4.1.2-8 Tiêu
chuẩn chấp nhận đối với nhựa để dát
Hạng mục thử
Tiêu chuẩn chấp
nhận
(a)
Độ nhớt
Tính đồng chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2~4
(b)
Thời gian đông cứng
Thời gian xử lý tối thiểu
Nhiệt độ phát nhiệt cực trị
Tham khảo
Tham khảo
Không lớn hơn 190oC
(c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
(d)
Độ hút nước
Mẫu thử đúc
Trị số trung bình không lớn hơn 0,25%
(e)
(h)
Độ cứng Barcol
Mẫu thử đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số trung bình không nhỏ hơn 35
Trị số trung bình không nhỏ hơn 40
(f)
Mẫu thử đúc
Độ dãn dài
Trị số trung bình không nhỏ hơn 1,3%
Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không
nhỏ hơn 1,3%
Độ bền kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g)
Nhiệt độ chịu tải
Trị số trung bình không nhỏ hơn 60oC
Kết quả thử của tối thiểu 2 mẫu thử không
nhỏ hơn 60oC
(i)
Độ bền uốn
Mô đun đàn hồi uốn
Trị số trung bình không nhỏ hơn 150 N/mm2
Trị số trung bình không nhỏ hơn 6,37.103
N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử dát
Độ bền kéo
Mô đun đàn hồi kéo
Trị số trung bình không nhỏ hơn 80 N/mm2
Trị số trung bình không nhỏ hơn 6,86.103
N/mm2
(k) i)
(k) ii)
Độ cứng Barcol
Trị số trung bình không nhỏ hơn 60% của trị
số trung bình của cuộc thử (h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền uốn
Mô đun đàn hồi uốn
Trị số trung bình không nhỏ hơn 70% của trị
số trung bình của cuộc thử (i)
Trị số trung bình không nhỏ hơn 50% của trị
số trung bình của cuộc thử (i)
6 Quy trình thử vật liệu lõi của kết cấu nhiều
lớp.
(1) Hình dạng và việc chọn mẫu thử.
(a) Hình dạng và việc chọn mẫu thử dùng để
thử vật liệu lõi của kết cấu nhiều lớp phải phù hợp với Bảng 4.1.2-9.
(b) Phương pháp chế tạo kết cấu nhiều lớp để
thử phải phù hợp với i) đến v) dưới đây:
i) Vật liệu lõi phải có chiều dày lớn để dùng
làm các cơ cấu cơ bản của kết cấu thân tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) Hàm lượng thủy tinh phải xấp xỉ bằng 30%
đối với các tấm sợi thủy tinh băm và 50% đối với các tấm vải sợi thủy tinh thô.
iv) Hướng cuốn của tấm vải sợi thủy tinh thô
phải thẳng hàng với hướng dọc của mẫu thử.
v) Trong trường hợp chất dẻo cốt sợi có bọt,
phải chế tạo mẫu thử của nó có hướng dọc thẳng hàng tương ứng với hướng của độ
bền tối đa và hướng của độ bền tối thiểu của vật liệu lõi.
(3) Quy trình thử.
(a) Quy trình thử đối với bọt nhựa cứng quy
định ở Bảng 4.1.2-3 phải phù hợp với i) đến vii) dưới đây:
i) tỷ trọng
1) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-9.
2) Để mẫu thử trong lò khí điều nhiệt (25 ± 0,5oC) trong khoảng 30 phút,
sau đó đo kích thước và khối lượng.
3) Kích thước của mẫu thử (chiều dày, chiều
dài và chiều rộng) phải được đo đến 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) tỷ trọng phải được xác định theo công thức
sau:
W/V
Trong đó:
W: Khối lượng của mẫu thử (g).
V: Khối lượng của nước tinh khiết ứng với thể
tích mẫu thử (g).
ii) Độ hút nước
1) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-9.
2) Lớp bọc của mẫu thử, nếu có, phải được tháo
ra và kích thước phải được đo đến 0,1 mm.
3) Mẫu thử phải được nhúng vào nước ngọt (23 ± 3oC, tới chiều sâu 60 mm
so với bề mặt nước) trong 10 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Mẫu thử có khối lượng ban đầu sẽ được đo
phải được ngâm vào nước ngọt (23 ±
3oC) trong 24 giờ dưới áp lực 100 kPa.
6) Khối lượng của mẫu thử (W1)
phải được đo bằng quy trình tương tự như quy định ở 4) nêu trên.
7) Độ hút nước phải được xác định theo công
thức sau:
. 100 (g/100
cm2)
Trong đó:
W1: Khối lượng sau khi
hút nước (g).
W0: Khối lượng ban đầu (g).
A: Diện tích bề mặt mẫu thử (cm2).
iii) Độ bền nén và mô đun đàn hồi nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Kích thước mẫu thử phải được đo đến 0,1 mm.
3) Lực nén phải được tác động theo hướng
chiều dày của sản phẩm.
4) Tốc độ nén phải bằng 5 mm/phút theo tiêu
chuẩn.
5) Độ bền nén phải được xác định theo công
thức sau:
Pc/A (N/mm2)
Trong đó:
Pc: Tải trọng mà tại đó
độ căng 0,2% được gây ra do giới hạn đàn hồi (N).
A: Diện tích ổ đỡ áp lực của mẫu thử (mm2).
6) Mô đun đàn hồi nén phải được xác định theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
∆P/∆t: Độ nghiêng của phần thẳng của đường cong
tải trọng - co (N/mm) (xem Hình 4.1.2-9).
t: Chiều dày mẫu thử (mm).
A: Diện tích ổ đỡ áp
lực của mẫu thử (mm2).
iv) Tốc độ làm mềm.
Mô đun đàn hồi nén ở nhiệt độ 60oC
phải được đo bằng biện pháp thích hợp. Có thể áp dụng phương pháp tương ứng quy
định ở 5(2)(g) nêu trên.
v) Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo.
1) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng
4.1.2-9.
2) Quy trình thử phải phù hợp với -4(2)(f).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng
4.1.2-9.
2) Thiết bị thử phải phù hợp với Hình
4.1.2-10.
3) Tốc độ chất tải phải bằng t/2
mm/phút theo tiêu chuẩn, trong đó t là chiều dày của mẫu thử (mm).
4) Độ bền uốn phải được xác định theo
công thức sau:
3PL1/bt2 (N/mm2)
Trong đó:
L1: Nhịp phía ngoài (mm)
b: Chiều rộng của mẫu thử (mm).
t: Chiều dày của mẫu
thử (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Môđun đàn hồi uốn phải được xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
L1: Nhịp phía ngoài (mm).
L2: Nhịp giữa (mm).
(∆P/∆d): Độ nghiêng của phần thẳng của đường cong
tải trọng võng (N/mm).
d:
Độ võng tại điểm giữa của chiều dài đo (mm).
vii) Độ bền cắt của kết cấu nhiều lớp.
1) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tốc độ chất tải phải bằng t/2 mm/phút
theo tiêu chuẩn, trong đó t là chiều dày mẫu thử (mm).
4) Độ bền cắt phải được xác định theo công
thức sau:
Trong đó:
PB: Tải trọng đứt của
vật liệu lõi (N).
Tf: Chiều dày trung
bình của lớp trong và lớp ngoài của các lớp FRP (mm).
tc: Chiều dày của vật
liệu lõi (mm).
b: Chiều rộng của mẫu thử (mm).
Bảng 4.1.2-9 Vật liệu
lõi của kết cấu nhiều lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng và kích thước mẫu thử
Số lượng
Chọn mẫu thử, v.v...
i)
Tỉ trọng
Bọt nhựa cứng
t: Chiều dày ban đầu
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bulsa
Bulsa thành phẩm có chiều dày ban đầu
Phải sử dụng mẫu thử nén iv)
10
5
Các tấm Bulsa thành phẩm (các tấm Bulsa
nhân tạo khô được liên kết cùng hướng được cắt vuông góc với hướng sợi) phải
được lấy từ các lô khác nhau đến mức có thể.
ii)
Độ hút nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
iii)
Dung lượng ẩm
t: Chiều dày ban đầu
10
Mỗi một mẫu thử phải được lấy từ mỗi Bulsa
thành phẩm có tỷ trọng được đo
iv)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bọt nhựa cứng
a = 50 (mm)
Bulsa a = 20 ~ 50 (mm)
t = 50 (mm)
5
Vật liệu để thử phải được chọn có tỷ trọng
khác nhau đến mức có thể trong số vật liệu tạo thành tấm Bulsa thành phẩm, và
mẫu thử phải được chọn từ những vật liệu tương ứng đó.
v)
Thử kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = Chiều
dày ban đầu hoặc 20 (mm)
F = 60 ±
0,5 (mm)
G = 50 ±
0,5 (mm)
W = 25 (mm) trở lên
R = 60 (mm) trở lên
5
vi)
Thử uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = Chiều
dày ban đầu hoặc 20 (mm)
5
vii)
Thử cắt
t: Theo -5)(1)(b)i)
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.1.2-8 Biểu đồ
tải trọng rút gọn
Hình 4.1.2-9 Thiết bị
thử uốn 4 điểm
5) Nhịp phía ngoài (L1)
phải thỏa mãn biểu thức sau đây:
Trong đó:
Z: Mô đun chống uốn tiết diện của mẫu thử (mm3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b: Chiều rộng của mẫu thử (mm).
σf: Độ bền kéo của các
lớp FRP (N/mm2).
t’a:
Độ bền cắt giả định của vật liệu lõi (N/mm2).
Hình 4.1.2-10 Thiết bị
thử uốn 4 điểm của kết cấu kết cấu nhiều lớp
(b) Quy trình thử đối gỗ Balsa được nêu ở Bảng
4.1.2-3 phải phù hợp với i) đến iv) dưới đây:
i) tỷ trọng
Quy trình thử phải phù hợp với -6(2)(a)i).
Tuy nhiên, kích thước và khối lượng phải được đo ở nhiệt độ trong phòng.
ii) Dung lượng ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Dung lượng ẩm là trị số được xác định theo
công thức sau:
. 100 (%)
Trong đó:
W1: Khối lượng ở điều
kiện tiêu chuẩn (g).
W2: Khối lượng sau khi
làm khô (g).
iii) Độ bền nén theo hướng thớ gỗ và mô đun
đàn hồi nén.
Quy trình thử phải phù hợp với -6(2)(a)iii).
Tuy nhiên, Pc nêu ở 5) là tải trọng tối đa (kg). Trong trường
hợp này tỷ trọng của mẫu thử phải được xác định theo i) nêu trên.
iv) Độ bền cắt của kết cấu nhiều lớp
Quy trình thử phải phù hợp với -6(2)(a)vii).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.6 Gỗ và gỗ dán dùng để chế tạo kết cấu cơ
bản
Gỗ dán để chế tạo các kết cấu cơ bản phải là
gỗ dán kết cấu quy định ở Tiêu chuẩn Nông nghiệp Nhật Bản (JAS) (số 1371, 1969
của Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Nghề cá) hoặc tương đương với các đặc tính
được chỉ rõ sau đây:
Tên của nhựa dán.
Thành phần của lớp.
Cấp độ không thấm nước.
4.3.7 Lõi để tạo hình
Phải áp dụng tương ứng 4.4.4-4(1)(d) và (e) Đối với quy
trình thử nếu lõi để tạo hình được tính vào độ bền.
4.4 FRP
4.4.4 Thử vật liệu FRP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mỗi lớp thử FRP của các lớp thử của kết
cấu nhiều lớp có cùng thành phần và quy trình tạo hình như các lớp đáy, lớp vỏ
mạn và lớp boong trên cùng phải được chế tạo. Tuy nhiên, nếu lớp đáy, lớp vỏ mạn
hoặc lớp boong trên cùng có cùng thành phần với các lớp khác, một lớp thử có
thể được chế tạo cho các thành phần lớp tương tự.
(2) Kích thước của mẫu thử phải đủ để cắt tất
cả các mẫu thử quy định ở -2 (xem Hình 4.4.4-1) và -3 dưới
đây.
2 Việc chọn mẫu thử phải phù hợp với (1) và
(2) dưới đây.
(1) Các lớp FRP (bao gồm các lớp FRP của lớp
trong và lớp ngoài của kết cấu nhiều lớp).
(a) Mẫu thử độ bền kéo và mẫu thử độ bền uốn
phải được cắt lần lượt từ lớp thử cách mép ngoài 60 mm (xem Hình 4.4.4-1).
T có nghĩa là mẫu thử
kéo (5 mẫu)
B có nghĩa là mẫu thử
uốn (5 mẫu)
biểu thị diện tích đo độ cứng Barcol
hoặc hàm lượng thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Các lớp thử độ cứng Barcol và
đo dung lượng thủy tinh phải là mặt cắt của mẫu.
(d) Các lớp thử của lớp
trong và lớp ngoài của kết cấu nhiều lớp phải được lấy bằng cách cắt lõi của
kết cấu nhiều lớp dược tạo hình và bề mặt được làm nhẵn của chúng.
(2) Kết cấu nhiều lớp.
Khi chọn mẫu thử uốn, mẫu thử kéo và
mẫu thử cắt, phải áp dụng các yêu cầu tương ứng ở (1)(a) nêu trên. Nếu lõi được
tính vào độ bền, mối nối phải được thực hiện ở hai vị trí.
3 Hình dạng và kích
thước của mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.4.4-1.
Bảng 4.4.4-1 Hình
dạng và kích thước, v.v... của mẫu thử
Hạng mục
Mẫu thử
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu nhiều lớp
Chiều dày tạo hình
Phải sử dụng mẫu thử uốn và mẫu thử kéo
Phải sử dụng mẫu thử uốn, mẫu thử cắt và
mẫu thử kéo
Độ cứng Barcol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2g trở lên cho một mẫu
Mép ngoài phải được làm nhẵn
3
Mẫu thử uốn và mẫu thử cắt
Mẫu thử uốn
Mẫu thử cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1 = 100 ~
200 (mm)
L2 = 100 (mm)
l = 2L1
+ L2 + 60 (mm)
C = Xấp xỉ 10 (mm)
(Nếu lõi được tính vào độ bền, phải
có mối nối ở vị trí như chỉ ra ở hình vẽ)
5
t (mm)
b (mm)
t (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t ≤ 20
20 < t ≤ 35
35 < t ≤ 50
30 ±
0,5
50 ±
0,5
80 ±
0,5
t ≤ 20
20 < t ≤ 35
35 < t ≤ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ±
0,5
80 ±
0,5
Mẫu thử kéo
t = Chiều dày
ban đầu
F = 60 ± 0,5 (mm)
G = 50 ±
0,5 (mm)
W = 25 (mm) trở lên
R = 60 (mm) trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = Chiều dày
ban đầu
F = 60 ± 0,5 (mm)
G = 50 ±
0,5 (mm)
W = 25 (mm) trở lên
R = 60 (mm) trở lên
Nếu lõi được tính vào độ bền, phải có mối nối ở tâm
của phần song song.
Phần được kẹp hãm phải được gia cường.
5
4 Quy trình thử phải phù hợp với (1) và (2)
dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Chiều dày mẫu.
Phải đo chiều dày của 5 mẫu thử uốn và mẫu
thử kéo.
(b) Độ cứng Barcol.
Phải áp dụng các yêu cầu tương ứng ở 4.1.2-5(2)(e).
(c) Dung lượng thủy tinh (tỉ lệ khối lượng).
i) Sau khi nung nồi nấu kim loại trong lò
điện Muffle (650 ± 20o) cho
đến khi khối lượng của nó trở lên không đổi, làm nguội trong tủ sấy và đo khối
lượng của nồi (W1).
ii) Đặt mẫu thử (2g trở lên) quy định ở
-2 nêu trên vào nồi và đo khối lượng (W2).
iii) Làm nóng bằng lò Bunsen hoặc lò điện
Muffle sao cho mẫu thử liên tục nóng một cách thích hợp.
iv) Sau khi nung nóng, để vào lò điện Muffle
ở nhiệt độ 625oC cho đến khi hàm lượng các bon hoàn toàn biến mất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vi) Dung lượng thủy tinh phải được xác định
theo công thức sau:
.100 (%)
(d) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn.
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.4.4-1.
ii) Đối với quy trình thử, phải áp dụng tương
ứng các yêu cầu 4.1.2-4(2)(d).
(e) Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo.
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.4.4-1.
ii) Đối với quy trình thử, phải áp dụng tương
ứng các yêu cầu 4.1.2-4(2)(f).
(2) Kết cấu nhiều lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của mẫu thử cắt và mẫu thử kéo phải
được đo.
(b) Độ bền kéo.
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.4.4-1.
ii) Tốc độ kéo phải bằng 5 mm/phút
theo tiêu chuẩn.
iii) Nếu mẫu thử đứt ở phía ngoài của chiều
dài đo, trị số đo được của mẫu thử sẽ không được chấp nhận và phải thử bổ sung
mẫu thử mới.
iv) Độ bền kéo phải được xác định theo công
thức sau:
Trong đó:
P: Tải trọng đứt (N).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Af: Diện tích tiết diện
của lớp FRP (mm2).
Ec: Mô đun đàn hồi kéo
của lõi được xác định bằng việc thử quy định ở 4.3.5 của Quy phạm (N/mm2).
Ef: Mô đun đàn hồi kéo
của lớp FRP được xác định theo (1)(e) nêu trên (N/mm2).
i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.4.4-1.
ii) Quy trình thử phải phù hợp với 4.1.2-6(2)(a)vii).
Mặt của FRP có lớp dày hơn phải được coi là mặt chịu nén.
5 Kết quả thử phải được tổng hợp lại theo quy
trình (1) và (2) dưới đây:
(1) Kết quả thử lớp FRP (xem Bảng 4.4.4-2).
(2) Kết quả thử của kết cấu nhiều lớp.
(a) Thử kéo (xem Bảng 4.4.4-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5 Thử độ bền của FRP
Đối với quy trình thử, áp dụng tương ứng yêu
cầu ở 4.4.4.
Bảng 4.4.4-2 Kết quả
thử của lớp FRP
Vị trí chọn
Hạng mục thử
Độ cứng Barcol
Dung lượng thủy
tinh (%)
Thử kéo
Thử uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền (N/mm2)
Mô đun đàn hồi (N/mm2)
Chiều dày (mm)
Độ bền (N/mm2)
Mô đun đàn hồi (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Trị số trung bình của chiều dày lớp FRP
phải là trị số trung bình của tất cả các mẫu thử kéo và mẫu thử uốn.
2) Kết quả thử, trừ chiều dày, phải được lấy
từ trị số trung bình của 3 mẫu thử trong nhóm 5 mẫu thử.
Bảng 4.4.4-3 Kết quả
thử kéo lớp của kết cấu nhiều lớp
Vị trí chọn
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày mẫu thử
(mm)
Chiều dày lõi
(mm)
Chiều dày lớp
(mm) 1)
Tải trọng đứt
(N)
Độ bền kéo
(N/mm2)
Ghi chú
3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số trung bình
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Chú thích:
1) Chiều dày lớp phải được xác định bàng cách
lấy tổng chiều dày của kết cấu nhiều lớp trừ đi chiều dày của lõi.
2) Trị số trung bình của độ bền kéo phải được
lấy bằng giá trị trung bình của 3 trị số nhỏ hơn.
3) Trong cột “Ghi chú” phải điền vị trí chỗ
đứt và tình trạng mối nối.
Bảng 4.4.4-4 Kết quả
thử cắt của lớp của kết cấu nhiều lớp
Vị trí chọn
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày mẫu thử (mm)
Chiều dày lõi (mm)
Chiều dày lớp (mm)
1)
P/ε (N) 2)
Ze (cm3)
3)
Zc (cm3)
4)
Tải trọng đứt (N)
Độ bền kéo (N/mm2)
5)
Ghi chú 7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số trung bình
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
L1 = __________(mm)
Ghi chú:
1) Chiều dày lớp phải được xác định bằng cách
trừ đi chiều dày của kết cấu nhiều lớp..................
2) P/ε là độ nghiêng của phần thẳng
của đường cong tải trọng sức căng và trị số sức căng của lớp ngoài hoặc lớp
trong, lấy trị số nào lớn hơn.
3
Trong đó:
L1: Nhịp ngoài (mm)
Ef: Mô đun đàn hồi của lớp FRP có
trị số được xác định từ cuộc thử quy định ở 4.4.4-4(1)(e).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
t1, t2 (t1
> t2), tc, b: như quy định ở Hình 4.4.4-2.
5) Độ bền cắt phải được xác định theo cuộc
thử quy định ở 4.4.4-4(2)(e).
6) Trị số trung bình của lực cắt phải được xác
định từ giá trị trung bình của 3 trị số trong nhóm nhỏ.
7) Trong cột “Ghi chú” phải điền vị trí chỗ
đứt và tình trạng mối nối.
Hình 4.4.4-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TẠO
HÌNH
5.5 Gắn và ghép
5.5.1 Gắn
1 Trong trường hợp bề mặt để gắn là lớp nhựa
phủ hoặc nhựa được xử lý bằng không khí (kiểu chứa paraphin), việc làm sạch bề
mặt bằng cát phải được thực hiện bằng cách bỏ đi tối thiểu 0,4 mm chiều
dày lớp.
2 Lớp thứ nhất của cốt sợi thủy tinh trên bề
mặt được gắn không được là tấm vải sợi thủy tinh thô mà phải là tấm sợi thủy
tinh băm. Mép ngoài của diện tích gắn phải được dát cục bộ sao cho có chiều dày
lớn hơn, hoặc việc gắn sơ cấp phải thực hiện sao cho mép thon đều lên như minh
họa ở Hình 5.1 và Hình 5.2 của Quy phạm.
3 Trong trường hợp liên kết tấm, số lượng lớp
liên kết tấm phải được xác định tương ứng với khoảng trống giữa các lớp FRP,
tấm sợi thủy tinh băm được tẩm một lượng nhựa lớn hơn một chút (dung lượng thủy
tinh: 25% hoặc trên một chút) phải được chèn vào giữa và phải được ép với áp
lực từ 3 đến 3,5 kPa.
5.6 Liên kết ghép
5.6.2 Liên kết L
Nếu sử dụng liên kết L, chiều dày của lớp
chồng mối nối t” phải không nhỏ hơn t ở những phần quan trọng và không
nhỏ hơn 2/3t ở những phần khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐỘ BỀN
DỌC
6.1 Độ bền dọc
6.1.3 Tính toán mô đun chống uốn của tiết
diện ngang
1 Tỉ số giữa gỗ, gỗ dán kết cấu và lõi của kết
cấu nhiều lớp được tính vào độ bền dọc phải như sau đây:
(1) Gỗ thông và gỗ Phi líp pin: 1,0
(2) Gỗ dán kết cấu: 0,8
(3) Vật liệu lõi khác: xác định bằng thử
nghiệm quy định ở 4.3.5-2 hoặc 4.3.7-2 của Quy phạm.
2 Trong trường hợp, nếu gỗ dán kết cấu được
tính vào độ bền dọc được liên kết vát mép, chiều dài liên kết phải không nhỏ
hơn 6 lần chiều dày theo tiêu chuẩn.
Chương 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Chiều dày tối
thiểu của boong
8.2.3 Tải trọng boong h
Trong trường hợp cá đánh được được chở trên
boong như ở tàu cá, tải trọng boong h phải là trị số được quy định ở 8.2.3-3(1)
và (2) của Quy phạm hoặc trị số được xác định theo công thức sau, lấy giá trị
nào lớn hơn.
0,22 L + 10 (kN/m2)
Chương 11
XÀ
BOONG
11.1 Xà boong
11.1.3 Mô đun chống uốn tiết diện của xà
ngang boong
Trong trường hợp cá đánh được được chở trên
boong như ở tàu cá, tải trọng boong h phải là trị số quy định ở 11.1.3(3)
và (b) của Quy phạm hoặc trị số được xác định theo công thức sau, lấy giá trị
lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 13
VÁCH
KÍN NƯỚC
13.2 Kết cấu của vách
kín nước
13.2.3 Lớp vách bằng gỗ dán kết cấu
Độ bền uốn của gỗ dán có thể lấy bằng trị số
được xác định bằng việc thử uốn quy định ở JAS (điều 1371, 1969 của Bộ
Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Nghề cá Nhật Bản).
Chương 14
KÉT
SÂU
14.2 Các lớp của tấm vách
két sâu
14.2.3 Vách bằng gỗ dán kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 19
HỆ
THỐNG MÁY TÀU
19.2 Lắp đặt máy
chính, két dầu đốt và nối đất
19.2.2 Két dầu đốt
Cụm từ “biện pháp thích hợp để làm chậm lan
truyền lửa và chịu lửa” ở 19.2.2 của Quy phạm nghĩa là phải bọc vật liệu
không cháy hoặc có 3 lớp được tẩm nhựa làm chậm lan truyền lửa. Nhựa làm chậm
lan truyền lửa nêu trên phải có kết cấu như nêu trong tiêu chuẩn “Tính không cháy
cấp 1 đến cấp 3” của JIS (Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản) A
1321, hoặc như nêu trong “Tính không cháy”, “Tự làm tắt” hoặc “Tính chịu nung
cấp V-1 hoặc V-1” đối với việc thử chịu nung trong JIS K 6911.