TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6253
: 1997
ISO
8795 : 1990 (E)
ỐNG
NHỰA DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN NƯỚC SINH HOẠT - THÀNH PHẦN CÓ THỂ CHIẾT RA ĐƯỢC -
PHƯƠNG PHÁP THỬ
Plastics pipes for the transport of water intended for
human consumption - Extractability of constituents - Test method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tách các
thành phần có thể chiết ra được từ bề mặt phía trong của ống nhựa để kiểm tra
xem lượng chất chiết ra được có vượt quá giới hạn cho phép không.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại ống
nhựa để vận chuyển nước sinh hoạt trong các điều kiện khác nhau. Nó liên quan đến
tất cả các thành phần có thể chiết ra được từ ống đã hoàn thiện bằng nước uống.
Độ pH, nhiệt độ của nước thử và thời gian thử
phải được chọn để bao trùm các điều kiện cực độ. Đối với mỗi vật liệu và việc
áp dụng, các điều kiện liên quan được quy định trong tiêu chuẩn cho sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4851-89 (ISO 3696) Nước dùng để phân
tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa
sau:
3.1. Sự chiết
Quá trình tách các thành phần tử vật chất bằng
dung môi thích hợp được tiến hành trong điều kiện quy định.
3.2. Sự xâm nhập
Sự chuyển của vật chất từ một vật liệu này
vào một vật liệu khác.
3.3. Nước uốc: nước có chất lượng dùng
trong sinh hoạt.
4. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị
5.1. Ống thủy tinh hình trụ có lắp van khóa bằng
thủy tinh.
5.2. Nút đậy làm từ vật liệu trơ (không phản ứng)
không chứa một thành phần nào của mẫu thử.
5.3. Thiết bị đun nóng có khả năng duy trì nhiệt
độ của mẫu và dung lượng của nó trong dãy nhiệt độ sau:
23°C
± 2°C; 27°C ± 1°C; 60°C
± 1°C; 70°C ± 1°C và 90°C
± 1°C.
Chú thích – Nhiệt độ thử nghiệm quy định
trong các tiêu chuẩn cho sản phẩm tương ứng (xem 8.2.2).
6. Vật liệu
6.1. Nước cất theo TCVN 4851 - 89.
6.2. Nước cất đã được điều chỉnh độ pH 7 ± 0,1 với
chất đệm thích hợp (buffer).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Nước axit: nước cất đã được axit hóa đến pH
4,5 ± 0,1 bằng cách sục khí CO2 trực tiếp vào nước.
6.3.2. Nước kiềm: nước cất đã được kiềm hóa đến pH
11 ± 0,1 bằng cách sử dụng dung dịch đệm thích hợp. Thí dụ hỗn hợp gồm 49,5 ml
dung dịch natri hydroxit (NaOH) = 0,1 mol/l và 50,5 ml dung dịch natri
tetraborat c(Na2B4O7).10 H2O
= 0,05 mol/l.
7. Mẫu thử
Mỗi lần thử lấy 3 đoạn ống một cách ngẫu
nhiên, mỗi đoạn dài ít nhất 500 mm có thể tích bên trong ít nhất bằng thể tích
dung dịch chiết cần thiết cho phép thử và chất chiết ra được với độ chính xác
yêu cầu.
8. Tiến hành thử
8.1. Rửa trước
8.1.1. Bịt một đầu của các mẫu thử bằng nút (5.2)
được nối với ống thủy tinh hình trụ có van khóa (5.1).
8.1.2. Đặt mẫu thử theo chiều đứng quay đầu mở lên
phía trên.
8.1.4. Duy trì dòng chảy của nước ở nhiệt độ không
khí trong thời gian 60 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Tiến hành chiết
8.2.1. Bịt một đầu của các mẫu thử đã được rửa trước
bằng nút (5.2).
8.2.2. Chiết lần thứ nhất: đổ nước thử đã được chọn
(nước tương tự nước uống) (6.3) vào các mẫu thử. Đậy đầu còn lại của các mẫu thử
bằng nút (5.2) và giữ mẫu thử đã chứa đầy nước ở nhiệt độ quy định trong tiêu
chuẩn sản phẩm tương ứng trong 48 hoặc 72 giờ.
8.2.3. Hết thời gian quy định, đổ hết nước thử từ
các mẫu thử vào dụng cụ chứa thích hợp và xác định lượng thành phần chiết ra được.
8.2.4. Chiết lần thứ hai: đổ đầy nước thử vào các mẫu
thử, đậy đầu còn lại của các mẫu thử bằng nút (5.2). Giữ mẫu thử ở nhiệt độ
thích hợp (xem 8.2.2) trong 48 hoặc 72 giờ. Phải sử dụng nước thử mới cho mỗi lần
chiết. Hết thời gian quy định đổ nước thử từ mẫu thử ra và xác định định lượng
tất cả các thành phần chiết ra được.
8.2.5. Chiết lần thứ ba: đổ đầy nước thử vào mẫu thử
lần thứ ba với cùng các điều kiện thử đã tiến hành ở điều 8.2.4. Hết thời gian
48 giờ hoặc 72 giờ, đổ nước thử từ mẫu thử ra. Xác định hàm lượng của mỗi thành
phần đã chiết có trong nước thử.
8.2.6. Bởi vì phương pháp dùng để phân tích nước thử
rất nhạy nên cần tiến hành phép thử trắng đồng thời với phép thử trên mẫu thử
nhưng thay cho nước thử là nước cất (6.2) và thay cho mẫu thử là ống thủy tinh
hoặc bình thủy tinh.
Thời gian chiết (48 giờ hoặc 72 giờ) và số lần
chiết phải được chọn phù hợp với thiết kế của từng quốc gia.
Có thể chiết trong 24 giờ ở nhiệt độ 60°C hoặc cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả được tính bằng miligam cho từng thành
phần riêng biệt trên một lít nước thử đã sử dụng. Độ chính xác phụ thuộc vào
phương pháp phân tích nhưng ít nhất là 1 µg/l.
Chú thích – Có thể chọn cách tính kết quả bằng
miligam của thành phần chiết trên decimét vuông bề mặt mẫu thử tiếp xúc với chất
lỏng chiết.
Báo cáo kết quả bao gồm các phần sau:
a) qui cách đầy đủ của ống mẫu thử (bao gồm
đường kính và chiều dài của mẫu thử, bề dày thành ống, diện tích bề mặt trong);
b) phương pháp phân tích đã sử dụng để xác định
lượng thành phần và độ chính xác của chúng;
c) số lượng của mỗi thành phần chiết ra được
từ mỗi mẫu thử sau các lần chiết thứ nhất, thứ hai, thứ ba và các lần tiếp
theo;
d) trung bình cộng số lượng các thành phần đã
xác định được sau lần chiết thứ nhất, thứ hai, thứ ba và các lần tiếp theo;
e) độ pH của nước thử;
f) nhiệt độ thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) mọi chi tiết khác với quy định trong tiêu
chuẩn này;
i) mọi chi tiết không được quy định trong
phương pháp này và mọi chi tiết phụ có thể ảnh hưởng tới kết quả.