Nhiệt
độ thử
oC
|
Áp
suất thử
Bar
|
Thời
gian thử
|
Yêu
cầu về thử
|
T ± 2
Trong đó
T là nhiệt độ giữa 17 và 23
|
Áp suất
được tính toán theo hình 1 và 4.1.2
|
Một chu
kỳ theo hình 1
|
Không có
rò rỉ tại bất cứ điểm nào của các bề mặt nối trong suốt toàn bộ chu kỳ thử
|
Chú thích - Áp suất thay đổi từ một
mức áp suất tới mức tiếp sau phải diễn ra trong các khoảng thời gian đã chỉ
định nhưng không nhất thiết phải diễn ra ở các tỉ lệ hoàn toàn tuyến tính.
Hình 1
- Chế độ thử áp suất thủy tĩnh
4.1.2 Áp suất thử pT
phải được tính bằng cách nhân hệ số f trong hình 1 với áp suất danh
nghĩa PN, theo công thức sau:
pT = f x PN
4.2 Thử áp suất âm ngắn hạn với độ
kín của các bộ phận lắp ráp
Khi một bộ phận có một hoặc nhiều
mối nối kiểu có vòng đệm đàn hồi được thử dưới áp suất âm và độ lệch/biến dạng
góc theo ISO 13844 và các điều kiện thử cho trong bảng 2, thì bộ phận lắp ráp
phải phù hợp với yêu cầu cho trong bảng 2.
Bảng 2
- Điều kiện và yêu cầu thử áp suất âm ngắn hạn đối với bộ phận lắp ráp
Nhiệt
độ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế
độ thử áp suất âm
bar
Thời
gian thử
Yêu
cầu về thử
T ± 2
Trong đó
T là nhiệt độ giữa 17 và 23
Áp suất
được theo hình 2
Một chu
kỳ theo hình 2
Sự thay
đổi áp suất âm không được lớn hơn 0,005 MPa trong mỗi khoảng thời gian thử 15
phút được chỉ trên hình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Áp suất thay đổi từ một
mức áp suất tới mức tiếp sau không nhất thiết phải diễn ra ở các tỉ lệ hoàn toàn
tuyến tính.
Hình 2
- Chế độ thử áp suất âm
4.3 Thử áp suất dài hạn đối với độ
kín
4.3.1 Khi một bộ phận lắp ráp có một hoặc
nhiều mối nối kiểu liên kết dung môi, kiểu có vòng đệm đàn hồi và các mối nối
kiểu có ổ mút và không có ổ mút khác cho các phần cấu thành bằng PVC-U của một
hệ thống đường ống được thử theo ISO 13846 và dùng các điều kiện thử cho trong
bảng 3 ở nhiệt độ thử 20oC và 40oC, thì bộ phận lắp ráp
phải phù hợp với yêu cầu cho trong bảng 3.
Chú thích - Giải thích chi tiết về
các phương pháp tính toán dùng trong thử độ kín của bộ phận lắp ráp dưới áp
suất âm ngắn hạn được giới thiệu trong phụ lục A.
Bảng 3
- Yêu cầu cho thử nghiệm áp suất dài hạn của các bộ phận lắp ráp
Loại
vật liệu được dùng để chế tạo chi tiết nối
Nhiệt
độ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
suất thử1)
bar
Thời
gian thử
Yêu
cầu về thử
Ống nối
(s = 12,5 MPa)
Hoặc phụ
tùng nối (PVC-UH)
20
1,65 x
PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
rò rỉ tại bất cứ điểm nào của các bề mặt nối ít nhất là trong thời gian thử
40
1,3 x PN
1 000
Ống nối
(s = 10 MPa)
Hoặc phụ
tùng nối (PVC-U)
20
1,7 x PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
1,45 x
PN
1 000
1) Áp suất danh nghĩa PN được dùng
trong tính toán này là áp suất danh nghĩa PN của phụ tùng hoặc là của ống nếu
ống được thử có đầu nong.
4.4 Mối nối có ổ mút - áp suất thử
uốn đối với độ kín và sức bền
Khi các mối nối có ổ mút có một hoặc
nhiều đầu nối trong (xem chú thích) được lắp với một hoặc nhiều vòng đệm đàn
hồi, với một hoặc nhiều vòng hãm để chịu lực dọc do áp suất thủy lực bên trong
gây ra, được thử theo ISO 13783 ở nhiệt độ môi trường T ± 2oC (ở đây
T là một nhiệt độ bất kỳ trong khoảng 17oC và 23oC) thì
mối nối không được rò rỉ trong suốt thời gian thử.
Chú thích - Các mối nối này thường ở
dạng đầu nối kép, nhưng không bắt buộc.
Sau thời gian thử, các chi tiết tháo
rời không được có vết nứt và vòng hãm (khóa) không được biến dạng lớn hơn 30%
chiều rộng ban đầu.
5. Các chi tiết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng đệm đàn hồi dùng cho các phần
cấu thành mối nối phải phù hợp với cả hai yêu cầu sau:
a) vòng đệm phải phù hợp với các yêu
cầu về vật liệu qui định trong ISO 4633
b) vòng đệm không bị tác động của
các tác nhân hóa học (ví dụ như chất hóa dẻo) có thể gây ra ảnh hưởng có hại
đến ống hoặc phụ tùng nối hoặc chất lượng của nước.
5.2 Dung môi liên kết
Dung môi liên kết dùng để nối các
đầu nối nhẵn với ống và/hoặc các phụ tùng nối phải phù hợp với ISO 7387-1 hoặc
9311-1.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Thử độ kín dài hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử độ kín dài hạn đối với các mối
nối liên kết bằng dung môi, có vòng đệm đàn hồi và mối nối cơ học và các bộ
phận dựa trên nguyên tắc: mối nối phải giữ được kín nước trong suốt thời gian
làm việc ví dụ: 50 năm. Yêu cầu này có nghĩa là sự biến dạng của bề mặt mối nối
do rão không được tạo ra sự rò rỉ.
Thử nghiệm này được thực hiện trong
điều kiện mà biến dạng mong muốn do rão sau 50 năm, đạt tới trong 1 000 giờ.
Biến dạng trong vật liệu phụ tùng nối, theo ứng suất danh nghĩa trong hệ thống
đường ống trong 50 năm, có thể được xác định từ biểu đồ ứng suất/biến dạng đẳng
thời đối với nhiệt độ làm việc (ví dụ đối với PVC-U ở 20oC, xem hình
A.1 và ở 40oC, xem hình A.2).
Hình
A.1 - Biểu đồ ứng suất/biến dạng đẳng thời đối PVC-U ở 20oC
Hình
A.2 - Biểu đồ ứng suất/biến dạng đẳng thời đối PVC-U ở 40oC
Thay cho hệ số an toàn của thử
nghiệm cần cộng vào một biến dạng phụ thêm bằng 0,5 lần biến dạng tính toán,
giá trị lớn nhất của biến dạng phụ thêm khi thử này được lựa chọn cho mỗi vật
liệu và/hoặc hệ thống đường ống.
Ứng suất thử trong thử nghiệm 1 000
giờ theo biến dạng thử được xác định lại từ biểu đồ ứng suất/biến dạng đẳng
thời (xem hình A.1 và A.2). Ứng suất thử này biến đổi thành áp suất ứng thử
theo công thức sau:
pT = x PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pT là áp suất thử, tính bằng bar;
t là ứng suất thử, tính bằng megapascan;
s là ứng suất thiết kế, tính bằng megapascan;
PN là áp suất danh nghĩa, tính bằng
bar.
A.2 Tính toán
Đối với PVC-U, tính toán biến dạng
theo ứng suất ở điều kiện danh nghĩa cho ống và vận hành hệ số toàn bộ tương
ứng với loại vật liệu được dùng trong chế tạo phụ tùng.
Chú thích
1 Tính toán này dựa trên cơ sở ứng
suất được tạo ra bằng ứng suất thiết kế. Một biến dạng phụ thêm khi thử bằng
0,5 lần biến dạng tính toán phải được cộng vào. Đối với PVC-U biến dạng phụ
thêm không được lớn hơn 0,3%.
2 Mặc dù nhiệt độ lớn nhất cho phép
đối với đường ống cấp nước bằng PVC-U trong tiêu chuẩn này là 45oC,
một nhiệt độ tiêu chuẩn 40oC vẫn được dùng cho thử nhiệt độ nâng
cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán hai áp suất thử cho hai
loại vật liệu PVC-U và hai nhiệt độ thử được cho trong bảng A.1.
Bảng
A.1 - Tính toán các thông số thử cho thử áp suất dài hạn về độ kín
Thông
số
Loại
vật liệu PVC-U
Ứng suất thiết kế của ống (50 năm
ở 20oC)
s = 10 MPa
s = 12,5 MPa
Vật liệu của chi tiết đúc
PVC-U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ, oC
20
40
20
40
Hệ số giảm áp suất fT
do nhiệt độ
1
0,7
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất thiết kếs có liên quan với nhiệt độ ở 50 năm (MPa)
10
7
12,5
8,75
Biến dạng ở ứng suất được tạo ra s ở 50 năm (xem hình A.1 và A.2)
0,421)
0,691)
0,581)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng phụ thêm cho thử A
0,211)
0,221)
0,291)
0,31)
Trị số biến dạng cho thử T
T = + A
0,63
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18
Ứng suất cho thử T/1 000 h có liên quan tới T (MPa) (xem hình A.1 và A.2)
16,8
13
20,7
16
Áp suất thử pT cho 1
000h:
x PN
1,73)
x PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,33)
x PN
x PN
1,653)
x PN
x PN
1,33)
x PN
1) Các giá trị này đã được làm tròn
tới giá trị gần nhất 0,01.
2) Giá trị này là giá trị của áp
suất danh nghĩa PN của phụ tùng hoặc là của ống nếu đầu nối liền được thử
3) Các hệ số này đã được làm trong
tới giá trị gần nhất 0,05.