|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151:1996 Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng
Số hiệu:
|
TCVN6151:1996
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 1996
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Đường
kính ngoài danh nghĩa, D mm
|
Ống
dãy S và áp suất danh nghĩa PN tính bằng MPa (bar)
|
S20
PN 0,5 MPa (5 bar)
|
S16,7
PN 0,6 MPa (6 bar)
|
S16
PN 0,63 MPa (6,3 bar)
|
S12,5
PN 0,8 MPa (8 bar)
|
S10
PN 1 MPa (10 bar)
|
S8
PN 1,25 MPa (12,5 bar)
|
S6,3
PN 1,6 MPa (16 bar)
|
S4
PN 2,5 MPa (25 bar)
|
Chiều
dày danh nghĩa, e
mm
|
10
12
16
20
25
32
40
50
63
75
90
110
125
140
160
180
200
225
250
280
315
355
400
450
500
560
630
710
800
900
1
000
|
1,6
1,9
2,2
2,7
3,1
3,5
4,0
4,4
4,9
5,5
6,2
6,9
7,7
8,7
9,8
11,0
12,3
13,7
15,4
17,4
19,6
22,0
24,5
|
1,9
2,2
2,7
3,2
3,7
4,1
4,7
5,3
5,9
6,6
7,3
8,2
9,2
10,4
11,7
13,2
14,6
16,4
18,4
20,7
23,3
26,2
29,1
|
1,5
1,6
2,0
2,3
2,8
3,4
3,9
4,3
4,9
5,5
6,2
6,9
7,7
8,6
9,7
10,9
12,3
13,8
15,3
17,2
19,3
21,8
24,5
27,6
30,6
|
1,6
2,0
2,4
2,9
3,5
4,2
4,8
5,4
6,2
6,9
7,7
8,6
9,6
10,7
12,1
13,6
15,3
17,2
19,1
21,4
24,1
27,2
30,6
|
1,6
1,9
2,4
3,0
3,6
4,3
5,3
6,0
6,7
7,7
8,6
9,6
10,8
11,9
13,4
15,0
16,9
19,1
21,5
23,9
26,7
30,0
|
1,5
1,5
1,5
1,9
2,4
3,0
3,8
4,5
5,4
6,6
7,4
8,3
9,5
10,7
11,9
13,4
14,8
16,6
18,7
21,1
23,7
26,7
29,6
|
1,51)
1,5
1,5
1,9
2,4
3,0
3,7
4,7
5,5
6,6
8,1
9,2
10,3
11,8
13,3
14,7
16,6
18,4
20,6
23,2
26,1
29,4
33,1
36,8
|
1,51)
1,5
1,8
2,3
2,8
3,6
4,5
5,6
7,1
8,4
10,1
12,3
14,0
15,7
17,9
|
Chú thích
1) Chiều dày danh nghĩa của ống
dựa trên ứng suất tác động 10 N/mm2 (» 100 kg.f/cm2) ở 20 0C;
2) Đối với đường kính ngoài D
> 63 mm, chiều dày có thể được dựa trên cơ sở ứng suất tác động 12,5 N/mm2
(» 125 kg.f/cm2) ở 200C.
|
1) Ở những trường hợp nhất định,
chiều dày nhỏ nhất của ống có thể là 1 mm.
|
Bảng
2 – Áp suất làm việc tối đa cho phép đối với nhiệt độ của nước đến 450C*) Nhiệt
độ nước, t 0C Hệ
số áp dụng cho áp suất danh nghĩa (PN) 0 <
t ≤ 25 25
< t ≤ 35 35
< t ≤ 45 1 0,8 0,63 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 – Áp suất làm việc tối đa (hệ số) đối với nhiệt độ không quá 450C 4.1.3. Chiều dài của ống (khuyến
cáo) Ống có thể được cung cấp với chiều
dài 4m – 6 m – 10 m – 12 m. Chiều dài này không bao gồm chiều sâu của bất cứ
một hay nhiều khớp nối. 4.1.4. Các loại ống có khớp nối Độ sâu tối thiểu của khớp nối đơn
với các đầu nối có vòng đệm đàn hồi theo quy định của ISO 2045. Kích thước của khớp nối cho liên
kết bằng dung môi phải theo quy định của ISO 727. 4.1.5. Các loại ống có đầu bằng Các loại ống có đầu bằng dùng với
kiểu nối có vòng đệm đàn hồi cần phải được vạt cạnh như mô tả trong ISO 2045. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.2 Kích
thước của các phụ tùng nối 4.2.1. Các phụ tùng nối cho liên
kết bằng dung môi Chiều dài nối phải phù hợp với ISO
264. Kích thước khớp và dung sai cho
phép phải phù hợp với ISO 727. 4.2.2. Phụ tùng dùng cho kiểu nối
có vòng đệm đàn hồi Chiều dài nối phải phù hợp với ISO
6455. Độ sâu tối thiểu của phụ tùng nối
phải phù hợp với ISO 2045. Độ sâu tối thiểu cho ống nối kép
phải phù hợp với ISO 2048. Độ sâu tối thiểu của các ống nối
trong các cút nối chữ T và côn đúc sẵn phải phù hợp với ISO 2048. Đường kính
trong của khớp nối, dạng của đường rãnh dùng vòng đệm đàn hồi, và hình dạng của
vòng đệm đàn hồi phải đáp ứng những yêu cầu quy định tại 8.1 của tiêu chuẩn
này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nêu áp dụng chiều dài và kích thước
ren cho các phụ tùng tiếp nối làm bằng PVC-U, phải thực hiện theo ISO 4434. Nếu áp dụng chiều dài và kích thước
ren cho các phụ tùng tiếp nối làm bằng PVC-U và kim loại, phải thực hiện theo
ISO 4132. 4.3. Kích
thước của bích Các kích thước cơ bản của bích phải
phù hợp với ISO 2536 Các kích thước tiếp nối phải phù
hợp với ISO 4132. 5. Tính chất cơ
học 5.1. Ống Phải thực hiện các phép thử sau: 5.1.1. Độ bền đối với áp suất bên
trong ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng
3 – Các thông số để xác định độ bền của ống đối với áp suất bên trong Nhiệt
độ thử nghiệm, 0C Thời
gian thử nghiệm, h Ứng
suất tác động, MPa 20 1 100 42 35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1
000 12,5 5.1.2. Độ bền đối với va đập bên
ngoài ở 200C Ống phải được thử ở 200C
theo phương pháp quy định ở phần 1 của TCVN 6144 : 1996 (ISO 3127 : 1980) và
phải đạt yêu cầu quy định ở phần 2 của TCVN 6144 : 1996 (ISO 3127 : 1980). 5.2. Phụ tùng nối Tùy theo phương pháp liên kết cần
thực hiện các phép thử sau đây: 5.2.1. Các loại phụ tùng nối dạng
đúc liên kết bằng cách phun dung môi cần phải thử nghiệm phù hợp với các yêu
cầu của ISO 2044, sử dụng các thông số cho trong bảng 4. 5.2.2. Các phụ tùng nối có vòng đệm
đàn hồi cần phải thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu của ISO 2035, sử dụng các
thông số ghi trong bảng 4. Thử nghiệm ở 200C/1 h/4,2 x PN có thể cần
đến sự gia cố phần miệng các phụ tùng nối để tránh trượt ở khớp nối làm vòng
đệm trồi ra ngoài. 5.2.3. Thử nghiệm độ phẳng các loại
phụ tùng nối liên kết bằng dung môi phải phù hợp và thỏa mãn theo các yêu cầu
của ISO 9853. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ tùng nối cần phải được thử
nghiệm phù hợp với ISO 2044 hoặc 2035 tùy theo phương pháp nối ống. Phụ tùng nối không bị phá hủy khi
thử trong thời gian bằng hoặc lớn hơn 1 giờ ở 200C, dưới áp suất bên
trong bảng 4,2 lần áp suất danh nghĩa thiết kế của ống Bảng
4 – Thông số thử nghiệm cho phụ tùng nối dạng đúc liên kết bằng dung môi và các
mẫu thử dạng ống Mẫu
thử Nhiệt
độ thử 0C Thời
gian thử h Áp
suất thử 1) bar Ứng
suất tác động MPa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ
tùng nối đúc phun dung môi 20 1 1000 4,2
x PN 3,2
x PN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Mẫu
thử đúc phun2) 60 1
000 - 10 1) Áp suất thử nghiệm thu được bằng
cách nhân áp suất danh nghĩa (PN) thiết kế của phụ tùng nối với hệ số đã cho; 2) Yêu cầu này dành cho mẫu thử
đúc phun bằng dung môi ở dạng ống nối với đường kính danh nghĩa ngoài D vào
khoảng từ 50 mm đến 110 mm và độ dày thành ống tính từ ứng suất cho phép ở 10
MPa. 6. Các đặc tính
vật lý ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.1.1. Ngoại quan Mặt trong và ngoài của ống và phụ
tùng phải nhẵn, không có vết lõm và các khuyết tật bề ngoài khác. Vật liệu
không được chứa những tạp chất nhìn thấy được. Các đầu ống phải được cắt phẳng
và thẳng góc với trục ống. 6.1.2. Ảnh hưởng của vật liệu đến
chất lượng nước Khi sử dụng dưới những điều kiện đã
được thiết kế, các vật liệu làm ống nước khi tiếp xúc với nước uống phải không
được tạo thành chất độc, không được tạo điều kiện cho sự phát triển của vi
khuẩn và không gây nên mùi khó chịu, không làm đục hoặc đổi màu nước. Nồng độ hóa chất, tác nhân sinh học
hay những chất khác chiết từ vật liệu khi tiếp xúc với nước uống, và các giá
trị của các thông số cảm quan hoặc vật lý không được vượt quá những giá trị tối
đa mà Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo trong văn bản “Những hướng dẫn về chất
lượng nước uống”, tập 1 “Các khuyến cáo” (WHO, Geneva, 1984). Nếu các hợp chất chì hoặc
mono/diankyl thiếc cho phép dùng làm chất ổn định thì lượng chì hay thiếc, được
đo như kim loại, phải được xác định theo phương pháp quy định trong TCVN 6146 :
1996 (ISO 3114). Nồng độ không được vượt quá các
giới hạn cho phép quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng. Cadmi và thủy ngân không được vượt
quá giới hạn quy định trong TCVN 6140 : 1996 (ISO 6992). 6.1.3. Phù hợp với các quy định
quốc gia ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.2. Ống 6.2.1. Các thử nghiệm bắt buộc từ
điều 6.2.1.1 đến 6.2.1.3 Cần phải được áp dụng 6.2.1.1. Nhiệt độ hóa mềm Vicat
không được nhỏ hơn 800C khi xác định theo TCVN 6147 : 1996 (ISO
2507). 6.2.1.2. Khi xác định sự thay đổi
kích thước theo hướng dọc phù hợp với TCVN 6148 : 1996 (ISO 2505) chiều dài ống
không được thay đổi quá 5%. 6.2.1.3. Sự nhựa hóa được xác định
theo TCVN 6139 : 1996 (ISO 7676) hoặc phương pháp khác4) theo sự
thỏa thuận giữa các bên hữu quan. Khi phép thử được tiến hành theo
TCVN 6139 : 1996 (ISO 7676), không được phép có sự ăn mòn ở mặt trong và mặt
ngoài thành ống, và mức độ tổn hại lên bề mặt cắt của phần ống tận cùng lộ ra
phải nhỏ hơn 30% bề mặt cắt ngang của ống. 6.2.2. Nếu có yêu cầu ống phải đục
để sử dụng trên mặt đất, phải tiến hành thử theo TCVN 6143 : 1996 (ISO 3474).
Thành ống không được truyền qua quá 0,2% ánh sáng thấy được chiếu lên ống. 6.3. Phụ tùng nối đúc – phun 6.3.1. Các thử nghiệm sau đây cần
được áp dụng: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.3.1.2 Thử nghiệm lò a) các loại phụ tùng nối đúc phun
để liên kết bằng dung môi cần phải được thử nghiệm phù hợp và đạt các yêu cầu
của ISO 580. b) các phụ tùng nối đúc phun với
các vòng đệm đàn hồi phải được thử nghiệm phù hợp và đạt các yêu cầu của ISO
2043. 7. Ghi nhãn 7.1. Ống Tất cả các ống đều phải được ghi
nhãn bằng mực không phai tại các khoảng cách tối đa quy định dưới đây: - D < 50 mm: ghi số liệu
trên từng mét; - 63 < D < 160 mm: ghi
số liệu ở mỗi khoảng dài hai mét; - D > 180 mm: ít nhất mỗi khoảng
dài sáu mét phải ghi số liệu một lần hay một dãy số liệu ghi trên mỗi chiều dài
chuẩn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) số hiệu tiêu chuẩn này; b) tên cơ sở sản xuất hay nhãn hiệu
hàng hóa; c) đường kính ngoài D và
chiều dày danh nghĩa e của thành ống; d) vật liệu ống (PVC 250) (lưu ý
rằng đây chỉ là tên gọi tạm thời); e) hệ số an toàn, ví dụ F-2 hay
F-2,5; f) áp suất danh nghĩa PN tính
bằng bar; Có thể ghi thêm các thông
tin khác, chẳng hạn như ống theo dãy S, nghĩa là S 16,7. Chú thích 2 – Cho phép ghi hai áp
suất danh nghĩa lựa chọn trên nhãn ống với các hệ số an toàn tương ứng. 7.2. Các loại phụ tùng nối ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) vật liệu làm phụ tùng nối
(PVC-U); b) tên cơ sở sản xuất hay nhãn hiệu
hàng hóa; c) áp suất danh nghĩa PN; d) kích thước của phụ tùng nối. Các phụ tùng thiết kế dùng cho loại
ống S nào cũng có thể được ghi thêm. 8. Các phần
cuối 8.1. Các khớp nối có vòng đệm đàn
hồi phải phù hợp với TCVN 6040 : 1995 (ISO 3603) và TCVN 6041 : 1995 (ISO
3604). 8.2. Các vòng đệm đàn hồi phải: a) đáp ứng các yêu cầu về nguyên
liệu theo quy định ở ISO 4633’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chú thích 3 – Một tiêu chuẩn quốc
tế liên quan đến chất gắn bằng dung môi dùng cho việc lắp nối hiện đang được
soạn thảo.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151:1996 (ISO 4422:1990) về Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151:1996 (ISO 4422:1990) về Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật
6.847
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|