Số
tra cứu a
|
Ký
hiệu
|
Đơn
vị
|
Ý
nghĩa
|
|
|
|
Mẫu thử
|
-
|
q
|
oC
|
Nhiệt độ xác định
|
-
|
qi
|
oC
|
Nhiệt độ đo được
|
1
|
ab
|
mm
|
Chiều dày của mẫu thử phẳng hoặc chiều
dày thành ống của mẫu thử ống bẹt
|
2
|
b
|
mm
mm
|
Chiều rộng phần song song của mẫu
thử phẳng hoặc chiều rộng trung bình của dải cắt dọc theo ống hoặc chiều rộng
của dây dẹt.
Đường kính phần song song của mẫu
thử tròn hoặc đường kính trong của ống.
|
3
|
d
|
mm
|
Đường kính ngoài của ống
|
4
|
D
|
mm
|
Chiều dài cữ ban đầu
|
5
|
Lo
|
mm
|
Chiều dài của phần song song
|
6
|
Lc
|
mm
|
Chiều dài cữ để đo độ giãn
|
-
|
Le
|
mm
|
Chiều dài tổng của mẫu thử
|
7
|
Lt
|
mm
|
Chiều dài cữ lúc cuối sau khi đứt
|
8
|
Lu
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu
của phần song song
|
9
|
So
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất
của mẫu thử sau khi đứt
|
10
|
Su
|
-
|
Hệ số tỷ lệ
|
-
|
k
|
%
-
|
Độ thắt tương đối x 100
Các đầu kẹp
|
-
|
Z
|
11
|
-
|
mm
%
|
Độ giãn dài
Độ giãn dài sau khi đứt: Lu
- Lo
Độ giãn dài tương đối sau khi
đứt: x100
|
12
|
-
|
13
|
Ac
|
%
|
Tổng độ giãn dài tương đối sau
khi đứt
|
14
|
At
|
%
|
Độ giãn dài tương đối qui định
|
15
|
-
|
%
|
Độ giãn dài tương đối không tỷ lệ
quy định
|
16
|
-
|
N
|
Lực
Lực tối đa
Độ bền suất chảy - Ứng suất
thử - Giới hạn bền kéo
|
17
|
Fm
|
18
|
ReH
|
N/mm2d
|
Giới hạn chảy trên
|
19
|
ReL
|
N/mm2
|
Giới hạn chảy dưới
|
20
|
Rm
|
N/mm2
|
Giới hạn bền kéo
|
21
|
Rp
|
N/mm2
|
Giới hạn dẻo qui ước với độ giãn
dài không tỷ lệ
|
a Xem các Hình từ 1
đến 10
b Ký hiệu T cũng được
sử dụng trong các tiêu chuẩn sản phẩm ống thép.
c Trong trường hợp
mẫu thử tỷ lệ, chỉ nếu chiều dài cữ ban đầu lớn hơn 5,65, 5,65 =
5., trong đó So là diện
tích mặt cắt ngang ban đầu của phần mẫu có cạnh song song, tỷ lệ A sẽ được bổ
sung bằng một phụ lục biểu thị hệ số của tỷ lệ được sử dụng, ví dụ:
A11,3 = phần trăm độ
giãn dài tương đối của chiều dài cữ ban đầu (Lo) là 11,3
Trong trường hợp mẫu thử không tỷ
lệ, tỷ lệ A sẽ được bổ sung bằng một ký hiệu của độ dài cữ ban đầu sử dụng,
đơn vị tính mm, ví dụ:
A80mm = phần trăm độ
giãn dài tương đối của chiều dài cữ ban đầu (Lo) là 80 mm.
d 1N/mm2
= 1Mpa
|
5 Nguyên lý thử
Phép thử bao gồm việc kéo một mẫu
thử với lực kéo cho tới khi mẫu thử đứt để xác định một hoặc nhiều tính chất cơ
học đã quy định trong điều 3.
Phép thử được thực hiện ở nhiệt độ
qui định, lớn hơn nhiệt độ của môi trường xung quanh.
6 Thiết bị
6.1 Máy thử
Máy thử phải được điều chỉnh phù
hợp với ISO 7500-1 và ít nhất đạt cấp 1 nếu không có quy định nào khác trong
tiêu chuẩn sản phẩm.
6.2 Dụng cụ đo độ giãn
Khi dùng giãn kế để đo độ giãn dài,
giãn kế phải đạt cấp 1 (xem ISO 9513) đối với ứng suất chảy trên và dưới và đối
với ứng suất thử cho độ giãn dài không tỷ lệ: đối với các đặc trưng khác (có độ
giãn cao hơn) có thể dùng giãn kế cấp 2 (xem ISO 9513).
Chiều dài cữ cho giãn kế không được
nhỏ hơn 10 mm và phải nằm ở giữa chiều dài cữ của phần mẫu có cạnh song song.
Giãn kế nên có kiểu thích hợp để có thể đo được ở cả hai mặt của mẫu thử và cho
phép lấy giá trị trung bình của hai số đọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Lò nung
6.3.1 Sai số cho phép của nhiệt
độ
Lò nung mẫu thử phải đảm bảo sao
cho mẫu thử được nung nóng đến nhiệt độ qui định q
Sai số cho phép giữa nhiệt độ qui
định q và nhiệt độ chỉ thị qi như trong Bảng 2.
Bảng
2 - Sai số cho phép của nhiệt độ qui định, q và nhiệt độ chỉ thị, qi
Nhiệt
độ xác định
oC
Sai
số cho phép giữa q và qi
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
q £
600
± 3
3
600
< q £
800
± 4
4
800<
q £
1000
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với nhiệt độ qui định cao hơn
1000oC sai lệch cho phép sẽ được xác định bằng sự thỏa thuận giữa
các bên có liên quan.
Nhiệt độ chỉ thị qi là nhiệt độ được đo tại bề mặt
của chiều dài có cạnh song song của mẫu thử.
Sai số cho phép của nhiệt độ phải được
tuân thủ trên chiều dài cữ ban đầu Lo, ít nhất là cũng phải được
tuân thủ tới thời điểm tương ứng với ứng suất thử cho độ giãn dài không tỷ lệ.
6.3.2 Đo nhiệt độ
Thiết bị đo nhiệt độ có thang đo
được chia ít nhất đến 1oC và phải có độ chính xác ± 0,004 oC hoặc ± 2oC.
Khi chiều dài cữ nhỏ hơn 50 mm,
phải được đặt một cặp nhiệt ở mỗi đầu của đoạn mẫu có cạnh song song.
Khi chiều dài cữ bằng hoặc dài hơn
50 mm, một cặp nhiệt thứ ba phải được đặt ở gần tâm của đoạn song song.
Số lượng các can nhiệt này có thể
giảm đi nếu như bằng kinh nghiệm bố trí sắp xếp lò nung và mẫu thử có thể đảm
bảo được sai số nhiệt độ trên mẫu thử không vượt khỏi sai số cho phép được qui
định trong 6.3.1.
Các phần nối của can nhiệt phải bảo
đảm sự tiếp xúc tốt về nhiệt độ với bề mặt của mẫu thử và phải được che chắn
thích hợp chống sự bức xạ trực tiếp từ thành vách của lò nung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ các phần của hệ thống đo
nhiệt độ, gồm các cảm biến và thiết bị đọc, phải kiểm tra dãy nhiệt độ làm việc
ba tháng một lần, sai số phải được ghi trong báo cáo kiểm tra. Việc kiểm tra hệ
thống đo nhiệt độ phải được thực hiện bằng phương pháp vạch dấu theo đơn vị
quốc tế SI.
7 Mẫu thử
7.1 Hình dạng và kích thước
7.1.1 Qui định chung
Hình dạng và kích thước của các mẫu
thử phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của sản phẩm kim loại được lấy làm
mẫu thử.
Mẫu thử thường được chế tạo bằng
cách gia công cơ từ phôi từ sản phẩm hoặc gia công từ phôi ép hoặc phôi đúc.
Tuy nhiên, các sản phẩm có mặt cắt ngang không thay đổi (các mẫu ghép hình,
thanh, dây, ...) và các thanh đúc dùng để thử (gang dẻo, gang trắng, hợp kim
màu) có thể được thử ngay không qua gia công.
Mặt cắt ngang của các mẫu thử có
thể là tròn, vuông, hình chữ nhật, hình vành khăn hoặc trong một số trường hợp
đặc biệt có các hình dạng khác.
CHÚ THÍCH: Mẫu thử với đầu mặt cắt
dạng cung tròn/hình khuyên trong phần song song có thể được sử dụng.
Các mẫu thử có chiều dài cữ ban
đầu liên quan đến diện tích mặt cắt ngang ban đầu theo phương trình Lo
= kđược gọi là các mẫu thử tỷ lệ. Giá
trị k = 5,65 được quốc tế chấp nhận. Chiều dài cữ ban đầu không được nhỏ hơn 20
mm. Nếu diện tích mặt cắt ngang của mẫu thử quá nhỏ, không đáp ứng được yêu cầu
này với hệ số k=5,65, có thể dùng giá trị của hệ số k lớn hơn (tốt nhất là k =
11,3) hoặc dùng mẫu thử không tỷ lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai kích thước của các mẫu thử
phải phù hợp với các phụ lục tương ứng (xem 7.2).
7.1.2 Mẫu thử gia công cơ
Các mẫu thử qua gia công cơ phải có
mặt cong chuyển tiếp giữa các đầu để kẹp và phần có các cạnh song song nếu
chúng có kích thước khác nhau. Kích thước của các bán kính cong chuyển tiếp này
rất quan trọng và thường được xác định trong đặc tính kỹ thuật của vật liệu nếu
chúng không được cho trong các phụ lục tương ứng (xem 7.2).
Các đầu để kẹp chặt có thể có hình
dạng nào đó phù hợp với mỏ kẹp của máy thử. Các trục của mẫu thử phải trùng với
hoặc song song với phương tác dụng lực.
Chiều dài của phần mẫu có cạnh song
song (Lc), hoặc là trong trường hợp mẫu thử không có phần
cong chuyển tiếp, chiều dài tự do giữa các má kẹp phụ thuộc vào chiều dài cữ
ban đầu (Lo).
7.1.3 Mẫu thử không gia công cơ
Nếu mẫu thử là một đoạn dài của sản
phẩm không qua gia công cơ hoặc một thanh thử không qua gia công thì chiều dài
tự do giữa các má kẹp phải đủ để đánh dấu cữ ở khoảng cách theo qui định từ má
kẹp (xem các phụ lục).
7.2 Kiểu mẫu thử
Các kiểu chính của mẫu thử được cho
trong các Phụ lục từ A đến D tùy theo hình dạng và kiểu sản phẩm như đã cho
trong Bảng 3. Có thể sử dụng các kiểu mẫu thử khác nếu chúng đã được qui định
trong các tiêu chuẩn sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
sản phẩm
Phụ
lục tương ứng
0,1
£ chiều dày < 3
-
A
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
≥
3
≥
4
C
Ống
D
7.3 Chuẩn bị mẫu thử
Các mẫu thử này phải được chuẩn bị
theo các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng cho các loại vật liệu khác nhau (ví
dụ: TCVN 4398 : 2001 (ISO 377 : 1997) đối với thép và các sản phẩm thép, ISO
2142 đối với nhôm biến dạng, manhê và các hợp kim của chúng).
8 Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải được nung nóng tới
nhiệt độ qui định q và được giữ ở nhiệt
độ này ít nhất là 10 min trước khi kéo. Việc kéo chỉ được bắt đầu sau khi chỉ thị
của thiết bị đo độ giãn dài đã ổn định.
CHÚ THÍCH: Thời gian dài hơn
thường được yêu cầu để làm nhiệt độ ở tâm mặt cắt ngang của vật liệu đạt đến
nhiệt độ quy định.
Trong quá trình nung nóng, nhiệt độ
của mẫu thử tại bất cứ thời điểm nào cũng không được vượt quá dung sai nhiệt độ
đã quy định, trừ khi có sự thỏa thuận riêng giữa các bên có liên quan.
Khi mẫu thử đã đạt tới nhiệt độ qui
định, giãn kế phải được điều chỉnh về không (0).
8.2 Kéo mẫu thử
Phải tác dụng lực để tạo ra sự biến
dạng tăng dần của mẫu thử mà không gây ra va đập hoặc rung động bất thường. Lực
phải được tác dụng dọc theo đường trục của mẫu thử để hiện tượng uốn hoặc xoắn
trên chiều dài đo của mẫu là ít nhất 1).
8.3 Tốc độ gia tải
8.3.1 Xác định ứng suất chảy
Xác định ứng suất chảy trên và
dưới, ứng suất thử cho độ giãn dài không tỉ lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp máy thử không thể
đạt được tốc độ kéo qui định, phải đặt tốc độ kéo để cho tốc độ biến dạng nhỏ
hơn 0,003/min phù hợp với phạm vi đàn hồi. Không có trường hợp nào mà tốc độ
ứng suất trong phạm vi biến dạng đàn hồi vượt quá 300 MPa/min.
8.3.2 Xác định giới hạn bền kéo
Nếu chỉ xác định giới hạn bền kéo
thì tốc độ biến dạng của mẫu thử phải ở trong khoảng 0,02/min đến 0,20/min.
Nếu ứng suất chảy cũng được xác
định trên cùng một mẫu thử thì việc chuyển đổi từ tốc độ ứng suất đã quy định
trong 8.3.1 sang tốc độ đã xác định ở trên phải đều đặn.
9 Tiến hành thử
9.1 Xác định diện tích mặt cắt
ngang ban đầu (So)
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu
phải được tính từ các kích thước tương ứng. Độ chính xác của phép tính này phụ
thuộc vào đặc tính và kiểu mẫu thử. Giới hạn của sai số trong các mặt cắt ngang
của các loại mẫu thử khác nhau nêu trong các Phụ lục từ A đến D.
9.2 Đánh dấu chiều dài cữ ban
đầu (Lo)
Chiều dài cữ ban đầu phải được đánh
dấu bằng, các nét viết hoặc vạch nhưng không được dùng các vết khía có thể gây
đứt sớm của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mẫu thử tỷ lệ, kết quả
tính toán của chiều dài cữ ban đầu được làm tròn đến 5 mm sao cho hiệu số giữa
chiều dài cữ và chiều dài cữ đánh dấu nhỏ hơn 10% Lo.
Nếu chiều dài của phần song song Lc
lớn hơn nhiều so với chiều dài cữ ban đầu, ví dụ như các mẫu thử
không gia công cơ, phải đánh dấu một loạt các chiều dài cữ trong đó một số có
thể kéo dài tới các mỏ kẹp.
Trong một số trường hợp, để giúp
cho việc đánh dấu các chiều dài cữ, vẽ một đường song song với trục trên bề mặt
của mẫu thử, dọc theo nó đánh dấu chiều dài cữ.
Trên máy thử tự động, chiều dài cữ
được xác định bằng khoảng cách giữa hai lưỡi dao của máy đo độ giãn (giãn kế).
9.3 Xác định độ giãn dài tương
đối sau khi đứt, A
Độ giãn dài tươngđối sau khi đứt
phải được xác định phù hợp với định nghĩa 3.6.2.
Để xác định độ giãn dài tương đối
sau khi đứt, phải lắp cẩn thận hai mẫu gãy của mẩu thử với nhau sao cho đường
trục của chúng nằm trên cùng một đường thẳng.
Cần đặc biệt chú ý để đảm bảo có sự
tiếp xúc khít giữa hai phần đã gãy của mẫu thử khi đo chiều dài cữ lúc cuối.
Vấn đề này đặc biệt quan trọng trong trường hợp các mẫu thử có mặt cắt ngang
nhỏ và các mẫu thử có giá trị độ giãn dài thấp.
Phải xác định độ giãn dài sau khi
đứt (Lu - Lo) tới 0,25 mm gần nhất bằng thiết bị đo phù
hợp và giá trị độ giãn dài tương đối sau khi đứt được làm tròn đến 0,5%. Khi sử
dụng tiêu chuẩn này để xác định độ giãn dài nhỏ hơn 5%, việc đo độ giãn dài sẽ
được thực hiện bằng giãn kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tiêu chuẩn của sản phẩm cho
phép, độ giãn dài có thể được đo trên một chiều dài cữ cố định và được quy đổi
sang chiều dài cữ tỷ lệ bằng cách dùng công thức biến đổi hoặc bảng trong ISO
2566-1 và ISO 2566-2.
Khi dùng một giãn kế để đo độ giãn
dài sau khi đứt và độ giãn dài tổng lúc đứt, chiều dài cữ cho giãn kế Le
phải bằng chiều dài cữ ban đầu Lo.
Nếu sử dụng máy đo độ giãn dài tự
động thì không cần phải có các vạch dấu để đo. Trong trường hợp này, độ giãn
dài đo được là độ giãn dài tổng, do đó cần phải trừ đi độ giãn đàn hồi để có độ
giãn dài tương đối sau khi đứt.
CHÚ THÍCH: Chỉ có thể thực hiện
các so sánh về độ giãn dài tương đối khi chiều dài cữ hoặc chiều dài cữ cho máy
đo độ giãn, hình dạng và diện tích mặt cắt ngang là như nhau hoặc khi hệ số tỷ
lệ (k) là như nhau.
9.4 Xác định giới hạn bền dẻo
qui ước với độ giãn dài không tỷ lệ (Rp).
Xác định ứng suất thử (có độ kéo
dài không tỷ lệ) từ đồ thị lực/ độ giãn dài bằng cách vẽ một đường song song
với phần thẳng của đường cong và ở khoảng cách tương ứng với số phần trăm không
tỷ lệ đã quy định, ví dụ bằng 0,2%. Giao điểm giữa đường song song này với
đường cong sẽ cho lực tương ứng với giới hạn dẻo yêu cầu (độ kéo dài không tỷ
lệ). Giới hạn dẻo này nhận được bằng cách chia lực này cho diện tích mặt cắt
ngang ban đầu của mẫu thử (So) (xem Hình 3).
Phải đảm bảo độ chính xác khi vẽ đồ
thị/ lực giãn dài. Có thể vẽ đường cong bằng phương pháp ghi tự động hoặc bằng
tay.
Nếu đoạn thẳng của đồ thị/độ giãn
kéo dài không được xác định rõ ràng, khiến cho việc vẽ đường song song không
đủ chính xác thì nên tiến hành theo qui trình sau (xem Hình 4).
Khi giới hạn dẻo được xem là đã
vượt quá, cần giảm lực đi một giá trị bằng khoảng 10% của lực đã đạt được. Sau
đó lại tăng lực lên tới khi nó vượt quá giá trị đã đạt được ban đầu. Để xác
định giới hạn dẻo mong muốn, vẽ một đường đi qua vòng trễ. Sau đó vẽ một đường
song song với đường trên cách gốc tọa độ của đường cong một khoảng được đo dọc
theo trục hoành bằng giá trị đã quy định của độ kéo dài không tỷ lệ. Giao điểm
của đường song song này với đường cong lực/độ kéo dài là lực tương ứng với giới
hạn dẻo. Giới hạn này bằng lực chia cho diện tích mặt cắt ngang ban đầu So
của mẫu thử (xem Hình 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chiều dài cữ cho giãn kế Le
khác với với chiều dài cữ ban đầu Lo thì độ kéo dài đo được
phải biểu thị bằng phần trăm của chiều dài cữ cho giãn kế Le.
9.5 Kiểm tra độ kéo dài dư tương
đối qui định(Rr).
Sau khi mẫu thử đã được nung nóng
tới nhiệt độ quy định (xem 8.1), cho tác dụng lực một cách đều đặn như đã quy
định trong tiêu chuẩn sản phẩm, nếu như việc kiểm tra này được qui định, phù
hợp với các điều kiện đã xác định trong 8.3.1. Duy trì lực này theo quy tắc
chung từ 10 s đến 12 s nếu như không có quy định khác trong tiêu chuẩn sản
phẩm. Sau khi thôi tác dụng lực cần kiểm tra xem độ kéo dài dư (xem 3.6.1) có nhỏ
hơn số phần trăm đã quy định hay không.
10 Báo cáo thử
Báo cáo thử ít nhất phải bao gồm
các thông tin sau:
a) số hiệu của tiêu chuẩn;
b) số hiệu để nhận biết mẫu thử;
c) tính chất của vật liệu, nếu
biết;
d) dạng mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) các tính chất và kết quả đo
được.
CHÚ THÍCH: Để giải thích các số
trên xem Bảng 1.
Hình
1 - Định nghĩa độ kéo dài
CHÚ THÍCH: Để giải thích các số
trên xem Bảng 1.
Hình
2 - Định nghĩa độ bền chảy trên và dưới trong các loại đường cong khác nhau
CHÚ THÍCH: Để giải thích các số
trên xem Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Giới hạn bền dẻo qui ước với độ giãn dài không tỷ lệ (Rp) (xem
9.4)
CHÚ THÍCH: Để giải thích các số
trên xem Bảng 1.
Hình
5 - Lực lớn nhất
CHÚ THÍCH: Để giải thích các số
trên xem Bảng 1.
Hình
6 - Mẫu thử gia công cơ có mặt cắt ngang hình chữ nhật
(xem
Phụ lục A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Hình dạng các đầu
mẫu thử chỉ có tính chất tham khảo
CHÚ THÍCH 2: Để giải thích các số
trên xem Bảng 1.
Hình
7 - Các mẫu thử bao gồm phần không gia công cơ của sản phẩm (xem Phụ lục B)
CHÚ THÍCH 1: Hình dạng các đầu
mẫu thử chỉ có tính chất tham khảo.
CHÚ THÍCH 2: Để giải thích các số
trên xem Bảng 1.
Hình
8 - Các mẫu thử tỷ lệ (xem Phụ lục C)
CHÚ THÍCH: Để giải thích các số
trên xem Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Hình dạng các đầu
mẫu thử chỉ có tính chất tham khảo.
CHÚ THÍCH 2: Để giải thích các số
trên xem Bảng 1.
Hình
10 - Mẫu thử cắt từ ống (xem phụ lục D)
Phụ lục A
(qui
định)
Các kiểu mẫu thử được dùng cho các sản phẩm
mỏng: lá, băng và tấm mỏng có chiều dày giữa 0,1 mm và 3 mm
Đối với các sản phẩm có chiều dày
nhỏ hơn 0,5 mm cần thiết phải có biện pháp thận trọng đặc biệt .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, mẫu thử phải có các
đầu để kẹp rộng hơn phần có các cạnh song song. Phần có các cạnh song song (Lo)
được nối với các đầu này bằng mặt cong chuyển tiếp có bán kính cong tối thiểu
là 20 mm (xem Hình 6). Chiều rộng của các đầu kẹp này ít nhất phải bằng 20 mm
và không lớn hơn 40 mm.
Theo thỏa thuận, mẫu thử cũng có
thể là một băng có các cạnh song song. Đối với các sản phẩm có chiều rộng bằng
hoặc nhỏ hơn 20 mm, chiều rộng của mẫu thử có thể bằng chiều rộng của sản phẩm.
A.2 Kích thước của mẫu thử
Chiều dài của phần mẫu có cạnh song
song không nhỏ hơn Lo + b/2.
Trong trường hợp có sự tranh cãi
phải dùng chiều dài Lo + 2b trừ khi vật liệu để chế tạo mẫu thử
không có đủ kích thước.
Trong trường hợp các mẫu thử có
phần song song với chiều rộng nhỏ hơn 20 mm và nếu tiêu chuẩn của sản phẩm
không có quy định nào khác thì chiều dài cữ ban đầu (Lo) phải bằng
50 mm. Đối với kiểu mẫu thử này, chiều dài tự do giữa các chỗ để kẹp phải bằng
Lo + 3b.
Có 2 kiểu mẫu thử không tỷ lệ với
các kích thước được cho trong Bảng A.1
Khi đó các kích thước của mỗi mẫu
thử cần áp dụng dung sai hình dạng được cho trong Bảng A.2.
Trong trường hợp các mẫu thử có
chiều rộng bằng chiều rộng của sản phẩm thì diện tích mặt cắt ngang ban đầu (So).
(So) phải được tính trên cơ sở các kích thước đo được của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.1 - Kích thước của mẫu thử
Kích
thước tính bằng milimet
Kiểu
mẫu thử
Chiều
rộng
b
Chiều
dài cữ ban đầu
Lc
Chiều
dài phần song song
Lc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
12,5
± 1
50
75
87,5
2
20
± 1
80
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.2 - Dung sai chiều rộng mẫu thử
Kích
thước và dung sai tính bằng mm
Chiều
rộng danh nghĩa của mẫu thử
Dung
sai gia công a)
Dung
sai hình dạng b)
12,5
± 0,09
0,04
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
a Miền dung sai js12
theo TCVN 2256-77 (ISO 286-2). Dung sai này có thể áp dụng được nếu giá trị
danh nghĩa của diện tích mặt cắt ngang ban đầu (So) được đưa vào tính toán mà
không cần phải đo lại.
b Cấp dung sai IT9
theo TCVN 2256-77 (ISO 286-2).
A.3 Chuẩn bị mẫu thử
Các mẫu thử phải được chuẩn bị để
không làm ảnh hưởng đến các tính chất của kim loại. Bất cứ diện tích bề mặt nào
đã bị biến cứng do cắt hoặc ép đều phải được loại bỏ bằng gia công.
Đối với vật liệu rất mỏng, các băng
có chiều rộng như nhau nên được cắt và xếp lại thành bó và giữa các băng có lót
giấy chịu dầu lúc cắt gọt. Ở mỗi mặt của một bó nhỏ các băng kim loại có lắp
một băng kim loại dày hơn trước khi gia công để đạt tới kích thước cuối cùng
của mẫu thử.
A.4 Xác định diện tích mặt cắt
ngang ban đầu (So)
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu
phải được tính từ các số đo các kích thước của mẫu thử.
Sai số trong việc xác định diện
tích mặt cắt ngang ban đầu không được vượt quá ±
2% vì phần lớn nhất của sai số này thường do phép đo chiều dày của mẫu thử nên
sai số đo chiều rộng không được vượt quá ±
0,2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phục lục B
(qui
định)
Các kiểu mẫu thử được dùng trong trường hợp là
dây, thanh, vật cán hình có đường kính hoặc chiều dày nhỏ hơn 4 mm.
B.1 Hình dạng của mẫu thử.
Mẫu thử thường là phần không qua
gia công cơ của sản phẩm (xem Hình 7).
B.2 Kích thước của mẫu thử
Chiều dài cữ ban đầu Lo
phải lấy là 200 mm ± 2 mm hoặc 100 mm
± 1 mm. Khoảng cách giữa các má kẹp của
máy ít nhất phải bằng Lo + 50 mm nghĩa là bằng 250 mm và 150 mm, trừ
trường hợp đối với dây có đường kính nhỏ thì khoảng cách này được lấy bằng Lo.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp độ giãn
dài tương đối sau khi đứt không xác định được, có thể dùng khoảng cách giữa các
má kẹp tối thiểu là 50 mm.
B.3 Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Xác định diện tích mặt cắt
ngang ban đầu So.
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu (So)
phải được xác định với độ chính xác ±
1%.
Đối với các sản phẩm có mặt cắt
ngang tròn, diện tích mặt cắt ngang ban đầu có thể được tính bằng trung bình
cộng của hai số đo được tiến hành trên hai phương vuông góc với nhau.
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu (So)
có thể được xác định từ khối lượng của một đoạn chiều dài đã biết và tỷ trọng
của nó.
Phụ lục C
(qui
đinh)
Các mẫu thử được dùng trong trường hợp là tấm,
tấm mỏng có chiều dày bằng hoặc lớn hơn 3 mm; dây, thanh, vật cán định hình có
đường kính hoặc chiều dày bằng hoặc lớn hơn 4 mm.
C.1 Hình dạng của mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,75 d (d là đường kính
của phần mẫu có cạnh song song) cho mẫu thử hình trụ;
- 12 mm cho mẫu thử hình lăng trụ.
Các vật cán định hình, các thanh
.v.v... có thể được thử mà không qua gia công nếu có yêu cầu.
Mặt cắt ngang của mẫu thử có thể là
tròn, vuông, chữ nhật hoặc trong trường hợp đặc biệt, có thể có hình dạng khác.
Đối với các mẫu thử có mặt cắt
ngang hình chữ nhật thì tỷ số giữa chiều rộng của mẫu thử và chiều dày của nó
không vượt quá 8:1.
Thông thường, đường kính của phần
có cạnh song song của mẫu thử hình trụ tròn qua gia công cơ không được nhỏ hơn
4 mm.
C.2 Kích thước của mẫu thử
C.2.1 Chiều dài phần có cạnh
song song của mẫu thử qua gia công cơ
Chiều dài phần mẫu có cạnh song
song (Lc) tối thiểu phải bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lo + 1,5 trong trường hợp mẫu thử hình lăng
trụ.
Tùy theo kiểu mẫu thử , chiều dài Lo
+ 2d hoặc Lo + 2 phải được thỏa
thuận khi sử dụng trừ khi vật liệu không có đủ kích thước.
C.2.2 Chiều dài của mẫu thử không
qua gia công
Khoảng cách tự do giữa các má kẹp
của máy phải thích hợp để cho giữa các vạch cữ và các má kẹp có một khoảng cách
hợp lý.
C.2.3 Chiều dài cữ ban đầu, (Lo)
C.2.3.1 Mẫu thử tỷ lệ
Theo quy tắc chung, dùng mẫu thử tỷ
lệ khi chiều dài cữ ban đầu (Lo) có quan hệ với diện tích mặt cắt
ngang ban đầu So theo phương trình Lc = k.
Trong đó: k=5,65.
Các mẫu thử có mặt cắt ngang tròn
nên theo kích thước trong Bảng C.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
Đường
kính
d
mm
Diện
tích mặt cắt ngang ban đầu
So
mm2
Chiều
dài cữ ban đầu
Lo
= k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài tối thiểu phần mẫu có cạnh song song
Lc
mm
Chiều
dài tổng
Lt
5,65
20
± 0,15
314
100
± 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
thuộc vào phương pháp cố định mẫu thử trong mỏ kẹp chặt của máy. Về nguyên
tắc: Lt > Lc + 2d hoặc 4d
10
± 0,075
78,5
50
± 0,5
55
5
± 0,04
19,5
25
± 0,25
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng mẫu thử không tỷ lệ nếu
tiêu chuẩn của sản phẩm quy định.
C.3 Chuẩn bị mẫu thử
Dung sai các kích thước ngang của
mẫu thử qua gia công cơ được cho trong Bảng C.2
Một ví dụ áp dụng các dung sai này
được cho dưới đây.
a) Dung sai gia công
Giá trị cho trong Bảng C.2, ví dụ ± 0,075 mm cho đường kính danh nghĩa 10 mm có
nghĩa là không một mẫu thử nào được có đường kính nằm ngoài hai giá trị cho dưới
đây, nếu giá trị danh nghĩa của diện tích mặt cắt ngang ban đầu (So)
được đưa vào tính toán mà không cần phải đo lại:
10 + 0,075 = 10,075 mm
10 - 0,075 = 9,925 mm
b) Dung sai hình dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy, nếu đường kính nhỏ nhất của
mẫu thử này là 9,99 mm thì đường kính lớn nhất của nó không được vượt quá 9,99
+ 0,04 = 10,03 mm.
Bảng
C.2 - Dung sai kích thước ngang của mẫu thử
Kích
thước và dung sai đo bằng milimet
Tên
kích thước
Kích
thước ngang danh nghĩa
Dung
sai gia công của kích thước danh nghĩa a
Dung
sai hình dạng
Đường
kính của mẫu thử qua gia công có mặt cắt ngang tròn
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025b
>
3
£ 6
'
0,06
0,03b
>
6
£ 10
'
0,075
0,036b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 18
'
0,09
0,043b
>
18
£ 30
'
0,105
0,052b
Kích thước ngang của mẫu thử có
mặt cắt ngang hình chữ nhật được gia công cả bốn mặt
Có cùng một dung sai như dung sai
đường kính của mẫu thử có mặt cắt ngang tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,14c
>
3
£ 6
0,18c
>
6
£ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22c
>
10
£ 18
0,27c
>
18
£ 30
0,33c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 50
0,39c
a Miền dung sai js
theo TCVN 2256-77 (ISO 286-2). Dung sai này có thể áp dụng được nếu giá trị
danh nghĩa của diện tích mặt cắt ngang ban đầu (So) được đưa vào
tính toán mà không cần phải đo lại.
b Cấp dung sai IT9 sai
lệch lớn nhất giữa các số đo của một kích thước ngang đã quy định
c Cấp dung sai IT13 dọc
theo phần có các cạnh hoàn toàn song song (Lc) của mẫu.
C.4 Xác định diện tích mặt cắt
ngang (So)
Đường kính danh nghĩa được dùng để
tính diện tích mặt cắt ngang ban đầu của mẫu thử có mặt cắt ngang tròn đáp ứng
được dung sai đã cho trong Bảng C.2. Đối với các mẫu thử có hình dạng khác,
diện tích mặt cắt ngang ban đầu phải được tính từ các số đo của các kích thước
thích hợp với sai số của mỗi kích thước không vượt quá ± 0,5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui
định)
Các mẫu thử được dùng đối với ống
D.1 Hình dạng mẫu thử
Mẫu thử phải bao gồm hoặc là một
đoạn chiều dài ống hoặc là một dải được cắt dọc hoặc ngang của ống có chiều dày
bằng chiều dày thành ống (xem Hình 9 và 10), hoặc là một mẫu thử có mặt cắt
ngang tròn được gia công từ thành ống.
Các mẫu thử được gia công từ chiều
ngang, chiều dọc ống hoặc các mẫu thử có mặt cắt ngang tròn được chế tạo từ
thành ống, được mô tả trong Phụ lục A đối với chiều dày thành ống nhỏ hơn 3mm,
và trong Phụ lục C đối với chiều dày bằng hoặc lớn hơn 3 mm. Dải cắt dọc ống
thường chỉ dùng cho các ống có chiều dày thành lớn hơn 0,5 mm.
D.2 Kích thước mẫu thữ
D.2.1 Đoạn chiều dài ống
Đoạn chiều dài ống có thể được đậy
nút ở cả hai đầu. Khoảng cách tự do giữa mỗi đầu nút và vạch cữ gần nhất phải
vượt qua D/4. Trong trường hợp có sự tranh cãi, giá trị D phải được dùng
càng dài càng tốt nếu như vật liệu có đủ kích thước.
Chiều dài của nút chĩa về phía các
má kẹp chặt của máy theo phương của các vạch cữ không được vượt quá đường kính
ngoài (D) của ống và hình dạng của nút phải sao cho không ảnh hưởng đến độ giãn
của chiều dài cữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần có cạnh song song (Lc)
của các dải được cắt dọc ống không được đập bẹt nhưng cần làm phẳng các đầu kẹp
của mẫu để có thể kẹp chặt trên máy thử.
Kích thước của các mẫu thử được làm
từ các mẫu ngang hoặc dọc khác với các kích thước cho trong các Phụ lục A và C
cần được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
Cần đặc biệt cẩn thận trong việc
nắn thẳng các mẫu thử ngang.
D.2.3 Mặt cắt ngang tròn gia
công từ thành ống
Việc lấy mẫu các mẫu thử phải được
quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
D.3 Xác định diện tích mặt cắt
ngang ban đầu (So).
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu So
của mẫu thử phải được xác định với sai số ±
1%.
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu (So)
của đoạn chiều dài ống hoặc các dải cắt dọc hoặc ngang ống có thể được xác định
từ khối lượng, chiều dài và tỷ trọng của mẫu thử.
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu So
của một mẫu thử được làm từ một dải cắt dọc ống phải được tính theo công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó a là chiều dày
thành ống
b là chiều
rộng trung bình của các dải cắt
D là đường
kính ngoài.
Có thể dùng các công thức đơn giản
hóa sau đây cho các mẫu thử từ các dải cắt dọc ống:
khi
khi
< 0,17
Trong trường hợp mẫu thử là một
đoạn ống thì diện tích mặt cắt ngang ban đầu So phải được tính như
sau:
So = pa (D - a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui
định)
Đo độ kéo dài tương đối sau khi đứt dựa trên
việc chia nhỏ chiều dài cữ ban đầu
Để tránh phải loại bỏ mẫu thử, khi
vị trí của vết đứt gãy không phù hợp với các điều kiện theo 9.3 theo thỏa thuận
có thể dùng phương pháp sau đây:
a) trước khi thử, chia nhỏ chiều
dài cữ ban đầu Lo thành N phần bằng nhau;
b) sau khi thử, dùng ký hiệu X để
chỉ vạch dấu trên mảnh ngắn hơn của mẫu thử và ký hiệu Y để chỉ dấu phân chia
trên mảnh dài hơn của mẫu thử sao cho khoảng cách từ Y đến vết gãy cũng bằng
khoảng cách từ X đến vết đứt gãy.
Nếu n là số khoảng giữa X và
Y thì độ giãn dài sau khi đứt được xác định như sau:
1) Nếu N - n là một số chẵn [xem
Hình E.1a)] đo khoảng cách giữa X và Y và khoảng cách từ Y tới một vạch chia Z
đã xác định bằng
đó
là các khoảng ở ngoài Y
tính độ kéo dài tương đối sau khi
đứt theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nếu N - n là một số lẻ [xem Hình
E.1b)] đo khoảng cách giữa X và Y và khoảng cách từ Y tới các vạch chia Z và
Z" đã xác định bằng
và
đó là các khoảng ở ngoài Y.
Tính độ kéo dài tương đối sau khi
đứt theo công thức:
x
100
CHÚ THÍCH: Hình dạng của các đầu
mẫu chỉ có tính chất tham khảo
Hình
E.1 - Đo độ kéo dài tương đối sau khi đứt dựa trên việc chia nhỏ chiều dài cữ
ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Lưu ý khi đo độ bền kéo của vật liệu có trạng
thái chảy đặc biệt
Đối với vật liệu có trạng thái chảy
đặc biệt, ứng suất tương ứng với điểm giới hạn chảy trên ReH có thể
cao hơn tất cả các ứng suất sau điểm này (cực đại thứ 2, xem Hình F1). Trong
trường hợp này cần chọn một trong hai giá trị cực đại để tính độ bền kéo.
Giá trị cực đại được chọn nên được
quy định trong tiêu chuẩn của sản phẩm hoặc theo sự thỏa thuận giữa các bên
liên quan.
CHÚ THÍCH: Để giải thích các số
trên xem Bảng 1.
Hình
F.1 - Độ bền kéo của vật liệu có trạng thái chảy đặc biệt
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tiêu chuẩn viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu và ý nghĩa
5 Nguyên lý thử
6 Thiết bị
6.1 Máy thử
6.2 Dụng cụ đo độ giãn
6.3 Lò nung
7 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Kiểu mẫu thử
7.3 Chuẩn bị mẫu thử
8 Điều kiện thử
8.1 Nung nóng mẫu thử
8.2 Kéo mẫu thử
8.3 Tốc độ gia tải
9 Tiến hành thử
9.1 Xác định diện tích mặt cắt
ngang ban đầu (So)
9.2 Đánh dấu chiều dài cữ ban đầu
(Lo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Xác định giới hạn bền dẻo qui
ước với độ giãn dài không tỷ lệ (Rp)
9.5 Kiểm tra độ kéo dài dư tương
đối qui định (Rr)
10 Báo cáo thử
Phụ lục A (qui định) - Các kiểu mẫu
thử được dùng cho các sản phẩm mỏng: lá, băng và tấm mỏng có chiều dày giữa 0,1
mm và 3 mm
Phụ lục B (qui định) - Các kiểu mẫu
thử được dùng trong trường hợp là dây, thanh, vật cán hình có đường kính hoặc
chiều dày nhỏ hơn 4 mm.
Phụ lục C (qui định) - Các mẫu thử
được dùng trong trường hợp là tấm, tấm mỏng có chiều dày bằng hoặc lớn hơn 3
mm; dây, thanh, vật cán định hình có đường kính hoặc chiều dày bằng hoặc lớn
hơn 4 mm.
Phụ lục D (qui định) - Các mẫu thử
được dùng đối với ống
Phụ lục E (qui định) - Đo độ kéo
dài tương đối sau khi đứt dựa trên việc chia nhỏ chiều dài cữ ban đầu
Phụ lục F (tham khảo) - Lưu ý khi
đo độ bền kéo của vật liệu có trạng thái chảy đặc biệt