Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Ngoại quan
|
Khô, mịn, không kết
khối thành cục
|
2. Hàm lượng anhydrit phosphoric (P2O5)
hữu hiệu, %, không nhỏ hơn
|
16,5
|
3. Hàm lượng axit tự do (tính chuyển ra P2O5),
%, không lớn hơn
|
4,0
|
4. Độ ẩm, %, không lớn hơn
|
12,0
|
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
4.1.1. Qui định chung
Mẫu thử được lấy từ lô, sao cho đại diện cho
cả lô hàng. Lô là khối lượng supe phosphat đơn được sản xuất trong cùng điều kiện,
có khối lượng tùy theo nhà sản xuất qui định. Ví dụ, lô có thể là một đống, một
đơn vị vận chuyển (một ô tô, một toa tàu) hoặc một số lượng bao gói nhất định.
Lượng mẫu thử được lấy không ít hơn 1 % khối
lượng của lô.
4.1.2. Lấy mẫu từ bao và vật chứa có kích
thước nhỏ
Sử dụng ống xiên để lấy mẫu supe phosphat đơn
trong bao hoặc trong vật chứa có kích thước nhỏ. Mẫu thử được lấy ngẫu nhiên từ
các bao nguyên hoặc vật chứa nguyên.
4.1.3. Lấy mẫu từ đống hoặc từ phương tiện
vận chuyển
Sử dụng dụng cụ lấy mẫu thích hợp (ống xiên hoặc
xẻng ...) để lấy mẫu từ đống hoặc từ phương tiện vận chuyển. Để đảm bảo tính
đồng nhất, không lấy mẫu thử ở đỉnh hoặc sát lớp đáy của đống supe phosphat
đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn đều supe phosphat đơn ở các vị trí đã
lấy trong lô, sau đó rút gọn nhiều lần theo phương pháp chia tư để có mẫu trung
bình ít nhất là 2 kg.
Chia mẫu trung bình trên thành hai phần bằng
nhau, bảo quản trong túi PE kín hoặc thùng nhựa
kín. Bên ngoài có nhãn nhận biết:
- mã hiệu mẫu;
- ký hiệu lô và tên cơ sở sản xuất;
- tên người lấy mẫu;
- ngày lấy mẫu.
Lấy một mẫu để phân tích, mẫu còn lại để lưu.
Thời gian lưu mẫu không quá 3 tháng.
4.2. Kiểm tra ngoại quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Xác định hàm lượng anhydrit phosphoric
hữu hiệu (P2O5) bằng phương pháp khối lượng
4.3.1. Nguyên tắc
Phương pháp dựa trên việc kết tủa ion phosphat
bằng hỗn hợp muối magiê dưới dạng magiê amoni phosphat và nung, cân kết tủa
dạng Mg2P2O7.
4.3.2. Hóa chất và thuốc thử
- hóa chất dùng để phân tích phải là loại TKHH
hoặc TKPT;
- nước dùng trong phép thử theo TCVN 4581 -
89 (ISO 3696 : 1987), hoặc nước có độ tinh khiết tương đương;
- amoni hydroxit, dung dịch 2,5 %; 10 % và 25
%;
- amoni clorua, tinh thể;
- magiê clorua, tinh thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- axit sunfuric, dung dịch tiêu chuẩn 0,1 N;
- metyl đỏ, dung dịch 0,1 % trong rượu
etylic;
- phenolphtalein, dung dịch 1 % trong rượu
etylic;
- hỗn hợp magiê kiềm tính: hòa tan 70 g amoni
clorua và 55 g magiê clorua trong 500 ml nước, thêm 250 ml dung dịch amoni
hydroxit 10 %, thêm nước đến 1 lít, lắc đều, để yên dung dịch trong khoảng 20
tiếng (hoặc qua đêm) rồi lọc;
- axit xitric tinh thể;
- amoni xitrat, dung dịch 50 %: hòa tan 500 g
axit xitric trong 500 ml dung dịch amoni hydroxit 25 %. Dung dịch phải trung
tính theo metyl đỏ, thêm nước đến 1 lít, lắc rồi lọc;
- amoni hydroxit, dung dịch 10 %. Xác định
lượng dung dịch amoni hydroxit 10 % để pha 1 lít dung dịch petecman như sau:
Dùng pipet hút 10 ml dung dịch amoni hydroxit
10 % vào bình định mức dung tích 500 ml đã chứa sẵn 400 ml ÷ 450 ml nước, thêm
nước đến vạch, lắc đều. Dùng pipet hút tiếp 25 ml dung dịch đã pha loãng trên
vào bình tam giác dung tích 250 ml đã có sẵn 25 ml ÷ 50 ml nước và chuẩn độ
bằng dung dịch axit sunfuric 0,1 N với 2 giọt ÷ 3 giọt chỉ thị metyl đỏ đến khi
xuất hiện màu hồng.
Lượng amoni hydroxit (X) cần thiết để chuẩn
bị 1 lít dung dịch petecman, tính bằng mililít theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V là thể tích dung dịch axit sunfuric tiêu
chuẩn 0,1 N tiêu tốn để chuẩn độ, tính bằng mililít;
0,0014 là lượng nitơ tương ứng 1 ml dung dịch
tiêu chuẩn 0,1 N, tính bằng gam;
42 là lượng nitơ dạng amoni chứa trong 1 ml dung
dịch petecman, tính bằng gam.
- dung dịch petecman chứa 173 gam axit xitric
và 42 gam nitơ dạng amoni trong 1 lít dung dịch được chuẩn bị như sau:
Rót vào bình thủy tinh có vạch mức 1 lít
lượng dung dịch amoni hydroxit 10 % (X) đã tính ở trên. Cân 173 g axit
xitric vào cốc, hòa tan bằng 200 ml ÷ 250 ml nước nóng, để nguội dung dịch đến
nhiệt độ phòng sau đó rót từ từ dung dịch axit xitric qua phễu vào bình chứa
dung dịch amoni hydroxit đã được đặt sẵn trong chậu nước để làm nguội dung dịch.
Sau khi đã chuyển hết axit xitric vào bình, tráng phễu bằng nước, nước tráng
cũng được thu vào bình đựng dung dịch petecman, lắc đều. Để nguội dung dịch,
thêm nước đến vạch, lại lắc đều dung dịch và để yên hai ngày trước khi đem sử
dụng;
4.3.3. Thiết bị, dụng cụ thử
Các dụng cụ thông thường trong phòng thí
nghiệm và:
- bình định mức dung tích 250 ml, 500 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giấy lọc không tàn, băng xanh đường kính 9
cm ÷ 11 cm;
- cối chày sứ;
- bếp cách thủy;
- lò nung.
4.3.4. Chuẩn bị mẫu
Cân khoảng 2,5 g mẫu (ghi khối lượng m),
chính xác đến 0,0001 g và nghiền nhỏ trong cối sứ, thêm 25 ml dung dịch
petecman và lại tiếp tục nghiền vài phút. Để lắng phần cặn rồi gạn phần dung dịch
trong vào bình định mức 250 ml qua phễu thủy tinh. Tiếp tục nghiền thêm ba lần,
mỗi lần với 25 ml dung dịch petecman, sau mỗi lần nghiền, tiến hành gạn như
trên. Sau đó chuyển toàn bộ cặn trên phễu và trong cối vào bình định mức. Tráng
rửa chày, cối, phễu bằng dung dịch petecman vào bình định mức, toàn bộ lượng
dung dịch petecman được dùng là 200 ml. Nhúng bình vào bếp cách thủy đã được ổn
nhiệt ở nhiệt độ 60 oC ± 1 °C. Sau 15 phút lấy bình ra lắc đều và
lại để ổn nhiệt thêm 15 phút nữa. Sau đó lấy ra để nguội đến nhiệt độ phòng thêm
nước đến vạch, lắc đều và lọc qua giấy lọc băng xanh. Dịch lọc (bỏ phần dung
dịch lọc dầu) dùng để xác định P2O5 hữu hiệu.
4.3.5. Cách tiến hành
Dùng pipet hút 50 ml dung dịch đã được chuẩn
bị theo 4.3.3 cho vào cốc dung tích 250 ml. Thêm vào cốc 20 ml dung dịch axit
clohydric và đun sôi 15 phút ÷ 20 phút. Sau đó thêm nước đến 50 ml. Thêm 10 ml
dung dịch amoni xitrat và trung hòa dung dịch bằng dung dịch amoni hydroxit 10
% theo chỉ thị phenolphtatein. Vừa khuấy vừa thêm vào cốc 35 ml dung dịch hỗn
hợp magiê. Sau 10 phút ÷15 phút thêm vào 20 ml dung dịch amoni hydroxit 25 % và
tiếp tục khuấy thêm 30 phút nữa hoặc để yên dung dịch ít nhất là 4 giờ nhưng
không quá 18 giờ. Nếu khuấy liên tục thì sau đó để yên dung dịch 30 phút ÷ 40
phút rồi lọc dung dịch qua giấy lọc không tàn, băng xanh có đường kính 9 cm ÷ 11
cm.
Chuyển định lượng toàn bộ kết tủa lên giấy
lọc, tráng kỹ thành và đáy cốc bằng dung dịch amoni hydroxit 2,5 %, sau đó tiếp
tục rửa kết tủa trên giấy lọc thêm 3 ÷ 4 lần nữa. Tổng lượng dung dịch amoni hydroxít
dùng để rửa khoảng 100 ml ÷ 125 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trắng được tiến hành đồng thời trong cùng
một điều kiện với cùng một lượng các dung dịch và thuốc thử nhưng không chứa
mẫu cần xác định.
4.3.6. Biểu thị kết quả
Hàm lượng P2O5 hữu
hiệu, tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
trong đó:
m là khối lượng của mẫu cân, tính bằng gam;
m1 là khối lượng kết tủa
của mẫu phân tích, tính bằng gam;
m2 là khối lượng kết
tủa của mẫu trắng, tính bằng gam;
0,638 là hệ số chuyển đổi từ Mg2P2O7
sang P2O5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Xác định hàm lượng axit tự do
4.4.1. Nguyên tắc
Chuẩn độ lượng axit tự do có trong mẫu bằng
dung dịch kiềm với sự có mặt của chất chỉ thị màu.
4.4.2. Thuốc thử và dụng cụ
- hóa chất dùng để phân tích phải là loại
TKHH hoặc TKPT.
- nước dùng trong phép thử theo TCVN 4581 -
89 (ISO 3696 : 1987), hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
- natri hydroxit hoặc kali hydroxit dung dịch
0,1 N chuẩn bị theo TCVN 1055 - 86;
- dimetyl vàng, dung dịch 0,04 % trong rượu
etylic;
- bình định mức dung tích 250 ml, 500 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3. Cách tiến hành
Cân 10 g mẫu (ghi khối lượng m) với độ
chính xác đến 0,01 g, cho vào cốc sứ có đường kính 5 cm ÷ 7 cm, tẩm ướt bằng
nước, nghiền nhỏ. Thêm 10 ml nước, lại nghiền và gạn phần nước qua phễu lọc vào
bình định mức dung tích 500 ml. Lặp lại quá trình trên 3 lần, chuyển toàn bộ kết
tủa vào bình, tráng phễu, cối bằng nước, thêm nước đến thể tích khoảng 400 ml ÷
450 ml, đậy nút và lắc đều trong 30 phút. Sau đó thêm nước đến vạch mức, lắc
đều, rồi lọc qua giấy lọc khô, bỏ phần dung dịch lọc lúc đầu. Hút 50 ml dung
dịch lọc vào bình nón dung tích 250 ml chứa sẵn 100 ml ÷ 150 ml nước. Chuẩn độ
bằng dung dịch kiềm 0,1 N với chỉ thị dimetyl vàng cho đến khi dung dịch chuyển
sang màu vàng sáng (ghi thể tích dung dịch kiềm tiêu tốn khi chuẩn độ V).
4.4.4. Biểu thị kết quả
Hàm lượng axit tự do tính chuyển ra P2O5,
tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
trong đó
V là thể tích dung dịch kiềm 0,1 N dùng khi
chuẩn độ, tính bằng mililít;
m là khối lượng mẫu cân, tính bằng gam;
0,0071 là lượng P2O5
tương ứng với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,1 N, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1. Dụng cụ
- chén thủy tinh có nắp, cao 30 mm, đường
kính 35 mm hoặc lớn hơn;
- tủ sấy;
- bình hút ẩm;
- cân phân tích với độ chính xác đến 0,0002
g.
4.5.2. Cách tiến hành
Cân 10 g mẫu (ghi khối lượng m) với độ
chính xác đến 0,01 g và cho vào chén thủy tinh có nắp. đã được sấy ở nhiệt độ
100 °C ÷ 105 °C và cân đến khối lượng không đổi với độ chính xác đến 0,0002 g.
Mở nắp chén, để chén và nắp vào tủ sấy có nhiệt độ 100 °C ÷ 105 °C. Sau 3 giờ,
đậy nắp chén lại, lấy ra và làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi
đem cân, chính xác đến 0,0002 g (ghi khối lượng m1).
4.5.3. Biểu thị kết quả
Độ ẩm của supe phosphat đơn (X), tính bằng
phần trăm (%) theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m là khối lượng mẫu cân trước khi sấy, tính
bằng gam (g);
m1 là khối lượng mẫu
cân sau khi sấy, tính bằng gam (g).
5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm cần nêu các thông
tin sau:
- các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu
thử;
- các bước tiến hành thử khác với qui định
của tiêu chuẩn này (ghi rõ tài liệu viện dẫn);
- các kết quả thử (trong đó kết quả kiểm tra
ngoại quan, xác định hàm lượng anhydrit phosphoric, axit tự do, độ ẩm);
- các tình huống ảnh hưởng đến kết quả thử,
nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên phòng thử nghiệm;
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
6. Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển
6.1. Supe phosphat đơn được xuất ở dạng rời hoặc
được đóng bao. Khối lượng bao tùy theo nhà sản xuất nhưng sai lệch khối lượng
không quá ± 2 %. Bao chứa phải đảm bảo bền và cách ẩm.
6.2. Trên vỏ bao hoặc giấy xuất xưởng đi kèm sản
phẩm xuất rời phải có các thông tin sau:
- tên sản phẩm;
- tên và/hoặc tên viết tắt hay nhãn hiệu đăng
ký, địa chỉ cơ sở sản xuất;
- ngày sản xuất;
- số hiệu lô hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khối lượng bao hoặc đơn vị vận chuyển (toa
tàu hay ô tô);
- hướng dẫn bảo quản và sử dụng.
6.3. Supe phosphat đơn phải được để ở nơi khô ráo,
có mái che;
6.4. Supe phosphat đơn phải được vận chuyển bằng
các phương tiện có che chắn, đảm bảo khô.