|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3172:2008 Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - xác định lưu huỳnh
Số hiệu:
|
TCVN3172:2008
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 75.080 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hàm lượng lưu
huỳnh, % khối lượng
|
Khối lượng
chất pha loãng nền, g
|
Khối lượng
di-n-butyl sulfua, g
|
5
|
48,6
|
14,4
|
0,1
|
43,6
|
0,200
|
Bảng 2 -
|
Các chất chuẩn hiệu
chuẩn danh nghĩa
|
Dải
|
1
|
2
|
Lưu huỳnh, % khối lượng
|
0,0020 đến
0,1
|
0,1 đến 5,0
|
Chuẩn 1
|
0,000
|
0,000.
|
Chuẩn 2
|
0,0020
|
0,100
|
Chuẩn 3
|
0,0050
|
0,500
|
Chuẩn 4
|
0,0100
|
1,00
|
Chuẩn 5
|
0,0300
|
2,50
|
Chuẩn 6
|
0,0600
|
5,00
|
Chuẩn 7
|
0,100
|
|
9.1.5. Có thể dùng các chuẩn
dẫn xuất chuẩn bị như qui định trên. 9.1.6. Nếu chất pha loãng
nền đang sử dụng để chuẩn bị chất chuẩn có chứa lưu huỳnh, cộng thêm giá trị
này vào hàm lượng lưu huỳnh đã tính được của các chuẩn đã chuẩn bị (tham khảo
ý kiến của nhà cung cấp đối với nồng độ lưu huỳnh được chứng nhận hoặc phép kiểm
tra dầu khoáng. Theo ASTM D 3120 hoặc phương pháp tương đương xác định lưu
huỳnh thấp trong chất lỏng nền dùng để pha loãng (MDL-matrix diluent liquid)
không cao hơn 1 ppm). 9.1.7. Cân di-n-butylsulfur
(DBS) và chất pha loãng nền đến khối lượng đã khuyến cáo, chính xác đến 0,1 mg.
Điều quan trọng là phải biết khối lượng thực, do vậy nồng độ thực của các chất
chuẩn đã chuẩn bị được tính và ghi vào thiết bị để hiệu chuẩn. Áp dụng công
thức sau để tính nồng độ của lưu huỳnh: S = [(DBS ´
SDBS) + (MO ´ SMO)]/(DBS
+ MO) (1) trong đó S là % khối lượng lưu
huỳnh của các chất chuẩn đã chuẩn bị; DBS là khối lượng thực
của DBS, g SDBS là % khối lượng lưu
huỳnh của DBS, khối lượng điển hình là 21,91 %; MO là khối lượng thực
của dầu khoáng, g; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.2. Chất chuẩn hiệu chuẩn được chứng nhận – Các chất chuẩn
hiệu chuẩn được cơ quan tiêu chuẩn quốc gia chứng nhận có thể dùng thay cho các
chất chuẩn khác nêu tại 9.1 khi nền tương tự với mẫu đang xét. Các chất chuẩn
này bao gồm: các chất chuẩn so sánh (SRM) do cơ quan tiêu chuẩn quốc gia chuẩn
bị và chứng nhận. Ví dụ SRM 2724 áp dụng cho lưu huỳnh trong điêzen. Sử dụng các
chất
chuẩn bao
gồm toàn bộ dải nồng độ danh
nghĩa như qui định trong Bảng 2. 9.3. Các chất chẩn kiểm tra
hiệu chuẩn
- Một số các chất chuẩn bổ sung (chất chuẩn kiểm tra hiệu chuẩn) không dùng để
tạo đường chuẩn, chỉ dùng để kiểm tra việc xác định hiệu chuẩn. Có thể chuẩn bị riêng chất chuẩn
kiểm tra hiệu chuẩn theo 9.1, hoặc các chất chuẩn được chứng nhận theo 9.2.
Nồng độ của các chất chuẩn kiểm tra hiệu chuẩn sẽ sát với nồng độ dự kiến của
mẫu đang phân tích. 9.4. Các mẫu kiểm soát
chất lượng -
Dầu mỏ hoặc mẫu sản phẩm ổn định (đó chính là các mẫu kiểm soát chất lượng) đại
diện của các mẫu đang xét có thể tiến hành định kỳ để xác nhận hệ thống được
kiểm soát mang tính thống kê (xem phần 14). 9.5. Bảo quản các chuẩn và
các mẫu kiểm soát chất lượng - Bảo quản các chuẩn trong các chai thủy tinh tối màu
hoặc chai được phủ, bọc bằng vật liệu mờ đục, chai được đóng bằng nút thuỷ tinh, nắp
nhựa trung tính có ren,
hoặc dùng các nút trung tính khác,
không thấm nước tương đương, đảm bảo kín, và để ở nơi lạnh, tối cho
đến khi cần dùng. Nếu quan sát thấy mẫu có hiện tượng lắng cặn hoặc thay đổi
nồng độ thì phải loại bỏ các mẫu ngay. 10. Chuẩn bị thiết bị Chuẩn bị thiết bị theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Thiết bị cần được cấp điện liên tục để đảm bảo độ ổn định tối ưu. 11. Cách tiến hành 11.1. Mặc dù phóng xạ tia X
chỉ xuyên qua một khoảng ngắn trong mẫu, sự tán xạ từ cuvét mẫu và từ mẫu có
thể khác nhau. Do vậy, người tiến hành phân tích phải đảm bảo là cuvét mẫu được
đổ đầy mẫu đến
trên độ sâu tối thiểu, tại điểm đó nếu đổ thêm mẫu sẽ không có thay đổi đáng kể
về tốc độ đếm
mẫu. Nói chung, đổ đầy cuvét mẫu đến tối thiểu 3/4 dung lượng của cuvét mẫu là
đủ. Chuẩn bị
cuvét mẫu bằng cách dành một khoảng trống ở đầu cuvét. Phía trên có
lỗ thông để ngừa phim tia X bị phồng lên trong quá trình đo các mẫu dễ bay
hơi. (Cảnh báo - Không để mẫu tràn, dễ gây cháy trong máy phân tích). 11.2. Hiệu chuẩn thiết bị - Hiệu chuẩn
thiết bị theo dải đo thích hợp, theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Thông thường,
hiệu chuẩn thiết bị bao gồm: đặt thiết bị để đọc được cường độ thực của tia X
lưu huỳnh, theo số đo của các
chuẩn đã biết. Sử dụng thời
gian đếm đối với thiết bị, như nêu trong Bảng 3 để nhận được
hai số đọc trên chuẩn. Sau
đó lặp lại ngay qui trình trên với
các cuvét mới chuẩn bị và
các phần chuẩn mới. Khi các
chuẩn đã được phân tích, theo hướng dẫn của nhà sản xuất, lập đường
cong hiệu chuẩn tối
ưu
dựa theo số đếm lưu
huỳnh thực cho từng chuẩn đã được phân tích trong bốn lẩn. Ngay sau khi kết thúc
hiệu chuẩn, xác định nồng độ lưu huỳnh của một hoặc nhiều mẫu kiểm tra
hiệu chuẩn (xem 9.3). Các giá trị đo được chỉ được sai lệch trong khoảng 3 % so
với các giá trị được chứng nhận. Nếu không thỏa mãn thì việc hiệu
chuẩn hoặc các chuẩn hiệu chuẩn sẽ là nghi ngờ, lúc đó cần tiến hành
lại hiệu chuẩn và các phép đo hiệu chỉnh. Khi đánh giá hiệu chuẩn cần xem xét sự
không phù hợp chất nền giữa các mẫu và các chuẩn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dải hàm lượng
lưu huỳnh,
% khối lượng Thời gian
đếm, s 0,000 đến 0,100 200 đến 300 0,100 đến
5,00 100 11.3. Phân tích các mẫu không
biết nguồn gốc - Đổ mẫu sẽ đo vào cuvét như mô tả tại 11.1.
Trước khi đổ mẫu vào, các mẫu nhớt quá thì cần gia nhiệt để dễ đổ. Đảm bảo không có các
bọt khi giữa cửa sổ cuvét và mẫu chất lỏng. Đo từng mẫu (xem Bảng 3 về
khuyến cáo thời gian đếm
mẫu đối với các dải
nồng độ). Sau đó lặp lại ngay qui trình trên với các cuvét mới chuẩn bị và các phần
mới của mẫu. Lấy giá trị trung bình của hai số đọc về hàm lượng lưu huỳnh
trong mẫu chưa biết này. Nếu số đọc
trung bình không nằm trong dải nồng độ đã hiệu chuẩn, thì tiến hành đo mẫu lại
hai lần, sử dụng chặn trên chặn dưới giá trị trung bình của mẫu đã xác định.. 12. Tính kết quả 12.1. Nồng độ lưu huỳnh có trong mẫu được tính trực
tiếp từ đường cong hiệu chuẩn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.1. Đơn vị thường dùng để báo cáo tổng nồng độ
lưu huỳnh là % khối lượng, có thể báo cáo theo các đơn vị khác của hệ SI, như
mg/kg. Làm tròn các kết quả đến 3 chữ số có nghĩa theo ASTM E 29, và công bố
các kết quả nhận được là phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 3172 (ASTM D 4294). 14. Kiểm soát chất
lượng 14.1 Sử dụng chương trình kiểm soát
chất lượng như nêu tại 14.1.1 có thể giúp việc duy trì kiểm soát thống kê cho
phương pháp thử này. CHÚ THÍCH 4 Khuyến cáo áp dụng việc kiểm
tra xác nhận kiểm soát theo hệ thống thông qua các mẫu kiểm soát chất lượng
(QC). Các qui trình QC được công nhận là bằng chứng cho từng phòng thử
nghiệm. 14.1.1. Để thiết lập tình hình kiểm soát mang
tính thống kê của quá trình thử nghiệm kể từ lần hiệu chuẩn cuối cùng, các mẫu
kiểm soát chất lượng được chuẩn bị từ các vật liệu đã chọn và bảo quản theo 9.3
và 9.4, thường xuyên tiến hành thử như chưa hiểu biết các mẫu này. Các kết quả
phân tích ngay
được ghi lại trên
biểu đồ kiểm soát hoặc kỹ thuật
thống kê tương đương khác để đảm bảo tình trạng kiểm soát thống kê của
toàn bộ quá trình thử nghiệm. Các số liệu ngoài tầm kiểm soát phải được nghiên
cứu xem xét (các) nguyên nhân
chính. Kết quả của việc điều tra có thể dẫn đến phải hiệu chuẩn lại thiết bị. Phụ
thuộc vào độ tới hạn của chất lượng
đo được và độ ổn định đã công bố của phép thử, tần xuất thử nghiệm mẫu kiểm
soát chất lượng có thể mỗi
ngày một lần hoặc một
tuần hai lần đối với thiết bị đang sử dụng. Nên tiến
hành phân tích ít nhất một loại mẫu kiểm soát chất lượng đại diện cho các mẫu
được phân tích hàng
ngày (như nêu
tại 9.4). 15. Độ chụm và độ
chệch 15.1. Độ chụm - Độ chụm của
phương pháp này thu được dựa theo phân tích thống kê các kết quả
thử như sau: 15.1.1. Độ lặp lại - Sự chênh
lệch giữa hai kết quả thử liên
tiếp nhận được do
cùng một thí nghiệm viên tiến hành
trên cùng một
thiết bị, dưới các điều kiện thử không đổi, trên cùng một mẫu thử,
trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của
phương pháp thử này, chỉ một trong
hai mươi trường hợp được vượt các giá trị dưới đây: 0,02894 (X+
0,1691) (2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X là nồng độ của lưu huỳnh theo % khối
lượng. 15.1.2. Độ tái lập - Sự chênh
lệch giữa hai kết quả thử độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác nhau
làm việc trong hai phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử,
trong một thời gian dài với thao tác bình thường và
chính xác của
phương pháp thử này, chỉ một trong
hai mươi trường hợp được vượt các giá trị những giá trị dưới đây: 0,1215 (X+
0,05555) (3) trong đó X là nồng độ của lưu
huỳnh theo % khối lượng. 15.2. Độ chệch - Nghiên cứu
liên phòng thử nghiệm bao gồm tám vật liệu chuẩn của cơ quan
tiêu chuẩn hóa quốc gia.
Các giá trị và độ chệch chứng nhận được nêu trong Bảng 4. Bảng 4 - Độ
chệch Chuẩn của
NIST Lưu huỳnh,
% khối lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đáng kể SRM* 1616a 0,0146 0,0009 Không SRM 2724a 0,0430 0,0008 Không ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,173 0,0003 Không SRM 1623c 0,381 -0,0119 Có SRM 1621e 0,948 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không SRM 2717 3,02 0,0072 Không * SRM. standard reference Material - Chất
chuẩn so sánh.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3172:2008 (ASTM D 4294 - 06) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia-X
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3172:2008 (ASTM D 4294 - 06) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia-X
5.116
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|