Độ
sâu chất lỏng (phần trăm đường kính)
|
Mức
lấy mẫu (phần trăm đường kính trên đáy)
|
Mẫu
hỗn hợp (các phần tỉ lệ)
|
Trên
|
Giữa
|
Dưới
|
Trên
|
Giữa
|
Dưới
|
100
|
80
|
50
|
20
|
3
|
4
|
3
|
90
|
75
|
50
|
20
|
3
|
4
|
3
|
80
|
70
|
50
|
20
|
2
|
5
|
3
|
70
|
|
50
|
20
|
|
6
|
4
|
60
|
|
50
|
20
|
|
5
|
5
|
50
|
|
40
|
20
|
|
4
|
6
|
40
|
|
|
20
|
|
|
10
|
30
|
|
|
15
|
|
|
10
|
20
|
|
|
10
|
|
|
10
|
10
|
|
|
5
|
|
|
10
|
7.3.1.3 Các bể hình dạng khác
Lấy mẫu bể hình cầu và bể hình
không đều như mô tả trong 7.3.1.1.1. Xác định các mức thực tế tại đó mẫu được
lấy cho phép phân bổ thể tích trên chiều cao của tàu.
7.3.2 Bể chứa trên tàu hoặc xà lan
7.3.2.1 Qui định chung
Sức chứa tổng cộng của một tàu dầu
thường được chia nhỏ thành một số khoang có kích thước có thể rất khác nhau.
Lấy mẫu cục bộ từ mỗi khoang như đã mô tả trong 7.3.1.3.
Nếu cần một mẫu hỗn hợp chuẩn bị nó
như mô tả trong 7.3.1.1.2.
7.3.2.2 Lấy mẫu các tàu không điều
áp, không trơ
Sử dụng qui trình đã mô tả cho lấy
mẫu các bể chứa hình trụ trong bờ (xem 7.3.1.1)
7.3.2.3 Lấy mẫu các tàu trơ nhưng
khử điều áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Để giảm sự nhiễm oxy
vào trong bể, số bể được mở ra, lấy mẫu không được lớn hơn con số qui định của
cầu cảng / cảng / tàu, và cần tương ứng với kiến trúc tầu.
7.3.2.4 Lấy mẫu các tầu trơ và điều
áp
Dùng thiết bị thích hợp cho mục
đích này (xem 5.2.7).
7.3.3 Ô tô ray
Xem 7.3.1.2
7.3.4 Xe xi téc
Xem 7.3.1.3
7.3.5 Lấy mẫu cặn, chất lắng trong
bể
Cặn bể là những tạp chất vô cơ và
hữu cơ tạo thành một lớp trên đáy của bể trên mặt đất hoặc tầu biển, ở nhiệt độ
môi trường, chúng không thể bơm chuyển được và có dạng từ mềm đến đặc cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp lấy mẫu được áp dụng là
tùy thuộc vào độ sâu của lớp cặn còn lại trong bể với độ dày tới 50 mm, gầu xúc
là thiết bị thích hợp hơn. Để sử dụng chúng cần phải tuân theo hướng dẫn sử
dụng của nhà chế tạo. Do kích thước của gầu xúc, cửa mở lấy mẫu có thể phải có
một cái cửa hầm hoặc một lỗ cho người chui lọt.
Để lấy mẫu cặn dày hơn 50 mm, cần
áp dụng phương pháp dùng khoan hoặc dụng cụ lấy mẫu ống hút đối với cặn mềm
hoặc dụng cụ lấy mẫu ống mũi nhọn đối với cặn đặc cứng hoặc bất kỳ thiết bị phù
hợp nào khác. Các thiết bị này thường có đường kính nhỏ đủ để đưa vào trong bể
qua cửa lấy mẫu vật đo. Khi dùng thiết bị này, cần tuân theo hướng dẫn sử dụng
của nhà sản xuất.
Chuyển mẫu từ thiết bị vào bình
chứa bằng kim loại, nhựa hoặc thủy tinh có thể giữ được tình trạng nguyên vẹn
của mẫu.
7.4 Lấy mẫu
có bao bì
7.4.1 Quan sát về bề ngoài của các
kiện hàng lấy mẫu
7.4.1.1 Giới thiệu và định nghĩa
Các tiêu chuẩn trích dẫn trong mục
này dựa trên cơ sở ISO 2859 và ISO 2859/ Phụ lục 1, có thể tham khảo chi tiết
thêm các tiêu chuẩn này. Các thuật ngữ đặc biệt dùng trong phần này được định
nghĩa ở 3.9.
7.4.1.2 Số mẫu cần lấy
7.4.1.2.1 Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.2.2 Lấy mẫu để đánh giá mức
độ đồng nhất trong kiện hàng.
Lấy mẫu cục bộ từ các điểm rải rác
trong khắp kiện hàng. Thử mỗi mẫu bằng cách dùng một phép thử đơn giản dựa trên
khả năng đánh giá sơ bộ đặc tính chẳng hạn như tỉ trọng, mầu… Bất kỳ sự thay
đổi nào trong các kết quả thử nghiệm vượt quá độ lặp lại mà phương pháp thử đã
chỉ ra thì sản phẩm chứa trong kiện hàng đó là không đồng nhất.
7.4.1.2.3 Lấy mẫu để đánh giá chất
lượng bình quân của lô hàng.
Lô hàng gồm số lượng bao gói của
một sản phẩm, có cùng một thành phần:
a) một kiện lẻ
nếu sản phẩm đã được xác định là
đồng nhất (xem 7.4.1.2.2) chỉ lấy một mẫu cục bộ, nhưng nếu không đồng nhất thì
lấy đủ số mẫu cục bộ và hỗn hợp chúng để có được một mẫu đại diện;
b) nhiều kiện
độ chính xác để đánh giá chất lượng
trung bình cho sản phẩm trong một số kiện có thể đạt được, phụ thuộc vào;
1) số kiện được lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) tính dễ biến đổi của chất giữa
các kiện.
Đặc biệt, tất cả các kiện trong một
đợt hàng gửi đều cần được lấy mẫu để loại trừ phần lớn các sai sót.
7.4.1.2.4 Lấy mẫu toàn bộ đợt hàng
gửi
Nếu tất cả các kiện hàng đều được
lấy mẫu, điều này tất yếu dẫn tới một lượng lớn nhất mẫu được lấy, và sai số
trong việc xác định chất lượng trung bình sẽ phụ thuộc vào phép thử các mẫu.
Nếu mỗi mẫu chỉ được thử nghiệm một
lần, thì giá trị trung bình của các kết quả thử sẽ là giá trị chất lượng trung
bình có độ không chắc chắn thấp nhất. Nếu một mẫu đại diện được chuẩn bị và
được thử nghiệm một lần, thì kết quả là giá trị chất lượng trung bình, nhưng
với độ không chắc chắn cao hơn nhiều.
7.4.1.2.5 Lấy mẫu một phần chuyến
hàng
Cần thấy rằng không phải luôn luôn
có thể lấy được mẫu tất cả lô hàng và cần lập biểu đồ để có thể có quyết định
về số mẫu vừa đủ cần được lấy từ một lô hàng nhằm đi đến kết luận vững chắc về
đánh giá chất lượng của toàn bộ lượng hàng trong tất cả các kiện.
7.4.1.3 AQL
AQL dùng cho tiêu chuẩn này là
2,5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức kiểm tra xác định mối quan hệ
giữa thành phần số lượng của lô hoặc chuyến hàng và số lượng của mẫu (số kiện
của mỗi lô hàng và số mẫu cần thiết). Mức kiểm tra thông thường (xem ISO 2859)
sẽ được sử dụng đối với tiêu chuẩn này.
7.4.1.5 Biểu đồ lấy mẫu
7.4.1.5.1 Qui định chung
Biểu đồ lấy mẫu chỉ ra số đơn vị
sản phẩm từ một chuyến hàng cần kiểm tra (số lượng mẫu hoặc một loạt số lượng
mẫu) và chuẩn mực để xác định khả năng chấp nhận được của lô hoặc chuyến hàng
(số chấp nhận và bác bỏ) (xem bảng 2).
7.4.1.5.2 Biểu đồ lấy mẫu đơn
Số mẫu được kiểm tra sẽ bằng số
lượng mẫu theo biểu đồ. Nếu số khuyết tật tìm thấy trong mẫu bằng hoặc ít hơn
số chấp nhận được (xem "AC" trong bảng 2b) thì lô hoặc chuyến hàng
coi như được chấp nhận. Nếu số khuyết tật bằng hoặc lớn hơn số bác bỏ (xem
"Re" trong bảng 2b), thì lô hoặc chuyến hàng bị bác bỏ.
7.4.1.5.3 Biểu đồ lấy mẫu kép
Số mẫu được kiểm tra bằng số lượng
mẫu đầu tiên đã được cho theo biểu đồ. Nếu sai sót tìm thấy trong mẫu đầu tiên
bằng hoặc ít hơn số chấp nhận được đầu tiên (xem bảng 2c) thì lô hoặc chuyến
hàng coi như được chấp nhận.
Bảng
2 – Biểu đồ lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2b - Biểu đồ lấy mẫu đơn
Độ lớn chuyến hàng (cỡ lô)
Lấy mẫu đơn
Lấy mẫu kép
2
đến 8
A
A
9
đến 15
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
đến 25
C
B
26
đến 50
D
B
51
đến 90
E
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
C
151
đến 280
G
D
281
đến 500
H
D
501
đến 1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
1201
đến 3200
K
E
3201
đến 10000
L
F
10001
đến 35000
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35001
đến 150000
N
G
150001
đến 500000
P
G
500001
trở lên
Q
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu qui định kích thước
mẫu
Cỡ mẫu
AQL = 2,5
Ac Re
A
B
C
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D
E
F
8
13
20

G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
32
50
80
2 3
3 4
5 6
K
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
200
315
7 8
10 11
14 15
N
P
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
1250

Nếu số sai sót tìm được trong mẫu
thứ nhất bằng hoặc lớn hơn số bị bác bỏ thứ nhất (xem bảng 2c) thì lô hoặc
chuyến hàng bị bác bỏ.
Nếu số sai sót tìm được trong mẫu
thứ nhất giữa các số bác bỏ và chấp nhận thứ nhất (xem bảng 2c), một mẫu thứ
hai có lượng như sơ đồ đưa ra sẽ được kiểm tra. Số sai sót tìm được trong các
mẫu thứ nhất và thứ hai được gom lại. Nếu số sai sót tích lũy bằng hoặc bé hơn
số chấp nhận thứ hai thì lô hoặc chuyến hàng coi như chấp nhận được. Nếu số sai
sót tích lũy bằng hoặc lớn hơn số bác bỏ thứ hai thì lô hoặc chuyến hàng bị bác
bỏ.
Chú thích _ Hướng dẫn sử dụng các
sơ đồ xác định khả năng chấp nhận của chuyến hàng đưa ra trong mỗi sơ đồ (xem
thêm 7.4.1.1).
Bảng
2c - Sơ đồ lấy mẫu kép
Ký
hiệu qui định kích thước mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước mẫu
Kích
thước mẫu tích lũy
AQL
= 2,5
Ac Re
A

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ nhất
Thứ hai
2
2
2
4
*
C
Thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
6

D
Thứ nhất
Thứ hai
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10

E
Thứ nhất
Thứ hai
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Thứ nhất
Thứ hai
13
13
13
26
0 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
Thứ nhất
Thứ hai
20
20
20
40
0 3
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ nhất
Thứ hai
32
32
32
64
1 4
4
5
J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ hai
50
50
50
100
2 6
6
.…
K
Thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
80
80
160
3
8
…
…
L
Thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
125
125
250
5 12
… …
M
Thứ nhất
Thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
200
400
7 18
…
…
N
Thứ nhất
Thứ hai
315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
630
11 26
…
…
P
Thứ nhất
Thứ hai
500
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000

Q
Thứ nhất
Thứ hai
800
800
800
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= Đi xuống trong cột này tới ô có
dấu sao (*) hoặc đạt tới số chấp nhận - bãi bỏ (Ac-Re). Trong trường hợp sau
dùng những số này và áp mẫu trên một đường thẳng về phía trái của bảng này
nếu đạt tới ô dấu sao (*) tuân theo chú thích ở dưới, nếu số mẫu bằng hoặc vượt
quá lô hoặc chuyến hàng, cần kiểm tra 100%.

= Đi lên trong cột này tới có dấu
sao (*) hoặc đạt tới số chấp nhận hoặc bãi bỏ (Ac-Re). Trong trường hợp sau
dùng số này và số mẫu trên cùng một hàng về phía trái của bảng này (không
phải số mẫu ban đầu). Nếu đạt tới dấu sao (*) thì tuân theo chú thích ở dưới.
Ac
= Số chấp nhận
Re
= Số bãi bỏ
*
= Sao sử dụng biểu đồ lấy mẫu đơn
tương ứng (ký hiệu qui định và AQL cho bảng này) (hoặc bằng cách khác là dùng
sơ đồ lấy mẫu kép ở phần phía dưới bảng và hàng trên phía trái của bảng này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Qui trình lấy mẫu theo kiện
hàng
7.4.2.1 Phuy và thùng
Đặt phuy hoặc thùng trên cạnh của
nó với nút ở phía trên. Nếu thùng không có nút bên cạnh thì để nó thẳng đứng và
lấy mẫu từ trên đỉnh. Nếu muốn phát hiện có nước, gỉ hoặc chất bẩn không tan
khác thì giữ nguyên thùng ở vị trí này trong thời gian dài đủ để cho các chất
bẩn lắng xuống.
Mở nắp và đặt nó ở bên cạnh lỗ nắp.
Dùng ngón tay cái bịt kín đầu trên của ống lấy mẫu khô và sạch và nhúng ống đó
vào trong dầu tới độ sâu khoảng 300mm. Thả ngón tay cái ra để dầu chảy vào ống.
Lại bịt ngón tay cái vào đầu trên của ống rồi rút nó ra. Dùng dầu xúc rửa nó
bằng cách giữ nó gần như nằm ngang và lật ngược nó sao cho dầu tiếp xúc với
phần bề mặt bên trong mà mặt này sẽ được nhúng chìm khi lấy mẫu. Tránh sờ vào
bất kỳ một phần ống nào sẽ được ngâm chìm vào trong dầu trong quá trình lấy
mẫu. Bỏ dầu đã dùng rửa ống rồi để khô ống.
Lại cho ống vào trong dầu, bịt ngón
tay cái ở đầu trên (nếu muốn lấy mẫu ở tất cả các mức thì đưa ống để hở đầu
trên vào trong dầu, khi ống chạm đáy, thả ngón tay cái ra và để chỗ ống đầy.
Lại bịt ngón tay cái, rút nhanh ống lên và chuyển dầu sang bình chứa mẫu. Không
được sờ tay vào mẫu. Đậy kín bình chứa mẫu, đậy và đóng chặt nắp thùng.
7.4.2.2 Can
Lấy mẫu từ can có dung tích bằng
hoặc lớn hơn 20 lít như cách đã lấy mẫu từ thùng phuy (xem 7.4.2.1) nhưng dùng
ống có kích thước tương ứng. Đối với can dung tích bé hơn 20 lít, dùng toàn bộ
chất chứa trong đó như một mẫu, chọn can như đã mô tả trong 7.4.1 hoặc theo qui
định khác.
7.5 Lấy mẫu
đường ống
7.5.1 Chất lỏng không đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2 Chất lỏng đồng nhất
Lấy mẫu bằng một thiết bị lấy mẫu
đường ống thích hợp (xem 5.4.2). Trước khi lấy mẫu, giội rửa ống mẫu và các chỗ
nối van bằng sản phẩm cần lấy mẫu, sau đó dùng một bình chứa mẫu lấy mẫu ra,
cần lưu tâm các chú ý đã đưa ra ở 5.4 và 7.2.4.
Chú thích - Lượng chứa trong đường
ống có thể ở áp suất lớn và vì vậy cần có thiết bị và các qui trình đặc biệt
(xem 6.3), nên trang bị áp kế trong đường ống ở từng điểm lấy mẫu để có thể đọc
được áp suất trước khi lấy mẫu. Trạm bảo quản đường ống cần phải ghi nhãn và
cập nhật đối với bất kỳ thay đổi bảo quản nào.
8. Qui trình
đối với dầu thô và các chất lỏng dầu mỏ không đồng nhất
8.1 Qui trình chung
Nên sử dụng lấy mẫu đường ống tự
động như đã qui định trong TCVN 6022 : 1995 (ISO 3171) để lấy mẫu dầu thô và
dầu không đồng nhất thì ưu tiên qui trình thủ công dưới đây. Qui trình này được
áp dụng cho dầu thô và các dầu không đồng nhất khác như dầu thô nặng và nhiên
liệu cặn. Phương pháp lấy mẫu thủ công qui định trong mục 7 không đưa ra được
mẫu đại diện vì các lý do sau đây:
a) nồng độ nước phân tán trong dầu
nói chung cao hơn gần đáy bể. Mẫu di động hoặc mẫu tổ hợp của các mẫu dưới,
giữa và trên không thể cho mẫu đại diện cho nồng độ nước phân tán.
b) rất khó xác định đúng bề mặt
tiếp giáp giữa dầu và nước tự do, đặc biệt khi có mặt nhũ hoặc lớp cặn lắng
mang nước;
c) mức nước tự do có thể thay đổi
qua bề mặt đáy bể, đáy thường bị bao phủ bởi những vũng nước tự do hoặc vũng
dầu - nước được ngăn bởi những lớp cặn lắng hoặc sáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do có những tình huống nảy sinh
trong khi áp dụng lấy mẫu thủ công, các qui trình đưa ra trong mục này thực
hiện sẽ cho phép lấy mẫu là đại diện cho cả khối chất. Các qui trình cụ thể này
sẽ bổ sung hoặc thay thế các qui trình nêu trong mục 7.
8.2 Các qui trình
8.2.1 Để lấy mẫu bể chứa, dùng một
trong các kỹ thuật định ra trong 7.3 sau:
- lấy mẫu cục bộ;
- lấy mẫu vận hành;
- lấy mẫu toàn bộ.
Nếu dùng kỹ thuật lấy mẫu cục bộ
thì đầu tiên lấy mẫu từ các mức trên, giữa và các mức hút, chuyển chúng đến
phòng thử nghiệm và thí nghiệm về tỉ khối và nước theo phương pháp tiêu chuẩn.
Nếu các kết quả thử nghiệm này nằm
trong giới hạn lặp lại của giá trị trung bình thì có thể coi các mẫu là đại
diện của khối chất. Tuy nhiên, nếu không đạt được điều này hoặc không thể thử
nghiệm các mẫu trước khi hoàn thành việc lấy mẫu thì lấy mẫu ở từng khoảng cách
1 m đo từ đáy mức hút của bể cho tới bề mặt của chất lỏng (xem hình 1). Nếu ống
thoát chảy vào bình hứng dầu dung dịch nhỏ hơn 1500 lít thì lấy mẫu thấp nhất ở
đáy bể.
Các mẫu này được đưa thử nghiệm và
kết quả được dùng để tính toán thành phần của chất chứa trong bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Cần chú ý đặc biệt khi gặp
các trường hợp sau:
a) những dầu có điểm đông đặc cao
(xem 7.2.4);
b) các dầu dễ bay hơi (xem 7.2.3);
c) thu gom các mẫu khối lượng lớn
(xem 7.2.1.7);
d) còn khoảng vơi trong bình chứa
mẫu (xem 7.2.1.5);
e) các mẫu để vận chuyển (xem 7.2.5
và 8.2.4).
8.2.4 Vận chuyển các chất dầu thô
đến phòng thí nghiệm trong bình chứa ban đầu, không chuyển hoặc ghép các bình
để giữ trạng thái nguyên vẹn của mẫu. Nếu không thể vận chuyển mẫu trong bình
chứa ban đầu thì chuyển nó sang một bình chứa thích hợp theo qui định nêu ra
trong 4.9 và ghi lại việc chuyển bình, vận chuyển và tồn chứa bình mẫu ở vị trí
lộn ngược, nếu có thể làm được.
8.2.5 Các yêu cầu liên quan đến
quản lý mẫu được tóm tắt trong mục 9 và cần được tuân thủ nghiêm ngặt.
9. Bảo quản mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1 Việc bảo quản mẫu được chiết
hoặc được lấy ra, tại phòng thử nghiệm hoặc tồn chứa mẫu nhằm đảm bảo giữ được
bản chất và tính nguyên vẹn của mẫu.
9.1.2 Phương pháp bảo quản mẫu phụ
thuộc vào mục đích việc lấy mẫu. Qui trình phân tích trong phòng thí nghiệm sẽ
áp dụng thường đòi hỏi một qui trình quản lý mẫu đặc biệt. Vì vậy, cần phải lưu
ý người lấy mẫu tất cả các hướng dẫn cần thiết về quản lý mẫu cho phương pháp
thử riêng biệt. Nếu áp dụng các qui trình phân tích có các yêu cầu độc lập nhau
thì lấy riêng các mẫu và áp dụng qui trình thích hợp đối với từng mẫu.
9.1.3 Cần đặc biệt cẩn thận trong
các điểm sau:
a) trong chất lỏng chứa chất dễ bay
hơi vì có thể sảy ra hao hụt do bay hơi;
b) các chất lỏng chứa nước hoặc
cặn, vì sẽ xuất hiện xu hướng tách trong bình chứa mẫu;
c) các chất lỏng có khả năng lắng
đọng sáp và sự lắng đọng có thể sảy ra nếu không duy trì được nhiệt độ đầy đủ.
9.1.4 Khi tạo các mẫu hỗn hợp, cần
hết sức cẩn thận không để mất phần nhẹ do chất lỏng bay hơi và không làm thay
đổi hàm lượng cặn và nước. Điều này rất khó thực hiện và cố gắng tránh nếu có
thể được.
9.1.5 Không được chuyển mẫu chất
lỏng bay hơi sang một bình chứa khác ở vùng lấy mẫu mà phải vận chuyển chúng
tới phòng thí nghiệm trong bình chứa ban đầu, làm lạnh và lộn ngược bình nếu
thấy cần thiết. Rất thận trọng khi mẫu chứa cả các thành phần dễ bay hơi và
nước tự do.
9.2 Đồng nhất hóa mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình được đưa ra để đồng nhất
hóa các chất có chứa nước và cặn hoặc không đồng nhất trước khi chuyển mẫu từ
bình chứa sang bình nhỏ hơn hoặc vào thiết bị thử nghiệm trong phòng thử
nghiệm. Các qui trình dùng để xác minh xem mẫu có được trộn đồng đều trước khi
rót chuyển hay không được đưa ra trong 9.3.
Nếu khuấy trộn bằng tay các mẫu
chất lỏng chứa nước và cặn không đủ để phân tán chúng khắp trong mẫu; cần phải
dùng máy khuấy trộn cơ học hoặc thủy lực để đồng nhất hóa mẫu trước khi rót
chuyển hoặc lấy mẫu thêm.
Có thể đồng nhất hóa bằng nhiều
phương pháp khác nhau. Bất kể phương pháp nào được sử dụng thì cũng cần phải
tạo ra những giọt nước bé hơn 50mm
nhưng không nhỏ hơn 1mm. Những giọt
nước nhỏ hơn 1mm sẽ cho nhũ bền và lúc
đó sẽ không thể xác định hàm lượng nước bằng phương pháp li tâm.
9.2.2 Đồng nhất bằng máy trộn cơ
học
Lắp một máy khuấy vào trong bình
trộn mẫu sao cho bộ phận quay cách đáy đến khoảng 30mm. Máy trộn có lưỡi quay
ngược, quay khoảng 3000 vòng/phút là thích hợp. Có thể sử dụng các loại khác
nếu có đặc tính sử dụng thỏa mãn.
Để hạn chế tối thiểu sự mất phần
nhẹ khỏi dầu thô hoặc các mẫu chứa các thành phần dễ bay hơi, vận hành máy
khuấy qua một miếng đệm trong nắp của bình chứa. Trộn cho tới khi mẫu hoàn toàn
đồng nhất. Thời gian trộn thường 5 phút là đủ, nhưng kích thước của bình chứa
và bản chất của mẫu cũng ảnh hưởng tới thời gian đồng nhất hóa. Kiểm tra lại
xem mẫu đã đồng nhất chưa (xem 9.3).
Chú thích - Máy trộn thường tạo
thành nhũ bền và hàm lượng nước sau khuấy trộn không thể xác định được bằng
phương pháp li tâm (ISO 3734).
Tránh tăng nhiệt độ trong quá trình
trộn.
9.2.3 Sự lưu thông bằng máy trộn
bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng tốc độ dòng chảy để lưu thông
lượng chất ít nhất một lần trong một phút. Thời gian trộn thường là 15 phút,
song có thể thay đổi theo hàm lượng nước, loại hidro cacbon và thiết kế của hệ.
Khi toàn bộ mẫu được trộn kỹ, xả một lượng cần thiết một phần mẫu từ một van
trong dòng lưu thông, trong khi bơm đang vận hành. Sau đó đổ hết bình chứa rồi
rửa kỹ toàn bộ hệ bằng cách bơm dung môi vòng quanh cho tới khi tất cả các vết
hidro cacbon được tẩy đi.
9.3 Xác định thời gian trộn
9.3.1 Dù chọn cách nào để thu được
một mẫu phân từ mẫu hỗn hợp không đồng nhất thì cũng cần xác định tính thích
hợp của kỹ thuật trộn và thời gian cần thiết để thu được một mẫu được trộn phù
hợp.
9.3.2 Nếu mẫu giữ được tính đồng
nhất và bền vững sau khi trộn (các thành phần có thể trộn lẫn hoàn toàn vào
nhau chẳng hạn như các phụ gia trộn vào dầu nhờn) tiếp tục trộn cho tới khi mẫu
liên tục rút ra khỏi mẫu chính đều cho kết quả giống nhau. Đây chính là thời
gian trộn tối thiểu.
Chú thích - Sau thời gian này nếu
cần còn tiếp tục đồng nhất thì chuyển mẫu ra khỏi khối chính mà không cần trộn
thêm.
9.3.3 Nếu mẫu không giữ được tính
đồng nhất sau khi trộn (nước và cặn là một phần của hỗn hợp) thì dùng phương
pháp đặc biệt để xác định thời gian trộn như nêu trong 9.3.4.
Chú thích - Nếu cần đo đặc tính của
hidro cacbon có thể lấy mẫu phụ trong khi việc trộn vẫn đang tiến hành.
9.3.4 Cần ghi lại khoảng thời gian
đã xác định độ đồng nhất hóa mẫu để đảm bảo mẫu được lấy vào bình chứa đầy
khoảng 3/4. Trong khoảng thời gian này, cứ sau mỗi khoảng thời gian bằng nhau,
lấy từng phần nhỏ mẫu và thử nghiệm ngay hàm lượng nước bằng phương pháp tiêu
chuẩn (xem 9.3.5). Khi kết quả phép thử là chắc chắn phù hợp thì ghi lại giá
trị thu được là hàm lượng nước mẫu trắng.
Thêm một lượng nước được xác định
chính xác trong khoảng 1 đến 2% và đồng nhất hóa trong cùng một khoảng thời
gian như đối với mẫu trắng rồi lấy mẫu như trước. Nếu có sự phù hợp giữa hàm
lượng nước được xác định của hàm lượng nước mẫu trắng, và lượng nước thêm vào,
sau đó lặp lại bằng cách thêm tiếp một lượng nước đã được xác định chính xác,
khoảng 1 đến 2%, nếu kết quả tiếp tục phù hợp thì kết luận thời gian trộn là
đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5 Không được xác định hàm lượng
nước bằng phương pháp li tâm (ISO 3734) đối với việc xác định thời gian trộn
thì không thể dựa vào phương pháp này để cho hàm lượng nước toàn bộ.
9.4 Rót chuyển mẫu
9.4.1 Nếu bình chứa không xách tay
được hoặc nếu không thuận tiện cho việc chuyển mẫu trực tiếp từ bình chứa vào
trong dụng cụ thử thì phải rót chuyển mẫu đại diện vào trong một bình xách tay
để vận chuyển tới phòng thử nghiệm.
9.4.2 Ở mỗi giai đoạn chuyển mẫu,
cần thiết phải đồng nhất hóa chất chứa trong bình mà từ đó mẫu được lấy ra bằng
cách dùng một trong các phương pháp qui định trong 9.2.
9.4.3 Xác định thời gian trộn cho
mỗi hỗn hợp bình chứa và máy trộn bằng một trong các phương pháp đã nêu trong
9.3.
9.4.4 Việc chuyển mẫu chỉ hoàn
thành trong khoảng thời gian mà hỗn hợp đã được biết là đồng nhất và ổn định.
Thời gian này ngắn, không được kéo dài quá 20 phút cho toàn bộ việc chuyển mẫu.
Phụ lục A
Thư mục tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) ISO 2859/ phụ lục 1 : 1977,
Thông tin tổng quát về kiểm tra mẫu và hướng dẫn sử dụng các bảng rộng ISO
2859.
(3) TCVN 5731 - 1993 (ISO 3007 :
1986). Sản phẩm dầu mỏ - Xác định áp suất hơi - Phương pháp Reid.
(4) ISO 3165 : 1976. Lấy mẫu sản
phẩm hóa học dùng trong công nghiệp - An toàn trong lấy mẫu.
(5) TCVN 2692 : 1995 (ISO 3733 :
1976), Sản phẩm dầu mỏ và nguyên liệu bi tum - Xác định hàm lượng nước - Phương
pháp chưng cất.
(6) ISO 3734 : 1976, Dầu thô và dầu
đốt lò - Xác định nước và cặn - Phương pháp li tâm.
(7) ISO 3735 : 1975, Dầu thô và dầu
đốt lò - Xác định nước và cặn - Phương pháp chiết tách.