TCVN 257-1: 2007
ISO 6508-1: 2005
Xuất bản lần 4
|
Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Rockwell
Phần 1: Phương pháp thử
(Thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T)
|
TCVN 257-2: 2007
ISO 6508-2: 2005
Xuất bản lần 4
|
Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Rockwell
Phần 2: Kiểm định và hiệu chuẩn máy thử
(Thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T)
|
TCVN 257-3: 2007
ISO 6508-3: 2005
Xuất bản lần 4
|
Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Rockwell
Phần 3: Hiệu chuẩn tấm chuẩn
(Thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T)
|
Lời nói đầu
TCVN 257-1 : 2007 thay thế TCVN 257-1
: 2001 (ISO 6508-1 : 1999).
TCVN 257-1 : 2007 hoàn toàn tương
đương với ISO 6508-1 : 2005.
TCVN 257-2 : 2007 thay thế TCVN 257-2
: 2001 (ISO 6508-2 : 1999).
TCVN 257-2 : 2007 hoàn toàn tương
đương với ISO 6508-2 : 2005.
TCVN 257-3 : 2007 thay thế TCVN 257-3
: 2001 (ISO 6508-3 : 1999).
TCVN 257-3 : 2007 hoàn toàn tương
đương với ISO 6508-3 : 2005.
TCVN 257-1 : 2007: TCVN 257-2 : 2007;
TCVN 257-3 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 164 Thử cơ lý kim loại
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VẬT LIỆU KIM LOẠI -
THỬ ĐỘ CỨNG ROCKWELL
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP THỬ (THANG A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T)
Metallic materials - Rockwell hardness test
Part 1: Test method (scales A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
thử độ cứng Rockwell và thử độ cứng Rockwell bề mặt (thang đo và lĩnh vực áp
dụng theo Bảng 1) đối với vật liệu kim loại.
Cần lưu ý đến thực tế rằng, trong tiêu
chuẩn này việc sử dụng bi thử hợp kim cứng là bi thử Rockwell tiêu chuẩn. Bi
thử thép vẫn được tiếp tục sử dụng nếu được qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm
hoặc theo thoả thuận.
CHÚ THÍCH 1: Cần lưu ý đến
thực tế là kết quả nhận được khi thử bằng bi hợp kim cứng có thể khác nhiều so
với khi thử bằng bi
thép. Đối với vật liệu và / hoặc sản phẩm đặc biệt áp dụng các tiêu chuẩn khác
(ví dụ ISO 3738-1 và ISO 4498-1).
CHÚ THÍCH 2: Đối với một số vật liệu,
lĩnh vực áp dụng có thể hẹp hơn.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp
dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên
bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 257-2 : 2007 (ISO 6508-2 : 2005)
Vật liệu kim loại
- Thử
độ cứng Rockwell - Phần 2: Kiểm định và hiệu chuẩn máy thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N,
T).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ấn mũi thử có kích thước, hình dạng và vật liệu
qui định lên bề mặt mẫu theo hai bước với các điều kiện quy định (xem Điều 7). Đo
độ sâu vết lõm h dưới tác dụng của lực thử sơ bộ sau khi bỏ lực thử chính.
Từ giá trị h là hai hằng số N và S (xem Bảng
2) tính giá trị độ cứng Rockwell theo công thức sau:
Độ cứng Rockwell = (1)
4. Ký hiệu và tên gọi
4.1. Xem Bảng 1. 2 và Hình
1.
Bảng 1 -
Thang Rockwell
Thang độ cứng Rockwell
Ký hiệu độ cứng
Loại mũi
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực thử chính F1
N
Lực thử tổng
F
N
Lĩnh vực áp
dụng (thử độ cứng Rockwell)
Aa
HRA
Mũi kim cương
hình chóp nón
98,07
490,3
588,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bb
HRB
Bi 1,5875 mm
98,07
882,6
980,7
20 HRB đến
100 HRB
Cc
HRC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,07
1373
1471
20 HRC đến
70 HRC
D
HRD
Mũi kim cương
hình chóp nón
98,07
882,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 HRD đến
77 HRD
E
HRE
Bi 3,175 mm
98,07
882,6
980,7
70 HRE đến
100 HRE
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bi 1,5875
mm
98,07
490,3
588,4
60 HRF đến
100 HRF
G
HRG
Bi 1,5875
mm
98,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1471
30 HRG đến
94 HRG
H
HRH
Bi 3,175 mm
98,07
490,3
588,4
80 HRH đến
100 HRH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HRK
Bi 3,175 mm
98,07
1373
1471
40 HRK đến 100 HRK
15 N
HR15N
Mũi kim cương
hình chóp nón
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117,7
147,1
70 HR 15N đến
94 HR15N
30 N
HR30N
Mũi kim
cương hình chóp nón
29,42
264,8
294,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 N
HR45N
Mũi kim
cương hình chóp nón
29,42
411,9
441,3
20 HR45N đến 77 HR45N
15 T
HR15T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,42
117,7
147,1
67 HR15T
đến 93 HR15T
30 T
HR30T
Bi 1,5875
mm
29,42
264,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29 HR30T
đến 82 HR30T
45 T
HR45T
Bi 1,5875 mm
29,42
411,9
441,3
10 HR45T
đến 72 HR45T
a Phạm vi áp dụng có thể mở rộng đến 94 HRA đối
với thử các bít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Phạm vi áp dụng có thể mở rộng đến 10 HRC
nếu mũi thử có kích thước thích hợp
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng bi thử có đường kính
6,350 mm và 12,70 mm nếu được qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm hoặc theo thỏa
thuận riêng.
Bảng 2 - Ký hiệu và tên
gọi
Ký hiệu
Tên gọi
Đơn vị
Fo
Lực thử sơ bộ
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực thử chính
N
F
Lực thử tổng
N
S
Đơn vị thang, đăc trưng cho thang đo
mm
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
Chiều sâu vết lõm được tác dụng của
lực thử sơ
bộ
sau khi bỏ lực thử chính (độ sâu vết lõm dư)
mm
HRA
HRC
HRD
Độ cứng Rockwell = 100 -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HRE
HRF
HRG
HRH
HRK
Độ cứng Rockwell = 130 -
HRN
HRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Dưới đây là
các ví dụ về ký hiệu độ cứng Rockwell.
CHÚ THÍCH: Các chữ số chỉ lực thử
nguyên gốc trên cơ sở đơn vị kilogam lực (kG). Ví dụ, lực thử 30 kG
được đổi thành 294,2 N.
CHÚ DẪN:
1. Chiều sâu vết lõm do lực so bộ Fo
5. Bề mặt mẫu thử
2. Chiều sâu vết lõm do lực thử chính F1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sự đàn hồi trở lại ngay sau khi bỏ
lực thử chính F1
7. Vị trí mũi thử
4. Chiều sâu vết lõm h
Hình 1 - Sơ đồ
nguyên lý thử Rockwell
5. Máy thử
5.1. Máy thử, có khả năng
tạo được lực thử đã định trước theo Bảng 1 và phù hợp với TCVN 257-2.
5.2. Mũi thử kim cương hình
chóp nón,
phù hợp với TCVN 257-2 có góc 120o và bán kính phần hình cầu ở đỉnh là
0,2 mm.
5.3. Mũi thử bằng bi
hợp kim cứng,
phù hợp với TCVN 257-2 có đường kính 1,5875 mm hoặc 3,175 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Qui trình kiến nghị đối với
thử định kỳ cho trong Phụ lục E. Cần xem chú thích về mũi thử kim cương trong
Phụ lục F.
6. Mẫu thử
6.1. Phép thử phải được tiến hành trên bề mặt nhẵn
và phẳng, không có vảy oxit, lớp phủ và đặc biệt là không có dầu mỡ, trừ khi có
các yêu cầu khác trong tiêu chuẩn vật liệu hoặc sản phẩm. Ngoại lệ đối với kim
loại phản ứng như ti tan chúng có thể bám chặt vào mũi thử, trong trường hợp như vậy có thể sử
dụng dầu bôi trơn thích hợp như dầu hỏa. Việc sử dụng dầu bôi trơn phải được
ghi vào báo cáo thử.
6.2. Việc chuẩn bị mẫu
phải được tiến hành
sao cho giảm đến mức thấp nhất mọi sự biến đổi độ cứng bề mặt do nung nóng hoặc làm gia công
biến cứng nguội. Điều này phải đặc biệt tính đến trong trường hợp vết lõm nông.
6.3. Sau khi thử, không được có
biến dạng nhìn thấy bằng mắt thường trên bề mặt mẫu thử nằm đối diện với vết
lõm, trừ khi trường hợp thang đo HR30Tm (trong trường hợp này phép thử phải
được thực hiện phù hợp với Phụ lục A).
Chiều dầy mẫu thử hoặc lớp chịu thử
(giá trị nhỏ nhất theo phụ lục B) ít nhất phải bằng 10 lần chiều sâu dư của vết
lõm đối với mũi thử hình chóp và 15 lần chiều sâu dư của vết lõm đối với mũi
thử bằng viên bi trừ khi có thể chứng minh rằng việc sử dụng mẫu thử mỏng hơn
không ảnh hưởng đến giá trị đo.
6.4. Đối với việc thử trên
bề mặt hình trụ lồi và bề mặt cầu phải áp dụng giá trị hiệu chỉnh cho
trong Phụ lục C (Bảng C.1,
C.2, C.3 hoặc C.4) và trong Phụ lục D (Bảng D.1).
Do chưa có giá trị hiệu chỉnh đối với
phép thử trên bề mặt lõm,
việc
thử trên bề mặt này phải được thỏa thuận riêng.
7. Qui trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ của vật liệu thử
và nhiệt độ của máy thử độ cứng có thể ảnh hưởng đến kết quả thử; do đó người
sử dụng phải đảm bảo rằng nhiệt độ không ảnh hưởng đến việc đo độ cứng.
7.2. Mẫu thử phải được đặt
trên giá đỡ chắc chắn và được giữ sao cho bề mặt thử nằm trong mặt phẳng
vuông góc với trục của mũi thử và phương của lực thử cũng như cho
phép nhanh chóng thay đổi mẫu thử. Nếu sử dụng dụng cụ giữ mẫu thì dụng cụ này
phải được sử dụng phù hợp với Điều 3 của TCVN 257-2 : 2007.
Trước khi bắt đầu một loạt thử hoặc
sau hơn 24 h kể từ phép thử cuối cùng, và sau khi có sự thay đổi, như di chuyển
và lắp đặt lại mũi thử hoặc giá đỡ mẫu thử, phải xác định chắc chắn rằng mũi thử
và giá đỡ mẫu thử được lắp ráp chính xác trên máy thử. Khống sử dụng hai số đo
đầu tiên sau khi có sự thay đổi như trên.
Sản phẩm hình
trụ phải được giữ một cách phù hợp, ví dụ, trên gá định tâm chữ V bằng thép có
độ cứng nhỏ nhất là 60 HRC. Phải đặc biệt chú ý đến
việc hiệu chỉnh mặt tựa của giá đỡ và độ thẳng hàng của mũi thử, mẫu
thử, gá định tâm chữ V và giá giữ mẫu thử của máy thử vì bất kỳ độ không vuông
góc nào cũng có thể làm kết quả không chính xác.
7.3. Đưa mũi thử tiếp xúc với bề mặt thử và tác dụng
lực thử sơ bộ Fo không giật cục, không va đập hoặc rung động.
Thời gian tác dụng lực sơ bộ
Fo không
vượt quá 3 s.
CHÚ THÍCH: Đối với máy thử điều khiển điện tử, thời gian đặt lực thử sơ bộ (Ta) và thời gian
tác động lực thử sơ bộ (Tpm) được kết hợp
bằng công thức sau:
trong đó:
Tp là
tổng thời gian tác động của lực thử sơ bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tpm là thời gian
giữ lực thử sơ bộ.
7.4. Đặt hệ thống thiết bị
đo vào đúng vị trí của nó và tăng lực từ Fo lên F không giật cục, không va đập
hoặc rung động trong thời gian không nhỏ hơn 1 s và không lớn hơn 8 s.
CHÚ THÍCH: Trong thực tế khi thử, thời gian tăng
lực từ Fo đến F nằm giữa 2 s đến 3 s đối với mẫu thử khoảng 60 HRC. Đối
với thang Rockwell N và T. Thời gian đo máy từ 1s đến 1,5 s đối với mẫu thử có độ
cứng khoảng 78 HR30N.
7.5. Phải giữ lực thử tổng
F trong thời gian 4s ± 2s. Bỏ lực thử chính F1 và vẫn giữ
lực thử sơ bộ Fo để sau khi
ổn định trong một thời gian ngắn, ta có thể đọc kết quả đo độ cứng.
Như là ngoại lệ đối với vật liệu
thử có sự chảy dẻo quá mức (vết nén trôi) trong thời gian giữ lực thử tổng, cần
thiết phải có sự xem xét đến cả thời gian mũi thử tiếp tục đâm vào. Khi vật liệu
đòi hỏi việc sử dụng thời gian giữ lực tổng quá 6 s cho phép bởi dung sai,
yêu cầu này phải được qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm. Trong trường hợp này thời gian giữ
lực tổng được sử dụng phải được ghi kèm theo kết quả thử (ví dụ, 65 HRFW, 10 s).
7.6. Trị số độ cứng
Rockwell được dẫn xuất từ
chiều sâu dư của vết lõm h theo công thức cho trong Bảng 2 và thường được đọc
trực tiếp từ thiết bị đo. Việc dẫn xuất trị số độ cứng Rockwell được minh họa trên Hình 1.
7.7. Trong khi thử, thiết
bị thử phải được bảo vệ
tránh bị va đập hoặc rung động.
7.8. Khoảng cách giữa
tâm của hai vết lõm liền kề không được nhỏ hơn bốn lần đường kính của vết lõm (nhưng không nhỏ hơn
2 mm).
Khoảng cách từ tâm của vết lõm bất kỳ
đến mép ngoài của mẫu thử không nhỏ hơn 2,5 lần đường kính vết lõm (nhưng
không nhỏ hơn 1 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo phải được đánh giá tổng
hợp theo Hướng dẫn thể hiện độ không đảm bảo đo (Guide to the Expression of
Uncertainty in measurement) (GUM) [3].
Không phụ thuộc loại nguồn, đối với độ cứng
có hai khả năng để xác định độ không đảm bảo đo
- Một khả năng trên cơ sở đánh giá tất cả các nguồn
thích hợp xuất hiện trong khi hiệu chuẩn trực tiếp. Có thể tham
khảo Hướng dẫn EA [4].
- Khả năng khác trên cơ sở tiêu chuẩn
gián tiếp sử dụng
tấm chuẩn độ cứng [viết tắt là CRM (mẫu chuẩn đã được chứng
nhận)] (xem [2-5] trong Thư mục. Hướng
dẫn
đối
với việc xác định cho
trong Phụ lục G.
Không phải lúc nào cũng có thể định
lượng được tất cả các nguồn gây ra độ
không đảm bảo đo. Trong trường hợp này việc đánh giá độ không đảm bảo đo
tiêu chuẩn loại A có thể nhận được từ việc phân tích thống kê các vết lõm lặp lại trên
mẫu thử. Cần phải cẩn
thận khi tính độ không đảm bảo độ chuẩn loại A và B để các thành phần đó không bị
tính hai lần (xem Điều 4 của GUM: 1993).
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông
tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, đó là TCVN
257-1;
b) tất cả chi tiết cần thiết để nhận dạng
toàn bộ mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) kết quả thử;
e) các thao tác không quy định trong tiêu
chuẩn này hoặc được xem là không bắt buộc:
f) chi tiết của bất kỳ sự việc xảy ra nào
có ảnh hưởng
đến kết quả thử (xem Chú thích).
g) Thời gian giữ lực tổng đã sử dụng nếu
lớn hơn 6s với dung sai
cho phép.
Không có quy trình chung của việc
chuyển đổi chính
xác
độ cứng Rockwell sang các thang đo cứng khác hoặc là độ bền kéo. Do đó
nên tránh các chuyển
đổi này, trừ khi có cơ sở đáng tin cậy
để chuyển đổi nhận được
bằng thử so sánh.
CHÚ THÍCH: Có bằng chứng rằng một số vật liệu
có thể nhạy cảm với tốc độ biến
dạng mà nó gây ra sự thay đổi nhỏ của giá trị ứng suất chảy. Hậu quả là khi kết
thúc sự tạo hình vết lõm có thể làm thay đổi giá trị độ cứng.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Qui định
chung
Phép thử này được tiến hành trong điều
kiện tương tự như phép thử HR30T và HR15T được xác định trong tiêu chuẩn này,
nhưng theo thỏa thuận, sự
xuất hiện của các vết lõm ở mặt sau của mẫu thử (không cho phép trong phép thử
HRT) là được phép.
Phép thử này được áp dụng với độ chính
xác thích hợp đối với sản phẩm có chiều dày nhỏ hơn 0,6 mm cho đến chiều dày
nhỏ nhất được chỉ ra trong tiêu chuẩn sản phẩm và độ cứng Rockwell HR30T lớn nhất là
80 (tương ứng với
90 HR15T). Tiêu chuẩn sản phẩm qui định khi nào phải sử dụng phép thử
độ cứng HR30Tm hoặc HR15Tm.
Các yêu cầu sau phải được đáp ứng,
ngoài các yêu cầu được qui định trong tiêu chuẩn này.
A.2. Giá đỡ mẫu
thử
Giá đỡ mẫu thử phải bao gồm tấm kim
cương nhẵn, bóng đường
kính khoảng 4,5 mm. Bề mặt giá đỡ
này phải đặt vào giữa trục của mũi thử và phải vuông góc với trục. Phải chú ý
đảm bảo giá đỡ được đặt chính xác trên bàn máy.
A.3. Chuẩn bị mẫu
thử
Nếu cần thiết phải cắt bỏ vật liệu từ mẫu thử,
phải cắt bỏ ở cả hai mặt
của mẫu thử. Phải chú ý để đảm bảo rằng quá trình này không làm thay đổi trạng thái
của vật liệu cơ bản, ví dụ do nhiệt hoặc biến cứng do gia công. Kim loại cơ bản
không được làm cho mỏng hơn chiều dày cho phép nhỏ nhất.
A.4. Vị trí của
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(qui định)
Chiều
dày nhỏ nhất của mẫu thử độ cứng Rockwell
Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử hoặc của lớp
chịu thử theo Hình B.1, B.2 và B.3.
CHÚ DẪN:
X Độ cứng Rockwell
Y Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X Độ cứng Rockwell
Y Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử, mm
Hình B.2 -
Phép thử bằng mũi thử viên bi (thang B, E, F, G, H và K)
CHÚ DẪN:
X Độ cứng Rockwell
Y Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(qui định)
Giá
trị hiệu chính phải cộng thêm với giá trị độ cứng Rockwell nhận được trên bề
mặt trụ lồi
Đối với phép thử trên bề mặt trụ
lồi phải sử
dụng các giá trị hiệu
chính cho trong Bảng C.1, C.2, C.3 và C.4.
Bảng C.1 -
Phép thử bằng mũi thử bằng
kim cương hình chóp
nón (thang A, C và D)
Số đọc độ cứng Rockwell
Bán kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9,5
11
12,5
16
19
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,0
1,5
1,5
1,0
1,0
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,0
1,5
1,0
1,0
1,0
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,5
1,5
1,0
1,0
0,5
35
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
1,0
1,0
0,5
0,5
40
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,0
1,0
1,0
0,5
0,5
45
3,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
1,0
0,5
0,5
0,5
50
2,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
55
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0
60
1,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,5
0
0
65
1,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,5
0
0
70
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,5
0
0
75
1,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0
0
0
80
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0
0
0
0
85
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
90
0,5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
CHÚ THÍCH: Giá trị hiệu chính lớn hơn 3HRA, HRC và HRD
không được xem xét chấp nhận và không có trong bảng trên.
Bảng C.2 -
Phép thử bằng mũi thử bằng
bi 1,5875 mm (thang B, F và G)
Số đọc độ cứng Rockwell
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9,5
11
12,5
20
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,0
30
5,0
4,5
3,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
4,5
4,0
3,0
2,5
2,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,5
3,0
2,5
2,0
60
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,5
2,0
2,0
70
4,0
3,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,5
80
5,0
3,5
2,5
2,0
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
4,0
3,0
2,0
1,5
1,5
1,5
1,0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,5
1,5
1,0
1,0
0,5
CHÚ THÍCH: Giá trị hiệu chính lớn hơn 5 HRB,
HRF và HRG không được chấp nhận và không có trong bảng trên.
Bảng C.3 - Phép thử
Kockwell bề mặt (thang N)a, b
Số đọc độ cứng Rockwell
bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
3,2
5
6,5
9,5
12,5
20
(6,0)d
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
1,5
25
(5,5)d
3,0
2,0
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
(5,5)d
3,0
2,0
1,5
1,0
1,0
35
(5,0)d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,5
1,0
1,0
40
(4,5)d
2,5
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
45
(4,0)d
2,0
1,5
1,0
1,0
1,0
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,5
1,0
1,0
1,0
55
(3,5)d
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
60
3,0
1,5
1,0
1,0
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,5
1,0
0,5
0,5
0,5
70
2,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
75
1,5
1,0
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
1,0
0,5
0,5
0,5
0
0
85
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0
0
90
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
a Giá trị hiệu chính
này chỉ gần đúng và
là giá trị trung bình được làm
tròn đến 0,5 đơn vị độ cứng
Rockwell bề mặt gần nhất của rất
nhiều số liệu quan
sát thực tế trên bề mặt thử có
độ cong cho trong bảng.
b Khi thử bề mặt hình trụ
lồi thì độ chính xác của
phép thử bị ảnh hưởng rất lớn bởi độ không
thẳng hàng của
vít
nâng,
giá chữ V và mũi thử và
bởi khuyết tật trên bề mặt gia
công tinh và độ thẳng của hình trụ.
c Đối với bán kính khác với giá trị
cho trong bảng, giá trị hiệu chính có thể nhận được bằng nội suy
tuyến tính.
d Giá trị
hiệu chính để trong ngoặc đơn không được sử dụng, trừ khi có thoả
thuận.
C.4 - Phép
thử Rockwell bề mặt (thang
T)a,b
Số đọc độ cứng Rockwell bề mặt
Bán kính congc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
1,6
3,2
5
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
12,5
20
(13) d
(9,0) d
(6,0) d
(4,5) d
(3,5) d
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
(11,5) d
(7,5) d
(5,0) d
(4,0) d
(3,5) d
2,5
2,0
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6,5) d
(4,5) d
(3,5) d
3,0
2,5
2,0
50
(8,5) d
(5,5) d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,5
2,0
1,5
60
(6,5) d
(4,5) d
3,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
70
(5,0) d
(3,5) d
2,5
2,0
1,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
3,0
2,0
1,5
1,5
1,0
1,0
0,5
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
a Giá trị hiệu chính
này chỉ gần đúng và
là giá trị trung bình được làm
tròn đến 0,5 đơn vị độ cứng
Rockwell bề mặt gần nhất của rất
nhiều số liệu quan
sát thực tế trên bề mặt thử có
độ cong cho trong bảng.
b Khi thử bề mặt hình trụ
lồi thì độ chính xác của
phép thử bị ảnh hưởng rất lớn bởi độ không
thẳng hàng của
vít
nâng,
giá chữ V và mũi thử và
bởi khuyết tật trên bề mặt gia
công tinh và độ thẳng của hình trụ.
c Đối với bán kính khác với giá trị
cho trong bảng, giá trị hiệu chính có thể nhận được bằng nội suy
tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(qui định)
Giá
trị hiệu chính phải cộng thêm vào giá trị độ cứng Rockwell thang C nhận được
trên bề mặt thử hình cầu có đường kính khác nhau
Phải sử dụng các giá trị hiệu chính
cho trong bảng D.1 đối với các phép thử trên bề mặt hình cầu lồi.
Bảng D.1
Số đọc độ
cứng Rockwell
Đường kính hình cầu
d
mm
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9,5
11
12,5
15
20
25
55 HRC
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
2,7
2,3
2,0
1,7
1,3
1,0
60 HRC
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
2,4
2,1
1,8
1,5
1,2
0,9
65 HRC
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
2,2
1,9
1,7
1,4
1,0
0,8
Giá trị hiệu chính D H phải cộng thêm
vào độ cứng Rockwell thang C cho trong Bảng D.1 được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H là số đo độ cứng Rockwell;
d là đường kính hình càu, tính bằng
milimét.
PHỤ LỤC E
(tham
khảo)
Qui trình kiểm tra định kỳ máy thử do người sử dụng thực hiện
Tiến hành kiểm tra
máy thử mỗi ngày khi máy được sử dụng, đặc tính mức độ cứng và đối
với từng phạm vi hoặc thang đo được sử dụng.
Trước khi tiến hành
kiểm tra, hệ thống đo phải được kiểm định gián tiếp (đối với
từng phạm vi / thang đo và mức độ cứng) bằng vết lõm chuẩn trên tấm
chuẩn độ cứng, được hiệu chuẩn phù hợp với TCVN 257-3. Kích thước đo được phải
đúng với giá
trị được chứng nhận trong khoảng sai số cho phép lớn nhất trong Bảng 5 của TCVN
257-2 : 2007. Nếu hệ thống đo không đạt phép thử này, cần phải có các hành động
thích hợp.
Nên tạo kiểm tra bao gồm tạo ít nhất
một vết lõm trên tấm chuẩn độ cứng, đã được hiệu chuẩn phù hợp với TCVN 257-3. Nếu
sự khác nhau giữa độ cứng trung bình đo được và độ cứng của tấm chuẩn đã được
hiệu chuẩn nằm trong giới hạn sai số
cho phép trong Bảng 5 của TCVN 257-2 : 2007 máy thử được coi là thỏa mãn yêu cầu.
Nếu không phải tiến hành kiểm định gián tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F
(tham khảo)
Các
lưu ý đối với mũi thử bằng kim cương
Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng
có nhiều mũi thử ban đầu thỏa mãn song có thể
bị hư hỏng sau khi sử dụng trong thời gian tương đối ngắn. Đó là do các vết nứt nhỏ, lỗ rỗ
hoặc các khuyết tật khác trên bề mặt. Nếu các khuyết tật đó được
phát hiện đúng lúc, kịp thời, nhiều mũi thử có thể được sửa chữa bằng cách mài lại.
Nếu không, bất kỳ khuyết tật nhỏ nào trên bề mặt cũng nhanh chóng trở lên xấu hơn và làm cho mũi
thử không sử dụng được nữa.
- do đó mũi thử phải được kiểm tra ban đầu và
kiểm tra định kỳ bằng cách sử dụng các thiết bị quang học thích hợp (kính hiển
vi, kính lúp v.v.);
- việc kiểm định của mũi thử không còn giá trị khi mũi
thử có khuyết tật;
- khi mài lại hoặc sửa chữa các mũi thử, phải
tiến hành kiểm định lại
theo 4.3.1 của TCVN 257-2 :
2007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Độ
không đảm bảo đo của giá trị độ cứng đo được
G.1. Yêu cầu
chung
Cách xác định độ không đảm bảo đo
trong phụ lục này chỉ xem xét các
độ không đảm bảo đo liên quan đến toàn bộ việc tiến hành đo của các máy thử độ
cứng đối với các tấm
chuẩn độ cứng (dưới đây được viết tắt là CRM). Độ không đảm bảo đo của các hoạt
động đó phản ánh kết quả tổng hợp của
các độ không đảm bảo đo
riêng lẻ (kiểm định gián tiếp). Bởi vì đối với cách tiếp cận này điều đó rất quan
trọng do các bộ phận của máy thử hoạt động trong khoảng dung sai. Đây là kiến
nghị quan trọng vì qui trình này được áp dụng nhiều nhất một năm sau khi kiểm
định trực tiếp đạt yêu cầu.
Hình G.1 trình bày cấu trúc bốn mức của sơ đồ chuỗi đo cần
thiết để xác định phân chia thang độ cứng. Chuỗi này bắt đẩu ở mức quốc tế,
sử dụng các định nghĩa của các thang độ cứng khác nhau để tiến hành so sánh.
Máy chuẩn đầu về độ cứng ở mức quốc gia
“chế tạo” các tấm
chuẩn độ cứng đầu để hiệu chuẩn ở mức phòng thử nghiệm. Đương nhiên hiệu chuẩn
và kiểm định trực tiếp các máy thử này cần phải ở độ chính xác cao
nhất có thể.
Hình G1 - Cấu
trúc chuỗi đo để xác định và phân chia thang độ cứng
G.2. Qui trình chung
Qui trình tính độ không đảm đo tổng
hợp u1 theo phương
pháp căn bậc hai của
tổng từ các nguồn
khác nhau cho trong
Bảng G.1. Bảng G.1 bao gồm tất cả các ký hiệu
được sử dụng và sự xác định của chúng. Độ không đảm đo mở rộng U nhận được từ u1 bằng cách nhân với hệ số bao quát (tầm hoạt động) k = 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch b của máy thử độ cứng (cũng
được gọi là sai số) nhận được từ sự khác nhau giữa
- giá trị trung bình của năm vết lõm trong khi
hiệu chuẩn máy thử độ cứng, và
- giá trị hiệu chuẩn của tấm chuẩn độ cứng.
Có thể được thực hiện theo các cách
khác nhau để xác định độ không đảm bảo đo.
G.4. Qui trình
tính độ không đảm đo: các giá trị đo độ cứng
CHÚ THÍCH: Trong phụ lục này chỉ số “CRM” (vật liệu
chuẩn được chứng nhận) theo định nghĩa của tiêu chuẩn thử độ cứng là “tấm chuẩn thử
độ cứng”.
G.4.1. Qui trình
không có độ lệch (phương pháp 1)
Phương pháp 1 (viết tắt là M1) là phương pháp
đơn giản có thể sử
dụng mà không có sự xem xét sai số hệ thống của máy thử độ cứng.
Trong M1, giới hạn sai số (nghĩa là
phạm vi trong đó máy thử được phép sai khác so với tiêu chuẩn viện dẫn), được
sử dụng để xác định nguồn uE của độ không đảm bảo đo. Ở đây không có
sự hiệu chính các giá trị độ cứng thể hiện sai số này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó kết quả đo được cho bởi
G.4.2. Qui trinh có
sai lệch (phương pháp 2)
Cũng như cách lựa chọn đối với M1, phương
pháp 2 (viết tắt là M2) có thể được sử dụng. Điều này tương quan với chỉ dẫn
của sơ đồ kiểm soát M2
dẫn tới giá trị độ không đảm bảo đo nhỏ hơn.
Sai số b (bước 10) thể hiện tác động
mang tính hệ thống. Trong GUM khuyến nghị sử dụng sự hiệu chỉnh để bù cho
các tác động mang tính hệ thống như vậy. Đó là cơ sở của M2. Giới
hạn sai số uE không được
giữ lâu trong việc tính độ không đảm bảo đo, nhưng tất cả các giá trị độ cứng
đã xác
định được hiệu chính bằng b hoặc Ucorr được tăng thêm b. Qui trình
để xác định Ucorr được giải thích trong Bảng G.1 (xem Thư mục [6,
7]).
trong đó kết quả đo được cho
bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phụ thuộc vào việc sai lệch (sai
số) là một phần của giá trị
trung bình hoặc của độ
không đảm bảo đo.
G.5. Thể hiện kết
quả đo
Đối với việc thể hiện kết quả đo, phải chỉ dẫn phương
pháp đã sử dụng. Nói
chung, nên sử dụng phương pháp 1 (Công thức G.2) (xem thêm Bảng G.1, bước 12) như là
kết quả đo.
Bảng G.1 - Xác định độ
không đảm bảo mở rộng tương ứng với phương pháp M1 và M2
Bước
Nguồn của độ không
đảm bảo
Ký hiệu
Công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ
[…]
= HRC
1
M1
Độ không đảm bảo
chuẩn tương ứng với sai số cho phép lớn nhất (1s)
uE
Sai số cho phép uE,2r
theo
TCVN 257-2:2007,
Bảng 5
Xem Chú thích 1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
Độ không đảm bảo
chuẩn và độ cứng trung bình của CRM (tính toán chi tiết, xem Bảng B.4 của
TCVN 257-3:2007
uCRM
UCRM, tương ứng với chứng nhận kiểm định
CRM
Xem Chú thích 2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
Giá trị trung bình
() và sai lệch chuẩn (sH)
khi đo CRM
sH
Hi tương
ứng với 5.4.1 của TCVN 257-2:2006 (ISO 6508-2:2005). Khi tính giá trị sH,
sẽ lấy giá trị sH1 và sH2 rộng hơn
Các giá trị đơn i:
(1) 60,9 - 61,0 -
61,1 - 61,1 - 60,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) 60,7 - 60,8 -
61,1 - 61,0 - 60,8
= 60,88; sH2 = 0,16
4
M1
M2
Độ không đảm bảo
chuẩn của máy thử độ cứng khi đo CRM
t = 1,14 khi n = 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
M1
M2
Giá trị trung bình
() và sai lệch chuẩn (sx)
khi thử mẫu thử
sx
n = 5
Đo 5 lần trên mẫu thử.
Xem chú thích 3: Nếu n = 1, thì sx = 0 Chứng nhận phải nêu rõ độ
không đảm bảo chỉ áp dụng cho giá trị đọc cụ thể chứ không áp dụng cho toàn
bộ mẫu thử
Các giá trị đơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 61,64
sx =
1,04
6
M1
M2
Độ không đảm bảo chuẩn khi đo mẫu thử
t = 1,14 đối với n
= 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
M2
Độ không đảm bảo chuẩn tương ứng với khả năng
phân giải của hệ thống đo chiều dài
ums
dms = 0,1 HRC
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự sai lệch của máy thử độ cứng từ các giá trị kiểm định
Bước 2 và 3
Xem chú thích 4
b1 =
60,96 - 60,82 = 0,14
b2 =
60,88 - 60,82 = 0,6
9
M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sb
Bước 8 khi nm
= 2 số lượng lần đo
=0,10
sb =
0,0565
10
M2
Độ không đảm bảo chuẩn của việc xác định b.
Chỉ được xác định sau loạt đo lần thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 9
t = 1,84 khi nm
= 2
Xem Chú thích 5
11
M1
Xác định độ không đảm bảo
mở rộng
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1 đến 7 k
= 2
12
M1
Kết quả đo
Bước 5 và 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
Xác định độ không đảm bảo
mở rộng đã chỉnh sửa
Ucorr
Bước 2 đến 7 và
bước 10
k = 2
Ucorr =
1,13 HRC
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả đo với giá trị trung bình đã chỉnh sửa
Bước 5, 8 và 13
15
M2
Kết quả đo với độ không
đảm bảo đã chỉnh sửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5, 8 và 13
CHÚ THÍCH 1: Hệ số 2,8 khác
với việc xác định độ không đảm bảo
chuẩn đối với việc phân bố chữ
nhật.
CHÚ THÍCH 2: Khi cần thiết,
phải xem xét sự thay đổi độ cứng
của CRM.
CHÚ THÍCH 3: Nếu giữa các lần đo CRM và
mẫu thử phải
thay kính thì cần xem
xét sự ảnh hưởng liên quan.
CHÚ THÍCH 4: Nếu 0,8 uE,2r < b < 1,0 uE,2r, cần xem xét
mối quan
hệ
của các giá trị độ cứng của CRM và mẫu thử.
CHÚ THÍCH 5: Khi nm =
2,
do không có ảnh hưởng của sự
thay đổi dài hạn của b
trong
độ không đảm bảo ub, cần tăng
số lần đo nm đối với các
ứng dụng tới hạn.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 4498-1, Sintered
metal materials, exsluding harmetals - Determination of apparent hardness -
Part 1: Material of essentially uniform section hardness. (Vật liệu kim loại thiêu kết, trừ hợp
kim cứng - Xác định độ cứng biểu kiến - Phần 1: Vật liệu có độ cứng mặt cắt đồng đều
cần thiết).
[3] BIPM, IEC. IFCC, ISO. IUPAC.
IUPAP. OIML Guide to the expression of Uncertainty in Measurement, 1993. (Hướng dẫn
biểu diễn độ không đảm bảo đo, 1993).
[4] EA 10-16, Guidelines on the
Estimation of Uncertaity in Hardness Measurements, 2001.
[5] GABAUER, W. Manual
of codes of practice for the determination of uncertainties in mechanical tests
on metallic materials, The estimation of uncertainties in hardness measurements.
Project, No. STM4- CT97- 2165, UNCERT COP 14: 2000.
[6] GABAUER, W and BINDEN, O., Abschatzung
der Messunsicherheit in der
Harteprufung unter Verwendung der indirekten Kalibriermethode, DVM
Werkstoffprufung. Tagungsband, 2000, pp. 255- 261.
[7] POLZIN, T and SCHWENK, D., Method
for Uncertainty Determination of Hardness Testing; PC file for Determination,
Materialprufung 44, (2002), 3,
pp. 64- 71.
[8] TCVN 257-3 : 2007 (ISO 6508-2 : 2005)
Vật liệu kim loại - Thử
độ cứng Rockwell - Phần 3: Kiểm
định tấm chuẩn (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).