Độ
trắng ISO
|
Điều
kiện
|
Giá
trị trung bình
|
Độ
lệch chuẩn trong giới hạn phòng thí nghiệm
|
Độ
lệch chuẩn tái lặp
|
Số
lượng phòng thí nghiệm
|
|
|
%
|
%
|
%
|
|
UV
được điều chỉnh
|
Không
huỳnh quang 1
|
80,36
|
0,26
|
0,33
|
20
|
Không
huỳnh quang 2
|
90,63
|
0,06
|
0,33
|
18
|
Huỳnh
quang 1
|
86,24
|
0,17
|
0,30
|
20
|
Huỳnh
quang 2
|
99,52
|
0,09
|
0,43
|
19
|
11. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Thời gian và địa điểm thử;
c) Nhận dạng chính xác mẫu thử;
d) Mẫu thử có được điều hòa hay
không và nếu có thì môi trường điều hòa đã sử dụng;
e) Độ trắng ISO và độ lệch chuẩn
trung bình của từng mặt hoặc giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của hai mặt,
chính xác đến 0,5% hệ số bức xạ;
f) Loại thiết bị đo sử dụng;
g) Bất kỳ sai khác nào so với tiêu
chuẩn này hoặc bất kỳ hiện tượng hoặc yếu tố nào có ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
ĐẶC TÍNH QUANG PHỔ CỦA THIẾT BỊ ĐO ĐỘ TRẮNG ISO
Α.1. Thiết bị đo có bộ lọc màu
Bước sóng hiệu dụng 457,0 nm ± 0,5
nm của thiết bị đo và độ rộng của một nửa dải tần 44 nm đạt được bởi sự kết hợp
của nguồn chiếu sáng, vật hình cầu đồng nhất, thủy tinh quang học, bộ lọc và
detector quang điện với lưu ý rằng các thông số này phụ thuộc vào:
a) Sự phân bố quang phổ tương đối
của thông lượng bức xạ phát ra từ vật hình cầu đồng nhất;
b) Sự truyền quang phổ tương đối
của thủy tinh quang học;
c) Sự truyền quang phổ tương đối
của bộ lọc và độ nhạy quang phổ của hệ thống phát hiện, và
d) Sự đáp ứng quang phổ tương đối
của detector quang điện, mỗi đáp ứng là một hàm số của bước sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm số độ trắng F(l) tại khoảng cách bước sóng 5 nm được chỉ ra
trong Bảng Α1. Trong máy quang phổ giới hạn, phép đo được thực hiện ở khoảng
cách bước sóng là 10 nm hoặc 20 nm, các giá trị trường hợp cho trong Bảng Α.1
với các bước sóng khác nhau sẽ được sử dụng để tính độ trắng ISO mà không cần
tính toán lại các giá trị trung gian.
Đối với các loại giấy trắng và cận
trắng áp dụng theo tiêu chuẩn này thì không cần thiết phải xử lý tiếp các hàm
số này.
Hơn nữa, trong trường hợp thiết bị
đo có bộ lọc, diện tích bên dưới đường cong của hàm F (l) đối với các bước sóng lớn hơn 700 nm phải đủ nhỏ đối với phép
đo, không chịu ảnh hưởng bởi bất cứ bức xạ huỳnh quang hồng ngoại nào được sinh
ra trong mẫu thử.
Bảng
A.1 –Hàm số phân bố quang phổ tương đối F(l)
của thiết bị đo phản xạ dùng để đo độ trắng ISO
Bước
sóng
nm
F
(l)
Trọng
số 5 nm
F
(l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
(l)
Trọng
số 20 nm
400
1,0
0,107
1,0
0,213
1,0
0,425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
0,309
410
6,7
0,715
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,430
415
12,1
1,291
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420
18,2
1,942
18,2
3,885
18,2
7,728
425
25,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
34,5
3,680
34,5
7,364
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
435
44,9
4,790
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,145
57,6
12,295
57,6
24,459
445
70,0
7,467
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
82,5
8,801
82,5
17,609
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,1
10,038
460
100,0
10,668
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,345
100,0
42,463
465
99,3
10,593
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
470
88,7
9,462
88,7
18,933
475
72,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
53,1
5,665
53,1
11,334
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,548
485
34,0
3,627
490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,166
20,3
4,333
495
11,1
1,184
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
5,6
0,597
5,6
1,195
5,6
2,378
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
0,235
510
0,3
0,032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,064
Tổng
937,4
100,000
468,5
100,000
235,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(Quy
định)
HƯỚNG DẪN HIỆU CHUẨN UV
B.1. Quy định chung
Trong tiêu chuẩn này, việc đối
chiếu được thực hiện với các chuẩn đối chiếu đặc biệt được yêu cầu để cho phép
lượng UV tương đối của nguồn sáng chiếu vào mẫu thử được điều chỉnh phù hợp với
nguồn sáng C của CIE.
Để có thể làm được việc này, quy
trình sau đây được thiết lập.
B.2. Các phòng thí nghiệm chuẩn
Một phòng thí nghiệm, hoặc nhiều
phòng thí nghiệm, được trang bị để thực hiện các phép đo phổ huỳnh quang thứ
cấp sử dụng hai phương đơn màu được được lựa chọn bởi Ban kỹ thuật ISO/TC6 là
“phòng thí nghiệm chuẩn” theo các điều khoản của ISO 4094. Phòng thí nghiệm này
đưa ra “chuẩn đối chiếu ISO mức 2 (IR 2) cho phòng thí nghiệm được ủy quyền”.
Chuẩn đối chiếu như vậy phải có số liệu hệ số tổng bức xạ quang phổ đối với
nguồn sáng C của CIE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1. Các phòng thí nghiệm
có đủ năng lực kỹ thuật cần thiết và có các thiết bị chuẩn đối chiếu có các đặc
tính quy định trong ISO 2469 được lựa chọn bởi Ban kỹ thuật ISO/TC6 là “phòng
thí nghiệm được ủy quyền” theo các điều khoảng của ISO 4094.
CHÚ THÍCH: Có thể thấy rằng các
phòng thí nghiệm được ủy quyền này sẽ giống các phòng thí nghiệm được ủy quyền
theo các quy định của ISO 2469, nhưng các phòng thử nghiệm chuẩn không nhất
thiết phải giống như các phòng thí nghiệm chuẩn được lựa chọn theo ISO 2469 vì
yêu cầu thiết bị khác nhau.
B.3.2. Trước khi tính giá
trị độ trắng ISO của IR 2 và dùng giá trị đó để điều chỉnh lượng UV của thiết
bị đối chiếu, phòng thí nghiệm được ủy quyền phải thực hiện các điều chỉnh cần
thiết để điều chỉnh các sai lệch trong mức phổ cơ bản giữa thiết bị tại phòng
thí nghiệm chuẩn và mức quy định cho phòng thí nghiệm được ủy quyền theo ISO
2469. Lấy số liệu 10 nm và hàm trọng số trong Phụ lục A để tính.
B.3.3. Nếu cần thiết, phòng
thí nghiệm được ủy quyền phải có biện pháp để bảo đảm nhận ra các tác động định
hướng trong IR 2 mà có thể ảnh hưởng đến các phép đo ở phòng thí nghiệm chuẩn
và phải tính đến khi nào thì xác định giá trị được sử dụng khi chuyển việc hiệu
chuẩn này đến thiết bị có nguồn sáng khuếch tán.
B.4. Chuẩn đối chiếu có huỳnh
quang IR 3
B.4.1. Chuẩn đối chiếu có
huỳnh quang gồm giấy trắng có hệ số bức xạ đồng nhất và được lão hóa đủ thời
gian để giấy có được tính quang học ổn định từ 4 đến 6 tháng, mà không làm giảm
giá trị của độ trắng ISO lớn hơn 0,1%.
B.4.2. Các chuẩn này phải
được chuẩn bị ở dạng các tấm mờ và có bề mặt nhẵn nhưng không bóng. Tấm chuẩn
phải được che bằng một vỏ bọc bảo vệ thích hợp.
CHÚ THÍCH: Tấm huỳnh quang và đá
lát phù hợp dùng làm chuẩn làm việc cơ sở nhưng không phù hợp để sử dụng làm
chuẩn lưu động đối với quy định này được quy định cho giấy trắng ([4] trong thư
mục tài liệu tham khảo)
B.4.3. Vì sự tác động qua
lại của sự phát huỳnh quang vào trong vật hình cầu đồng nhất tạo nên sự không
tuyến tính nhẹ trong thang đo độ trắng, chuẩn IR 2 và IR 3 phải có giá trị độ
trắng ISO là (95 ± 5)% và thành phần huỳnh quang có độ trắng ISO là (10 ± 2)%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình này quy định cho loại
giấy trắng có chứa chất tăng trắng huỳnh quang có phát ra ánh sáng trong phần
màu xanh của phổ nhìn thấy (từ 400 nm đến 500 nm). Quy trình này không đưa ra
sự điều chỉnh hợp lệ đối với huỳnh quang trong các vùng phổ khác.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6725:2007 (ISO 187:1990), Giấy,
cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm, quy trình
kiểm tra môi trường và điều hòa mẫu.
[2] TCVN 1865-2:2010 (ISO
2470-2:2008), Giấy, cáctông và bột giấy –Xác định hệ số phản xạ khuếch tán
xanh – Phần 2: Điều kiện ánh sáng ban ngày ngoài trời (độ trắng D65).
[3] ISO 10526 1), CIE
standard illuminants for colorimetry,
[4] ISO 11476, Paper and board –
Determination of CIE-whiteness, C/20 (indoor illumination
conditions).
[5] CIE 15:2004, Colorimetry.
[6] CIE 182:2007, Calibration
methods and photoluminescent standards for total radiance factor measurements.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66