Lớp
|
Áp lực thủy tĩnh tại đó vật liệu qua được thử nghiệm
|
6
|
20 kPa
|
5
|
14 kPa
|
4
|
7 kPa
|
3
|
3,5 kPa
|
2
|
1,75 kPa
|
1
|
0 kPaa
|
a
Điều này có nghĩa là vật liệu chỉ tiếp xúc với áp lực thủy tĩnh của chất lỏng
trong tế bào thử nghiệm.
|
4.1.4
Các yêu cầu tính năng chống lại sự xuyên thấm bởi các tác nhân lây nhiễm
4.1.4.1
Chống xuyên thấm bởi các chất lỏng nhiễm bẩn dưới áp lực thủy tĩnh
Khi
được thử nghiệm theo ISO/FDIS 16603 và ISO/FDIS 16604, vật liệu phải được phân
loại theo các mức độ tính năng nêu trong Bảng 1, như đã thu được trong thử
nghiệm thực khuẩn (ISO/FDIS 16604).
CHÚ
THÍCH: Thử nghiệm máu tổng hợp (ISO/FDIS 16603) được sử dụng cho các mục đích
sàng lọc, tức là để dự đoán mức độ dự kiến xảy ra xuyên thấm khi thực hiện thử
nghiệm thực khuẩn (ISO /FDIS 16604).
4.1.4.2
Chống xuyên thấm bởi các tác nhân lây nhiễm do tiếp xúc cơ học với các chất
chứa các chất lỏng nhiễm vi sinh
Khi thử
nghiệm theo Phụ lục A, vật liệu cần được phân loại theo các mức độ tính năng đã
nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Phân loại khả năng chống xuyên thấm bởi tác
nhân lây nhiễm do tiếp xúc cơ học với các chất chứa chất lỏng nhiễm bẩn
Hạng (loại)
Thời gian xuyên qua, t (min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t > 75
5
60 <
t ≤ 75
4
45 <
t ≤ 60
3
30 <
t ≤ 45
2
15 <
t ≤ 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t ≤ 15
min
4.1.4.3
Chống xuyên thấm bởi các chất khí dung lỏng nhiễm bẩn
Khi thử
nghiệm theo ISO/DIS 22611, vật liệu cần được phân loại theo các mức độ tính
năng nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Phân loại khả năng chống xuyên thấm bởi chất
khí dung lỏng nhiễm bẩn
Hạng (loại)
Tỷ lệ xuyên thấm (log)
3
log > 5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1 <
log ≤ 3
4.1.4.4
Chống xuyên thấm bởi các tiểu hạt rắn nhiễm bẩn
Khi thử
nghiệm theo ISO/DIS 22612, vật liệu cần được phân loại theo các mức độ tính
năng đã nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Phân loại chống xuyên thấm bởi tiểu hạt rắn
nhiễm bẩn
Hạng (loại)
Xuyên thấm (log cfu)
3
log ≤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 <
log cfu ≤ 2
1
2 <
log cfu ≤ 3
4.2 Các
yêu cầu tính năng đối với đường may, chỗ nối và mối ghép
Đường
may, mối nối và mối ghép của quần áo bảo vệ chống lại các tác nhân lây nhiễm
cần đáp ứng các yêu cầu quy định trong các phần liên quan của prEN 14325. Độ
bền đường may cần được phân loại theo phần 5.5 của prEN 14325:2001.
4.3
Những yêu cầu của trang phục đồng bộ
Quần áo
bảo vệ chống lại các tác nhân lây nhiễm cần đáp ứng các yêu cầu liên quan của
EN 340 và các yêu cầu đối với trang phục đồng bộ quy định trong tiêu chuẩn liên
quan đối với quần áo bảo vệ hóa chất (xem Bảng 5).
Vật
liệu và thiết kế sử dụng phải không gây kích thích da cũng như không có bất kỳ
ảnh hưởng có hại nào lên sức khỏe.
CHÚ
THÍCH: Trang phục nên càng nhẹ và mềm mại càng tốt để đảm bảo sự thoải mái cho
người mặc, không cản trở chuyển động đồng thời vẫn cung cấp sự bảo vệ hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại quần áo
Tiêu chuẩn liên quan
Loại 1a, 1b, 1c, 2
EN 943-1 (EN 943-2 đối với trang phục ET)
Loại 3
EN 466
Loại 4
EN 465
Loại 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 6
prEN 13034
Bảo vệ một phần cơ thể
EN 467
5 Ghi nhãn
Quần áo
cần được ghi nhãn phù hợp với các yêu cầu thích hợp của tiêu chuẩn liên quan
đối với quần áo bảo vệ hóa chất.
Việc
ghi nhãn quần áo bảo vệ chống các tác nhân lây nhiễm cần chứa thông tin bổ sung
sau đây:
a) số
hiệu tiêu chuẩn này;
b) loại
quần áo bảo vệ, như quy định trong Bảng 5, với hậu tố “-B”, ví dụ loại 3-B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thông tin cung cấp bởi nhà sản xuất
Thông
tin cho người dùng phải được diễn đạt rõ ràng, không mập mờ và người được đào
tạo có thể hiểu được.
Thông
tin cho người sử dụng quần áo bảo vệ chống lại các tác nhân lây nhiễm phải bao
gồm tất cả các thông tin theo yêu cầu của EN 340 và tiêu chuẩn liên quan đối
với loại quần áo bảo vệ chống hóa chất cụ thể đó. Ngoài ra, nó sẽ chứa các
thông tin sau:
a) số
hiệu của tiêu chuẩn này;
b) ký
hiệu loại, ví dụ: loại 3-B;
c) các
tác nhân sinh học mà quần áo bảo vệ đã được thử nghiệm. Thông tin này phải được
thể hiện dưới dạng các mức độ tính năng, như quy định trong 4.1.4.1 đến 4.1.4.4
đối với các loại thử thách sinh học liên quan;
d) tất
cả các thông tin liên quan khác về các mức độ tính năng, tốt nhất là ở dạng
Bảng;
e)
thông tin cần thiết cho những người được đào tạo về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu
liên quan, các kiểm tra mà người mặc phải thực hiện trước khi sử dụng;
- lắp
và điều chỉnh, và mọi phụ kiện cần thiết để cung cấp mức độ bảo vệ đã công bố;
- sử
dụng;
- bảo
dưỡng, làm sạch và khử khuẩn;
- lưu
trữ;
- nếu
liên quan, một cảnh báo về các vấn đề có thể gặp phải;
- nếu
liên quan, tranh minh họa, số bộ phận và đánh dấu của các bộ phận thay thế,
v.v.
- thải
bỏ sau khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Phương pháp thử
nghiệm chống xuyên thấm ướt vi khuẩn ướt
A.1 Nguyên lý thử nghiệm
Phụ lục
này mô tả phương pháp thử nghiệm, với thiết bị đi kèm, để xác định khả năng của
vật liệu chống lại sự xuyên thấm của vi khuẩn trong chất lỏng.
Mẫu thử
được đặt lên đĩa thạch không nắp nằm trên đĩa quay. Bên trên mẫu thử, đặt một
mảnh vật liệu cho và một miếng màng polyetylen HD dày khoảng 10 μm có kích
thước tương ứng, và các vật liệu được cố định bằng vòng thép đôi.
Đặt một
ngón tay chống ăn mòn lên trên vật liệu cho để tạo một lực xác định lên vật
liệu cho và mẫu thử để cho chúng tiếp xúc với thạch. Ngón tay được áp vào vật
liệu bằng một cần xoay di chuyển bởi một cam lệch tâm làm sao cho nó di chuyển
trên toàn bộ bề mặt của đĩa trong vòng 15 min. Khối vật liệu được kéo căng bởi
trọng lượng của vòng thép làm sao để mỗi lần chỉ một diện tích nhỏ của mẫu thử
tiếp xúc với bề mặt thạch. Do tác động kết hợp giữa cọ xát và dịch chuyển chất
lỏng mà vi khuẩn có thể lây lan từ vật liệu cho qua mẫu thử xuống bề mặt thạch.
Sau 15
min thử, thay thế đĩa thạch và lặp lại thử nghiệm. Trong vòng năm khoảng thời
gian 15 min mỗi khoảng, thử nghiệm được thực hiện với cùng một cặp vật liệu cho
và mẫu thử nghiệm. Bằng cách đó, thử nghiệm cho phép ước tính mức độ thâm nhập
theo thời gian.
Cuối
cùng, sự nhiễm vi khuẩn trên mẫu thử được ước tính bằng cách sử dụng kỹ thuật
tương tự.
Các đĩa
thạch được ủ để có thể quan sát thấy các khuẩn lạc vi khuẩn, sau đó được đếm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Phương pháp thử này có thể được hiệu chuẩn bằng cách sử dụng vật liệu
tham chiếu có đặc tính EPP (xem A.6) trong phạm vi từ 3,5 đến 4,0, ví dụ vải
polyester 277 g/cm2 với lớp hoàn thiện fluorocarbon, được giặt ba
lần. Vật liệu chuẩn tham chiếu phải được đóng gói trong túi tiệt trùng phù hợp
với EN 868-1 (Vật liệu và hệ thống đóng gói cho các thiết bị y tế cần tiệt
trùng - Phần 1: Yêu cầu chung và phương pháp thử) và được khử khuẩn bằng hơi
nước ở 121 °C.
A.2 Thuật ngữ và định nghĩa
Áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau:
A.2.1
Đĩa
thạch (agar plate)
Đĩa
petri chứa môi trường dinh dưỡng thạch vô khuẩn.
A.2.2
Vật
liệu mang (carrier material)
Vật
liệu được sử dụng để chuẩn bị vật liệu cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu phủ (covering material)
Vật
liệu được sử dụng để phủ lên người, thiết bị hay một số bề mặt để ngăn ngừa vi
khuẩn ở da phát tán từ người và /hoặc ngăn ngừa vi khuẩn từ các bề mặt không vô
khuẩn khác đến được da bị tổn thương (xem thêm TCVN 13410-1 (BS EN 13795-1).
A.2.4
Vật
liệu cho (donor)
Vật
liệu mang đã được làm nhiễm bẩn với một lượng tế bào sống đã biết từ một chủng
xác định của Staphylococcus aureus.
A.2.5
Ngón
tay (finger)
Một bộ
phận của dụng cụ dùng để thử nghiệm khả năng chống xuyên thấm vi khuẩn ướt,
được sử dụng để làm cho vật liệu cho và mẫu thử tiếp xúc với bề mặt đĩa thạch
tại một điểm.
A.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
đựng sử dụng để chuẩn bị các đĩa thạch.
A.2.7
Mẫu
thử (test specimen)
Một
mảnh vật liệu phủ cần được thử nghiệm xác định khả năng chống xuyên thấm vi
khuẩn.
A.3 Thiết bị
A.3.1
Thiết bị/dụng cụ[3])
A.3.1.1
Bàn xoay
Bàn
xoay gồm ba phần:
-
khoang động cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cánh
tay giữ ngón tay.
Khoang
động cơ chứa một động cơ điện, các công tắc điện và bộ truyền động đến hai trục
quay đi ra, một dùng cho giá đỡ đĩa thạch và một cho cam lệch tâm vận hành cánh
tay giữ ngón. Chuyển động quay của trục chính động cơ được truyền tới các trục
quay đi ra nhờ bánh răng và đai bánh răng theo hai bước, và cả hai đều 11:36,
và được bố trí sao cho giá đỡ đĩa thạch quay với tốc độ (60 ± 1) min-1
và cam lệch tâm quay với với 5,60 min-1. Công tắc điện chính ngắt
nguồn điện cho thiết bị ngược lại công tắc đồng hồ (dung sai 15 min ± 5 s) cho
phép thực hiện thử nghiệm trong một thời gian xác định trước.
Giá đỡ
đĩa thạch được gắn trên trục quay đi ra dành cho nó. Nó có một chỗ lõm ở mặt
trên với đường kính bằng đường kính đĩa thạch sử dụng trong thử nghiệm.
Cánh
tay giữ ngón được gắn trong một trục xoay nhô ra khỏi bề mặt trên cùng của
khoang động cơ sao cho nó ngang bằng khi đầu ngón tay đặt trên bề mặt đĩa
thạch. Chiều dài của cánh tay dài 462 mm và nó được gắn vào trục trong ổ bi
cách tâm ngón tay (256 ± 0,5) mm.
Cánh
tay mang một khối lượng (250 ± 0,5) g có thể trượt dọc theo cánh tay để điều
chỉnh lực đi xuống từ ngón tay đến thạch. Một vòng dây được gắn vào mép trên
của cánh tay ở giữa ngón tay. Giúp ta có thể gắn lực kế khi điều chỉnh lực
xuống, ở cuối cánh tay có một trục hướng về phía khay đựng đĩa thạch. Nó giúp giữ
ngón tay để có thể tháo ra đem để khử khuẩn và sau đó lắp lại.
Ngón
tay phải được làm từ thép không gỉ được đánh bóng đến Ra = 0,2 μm.
Đầu ngón tay tiếp xúc với vật liệu thử nghiệm phải có hình bán cầu với bán kính
11 mm. Ngón tay có một lỗ ở bề mặt trên để có thể lắp vào trục trên cánh tay
giữ. Ngón tay có thể tháo ra được và phải được khử khuẩn giữa các lần thử
nghiệm.
Một lực
(3 ± 0,02) N do ngón tay tác dụng lên vật liệu được đo bằng một lực kế gắn vào
đòn bẩy hoặc bằng một cái cân đặt trên bàn xoay.
A.3.1.2
Vòng thép (Hình A3 và A4)
Một
vòng thép đôi có trọng lượng (800 ± 1) g được sử dụng để buộc chặt vật liệu thử
và vật liệu cho. Đường kính bên trong của vòng đủ lớn để giá đỡ đĩa thạch nằm
lọt bên trong làm sao để vòng có thể treo tự do bên ngoài nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
DẪN:
1. Lực
lò xo 1N 2. Tốc độ quay 60 min-1
Hình A. 1 - Dụng cụ thử nghiệm (nhìn từ trên đỉnh)
CHÚ
DẪN:
1.
Trọng lượng 4. Ngón tay bằng thép không gỉ, R=11mm
2. Ổ bi
5. Đồng hồ
3. Điểm
gắn lực kế
Hình A.2 - Dụng cụ (nhìn từ phía trước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Vòng trong
Hình A.4 - Vòng ngoài
A.3.2
Các bộ 6 đĩa thạch
Bộ 6
đĩa Petri, đường kính 14 cm, chứa đầy thạch dinh dưỡng (xem A.4), tới cách
miệng đĩa (3 ± 0,2) mm. Các đĩa thạch phải được chuẩn bị vào ngày trước khi thực
hiện thử nghiệm và được bảo quản trong điều kiện đủ ẩm để giảm thiểu sự mất mát
trọng lượng do bay hơi.
Để đĩa
khô trong 20 min mà không cần đậy nắp trên một bàn sạch. Không được có chất
lỏng nhìn thấy được (nước ngưng tụ) trên bề mặt thạch. Chiều cao của các đĩa
Petri không được tiêu chuẩn hóa công nghiệp nên đĩa của các nhà cung cấp khác
nhau có thể có chiều cao khác nhau. Do đó phải xác định khối lượng hoặc thể
tích thạch đạt được khoảng cách tới miệng nêu trên. Khi đó sử dụng phương pháp
đo thể tích hoặc trọng lượng khi đổ thạch vào đĩa. Để theo dõi khoảng cách
thạch đến miệng đĩa, đặt chẳng hạn, một lưỡi dao cạo lên trên tâm của bề mặt
thạch và một thước đo bằng thép đặt trên miệng đĩa ngang qua đĩa. Sau đó, xác
định khoảng cách giữa thước bằng thép và lưỡi dao cạo bằng dụng cụ đo dây hoặc
dụng cụ hiển thị số. Cần xác định khoảng cách này cho từng lô đĩa và ghi lại
trong báo cáo thử nghiệm.
A.3.3
Vật liệu mang[4]
Vật
liệu mang phải là màng polyurethane có thể thấm ướt, đúc bằng dung môi trên
chất mang với các đặc điểm sau:
- độ
dày: 30 μm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (350
± 50) % theo hướng máy;
- (400
± 75) % theo hướng chéo.
CHÚ
THÍCH: Nên lây nhiễm chủng vi khuẩn thử nghiệm lên mặt PU của màng.
Cắt các
miếng có kích thước 25 cm x 25 cm từ chất mang màng. Đặt từng miếng giữa các
tấm bìa cứng, sau đó đặt trong túi tiệt trùng. Khử khuẩn bằng hơi nước.
A.3.4
Dịch treo chứa Staphylococcus aureus
Chủng
S. aureus, ATCC 29213, được nuôi cấy từ 18 đến 24 h ở nhiệt độ (36 ± 1) °C
trên thạch đậu tương trypsin hóa.
Từ đó,
tạo dịch treo 2 hoặc 3 khuẩn lạc trong 3 ml thạch đậu nành thủy phân trypsin
TSA (tryptic soy agar) (xem A.4) và nuôi cấy từ 18 đến 24 h ở nhiệt độ (36 ± 1)
°C. Thạch thu được đem pha loãng với nước pepton (xem A.4, theo các bước 1:10)
để tạo ra dung dịch pha loãng tới 1 x 104 - 4 x 104 CFU
/ml.
Thực
hiện đếm số vi khuẩn sống trên dịch treo cuối cùng.
A.3.5
Chuẩn bị vật liệu cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để dễ
xử lý, hãy cố định vật liệu mang vào khay ở các góc bằng băng dính hai mặt.
Đánh dấu một vùng tương ứng với nắp đĩa thạch trên vật liệu mang.
Rải 1,0
ml dịch treo S. aureus trên vùng này của vật liệu mang. Sau đó để vật liệu cho
khô ở 56 °C trong khoảng 30 min. Tiếp tục trải rộng dịch treo S. aureus trên
màng polyme trong khi làm khô bằng cách sử dụng thìa trải thủy tinh vô khuẩn để
đảm bảo trải đều.
Vật
liệu cho phải được sử dụng cùng ngày được chuẩn bị.
A.3.6
Màng phủ[5])
5 miếng
màng HD polyethylene kích thước 25 cm x 25 cm với tỷ trọng (950 ± 2) kg/m3
và MFR (190 °C, 5 kg) 0,27 g/10min.
(Vật
liệu này có thể mua từ một nhà sản xuất ví dụ Schütt Labortechnik,
Rudolf-Wissell-Strafie 11, D-37079 Gottingen, Germany. Có thể sử dụng các sản
phẩm tương đương nếu chúng chứng tỏ cho kết quả như nhau).
A.3.7
Mẫu thử nghiệm
Cắt một
cách ngẫu nhiên và vô trùng 5 miếng kích thước 25 cm x 25 cm hoặc đường kính 25
cm từ vật liệu cần thử nghiệm.
Nếu
thích hợp, trước khi thử nghiệm, đóng gói các mẫu thử và tiệt khuẩn. Sử dụng
bao bì và kỹ thuật tiệt khuẩn như khuyến nghị bởi nhà sản xuất đối với sản phẩm
cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1
Thạch đậu nành thủy phân trypsin
•
tryptone 15g
• bột
đậu nành tiêu hóa papaic 5 g
• NaCl 5
g
• thạch
17 g
• nước
cất 1000 ml
Tạo
dịch treo từ các thành phần khô trong nước và đun nóng đồng thời quấy đều để
hòa tan và trộn đều. Tiệt khuẩn ở nhiệt độ 121 °C trong vòng 15 min, lắc kỹ và
rót ra.
A.4.2
Canh thang đậu nành thủy phân trypsin
•
tryptone 17g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
•
dextrose 2,5 g
• NaCl
5 g
•
Dipotassium phosphate (K2HPO4) 2,5 g
• nước
cất 1000 ml
A.4.3
Nước peptone
•
peptone 10 g
• NaCl
5 g
•
polysorbate 80 1 g
• nước
cất 1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• nước
chiết thịt bò 3 g
•
peptone 5 g
• NaCl
8 g
• thạch
17 g
• nước
cất 1000 ml
Chuẩn
bị, xem A.4.1. Sử dụng các đĩa, trong ngày sau khi chuẩn bị
A.5 Phương pháp thử
A.5.1
Ổn định
Nếu
cần, ổn định các mẫu thử theo EN 20139, Hàng dệt - Các môi trường tiêu chuẩn ổn
định và thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2
Hiệu chuẩn dụng cụ
Vật
liệu được thử chỉ được tiếp xúc với thạch tại một một điểm và một thời gian
nhất định. Để đảm bảo rằng ngón tay di chuyển trên toàn bộ bề mặt, nó phải được
theo dõi thường xuyên bằng kỹ thuật dưới đây. Tài liệu kết quả thu được là hồ
sơ chất lượng và sẽ được lưu giữ.
Chuẩn
bị tổ hợp gồm một tờ giấy trắng, một tờ giấy carbon và một tờ màng HD
polyethylene bằng cách sử dụng các vòng thép. Đặt úp ngược phần đáy của đĩa
Petri 14 cm lên đĩa quay và lắp ráp lên đĩa như mô tả trong A.5.3. Áp ngón tay
vào vật liệu và chạy thiết bị trong 15 min. Trích xuất tờ giấy trắng và đảm bảo
rằng ngón tay đã để lại một hình tiếp xúc đều trên toàn bộ bề mặt của đĩa.
A.5.3
Quy trình
A.5.3.1
Chuẩn bị mẫu thử
Điều
chỉnh trọng lượng trên đòn bẩy sao cho lực từ ngón tay lên đĩa thạch là (3 ±
0,02) N.
Đặt đĩa
thạch 1 lên bàn xoay.
Để
chuẩn hóa lực kéo căng vật liệu, hãy sử dụng kỹ thuật sau. Dùng một quả nặng
hình tròn bao gồm một vòng ngoài và một vòng trong (tổng khối lượng (800 ± 1)
g, xem hình A.3 và A.4).
Đặt
vòng trong và một thân hình trụ đường kính khoảng 9 cm và cao 4 cm ở tâm của nó
lên trên một bề mặt làm việc nằm ngang vô trùng. Sử dụng phương tiện thích hợp
như băng dính hai mặt dán bên ngoài của vòng để tăng ma sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.3.2
Trình tự thử nghiệm (mẫu thử 1)
Bây giờ
có thể nâng khối lên với các vật liệu hơi chùng và đặt trên đĩa thạch thứ nhất
không có nắp với vòng thép treo tự do bên ngoài đĩa quay. Áp ngón tay vào vật
liệu cho ngay bên trong miệng đĩa và làm sao cho mẫu thử tiếp xúc với bề mặt
thạch. Bắt đầu chạy thử nghiệm như mô tả với lực ngón tay 3 N và trong 15 min.
Tháo
vòng thép với kết hợp mẫu thử - vật liệu cho ngay lập tức khi hết thời gian 15
min.
Lấy đĩa
1 ra khỏi đĩa quay và đậy nắp vào. Ngay sau đó đặt đĩa 2 lên đĩa quay và vòng
thép với các vật liệu lên trên nó.
Lặp lại
quy trình trên cho các đĩa từ 2 đến 5, sử dụng cùng một loại tổ hợp vật liệu.
Cuối
cùng lấy ra và loại bỏ vật liệu cho, lật ngược mẫu thử, phủ màng HD polyetylen
và chạy đĩa thứ sáu trong 15 min.
Nếu có
chất lỏng tích tụ trên bề mặt thạch, hãy làm khô (các) đĩa trên một chiếc bàn
sạch và ủ các đĩa thạch (1 đến 6) với nắp đậy của chúng trong máy điều nhiệt ở (36
± 1) °C trong 48 h.
Đếm số
khuẩn lạc S. aureus trên mỗi đĩa. Bỏ qua số đếm trong khu vực bán kính
15 mm xung quanh tâm của đĩa. Số đếm của đĩa phải không được vượt quá 1000. Nếu
số lượng khuẩn lạc vượt quá 1000, thì cần phải làm lại dịch treo S. aureus mới
có nồng độ thấp hơn (nhưng vẫn trong phạm vi cố định) và lặp lại quy trình như
trên.
A.5.3.3
Các mẫu thử còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Hiệu chuẩn kết quả
Tính
toán xuyên thấm dự kiến (expected plate for penetration - EPP) như sau:
EPP = 6
- (CUM1 + CUM2 + CUM3 + CUM4 + CUM5)
Trong
đó:
CUM1 =
X1/T
CUM2 =
(X2 + X1)/T
CUM3 =
(X3 + X2 + X1)/T
CUM4 =
(X4 + X3 + X2 + X1)/T
CUM5 =
(X5 + X4 + X3 + X2 + X1)/T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1, X2,
X3, X4 and X5 là số lượng quần lạc trên 5 đĩa từ 1 đến 5 mẫu thử
Z là
số đếm của đĩa từ mẫu thử đảo ngược
A.7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo
thử nghiệm phải bao gồm các nội dung sau:
1) viện
dẫn tiêu chuẩn này và phụ lục này;
2) viện
dẫn đến các hiệu chuẩn, nếu có;
3) các
ổn định ví dụ nhiệt độ và độ ẩm;
4)
khoảng cách từ bề mặt thạch đến miệng đĩa Petri;
5) xác
định vật liệu được thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) kết
quả đếm khuẩn lạc từ sáu đĩa thử của mỗi mẫu trong số 5 mẫu thử;
8) số
lượng vi khuẩn S. aureus sống trong dịch treo sử dụng;
9) EPP
tính được, số trung bình và độ lệch chuẩn trong năm mẫu thử nghiệm.
Phụ lục ZA
(tham khảo)
Các Điều của
tiêu chuẩn này đề cập đến các yêu cầu cơ bản hay các điều khoản khác của Chỉ
thị EU
Tiêu
chuẩn này đã được chuẩn bị theo sự ủy quyền đến CEN bởi Ủy ban Châu Âu và Hiệp
hội thương mại tự do Châu Âu, và hỗ trợ các yêu cầu cơ bản của Chỉ thị Châu Âu
89/686/EEC.
CẢNH
BÁO: Có thể áp dụng các yêu cầu và chỉ thị Châu Âu khác vào (các) sản phẩm
không nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng ZA.1 - So sánh giữa Chỉ thị Châu Âu 89/686/EEC và
tiêu chuẩn này
Yêu cầu cơ bản (Chỉ thị Châu Âu 89/686/EEC, Phụ lục
II)
Điều của tiêu chuẩn này
1.1.2.2. Các
mức độ và hạng bảo vệ
4.1.4
1.3.1. Sự
thích ứng với hình thái học của người dùng
4.3
1.3.2.
Độ nhẹ và độ bền thiết kế
4.1.2; 4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
2.12.
PPE mang một hay nhiều dấu hiệu nhận dạng hay nhận biết liên quan trực tiếp
hay gián tiếp với sức khỏe và sự an toàn
5
3.10.2. Bảo
vệ chống lại các chất nguy hiểm và các tác nhân lây nhiễm
4.3; 4.1.4
Sự phù
hợp các Điều của tiêu chuẩn này cung cấp cách thức để phù hợp với các yêu cầu
cơ bản của Chỉ thị Châu Âu liên quan với các quy định EFTA.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]
Ransjö u, Hambraeus A: An instrument for measuring the bacterial penetration
through fabrics used for barrier clothing. Journal of Hygiene (1979)
82:361-368 (Dụng cụ để đo sự xuyên thấm vi khuẩn qua vải sử dụng làm quần áo
bảo vệ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3]
Werner HP, Holborn J, Schön K, Petri B: Influence of drape permeability on
wound contamination during mastectomy. European Journal of Surgery (1991)
157:379-383 (Sự ảnh hưởng của tính thấm khăn trải lên sự nhiễm khuẩn vết
thương trong phẫu thuật cắt tuyến vú)
[4]
Hoborn J: Theatre Drapes and Gowns - How to Determine Wet Bacterial Barrier
Properties. HygMed (2000) 25:79-83 (Khăn trải và áo choàng phòng mổ -
Cách thức xác định các đặc tính chắn xuyên thấm vi khuẩn ướt)
[5]
Hoborn J: How to Determine Bacterial Barrier Properties - Part II: Further
improvements. HygMed (Cách thức xác định đặc tính chắn xuyên thấm vi khuẩn -
Phần II: Cải thiện tiếp tục).
MỤC LỤC
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3
Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Thông tin cung cấp bởi nhà sản xuất
Phụ lục
A (quy định) Phương pháp thử nghiệm chống xuyên thấm ướt vi khuẩn ướt
Phụ lục
ZA (tham khảo) Các Điều của tiêu chuẩn này đề cập đến các yêu cầu cơ bản hay
các điều khoản khác của Chỉ thị EU
Thư mục
tài liệu tham khảo
[1]
bản sửa đổi hiện đang được tiến hành
[2]
European Directive 90/679/EEC (Chỉ thị Châu Âu 90/679/EEC) về việc bảo vệ người
lao động khỏi rủi ro liên quan đến việc tiếp xúc với các tác nhân sinh học tại
nơi làm việc.
[3]) Thiết bị
có thể mua từ NS. Schütt Labortechnik, Rudolf-Wissell-Straße 11, D-37079
Göttingen, Đức. Thông tin này được cung cấp để tạo sự thuận tiện cho người sử
dụng tiêu chuẩn này và không cấu thành sự chứng thực của CEN/TC 162 đối với sản
phẩm được đặt tên. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng có
thể dẫn đến kết quả tương tự.
[4] Vật liệu có thể được mua từ NS. Schütt Labortechnik,
Rudolf-Wissell-Straße 11, D-37079 Gottingen, Đức. Thông tin này được cung cấp
để tạo sự thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không cấu thành sự
chứng thực của CEN/TC 162 đối với sản phẩm được đặt tên. Các sản phẩm tương
đương có thể được sử dụng nếu chúng có thể dẫn đến kết quả tương tự.
[5] Vật liệu có thể được mua từ NS. Schütt Labortechnik,
Rudolf-Wissell-Straße 11, D-37079 Göttingen, Đức. Thông tin này được cung cấp
để tạo sự thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không cấu thành sự
chứng thực của CEN/TC 162 đối với sản phẩm được đặt tên. Các sản phẩm tương
đương có thể được sử dụng nếu chúng có thể dẫn đến kết quả tương tự.