Kiểu a: Gò thông
thường
|
Kiểu b: Gò thông
thường
|
Đế ngoài được dán
hoặc đúc có cạnh đế rộng
|
Đế ngoài được cắt
khít
|

Kiểu c: Gò thông
thường
Kiểu d: Khâu đế gò
kiểu lồng phom
Đế ngoài được lưu
hóa hoặc phun ép trực tiếp hoặc đế hộp
Đế hộp hoặc đế
ngoài được lưu hóa hoặc phun ép trực tiếp

Kiểu e: Gò thông
thường hoặc gò lồng phom với tấm chắn bằng cao su và đế ngoài dán
Kiểu f: Đế ngoài
được dán vào riễu và khâu riễu với đế

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể là đế ép đúc,
từ một tấm hoặc ghép từ các lớp
Hình
1 – Các kiểu cấu trúc thể hiện các vị trí để chuẩn bị mẫu thử đối với độ bền
liên kết
Kích
thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 Khoảng 15
2 Đế trong (lấy ra)
3 Mép đế
4 Đế ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 – Mặt cắt ngang của mẫu thử theo kiểu cấu trúc

Hình
3 – Mẫu thử được chuẩn bị
6 Phương pháp thử
6.1 Nguyên tắc
Đo lực cần để tách
rời mũ giầy khỏi đế ngoài, sử dụng thiết bị thử kéo có bộ phận ghi tải liên
tục.
6.2 Cách tiến hành
6.2.1 Trước khi thực hiện phép
thử, đo chiều rộng của mẫu thử, chính xác đến mm, tại năm điểm bằng cách sử
dụng calip du xích và tính toán giá trị trung bình, A, chính xác đến mm.
6.2.2 Sau đó đo độ bền liên
kết theo một trong hai cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2 Độ kết dính
mũ giầy-đế: Cấu trúc kiểu b, c, d và e và độ kết dính đế-lớp trong: cấu trúc
kiểu f và g.
Kẹp các đầu đã tách rời của mẫu thử trên các ngàm kẹp phẳng và ghi lại đồ thị
lực/biến dạng (xem Hình 5) với vận tốc tách ngàm kẹp 100 mm/min ± 20 mm/min. Sau
khi thử, quan sát ngoại quan các diện tích được tách rời và phân loại theo Điều
7.2.

CHÚ DẪN
1 Ngàm kẹp dạng càng cua
cho mép đế
2 Mũ giầy
3 Đế
Hình
4 – Ngàm kẹp dạng càng cua thể hiện vị trí của mẫu thử

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y Độ biến dạng
z Trung bình
Hình
5 – Ví dụ của đồ thị lực/biến dạng
7 Biểu thị kết quả
7.1 Xác định độ kết
dính mũ giầy-đế
Tính toán độ kết dính
mũ giầy-đế, R, tính bằng niutơn trên milimét, theo công thức sau:
R
= 
Trong đó:
F là lực trung bình, tính
bằng niutơn, ước tính từ đồ thị lực/biến dạng ghi được theo 6.2.2.1 hoặc 6.2.2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Đối với
giầy có chân gò khác nhau thì thực hiện khác nhau. Ghi lại độ bền sau khi bóc
tách 10 mm và ghi chân gò tương ứng. Sau đó tính toán độ kết dính cục bộ mũ
giầy-đế, Ri.
Tính toán giá trị
trung bình của Ri.
7.2 Đánh giá ngoại
quan sau khi thử
Ngoại quan của các diện
tích bị tách rời (xem 6.2.2.1 và 6.2.2.2) phải được phân loại theo các mã sau:
7.2.1 Sự tách rời của
màng kết dính từ một trong số các vật liệu (độ kết dính yếu, xem Hình 6): mã A

Mã
A1
Mã
A2
Hình
6 – Độ kết dính yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mã
C
Hình
7 – Độ liên kết yếu
7.2.3 Liên kết sai của
hai màng kết dính (độ hợp nhất yếu, xem Hình 8): Mã N

Mã
N
Hình
8 - Độ hợp nhất yếu
7.2.4 Sự tách lớp của
vật liệu (xem Hình 9): Mã S

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
S2
Hình
9 – Sự tách lớp vật liệu
7.2.5 Phá hủy toàn bộ
hoặc phá hủy một phần vật liệu (xem Hình 10): Mã M

Mã
M1
Mã
M2
Hình
10 – Phá hủy toàn bộ hoặc phá hủy một phần vật liệu
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đặc tính của mẫu thử
sử dụng (vật liệu, loại giầy, cách thực hiện lắp ghép);
c) Các giá trị kéo
đối với mỗi lần xác định riêng rẽ (tối thiểu, tối đa, trung bình);
d) Chiều rộng của chân
gò đối với từng mẫu thử;
e) Độ kết dính mũ
giầy-đế, tính bằng niutơn trên milimét, đối với từng mẫu thử;
f) Mã ngoại quan của vật
liệu;
g) Sử dụng cách tiến
hành lão hóa (khi có thể), cũng như tất cả các điều kiện hoặc các chi tiết có
thể ảnh hưởng đến kết quả, thậm chí không được nêu trong tiêu chuẩn này;
h) Bất kỳ sai khác
nào so với phương pháp thử của tiêu chuẩn này.
i) Ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Các điều kiện thực hiện lão hóa đối
với phép thử độ kết dính mũ giầy-đế
A.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này quy định
các điều kiện thực hiện lão hóa đối với phép thử độ kết dính mũ giầy-đế
A.2 Nguyên tắc
Quá trình lão hóa nhiệt
gia tốc được dùng để xác định sự gia tăng kết dính đo được theo Điều 6, để đánh
giá chất lượng gắn kết sau khi lão hóa.
A.3 Mẫu
Điều 5 mô tả quá trình
chuẩn bị các mẫu được đưa vào lão hóa. Trước tiên, các mẫu này dùng để xác định
độ kết dính ban đầu.
A.4 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1 Tủ sấy tuần
hoàn không khí cưỡng bức, có thể duy trì ở nhiệt độ 50 oC ± 2 oC
hoặc 70 oC ± 2 oC.
A.4.2 Mẫu thử, treo trên tủ sấy để
tránh tiếp xúc với các thành.
A.5 Các điều kiện lão
hóa gia tốc
A.5.1 Các điều kiện lão
hóa chuẩn
Các mẫu thử được đặt trong
tủ sấy có tuần hoàn không khí cưỡng bức (xem A.4.1) ở nhiệt độ 50 oC
± 2 oC trong 7 ngày, các mẫu thử không được tiếp xúc với các thành trong
tủ sấy.
Sau khoảng thời gian này
và trước phép thử kết dính, các mẫu thử được điều hòa trong 24 h theo TCVN
10071 (ISO 18454).
A.5.2 Kiểm soát quá
trình sản xuất
Để kiểm soát quá trình
sản xuất, có thể sử dụng các điều kiện khác cho ra kết quả nhanh hơn. Các điều
kiện này như sau:
Các mẫu thử được đặt trong
tủ sấy có tuần hoàn không khí cưỡng bức (xem A.4.1) ở nhiệt độ 70 oC
± 2 oC trong 72 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các điều
kiện lão hóa được quy định trong A.5.1 và A.5.2 có thể không cho các kết quả
tương đương nhau.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 344:1992, Requirements
and test methods for safety, protective and occupational footwear for
professional use.
[2] EN 1391:1998, Adhesives
for leather and footwear materials – A method for evaluating the bondability of
materials – Minimum requirements and material classification
[3] EN 1392:1998, Adhesives
for leather and footwear materials – Solvent-based and dispersion adhesives –
Test methods for measuring the bond strength under specified conditions
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4.Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu
4.1.Dụng cụ có lưỡi
sắc
4.2. Thiết bị thử kéo
4.3. Calip du xích
5. Lấy mẫu và điều
hòa mẫu thử
5.1. Điều hòa giầy
5.2. Số lượng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Độ kết dính mũ
giầy-đế: Cấu trúc kiểu a (xem Hình 1)
5.3.2. Độ kết dính mũ
giầy-đế: Cấu trúc kiểu b, c, d và e (xem Hình 1)
5.3.3. Độ kết dính
đế-lớp trong: Cấu trúc kiểu f và g (xem Hình 1)
6. Phương pháp thử
6.1. Nguyên tắc
6.2. Cách tiến hành
7. Biểu thị kết quả
7.1. Xác định độ kết
dính mũ giầy-đế
7.2. Đánh giá ngoại
quan sau khi thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Sự tách rời của
màng kết dính không bóc tách (độ liên kết yếu, xem Hình 7): mã C
7.2.3 Liên kết sai
của hai màng kết dính (độ hợp nhất yếu, xem Hình 8): Mã N
7.2.4 Sự tách lớp của
vật liệu (xem Hình 9): Mã S
7.2.5 Phá hủy toàn bộ
hoặc phá hủy một phần vật liệu (xem Hình 10): Mã M
8 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (qui định)
Các điều kiện thực hiện lão hóa đối với phép thử độ kết dính mũ giầy-đế
A.1 Phạm vi áp dụng
A.2 Nguyên tắc
A.3 Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Các điều kiện lão
hóa gia tốc
A.5.1 Các điều kiện
lão hóa chuẩn
A.5.2 Kiểm soát quá trình
sản xuất
Thư mục tài liệu tham
khảo
1)
ISO 18454 hoàn toàn tương đương với EN 12222