Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10435:2014 về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt - Độ bền

Số hiệu: TCVN10435:2014 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2014 Ngày hiệu lực:
ICS:61.060 Tình trạng: Đã biết

Đặc tính

Sợi dọc

Sợi ngang

Mật độ theo chiều dài sợi

(R63 ± 2) tex/2

(R74 ± 2) tex/2

Số sợi trên đơn vị chiều dài

(1,7 ± 0,1)/mm

(1,3 ± 0,1)/mm

Độ săn sợi đơn

(540 ± 20) tpm’Z’

(500 ± 20) tpm’Z’

Độ săn sợi xe

(450 ± 20) tpm’S’

(350 ± 20) tpm’S’

Đường kính sợi

(27,5 ± 2) μm

(29 ± 2) μm

Khối lượng tối thiểu trên đơn vị diện tích

190 gm-2

Hai mặt của vải mài không nhất thiết phải có tính chất mài giống nhau và khi được cung cấp, phải có chú thích là mặt nào nhà cung cấp khuyến nghị sử dụng, thông thường là mặt vải mịn hơn một chút. Mặt chính của vải phải được kiểm soát để bảo đảm là chỉ mặt này được sử dụng trong phép thử.

4.3. Giấy mài, nên sử dụng giấy có tiêu chuẩn kỹ thuật 36 grit

4.4. Quả nặng nén, có kích thước phù hợp sao cho đặt lên trên toàn bộ bề mặt bàn mài để bảo đảm cho vải mài được giữ phẳng trong khi nó được kẹp ở đúng vị trí. Quả nặng này phải tạo ra áp lực nén là 2 kPa ± 0,2 kPa.

4.5. Dụng cụ cắt, ví dụ như dao dập có kích thước đủ để tạo được các mẫu thử được giữ chắc chắn trên dụng cụ giữ mẫu thử (4.1.1). Kích cỡ chính xác của dụng cụ tùy thuộc vào thiết kế hệ thống kẹp của bộ phận giữ mẫu thử.

4.6. Bốn miếng nỉ trải bàn, khối lượng/đơn vị diện tích từ 575 gm-2 đến 800 gm-2, và độ dầy từ 2 mm đến 3,5 mm.

Có thể sử dụng cả hai mặt của miếng nỉ. Miếng nỉ có thể được sử dụng lại cho đến khi cả hai mặt bị mất mầu hoặc độ dầy giảm xuống còn nhỏ hơn 2 mm, nhưng miếng nỉ dùng trong các phép thử ướt chỉ được sử dụng lại trong các phép thử ướt.

4.7. Xốp polyuretan dầy (3 ± 1) mm, khối lượng riêng (30 ± 3) kgm-3 và độ cứng theo vết lõm 5,8 kPa ± 0,8 kPa được xác định theo Phụ lục A, để thử các vật liệu có khối lượng trên đơn vị diện tích nhỏ hơn 500 gm-2.

4.8. Vòi phun nước. Ống bằng cao su có một đầu khóa và đầu kia nối với vòi nước ở áp lực nguồn phù hợp.

5. Lấy mẫu và điều hòa mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. Cắt các mẫu thử từ các vị trí khác nhau trên tấm vật liệu, tránh các vùng cách mép vật liệu trong khoảng 50 mm.

CHÚ THÍCH Các mẫu thử có thể lấy từ vật liệu được sử dụng làm mũ giầy hoặc từ các mũ giầy có sẵn hoặc từ giầy thành phẩm

5.3. Nếu thử vải dệt thoi, bảo đảm là không có hai mẫu thử nào có cùng sợi dọc hoặc sợi ngang.

5.4. Chọn các mẫu thử của vải có hoa văn sao cho mỗi phần có hoa văn đều được thử. Điều này có nghĩa là cần có nhiều hơn hai mẫu thử cho từng phép thử khô và từng phép thử ướt.

CHÚ THÍCH Có thể cắt thêm một mẫu thử của vật liệu thử để sử dụng làm mẫu thử đối chứng khi so sánh mức độ hư hại hoặc sự phai màu của các mẫu thử đã mài.

6. Phương pháp thử

6.1. Nguyên tắc

Bốn mẫu thử hình tròn được chà xát lên các miếng vải mài chuẩn hoặc giấy mài chuẩn dưới áp lực không đổi, với hai mẫu thử dùng cho mài khô và hai mẫu thử dùng cho mài ướt. Chuyển động tương đối giữa vật liệu mài và mẫu thử là một kiểu chu kỳ phức hợp (hình Lissajous) tạo được do chà xát theo tất cả các hướng. Phép thử được dừng lại sau một số chu kỳ quy định và đánh giá mức độ hư hại trên mẫu thử.

6.2. Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.2. Đối với phép thử ướt, thấm đẫm nước vải mài (xem 4.2 và 4.3) và miếng nỉ trải bàn (xem 4.6) bằng cách cho trực tiếp vòi nước (xem 4.8) dịch chuyển qua lại phía trên bề mặt cho đến khi có thể nhìn thấy nước thấm đẫm bằng một mầu tối đều. Không được phun vòi nước vào các vật liệu đã được cố định với thiết bị Martindale.

6.2.3. Đặt mẫu thử lên vòng kẹp của bộ phận giữ mẫu thử (xem 4.1.1), sao cho bề mặt của mẫu thử được mài quay ra ngoài.

6.2.4. Nếu thử vật liệu có khối lượng trên đơn vị diện tích nhỏ hơn 500 gm-2 thì đặt một tấm xốp polyuretan (xem 4.7) có kích thước tương tự lên từng vòng kẹp của bộ phận giữ mẫu thử (xem 4.1.1) như là một tấm lót cho mẫu thử.

6.2.5. Kẹp mẫu thử lên bộ phận giữ mẫu thử sao cho không bị phồng, nhăn hoặc méo theo cách bất kỳ.

6.2.6. Đặt miếng nỉ trải bàn khô hoặc ướt lên bàn mài, tùy thuộc vào các điều kiện thử khô hoặc ướt sử dụng.

6.2.7. Đặt miếng vải mài hoặc giấy mài khô hoặc ướt tương ứng phía trên từng miếng nỉ trải bàn với mặt thử quay lên trên.

6.2.8. Đặt quả nặng nén (4.4) lên trên vải mài hoặc giấy mài và kẹp vật liệu mài ở đúng vị trí sao cho nó không bị nhăn.

6.2.9. Lặp lại cách tiến hành từ điều 6.2.1 đến 6.2.7 đối với các vị trí thử khác.

6.2.10. Lắp bộ phận giữ mẫu thử hoàn chỉnh vào thiết bị mài sao cho mẫu thử đặt phía trên vật liệu mài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.12. Vận hành thiết bị mài cho đến khi đạt đến giai đoạn kiểm tra đầu tiên, xem Bảng 1:

Bảng 1 - Các giai đoạn kiểm tra và giai đoạn làm ướt lại vật liệu mài được khuyến nghị

Số vòng

Kiểm tra mẫu thử

Làm ướt lại vật liệu mài

1 600

Không

3 200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không

6 400

12 800

25 600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

38 400

Không

51 200

Không

6.2.13. Tháo (các) bộ phận giữ mẫu thử (xem 4.1.1) ra khỏi dụng cụ giữ và kiểm tra các dấu hiệu hư hại trên (các) mẫu thử dưới các điều kiện ánh sáng gián tiếp. Nếu có thể, so sánh từng mẫu thử với miếng vật liệu tương tự không được thử. Ghi lại sự mài mòn, sự vón hạt và sự phai màu đã xuất hiện và mức độ của nó bằng cách sử dụng một trong các cách mô tả sau: Không thay đổi, rất nhẹ, nhẹ, vừa phải, rất mạnh, gần như toàn bộ, toàn bộ. Ghi lại khi có lỗ nào xé qua mẫu thử hoặc các lớp bề mặt bị bong ra trong trường hợp vải có lông tuyết hoặc vật liệu tương tự, vết ố hoặc sự thay đổi màu.

6.2.14. Đặt trở lại từng bộ phận mang mẫu vào dụng cụ giữ /bàn mài tương tự và khởi động lại thiết bị.

6.2.15. Dừng thiết bị tại từng thời điểm kiểm tra và lặp lại cách tiến hành trong 6.2.13.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin sau:

a) Đối với từng mẫu thử:

- Mẫu thử được mài bằng vải mài (4.2) hoặc giấy mài (4.3).

- Mẫu thử được mài với vật liệu mài ướt hoặc khô.

- Tổng số vòng đã hoàn thành

- Lượng, loại và mức độ hư hại ở cuối phép thử và, nếu có yêu cầu, ở các giai đoạn kiểm tra trung gian.

b) Mô tả vật liệu, gồm cả chỉ số thương mại (mã kiểu loại v.v…).

c) Viện dẫn tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Bất kỳ sai khác nào so với phương pháp thử của tiêu chuẩn này.

 

PHỤ LỤC A

(qui định)

Phương pháp đo độ cứng theo vết lõm của xốp

A.1. Thiết bị, dụng cụ

A.1.1. Bộ mười quả nặng, mỗi quả có khối lượng 50 g ± 0,01 g.

A.1.2. Đĩa cân hoặc khay, nhẹ, nhỏ, có khối lượng đã biết (khoảng 50 g) để đặt quả nặng.

A.1.3. Dụng cụ đo độ dầy tác dụng một áp lực hướng xuống dưới 2,0 kPa ± 0,2 kPa lên đế ép có đường kính 25 mm ± 1 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2. Cách tiến hành

A.2.1. Cắt hai miếng xốp hình vuông, mỗi miếng khoảng 50 mm x 50 mm.

A.2.2. Đặt một miếng lên trên miếng kia và đặt hai miếng này lên đế của dụng cụ đo độ dầy.

A.2.3. Hạ thấp đế và ghi lại ngay độ dầy là T, tính bằng milimét.

A.2.4. Đặt đĩa cân hoặc khay (A.1.2) lên dụng cụ đo độ dầy và ghi lại ngay độ dầy của xốp, tính bằng milimét.

A.2.5. Đặt quả nặng đầu tiên (50 g) lên đĩa cân và ngay sau đó bắt đầu bấm dụng cụ đo thời gian.

A.2.6. Sau 30 s ± 1 s ghi lại độ dầy, tính bằng milimét, của miếng xốp.

A.2.7. Lặp lại cách tiến hành trong A.2.5 và A.2.6 cho đến khi đặt tất cả các quả nặng lên.

A.2.8. Chuẩn bị một đồ thị khối lượng thêm vào (không được bỏ qua khối lượng của đĩa cân hoặc khay, A.1.2), tính bằng gam, so với độ dầy của miếng xốp, tính bằng milimét, và vẽ một đường nằm ngang cắt đường cong tại độ dầy bằng với 60 % độ dầy T.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.10. Tính toán sự gia tăng áp lực tương ứng với khối lượng này theo công thức:

Áp lực

Trong đó:

w là khối lượng được xác định theo A.2.9, tính bằng gam

a là diện tích đế ép của dụng cụ đo độ dầy, tính bằng mm2.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] EN 13400:2001, Footwear - Sampling location, preparation and duration of conditioning of samples and test pieces

1) ISO 18454 hoàn toàn tương đương với EN 12222

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) 1 rad ≈ 0,16 vòng

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10435:2014 (ISO 17704:2004) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt - Độ bền mài mòn

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.337

DMCA.com Protection Status
IP: 18.220.154.41
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!