Phụ gia
|
Giới hạn tối đa
trong thành phẩm
|
Chất điều chỉnh axit
|
330 Axit xitric
|
GMP (thực hành sản
xuất tốt)
|
338 Axit octhophosphoric
|
10mg/kg tính theo P2O5
đơn lẻ hoặc kết hợp (bao gồm cả phosphat tự nhiên)
|
450 Dinatri phosphat
|
Tác nhân chelat hóa
|
385 Canxi dinatri EDTA
|
250 mg/kg
|
Chất điều vị
|
621 Mì chính
|
GMP (thực hành sản
xuất tốt)
|
5. Vệ sinh và xử lý
5.1. Sản phẩm cuối cùng không được chứa bất
kỳ tạp chất lạ nào gây hại cho sức khỏe con người.
5.2. Khi thử nghiệm bằng các phương pháp lấy
mẫu và kiểm tra thích hợp theo quy định sản phẩm phải:
1) Không được có các vi sinh vật có thể phát
triển trong các điều kiện bảo quản thông thường và
2) Không được có bất kỳ các chất nào khác bao
gồm cả các chất có nguồn gốc từ các vi sinh vật với một lượng có thể gây hại
đến sức khỏe của con người theo các tiêu chuẩn quy định và
3) Không được đựng trong hộp có khuyết tật.
5.3. Sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này phải
được xử lý theo các phần tương ứng của Quy phạm thực hành về các nguyên tắc
chung về vệ sinh thực phẩm [TCVN 5603 : 1998 (CAC/RCP 1 - 1969, Rev.3 - 1997)]
và các quy phạm sau:
1) Quy phạm thực hành về thủy sản đóng hộp
[TCVN 7266 : 2003 (CAC/RCP 10 - 1976)];
2) Quy phạm về vệ sinh đối với đồ hộp thực
phẩm axit thấp và axit thấp đã axit hóa [TCVN 5542 - 91 (CAC 23 - 1979)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Dự thảo Quy phạm
thực hành được đề nghị, sau khi hoàn thành sẽ thay thế tất cả các quy phạm thực
hành đối với thủy sản và sản phẩm thủy sản.
4) Quy phạm thực hành đối với cua (CAC/RCP 28
- 1983).
6. Ghi nhãn
Ngoài các điều khoản trong tiêu chuẩn về ghi
nhãn thực phẩm bao gói sẵn [TCVN 7087 : 2002 (CODEX STAN 1: 1995, Rev. 3 - 1999)]
còn phải áp dụng các điều khoản sau:
6.1. Tên gọi của sản phẩm
6.1.1. Tên gọi của sản phẩm phải là “cua”
hoặc “thịt cua”.
6.1.2. Ngoài ra, nhãn phải bao gồm cả các
thuật ngữ mô tả khác để tránh lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
7. Lấy mẫu, kiểm tra
và phân tích
7.1. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Việc lấy mẫu các lô hàng để kiểm tra khối
lượng tịnh và khối lượng ráo nước phải tiến hành theo phương án lấy mẫu thích
hợp, đáp ứng được các yêu cầu quy định.
7.3. Kiểm tra cảm quan và vật lý
Mẫu lấy để kiểm tra cảm quan và vật lý phải
do nhân viên đã được đào tạo đảm nhiệm và phải phù hợp với phụ lục A và Hướng
dẫn đối với việc đánh giá cảm quan cá và loài nhuyễn thể, giáp xác trong các
phòng thử nghiệm (CAC/GL 31-1999).
7.3. Xác định khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh của tất cả các đơn vị mẫu
phải được xác định theo trình tự sau:
1) Cân hộp chưa mở.
2) Mở hộp và lấy sản phẩm ra.
3) Cân hộp rỗng (kể cả nắp) sau khi đã lấy
hết chất lỏng và thịt cua bám dính.
4) Khối lượng tịnh là hiệu của khối lượng hộp
chưa mở và khối lượng của hộp rỗng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng ráo nước của tất cả các đơn vị mẫu
phải được xác định theo trình tự sau:
1) Duy trì hộp ở nhiệt độ khoảng từ 200C
đến 300C tối thiểu là 12 giờ trước khi kiểm tra.
2) Mở và nghiêng hộp đổ lượng chứa trong hộp
lên rây tròn đã biết trước khối lượng của rây, rây có mắt lưới vuông kích thước
2,8 mm x 2,8 mm.
3) Nghiềng rây một góc khoảng từ 170C
đến 200C, để cho thịt cua ráo nước trong 2 phút, tính từ khi cho sản
phẩm vào rây.
4) Cân rây có đựng thịt cua đã ráo nước.
5) Xác định khối lượng của thịt cua ráo nước
thu được bằng cách lấy khối lượng của rây có đựng thịt cua đã ráo nước trừ đi
khối lượng của rây.
8. Xác định khuyết
tật
Đơn vị mẫu bị coi là có khuyết tật khi thấy
có bất kỳ các tính chất sau:
8.1. Tạp chất lạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Mùi/ vị
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng bởi mùi hoặc vị khó
chịu và dễ nhận thấy, chứng tỏ sản phẩm đã bị phân hủy hoặc ôi dầu.
8.3. Kết cấu cơ thịt
1) Thịt quá nhão không đặc trưng cho sản phẩm
hoặc
2) Thịt quá cứng không đặc trưng cho sản
phẩm.
8.4. Biến màu
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng bởi sự biến màu rõ do
có sự phân hủy hoặc ôi dầu hoặc lớn hơn 5% khối lượng thịt cua ráo nước bị biến
màu xanh, xám, đen hoặc lớn hơn 5% khối lượng thịt cua ráo nước bị biến thành
màu đen do sunphua hóa.
8.5. Chất không mong muốn
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng bởi các tinh thể
“struvit” có chiều dài lớn hơn 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô hàng được coi là thỏa mãn các yêu cầu của
tiêu chuẩn này khi:
1) Tổng số khuyết tật xác định theo điều 8
không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp trong: Các
phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn (AQL - 6,5) (CAC/RM 42-1977);
2) Tổng số các đơn vị mẫu không thỏa mãn quy
định trong 2.3, không được vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu
thích hợp trong: Các phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn (AQL - 6,5)
(CAC/RM 42-1977);
3) Khối lượng tịnh trung bình và khối lượng
ráo nước trung bình của tất cả các đơn vị mẫu kiểm tra không được nhỏ hơn khối
lượng ghi trên nhãn và khối lượng của hộp riêng lẻ bất kỳ cũng không được
thiếu;
4) Các yêu cầu về phụ gia thực phẩm, vệ sinh
và ghi nhãn phải thỏa mãn các điều 4, 5.1, 5.2 và 6.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
KIỂM
TRA CẢM QUAN VÀ VẬT LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Mở hộp và xác định khối lượng theo các quy
định trong 7.3 và 7.4.
3) Kiểm tra về sự biến màu, tạp chất lạ và
chất không mong muốn của sản phẩm.
4) Đánh giá mùi, vị và kết cấu cơ thịt theo Hướng
dẫn đánh giá cảm quan cá và loài nhuyễn thể, giáp xác trong các phòng thử
nghiệm (CAC/GL 31-1999).