Khí
|
Áp suất
kPa
|
Tốc độ dòng
l/min
|
Bình, YT
|
Hộp điều khiển AA, YC
|
H2
|
140
|
70
|
4
|
N2
|
280
|
210
|
10
|
6.5.2. Đo phổ
Dùng pipet lấy dịch lỏng của mẫu đã phân hủy
(6.3) hoặc mẫu trắng (6.4) cho vào bình (4.6.1) và thêm 1 ml dung dịch magie
nitrat (3.5). Đun trên bếp điện ở nhiệt độ thấp cho khô hẳn; sau đó tăng tới
nhiệt đến nhiệt độ tối đa (khoảng 375 oC). Đặt bình vào lò nung
(4.5) ở nhiệt độ 450 oC để oxi hóa hết các hợp chất cacbon và để
phân hủy magie nitrat dư trong thời gian trên 30 min. Để nguội, hòa tan phần
cặn trong 2,0 ml dung dịch axit clohydric (3.2). Sau đó, thêm 0,1 ml dung dịch
kali iodua (3.7) và để yên ít nhất là 2 min.
Nối bình tạo khí (4.6) vào thiết bị (4.2),
điều chỉnh áp suất và lưu lượng như bảng 1 và tiếp tục tiến hành như quá trình
chuẩn bị đường chuẩn (6.5.1).
Đọc hàm lượng asen của mẫu thử hoặc mẫu trắng
từ đường chuẩn (6.5.1).
7. Tính toán
Hàm lượng asen trong mẫu thử, w, tính bằng
miligam trên kilogam sản phẩm, được tính theo công thức sau đây:
trong đó
m1 là khối lượng asen trong
phần mẫu thử đọc từ đường chuẩn, tính bằng microgam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 là khối lượng của
phần mẫu thử, tính bằng gam.
8. Độ chụm
8.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Chi tiết các phép thử liên phòng thử nghiệm
và phương pháp được nêu trong phụ lục B. Các giá trị thu được từ những phép thử
liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được với dải nồng độ và các chất
nền khác với những dữ liệu cho trong phụ lục B.
8.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử đơn lẻ độc lập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên vật
liệu thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm do một người thực hiện sử
dụng cùng thiết bị thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5%
trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r nêu trong bảng B.1.
8.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử đơn lẻ độc lập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên vật
liệu thử giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các người khác
nhau thực hiện, sử dụng thiết bị khác nhau, không quá 5% trường hợp vượt quá
giới hạn tái lập R.
9. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử nghiệm đã dùng cùng với
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất
kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thu được, nếu thỏa mãn yêu cầu về
độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
PHỤ
LỤC A
(Qui định)
Thiết
bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
1. Đĩa gioăng teflon2)
2. Nắp xoáy bằng thép không gỉ CRES 304
3. M 56x3
4. Chén nung teflon
5. Thân bằng thép không gỉ CRES 304
6. Lỗ thoát
Hình A.1 - Bình phân
hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ống polyetylen
2. Nút cao su
3. Ống polyetylen gắn xi chống lửa có đục lỗ
ở đầu thấp hơn
4. Cốc đựng thuốc thử
5. Dung dịch natri bo hydrua
6. Dung dịch mẫu
7. Nitơ vào từ đường phụ của máy đo phổ hấp
thụ nguyên tử
a Ra máy phổ hấp thụ nguyên tử
Hình A.2 - Bình tạo
khí hydrua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
Kết
quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Một phép thử liên phòng thử nghiệm đã được
tiến hành trên các mẫu sau đây:
Mẫu A: nước sốt táo lọc tự nhiên, và
Mẫu B: nước sốt táo lọc đã bị nhiễm 2 mg As
trên kilogam mẫu,
sử dụng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
bình phát khí hydrua.
Phép thử được tổ chức bởi Cơ quan quản lý
thực phẩm và dược phẩm của Mỹ vào năm 1980 (xem [2]) và các kết quả thu được
dùng làm đối tượng để phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) [3]
và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) [4] để cho các dữ liệu về độ tái lập nêu
trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Các kết
quả thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử sốt táo đã
lọc
A - tự nhiên
B - đã bị nhiễm 2
mg/kg As
Số lượng các phòng thử nghiệm được công
nhận
7
7
Số lượng các kết quả được công nhận
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,034
1,935
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/kg
0,007
0,174
Hệ số biến thiên độ lặp lại, %
20,9
9,01
Giới hạn lặp lại, r (2,8 Sr),
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,488
Độ lệch chuẩn tái lập, sr, mg/kg
0,020
0,287
Hệ số biến thiên độ tái lập, %
55,7
14,8
Giới hạn tái lập, r (2,8 Sr),
mg/kg
0,056
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] AOAC Official Methods for Analisys. AOAC
Method 986.15: Arsenic, Cadmium, Lead, Selenium, and Zinc in Food.
Multielemental Method. (1995)
[2] Holak W. Analysis of foods for lead,
copper, zinc, arsenic, and selenium, using closed system sample digestion:
Collaborative study. J. Assoc. Off. Anal. Chem. 63(3) (1980) pp. 485-495
[3] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1: Nguyên
tắc và định nghĩa chung.
[4] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương
pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.