TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7730:2007
ISO/TS
9941:2005
SỮA
VÀ SỮA CÔ ĐẶC ĐÓNG HỘP - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THIẾC - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ
Milk and canned
evaporated milk - Determination of tin content - Spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 7730:2007 hoàn toàn tương đương với ISO/TS
9941:2005;
TCVN 7730:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho dù đã có nhiều cố gắng, nhưng nhóm hành
động chung của IDF-ISO (JAT) về Các hợp chất nhỏ không thể tổ chức được
nghiên cứu cộng tác với một lượng đủ các phòng thử nghiệm tham gia phù hợp với
TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Do đó, không có các số liệu của độ chụm về độ lặp lại
và độ tái lập. Tuy nhiên, phương pháp đã được chứng minh là đáng tin cậy bởi ít
nhất ba phòng thử nghiệm có kinh nghiệm và đặc biệt là độ đúng của phương pháp.
Do đó phương pháp này đã được chấp nhận thành
Qui định kỹ thuật chứ chưa phải là tiêu chuẩn quốc tế.
SỮA VÀ SỮA CÔ ĐẶC
ĐÓNG HỘP - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THIẾC - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ
Milk and canned
evaporated milk - Determination of tin content - Spectrometric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này (Phương pháp IDF được soát
xét) qui định phương pháp xác định hàm lượng thiếc trong sữa cô đặc đóng hộp
bằng đo phổ. Giới hạn xác định của phương pháp là 5 mg/kg.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và
định nghĩa sau đây:
3.1. Hàm lượng thiếc (tin content)
Phần khối lượng của các chất được xác định
bằng qui trình qui định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng thiếc được biểu thị bằng
miligam trên kilogam mẫu.
4. Nguyên tắc
Chất hữu cơ được khoáng hóa bằng hỗn hợp axit
nitric và axit sulfuric. Nước, axit clohydric và dung dịch natri cacbonat được
bổ sung vào. Các ion sắt (III) gây nhiễu được che bằng dung dịch thioure và
thiếc (IV) tạo phức với querxetin. Đo độ hấp thụ của dung dịch màu vàng ở bước
sóng hấp thụ cực đại (437 nm).
5. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải thuộc
loại phân tích không chứa thiếc, ngoại trừ dung dịch thiếc chuẩn (5.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Etanol (CH3CH2OH),
khoảng 96 % phần thể tích.
5.3. Dietyl ete [(C2H5)2O].
5.4. Axit sulfuric, đậm đặc, ρ20(H2SO4)
= 1,84 g/ml.
5.5. Axit nitric, đậm đặc, ρ20(HNO3)
= 1,42 g/ml.
5.6. Dung dịch hydro peroxit, ρ20(H2O2)
= (1,099 đến 1,103) g/ml.
Bảo quản dung dịch hydro peroxit trong tủ
lạnh.
5.7. Axit clohydric, loãng c(HCl) = 2,5
mol/l.
Pha loãng 221 ml axit clohydric đậm đặc [ρ20(HCl)
= (1,17 đến 1,18) g/ml] bằng nước đến 1 000 ml và trộn.
5.8. Dung dịch natri cacbonat, c(Na2CO3)
= 200 g/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Dung dịch thioure, c[CS(NH2)2]
= 90 g/l.
Hòa tan 45 g thioure trong nước. Pha loãng
bằng nước đến 500 ml và trộn.
5.10. Dung dịch querxetin, c(C15H10O7)
= 0,75 g/l.
Hòa tan 750 mg querxetin (3,3',4',5,7 -
pentahydroxyflavon) trong etanol (5.2). Pha loãng bằng etanol (5.2) đến 1 000
ml và trộn. Lọc dung dịch querxetin qua giấy lọc. Bảo quản dung dịch nơi tối
không quá một tuần.
5.11. Dung dịch thiếc chuẩn, c(Sn) = 1,000 g/l.
Hòa tan sản phẩm bán sẵn trên thị trường có
chứa chính xác 1,000 g Sn (ví dụ: Sn(IV), Titrisol No.99291) là
thích hợp) bằng axit clohydric loãng (5.7) đến 1 000 ml và trộn kỹ.
5.12. Sữa, có hàm lượng thiếc thấp, ví dụ: sữa
cô đặc hoặc sữa thanh trùng nguyên kem đóng chai.
5.13. Dung dịch natri clorua (NaCl), chứa 0,5 %
natri clorua (phần khối lượng).
6. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 1 mg.
6.2. Nồi cách thủy, có thể duy trì ở 20 0C
± 2 0C, ở 40 0C ± 2 0C và từ 40 0C
đến 60 0C.
6.3. Đầu đốt nhỏ dùng khí, không phát ra các
hạt thiếc, hoặc bếp điện.
6.4. Bình khoáng hóa, (bình Kjeldahl), dung
tích khoảng 70 ml, có khớp nối thủy tinh mài (NS 19, có nút đậy kín bằng thủy
tinh), được chia độ bằng vạch trên phần dưới cổ 50 ml.
6.5. Bi bằng thủy tinh hoặc thạch anh.
6.6. Bình định mức một vạch, dung tích 50 ml, 500
ml và 1 000 ml.
6.7. Pipet chia độ, dung tích 1 ml, 2 ml
và 5 ml, có chia vạch 0,1 ml.
6.8. Pipet một vạch, có phân phối được 3
ml, 10 ml và 20 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10. Máy đo phổ, có thể đo độ hấp thụ
ở 437 nm, được gắn với các cuvet thủy tinh hoặc thạch anh có chiều dài đường
quang 10 mm, có nắp đậy bằng polytetrafloetylen.
9.5.3. Dùng pipet chuyển từng dung dịch sang cuvet
quang 10 mm của máy đo phổ (6.10).
Đo độ hấp thụ của từng dung dịch trong dãy
sáu dung dịch thiếc chuẩn dựa vào nước ở bước sóng 437 nm. Lấy các giá trị thu
được của năm dung dịch trừ đi giá trị của dung dịch zero.
9.5.4. Đánh dấu các giá trị độ hấp thụ thu được dựa
theo lượng dung dịch thiếc chuẩn được bổ sung vào bình khoáng hóa (xem 9.5.1)
(hệ số hấp thụ phân tử riêng ở 3,38 x 10-3 l mol-1 cm-1).
Vẽ đường thẳng đi qua các điểm thu được để có đường chuẩn, hoặc có tính đường
hồi qui sử dụng phương pháp bình phương tối thiểu.
9.5.5. Hàng tuần kiểm tra đường chuẩn thu
được.
9.6. Kiểm tra sự thất thoát thiếc
Do thiếc (IV) tetraclorua có khả năng bay hơi
mạnh, nên sự thất thoát thiếc có thể xảy ra trong quá trình khoáng hóa. Trong
trường hợp có nghi ngờ, nên thực hiện bước khoáng hóa bằng qui trình trong
9.5.1 đến 9.5.5 nhưng thay lượng sữa (5.12) được sử dụng trong (9.5.1) bằng 1
ml nước (5.1) và thực hiện song song với 1 ml dung dịch natri clorua (5.13).
Việc khoáng hóa được thực hiện đúng khi cả hai đường hiệu chuẩn trùng nhau.
9.7. Đo phổ
Dùng pipet chuyển dung dịch thử (9.3) sang
cuvet đường quang 10 cm của máy đo phổ (6.10). Đo độ hấp thụ của dung dịch thử
(9.3) và của dung dịch thử trắng (9.4) dựa vào nước (5.1) ở bước sóng 437 nm.
Lấy giá trị độ hấp thụ thu được từ dung dịch thử trừ đi giá trị độ hấp thụ của
dung dịch thử trắng. Sử dụng giá trị hiệu chỉnh này để đọc hàm lượng thiếc từ
đường chuẩn, hoặc tính lượng thiếc từ đường hồi qui thu được bằng cách sử dụng
phương pháp bình phương tối thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện tất cả các phép xác định, kể cả
phép thử trắng (9.4) hai lần.
10. Tính toán và biểu
thị kết quả
10.1. Tính toán
Tính hàm lượng thiếc của mẫu, w, bằng miligam
trên kilogam, sử dụng công thức sau đây:
w =
trong đó
m0 là khối lượng phần mẫu thử
(9.1), tính bằng gam;
m1 là khối lượng thiếc, đọc được
từ đường chuẩn (hoặc tính được từ đường hồi qui thu được bằng phương pháp bình
phương tối thiểu) (9.7), tính bằng microgam.
10.2. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác không qui
định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh
hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.