Natri glutamat
Lactoza
Natri fomat
L(-)-xystin
Axit L(-) aspactic
L(+)-aginin
Thiamin
Axit nicotinic
Axit pantothenic
Magie sunfat (MgSO4, 7H2O)
Sắt (III) amoni xitrat [tối thiểu là 15% Fe
(m/m)]
Canxi clorua (CaCl2.2H2O)
Dikali hidro phosphat
Amoni clorua
Thạch
Nước
|
6,35 g
10,0
0,25 g
0,02 g
0,024 g
0,02 g
0,001 g
0,001 g
0,001 g
0,100 g
0,010 g
0,010 g
0,90 g
2,5 g
12 g đến 18 g 1)
1000 ml
|
1) Tùy vào sức đông của thạch
|
|
5.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan amoni clorua trong nước. Bổ sung các
thành phần khác vào và đun sôi. Chỉnh pH sao cho giá trị pH sau khi khử trùng
là 6,7 ở 250C. Chuyển vào mỗi dụng cụ chứa thích hợp (6.5) 100 ml
môi trường này và khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 1210C
trong 10 phút.
5.3.3. Chuẩn bị các đĩa thạch
Rót vào các đĩa Petri vô trùng (6.6) từ 12 ml
đến 15 ml môi trường, đã được làm nguội đến 470C trong nồi cách thủy
(6.10), và để cho đông đặc lại. Các đĩa này có thể bảo quản trong vòng một tuần
ở nhiệt độ từ 00C đến + 50C.
Ngay trước khi sử dụng, làm khô các đĩa thạch
này một cách cẩn thận [thí dụ: để trong buồng sấy hoặc tủ sấy (6.4) ở 500C],
tốt nhất là mở nắp và để mặt thạch hướng xuống dưới, cho đến khi các giọt nước
nhỏ trên mặt thạch biến mất. Không tiếp tục làm khô thêm.
Chú thích - Môi trường thạch cần được làm khô
đủ để sao cho 1 ml dịch mẫu cấy được hấp thụ hoàn toàn lên màng/thạch trong
vòng 15 phút (xem 9.2.3).
5.4. Môi trường chọn lọc: Thạch mật trypton
(Xem tham khảo [3])
5.4.1. Thành phần
Trypton (thủy phân pepsin của casein)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
Nước
20,0 g1)
1,5 g 2)
Từ 12 g đến 18 g 3)
1 000 ml
1) Nên sử dụng các loại bán sẵn thuận lợi
cho việc hình thành indol.
2) Muối mật Oxoid No.3 là một thí dụ về sản
phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra để tạo thuận tiện cho người
sử dụng tiêu chuẩn và tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế không ấn định phải sử
dụng sản phẩm này.
3) Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trên trong nước và đun
đến sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng giá trị pH là 7,2 ở 250C.
Chuyển từng lượng 100 ml môi trường vào các dụng cụ chứa thích hợp và khử trùng
trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 1210C trong 15 phút.
5.4.3. Chuẩn bị các đĩa thạch
Rót vào các đĩa Petri vô trùng (6.6) từ 12 ml
đến 15 ml môi trường, đã được làm nguội đến 470C trong nồi cách thủy
(6.10), và để cho đông đặc lại. Các đĩa này có thể bảo quản trong vòng 4 ngày ở
nhiệt độ từ 00C đến + 50C.
Ngay trước khi sử dụng, làm khô các đĩa thạch
này một cách cẩn thận (thí dụ: để trong buồng sấy hoặc tủ sấy (6.4) ở 500C],
tốt nhất là mở nắp và để mặt thạch hướng xuống dưới, cho đến khi các giọt nước
nhỏ trên mặt thạch biến mất. Không tiếp tục làm khô thêm.
5.5. Thuốc thử phát hiện Indol (Thuốc thử Vracko và
Sherris)
5.5.1. Thành phần
p-Dimetylaminobenzaldehyt
A xit clohydric c(HCl) = 1 mol/l
5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2. Chuẩn bị
Hòa tan thuốc thử trong axit clohidric và bảo
quản ở nhiệt độ phòng không quá một tháng.
6. Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
Thiết bị thông thường của phòng thí nghiệm
phân tích vi sinh và đặc biệt là:
6.1. Thiết bị khử trùng khô (tủ sấy) hoặc khử
trùng ướt (nồi hấp áp lực)
Xem TCVN 6404 : 1998 (ISO 7218).
6.2. Tủ ấm, có khả năng duy trì
nhiệt độ ở 350C ± 10C hoặc 370C ± 10C.
6.3. Tủ ấm, có khả năng duy trì
nhiệt độ ở 440C ±
0,50C.
6.4. Buồng sấy hoặc tủ sấy, được thông gió bằng
đối lưu, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 500C ± 10C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Đĩa Petri, bằng thủy tinh hoặc
chất dẻo, đường kính từ 90 mm đến 100 mm.
6.7. Màng xenlulo axetat, có cỡ lỗ từ 0,45mm đến 1,2 mm và đường kính 85 mm.
6.8. Pipet, được hiệu chuẩn để
dùng cho vi sinh vật, có dung tích danh định 1 ml, được chia độ 0,1 ml và có
đường kính lỗ xả từ 2 mm đến 3 mm.
6.9. Que gạt, bằng chất dẻo hoặc
bằng thủy tinh, thí dụ: que gạt làm bằng đũa thủy tinh có đường kính khoảng 3,5
mm, dài 20 cm, một đoạn đầu dài khoảng 3 cm được uốn để tạo thành góc vuông và
đầu mút được làm nhẵn bằng nhiệt.
6.10. Nồi cách thủy, hoặc thiết bị tương
tự, có thể duy trì nhiệt độ ở 470C ± 0,20C.
6.11. Đèn cực tím sóng dài (365 nm), được gắn với bộ lọc
thích hợp để loại bức xạ UV dưới 310 nm.
6.12. pH-met, chính xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 250C.
7. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo quy định trong TCVN 4833 - 1: 2002 (ISO 3100 - 1 [4]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo tiêu chuẩn cụ thể thích
hợp đối với sản phẩm có liên quan. Nếu không có tiêu chuẩn cụ thể thì các bên
liên quan cần thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
Phương pháp lấy mẫu được khuyến nghị nêu
trong TCVN 4833 - 2 : 2002 (ISO 3100 : 2 [5]).
9. Cách tiến hành
9.1. Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và dịch
pha loãng
Xem TCVN 6507 : 1999 (ISO 6887) và tiêu chuẩn
cụ thể thích hợp liên quan đến sản phẩm.
9.2. Quy trình hồi phục
9.2.1. Dùng bộ kẹp vô trùng đặt các màng
xenlulô axetat (6.7) trong điều kiện vô trùng lên bề mặt đã khô của từng cặp
hai đĩa có chứa môi trường thạch glutamat khoáng cải tiến (5.3.1), chú ý tránh
tạo bọt khí ở dưới màng. Dàn phẳng các màng một cách nhẹ nhàng bằng que gạt vô
trùng (6.9).
Dùng pipet vô trùng (6.8) lấy 1 ml huyền phù
ban đầu cho vào chính giữa mỗi màng. Dùng que gạt vô trùng (6.9), dàn đều phần
mẫu cấy lên toàn bộ bề mặt của màng, tránh không để tràn khỏi màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian từ khi chuẩn bị mẫu thử (điều 8)
đến khi cấy dịch lên màng không được vượt quá 45 phút, trừ khi có quy định khác
trong các tiêu chuẩn có liên quan.
9.2.3. Để các đĩa đã nuôi cấy trong tư thế
nằm ngang ở nhiệt độ phòng khoảng 15 phút cho đến khi phần mẫu cấy ngập vào
trong thạch. Ủ các đĩa petri trong tủ ấm (6.2) ở 350C hoặc ở 370C
trong 4h ± 0,5h, để các
màng/mặt thạch hướng lên trên.
9.3. Chuyển sang môi trường chọn lọc
9.3.1. Dùng bộ kẹp có đầu tù vô trùng chuyển
các màng, với phần mẫu cấy hướng lên trên, từ môi trường thạch glutamat khoáng
cải biến (5.3.1) sang môi trường thạch mật trypton (5.4).
Màng ẩm nói trên phải dính vào mặt thạch,
tránh tạo bọt khí. Không sử dụng que gạt vì sẽ làm phân tán mọi khuẩn lạc có
mặt, làm kết quả định lượng cao hơn giá trị thực.
9.3.2. Ủ các đĩa này từ 18 h đến 24 h trong
tủ ấm (6.3) ở 440C, các màng/mặt thạch hướng lên trên, không chồng các
đĩa lên nhau quá ba chiếc.
9.4. Phát hiện đặc tính sinh indol của các
khuẩn lạc trên màng
9.4.1. Ghi nhãn trên nắp của mỗi đĩa để nhận
biết.
9.4.2. Dùng pipet lấy 2 ml thuốc thử phát
hiện indol (5.5) cho vào nắp của đĩa petri lật ngược, đặt ở tư thế nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.4. Đặt màng dưới đèn cực tím (6.11) trong
30 phút. Các khuẩn lạc indol dương tính có màu hồng.
9.5. Đếm khuẩn lạc
Đếm các khuẩn lạc indol dương tính (màu hồng)
trên các màng, tốt nhất là trên các màng có từ 15 khuẩn lạc đến 150 khuẩn lạc
màu hồng.
10. Biểu thị kết quả
Sử dụng chuẩn cứ sau đây để xác định số lượng
E.Coli có mặt.
10.1. Phương pháp tính
10.1.1. Nếu một hoặc cả hai màng lọc của một
độ pha loãng nhất định chứa từ 15 khuẩn lạc đến 150 khuẩn lạc màu hồng, thì
tính giá trị trung bình số học của số khuẩn lạc đếm được trên hai màng.
Chỉ giữ lại hai chữ số có nghĩa, tiến hành
như sau:
- nếu số đó nhỏ hơn 100, thì làm tròn đến bội
số gần nhất của 5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu số đó lớn hơn 100 và tận cùng không
phải là 5, thì làm tròn số đó đến bội số gần nhất của 10.
Nhận giá trị này với số nghịch đảo của độ pha
loãng tương ứng thu để được số E.Coli trong một gam sản phẩm. Biểu thị
kết quả này dưới dạng tích của một số nằm trong khoảng 1,0 đến 9,9 với lũy thừa
cơ số 10 và số mũ thích hợp.
10.1.2. Nếu có các màng chứa từ 15 khuẩn lạc
đến 150 khuẩn lạc màu hồng ở hai độ pha loãng liên tiếp, thì tính số lượng E.Coli
theo quy định trong 9.3.5.1 của TCVN 6404 : 1998 (ISO 7218 : 1996).
10.1.3. Nếu trên các màng có ít hơn 15 khuẩn
lạc màu hồng tương ứng với dịch huyền phù ban đầu, thì tính giá trị trung bình
số học, y, của số các khuẩn lạc đếm được trên hai đĩa.
Báo cáo kết quả thu được bằng số lượng E.Coli
tính trong một gam NE:
NE = y/d
Trong đó d là hệ số pha loãng của huyền phù
ban đầu.
10.1.4. Nếu trên các màng không có các khuẩn
lạc màu hồng nào tương ứng với huyền phù ban đầu thì báo cáo kết quả như sau:
- ít hơn 1/d. E.Coli trong một gam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Giới hạn tin cậy
Để tính dải tin cậy, xem TCVN 6404 : 1998
(ISO 7218 : 1996).
11. Báo cáo kết quả
Bản báo cáo kết quả phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết
hoàn toàn mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã dùng, nếu biết;
- phương pháp thử đã áp dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
- tất cả các chi tiết thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh
hưởng tới kết quả;
- kết quả thử thu được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Holbrook, R. and Andreson, J.M. Society
of Applied Bacteriology, Technical Series, No.17, Corry. J.E.L., Roberts, D. and
Skinner, F.A (eds). Academic Press, London, pp.239-254.
[2] The bacteriologycal examination of
drinking water supplies. Report No.71, 1982, Her Majesty’s Stationary Office,
London.
[3] Delaney, J.E., McCarthy, J.A. and Grasso,
R.J. Water Sewage Wks., 1962, pp. 109; 289.
[4] TCVN 4833 - 1 : 2002 (ISO 3100 - 1: 1991)
Thịt và sản phẩm thịt - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - Phần 1 : Lấy mẫu.
[5] TCVN 4833 - 2 : 2002 (ISO 3100 - 2 :
1988) Thịt và sản phẩm thịt - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - Phần 2: Chuẩn bị
mẫu thử để kiểm tra vi sinh vật.