TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
7081 - 2 : 2002
ISO
12080 - 2 : 2000
SỮA
BỘT GẦY - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN A - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ LỎNG
HIỆU NĂNG CAO
Dried skimmed
milk - Determination of vitamin A content - Part 2: Method using
high-performance
liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 7081 - 2 : 2002 hoàn toàn tương
đương với ISO 12080 - 2 : 2000;
TCVN 7081 - 2 : 2002 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
đề
nghị Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỮA BỘT GẦY -
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN A - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ LỎNG
HIỆU NĂNG CAO
Dried skimmed
milk - Determination of vitamin A content - Part 2:
Method using high-performance liquid
chromatography
Cảnh báo - Khi áp dụng
tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các chất liệu, thiết bị và các thao tác nguy
hiểm. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn đề an toàn khi
sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an
toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn qui định
trước khi sử dụng
tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp sắc
ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định vitamin A trong sữa bột gầy
chứa ít nhất 10 IU (đơn vị quốc tế) vitamin A trên gam.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau:
2.1. Hàm lượng vitamin A của
sữa bột gầy
(Vitamin A content of dried skimmed milk): Phần khối lượng của các
chất xác định được bằng qui trình qui định trong tiêu chuẩn này.
Chú thích - Hàm lượng vitamin A được
biểu thị bằng microgam retinol trên gam hoặc bằng đơn vị quốc tế của hoạt độ của
vitamin A trên gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được xà phòng hóa và được chiết.
Vitamin A được tách ra khỏi tạp chất bằng phương pháp HPLC. Hàm lượng
này xác định được bằng detector UV hoặc detector huỳnh quang.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử đạt chất lượng
tinh khiết phân tích, trừ khi có qui định khác và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước
đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Etanol (CH3CH2OH),
95 % (thể tích), không chứa aldehyt.
4.2. Dung dịch natri
ascocbat,
200 g/l
Nếu không có sẵn, thì chuẩn bị bằng
cách hòa 3,5 g axit ascocbic (C6H8O6) trong 20 ml dung dịch natri hydroxit
(NaOH) 1 mol/l và trộn. Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
4.3. Dung dịch kali
hydroxit,
50 % (theo khối lượng).
Hoà tan 50 g kali hydroxit (KOH) trong
50 ml nước. Trộn và làm nguội dung dịch. Chuẩn bị dung dịch mới trước khi
sử dụng,
4.4. Dung dịch nước cồn kali
hydroxit,
30 g/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Dầu nhẹ, có dải sôi
từ 40°C đến 60°C hoặc từ 60°C đến 80°C.
4.6 Metanol (CH3OH),
loại dùng cho sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPCL).
4.7. Pha động: Hỗn hợp
metanol và nước, ví dụ tỷ lệ 90 : 10 (theo thể tích), (xem chú ý trong 8.5).
4.8. Dung dịch vitamin A
tiêu chuẩn
Sử dụng dung dịch vitamin A chuẩn theo
tiêu chuẩn của US Pharmacopeia1) được pha chế từ crystalin
all-trans-retinyl axetat trong dầu hạt bông, tương đương với 30 mg retinol
(vitamin A dạng rượu, C20H30O) trên gam dầu, hoặc theo
công bố khi bán.
Cắt một đầu của vỏ ống chứa dung dịch
vitamin A tiêu chuẩn cho dầu chảy vào bình xà phòng hóa. Cân khoảng 20 mg dung
dịch tiêu chuẩn, chính xác đến 0,1 mg. Thêm 40 ml etanol (4.1), 10 ml dung dịch
natri ascocbat (4.2) và 10 ml dung dịch kali hydroxit (4.3).
Xà phòng hóa và chiết như mô tả trong
8.3.2 đến 8.3.6.
Chuẩn
bị dung dịch đối chứng tiêu chuẩn bằng cách tiến hành như trong 8.4.
4.9. Hydroxytoluen đã
butylat hóa (BHT)
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Sắc ký lỏng, được gắn với
detector tia cực tím
Các điều kiện thao tác điển
hình:
- Detector UV loại có thể thay đổi để khống chế được độ hấp
thụ ở bước sóng 325 nm, hoặc loại có bước sóng từ 300 nm đến 360 nm với độ nhạy
của detector là 0,128 AUFS (đơn vị hấp thụ trên toàn thang đo);
- tốc độ rửa giải 2 ml/min (khoảng 100 atm);
- nhiệt độ môi trường xung quanh;
- thể tích bơm 20 mI;
- tốc độ vẽ đồ thị 10 mm/min.
Khi sử dụng detector huỳnh quang, thì
đặt ở bước sóng
325 nm để kích thích bức xạ và đặt ở bước sóng 450 nm để phát xạ.
5.2. Cột sắc ký, bằng thép không
gỉ, 250 mm ´ 4,6 mm, được
nhồi bằng C8 hoặc C18 với cỡ hạt 10 mm, được liên kết hóa học thành các các hạt microsilica xốp
hoặc cột có tính năng tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Bình cầu xà phòng hoá, dung tích
khoảng 200 ml, được gắn với bộ sinh hàn ngược.
5.5. Bình định mức, dung tích
100 ml và 200 ml.
5.6. Pipet một vạch, dung tích
10 ml, 25 ml và 50 ml.
5.7. Bồn hơi, bếp cách thủy
hoặc bếp cách khí dùng điện.
5.8. Nồi cách thủy, có thể duy
trì nhiệt độ đến 40°C.
5.9. Phễu chiết, dung tích
500 ml, thích hợp là loại có nút đậy bằng polytetrafluoroetylen
(PTFE).
5.10. Bể siêu âm.
5.11. Giấy lọc, đường kính
9 cm.
6. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều quan trọng là phòng thí
nghiệm nhận được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc không bị biến đổi
chất lượng trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
7. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn đều mẫu thử bằng cách liên tục
xoay và lật ngược vật chứa mẫu nhiều lần. Nếu cần, chuyển hết mẫu thử sang
vật chứa kín có dung tích vừa đủ.
8. Cách tiến hành
8.1. Khái quát
Chú thích - Nếu cần phải kiểm tra sự thỏa mãn về giới
hạn độ lặp lại (10.2), thì tiến hành hai phép xác định đơn theo 8.2 đến 8.5.
Đối với tất cả các thao tác, thực hiện
trong ánh sáng dịu hoặc sử dụng đồ thủy tinh có độ quang hóa thấp.
8.2. Dung dịch thử
Cân khoảng 20 g mẫu thử chính xác đến
0,001 g cho vào trong cốc có mỏ hoặc bình nón (5.3) và hòa tan chúng trong 50
ml nước nóng ở nhiệt độ thấp nhất là 80°C. Dùng dao trộn hoặc sử dụng bể siêu âm
(5.10) để phá vỡ các cục bị vón thành tảng. Để nguội đến nhiệt độ phòng. Chuyển
toàn
bộ lượng này sang bình định
mức 100 ml (5.5). Pha loãng bằng nước đến vạch 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Dùng pipet (5.6) chuyển 25 ml dung dịch
thử đã chuẩn bị (8.2) sang bình xà phòng hóa (5.4). Thêm 20 ml dung dịch kali
hydroxit (4.3) và 10 ml dung dịch natri ascocbat (4.2). Thêm 50 ml etanol (4.1)
và lắc đều.
8.3.2. Chưng cất hồi lưu 30 phút trên bồn hơi
(5.7) và thỉnh thoảng khuấy. Làm nguội nhanh dưới dòng nước chảy.
8.3.3. Chuyển dung dịch lỏng sang phễu chiết
(5.9), tráng bình 2 lần mỗi lần 30 ml nước, tiếp theo hai lần mỗi lần 10
ml etanol (4.1) và hai lần mỗi lần 40 ml dầu nhẹ (4.5). Lắc mạnh trong 30 giây
và để yên cho đến khi có hai lớp rõ ràng. Chuyển pha lỏng (pha dưới) sang phễu
chiết thứ hai và lắc với hỗn hợp của 10 ml etanol (4.1) và 40 ml dầu nhẹ (4.5).
Để cho phân lớp.
8.3.4. Chuyển pha lỏng sang phễu chiết
thứ ba và dung dịch pha dầu nhẹ sang phễu chiết thứ nhất. Rửa phễu chiết thứ
hai hai lần, mỗi lần dùng 10 ml dầu nhẹ (4.5). Cho dịch rửa vào phễu chiết thứ
nhất.
8.3.5 Lắc pha lỏng với 40 ml dầu nhẹ
(4.5) và 10 ml etanol (4.1). Cho pha dầu nhẹ vào phễu chiết thứ nhất. Rửa dịch
chiết dầu nhẹ ba lần, mỗi lần dùng 40 ml dung dịch nước cồn kali hydroxit (4.4)
mới chuẩn bị, lắc mạnh. Sau đó dùng mỗi lần 40 ml nước để rửa tiếp cho đến khi
dịch rửa cuối cùng trung tính phenolphtalein. Tháo khô hết nước, cho qua hai tấm
giấy lọc (5.11) được cắt thành dải vào phễu chiết và lắc.
8.3.6 Chuyển dịch chiết dầu nhẹ đã được làm khô như mô
tả ở trên sang bình định mức 200 ml (5.4). Tráng phễu chiết và giấy lọc bằng dầu
nhẹ (4.5), cho nước rửa vào bình định mức, rồi thêm từ 10 mg đến 20 mg BHT
(4.10). Pha loãng bằng dầu nhẹ đến vạch 200 ml và lắc.
8.4. Chuẩn bị dung dịch thử
và dung dịch đối chứng
Dùng pipet lấy các phần dịch chiết đã
pha loãng (8.3.6) thu được từ dung dịch thử (8.2) và dung dịch vitamin A tiêu
chuẩn (4.8) cho vào các bình đáy tròn riêng biệt. Cho bay hơi đến khô trong
chân không bằng cách xoay bình trong nồi cách thủy (5.8) ở nhiệt độ không quá
40°C. Làm nguội
bình dưới dòng nước chảy và hồi lại áp suất không khí, tốt nhất là bằng khí
nitơ. hòa tan ngay phần còn lại trong 10,0 ml etanol (4.6).
8.5. Xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý - Các chi tiết
của qui trình sắc ký khác nhau phụ thuộc vào các thiết bị, chủng
loại, thời gian sử dụng và nhà cung cấp cột, cách nạp dung dịch thử và dung dịch
đối chứng, cỡ mẫu và
detector. Tỷ lệ giữa metanol và nước sẽ thay đổi theo các yếu tố này; việc tăng
hàm lượng nước của pha động sẽ làm tăng thời gian lưu.
9. Tính và biểu thị kết
quả
Tính hàm lượng
vitamin A, w, bằng microgam retinol trong một gam (hoặc hoạt độ của
vitamin A, biểu
thị
bằng đơn vị quốc tế trên gam), theo công thức sau:
trong đó
c là nồng độ retinol,
trong dung dịch đối chứng (8.4), tính bằng microgam trên mililit (hoặc hoạt độ
của vitamin A tính bằng IU trên mililit);
As là giá trị bằng số
diện tích pic của vitamin A trong dung dịch thử (8.5);
Ar là giá trị bằng số
diện tích pic của vitamin A trong dung dịch đối chứng (8.5);
V1 là tổng thể
tích dịch chiết dầu nhẹ (V1 = 200 ml), tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V3 là thể tích
metanol dùng để hòa tan phần còn lại (V3 = 10 ml), tính bằng mililit;
V4 là tổng thể
tích dung dịch thử (8.2) (V4 = 100 ml), tính bằng mililit;
V5 là thể tích
phần dung dịch thử (8.3.1) (V5 = 25 ml), tính bằng
mililit; m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam.
10. Độ chụm
10.1. Phép thử liên phòng
thử nghiệm
Các chi tiết của liên phòng thử nghiệm
tiến hành theo TCVN 6910 : 2001 (ISO 5725) về độ chụm của phương pháp
đã được xuất bản [4]. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng
được cho các dải nồng độ và matrix khác với các giá trị đã nêu.
10.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn độc lập, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật
liệu thử giống hệt nhau trong một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện sử dụng
cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, lớn hơn 14% trung bình cộng của
hai kết quả trong không quá 5% các trường hợp.
10.3. Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra được
- Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về
mẫu thử;
- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- Phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn
này;
- Tất cả các chi tiết thao tác không qui định
trong tiêu chuẩn này, hoặc tuỳ ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường khác
có thể ảnh hưởng tới kết quả;
- Kết quả thu được và nếu kiểm tra độ lặp lại,
thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
PHỤ LỤC
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HOẠT ĐỘ ĐƯỢC BIỂU THỊ BẰNG ĐƠN VỊ QUỐC TẾ (IU)
A.1. Hoạt độ của
vitamin A
Hoạt độ của vitamin A được biểu thị bằng
đơn vị quốc tế. Người ta đã xác định được rằng 1 IU của vitamin A tương đương với
hoạt độ 0,344 μg all-trans-retinyl axetat [5].
Hoạt độ của các hợp chất vitamin A
khác được tính theo phép định lượng hóa học sao cho 1 IU tương đương với hoạt độ
của 0,300 μg all-trans-retinol, 0,359 μg all-trans-retinyl propionat hoặc 0,500
μg all- trans-retinyl palmitat tương ứng.
Điều đó có nghĩa là hoạt độ của 1 g
all-trans-vitamin A dạng rượu tinh khiết và este, biểu thị bằng đơn vị quốc tế,
bằng:
- 3 333 000 IU Vitamin A dạng rượu (retinol);
- 2 907 000 IU Vitamin A axetat;
- 2 785 000 IU Vitamin A propionat;
- 1 818 000 IU Vitamin A palmitat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân từ 25 mg đến 100 mg vitamin A dạng
este chính xác đến 0,1%, cho vào bình. Hòa tan khối lượng cân được trong 5 ml
pentan và pha loãng bằng 2 - proponal để thu được nồng độ từ 10 IU/ml đến 15 IU/ml, tùy thuộc vào số lượng cân.
Kiểm tra xem độ hấp thụ tối đa, Am, của dung dịch đã nằm
trong khoảng từ 325 nm đến 327 nm hay chưa, dùng 2-propanol làm dung dịch mẫu
trắng. Đo độ hấp thụ, An, ở bước sóng 300 nm, 326 nm, 370 nm.
Tính tỷ lệ An/Am
đối với từng bước sóng nói trên. Nếu tỷ lệ này không vượt quá các giá trị 0,593
ở bước sóng 300 nm, 0,537 ở bước sóng 350 nm, hoặc 0,142 ở bước sóng
370 nm tương ứng, thì tính hàm lượng vitamin A, w, theo đơn vị quốc tế
trên gam, bằng công thức:
trong đó
Am là giá trị số học của
độ hấp thụ cực đại thu được ở bước sóng 326 nm;
V là tổng thể tích
vitamin A dạng este đã pha loãng để có nồng độ từ 10 IU/ml đến 15 IU/ml;
d là hệ số chuyển đổi
từ độ hấp thụ cụ thể của vitamin A dạng este thành đơn vị quốc tế trên gam (d = 1 900);
m là khối lượng của
vitamin A dạng este cân được, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6400 : 1998 (ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa - Lấy
mẫu.
[2] TCVN 6910 - 1 : 2001 (ISO 5725-1:1994) Độ chính xác
(độ đúng
và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo. Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa
[3] TCVN 6910 - 2 : 2001 (ISO 5725-2:1994) Độ chính xác
(độ đúng
và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lặp của
phương pháp đo
tiêu
chuẩn.
[4] DE VRIES, E.J.et al., Bulletin of
IDF, No. 285, pp. 53-64.
[5] European Pharmacopoeia, Monograph
vitamin A.
1) Dung dịch đối chứng
vitamin A từ đơn vị qui ước States Pharmacopeia Convention, Inc. 12601 Twinbrook Parkway, Rockville,
Maryland 20852, USA, là một ví dụ về sản phẩm phù hợp sẵn có. Thông tin đưa ra
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm
này.