3.1.1. Tỷ khối (50oC/nước ở 20oC)
|
0,891-0,899.
|
3.1.2. Chỉ số khúc xạ (n-D 50oC)
|
1,449-1,455.
|
3.1.3. Chỉ số xà phòng hóa (mg KOH/kg dầu)
|
190-209.
|
3.1.4. Chỉ số iot (Wijs)
|
50-55.
|
3.1.5. Chất không xà phòng hóa
|
Không quá 12g/kg dầu.
|
3.1.6. GLC thay đổi thành phần axit béo (%)
C12:0
< 1,2
C14:0
0,5 – 5,9
C16:0
32 – 59
C16:1
< 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 – 8,0
C18:1
27 – 52,0
C18:2
5,0 – 14
C18:3
< 1,5
C20:0
< 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Mầu sắc
Đặc trưng cho sản phẩm đã định.
3.2.2. Mùi và vị
Đặc trưng cho sản phẩm đã định và không có
mùi vị lạ.
3.2.3. Chỉ số axit
- dầu chưa chế biến
không lớn hơn 10 mg KOH/g.
- dầu đã chế biến
không lớn hơn 0,6 mg KOH/g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không lớn hơn 10 mili đương lượng peroxit
oxygen/kg dầu.
3.2.5. Tổng số carotenoit trong dầu cọ đỏ
- lớn hơn 500 mg/kg và nhỏ hơn 2000 mg/kg
tính theo betacaroten.
4. Các phụ gia thực
phẩm
4.1. Các phẩm mầu
Những phẩm mầu sau đây được cho phép dùng với
mục đích khôi phục lại mầu sắc đã bị mất đi trong quá trình chế biến hoặc với
mục đích tiêu chuẩn hóa mầu sắc, sao cho các phẩm mầu thêm vào không đánh lừa
hoặc làm cho khách hàng hiểu lầm qua việc che dấu những hư hỏng hoặc chất lượng
thấp kém hoặc làm cho sản phẩm dường như tốt hơn giá trị thực có.
Mức tối đa
4.1.1. Beta – caroten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Annatto
4.1.3. Curcumin
4.1.4. Xantaxantin
4.1.5. Beta-apo-8-caroten
4.1.6. Methyl và ethyl este của axit
beta-apo-8-carotenoic
4.2. Các loại hương liệu
Các hương liệu tự nhiên và các chất tổng hợp
tương đương y hệt chúng, ngoại trừ những chất được biết là độc hại nguy hiểm và
những hương liệu tổng hợp khác mà được Ủy ban Codex công nhận, cho phép dùng
với mục đích khôi phục lại hương liệu tự nhiên đã bị mất đi trong quá trình chế
biến hoặc với mục đích tiêu chuẩn hóa hương thơm, sao cho hương liệu được thêm
vào không được đánh lừa hoặc làm cho khách hàng hiểu lầm qua việc che dấu những
hư hỏng hoặc chất lượng thấp kém hoặc qua việc làm cho sản phẩm dường như tốt
hơn giá trị thực có. 1/
4.3. Các chất chống oxi hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Propyl, octyl, và dodecyl gallat 1/
100 mg/kg, riêng biệt hay hỗn hợp.
4.3.2. Hydroxytoluen đã butyl hóa (BHT) 1/
200 mg/kg riêng biệt hay hỗn hợp.
4.3.3. Hydroxyanisol đã butyl hóa (BHA) 1/
4.3.4. Teriary butylhydroquinon (TBHQ) 1/
4.3.5. Hỗn hợp bất kỳ của gallat với BHA
hoặc BHT và/hoặc TBHQ 1/
200 mg/kg nhưng gallat không quá 100 mg/kg.
4.3.6. Ascocbyl palmitat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.7. Ascocbyl stearat
4.3.8. Tocopherol tự nhiên và tổng hợp
Giới hạn bởi GMP.
4.3.9. Dilauryl thiodipropionat
200 mg/kg
4.4. Các chất điều phối chống oxi hóa
4.4.1. Axit xitric
Giới hạn bởi GMP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn bởi GMP.
4.4.3. Hỗn hợp isopropyl xitrat
100 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.4.4. Monoglyxerit xitrat
4.4.5. Axit xitric
4.5. Các chất chống tạo bọt
Dimetyl polyxiloxan (dimetyl xilicon tổng
hợp) riêng biệt hay kết hợp với xilicon dioxit
10 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tối đa
5.1. Chất bay hơi ở nhiệt độ 105oC
0,2% khối lượng.
5.2. Các tạp chất không hòa tan
0,05% khối lượng.
5.3. Hàm lượng xà phòng
0,005% khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dầu chưa chế biến
5 mg/kg
- dầu đã chế biến
1,5 mg/kg.
5.5. Đồng (Cu)
- dầu chưa chế biến
0,4 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 mg/kg
5.6. Chì (Pb)
0,1 mg/kg. 1/
5.7. Asen (As)
0,1 mg/kg.
6. Vệ sinh
Sản phẩm tuân theo những điều khoản của tiêu
chuẩn này phải được chế biến phù hợp với các mục tương ứng của các nguyên tắc
chung về vệ sinh thực phẩm do Ủy ban Codex đã khuyến cáo. (Tham khảo CAC/RCP
1-1969 Rev.1).
7. Ghi nhãn
Thêm vào các mục 1, 2, 4 và 6 của tiêu chuẩn
chung Codex về ghi nhãn cho thực phẩm đóng gói. (Tham khảo CODEX STAN. 1-1981),
các điều khoản đặc biệt sau đây được áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Tất cả các sản phẩm được ghi rõ là
“Dầu cọ”, “Dầu cọ đỏ” hoặc “Dầu cọ tẩy màu” phải tuân thủ tiêu chuẩn này.
7.1.2. Một khi dầu cọ este hóa hoặc qua bất
kỳ quá trình chế biến nào làm thay đổi thành phần axit béo hoặc thay đổi tính
chất của nó thì tên “dầu cọ” hoặc bất kỳ từ đồng nghĩa nào đều không được sử
dụng, trừ khi bản chất của sự chế biến được chỉ rõ.
7.2. Danh mục các thành phần
7.2.1. Một bảng danh mục đầy đủ của các thành
phần phải được ghi rõ trên nhãn theo thứ tự giảm dần.
7.2.2. Một tên đặc trưng sẽ được dùng cho tất
cả các thành phần trên bảng kê các danh mục của chúng, ngoại trừ tên mà được sử
dụng cho phù hợp với mục 3.2(c)(ii) của tiêu chuẩn Codex cho việc ghi nhãn của
thực phẩm đóng gói (tham khảo CODEX STAN 1-1981).
7.3. Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh phải được ghi theo hệ mét
(đơn vị Quốc tế) hoặc hệ đo lường Anh hoặc cả hai hệ theo yêu cầu của nước tiêu
thụ sản phẩm.
7.4. Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của người sản xuất, người đóng
gói, người phân phối, người nhập khẩu hàng, người xuất khẩu hàng hoặc người bán
hàng phải được ghi rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1. Nước xuất xứ của sản phẩm phải được
nêu ra, nếu bỏ qua điều này sẽ làm cho khách hàng hiểu lầm hoặc đánh lừa khách
hàng.
7.5.2. Khi sản phẩm được chế biến ở nước thứ
hai mà bản chất của sản phẩm đổi, thì nước thực hiện sự chế biến này được coi
như là nước xuất xứ nguồn hàng và được ghi nhãn.
7.6. Nhận biết lô hàng
Mỗi thùng đựng phải được dập nổi hoặc ghi
bằng mực không phải theo ký hiệu hoặc ghi rõ ràng để nhận biết nhà máy sản xuất
và lô hàng.
7.7. Thời hạn sử dụng
7.7.1. Hạn dùng tối thiểu của sản phẩm phải
được ghi rõ ràng.
7.7.2. Cùng với thời hạn sử dụng những điều
kiện đặc biệt về bảo quản của thực phẩm cũng phải được chỉ rõ nếu nó ảnh hưởng
đến thời hạn sử dụng.
7.8. Bao gói lớn
(Sẽ được soạn thảo chi tiết).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Xác định tỷ khối
Theo phương pháp Codex của Tổ chức Lương nông
và Y tế thế giới (FAO/WHO các phương pháp phân tích các chất béo và dầu thực
phẩm, CAC/RM 9-1969, Xác định tỷ khối ở 20oC) và theo ISO 6883:1995.
Các kết quả tính theo tỷ khối tương đối ở 40oC/nước
ở 20oC.
8.2. Xác định chỉ số khúc xạ
Theo phương pháp IUPAC (1964) (Các phương
pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần
thứ V, 1966, II.B.2 chỉ số khúc xạ) và theo ISO 6362:1985.
Các kết quả tính theo chỉ số khúc xạ tương
ứng với vạch –D phổ natri ở 40oC (n-D 40oC).
8.3. Xác định chỉ số xà phòng hóa (ls)
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp phân tích tiêu chuẩn về dầu, chất béo và xà phòng của IUPAC, xuất bản lần
thứ V, 1966, II.D.2. Chỉ số xà phòng hóa (ls)) và theo ISO 3657:1988.
Các kết quả tính theo mg KOH/g dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương pháp (Wijs) của IUPAC (1964) (Các
phương pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà
phòng, xuất bản lần thứ V, 1966, II.D.7.1, II.D.7.2 và II.D.7.3. Phương pháp
Wijs) và theo ISO 3961:1989.
Các kết quả tính theo % khối lượng iot được
hấp thụ.
8.5. Xác định chất không xà phòng hóa
Theo phương pháp diethyl ete của IUPAC (1964)
(Các phương pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng,
xuất bản lần thứ V, 1966, II.D.5.1 và II.D.5.3) và theo ISO 3596-1:1988; ISO
3591-2:1988.
Các kết quả tính theo g chất không xà phòng
hóa/kg dầu.
8.6. Xác định thành phần axit béo
Theo phương pháp của IUPAC (Các phương pháp
phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần thứ
6, 1979, 2.301 và 2.302).
8.7. Xác định chỉ số axit (IA)
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng,
xuất bản lần thứ V, 1966, II.D.1.2. Chỉ số axit(IA)) và theo ISO
660:1983
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8. Xác định chỉ số Peroxit (lp)
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần
thứ V, 1966, II.D.13. Chỉ số peroxit) và theo ISO 3960:1977.
Các kết quả tính theo mili đương lượng oxi
hoạt tính/kg dầu.
8.9. Xác định Carotenoid
Theo phương pháp của BSI (BSI 684, Viện tiêu
chuẩn Anh, các phương pháp phân tích dầu, dầu béo, mục 2.20:1977, xác định hàm
lượng caroten có trong dầu thực vật).
8.10. Xác định chất bay hơi ở nhiệt độ 105oC
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần
thứ V. 1966, II.C.1.1. Độ ẩm và chất bay hơi).
Các kết quả tính theo % khối lượng.
8.11. Xác định các tạp chất không tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả tính theo % khối lượng.
8.12. Xác định hàm lượng xà phòng
Theo phương pháp tiêu chuẩn thực phẩm Codex
của FAO/WHO (Các phương pháp phân tích của FAO/WHO về chất béo và dầu ăn,
CAC/RM 13-1969, xác định hàm lượng xà phòng).
Các kết quả tính theo % khối lượng natri
oleat.
8.13. Xác định sắt*)
Theo phương pháp tiêu chuẩn thực phẩm Codex
của FAO/WHO (Các phương pháp phân tích của FAO/WHO về phân tích chất béo và dầu
ăn CAC/RM 14-1969 xác định hàm lượng sắt).
Các kết quả tính theo mg sắt/kg.
8.14. Xác định hàm lượng đồng*)
Theo phương pháp của AOAC (1965) (Các phương
pháp phân tích chính thức của AOAC, phương pháp Carbamat IUPAC, 24.023-24.028).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.15. Xác định hàm lượng chì*)
Theo phương pháp AOAC (1965), sau khi đã tạo
phức bằng phương pháp so mầu dithizon (Các phương pháp phân tích chính thức của
AOAC, 1965, 24.053 và 24.008, 24.009, 24.043j, 24.046, 24.047 và 24.048).
Các kết quả tính theo mg chì/kg.
8.16. Xác định asen
Theo phương pháp so mầu dietyldithiocarbamat
bạc của AOAC (Các phương pháp phân tích chính thức của AOAC 1965,
24.011-24.014, 24.016-24.017, 24.006-24.008).
Các kết quả tính theo mg asen/kg.