Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6044:1995 mỡ lợn rán

Số hiệu: TCVN6044:1995 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1995 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

3.1.1. Tỷ khối tương đối (40oC/Nước ở 20oC

0,894-0,906

3.1.2. Chỉ số khúc xạ (n-D40oC)

1,448-1,461

3.1.3. Chuẩn độ (oC)

32-45.

3.1.4. Chỉ số xà phòng (mg KOH/g chất béo)

192-203.

3.1.5. Chỉ số iot (Wijs)

45-70

3.1.6. Chất không xà phòng hóa

Không quá 12 g/kg

3.2. Các đặc trưng chất lượng

 

3.2.1. Màu sắc

tráng khí ở thể rắn.

3.2.2. Mùi vị

đặc trưng, không có mùi vị lạ.

3.2.3. Chỉ số axit

không lớn hơn 2,5 mg KOH/g chất béo

3.2.4. Chỉ số peroxit

Không lớn hơn 16 mg peroxit oxygen tương ứng/kg chất béo.

4. Phụ gia thực phẩm

 

4.1. Chất chống oxi hóa

Giới hạn tối đa

4.1.1. Propyl, octyl và dodecyl gallat 1/

100 mg/kg riêng biệt hay hỗn hợp của chúng.

4.1.2. Butylat hydroxyamin (BHA) 1/

Butylat hydroxytoluen (BHT) 1/

200 mg/kg riêng biệt hay hỗn hợp.

4.1.3. Bất kỳ hỗn hợp gallat nào với BHA hoặc BHT hoặc cả hai loại 1/

200 mg/kg nhưng gallat không được quá 100mg/kg

4.1.4. Ascorbyl palmitat

200 mg/kg riêng biệt hay hỗn hợp.

 

4.1.5. Ascorbyl stearat

4.1.6. Tocopherol tự nhiên hoặc tổng hợp

Giới hạn bởi GMP.

4.1.7. Dilauryl thiodiprionat

200 mg/kg

4.2. Các chất điều phối chống oxi hóa

 

4.2.1. Axit xitric:

Giới hạn bởi GMP

4.2.2. Xitrat natri:

Giới hạn bởi GMP

4.2.3. Hỗn hợp xitrat izopropyl

100 mg/kg riêng biệt hay hỗn hợp.

4.2.4. Xitrat monoglixerid

4.2.5. Axit phosphoric

5. Các chất nhiễm bẩn

 

 

Mức tối đa

5.1. Chất bay hơi ở 105oC

0,3% khối lượng.

5.2. Các tạp chất

0,05% khối lượng.

5.3. Hàm lượng xà phòng

0,005% khối lượng.

5.4. Sắt (Fe)

1,5 mg/kg.

5.5. Đồng (Cu)

0,4 mg/kg.

5.6. Chì (Pb)

0,1 mg/kg.

5.7. Asen (As)

0,1 mg/kg

6. Vệ sinh

Sản phẩm tuân theo những điều khoản của tiêu chuẩn này phải được chế biến phù hợp với các mục tương ứng của kiến nghị các nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Ủy ban Codex đã khuyến cáo (Tham khảo CAC/RCP 1-1969, Rev.1).

7. Ghi nhãn

Thêm vào các mục 1, 2, 4 và 6 của tiêu chuẩn chung Codex về ghi nhãn cho thực phẩm đóng gói (tham khảo CODEX STAN 1-1981) các điều khoản sau đây được áp dụng.

7.1. Tên của thực phẩm

7.1.1. Tất cả các sản phẩm thực phẩm được gọi là “mỡ lợn rán” phải tuân thủ tiêu chuẩn này.

7.1.2. Nếu là “mỡ lợn tinh chế” “mỡ lợn rán tinh chế” “mỡ lợn đã hydro hóa” “mỡ lợn rán đã hydro hóa” “mỡ stearin hóa” “mỡ lợn rán đã stearin hóa” thì cần phải ghi tên lên nhãn của các sản phẩm này.

7.2. Danh mục các thành phần

7.2.1. Một bảng danh mục đầy đủ các thành phần phải được ghi rõ trên nhãn theo thứ tự giảm dần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3. Khối lượng tịnh

Khối lượng tịnh phải được ghi theo khối lượng (đơn vị Quốc tế) hoặc hệ đo lường Anh hoặc theo cả hai hệ theo yêu cầu của nước tiêu thụ sản phẩm.

7.4. Tên và địa chỉ

Tên và địa chỉ của người sản xuất, người đóng gói, người phân phối, người xuất khẩu, người nhập khẩu hay người bán hàng phải được ghi rõ.

7.5. Nước xuất xứ

7.5.1. Nước xuất xứ của sản phẩm phải được nêu ra nếu bỏ qua điều này sẽ làm cho khách hàng hiểu lầm hoặc đánh lừa khách hàng.

7.5.2. Khi sản phẩm được chế biến ở nước thứ hai mà bản chất của sản phẩm thay đổi thì nước thực hiện chế biến này được coi như là nước xuất xứ của sản phẩm.

 7.6. Nhận biết lô hàng

Mỗi một thùng đựng phải được dập nổi hoặc ghi bằng mực không phai theo ký hiệu hoặc ghi rõ ràng để nhận biết rõ nhà máy sản xuất và lô hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.7.1. Hạn dùng tối thiểu của sản phẩm phải được ghi rõ ràng.

7.7.2. Cùng với thời hạn sử dụng những điều kiện đặc biệt về bảo quản thực phẩm cũng phải được ghi rõ, nếu nó ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

7.8. Bao gói lớn

(Sẽ được soạn thảochi tiết)

8. Các phương pháp phân tích và lấy mẫu

8.1. Xác định tỷ khối

Theo phương pháp của FAO/WHO (Phương pháp phân tích dầu và mỡ thực phẩm của FAO/WHO CAC/RM 9-1969. Xác định tỷ khối ở 20oC và theo ISO 6883:1995

Các kết quả tính theo tỷ khối ở 40oC/nước ở 20oC.

8.2. Xác định chỉ số khúc xạ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các kết quả biểu thị theo chỉ số khúc xạ tương ứng với đường chuẩn D của Natri ở 40oC (n-D 40oC).

8.3. Xác định chuẩn độ

Theo phương pháp của Delican (IUPAC 1964) (Các phương pháp tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần thứ V, 1966, II.B.3.1, II.B.3.2 và II.A.2), và theo ISO 935:1988.

Các kết quả tính theo oC.

8.4. Xác định chỉ số xà phòng (Is)

Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương pháp tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần thứ V, 1966, II.D.2. Xác định chỉ số xà phòng (Is)) và theo ISO 3657:1988.

Các kết quả tính theo số mg KOH/g dầu.

8.5 Xác định chỉ số iot (I1)

Theo phương pháp của IUPAC (Wijs) (1964) (Các phương pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần thứ V, 1966, II.D.7.1 và II.D.7.3. Phương pháp Wijs), và theo ISO 3961:1989.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.6. Xác định chất không xà phòng hóa

Theo phương pháp diethyl ete của IUPAC (1964) (Các phương pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần thứ V, 1966, II.D.5.1 và II.D.5.3), và theo ISO 3596-1:1988, ISO 3596-2:1988.

Các kết quả tính theo chất không xà phòng hóa/kg chất béo.

8.7. Xác định chỉ số axit (Ia)

Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần thứ V, 1966, II.D.1.2. Chỉ số Axit (Ia)), và theo ISO 660:1983.

Các kết quả tính theo số mg KOH cần thiết để trung hòa 1g chất béo.

8.8 Xác định chỉ số peroxit (lp)

Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần thứ V, 1966, II.D.13. Chỉ số peroxit), và theo ISO 3960:1977.

Các kết quả tính theo mili đương lượng oxi hoạt tính/kg chất béo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần thứ V, 1966, II.C.1.1. Độ ẩm và chất bay hơi).

Các kết quả tính theo % khối lượng.

8.10. Xác định các tạp chất không hòa tan

Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần thứ V, 1966, II.C.2. Các tạp chất).

Các kết quả tính theo % khối lượng.

8.11. Xác định hàm lượng xà phòng

Theo phương pháp tiêu chuẩn thực phẩm Codex của FAO/WHO (Các phương pháp phân tích của FAO/WHO về phân tích dầu và chất béo ăn được. CAC/RM 13-1969. Xác định hàm lượng xà phòng).

Các kết quả tính theo % khối lượng oleat natri.

8.12. Xác định sắt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các kết quả tính theo mg sắt/kg

8.13. Xác định đồng *)

Theo phương pháp của AOAC (1965) (Phương pháp phân tích chính thức của AOAC, phương pháp IUAC 24.023 – 24.028). Các kết quả tính theo mg đóng/kg.

8.14. Xác định chì *)

Theo phương pháp của IUPAC (1964), sau khi tạo phức bằng phương pháp so mẩu dithizon (phương pháp phân tích chính thức của AOAC, 1965.24.053 (và 24.008, 24.009, 24.043j, 24.046, 24.047 và 24.048)).

Các kết quả tính theo mg chì/kg.

8.15. Xác định asen

Theo phương pháp so mẩu có dùng bạc dietyldithiocarbamat của AOAC (Các phương pháp phân tích chính thức của AOAC, 1965. 24.011 – 24.014, 24.016-24.017, 24.006 – 24.008).

Các kết quả tính theo mg asen/kg.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6044:1995 (CODEX STAN 29:1981) về mỡ lợn rán

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.190

DMCA.com Protection Status
IP: 3.21.34.0
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!