3.1.1. Tỷ khối tương đối (40oC/Nước
ở 20oC
|
0,894-0,906
|
3.1.2. Chỉ số khúc xạ (n-D40oC)
|
1,448-1,461
|
3.1.3. Chuẩn độ (oC)
|
32-45.
|
3.1.4. Chỉ số xà phòng (mg KOH/g chất béo)
|
192-203.
|
3.1.5. Chỉ số iot (Wijs)
|
45-70
|
3.1.6. Chất không xà phòng hóa
|
Không quá 12 g/kg
|
3.2. Các đặc trưng chất lượng
|
|
3.2.1. Màu sắc
|
tráng khí ở thể rắn.
|
3.2.2. Mùi vị
|
đặc trưng, không có mùi vị lạ.
|
3.2.3. Chỉ số axit
|
không lớn hơn 2,5 mg KOH/g chất béo
|
3.2.4. Chỉ số peroxit
|
Không lớn hơn 16 mg peroxit oxygen tương
ứng/kg chất béo.
|
4. Phụ gia thực
phẩm
|
|
4.1. Chất chống oxi hóa
|
Giới hạn tối đa
|
4.1.1. Propyl, octyl và dodecyl gallat 1/
|
100 mg/kg riêng biệt hay hỗn hợp của chúng.
|
4.1.2. Butylat hydroxyamin (BHA) 1/
Butylat hydroxytoluen (BHT) 1/
|
200 mg/kg riêng biệt hay hỗn hợp.
|
4.1.3. Bất kỳ hỗn hợp gallat nào với BHA
hoặc BHT hoặc cả hai loại 1/
|
200 mg/kg nhưng gallat không được quá 100mg/kg
|
4.1.4. Ascorbyl palmitat
|
200 mg/kg riêng biệt hay hỗn hợp.
|
4.1.5. Ascorbyl stearat
|
4.1.6. Tocopherol tự nhiên hoặc tổng hợp
|
Giới hạn bởi GMP.
|
4.1.7. Dilauryl thiodiprionat
|
200 mg/kg
|
4.2. Các chất điều phối chống oxi hóa
|
|
4.2.1. Axit xitric:
|
Giới hạn bởi GMP
|
4.2.2. Xitrat natri:
|
Giới hạn bởi GMP
|
4.2.3. Hỗn hợp xitrat izopropyl
|
100 mg/kg riêng biệt hay hỗn hợp.
|
4.2.4. Xitrat monoglixerid
|
4.2.5. Axit phosphoric
|
5. Các chất nhiễm
bẩn
|
|
|
Mức tối đa
|
5.1. Chất bay hơi ở 105oC
|
0,3% khối lượng.
|
5.2. Các tạp chất
|
0,05% khối lượng.
|
5.3. Hàm lượng xà phòng
|
0,005% khối lượng.
|
5.4. Sắt (Fe)
|
1,5 mg/kg.
|
5.5. Đồng (Cu)
|
0,4 mg/kg.
|
5.6. Chì (Pb)
|
0,1 mg/kg.
|
5.7. Asen (As)
|
0,1 mg/kg
|
6. Vệ sinh
Sản phẩm tuân theo những điều khoản của tiêu
chuẩn này phải được chế biến phù hợp với các mục tương ứng của kiến nghị các
nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Ủy ban Codex đã khuyến cáo (Tham khảo
CAC/RCP 1-1969, Rev.1).
7. Ghi nhãn
Thêm vào các mục 1, 2, 4 và 6 của tiêu chuẩn
chung Codex về ghi nhãn cho thực phẩm đóng gói (tham khảo CODEX STAN 1-1981)
các điều khoản sau đây được áp dụng.
7.1. Tên của thực phẩm
7.1.1. Tất cả các sản phẩm thực phẩm được gọi
là “mỡ lợn rán” phải tuân thủ tiêu chuẩn này.
7.1.2. Nếu là “mỡ lợn tinh chế” “mỡ lợn rán
tinh chế” “mỡ lợn đã hydro hóa” “mỡ lợn rán đã hydro hóa” “mỡ stearin hóa” “mỡ
lợn rán đã stearin hóa” thì cần phải ghi tên lên nhãn của các sản phẩm này.
7.2. Danh mục các thành phần
7.2.1. Một bảng danh mục đầy đủ các thành
phần phải được ghi rõ trên nhãn theo thứ tự giảm dần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh phải được ghi theo khối lượng
(đơn vị Quốc tế) hoặc hệ đo lường Anh hoặc theo cả hai hệ theo yêu cầu của nước
tiêu thụ sản phẩm.
7.4. Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của người sản xuất, người đóng
gói, người phân phối, người xuất khẩu, người nhập khẩu hay người bán hàng phải
được ghi rõ.
7.5. Nước xuất xứ
7.5.1. Nước xuất xứ của sản phẩm phải được
nêu ra nếu bỏ qua điều này sẽ làm cho khách hàng hiểu lầm hoặc đánh lừa khách
hàng.
7.5.2. Khi sản phẩm được chế biến ở nước thứ
hai mà bản chất của sản phẩm thay đổi thì nước thực hiện chế biến này được coi
như là nước xuất xứ của sản phẩm.
7.6. Nhận biết lô hàng
Mỗi một thùng đựng phải được dập nổi hoặc ghi
bằng mực không phai theo ký hiệu hoặc ghi rõ ràng để nhận biết rõ nhà máy sản
xuất và lô hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.1. Hạn dùng tối thiểu của sản phẩm phải
được ghi rõ ràng.
7.7.2. Cùng với thời hạn sử dụng những điều
kiện đặc biệt về bảo quản thực phẩm cũng phải được ghi rõ, nếu nó ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm.
7.8. Bao gói lớn
(Sẽ được soạn thảochi tiết)
8. Các phương pháp
phân tích và lấy mẫu
8.1. Xác định tỷ khối
Theo phương pháp của FAO/WHO (Phương pháp
phân tích dầu và mỡ thực phẩm của FAO/WHO CAC/RM 9-1969. Xác định tỷ khối ở 20oC
và theo ISO 6883:1995
Các kết quả tính theo tỷ khối ở 40oC/nước
ở 20oC.
8.2. Xác định chỉ số khúc xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả biểu thị theo chỉ số khúc xạ
tương ứng với đường chuẩn D của Natri ở 40oC (n-D 40oC).
8.3. Xác định chuẩn độ
Theo phương pháp của Delican (IUPAC 1964)
(Các phương pháp tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng,
xuất bản lần thứ V, 1966, II.B.3.1, II.B.3.2 và II.A.2), và theo ISO 935:1988.
Các kết quả tính theo oC.
8.4. Xác định chỉ số xà phòng (Is)
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần
thứ V, 1966, II.D.2. Xác định chỉ số xà phòng (Is)) và theo ISO 3657:1988.
Các kết quả tính theo số mg KOH/g dầu.
8.5 Xác định chỉ số iot (I1)
Theo phương pháp của IUPAC (Wijs) (1964) (Các
phương pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất
bản lần thứ V, 1966, II.D.7.1 và II.D.7.3. Phương pháp Wijs), và theo ISO
3961:1989.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Xác định chất không xà phòng hóa
Theo phương pháp diethyl ete của IUPAC (1964)
(Các phương pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng,
xuất bản lần thứ V, 1966, II.D.5.1 và II.D.5.3), và theo ISO 3596-1:1988, ISO
3596-2:1988.
Các kết quả tính theo chất không xà phòng
hóa/kg chất béo.
8.7. Xác định chỉ số axit (Ia)
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần
thứ V, 1966, II.D.1.2. Chỉ số Axit (Ia)), và theo ISO 660:1983.
Các kết quả tính theo số mg KOH cần thiết để
trung hòa 1g chất béo.
8.8 Xác định chỉ số peroxit (lp)
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần
thứ V, 1966, II.D.13. Chỉ số peroxit), và theo ISO 3960:1977.
Các kết quả tính theo mili đương lượng oxi
hoạt tính/kg chất béo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng,
xuất bản lần thứ V, 1966, II.C.1.1. Độ ẩm và chất bay hơi).
Các kết quả tính theo % khối lượng.
8.10. Xác định các tạp chất không hòa tan
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (Các phương
pháp phân tích tiêu chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng,
xuất bản lần thứ V, 1966, II.C.2. Các tạp chất).
Các kết quả tính theo % khối lượng.
8.11. Xác định hàm lượng xà phòng
Theo phương pháp tiêu chuẩn thực phẩm Codex
của FAO/WHO (Các phương pháp phân tích của FAO/WHO về phân tích dầu và chất béo
ăn được. CAC/RM 13-1969. Xác định hàm lượng xà phòng).
Các kết quả tính theo % khối lượng oleat
natri.
8.12. Xác định sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả tính theo mg sắt/kg
8.13. Xác định đồng *)
Theo phương pháp của AOAC (1965) (Phương pháp
phân tích chính thức của AOAC, phương pháp IUAC 24.023 – 24.028). Các kết quả
tính theo mg đóng/kg.
8.14. Xác định chì *)
Theo phương pháp của IUPAC (1964), sau khi
tạo phức bằng phương pháp so mẩu dithizon (phương pháp phân tích chính thức của
AOAC, 1965.24.053 (và 24.008, 24.009, 24.043j, 24.046, 24.047 và 24.048)).
Các kết quả tính theo mg chì/kg.
8.15. Xác định asen
Theo phương pháp so mẩu có dùng bạc
dietyldithiocarbamat của AOAC (Các phương pháp phân tích chính thức của AOAC,
1965. 24.011 – 24.014, 24.016-24.017, 24.006 – 24.008).
Các kết quả tính theo mg asen/kg.