Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1.
Màu sắc
|
Màu
đặc trưng của sữa
|
2.
Mùi, vị
|
Mùi,
vị đặc trưng của sữa, không có mùi, vị lạ
|
3.
Trạng thái
|
Dịch
thể đồng nhất, không có tạp chất lạ có thể nhìn thấy được
|
4.3.
Các chỉ tiêu lý-hóa của sữa tươi thanh trùng được qui định trong bảng 2.
Chỉ tiêu
Mức
1.
Hàm lượng chất khô, %, không nhỏ hơn
11,5
2.
Hàm lượng chất béo, %, không nhỏ hơn
3,2
3.
Hiệu quả thanh trùng (thử phosphataza)
Phù
hợp với phép thử ở 5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,026
÷ 1,033
5.
Độ axit chuẩn độ, %, tính theo axit lactic
0,13
đến 0,16
6.
Điểm đóng băng
Từ
- 0,51 đến - 0,58
4.4. Dư lượng kháng sinh
Phù
hợp với TCVN 7405:2004.
4.5. Dư lượng
kim loại nặng
Phù
hợp với TCVN 7405:2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
chỉ tiêu vi sinh vật trong sữa tươi thanh trùng, được qui định trong bảng 3.
Bảng 3 - Các chỉ tiêu vi
sinh vật trong sữa tươi thanh trùng
Tên chỉ tiêu
Mức tối đa
1.
Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1 ml sản phẩm
104
2.
Coliforms, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm
10
3.
E.coli, số vi khuẩn trong 1
ml sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Salmonella, số vi khuẩn trong 25
ml sản phẩm
0
5. Phương pháp lấy mẫu
và phân tích
5.1.
Lấy mẫu, theo TCVN 6400 (ISO 707).
5.2. Phương pháp xác định
hàm lượng chất khô, theo ISO 6731:1989.
5.3. Xác
định hàm
lượng chất béo, theo TCVN 7083:2002 (ISO 11870:2000) hoặc
TCVN 5504- 91 (ISO 2446:1976).
5.4.
Xác định hiệu quả thanh trùng, theo
TCVN 6506-1:1999 (ISO 11816-1:1997), hoặc theo phương pháp sau đây:
5.4.1. Nguyên tắc
Dùng
muối natri-phenolphtalein phosphat để thử hoạt độ của enzym phosphataza trong sữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1. Nồi
cách thuỷ, có thể duy trì được nhiệt độ từ 38 °C đến 40 °C.
5.4.2.2.
Pipet, dung tích 1 ml và 2 ml.
5.4.2.3. Ống nghiệm
5.4.2.4.
Bình định mức, dung tích 100 ml.
5.4.3. Thuốc thử
Natri
phenolphtalein phosphat 0,1 %: hòa 1 ml dung dịch 10 % natri phenolphtalein
phosphat vào nước cất trong bình định mức (5.4.2.4).
Bảo
quản dung dịch này trong chai tối màu và đậy nắp kín. Khi dung dịch chuyển sang
màu hồng thì loại bỏ.
5.4.4. Cách tiến hành
Dùng
pipet (5.4.2.2) lấy 2 ml sữa và 1 ml dung dịch natri phenolphtalein phosphat
0,1 % cho vào ống nghiệm (5.4.2.3). Đậy ống và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5.
Đọc kết quả
Sau
10 phút, nếu màu của dung dịch không thay đổi thì sản phẩm đạt yêu cầu.
Sau
10 phút nếu màu của dung dịch chuyển dần sang hồng nhạt và sau 1 giờ chuyển
sang hồng đậm thì hiệu quả thanh trùng chưa tốt, tức là phosphataza chưa bị phá
huỷ.
5.5. Xác định tỷ trọng
5.5.1. Dụng cụ
5.5.1.1. Ống đong, dung
tích 250 ml;
5.5.1.2. Tỷ trọng kế, có
nhiệt kế kèm theo.
5.5.2. Cách tiến hành
Đưa
nhiệt độ của dung dịch sữa về 20 °C. Rót từ từ dung dịch sữa vào ống đong (5.5.1.1)
sao cho không tạo ra bọt khí. Đặt ống đong lên mặt bàn phẳng, gần nguồn sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3. Tính kết quả
Tỷ
trọng của dung dịch sữa ở nhiệt độ khác với 20 °C được tính theo công thức sau
đây:
d20
= dt + 0,0002 (t - 20)
trong
đó
dt
là tỷ trọng của dung dịch sữa ở nhiệt độ khi thử;
t
là nhiệt độ của dung dịch sữa khi thử.
CHÚ
THÍCH: Nhiệt độ thực của dung dịch sữa khi thử không được chênh lệch quá ± 5 °C
so với nhiệt độ tiêu chuẩn (20 °C).
5.6. Xác định độ axit
chuẩn độ, theo TCVN 6843:2001 (ISO 6092:1980).
5.7. Xác định điểm đóng
băng, theo TCVN 7085:2007 (ISO 5764:2002).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.
Xác định Coliform, theo TCVN 6262-1:1997 (ISO 5541-1:1986), hoặc
TCVN 6262-2:1997 (ISO 5541-2:1986).
5.10.
Xác định E.coli,
theo TCVN 6505-1:2007 (ISO 11866-1:2005) hoặc TCVN 6505-2:2007 (ISO
11866-2:2005).
5.11.
Xác định Salmonella, theo
TCVN 6402:2007 (ISO 6785:2001).
6. Bao
gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1. Ghi nhãn
6.1.1.
Ghi nhãn sản phẩm sữa tươi thanh trùng theo TCVN
7087:2002 [CODEX STAN 1-1985 (Rev.1- 1991, Amd.1999 & 2001)].
6.2.1.
Ngoài qui định tại 6.1.1 của tiêu chuẩn này, tên
sản phẩm cần ghi rõ là “Sữa tươi thanh trùng”.
6.2.
Bao gói
Sản
phẩm sữa tươi thanh trùng được đựng trong bao bì chuyên dùng cho thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sữa
tươi thanh trùng được vận chuyển trong xe lạnh chuyên dùng cho thực phẩm, đảm bảo
chất lượng và an toàn vệ sinh cho sản phẩm.
Bảo
quản sữa tươi thanh trùng ở nhiệt độ từ 2 °C đến
6 °C.