Tên chỉ tiêu
|
Mức và yêu
cầu
|
1. Hàm lượng cacbon đioxit theo thể tích, tính
ra phần trăm,
không
thấp hơn
|
98,8
|
2. Cacbon oxit (CO)
|
Phù hợp với phép thử ở mục 2.4
|
3. Dầu mỡ
|
Phù hợp với phép thử ở mục 2.5
|
4. Hydro sunfua
|
Phù hợp với phép thử ở mục 2.6
|
5. Axit clohydric
|
Phù hợp với phép thử ở mục 2.7
|
6. Các axit sunfuro, nitro và
các hợp chất hữu
cơ (rượu
ete,
andehyd và các axit hữu cơ)
|
Phù hợp với phép thử ở mục 2.8
|
7. Amoniac và etanolamin
|
Phù hợp với phép thử ở mục 2.9
|
8. Mùi, vị
|
Phù hợp với phép thử ở mục 2.10
|
9. Hàm lượng nước, tính ra phần trăm khối lượng,
không lớn hơn
|
0,1
|
10. Các hợp chất cacbua-hydro thơm
|
Phù hợp với phép thử ở mục 2.12
|
Chú thích: Đối với cacbon đioxit lỏng
sản xuất bằng phương pháp lên men rượu, bia các chỉ tiêu 2, 5 và
7 không quy định.
2. Phương pháp thử
2.1. Quy định chung
2.1.1. Hóa chất và thuốc thử dùng để thử nghiệm nếu không có quy định gì khác
phải
là loại có chất lượng cấp "TKHH" hoặc
"TKPT".
2.1.2. Nước dùng để pha dung dịch và thử nghiệm phải là nước cất nước theo TCVN 2717-77 hoặc có độ sạch tương đương.
2.2. Lấy mẫu
2.2.1. Để kiểm tra chất lượng cacbon
đioxit
đựng
trong các bom, mẫu thử phải được lấy từ
2% số bom trong lô nhưng không ít hơn 2 bom ở những lô nhỏ.
2.2.2. Để kiểm tra chất lượng cacbon đioxit
lỏng trong bom, lấy mẫu từ vòi van hướng lên trên của
bom nằm ngang hoặc nằm nghiêng. Đối với bom có ống thông từ van xả tới đáy bình
thì lấy mẫu từ bom đặt đứng.
Khi kiểm tra hàm lượng CO2, lấy mẫu từ
pha khí trong bom đứng thẳng, hướng van lên trên. Đối với bom có ống thông từ
van xả tới đáy bình
thì đặt bom nghiêng để miệng ống xả nằm trong pha khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bom chứa cacbon đioxit lỏng
5. Bộ giảm áp
2. Van khí
6. Khóa thủy lực
3. Bộ lấy mẫu
7. Manomet nước hình chữ U
4. Bộ bay hơi
8. Ống nối bằng cao su
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Manomet thủy tinh
hình chữ
U;
Bộ hóa hơi mẫu kiểu ống
xoắn, nhúng trong bình đựng nước nóng đến 70 - 80oC (hoặc một bộ hóa hơi
có kết cấu bất kỳ) bảo đảm chuyển đổi cacbon đioxit lỏng sang trạng thái khí và
nhiệt độ của khí là 20 - 30oC sau khi giảm áp suất tới áp suất khí quyển;
Bộ giảm áp một nấc dùng cho bom oxi hoặc cacbon
đioxit;
Nhiệt kế thủy ngân có
thang đo
từ 0 đến 100oC;
Ống cao su;
Khóa thủy lực làm từ ống đồng,
được lắp vào hệ thống
trong trường
hợp sử dụng các dụng cụ thủy tinh;
Để nhận được dòng khí nhỏ, đều và
tránh làm vỡ các dụng cụ
thủy tinh,
giảm áp suất của khí bằng
bộ giảm áp xuống 9,8.10-4KG/cm2 (10mm nước).
Trước khi tiến hành thử nghiệm phải thổi
sạch hệ thống lấy mẫu từ điểm lấy mẫu đến thiết bị phân tích trong 10 - 15 phút bằng
cacbon đioxit sẽ phân tích:
Có thể lấy mẫu vào bom chuyên dùng để
lấy mẫu dung tích 5
lít đã được
rửa sạch
dầu mỡ bằng tetraclorua
cacbon (hoặc dung môi khác tương tự) và thổi sạch bằng cacbon đioxit cần lấy
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Thiết bị và thuốc thử
Buret chuyên dùng để đo thể tích
khí (hình 2);
Kali hydroxit, dung dịch 30%;
1. Bình chứa 2, 4. Khóa 3. Buret 5. Giá đỡ.
Hình 2.
2.3.2. Tiến hành thử
Nối đầu buret đặt đứng với hệ thống lấy
mẫu bằng ống
cao
su, thổi sạch buret bằng cacbon đioxit 4 - 5 phút. Đóng van 2 trước sau đó đóng
van 4 và tháo buret ra khỏi hệ thống lấy mẫu.
Để cân bằng áp suất trong buret với áp suất khí
quyển đóng mở nhanh vài
lần van 2. Sau đó đặt buret nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mức dung dịch trong bình chứa
không còn giảm nữa, đóng van, đặt buret đứng, van 4 ở trên và theo vạch chia đọc thể tích dung
dịch kali hydroxit, trị số thể tích này tương ứng với hàm lượng cacbon đioxit tính ra phần trăm
thể tích.
Kết quả phép thử là giá trị trung bình số học các
kết quả của hai lần thử song song,
sai số cho phép giữa chúng không
được vượt quá
0,1% giá trị tuyệt đối với xác suất
tin cậy P = 0,95.
2.4. Xác định sự có
mặt của cacbon oxit
2.4.1. Thiết bị, vật liệu và thuốc thử
Bộ xác định hàm lượng cacbon oxit
(hình 3) bao gồm:
một
bếp điện hoặc
bếp
cách dầu,
các
bình rửa
khí, (xem phụ lục
1) các ống nối bằng
thủy tinh,
chai thủy tinh
xẫm mầu
dung
tích
1
lít hoặc
một
chai
thủy tinh
khác được bọc bằng dây amiăng phù hợp cho thử nghiệm ở nhiệt độ 250°C, một tủ sấy hoặc một thiết bị
đun nóng bằng điện tương đương và một bơm phun tia (xem phụ lục 1).
Bông thủy tinh.
Anhiđrit iodic (khô) tinh
thể (I2O5).
Kali lodua, dung dịch 0,2 và 20% không
chứa iod tự do.
Axit sunfuric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silicagel, dạng hạt.
1. Bình rửa khí chứa axit sunfuric
2. Bình rửa khí chứa silicagen
3. Ống phản ứng hình chữ U
4. Bếp điện hoặc bếp cách dầu
5. Bình hấp thụ hơi iod.
Hình 3.
2.4.2. Chuẩn bị phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối ống thủy tinh
dài sát đáy bình với hệ thống
làm sạch không khí, nối ống khác với bình thu hồi hơi iod thải ra trong thời gian đun
nóng anhiđrit iodic và tiếp sau là bơm phun tia.
Hệ thống làm sạch không khí bao gồm
các bình rửa khí nối
tiếp với nhau trong
đó chứa các chất hấp thụ, phụ thuộc vào mức độ nhiễm bẩn của không khí xung quanh: dung
dịch kali hyđroxit 30% để hấp thụ khí CO2, dung dịch natri
thiosunfat 40% để hấp
thụ Cl2, dung dịch
chì acetat 10% để hấp thụ H2S; dung dịch axit sunfuric đặc và
dung dịch kali pecmanganat 5% để hấp thụ các tạp chất hữu cơ.
Bình để thu hồi hơi iod chứa
dung dịch kali
iodua
20%.
Trong hệ thống, trước và sau bình
phản ứng có lắp thêm một bình thủy tinh sạch, rỗng.
Sau khi đã nối các bộ phận
của hệ thống với nhau, mở nước vào bơm phun tia và
kiểm tra độ kín của hệ thống. Các bọt không khí phải từ từ (3 - 4 bọt
trong 1 giây) xuyên qua tất cả các dung dịch. Nếu hệ thống đã được lắp đặt đúng
thì bật nhiệt vào tủ sấy. Lúc đầu giữ bình phản ứng ở nhiệt độ 90 - 100°C trong 2 - 3
giờ. Sau đó
không ngừng cấp không khí từ từ nâng nhiệt độ của tủ sấy lên 200 - 240°C (không được
cao hơn) và giữ
ở
nhiệt độ này 2,5 - 3 giờ.
Sau khi tắt tủ sấy và để nguội đến 30
- 40°C, khóa nước vào bơm phun
tia, thay nút bình có hai ống thủy tinh bằng một nút cao su hoặc nút nhựa
khác và đậy kín bình. Đặt bình vào chỗ tối để bảo quản.
Khi tiến hành thử, lấy 8 - 10g thuốc
thử đã chuẩn bị ở trên cho vào
ống phản ứng hình chữ U, đậy hai đầu
ống bằng nút bông thủy tinh,
lắp bình vào hệ thống (xem hình 3) và kiểm tra sự phù hợp của thuốc
thử bằng cách thổi không khí với tốc độ 3 - 4 bọt khí trong một giây qua ống phản ứng
hình chữ
U
chứa anhydrit iodic và bình rửa khí chứa 10ml dung dịch kali iodua 0,2% với 2 - 3 ml hồ
tinh bột. Mầu dung dịch
không được chuyển sang xanh, chứng tỏ sự phù hợp của thuốc thử.
Sau đó ngừng cấp không
khí vào hệ thống và tăng nhiệt vào tủ sấy hoặc bếp cách dầu chứa ống phản ứng
hình chữ
U
để nâng nhiệt độ lên 140 - 150°C. Giữ nhiệt độ này trong suốt quá trình phân tích.
Tiến hành không quá 10 lần thử trên thiết
bị đã chuẩn bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thổi qua thiết bị đã chuẩn bị để
xác định cacbon oxit, (hình 3) khí cacbon đioxit cần phân tích
đã được làm sạch
trong các bình rửa khí, với tốc độ 3 -
4 bọt khí 1 giây trong
10
phút. Khi ra khỏi ống phản ứng hình chữ U đi vào bình rửa chứa 10ml dung dịch
kali iodua 0,2% và 2
- 3ml hồ tinh bột.
Để tránh ngưng tụ hơi iod, ống thủy tinh
nối giữa ống phản ứng và bình hấp thụ chứa dung dịch kali iodua và hồ tinh
bột không được dài quá 200mm.
Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu
mầu của dung dịch trong bình
hấp thụ
không chuyển sang
xanh.
2.5. Xác định sự có
mặt của dầu mỡ
2.5.1. Vật liệu
Túi vải sợi bông, dệt thưa.
Giấy lọc dùng trong phòng thí nghiệm.
2.5.2. Tiến hành thử
Đặt bom nằm ngang, trùm túi vải lên
ống xả của van và buộc chặt lại. Nhanh chóng xả một lượng nhất định cacbon đioxit
vào túi. Lấy một cục cacbon đioxit rắn từ túi vải khối lượng khoảng 10g đặt lên
tờ giấy lọc. Sau khi bay hơi hết
cacbon đioxit, trên giấy lọc không được phép có vết dầu mỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Xác định sự có
mặt của sunfua hyđro
2.6.1. Dụng cụ, thuốc thử và dung dịch
Bình rửa khí kiểu 1 (phụ lục
1) dung tích 200ml hoặc một bình tương tự bất kỳ.
Axit axetic.
Chì axetat, dung dịch 5% (có cho thêm
30ml axit axetíc vào 1 lít dung dịch).
2.6.2. Tiến hành thử
Cho vào bình rửa dung tích 200ml : 100ml nước, 2ml dung dịch chì
axetat. Sục khí cacbon đioxit cần phân tích qua dung dịch nhận được với tốc độ 3 – 4 bọt khí trong 1
giây trong 10
phút.
Sản phẩm được coi là đạt
yêu cầu nếu dung
dịch
trong
bình
rửa khí không có mầu hoặc bị tối đi.
2.7. Xác định sự có
mặt của axit clohydric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình rửa khí kiểu 3 (phụ lục 1) dung tích 25ml hoặc
thiết bị
tương đương.
Axit nitric.
Bạc nitrat dung dịch 0,1N.
2.7.2. Tiến hành thử
Dùng microburet hoặc
pipet có vạch
chia
đến
0,05ml cho vào bình rửa khí 0,1ml dung dịch bạc nitrat, 5ml nước cất và axit
hóa bằng vài
giọt
axit
nitric đặc. Sục khí cacbon đioxit cần phân tích qua dung dịch nhận được với tốc độ 3 -
4 bọt khí một giây trong 15 phút.
Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu
dung dịch trong bình rửa
khí không có vẩn đục mầu trắng.
2.8. Xác định sự có
mặt của các axit sunfurơ và nitrơ và các hợp chất hữu cơ (rượu, ete, andehyd và
các axit hữu cơ)
2.8.1. Thiết bị và thuốc thử
Bình rửa khí kiểu 3 (phụ lục
1) dung
tích
25ml hoặc một thiết bị thí nghiệm tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit sunfuric, tỷ trọng 1,83 - 1,84.
2.8.2. Tiến hành thử
Cho vào bình rửa khí dung
tích 25ml : 0,1ml dung dịch kali
pecmanganat, 5ml nước cất và vài
giọt axit sunfuric.
Sục khí cacbon đioxit cần phân tích
qua dung dịch nhận được
với tốc độ 3 - 4
bọt khí một giây trong 15
phút.
Sản phẩm được coi là đạt
yêu cầu nếu dung dịch trong bình rửa khí vẫn giữ nguyên mầu hồng.
Dung dịch thay đổi mầu hoặc mất
mầu chứng tỏ trong khí cacbon đioxit có
các axit sunfurơ và nitrơ cũng như các tạp chất hữu cơ (rượu, este, andehyd và các axit hữu cơ).
2.9. Xác định sự có
mặt của amoniac và etanolamin
2.9.1. Thiết bị và thuốc thử
Thiết bị đo lưu lượng khí loại bất kỳ
với giải đo từ 60 đến 100
lít/giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit sunfuric, dung dịch 0,01N.
Metyl da cam, dung dịch 0,1%.
1. Tấm xốp thủy tinh
2. Phần hình cầu.
Hình 4.
2.9.2. Tiến hành thử
Cho vào bình hấp thụ 0,1ml dung dịch
axit sunfuric, thêm 1
giọt metyl da cam, 5ml nước và đánh dấu
mức dung dịch có mầu vàng da cam.
Đồng thời để so sánh, chuẩn
bị một mẫu trắng như sau: cho vào 1 ống nghiệm thủy tinh không mầu, có đường kính tương tự bình hấp
thụ: 1 giọt metyl
da cam và 5ml nước. Dung dịch
nhận được có mầu vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Xác định mùi,
vị
Mùi và vị của cacbon
đioxit xác định bằng phương pháp cảm quan.
Cacbon đioxit thổi ra từ một van mở nhỏ không
được phép có mùi.
Cho vào cốc 200ml nước uống sạch có
nhiệt độ không quá 10°C và sục một
dòng cacbon đioxit mạnh qua đó trong 20 phút.
Nước bão hòa cacbon
đioxit phải có vị hơi chua, dễ
chịu và không được phép có mùi lạ.
2.11. Xác định hàm
lượng nước
2.11.1. Thiết bị
Cân kỹ thuật có giới hạn cân từ
200mg đến 500g.
2.11.2. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước thu được đem cân hoặc đo thể
tích.
Hàm lượng nước (X), tính
ra phần trăm khối lượng được xác
định theo công thức:
X =
trong đó:
m1 - khối lượng nước, kg;
m - khối lượng cacbon đioxit trong
bom, kg.
2.12. Xác định sự có
mặt của các hợp chất cacbuahydro thơm
2.12.1. Thiết bị và thuốc thử:
Bình rửa khí kiểu 3 (phụ
lục 1), dung tích 25ml hoặc một thiết bị thí nghiệm tương tự;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Focmalin kỹ thuật, dung dịch 30%;
Dung dịch hấp thụ; chuẩn bị như sau:
thêm 50ml axit sunfuric vào 1ml
dung dịch focmalin 30%.
Dung dịch thu được bảo quản trong
bình nút mài. Nếu dung dịch có mầu phải chuẩn bị dung dịch mới.
2.12.2. Tiến hành thử
Mẫu lấy từ bom dẫn vào bình rửa khí như đã mô tả ở mục 2.2.
Rót dung dịch hấp thụ vào bình rửa khí đến
phần phình ra của bình hoặc đến nửa chiều cao của bình. Sục khí cacbon đioxit
cần phân tích qua bình với tốc độ 4 -
5 bọt khí một giây trong 10 phút.
Sản phẩm được coi là đạt
yêu cầu nếu mẫu dung dịch trong bình rửa khí không bị biến đổi.
Để dễ so sánh, dùng một bình rửa khí
tương tự chứa dung dịch hấp thụ
ban đầu.
3. Bao gói, ghi nhãn,
vận chuyển và bảo quản
3.1. Cacbon đioxit dùng cho thực phẩm được đóng trong
các bình thép chịu áp suất, không có mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Trên cổ bình đóng các số quy định
- Tháng, năm thử áp suất;
- Thời hạn thử tiếp theo;
- Áp suất nạp của bình;
- Áp suất thử của bình;
- Khối lượng bình không (không kể van và nắp);
- Số hiệu của bình, số kiểm nghiệm;
- Dấu cơ quan kiểm tra;
- Số hiệu tiêu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ;
- Tên sản phẩm ghi rõ: Cacbon đioxit dùng cho
thực phẩm;
- Các chỉ tiêu chất lượng;
- Khối lượng lô hàng;
3.5. Không được dùng bình chứa amoniac, clo
hoặc khí thiên nhiên để chứa cacbon đioxit dùng cho thực phẩm.
3.6. Các bình dùng để chứa cacbon đioxit
dùng cho thực phẩm sau khi thử áp lực phải được rửa bằng nước nóng (68
- 80°C) và thổi sạch bằng khí cacbon đioxit dùng cho thực phẩm.
3.7. Khi làm việc, vận chuyển và bảo quản
cacbon đioxit dùng cho thực phẩm phải tuyệt đối tuân theo "Quy phạm
kỹ thuật an toàn bình chịu áp lực" quy định trong TCVN 4179-85.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ống phản ứng hình chữ
U
Bình rửa khí, Kiểu 5
3. Bom phun tia
Phụ
lục B
Tính
chất sản phẩm và các biện pháp an toàn lao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbon đioxit dạng lỏng là chất lỏng
không mầu, không mùi. Trên thị trường tồn tại hai loại: loại áp suất cao từ 34 -
73 kg/m2 (áp suất tới hạn) và loại nhiệt độ thấp từ 34 - 52
kg/cm2 (điểm ba) ở nhiệt độ từ 0 đến âm 56,5°C.
Cacbon đioxit không độc, không cháy
nổ.
2. Nồng độ giới hạn cho
phép của cacbon đioxit trong
không khí ở nơi làm việc
là 9,2 g/m3 (0,5% thể tích). Khi nồng độ lớn hơn 5% (92
g/m3) cacbon đioxit tác động xấu đến sức khỏe của người vì nó nặng
hơn không khí 5 lần và dễ tích tụ trên
mặt nền ở những nơi thông gió
không tốt, làm giảm nồng độ oxi và ngạt thở.
3. Cacbon đioxit lỏng khi hạ áp suất tới áp suất khí
quyển chuyển thành khí và tuyết có nhiệt độ âm 78,5°C dễ gây thương tổn cho da và niêm mạc mắt.
4. Khi lấy mẫu cacbon đioxit lỏng phải
đeo kính bảo vệ và dùng găng tay. Khi làm việc ở những nơi có
nồng độ cacbon đioxit cao phải đeo mặt nạ phòng độc.
5. Tại các nơi sản xuất
cacbon đioxit phải được trang bị hệ thống thông gió chung và quạt bảo
hiểm.
6. Bình để chứa cacbon đioxit lỏng
và khí phải được thử và đạt các
yêu cầu về an toàn đối với bình chịu áp lực quy định
trong TCVN 4179-85.
7. Khi nạp bình bảo quản, vận chuyển và
sử dụng cacbon đioxit khí và lỏng phải tuyệt đối tuân thủ quy phạm an toàn được
quy định trong
TCVN 4179-85.