TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 5603
: 2008
CAC/RCP
1-1969, REV.4-2003
QUI
PHẠM THỰC HÀNH VỀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỐI VỚI VỆ SINH THỰC PHẨM
Code of practice -
General principles of food hygiene
Lời nói đầu
TCVN 5603:2008 thay thế TCVN 5603 :
1998;
TCVN 5603:2008 hoàn toàn tương đương với
CAC/RCP 1-1969, soát xét 4-2003;
TCVN 5603:2008 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi người đều có quyền mong đợi thực phẩm mà
mìn ăn uống phải được an toàn và phù hợp. Bệnh tật và tổn thương mang đến từ
thực phẩm là không chấp nhận được, thậm chí còn có thể gây tử vong. Nhưng nó
cũng còn kéo theo những hậu quả khác nữa. Bệnh tật do thực phẩm gây ra, có thể
làm tổn hại đến nền thương mại, du lịch và dẫn đến thiệt hại về kinh tế, mất
việc làm và còn gây ra kiện tụng. Thực phẩm bị hư hỏng còn gây ra lãng phí tổn
hao và có thể ảnh hưởng xấu tới việc buôn bán và tín nhiệm đối với người tiêu dùng.
Việc buôn bán quốc tế về thực phẩm và du lịch
nước ngoài hiện đang gia tăng, đem lại những lợi ích quan trọng về xã hội và
kinh tế. Nhưng giao lưu đó cũng dễ làm lan truyền bệnh tật khắp nơi trên thế
giới. Những tập quán ăn uống của con người cũng đã thay đổi lớn ở nhiều nước
trong hai thập kỷ qua và những kỹ thuật mới về sản xuất, chế biến và mở rộng
phân phối thực phẩm đã phản ánh điều này. Do đó, việc kiểm soát có hiệu quả vệ
sinh thực phẩm là vô cùng quan trọng, để tránh được những ảnh hưởng xấu cho sức
khỏe con người và tránh gây những hậu quả về kinh tế, do bệnh tật hay sự tổn
hại mà thực phẩm đem đến và do hư hao thực phẩm. Tất cả chúng ta bao gồm các
chủ trang trại, những người chăn nuôi trồng trọt, người sản xuất và chế biến
thực phẩm và người tiêu dùng, đều có nghĩa vụ đảm bảo thực phẩm được an toàn và
phù hợp cho tiêu dùng.
Tiêu chuẩn nguyên tắc chung này là nền móng
vững chắc cho việc đảm bảo vệ sinh thực phẩm, cần được sử dụng tiêu chuẩn
nguyên tắc chung này cùng với từng qui phạm riêng về thực hành vệ sinh, một
cách thích hợp và kết hợp với các hướng dẫn về chỉ tiêu sinh vật. Tiêu chuẩn
này hướng dẫn toàn bộ chu trình thực phẩm từ khâu ban đầu tới khâu tiêu thụ
cuối cùng và chỉ ra cách kiểm tra theo từng giai đoạn của chu trình chế biến
thực phẩm. Tiêu chuẩn này đưa ra khuyến cáo về những cách giải quyết cơ bản,
dựa trên HACCP. Để tăng cường vấn đề an toàn thực phẩm, như đã mô tả ở “Hệ
thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) và sự hướng dẫn áp
dụng hệ thống HACCP” (Phụ lục), khi có thể.
Các cách kiểm soát được mô tả trong tiêu
chuẩn nguyên tắc chung này đã được quốc tế chấp nhận là cần thiết để đảm bảo
tính an toàn và tính phù hợp của thực phẩm cho tiêu dùng. “Những nguyên tắc
chung” phải được giới thiệu cho các chính phủ, cho lĩnh vực công nghiệp (bao
gồm những người sản xuất riêng lẻ ban đầu, các nhà sản xuất, người chế biến,
người làm dịch vụ thực phẩm và người bán lẻ) cũng như cho người tiêu thụ.
QUI PHẠM THỰC HÀNH VỀ
NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỐI VỚI VỆ SINH THỰC PHẨM
Code of practice -
General principles of food hygiene
1. Mục tiêu
1.1 Nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giới thiệu HACCP như các phương pháp để
tăng cường an toàn thực phẩm;
- chỉ ra cách áp dụng các nguyên tắc đó; và
- đưa ra hướng dẫn các qui phạm cụ thể cần
cho lĩnh vực nào đó của chu trình thực phẩm; các quá trình, hoặc hàng hóa nhằm
tăng cường các yêu cầu vệ sinh đặc trưng đối với các khu vực đó.
2. Phạm vi, sử dụng
và định nghĩa
2.1 Phạm vi
2.1.1 Chu trình thực phẩm
Tiêu chuẩn này xem xét toàn bộ chu trình thực
phẩm từ khâu ban đầu tới người tiêu dùng cuối cùng, đưa ra những điều kiện vệ
sinh cần thiết để sản xuất thực phẩm an toàn và phù hợp cho người tiêu dùng.
Tiêu chuẩn này làm cơ sở cho những tiêu chuẩn khác, đặc biệt đối với những qui
phạm riêng cho từng ngành. Những qui phạm đặc thù và những hướng dẫn như vậy
được áp dụng cùng với tiêu chuẩn này và với hệ thống phân tích mối nguy và điểm
kiểm soát tới hạn (HACCP) và hướng dẫn để áp dụng hệ thống "HACCP"
(Phụ lục).
2.1.2 Vai trò của Chính phủ, ngành công
nghiệp và người tiêu dùng
Chính phủ xem xét những nội dung của tiêu
chuẩn này và quyết định phải làm cách nào tốt nhất khuyến khích việc áp dụng
những nguyên tắc chung sau đây nhằm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cung cấp căn cứ để đảm bảo thực phẩm phù
hợp cho mục đích sử dụng của con người;
- giữ uy tín trong buôn bán quốc tế về thực
phẩm; và
- cung cấp các chương trình giáo dục về y tế;
phổ biến một cách hiệu quả những nguyên tắc vệ sinh thực phẩm cho ngành công
nghiệp thực phẩm và cho người tiêu dùng.
Ngành công nghiệp thực phẩm cần áp dụng các
thực hành vệ sinh đã ghi trong tiêu chuẩn này nhằm;
- cung cấp thực phẩm an toàn và phù hợp cho
việc tiêu thụ;
- đảm bảo rằng người tiêu dùng hiểu biết về
sản phẩm nhờ việc ghi nhãn và các biện pháp thích hợp khác do có thông tin rõ
ràng, dễ hiểu. Cho phép họ thông qua việc bảo quản, xử lý và chế biến đúng qui
trình để thực phẩm sản xuất không bị nhiễm bẩn và tránh được các tác nhân gây
bệnh;
- duy trì uy tín trong buôn bán quốc tế về
thực phẩm.
Người tiêu dùng cần biết vai trò của mình,
bằng cách tuân theo các chỉ dẫn liên quan và áp dụng biện pháp vệ sinh thực
phẩm phù hợp.
2.2 Sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 3 bao gồm khâu ban đầu của thực phẩm và
các qui trình liên quan. Mặc dù những phương pháp thực hành vệ sinh có thể rất
khác nhau đối với từng loại mặt hàng thực phẩm và nhiều tiêu chuẩn đặc thù được
áp dụng cho thích hợp với hoàn cảnh. Nhưng một số hướng dẫn chung vẫn có thể được
áp dụng. Từ điều 4 đến điều 10 qui định những nguyên tắc vệ sinh chung, áp dụng
xuyên suốt chu trình thực phẩm, cho tới điểm bán hàng. Điều 9 cung cấp thông
tin cho người tiêu dùng, công nhận vai trò quan trọng của người tiêu dùng trong
việc duy trì tính an toàn và phù hợp của thực phẩm.
Sẽ không tránh khỏi có trường hợp một số yêu
cầu cụ thể trong tiêu chuẩn này không thể áp dụng được. Câu hỏi chủ yếu trong
mỗi tính huống là "điều gì là cần thiết và thích hợp vì sự an toàn và phù
hợp của thực phẩm cho con người".
2.3 Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, các cụm từ dưới đây
được hiểu như sau:
Làm sạch (cleaning)
Sự loại bỏ vết đất, cặn bã thực phẩm, đất
rác, dầu mỡ hoặc chất lạ khác.
Chất nhiễm bẩn (contaminant)
Mọi tác nhân sinh học hay hóa học, tạp chất
ngoại lai hoặc các chất khác không chủ tâm cho thêm vào thực phẩm, có thể gây
hại đến sự an toàn hay tính phù hợp của thực phẩm.
Sự nhiễm bẩn (contamination)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tẩy trùng (disinfection)
Việc dùng tác nhân hóa học và/hay phương pháp
vật lý để làm giảm số lượng vi sinh vật trong môi trường, đến mức không còn gây
hại đến sự an toàn hay tính phù hợp của thực phẩm.
Cơ sở (establishment)
Bất cứ nhà xưởng hay khu vực nào để xử lý
thực phẩm, kể cả khu vực lân cận dưới sự kiểm soát của cùng một ban quản lý.
Vệ sinh thực phẩm (food hygiene)
Mọi điều kiện và mọi biện pháp cần thiết để
đảm bảo sự an toàn và tính phù hợp của thực phẩm ở mọi khâu thuộc chu trình chế
biến thực phẩm.
Mối nguy (hazard)
Một tác nhân sinh học, hóa học hay vật lý, có
trong thực phẩm hay do thực phẩm gây ra, có khả năng gây hại cho sức khỏe con
người.
HACCP (Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới
hạn) (Hazard analysis and critical control point)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người xử lý thực phẩm (food handler)
Người tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm mà
thực phẩm đó được đóng gói hay không được đóng gói, người đó có sử dụng trang
thiết bị hay dụng cụ dùng để chế biến xử lý thực phẩm hay có các bề mặt vật
dùng tiếp xúc với thực phẩm, vì vậy họ phải tuân theo các yêu cầu về vệ sinh
thực phẩm.
An toàn thực phẩm (food safety)
Chất lượng thực phẩm phải đảm bảo không gây
hại cho người tiêu dùng khi nó được chuẩn bị và/hoặc ăn, theo mục đích sử dụng
của nó.
Tính phù hợp của thực phẩm (food suitability)
Thực phẩm được chấp nhận để dùng cho con
người, phải đạt được mục đích sử dụng đã đề ra.
Khâu ban đầu (primary production)
Những công đoạn trong chuỗi thực phẩm có liên
quan, ví dụ: thu hoạch, mổ thịt, vắt sữa, đánh bắt cá.
3. Khâu ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khâu ban đầu phải được quản lý để đảm bảo
thực phẩm phải được an toàn và phù hợp với mục đích dự định. Trong trường hợp
cần thiết, có thể:
- tránh sử dụng những khu vực có môi trường
ảnh hưởng đến tính an toàn của thực phẩm.
- kiểm soát các chất gây nhiễm bẩn, sinh vật
gây hại và các bệnh của động và thực vật sao cho chúng không ảnh hưởng đến tính
an toàn của thực phẩm.
- áp dụng các thao tác thực hành và các biện
pháp để đảm bảo thực phẩm được sản xuất theo các điều kiện vệ sinh phù hợp.
Lý do cơ bản:
Để giảm khả năng đưa đến mối nguy mà mối nguy
này có thể gây hại đến tính an toàn thực phẩm hoặc tính phù hợp cho người tiêu
dùng ngay cả ở những khâu cuối cùng của chu trình thực phẩm.
3.1 Vệ sinh môi trường
Cần lưu ý các nguồn gây ô nhiễm tiềm ẩn là từ
môi trường. Đặc biệt, khâu ban đầu không nên tiến hành ở những khu vực mà có
các chất gây nguy hại dẫn đến mức không thể chấp nhận được của các chất đó
trong thực phẩm.
3.2 Các nguồn thực phẩm được sản xuất một
cách vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sản xuất cần có những biện pháp thực
hiện có hiệu quả nhằm:
- kiểm soát sự nhiễm bẩn từ không khí, đất,
nước, thức ăn chăn nuôi, phân bón (kể cả các phân hữu cơ), thuốc trừ dịch hại,
thuốc thú y hay bất cứ chất nào khác dùng trong khâu ban đầu;
- kiểm soát tình trạng khỏe mạnh của động
thực vật, bảo đảm chúng không chứa mối đe dọa nào tới sức khỏe con người do
tiêu thụ thực phẩm, hoặc ảnh hưởng tới sự phù hợp của sản phẩm; và
- bảo vệ các nguồn thực phẩm khỏi bị nhiễm
bẩn do phân và các loại nhiễm bẩn khác.
Đặc biệt, cần quản lý các chất thải và bảo
quản một cách thích hợp các chất có hại. Các chương trình trực tiếp của nông
trại để đạt được những mục tiêu đặc biệt về an toàn thực phẩm, đang trở thành
một phần quan trọng của công đoạn sản xuất ban đầu và cần được khuyến khích.
3.3 Xử lý, bảo quản và vận chuyển
Cần có sẵn qui trình và được tiến hành để:
- phân loại thực phẩm và các thành phần thực
phẩm để loại bỏ các thành phần khác không thích hợp cho con người;
- hủy các chất không thích hợp một cách vệ
sinh; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần giữ thực phẩm bằng các biện pháp thích
hợp, để thực phẩm không bị hỏng giảm chất lượng. Các biện pháp đó bao gồm cả
việc kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm không khí và/hoặc các kiểm soát khác.
3.4 Làm sạch, bảo dưỡng và vệ sinh cá nhân ở
khâu ban đầu
Cần có sẵn các phương tiện và các qui trình
hợp lý để đảm bảo rằng:
- thực hiện hiệu quả việc làm sạch và bảo
dưỡng cần thiết; và
- duy trì mức độ vệ sinh cá nhân thích hợp.
4. Cơ sở: Thiết kế và
phương tiện
Mục tiêu
Tùy theo bản chất công nghệ sản xuất và các
mối nguy kèm theo chúng, nhà xưởng, thiết bị và các phương tiện phải được đặt,
thiết kế và xây dựng để đảm bảo rằng:
- sự nhiễm bẩn được giảm đến mức tối thiểu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bề mặt vật liệu, đặc biệt khi tiếp xúc với
thực phẩm, chúng phải không độc đối với mục đích sử dụng, phải có độ bền phù
hợp, dễ bảo dưỡng và làm sạch, khi cần;
- phải có sẵn các phương tiện cần thiết để
kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm không khí và các kiểm soát khác, nơi thích hợp; và
- phải có biện pháp bảo vệ có hiệu quả chống
dịch xâm phạm và khu trú.
Lý do cơ bản:
Chú ý tới thiết kế và xây dựng hợp vệ sinh,
có vị trí thích hợp, chuẩn bị các phương tiện cần thiết để đảm bảo các mối nguy
được kiểm soát có hiệu quả.
4.1 Vị trí
4.1.1 Cơ sở
Cần xem xét các nguồn nhiễm bẩn tiềm ẩn ảnh
hưởng tới thực phẩm khi quyết định chọn vị trí để xây dựng cơ sở sản xuất, cũng
như chọn các biện pháp hợp lý có hiệu quả để bảo vệ thực phẩm. Cơ sở không được
đặt ở nơi, mà sau khi xem xét những biện pháp bảo vệ vẫn thấy còn mối đe dọa
cho sự an toàn và tính phù hợp của thực phẩm. Đặc biệt, vị trí cơ sở thường
phải ở xa:
- khu vực có môi trường ô nhiễm và các hoạt
động công nghiệp khác có nhiều khả năng gây ô nhiễm thực phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khu vực dễ bị sinh vật gây hại phá hoại;
- khu vực có các chất thải, rắn hay lỏng, mà
không thể loại bỏ chúng một cách hiệu quả.
4.1.2 Thiết bị
Thiết bị phải được bố trí để có thể:
- cho phép bảo dưỡng và làm sạch dễ dàng;
- vận hành đúng với mục đích sử dụng; và
- thuận lợi cho việc thực hành vệ sinh tốt,
kể cả giám sát.
4.2 Nhà xưởng và các
phòng
4.2.1 Thiết kế và bố trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Cấu trúc và lắp ráp bên trong nhà xưởng
Cấu trúc bên trong cơ sở thực phẩm phải được
xây dựng cẩn thận bằng vật liệu bền chắc và dễ thực hiện bảo dưỡng, làm sạch,
khi cần có thể tẩy trùng được. Đặc biệt, khi thích hợp, các điều kiện cụ thể
sau đây phải được thỏa mãn, để bảo vệ sự an toàn và phù hợp của thực phẩm:
- bề mặt tường, vách ngăn và sàn nhà phải
được làm bằng vật liệu không thấm, không độc hại đúng như ý đồ thiết kế;
- tường và vách ngăn phải có bề mặt nhẵn,
thích hợp cho thao tác;
- sàn nhà phải được xây dựng sao cho dễ thoát
nước và dễ làm vệ sinh;
- trần và các vật cố định phía trên trần phải
được thiết kế, xây dựng để làm sao có thể giảm tối đa sự tích tụ bụi, ngưng tụ
hơi nước và khả năng rơi của chúng;
- cửa sổ phải dễ làm sạch, được thiết kế sao
cho nó có thể hạn chế bám bụi tới mức thấp nhất, ở những nơi cần thiết, phải
lắp các hệ thống chống côn trùng, có khả năng tháo lắp và làm sạch được, ở nơi
cần thiết, cần phải cố định các cửa sổ.
- cửa ra vào phải có bề mặt nhẵn, không thấm
nước, dễ làm sạch và khi cần, phải dễ tẩy rửa.
- bề mặt tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
phải tốt, bền vững, dễ làm sạch, dễ bảo dưỡng và tẩy trùng. Chúng phải được làm
bằng vật liệu nhẵn, không thấm nước, trơ đối với thực phẩm, trơ đối với các
chất tẩy rửa, chất tẩy trùng trong những điều kiện hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà xưởng và cấu trúc được đề cập ở đây bao
gồm cả các quầy bán hàng ở chợ, quầy bán lưu động và xe bán hàng rong ngoài
phố, các nhà xưởng tạm thời, tại đó thực phẩm được xử lý chẳng hạn như các lều
và rạp.
Nhà xưởng và cấu trúc như vậy phải được bố
trí, thiết kế và xây dựng sao cho tránh được ở mức tối đa sự ô nhiễm thực phẩm
và sự cư trú của sinh vật gây hại.
Khi áp dụng những điều kiện và yêu cầu đặc
biệt này, bất kỳ mối nguy nào cho vệ sinh thực phẩm liên quan đến những phương
tiện trên phải được kiểm soát đầy đủ để bảo đảm tính an toàn và tính phù hợp
của thực phẩm.
4.3 Thiết bị
4.3.1 Khái quát
Thiết bị và đồ đựng (không kể đồ đựng và bao
gói dùng một lần) tiếp xúc với thực phẩm, phải được thiết kế và chế tạo để đảm
bảo, khi cần, chúng được làm sạch, tẩy trùng và bảo dưỡng dễ dàng để tránh gây
nhiễm bẩn thực phẩm. Thiết bị và đồ đựng phải được làm bằng vật liệu không gây
độc hại cho việc sử dụng đã định. Nơi cần thiết, thiết bị phải bền, dễ di
chuyển, tháo lắp để bảo dưỡng, để làm sạch tẩy trùng, giám sát thích hợp, ví dụ
như dễ kiểm tra sinh vật gây hại chẳng hạn.
4.3.2 Thiết bị kiểm soát và giám sát thực
phẩm
Ngoài những yêu cầu chung trong 4.3.1, thiết
bị dùng để nấu, xử lý nhiệt, làm nguội, lưu giữ hay làm đông lạnh thực phẩm
phải được thiết kế làm sao nhanh chóng đạt được nhiệt độ theo yêu cầu của thực
phẩm, nhằm đảm bảo tính an toàn và phù hợp của thực phẩm và duy trì nhiệt độ đó
một cách hữu hiệu. Thiết bị đó phải được thiết kế có thể giám sát, kiểm soát
được nhiệt độ, ở những nơi cần thiết, các thiết bị đó phải có phương tiện hữu
hiệu để kiểm soát và giám sát độ ẩm không khí, dòng khí và các thông số bất kỳ
nào khác có tác dụng bất lợi tới tính an toàn và phù hợp của thực phẩm. Những
yêu cầu này nhằm đảm bảo:
- vi sinh vật có hại hay các vi sinh vật
không mong muốn hoặc các độc tố của chúng, đã được loại trừ hoặc làm giảm tới
mức an toàn, hoặc sự tồn tại và sinh trưởng của chúng đã được kiểm soát một
cách hữu hiệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- với nhiệt độ và với điều kiện khác cần
thiết cho sự an toàn và tính phù hợp của thực phẩm có thể nhanh chóng đạt được
và duy trì chúng.
4.3.3 Đồ đựng chất phế thải và các thứ không
ăn được
Đồ đựng phế thải, sản phẩm phụ và các chất
không ăn được hoặc chất nguy hiểm phải có thiết kế đặc biệt để dễ nhận biết, có
cấu trúc phù hợp, nơi cần thiết, phải được làm bằng vật liệu ít bị hư hỏng. Đổ
chứa các chất nguy hiểm phải được phân biệt rõ và, khi cần, có thể khóa được để
tránh sự nhiễm bẩn thực phẩm do cố ý hay tình cờ.
4.4 Phương tiện
4.4.1 Cung cấp nước
Cần có hệ thống cung cấp nước uống sao cho
luôn được đầy đủ và có các phương tiện thích hợp để lưu trữ, phân phối nước và
kiểm soát nhiệt độ, để đảm bảo tính an toàn và phù hợp với thực phẩm.
Nước uống được là nước đã qui định trong lần
xuất bản mới nhất của "Các hướng dẫn về chất lượng nước uống" của Tổ
chức Y tế thế giới, hoặc là nước uống có tiêu chuẩn cao hơn. Nước không uống
được (ví dụ như nước dùng để cứu hỏa, sản xuất hơi nước, làm lạnh và các mục
đích khác mà không làm ô nhiễm thực phẩm), thì nước này được cấp theo một hệ
thống riêng. Các hệ thống nước không uống được phải được tách riêng biệt, không
được nối hoặc không cho phép hồi lưu vào hệ thống nước sạch uống được.
4.4.2 Hệ thống thoát nước và rác thải
Phải có hệ thống thoát nước và phương tiện đổ
rác thải hợp lý. Chúng phải được thiết kế và xây dựng sao cho tránh được mối
nguy hiểm nhiễm bẩn cho thực phẩm hay gây nhiễm nguồn cung cấp nước sạch uống
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần bố trí các phương tiện phục vụ hợp vệ
sinh, được thiết kế thích hợp để làm sạch thực phẩm, đồ dùng và thiết bị. Những
phương tiện đó phải được cung cấp đủ nước uống được, nước nóng và nước lạnh,
khi thích hợp.
4.4.4 Phương tiện vệ sinh cá nhân và khu vực
vệ sinh
Cần có các phương tiện vệ sinh cá nhân để
luôn duy trì chế độ vệ sinh cá nhân ở mức thích hợp nhằm tránh nhiễm bẩn cho
thực phẩm, khi thích hợp, các phương tiện đó phải bao gồm:
- phương tiện để rửa và làm khô tay, như chậu
rửa có hệ thống cấp nước nóng và nước lạnh (hoặc có nhiệt độ phù hợp, có thiết
bị kiểm soát).
- nhà vệ sinh được thiết kế hợp vệ sinh; và
- có các phương tiện, khu vực riêng biệt và
hợp lý để nhân viên thay quần áo;
- các phương tiện trên phải được bố trí và
thiết kế hợp lý.
4.4.5 Kiểm soát nhiệt độ
Tùy thuộc vào bản chất của các thao tác chế
biến thực phẩm, mà cần có các phương tiện phù hợp để làm nóng, làm nguội, đun
nấu, làm lạnh và làm lạnh đông thực phẩm, hoặc để duy trì chế độ bảo quản mà
thực phẩm đã được làm lạnh hay lạnh đông, để giám sát nhiệt độ thực phẩm và khi
cần để kiểm soát nhiệt độ môi trường xung quanh nhằm đảm bảo tính an toàn và
phù hợp của thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế hệ thống thông gió tự nhiên hay dùng
quạt cưỡng bức, đặc biệt nhằm:
- hạn chế đến mức tối thiểu nhiễm bẩn thực
phẩm do không khí, ví dụ như từ dòng khí hay nước ngưng tụ;
- kiểm soát nhiệt độ môi trường xung quanh;
- kiểm soát các mùi có thể ảnh hưởng tới sự
phù hợp của thực phẩm; và
- kiểm soát độ ẩm không khí, nếu cần, để đảm
bảo tính an toàn và tính phù hợp của thực phẩm;
Các hệ thống thông gió phải được thiết kế và
xây dựng sao cho dòng khí không được chuyển động từ khu vực ô nhiễm tới khu vực
sạch và, ở đâu cần, hệ thống thông gió đó cũng có chế độ bảo dưỡng dễ dàng và
được làm sạch một cách thuận lợi.
4.4.7 Chiếu sáng
Cần cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên hay nhân
tạo để tiến hành thao tác được rõ ràng. Khi thiết kế hệ thống chiếu sáng làm
sao ánh sáng không làm cho người thao tác nhìn các màu bị sai lệch. Cường độ
ánh sáng phải phù hợp với tính chất thao tác. Nguồn sáng cần phải được bảo vệ
sao cho thực phẩm không bị nhiễm bẩn do các mãnh vỡ.
4.4.8 Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thích hợp, phương tiện dùng để bảo quản
thực phẩm phải được thiết kế và xây dựng sao cho:
- có chế độ bảo dưỡng và làm vệ sinh thuận
lợi;
- tránh được sinh vật gây hại xâm nhập và ẩn
náu;
- bảo vệ một cách hữu hiệu để thực phẩm khỏi
bị ô nhiễm trong khi bảo quản, và
- khi cần, tạo ra được một môi trường nhằm
giảm đến mức tối thiểu sự hư hại của thực phẩm (ví dụ bằng cách kiểm soát được
nhiệt độ và độ ẩm không khí).
Những loại phương tiện bảo quản, được bố trí
sẽ tùy thuộc vào tính chất của thực phẩm. Nơi cần, phải bố trí các phương tiện
riêng, an toàn để cất giữ các vật liệu tẩy rửa và chất độc hại.
5. Kiểm soát các hoạt
động
Mục tiêu:
Để tạo thực phẩm có độ an toàn và tính phù
hợp của thực phẩm dùng cho người cần chú ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- việc thiết kế, thực hiện, giám sát và việc
xem xét lại các hệ thống kiểm soát cho hữu hiệu.
Lý do cơ bản:
Nhằm giảm bớt mối nguy do thực phẩm không an
toàn, bằng cách áp dụng các biện pháp phòng ngừa để làm sao đảm bảo tính an
toàn và tính phù hợp của thực phẩm ở từng công đoạn của hoạt động chế biến, xử
lý, bằng cách áp dụng việc kiểm soát các mối nguy cho thực phẩm.
5.1 Kiểm soát các mối nguy cho thực phẩm
Những người sản xuất, kinh doanh thực phẩm
cần áp dụng các hệ thống kiểm soát các mối nguy cho thực phẩm thông qua việc sử
dụng những hệ thống như HACCP đồng thời họ phải tiến hành một số nội dung sau:
- Xác định xem khâu nào trong các hoạt
động (qui trình công nghệ) là khâu có điểm nguy cơ tới hạn đối với an toàn thực
phẩm;
- Thực hiện các bước kiểm soát có hiệu
quả ở những khâu đó;
- Giám sát thường xuyên các quy trình
kiểm soát để đảm bảo tính hiệu quả của chúng;
- Có chế độ xem xét định kỳ các quy
trình kiểm soát và sau mỗi lần thay đổi các thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thủ tục kiểm soát có thể là đơn giản, như
việc kiểm tra hàng ngày việc hiệu chuẩn thiết bị hay các đơn vị biểu thị độ
lạnh. Trong một số trường hợp, một hệ thống có thể dựa vào ý kiến của chuyên
gia và hệ thống tài liệu có liên quan, có thể là thích hợp. Có một mô hình hệ
thống an toàn thực phẩm, được mô tả trong hệ thống phân tích mối nguy và điểm
kiểm soát tới hạn (HACCP) và hướng dẫn để áp dụng hệ thống HACCP (Phụ lục).
5.2 Khía cạnh chủ chốt của hệ thống kiểm soát
vệ sinh
5.2.1 Kiểm soát thời gian và nhiệt độ
Việc kiểm soát không đầy đủ nhiệt độ của thực
phẩm cũng là một trong những nguyên nhân thường gây bệnh do thực phẩm hoặc làm
thực phẩm bị hư hỏng. Chế độ kiểm soát này bao gồm thời gian, nhiệt độ đun nấu,
làm nguội, chế biến cũng như quá trình bảo quản. Hệ thống kiểm soát tại chỗ để
đảm bảo là nhiệt độ được kiểm soát hữu hiệu mà ở đó nhiệt độ là điểm rất quan
trọng ảnh hưởng tới sự an toàn và phù hợp của thực phẩm.
Các hệ thống kiểm soát nhiệt độ cần phải xem
xét đến là:
- bản chất của thực phẩm, ví dụ như hoạt tính
nước, độ pH, mức thích hợp ban đầu và các loại vi sinh vật;
- thời hạn sử dụng dự kiến của sản phẩm;
- phương pháp đóng gói và chế biến; và
- dự định sẽ dùng sản phẩm ra sao, như cần
đun nấu/chế biến thêm hay ăn liền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ ghi nhiệt độ cần được định kỳ kiểm
tra và thử độ chính xác.
5.2.2 Các khâu chế biến đặc biệt
Những khâu khác ảnh hưởng tới vệ sinh thực
phẩm, có thể gồm:
- làm lạnh;
- chế biến nhiệt;
- chiếu xạ;
- làm khô;
- bảo quản bằng hóa chất;
- đóng gói bằng kỹ thuật chân không hay áp
suất điều chỉnh được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống quản lý được mô tả ở 5.1 là phương
pháp hữu hiệu để đảm bảo tính an toàn và phù hợp của thực phẩm. Trong bất kỳ hệ
thống kiểm soát thực phẩm nào, yêu cầu kỹ thuật về chỉ tiêu vi sinh, hóa học và
vật lý phải dựa trên các cơ sở khoa học vững chắc và khi cần phải nêu rõ qui
trình giám sát, các phương pháp phân tích và các mức giới hạn.
5.2.4 Nhiễm bẩn chéo vi sinh vật
Những tác nhân gây bệnh có thể được chuyển từ
thực phẩm này sang thực phẩm khác bằng nhiều cách: qua tiếp xúc trực tiếp hay
qua những người xử lý thực phẩm, qua bề mặt tiếp xúc hay do không khí. Do đó,
những thực phẩm tươi sống chưa chế biến phải luôn để riêng biệt một cách cơ
học, hoặc để lệch theo thời gian với những thực phẩm ăn ngay, với việc làm vệ
sinh giữa các công đoạn làm vệ sinh phải kỹ càng, nơi có điều kiện thì phải tẩy
trùng.
Cần hạn chế hoặc kiểm soát việc đi vào khu
chế biến. Nơi các mối nguy đặc biệt cao, khi vào khu chế biến phải thay quần
áo. Nhân viên phải mặc quần áo bảo vệ sạch, mang giầy dép riêng và phải rửa tay
trước khi vào khu vực sản xuất.
Các bề mặt dụng cụ, đồ dùng nhà bếp, thiết
bị, cũng như dụng cụ gá lắp khác cần phải được rửa sạch kỹ, khi cần phải tẩy
trùng sau khi xử lý hay gia công thực phẩm tươi, đặc biệt đối với thịt và gia
cầm.
5.2.5 Nhiễm bẩn vật lý và hóa học
Phải có các hệ thống xử lý tại chỗ để đề phòng
nhiễm bẩn do các vật lạ như mảnh vỡ thủy tinh, mảnh kim loại của máy, bụi, khói
độc và các hóa chất không mong muốn khác. Trong sản xuất và chế biến thực phẩm,
ở những nơi cần thiết, phải dùng các thiết bị thích hợp để phát hiện hay phân
loại các thành phần nêu trên.
5.3 Yêu cầu về nguyên liệu đầu vào
Không được phép dùng nguyên liệu hay thành
phần, nếu biết nó có chứa ký sinh trùng, các vi sinh vật không mong muốn, thuốc
bảo vệ thực vật, thuốc thú y, các chất độc hại, bị phân hủy hay tạp chất ngoại
lai mà các chất đó không thể giảm được đến mức chấp nhận bằng cách phân loại
hoặc chế biến thông thường. Khi cần, phải xác định và áp dụng các yêu cầu kỹ
thuật đối với nguyên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho nguyên liệu và các thành phần của nguyên
liệu phải được luân chuyển theo yêu cầu sử dụng.
5.4 Bao gói
Kiểu mẫu bao bì và vật liệu làm bao gói phải
bảo vệ được sản phẩm khỏi bị nhiễm bẩn, ngăn chặn được hư hại, thuận tiện cho
việc ghi nhãn. Vật liệu đóng gói hoặc các khí được dùng phải không độc và không
tạo mối đe dọa nào tới tính an toàn và phù hợp của thực phẩm, theo điều kiện
bảo quản và sử dụng quy định. Bao gói tái sử dụng phải bền, dễ làm sạch và dễ
tẩy trùng.
5.5 Nước
5.5.1 Tiếp xúc với thực phẩm
Chỉ có nước uống được mới được dùng trong xử
lý và chế biến thực phẩm, trừ những ngoại lệ sau đây:
- nước để sản xuất hơi nước, để phòng cháy và
những mục đích tương tự khác không liên quan đến thực phẩm; và
- Trong một số qui trình chế biến thực phẩm,
như nước làm lạnh và nước dùng trong các khu vực xử lý thực phẩm, miễn là nó
không gây nên một mối nguy nào cho tính an toàn và sự phù hợp của thực phẩm (ví
dụ việc dùng nước biển sạch).
Nước hồi lưu nếu được sử dụng lại phải được
xử lý và duy trì sao cho nước hồi lưu không có một mối nguy nào ảnh hưởng tới
tính an toàn và phù hợp của thực phẩm do việc sử dụng nó gây nên. Quá trình xử
lý phải được giám sát một cách hữu hiệu. Có thể sử dụng nước hồi lưu không qua
xử lý thêm và nước thu hồi từ gia công thực phẩm bằng cách làm bốc hơi hay làm
khô, miễn là dùng chúng không gây một mối nguy nào ảnh hưởng tới tính an toàn
và phù hợp của thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng nước uống được khi cần, để
tránh nhiễm bẩn thực phẩm.
5.5.3 Nước đá và hơi nước
Nước đá phải được làm từ nước phù hợp với
4.4.1. Nước đá và hơi nước phải được sản xuất, xử lý và bảo quản chống nhiễm
bẩn.
Hơi nước tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm hay
tiếp xúc với các bề mặt thực phẩm không được tạo mối nguy đến tính an toàn và
tính phù hợp của thực phẩm.
5.6 Quản lý và giám sát
Kiểu kiểm soát và giám sát cần thiết phụ
thuộc vào quy mô doanh nghiệp, tính chất các hoạt động doanh nghiệp và các loại
thực phẩm liên quan tới. Người điều hành, giám sát viên phải có đủ hiểu biết về
các nguyên tắc và thực hành vệ sinh thực phẩm, để có thể đánh giá các mối nguy
tiềm ẩn, cần có hành động thích hợp phòng ngừa, sửa chữa và đảm bảo sự kiểm
soát và giám sát được thực hiện có hiệu quả.
5.7 Tài liệu và hồ sơ
Khi cần, những hồ sơ thích hợp liên quan sản
xuất chế biến và phân phối phải được bảo quản và lưu giữ trong một thời gian
lâu hơn thời hạn sử dụng sản phẩm. Tài liệu lưu trữ có thể làm tăng thêm sự tin
cậy và tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm.
5.8 Thủ tục thu hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm bị thu hồi phải được đặt dưới sự
giám sát cho tới khi chúng được hủy bỏ, được dùng cho các mục đích khác không
phải là thực phẩm. Sản phẩm bị thu hồi nếu lại được con người sử dụng, phải xác
định về tính an toàn, hay được chế biến lại để đảm bảo tính an toàn của chúng.
6. Cơ sở: Bảo dưỡng
và làm sạch
Mục tiêu:
Xây dựng các hệ thống có hiệu quả nhằm:
- đảm bảo chế độ bảo dưỡng và việc làm sạch
đúng mức và thích hợp;
- kiểm soát sinh vật gây hại;
- quản lý chất thải; và
- giám sát có hiệu quả các quá trình bảo
dưỡng và làm vệ sinh.
Lý do cơ bản:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Bảo dưỡng và làm sạch
6.1.1 Khái quát
Các cơ sở nhà xưởng và thiết bị dụng cụ cần
được duy trì trong tình trạng thích hợp và ở điều kiện tốt để:
- tạo thuận lợi cho mọi qui trình làm vệ
sinh;
- chức năng của nó đạt được như đã dự định,
đặc biệt ở các bước tới hạn (xem 5.1);
- ngăn ngừa nhiễm bẩn thực phẩm, ví dụ như
mảnh kim loại, vữa bong, mảnh vụn và hóa chất.
Việc làm sạch phải loại bỏ cặn bã thực phẩm
và vết bẩn, mà nó có thể là nguồn nhiễm bẩn. Việc chọn phương pháp và vật liệu
cần thiết để làm sạch tùy thuộc vào tính chất của doanh nghiệp đó. Có thể cần
phải tẩy trùng sau khi làm sạch.
Các hóa chất để làm sạch cần được xử lý và
dùng cẩn thận theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất và cần phải bảo quản riêng khỏi
sản phẩm thực phẩm, đựng trong các đồ chứa riêng, dễ nhận biết, rõ ràng; để
tránh nguy cơ nhiễm bẩn thực phẩm.
6.1.2 Qui trình và phương pháp làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp làm sạch bao gồm:
- loại bỏ các mảnh vỡ lớn ra khỏi các bề mặt;
- cho một dung dịch tẩy rửa lên để loại bỏ
đất cát và lớp màng chứa vi khuẩn và giữ chúng trong dung dịch hay trong huyền
phù;
- tráng rửa với nước được qui định trong điều
4, để loại bỏ vết bẩn và cặn của chất tẩy rửa;
- làm sạch bằng sấy khô hoặc các phương pháp
khác thích hợp để loại bỏ và thu lại các cặn thừa mảnh vỡ và
- tẩy trùng và sau đó tráng rửa, trừ khi nhà
sản xuất yêu cầu không phải tráng rửa, khi cần.
6.2 Chương trình làm sạch
Các chương trình làm sạch và tẩy trùng phải
đảm bảo là mọi nơi trong cơ sở và nhà xưởng đều phải sạch ở mức thích hợp và
ngay cả các thiết bị sử dụng để tẩy rửa cũng phải sạch.
Các chương trình làm sạch và tẩy trùng phải
được giám sát liên tục và hữu hiệu về tính phù hợp và tính hiệu quả của chúng
và khi cần, phải ghi vào sổ sách để theo dõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- địa điểm, các loại thiết bị và đồ dùng cần
được làm sạch;
- trách nhiệm đối với công việc cụ thể;
- phương pháp và tần suất làm sạch;
- tổ chức giám sát theo dõi.
Khi thích hợp, các chương trình phải được
biên soạn có sự tham khảo ý kiến của các chuyên viên có liên quan và có hiểu
biết về lĩnh vực này.
6.3 Hệ thống kiểm soát dịch hại
6.3.1 Khái quát
Dịch hại là một mối đe dọa lớn cho tính an
toàn và tính phù hợp của thực phẩm. Việc nhiễm dịch hại có thể xuất hiện ở
những nơi có chăn nuôi và cung cấp thực phẩm. Cần phải thực hành vệ sinh tốt để
tránh tạo ra một môi trường thuận lợi cho dịch hại. Làm vệ sinh tốt, kiểm tra
các vật liệu đầu vào và giám sát tốt, có thể giảm thiểu được sự ô nhiễm và do
đó hạn chế việc dùng thuốc bảo vệ thực vật.
6.3.2 Ngăn chặn dịch hại xâm nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Nơi trú ẩn và xâm nhập của sinh vật hại
Sự có mặt của thực phẩm và nước là môi trường
thuận lợi để sinh vật hại cư trú và xâm nhập. Các nguồn thực phẩm phải được giữ
trong những thùng đựng để tránh vi sinh vật gây hại và/hoặc cách xa nền nhà và
cách xa tường. Những khu vực, cả ở phía trong và phía ngoài nơi xử lý thực phẩm
phải được giữ gìn sạch. Khi cần, phế thải phải được đựng trong các thùng đậy
nắp, tránh dịch hại.
6.3.4 Giám sát và phát hiện
Các cơ sở, nhà xưởng và các khu vực xung
quanh phải được kiểm tra thường xuyên để phát hiện sự xâm nhập của sinh vật
hại.
6.3.5 Sự loại trừ sinh vật gây hại
Sự xâm nhập sinh vật gây hại phải được giải
quyết ngay và không gây hại đến tính an toàn và tính phù hợp của thực phẩm.
Việc xử lý bằng các chất hóa học, vật lý hay sinh học đều phải được tiến hành
sao cho không làm ảnh hưởng đến tính an toàn và tính phù hợp của thực phẩm.
6.4 Quản lý chất thải
Loại bỏ và lưu giữ chất thải phải thực hiện
một cách phù hợp. Chất thải không được dồn lại trong khi đang chế biến thực
phẩm, bảo quản thực phẩm, tại các khu vực làm việc khác và khu vực lân cận, trừ
khi đó là điều không thể tránh được do đặc thù của doanh nghiệp.
Những nơi lưu giữ chất thải được giữ sạch
thỏa đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống vệ sinh thực phẩm cần được giám
sát chặt chẽ về chất lượng hoạt động, định kỳ xác minh lại thông qua thanh tra
đánh giá trước khi vận hành hoặc, khi cần, lấy mẫu vi sinh vật ở môi trường và
các bề mặt tiếp xúc thực phẩm, cần xem xét thường xuyên và điều chỉnh cho phù
hợp với những điều kiện thay đổi.
7. Cở sở: Vệ sinh cá
nhân
Mục tiêu:
Để đảm bảo rằng những người tiếp xúc trực
tiếp hay gián tiếp với thực phẩm không thể làm nhiễm bẩn thực phẩm bằng cách:
- giữ vệ sinh cá nhân tốt;
- hoạt động và thao tác vận hành đúng qui
trình đã được đào tạo huấn luyện.
Lý do cơ bản:
Những người không giữ vệ sinh cá nhân tốt, có
bệnh hay có hoàn cảnh nào đó, hoặc người đó có hành vi không thích hợp cho vệ
sinh, có thể làm nhiễm bẩn thực phẩm và truyền bệnh cho người tiêu dùng.
7.1 Tình trạng sức khỏe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành khám bệnh cho những người xử lý
thực phẩm nếu có biểu hiện về mặt lâm sàng hay dịch tễ học.
7.2 Bệnh tật và vết thương
Các tình trạng cần phải báo cáo cho ban quản
lý để xem xét khám bệnh và/hoặc nếu cần thiết có thể loại trừ ra khỏi các khâu
có tiếp xúc với thực phẩm, gồm các triệu chứng hoặc bệnh sau đây:
- bệnh vàng da;
- tiêu chảy;
- nôn mửa;
- sốt;
- viêm họng có sốt;
- thương tổn nhiễm trùng da rõ rệt (nhọt, vết
cắt,. v.v …);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Vệ sinh cá nhân
Những người tiếp xúc với thực phẩm cần giữ vệ
sinh cá nhân thật tốt và cần mặc quần áo bảo vệ, đội mũ, đi giầy, khi thích
hợp. Các vết cắt hay vết thương, nếu người đó đã được người quản lý cho phép
tiếp tục làm việc thì các vết thương đó phải được bao bọc bằng băng không thấm
nước.
Các nhân viên luôn phải rửa tay sạch để không
ảnh hưởng tới tính an toàn của thực phẩm, ví dụ:
- lúc bắt đầu các hoạt động xử lý hay tiếp
xúc với thực phẩm;
- ngay sau khi đi vệ sinh; và
- sau khi xử lý thực phẩm tươi sống hay bất
kỳ một nguyên liệu bị nhiễm bẩn nào mà có thể gây nhiễm cho thực phẩm khác, họ
nên tránh xử lý các thực phẩm ăn sẵn.
7.4 Hành vi cá nhân
Những người tham gia vào các hoạt động, thao
tác chế biến thực phẩm cần tránh các hành vi có thể dẫn đến nhiễm bẩn thực
phẩm, ví dụ:
- hút thuốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhai kẹo cao su hoặc ăn;
- hắt hơi hay ho hơi mà thực phẩm chưa được
bảo vệ.
Không được đeo hay mang trên người mình những
đồ dùng cá nhân như đồ trang sức, đồng hồ, kẹp hay các vật khác, khi nhân viên
đó vào các khu vực chế biến thực phẩm vì chúng là một trong những nguyên nhân
ảnh hưởng đến tính an toàn và phù hợp của thực phẩm.
7.5 Khách tham quan
Khách tham quan vào các khu vực sản xuất, chế
biến hay xử lý thực phẩm, phải mặc quần áo bảo vệ và tôn trọng các điều khoản
khác qui định về vệ sinh cá nhân.
8. Vận chuyển
Mục tiêu:
Khi cần thiết phải có những biện pháp để:
- bảo vệ thực phẩm khỏi các nguồn ô nhiễm
tiềm ẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đảm bảo môi trường được kiểm soát có hiệu
quả của việc lây bệnh hoặc các vi sinh vật gây hư hỏng và sự sản sinh độc tố
trong thực phẩm.
Lý do cơ bản:
Thực phẩm có thể bị nhiễm bẩn, hoặc có thể
không đạt tới mục đích về tình trạng phù hợp cho tiêu thụ, trừ khi có các biện
pháp kiểm soát hữu hiệu trong quá trình vận chuyển, kể cả khi đã có những biện
pháp toàn diện để kiểm tra vệ sinh trước đó trong chuỗi thực phẩm.
8.1 Khái quát
Thực phẩm cần phải được bảo vệ đầy đủ trong
quá trình vận chuyển. Phương thức vận chuyển hoặc yêu cầu đòi hỏi các thùng
đựng tùy thuộc vào tính chất của từng loại thực phẩm và các điều kiện yêu cầu
khi chuyên chở.
8.2 Yêu cầu
Các phương tiện vận chuyển, các loại thùng
đựng cần phải thiết kế và chế tạo, khi cần sao cho:
- không làm nhiễm bẩn thực phẩm hay các bao
gói;
- Có thể được làm sạch dễ dàng và được khử
trùng, khi cần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bảo vệ hữu hiệu để chống nhiễm bẩn, kể cả
bụi và khói;
- có thể duy trì có hiệu quả nhiệt độ, độ ẩm,
tiểu khí hậu và các điều kiện khác cần thiết để bảo vệ thực phẩm chống lại sự
phát triển của vi khuẩn độc hại hay vi sinh vật không mong muốn, chống lại sự
hư hại có thể làm cho thực phẩm không phù hợp cho tiêu thụ; và
- cho phép kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm và
các điều kiện cần thiết khác.
8.3 Sử dụng và bảo dưỡng
Các phương tiện vận chuyển và các loại thùng
đựng dùng để vận chuyển thực phẩm phải được giữ gìn sạch, luôn được bảo dưỡng.
Khi cùng một phương tiện vận chuyển hay cùng loại thùng đựng dùng để vận chuyển
các thực phẩm khác nhau, hoặc dùng cho các chất không phải thực phẩm, thì cần
phải làm sạch và phải khử trùng giữa các lần sử dụng, nếu cần.
Khi thích hợp, đặc biệt khi vận chuyển bằng
phương tiện chuyên chở lớn thì thùng đựng, các phương tiện phải được định rõ và
đánh dấu chỉ dùng cho thực phẩm và chỉ được dùng cho mục đích đó mà thôi.
9. Thông tin về sản
phẩm và sự hiểu biết của người tiêu dùng
Mục tiêu:
Sản phẩm thực phẩm phải có thông tin đầy đủ
để đảm bảo rằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lô hay mẻ thực phẩm có thể được xác định dễ
dàng và nếu có thu hồi thì có thể thu hồi ngay được, nếu thấy cần thiết;
Người tiêu dùng phải có đủ hiểu biết về vệ
sinh thực phẩm, để họ có thể:
- hiểu được tầm quan trọng của việc thông tin
về thực phẩm;
- theo thông tin mà họ có, có thể lựa chọn
thích hợp cho riêng mình và
- ngăn ngừa sự nhiễm bẩn và phát triển hoặc
tồn tại của các tác nhân gây bệnh cho thực phẩm, bằng cách bảo quản, pha chế và
sử dụng đúng đắn;
- thông tin gửi cho ngành công nghiệp và
thương mại phải được phân biệt rõ ràng với thông tin gửi người tiêu dùng, đặc
biệt khi ghi trên các nhãn thực phẩm.
Lý do cơ bản
Một số thông tin không đầy đủ về sản phẩm
và/hoặc hiểu biết không đầy đủ về vệ sinh chung thực phẩm có thể dẫn đến việc
xử lý sai ở các giai đoạn sau của chu trình thực phẩm.
Xử lý sai như vậy có thể dẫn đến bệnh tật,
hoặc sản phẩm trở nên không thích hợp cho tiêu dùng, ngay cả khi các biện pháp
hợp lý về kiểm soát vệ sinh đã được áp dụng trước đó trong chu trình thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác định lô hàng là cần thiết khi thu
hồi sản phẩm và nó cũng giúp cho việc quay vòng hàng tồn kho có hiệu quả. Mỗi
thùng đựng thực phẩm phải ghi rõ nhà sản xuất và lô hàng. Sử dụng TCVN
7078:2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
9.2 Thông tin về sản phẩm
Tất cả các sản phẩm thực phẩm phải được kèm
theo hoặc có thông tin đầy đủ để người tiếp theo trong chu trình thực phẩm có
thể xử lý, trình bầy, bảo quản, chuẩn bị và sử dụng sản phẩm một cách an toàn
và đúng đắn.
9.3 Ghi nhãn
Những thực phẩm đóng gói sẵn phải được ghi
nhãn với những chỉ dẫn rõ ràng để người tiếp theo trong chu trình thực phẩm có
thể xử lý, trình bầy, bảo quản, và sử dụng sản phẩm một cách an toàn. Áp dụng
TCVN 7078:2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
9.4 Hướng dẫn người tiêu dùng
Các chương trình giáo dục sức khỏe phải bao
gồm cả vệ sinh thực phẩm nói chung. Những chương trình như vậy sẽ khiến người
tiêu dùng hiểu được tầm quan trọng của bất cứ thông tin nào về thực phẩm và
tuân theo bất cứ chỉ dẫn nào kèm theo sản phẩm và lựa chọn sau khi đã có thông
tin. Đặc biệt, người tiêu dùng sẽ có được thông tin về mối liên quan giữa sự
kiểm soát về thời gian-nhiệt độ và bệnh tật do thực phẩm gây ra.
10. Đào tạo
Mục tiêu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lý do cơ bản:
Đào tạo là điều quan trọng cơ bản cho bất cứ
hệ thống vệ sinh thực phẩm nào:
Việc đào tạo và/hoặc chỉ dẫn và giám sát
không đầy đủ của tất cả những người có liên quan đến các hoạt động về thực
phẩm, là mối đe dọa tiềm ẩn cho tính an toàn, tính phù hợp của thực phẩm cho
việc tiêu dùng.
10.1 Hiểu biết và trách nhiệm
Đào tạo về vệ sinh thực phẩm là điều quan
trọng cơ bản. Tất cả các nhân viên phải biết vai trò và trách nhiệm của họ
trong việc bảo vệ thực phẩm khỏi bị nhiễm bẩn và hư hại. Những người xử lý thực
phẩm phải có hiểu biết và kỹ năng cần thiết để có thể xử lý thực phẩm một cách
vệ sinh. Những người xử lý các hóa chất tẩy rửa mạnh hay các hóa chất có tiềm
năng độc hại khác cần được học hỏi về các kỹ thuật xử lý một cách an toàn.
10.2 Chương trình đào tạo
Những yếu tố cần lưu ý khi yêu cầu đánh giá
mức độ đào tạo bao gồm:
- bản chất của thực phẩm, đặc biệt khả năng
phát triển của vi sinh vật gây bệnh hoặc gây hư hỏng;
- cách thực phẩm sẽ được xử lý và bao gói,
bao gồm cả khả năng nhiễm bẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các điều kiện thực phẩm được bảo quản; và
- thời hạn dự tính trước khi tiêu thụ.
10.3 Giới thiệu và giám sát
Cần có sự đánh giá định kỳ về hiệu quả của
các chương trình đào tạo và hướng dẫn, cũng như sự giám sát và các kiểm tra
thường xuyên để đảm bảo các thủ tục đã được thực hiện một cách hiệu quả.
Những người quản lý và giám sát viên của các
qui trình thực phẩm phải có hiểu biết cần thiết về những nguyên tắc và các cách
thực hành vệ sinh thực phẩm để có thể đánh giá được các mối nguy tiềm tàng để
có hành động khắc phục cần thiết.
10.4 Đào tạo lại
Các chương trình đào tạo cần được xem xét lại
thường xuyên và cập nhật khi cần thiết. Cần có các hệ thống đào tạo lại chỗ để
đảm bảo là những người xử lý thực phẩm vẫn hiểu biết về tất cả các thủ tục cần
thiết để duy trì tính an toàn và phù hợp của thực phẩm.
Phụ
lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới thiệu
Phần đầu của tiêu chuẩn này đặt ra các nguyên
tắc của hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) đã được
ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế chấp nhận. Phần hai cung cấp chỉ dẫn chung
cho việc áp dụng hệ thống, tuy vậy cần nhớ rằng các chi tiết áp dụng có thể
thay đổi tùy theo các điều kiện của các hoạt động sản xuất thực phẩm1.
Hệ thống HACCP có tính chất hệ thống và có cơ
sở khoa học, nó xác định các mối nguy cụ thể và các biện pháp để kiểm soát
chúng nhằm đảm bảo tính an toàn thực phẩm. HACCP là một công cụ để đánh giá các
mối nguy và thiết lập các hệ thống kiểm soát thường tập trung vào việc phòng
ngừa nhiều hơn, thay cho việc kiểm tra thành phẩm. Bất cứ hệ thống HACCP nào
cũng luôn thay đổi để thích nghi với điều kiện đổi mới, như khi có các tiến bộ
trong thiết kế thiết bị, trong các qui trình chế biến hay các phát triển công
nghệ.
HACCP được áp dụng trong suốt cả chu trình
thực phẩm, từ khâu ban đầu tới khâu tiêu thụ cuối cùng và việc áp dụng đó phải
căn cứ vào các chứng cứ khoa học về các mối nguy cho sức khỏe của con người.
Cùng với việc tăng cường tính an toàn của thực phẩm, việc áp dụng HACCP có thể
cho các lợi ích đáng kể khác. Hơn nữa, việc áp dụng hệ thống HACCP có thể giúp
các cấp có thẩm quyền trong việc thanh tra và thúc đẩy buôn bán quốc tế bằng
cách tăng cường sự tin tưởng về an toàn thực phẩm.
Việc áp dụng thành công HACCP đòi hỏi sự cam
kết hoàn toàn và sự tham gia của toàn ban lãnh đạo và lực lượng lao động. Nó
cũng đòi hỏi một cố gắng đa ngành, mà cố gắng này có thể bao gồm: sự hiểu biết
kỹ về nông học, thú y, sản xuất, vi sinh vật học, y học, sức khỏe cộng đồng,
công nghệ thực phẩm, sức khỏe môi trường, hóa học và kỹ thuật, tùy theo những
nghiên cứu cụ thể. Việc áp dụng HACCP phù hợp với việc thực hiện các hệ thống
quản lý chất lượng, như bộ tiêu chuẩn ISO 9000 và là hệ thống được chọn để quản
lý an toàn thực phẩm trong các hệ thống trên.
Tuy việc xem xét ở đây nhằm áp dụng hệ thống
HACCP cho an toàn thực phẩm, khái niệm này cũng có thể áp dụng đối với các lĩnh
vực khác của chất lượng thực phẩm.
Định nghĩa
Kiểm soát (động từ) [control (verb)]
Tiến hành tất cả những hoạt động để đảm bảo
và duy trì sự tuân thủ các tiêu chí được đề ra trong kế hoạch HACCP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái khi các thủ tục được tuân thủ và
các tiêu chí được đáp ứng.
Biện pháp kiểm soát (control measure)
Bất cứ hành vi và hoạt động nào được dùng để
ngăn ngừa hay loại trừ một mối nguy đối với an toàn thực phẩm, hoặc giảm nó
xuống một mức chấp nhận được.
Hành động khắc phục (corrective action)
Bất cứ hành động nào được thực hiện khi các
kết quả giám sát ở điểm kiểm soát tới hạn (CCP) cho thấy đã bị mất kiểm soát.
Điểm kiểm soát tới hạn (CCP) [(critical control
point (CCP)]
Điểm mà tại đó việc kiểm soát được áp dụng và
có ý nghĩa quan trọng để ngăn ngừa hay loại trừ một mối nguy cho an toàn thực
phẩm hoặc giảm nó xuống một mức chấp nhận được.
Giá trị tới hạn (critical limit)
Một tiêu chí phân giới hạn giữa phạm vi chấp
nhận được và không chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự không đạt một giá trị tới hạn.
Sơ đồ quy trình (flow diagram)
Cách trình bày có hệ thống trình tự các bước
hay các hoạt động, thao tác được dùng trong sản xuất hoặc chế biến một mặt hàng
thực phẩm cụ thể.
HACCP
Hệ thống xác định, đánh giá và kiểm soát các
mối nguy đáng kể đối với an toàn thực phẩm.
Kế hoạch HACCP (HACCP plan)
Tài liệu được xây dựng phù hợp theo các
nguyên tắc của HACCP để đảm bảo kiểm soát các mối nguy đáng kể đối với an toàn
thực phẩm trong công đoạn được xem xét của chu trình thực phẩm.
Mối nguy (hazard)
Một tác nhân sinh học, hóa học hay vật lý học
của thực phẩm, hoặc tình trạng của thực phẩm có khả năng tác động gây hại cho
sức khỏe con người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình thu thập và đánh giá các thông tin
về mối nguy cùng các điều kiện dẫn đến sự xuất hiện các mối nguy đó, để quyết
định những mối nguy nào là đáng kể đối với an toàn thực phẩm và do đó cần được
đề cập tới trong kế hoạch HACCP.
Giám sát (monitor)
Việc tiến hành theo kế hoạch một chuỗi các
quan sát hay đo đạc các thông số cần kiểm soát để đánh giá xem một điểm kiểm
soát tới hạn có được kiểm soát hay không.
Bước (Step)
Một điểm, quy trình, hoạt động, thao tác hay
một công đoạn trong chu trình thực phẩm kể cả nguyên liệu, từ khâu ban đầu tới
khâu tiêu thụ sản phẩm cuối cùng.
Tính hiệu lực (validation)
Bằng chứng thực tế thu được chứng tỏ các yếu
tố của kế hoạch HACCP có hiệu quả:
Sự xác nhận (verification)
Việc áp dụng các phương pháp, qui trình, thử
nghiệm và các cách đánh giá khác cùng với việc giám sát, để xác định xem có
tuân thủ theo kế hoạch HACCP không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống HACCP có 7 nguyên tắc sau đây:
Nguyên tắc 1:
Tiến hành phân tích mối nguy.
Nguyên tắc 2:
Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP).
Nguyên tắc 3:
Thiết lập các giới hạn tới hạn.
Nguyên tắc 4:
Thiết lập hệ thống kiểm soát giám sát các
điểm CCP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập hành động khắc phục cần tiến hành
khi khâu giám sát chỉ ra rằng một CCP nào đó không được
kiểm soát.
Nguyên tắc 6:
Thiết lập các thủ tục xác nhận để khẳng định
là hệ thống HACCP hoạt động hữu hiệu.
Nguyên tắc 7:
Lập tài liệu về tất cả các thủ tục và hồ sơ
đối với các nguyên tắc này và việc ứng dụng chúng.
Hướng
dẫn áp dụng hệ thống HACCP
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tiên quyết tức thời về thực hành vệ sinh tốt
theo nguyên tắc chung vệ sinh thực phẩm, quy phạm thực
và yêu cầu về an toàn thực phẩm thích hợp.
Các chương trình tiên quyết này đối với HACCP bao gồm:
đào tạo, cần phải được xây dựng tốt, vận hành
đầy đủ và phải được xác nhận để tạo điều kiện cho việc
áp dụng và thực hiện hệ thống HACCP thành
công.
Đối với các cơ sở thực phẩm, nhận thức quản
lý và cam kết là cần thiết đối với việc áp dụng có hiệu quả
hệ thống HACCP. Tính hiệu quả cũng phụ thuộc
vào cách thức quản lý, sự hiểu biết và kỹ năng của công
nhân.
Trong khi xác định, đánh giá mối nguy và các
hoạt động tiếp theo trong việc thiết kế áp dụng hệ thống
HACCP, cần xem xét đến việc ảnh hưởng của
nguyên liệu, các thành phần cấu thành, thực hành sản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phẩm cuối cùng, các đối tượng khách hàng và
các chứng cứ dịch tễ liên quan đến an toàn thực phẩm.
Mục đích của hệ thống HACCP là tập trung kiểm
soát tại CCP. Nếu xác định được một mối nguy nào cần
kiểm soát nhưng không tìm thấy CCP thì phải
tính đến việc thiết kế lại thao tác hoạt động.
Phải áp dụng HACCP riêng biệt cho từng hoạt
động cụ thể. Các CCP được xác định trong một ví dụ bất
kỳ ở một tiêu chuẩn nào về quy phạm thực hành
vệ sinh, có thể không phải là những CCP duy nhất được
xác định cho một ứng dụng cụ thể hoặc có thể
chúng có bản chất khác nhau. Việc áp dụng HACCP cần
được soát xét lại và thay đổi, khi có bất kỳ
sự cải tiến nào đối với sản phẩm, quy trình hoặc bước thực
hiện, nếu cần.
Việc áp dụng các nguyên tắc của HACCP cần
phải phù hợp với từng cơ sở, tuy nhiên về phía Chính phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HACCP là từ phía doanh nghiệp. Điều này đặc
biệt liên quan đến những doanh nghiệp kém phát triển
hoặc các doanh nghiệp nhỏ. Phải thừa nhận là
việc áp dụng HACCP của các doanh nghiệp cần phải
mềm dẻo, tất cả 7 nguyên tắc cần phải được áp
dụng trong hệ thống HACCP. Tính mềm dẻo cần phải
xem xét đến bản chất và quy mô của hoạt động,
bao gồm nguồn nhân lực và tài chính, cơ sở hạ tầng,
các quá trình, sự hiểu biết, sức ép về thực
hành. Các doanh nghiệp kém phát triển hoặc các doanh
nghiệp nhỏ không phải lúc nào cũng có đủ
nguồn lực và chuyên gia để xây dựng và áp dụng kế hoạch
HACCP có hiệu quả. Trong trường hợp này, cần
phải sử dụng các chuyên gia cố vấn từ các nguồn khác,
các nguồn này có thể: hiệp hội thương mại
công nghiệp, các chuyên gia độc lập, các cơ quan có thẩm
quyền. Có thể có sẵn các tài liệu và các
hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn về HACCP. Việc xây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
công cụ có ích cho doanh nghiệp trong việc
thiết kế và áp dụng kế hoạch HACCP. Khi các doanh nghiệp
sử dụng các chuyên gia để xây dựng hướng dẫn
HACCP, điều quan trọng là phải phù hợp với quá trình
và/hoặc thực phẩm. Thông tin chi tiết về các
cản trở trong việc áp dụng HACCP, đặc biệt đối với SLDBS
kiến nghị liên quan đến những cản trở này có
thể tìm thấy trong: các trở ngại đối với việc áp dụng
HACCP, đặc biệt là việc áp dụng trong các
doanh nghiệp nhỏ và kém phát triển và cách vượt qua các trở
ngại đó (Tài liệu do FAO/WHO soạn thảo).
Tính hiệu quả của bất kỳ hệ thống HACCP nào
cũng phụ thuộc vào sự hiểu biết và kỹ năng của bộ phận
quản lý và công nhân. Ngoài ra, việc đào tạo
thường xuyên là hết sức cần thiết đối với công nhân cũng
như cán bộ quản lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc áp dụng các nguyên tắc HACCP bao gồm các
nhiệm vụ đã được xác định trong trình tự cơ bản áp
dụng HACCP (Biểu đồ 1), như sau:
1. Lập đội HACCP
Hoạt động kinh doanh sản xuất về thực phẩm
cần đảm bảo có đủ các kiến thức và kinh nghiệm cụ thể về
sản xuất để triển khai một kế hoạch HACCP có
hiệu quả. Tốt nhất là lập được một đội gồm cả các cán bộ
thuộc các chuyên ngành khác nhau. Trong
trường hợp không có được một đội ngũ thành thạo như vậy
trong xí nghiệp, có thể lấy ý kiến chuyên gia
từ các nơi khác như: hội công nghiệp và thương mại, các
chuyên gia độc lập, các cơ quan có thẩm
quyền, các tài liệu và các hướng dẫn về HACCP (gồm các
hướng dẫn HACCP cụ thể cho từng bộ phận). Có
thể là những người đã được đào tạo tốt và nắm được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được xác định. Phạm vi cần phải mô tả các bộ
phận của chu trình thực phẩm có liên quan và những mối nguy chung cần phải đề
cập đến (nghĩa là không phải tất cả những loại mối nguy hoặc chỉ những mối nguy
được lựa chọn).
2. Mô tả sản phẩm
Phải mô tả chi tiết sản phẩm, bao gồm các
thông tin thích đáng về tính an toàn như: thành phần, cấu trúc lý/hóa (như Aw,
pH, v.v…). Các biện pháp xử lý diệt khuẩn (xử lý nhiệt, cấp đông, ngâm nước
muối, xông
khói…) bao gói, độ bền, các điều kiện bảo
quản và phương pháp phân phối. Trong doanh nghiệp có sản xuất nhiều loại sản
phẩm, thì có thể phân nhóm các sản phẩm có các đặc tính tương tự hoặc các bước
chế biến tương tự để xây dựng kế hoạch HACCP.
3. Xác định mục đích sử dụng
Xác định mục đích sử dụng căn cứ vào cách sử
dụng dự kiến của sản phẩm đối với người sử dụng cuối
cùng. Trong những trường hợp cụ thể, có thể
tính đến những nhóm khách kém ổn định, ví dụ như nấu ăn
trong nhà ăn của cơ quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ tiến trình sản xuất phải do đội HACCP
thiết lập (xem đoạn 1 ở trên). Sơ đồ này phải bao gồm tất
cả các bước trong quá trình sản xuất đối với
một sản phẩm cụ thể. Cùng một sơ đồ có thể áp dụng cho
một số sản phẩm được sản xuất theo các bước
công nghệ tương tự. Khi áp dụng HACCP đối với những
hoạt động cụ thể, cần xem xét các bước tiến
hành và phải tuân theo các thao tác đã được qui định.
5. Kiểm tra trên thực địa sơ đồ tiến trình
sản xuất
Đội HACCP phải xác định sự tương ứng của hoạt
động gia công chế biến trên thực tế so với sơ đồ tiến trình sản xuất trong tất
cả các công đoạn và các giờ hoạt động và phải bổ sung vào sơ đồ ở những nơi
thích hợp. Việc khẳng định sơ đồ phải do một người hoặc những người có hiểu
biết đầy đủ về quy trình chế biến thực hiện.
6. Lập danh mục tất cả các mối nguy tiềm ẩn
liên quan đến mỗi bước, tiến hành phân tích mối nguy và nghiên cứu các biện
pháp kiểm soát các mối nguy đã được xác định (xem nguyên tắc 1)
Đội HACCP (xem "đội HACCP" ở trên),
cần phải lập danh mục tất cả các mối nguy có khả năng xảy ra ở mỗi bước từ khâu
ban đầu, sản xuất, chế biến và phân phối tới điểm tiêu thụ.
Tiếp đó đội HACCP phải tiến hành phân tích
mối nguy để xác định cho kế hoạch HACCP, những mối nguy nào mà việc loại bỏ
hoặc giảm thiểu chúng đến mức chấp nhận được là quan trọng để sản xuất ra thực
phẩm được an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khả năng xảy ra các mối nguy và mức độ
nghiêm trọng của những tác hại của chúng ảnh hưởng tới sức khỏe con người;
- đánh giá định tính và/hoặc định lượng sự có
mặt của các mối nguy;
- sự sống sót hay phát triển của các vi sinh
vật quan tâm;
- sự sản sinh hay tồn tại trong thực phẩm của
các độc tố, các tác nhân hóa học, lý học; và
- các điều kiện dẫn đến như trên.
Cần phải xem xét những biện pháp nào đối với
từng mối nguy, nếu nó tồn tại.
Có thể cần đến nhiều biện pháp kiểm soát để
kiểm soát một mối nguy cụ thể và nhiều mối nguy có thể được kiểm soát bởi một
biện pháp kiểm soát cụ thể.
7. Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP)
(Xem nguyên tắc 2)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một mối nguy đã được xác định tại một
bước mà việc kiểm soát là cần thiết đối với an toàn và nếu tại bước đó hay tại
bước nào khác không có biện pháp kiểm soát, thì lúc đó phải cải tiến sản phẩm
hay quá trình tại bước đó hoặc tại bước trước hoặc sau đó, để đưa vào biện pháp
kiểm soát.
8. Lập các giới hạn cho từng CCP
(Xem nguyên tắc 3)
Phải xác định rõ và phê duyệt các giới hạn
tới hạn cho từng CCP. Trong vài trường hợp, cần lập nhiều giới hạn tới hạn cho
một bước cụ thể. Các tiêu chí thường dùng bao gồm các số đo nhiệt độ, thời
gian, độ ẩm, pH, Aw, lượng clo và các thông số cảm quan như hình dạng bề ngoài
và cấu trúc.
Khi hướng dẫn về HACCP do các chuyên gia xây
dựng để thiết lập giới hạn tới hạn, cần chú ý để đảm bảo các giới hạn này được
áp dụng hoàn toàn cho một hoạt động cụ thể, sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm được
xem xét. Các giới hạn tới hạn này cần phải đo lường được.
9. Thiết lập hệ thống giám sát cho từng CCP
(Xem nguyên tắc 4)
Giám sát là đo đạc hay quan sát theo lịch
trình các thông số của CCP liên quan đến các giới hạn tới hạn của nó. Các quy
trình giám sát phải đủ khả năng phát hiện các CCP đã bị mất kiểm soát. Ngoài
ra, tốt nhất việc giám sát phải cung cấp thông tin này đúng lúc để hiệu chỉnh
nhằm đảm bảo kiểm soát quá trình, ngăn ngừa vi phạm các giới hạn tới hạn, tại
những nơi có thể, phải nêu các biện pháp hiệu chỉnh khi các kết quả giám sát
cho thấy có xu hướng mất kiểm soát tại một CCP. Phải hiệu chỉnh trước khi xảy
ra sai lệch. Các dữ liệu giám sát được phải do một nhân viên chỉ định, nhân
viên này phải có kiến thức và có quyền hạn đánh giá, để có thể tiến hành các
sửa đổi khi cần thiết. Nếu việc giám sát không liên tục, thì tần suất giám sát
cần phải đủ để đảm bảo kiểm soát được CCP. Phải thực hiện nhanh hầu hết các quy
trình giám sát các CCP vì chúng liên quan đến các quá trình sản xuất đang diễn
ra và không có thời gian để tiến hành các phép thử phân tích kéo dài. Các phép
đo vật lý và hóa học thường được ưa dùng hơn so với phép thử vi sinh học bởi vì
có thể tiến hành thử nhanh và có thể luôn chỉ ra cách kiểm soát vi sinh cho sản
phẩm.
Mọi ghi chép và tài liệu liên quan tới việc
giám sát các CCP phải có chữ ký của người thực hiện giám sát và của người chịu
trách nhiệm xem xét lại của công ty.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Xem nguyên tắc 5)
Phải thiết lập các hành động khắc phục cho
từng CCP trong hệ thống HACCP để xử lý các sai lệch khi chúng xảy ra.
Các hoạt động phải đảm bảo là CCP đã được
kiểm soát trở lại. Các hoạt động này phải bao gồm cả việc sử dụng hợp lý các
sản phẩm bị ảnh hưởng bởi sự sai lệch. Sự sai lệch và cách sử dụng sản phẩm
phải có ghi chép trong tài liệu lưu giữ về HACCP.
11. Thiết lập các quy trình kiểm tra xác nhận
(Xem nguyên tắc 6)
Thiết lập thủ tục kiểm tra xác nhận. Có thể
dùng các phương pháp kiểm tra xác nhận và kiểm tra đánh giá, các qui trình và
các phép thử nghiệm, bao gồm việc lấy mẫu ngẫu nhiên và phân tích, có thể sử
dụng để xác định hệ thống HACCP có làm việc tốt không. Tần suất kiểm tra xác
nhận cần đủ để khẳng định là hệ thống HACCP đang hoạt động có hiệu quả. Việc
xác nhận cần phải được tiến hành bởi một số người nước ngoài những người chịu
trách nhiệm theo dõi và thực hiện hành động khắc phục. Khi cơ sở không thể thực
hiện các hoạt động xác nhận thì việc xác nhận đó phải do các chuyên gia bên
ngoài hoặc là một bên thứ ba thực hiện trên danh nghĩa của doanh nghiệp.
Các ví dụ về các hoạt động kiểm tra xác nhận
bao gồm:
- xem xét lại hệ thống HACCP cùng hồ sơ ghi
chép;
- xem xét lại các sai lệch và các cách sử
dụng sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có thể, các hoạt động kiểm tra xác nhận
phải bao gồm các hoạt động khẳng định tính hiệu quả của tất cả các yếu tố của
kế hoạch HACCP.
12. Thiết lập hệ thống tài liệu và lưu giữ hồ
sơ
(Xem nguyên tắc 7)
Việc lưu giữ hồ sơ có hiệu quả và chính xác
đóng vai trò quan trọng trong áp dụng hệ thống HACCP. Các thủ tục HACCP phải
được ghi thành văn bản. Việc lập tài liệu và lưu giữ hồ sơ phải phù hợp với
tính chất và qui mô của quá trình hoạt động và đủ để giúp doanh nghiệp khẳng
định hệ thống HACCP được kiểm soát và duy trì. Các tư liệu hướng dẫn HACCP do
các chuyên gia xây dựng (ví dụ: hướng dẫn HACCP của các chuyên gia chuyên môn)
có thể được dùng như một phần tài liệu miễn là những tài liệu này phản ánh được
các hoạt động về thực phẩm cụ thể của doanh nghiệp.
Các ví dụ về lập tài liệu:
- phân tích mối nguy;
- xác định các CCP;
- xác định các giới hạn tới hạn.
Các ví dụ về hồ sơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các sai lệch và các hành động khắc phục kèm
theo;
- trình tự thực hiện việc xác nhận;
- những sửa đổi về hệ thống HACCP.
Một mẫu biên bản làm việc theo HACCP được
tính kèm ở Biểu đồ 3.
Một hệ thống lưu giữ hồ sơ đơn giản có thể có
hiệu quả và dễ truyền đạt đối với công nhân. Nó cũng có thể kết hợp với các
hoạt động hiện hành và có thể được dùng làm tài liệu làm việc. Cũng như hóa đơn
phân phối, danh mục kiểm tra để ghi chép, ví dụ: nhiệt độ sản phẩm.
Đào tạo
Việc đào tạo công nhân viên trong sản xuất,
nhân viên chính quyền và học viên về các nguyên tắc và các ứng dụng hệ thống
HACCP, cũng như việc tăng cường nhận thức của con người tiêu dùng là những yếu tố
quan trọng để thực hiện kế hoạch HACCP có hiệu quả. Phải phát triển những nội
qui và thủ tục làm việc để xác định nhiệm vụ của các nhân viên xử lý thực phẩm
tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn, để giúp phát triển chương trình đào tạo cụ thể
nhằm hỗ trợ kế hoạch HACCP.
Sự hợp tác giữa người xử lý ban đầu, ngành
công nghiệp, các nhóm buôn bán, các tổ chức người tiêu dùng và các cơ quan chức
năng có trách nhiệm là hết sức quan trọng. Phải tạo cơ hội phối hợp đào tạo
giữa ngành công nghiệp và cơ quan kiểm tra nhằm khuyến khích và duy trì tiếp
xúc, tạo ra một không khí hiểu biết trong áp dụng thực tế HACCP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự hợp lý của
việc áp dụng HACCP
Biểu đồ 2
Ví dụ về biểu đồ
quyết định hình cây để xác định các CCP
(trả lời các câu hỏi
theo trình tự)
*) Tiến hành sang mối nguy đã được xác định
tiếp theo trong qui định mô tả.
**) Các mức chấp nhận được và không chấp nhận
được cần phải được chỉ ra trong số các mục tiêu tổng thể xác định các CCP của kế
hoạch HACCP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ 3
Ví dụ về một mẫu biên
bản làm việc theo HACCP
MỤC LỤC
Mục lục
Lời nói đầu .......................................................................................................................................
Lời giới thiệu ....................................................................................................................................
1 Mục tiêu .........................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Phạm vi ........................................................................................................................................
2.2 Sử dụng .......................................................................................................................................
2.3 Định nghĩa ....................................................................................................................................
3 Khâu ban đầu .................................................................................................................................
3.1 Vệ sinh môi trường .......................................................................................................................
3.2 Các nguồn thực phẩm được sản xuất một
cách vệ sinh ..................................................................
3.3 Xử lý, bảo quản và vận chuyển .....................................................................................................
3.4 Làm sạch, bảo dưỡng và vệ sinh cá nhân ở
khâu ban đầu ..............................................................
4 Cơ sở: Thiết kế và phương tiện ......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Nhà xưởng và các phòng ..............................................................................................................
4.3 Thiết bị .........................................................................................................................................
4.4 Phương tiện (thao tác) ..................................................................................................................
5 Kiểm soát hoạt động ......................................................................................................................
5.1 Kiểm soát các mối nguy cho thực phẩm ........................................................................................
5.2 Những khía cạnh chủ chốt của hệ thống
kiểm soát vệ sinh ..............................................................
5.3 Yêu cầu về nguyên liệu đầu vào ....................................................................................................
5.4 Bao gói .........................................................................................................................................
5.5 Nước ...........................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Tài liệu và hồ sơ ...........................................................................................................................
5.8 Thủ tục thu hồi ..............................................................................................................................
6 Cơ sở: Bảo dưỡng và làm vệ sinh ..................................................................................................
6.1 Chế độ bảo dưỡng và việc làm sạch .............................................................................................
6.2 Chương trình làm sạch ..................................................................................................................
6.3 Hệ thống kiểm dịch .......................................................................................................................
6.4 Quản lý chất thải ...........................................................................................................................
6.5 Giám sát tính hiệu quả ...................................................................................................................
7 Cơ sở: Vệ sinh cá nhân ..................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Bệnh tật và vết thương .................................................................................................................
7.3 Vệ sinh cá nhân ............................................................................................................................
7.4 Hành vi cá nhân ............................................................................................................................
7.5 Khách tham quan ..........................................................................................................................
8 Vận chuyển ....................................................................................................................................
8.1 Tổng quát .....................................................................................................................................
8.2 Yêu cầu ........................................................................................................................................
8.3 Sử dụng và bảo dưỡng ................................................................................................................
9 Thông tin về sản phẩm và sự hiểu biết của
người tiêu dùng ..........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Thông tin về sản phẩm ..................................................................................................................
9.3 Ghi nhãn .......................................................................................................................................
9.4 Giáo dục người tiêu dùng .............................................................................................................
10 Đào tạo .........................................................................................................................................
10.1 Hiểu biết và trách nhiệm ..............................................................................................................
10.2 Chương trình đào tạo ..................................................................................................................
10.3 Giảng dạy và giám sát ................................................................................................................
10.4 Đào tạo lại ..................................................................................................................................
Hệ thống phân tích mối nguy, điểm kiểm soát
tới hạn và các hướng dẫn áp dụng ............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa ........................................................................................................................................
Nguyên tắc của hệ thống HACCP ......................................................................................................
Hướng dẫn áp dụng hệ thống HACCP ...............................................................................................
Lời giới thiệu ....................................................................................................................................
Áp dụng ............................................................................................................................................
Đào tạo .............................................................................................................................................