Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Hình thái
|
Vỏ bánh không bị cháy, nhân cứng hoặc
nhân nhuyễn
|
2. Màu sắc
|
Đặc trưng cho sản phẩm
|
3. Mùi
|
Đặc trưng cho sản phẩm, không có mùi
lạ
|
4. Vị
|
Đặc trưng cho sản phẩm, không có vị lạ
|
5. Tạp chất
|
Không có tạp chất nhìn thấy bằng mắt
thường
|
4.3 Yêu cầu về lý-hóa
Yêu cầu về lý-hóa đối với bánh nướng
được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu
về các chỉ tiêu lý-hóa
Chỉ tiêu
Mức
1. Hoạt độ nước, không lớn hơn
0,87
2. Trị số peroxit, biểu thị theo mili đương lượng
oxy hoạt động có trong phần chất béo chiết từ bánh, meq/kg, không lớn hơn
20 a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4. Hàm lượng tro không tan trong
axit clohydric 10 %, g/100 g, không lớn hơn
0,1
a) Đối với oxy hoạt động,
20 meq/kg tương đương với 10 mmol/kg hoặc 16 mg/100 g.
5 Phụ gia thực phẩm
Chỉ sử dụng các chất phụ
gia thực phẩm với mức sử dụng tối đa theo quy định hiện hành[3].
6 Yêu cầu về an toàn
thực phẩm
6.1 Giới hạn tối
đa kim loại nặng
Hàm lượng chì, mg/kg:
không lớn hơn 0,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Giới hạn vi
sinh vật
Sản phẩm phải tuân thủ các giới hạn
vi sinh vật quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Giới
hạn vi sinh vật
Chỉ tiêu
Kế hoạch lấy
mẫu
Mức giới hạn
n a)
c b)
m c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Đối với bánh nướng
có chứa sản phẩm động vật (sản phẩm thịt, sản phẩm trứng, sản phẩm thủy sản
và/hoặc sữa và sản phẩm sữa
v.v...)
1. Tổng vi sinh vật hiếu khí, cfu/g
5
2
5 x 105
5 x 106
2. E. coli, cfu/g
5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
3. Staphylococci có phản ứng dương
tính coagulase, cfu/g
5
2
20
102
4. Salmonella /25 g
5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Nấm mốc, số bào tử/g
Không quy định
150
II. Đối với bánh
nướng không chứa sản phẩm động vật
1. Tổng vi sinh vật hiếu khí, cfu/g
5
2
104
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2
20
102
3. Staphylococci có phản ứng
dương tính coagulase, cfu/g
5
2
20
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
150
a) n là số mẫu cần lấy từ lô hàng để thử nghiệm.
b) c
là số mẫu tối đa cho
phép trong n mẫu có kết quả thử nghiệm nằm giữa m và M.
c) m là giới hạn dưới.
d) M là giới hạn trên. Trong số
n mẫu thử nghiệm, không được có mẫu nào cho kết quả vượt quá giá trị
M.
7 Phương pháp thử
7.1 Xác định các
chỉ tiêu cảm quan
Lấy mẫu thử ra khỏi bao bì, đặt vào
đĩa sứ trắng, sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng dao cắt bánh thành bốn phần đều
nhau, quan sát hình thái, màu sắc, tạp chất (nếu có) và ngửi mùi của nhân bánh;
nếm và ghi lại vị của bánh.
7.2 Xác định hoạt
độ nước,
theo TCVN 12758:2019 (ISO 18787:2017).
7.3 Xác định trị số peroxit
7.3.1 Chiết chất
béo ra khỏi mẫu thử
7.3.1.1 Phương pháp A
(đối với mẫu thử không chứa thịt và sản phẩm thịt)
Mẫu thử được nghiền bằng máy
nghiền hoặc được đưa qua máy xay hai lần và trộn kỹ. Mẫu đã chuẩn bị
được đưa vào lọ thủy tinh hoặc lọ nhựa có dung tích từ 200 mL đến 400 mL, đậy
kín. Bảo quản các phần mẫu thử ở nhiệt độ (4 ± 2) °C không quá 24
h sau khi nghiền.
Cân khoảng 25 g phần mẫu thử, chính
xác đến 0,1 mg, cho vào bình nón dung tích 200 mL. Thay lượng không khí trong bình bằng khí
nitơ (N2), sau đó thêm 100 mL dầu nhẹ (dầu ete). Đậy nắp bình và để yên
2 h.
Gạn phần dịch chiết qua giấy lọc vào
phễu chiết. Thêm tiếp 50 mL dầu ete vào phần còn lại và lọc phần dịch chiết qua
giấy lọc vào phễu chiết nêu trên. Thêm 75 mL nước vào phễu và lắc kỹ. Để cho
tách lớp và rút lớp chất lỏng phía dưới. Lặp lại quá trình thêm nước, lắc, để
tách lớp và loại bỏ lớp chất lỏng phía dưới.
Thêm một lượng natri sulfat khan thích
hợp để khử nước rồi gạn lớp dầu ete vào bình hình quả lê. Cho dầu ete trong
bình hình quả lê bay hơi trên bộ cô quay ở nhiệt độ không quá 40 °C. Thổi khí
nitơ lên dịch chiết trong bình hình quả lê để loại hết dầu ete.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được nghiền bằng máy nghiền hoặc
được đưa qua máy xay hai lần và trộn kỹ. Mẫu đã chuẩn bị được đưa vào lọ thủy tinh hoặc
lọ nhựa có dung tích từ 200 mL đến 400 mL, đậy kín. Bảo quản các phần mẫu thử ở
nhiệt độ (4 ± 2) °C không quá 24
h sau khi nghiền.
Cân phần mẫu thử chứa từ 20 g đến 50 g
chất khô, chính xác đến 0,1 mg, đưa vào cối sứ, thêm từ 40 g đến 100 g natri
sulfat khan và nghiền cẩn thận hỗn hợp bằng chày đến trạng thái đồng nhất. Chuyển
hỗn hợp vào bình nón dung tích 250 mL, thêm vào khoảng 100 mL đến 150 mL cloroform và đậy
nút chặt.
Đặt bình nón trên máy lắc
phòng thí nghiệm và tiến hành chiết chất béo trong 5 min. Để hỗn hợp lắng và lọc
qua giấy lọc đặt bên trong phễu vào bình hình quả lê.
Cho cloroform trong bình hình quả lê bay
hơi trên bộ cô quay ở nhiệt độ
không quá 40 °C. Thổi khí
nitơ lên dịch chiết trong bình hình quả lê để loại hết cloroform.
7.3.2 Xác định trị
số peroxit của phần chất
béo chiết được, theo TCVN 6121:2018 (ISO 3960:2017) hoặc TCVN 9532:2012
(ISO 27107:2008).
7.4 Xác định trị
số axit
7.4.1 Chiết chất
béo ra khỏi mẫu thử, theo 7.3.1.
7.4.2 Xác định trị
số axit của phần chất béo chiết được, theo TCVN 6127 (ISO 660).
7.5 Xác định hàm
lượng tro không tan trong axitclohydric 10 %, theoTCVN 4071:2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Xác định tổng
vi khuẩn hiếu
khí,
theo TCVN 4884-1:2015 (ISO 4833-1:2013) hoặc TCVN 4884-2:2015 (ISO
4833-2:2013).
7.8 Xác định E.
coli,
theo TCVN 7924-1 (ISO 16649-1) hoặc TCVN 7924-2 (ISO 16649-2).
7.9 Xác định Staphylococci
có phản ứng dương tính coagulase, theo TCVN 4830-1 (ISO 6888-1) hoặc TCVN
4830-2 (ISO 6888-2).
7.10 Xác định Salmonella, theo TCVN
10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017).
7.11 Xác định nấm
mốc,
theo TCVN 8275-2:2010 (ISO 21527-2:2008).
8 Bao gói, ghi nhãn,
vận chuyển và bảo quản
8.1 Bao gói
Sản phẩm phải được đóng gói trong bao bì dùng
cho thực phẩm, không thấm nước.
Chất khử oxy và chất bảo quản khác đặt
trong bao gói không được tiếp xúc trực tiếp với bánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ghi nhãn sản phẩm phải theo quy định
hiện hành[1],[2].
8.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện khô, sạch, bảo vệ được chất lượng và an toàn vệ sinh cho sản phẩm.
8.4 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm tránh ánh nắng trực
tiếp.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa
[2] Thông tư số
05/2019/TT-BKHCN ngày 26/6/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn
hàng hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Quyết định số
46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành "Quy
định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm"
[5] QCVN
8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm
độc tố vi nấm trong thực phẩm
[6] QCVN
8-3:2012/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong
thực phẩm
[7] TCVN 7087
(CODEX STAN 1) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
[8] TCVN
7879:2008 (CODEX STAN 249-2006) Sản phẩm ngũ cốc dạng sợi ăn liền
[9] TCPS
1454/2555 Moon cakes
[10] GB 2672-2017
National food safety standard. Maximum levels of contaminants in
foods
[11] GB
5009.227-2016 National food safety standard. Determination of peroxide value
in foods
[12] GB 7099-2015 National
food safety standard. Pastries, breads
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66