TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11041:2015
CAC/GL
32:1999, SOÁT XÉT NĂM 2007 VÀ SỬA ĐỔI 2013
HƯỚNG DẪN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, GHI NHÃN VÀ TIẾP THỊ THỰC
PHẨM ĐƯỢC SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP HỮU CƠ
Guidelines
for the production, processing, labelling and marketing of organically
produced foods
Lời nói đầu
TCVN 11041:2015 tương đương với GL
32-1999, soát xét 2007 và sửa đổi 2013;
TCVN 11041:2015 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F3 Nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mục đích của tiêu chuẩn này là:
• bảo vệ người tiêu dùng tránh bị lừa
dối và gian lận trên thị trường và việc công bố sản phẩm vô căn cứ;
• bảo vệ các sản phẩm hữu cơ không bị
hiểu sai là các sản phẩm
nông nghiệp khác;
• bảo đảm tất cả các giai đoạn sản xuất,
chuẩn bị, bảo quản, vận chuyển và tiếp thị đều được kiểm tra và tuân thủ theo
tiêu chuẩn này;
• hài hòa các điều khoản về sản xuất,
chứng nhận, nhận biết, ghi nhãn đối
với sản phẩm được sản xuất theo phương pháp hữu cơ;
• cung cấp các hướng dẫn mang tính quốc
tế về các hệ thống
kiểm soát thực phẩm hữu cơ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc công nhận các
hệ thống quốc gia là tương đương cho mục đích nhập khẩu;
• duy trì và tăng cường hệ thống sản
xuất nông nghiệp hữu cơ góp phần bảo hộ địa phương và toàn cầu.
3. Ở giai đoạn này, bước đầu tiên của tiêu chuẩn
là hài hòa ở cấp quốc tế các yêu cầu đối với các sản phẩm được sản xuất theo
phương pháp hữu cơ, tiêu chuẩn về sản xuất và tiếp thị, tổ chức kiểm tra và các
yêu cầu về ghi nhãn. Trong lĩnh vực này, kinh nghiệm về việc xây dựng các yêu cầu
và thực hiện còn rất hạn chế. Hơn nữa, nhận thức của người tiêu dùng về phương
pháp sản xuất hữu cơ có thể khác nhau, vì vậy các chi tiết dưới đây được công
nhận ở giai đoạn này.
• tiêu chuẩn này là công cụ hữu
ích giúp cho cơ quan có thẩm quyền xây dựng các văn bản pháp quy sản xuất, tiếp
thị và ghi nhãn thực phẩm hữu cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tiêu chuẩn này đưa ra các nguyên tắc
sản xuất theo phương pháp hữu cơ tại các trang trại , từ giai đoạn chuẩn bị, bảo
quản, vận chuyển, ghi nhãn, tiếp thị và cung cấp chỉ thị nguyên vật
liệu đầu vào đã được chấp nhận đối với phân bón, ổn định đất canh tác,
kiểm soát dịch hại và bệnh cây trồng, các phụ gia thực phẩm và các chất hỗ
trợ chế biến. Đối với mục đích ghi nhãn, việc sử dụng các thuật ngữ dùng cho sản
xuất hữu cơ chỉ giới hạn cho các sản phẩm có nguồn gốc từ những người thực hiện
chịu sự giám sát
của tổ chức chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền.
5. Nông nghiệp hữu cơ là một trong các
phương pháp luận bảo vệ môi trường. Các hệ thống sản xuất theo phương pháp hữu
cơ dựa trên các tiêu chuẩn sản xuất cụ thể và chính xác nhằm đạt được hệ sinh
thái nông nghiệp tối ưu và bền vững về tính chất xã hội, sinh thái và tiết kiệm.
Các thuật ngữ như “sinh vật học” và “sinh thái học” cũng được sử dụng nhằm mô tả
hệ thống sản xuất theo phương pháp hữu cơ một cách rõ ràng hơn. Các yêu cầu về
sản phẩm sản xuất theo phương
pháp hữu cơ khác với các sản phẩm nông nghiệp khác là: các phương
thức sản xuất là một phần để nhận biết ghi nhãn và công bố sản phẩm hữu cơ.
6. “Hữu cơ” là thuật ngữ ghi trên nhãn biểu thị các sản
phẩm được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn sản xuất theo phương pháp hữu cơ, đã được chứng
nhận bởi tổ chức chứng nhận hoặc bởi một cơ quan có thẩm quyền. Nông nghiệp hữu
cơ dựa trên cơ sở giảm thiểu việc dùng đầu vào ở ngoài, tránh việc dùng phân
bón và thuốc bảo vệ thực vật
tổng hợp. Do tình trạng ô nhiễm môi trường nói chung, nên thực hành nông nghiệp
hữu cơ không thể bảo đảm các sản phẩm
sản xuất ra hoàn toàn không tồn tại dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. Tuy nhiên,
phương pháp này được sử dụng để giảm thiểu ô nhiễm không khí, đất và nước. Những
người xử lý, chế biến, bán lẻ thực phẩm hữu cơ phải tuân thủ các tiêu chuẩn nhằm
giữ nguyên chất lượng của các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ. Mục đích chính của
nông nghiệp hữu cơ là tối ưu hóa sức khỏe và năng suất của các cộng đồng phụ
thuộc lẫn nhau, bao gồm đất đai canh tác, thực vật, động vật và con người.
7. Nông nghiệp hữu cơ là các hệ thống quản lý sản
xuất toàn diện nhằm đẩy mạnh và tăng cường sức khỏe sinh
thái nông nghiệp bao gồm cả đa dạng sinh học, các chu trình sinh học
và năng suất sinh học. Nông nghiệp hữu cơ nhấn mạnh việc quản lý các hoạt động
canh tác, giảm thiểu việc dùng đầu vào từ bên ngoài và có tính đến các điều kiện từng
vùng, từng địa phương. Nông nghiệp hữu cơ được thực hiện tùy thuộc khả năng từng
vùng về các phương pháp trồng trọt, sinh học, cơ học, hạn chế việc
dùng các vật liệu tổng hợp để đáp
ứng bất cứ một chức năng riêng biệt nào trong hệ thống. Hệ thống
sản xuất theo phương pháp hữu cơ được thiết kế sao cho:
a) tăng cường đa dạng
sinh học trong toàn hệ thống;
b) nâng cao năng suất sinh học của đất;
c) duy trì được lâu dài độ màu mỡ của
đất;
d) tái chế các chất thải
có nguồn gốc từ và từ động vật nhằm trả lại các chất dinh dưỡng cho đất, do đó giảm
thiểu việc sử dụng các tài nguyên không thể hồi phục được;
e) dựa vào các tài nguyên có thể hồi
phục được trong các hệ thống nông nghiệp được tổ chức tại địa phương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) nhấn mạnh việc sử dụng các phương
pháp chế biến cẩn trọng trong quá trình xử lý các sản phẩm nông nghiệp, để duy
trì được nguyên vẹn các phẩm chất hữu cơ quan trọng của sản phẩm trong tất cả
các giai đoạn;
h) thiết lập phương pháp phù hợp cho mọi
trang trại thông qua giai đoạn chuyển đổi thích hợp, được xác định bởi các yếu
tố đặc trưng như lịch sử vùng đất, loại cây trồng và vật nuôi để sản xuất.
8. Sự liên hệ chặt chẽ giữa người tiêu dùng
và nhà sản xuất là một hoạt động được thiết lập lâu dài. Nhu cầu thị trường
càng lớn thì lợi ích kinh tế trong sản xuất càng tăng và sự gia tăng khoảng
cách giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng đã khuyến khích việc áp dụng tổ chức kiểm soát
bên ngoài và các thủ tục chứng nhận.
9. Một bộ phận không thể thiếu của việc
chứng nhận là công tác kiểm tra hệ thống quản lý quá trình sản xuất theo phương
pháp hữu cơ. Thủ tục chứng nhận
cho người thực hiện trước hết dựa vào báo cáo năm của trang trại với sự cộng
tác của cơ quan kiểm tra. Tương tự như vậy, ở giai đoạn chế biến, các tiêu chuẩn
cũng được xây dựng dựa trên các hoạt động chế biến và các điều kiện của xưởng
chế biến cần được kiểm tra và kiểm tra xác nhận. Ở những nơi mà quá trình kiểm
tra được các tổ chức chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền thực hiện thì ở đó
phải có sự tách biệt giữa chức năng kiểm tra và chức năng chứng nhận. Nhằm giữ
được tính trung thực toàn vẹn, tổ chức chứng nhận và cơ quan có thẩm quyền, khi
chứng nhận các quy trình của những người thực hiện, thì phải độc lập
về các lợi ích kinh tế có liên quan đến giấy chứng nhận của người thực hiện.
10. Ngoài một phần nhỏ các hàng hóa
nông nghiệp được trang trại tiếp thị trực tiếp đến người tiêu dùng, thì phần lớn
sản phẩm đến với người tiêu dùng thông qua các kênh thương mại. Nhằm giảm thiểu
các hoạt động dối trá/lừa dối trên thị trường, cần có các biện pháp cụ thể để
có thể đảm bảo đánh giá hiệu quả các doanh nghiệp mua bán và chế biến. Vì vậy,
việc kiểm soát một quá trình, thay vì kiểm soát thành phẩm, đòi hỏi hành động có
trách nhiệm của tất cả các bên có liên quan.
11. Các yêu cầu về nhập khẩu cần dựa
trên các nguyên tắc tương đương và minh bạch như đã trình bày trong Các nguyên
tắc Kiểm tra và Chứng nhận đối với các sản phẩm xuất, nhập
khẩu1 Trong việc
chấp nhận nhập khẩu các thực phẩm
hữu cơ, các quốc gia nhập khẩu thường tiến hành đánh giá đối với các thủ tục kiểm
tra, chứng nhận và các tiêu chuẩn được áp dụng tại các quốc gia xuất khẩu.
12. Các hệ thống sản xuất theo phương
pháp hữu cơ này sẽ liên tục được cải tiến, các nguyên tắc và tiêu chuẩn hữu cơ sẽ
tiếp tục được xây dựng theo tiêu chuẩn này, Ban Kỹ thuật của Codex về Ghi nhãn Thực
phẩm (CCFL) thường xuyên soát xét tiêu chuẩn này. CCFL sẽ bắt đầu quá trình
soát xét bằng cách mời các chính phủ và các tổ chức quốc tế thành viên đưa ra
các đề nghị bổ sung cho tiêu chuẩn này trước mỗi cuộc họp của CCFL.
HƯỚNG DẪN SẢN
XUẤT, CHẾ BIẾN, GHI NHÃN VÀ TIẾP THỊ THỰC PHẨM ĐƯỢC SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP HỮU
CƠ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu
chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm sau đây được dán nhãn hoặc dự định dán nhãn
đề cập đến các phương pháp sản xuất hữu cơ:
a) thực vật chưa chế biến và các sản phẩm
từ thực vật, vật nuôi và các sản phẩm từ vật nuôi trong phạm vi các nguyên tắc
sản xuất và các nguyên tắc kiểm tra cụ thể được nêu trong Phụ lục A và Phụ lục
C; và
b) các sản phẩm nông nghiệp và các sản
phẩm từ vật nuôi2 đã chế biến nêu trong a) dự định dùng
cho con người.
1.2. Một sản
phẩm được xem là có các chỉ dẫn có liên quan tới phương pháp sản xuất hữu cơ nếu
trên nhãn hoặc các công bố về sản phẩm, kể cả nội dung quảng cáo hoặc tài liệu
thương mại, sản phẩm hoặc các thành phần sản phẩm có sử dụng các thuật ngữ: “hữu
cơ”, “động lực sinh học”, “sinh học”, “sinh thái” hoặc các thuật ngữ khác tương
tự gồm cả các giới thiệu
tóm tắt khi đưa sản phẩm ra thị trường, gợi ý cho người mua biết là sản phẩm hoặc các
thành phần của sản phẩm đã được sản xuất theo phương pháp hữu cơ.
1.3. Đoạn
1.2 không áp dụng ở những nơi các thuật ngữ không liên quan đến các phương pháp
sản xuất hữu cơ.
1.4. Việc
áp dụng tiêu chuẩn này không ảnh hưởng đến quy định khác về hướng dẫn sản xuất,
chuẩn bị, tiếp thị, ghi nhãn và kiểm tra sản phẩm được quy định trong 1.1.
1.5. Mọi
nguyên liệu và/hoặc các sản phẩm được sản xuất từ công nghệ biến đổi gen/các
sinh vật biến đổi gen (GEO/GMO) là không phù hợp với các nguyên tắc của sản xuất
theo phương pháp hữu cơ (có thể là nuôi trồng, sản xuất hoặc chế biến), vì vậy không
thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
2. Mô tả và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực phẩm chỉ liên quan đến
các phương pháp sản xuất hữu cơ nếu chúng có xuất xứ từ hệ thống canh tác hữu
cơ, có dùng các biện pháp quản lý nhằm nuôi dưỡng các hệ thống sinh thái để đạt
được năng suất bền vững, kiểm soát được cỏ dại, dịch hại và dịch bệnh thông qua
sự hòa trộn đa dạng của các hình thái sống phụ thuộc lẫn nhau, tái sử dụng các chất
thải của thực vật và động vật, lựa chọn và luân canh cây trồng, quản lý nước,
làm đất và canh tác. Độ màu mỡ của đất được duy trì và tăng cường bởi hệ thống
tối ưu hóa các hoạt động sinh học và vật lý, chất khoáng của đất được coi là biện
pháp cung cấp dinh dưỡng cân
đối cho đời sống của thực vật và động vật cũng như bảo tồn tài
nguyên đất. Sản xuất cần được duy trì bền vững bằng cách tái sử dụng các chất dinh
dưỡng của cây trồng, coi đó là một phần thiết yếu trong chiến lược làm màu mỡ đất.
Quản lý dịch hại và dịch bệnh đạt được kết quả tốt bằng cách tăng cường mối quan hệ
cân đối giữa động thực vật ký sinh/ bị ký sinh, tăng mật độ côn trùng có ích, kiểm
soát sinh học và gieo trồng, loại bỏ dịch hại và các phần thực vật bị nhiễm bằng
các biện pháp cơ học. Cơ sở của chăn nuôi hữu cơ là sự phát triển mối quan hệ hài
hòa giữa đất đai, cây trồng, vật nuôi và tôn trọng các nhu cầu về sinh lý và tập
tính của vật nuôi. Điều này có thể đạt được do sự phối hợp về giữa việc cung cấp
thức ăn chăn nuôi hữu cơ chất lượng tốt, tỷ lệ dự trữ trong kho phù hợp, hệ thống
chăn nuôi vật nuôi phù hợp với các nhu cầu tập tính của vật nuôi, thực hành quản lý vật nuôi
làm giảm thiểu
stress, cố gắng làm
tăng sức khỏe và chất lượng sống của động vật, phòng bệnh và
tránh dùng thuốc thú y hóa học (kể cả thuốc kháng sinh).
2.2. Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau đây:
2.2.1. Sản phẩm nông
nghiệp/sản phẩm có
nguồn gốc nông nghiệp (agricultural product/product of agricultural
origin)
bất cứ sản phẩm hoặc hàng hóa, ở dạng
nguyên liệu hay đã chế biến, được đưa ra thị trường để tiêu thụ hay làm thức ăn
cho động vật (trừ nước, muối và phụ gia thực phẩm).
2.2.2. Đánh giá (audit)
Sự kiểm tra một cách có hệ thống và độc
lập về chức năng, nhằm xác định xem các hoạt động và kết quả liên quan
có phù hợp với các mục tiêu đã định hay không3.
2.2.3. Chứng nhận (certification)
Thủ tục mà các tổ chức chứng nhận chính thức hoặc
các tổ chức chứng nhận được thừa nhận cung cấp sự bảo đảm bằng văn bản hoặc
tương đương mà thực phẩm hoặc các hệ thống kiểm soát thực phẩm phù hợp với các
yêu cầu. Việc chứng nhận về thực phẩm có thể được cho là thích hợp dựa trên một
loạt các hoạt động kiểm tra có thể bao gồm kiểm tra liên tục trên dây chuyền,
đánh giá các hệ thống bảo đảm chất lượng và kiểm tra thành phẩm4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức chịu trách nhiệm kiểm tra xác
nhận xem một sản phẩm bán ra hoặc được ghi nhãn là “hữu cơ” có được sản xuất,
chế biến, xử lý sơ bộ và nhập khẩu đúng theo tiêu chuẩn này không.
2.2.5 Cơ quan có thẩm
quyền
(competent authority)
Cơ quan chính thức của Chính phủ có thẩm quyền
thực thi pháp luật.
2.2.6. Sinh vật biến
đổi gen
(genetically engineered/modified organisms)
Định nghĩa tạm thời sau đây dùng cho
các sinh vật biến đổi gen5.
Các sinh vật biến đổi gen và các sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen được sản xuất
bằng kỹ thuật trong đó vật liệu gen đã được biến đổi theo cách không xảy ra một cách
tự nhiên bằng giao phối và/hoặc tái tổ hợp tự nhiên.
2.2.7. Các công nghệ
kỹ thuật gen/biến đổi gen (techniques of genetic engineering/modification)
Bao gồm nhưng không hạn chế đối với việc
sắp xếp lại cấu trúc ADN, dung hợp tế bào, bơm vi mô và vĩ mô, bao nang hóa, loại bỏ hoặc
ghép đôi gen. Các sinh vật biến đổi gen không bao gồm các sinh vật được tạo ra
từ kỹ thuật tiếp hợp, chuyển nạp và lai giống.
2.2.8. Thành phần (ingredient)
Bất cứ chất nào kể cả
phụ gia thực phẩm, được dùng để sản xuất hoặc chế biến/pha chế một thực phẩm
nào đó và có mặt trong thành phẩm cho dù chúng ở dạng biến đổi6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động kiểm tra thực phẩm
và nguyên liệu, kiểm tra quá trình và phân phối, bao gồm cả thử nghiệm sản
phẩm trên dây chuyền sản xuất và thử nghiệm thành phẩm nhằm kiểm tra
xác nhận xem chúng có phù hợp với các yêu cầu7 hay không. Đối với thực phẩm
hữu cơ, việc kiểm tra bao gồm cả việc xem xét hệ thống sản xuất và chế biến.
2.2.10. Ghi nhãn (labelling)
Chữ viết hoặc hình vẽ được thể
hiện trên nhãn đi kèm với thực phẩm, hoặc được trình bày bên cạnh thực phẩm
với mục đích khuyến khích bán hoặc loại bỏ thực phẩm8.
2.2.11. Vật nuôi (livestock)
Động vật được thuần hóa nào gồm bò (kể
cả trâu và bò rừng), cừu, lợn, dê, ngựa, gia cầm và ong được
nuôi làm thực phẩm hoặc đưa vào sản xuất9 thực phẩm. Thuật ngữ này
không bao gồm các sản phẩm từ săn bắn hoặc đánh bắt động vật hoang dã.
2.2.12. Tiếp thị (marketing)
Việc giữ lại hàng hóa để bán hoặc
trưng bày để bán, chào hàng để bán, phân phối, giao hàng hoặc bày bán trên thị
trường với bất cứ hình thức nào.
2.2.13. Công nhận
chính thức
(official accredilation)
Thủ tục mà một cơ quan chính phủ có thẩm quyền
pháp lý thừa nhận năng lực của một tổ chức chứng nhận và/hoặc kiểm tra có thể
cung cấp các dịch vụ về chứng
nhận và/hoặc kiểm tra. Đối với sản xuất theo phương pháp hữu cơ, cơ quan có thẩm
quyền có thể ủy quyền
chức năng công nhận cho một tổ chức tư nhân thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống đã được phê duyệt chính
thức hoặc được thừa nhận bởi cơ quan Chính phủ có thẩm quyền pháp lý10.
2.2.15. Người thực hiện (operator)
Bất cứ người nào sản xuất, chuẩn bị hoặc
nhập khẩu với ý định tiếp thị các sản phẩm nêu trong 1.1, hoặc những
người bày bán các sản phẩm đó trên thị trường.
2.2.16. Sản phẩm bảo
vệ thực vật
(plant protection product)
Bất cứ chất nào dùng để ngăn ngừa, diệt
trừ, dẫn dụ, xua đuổi, hoặc kiểm soát dịch hại và dịch bệnh, bao gồm cả các loài thực
vật hoặc động vật không mong muốn có trong quá trình sản xuất, bảo quản, vận
chuyển, phân phối và chế biến thực phẩm, các mặt hàng nông nghiệp hoặc thức ăn
chăn nuôi.
2.2.17. Chuẩn bị
(preperation)
Các hoạt động giết mổ, chế biến, bảo
quản và đóng gói các sản
phẩm nông nghiệp, cũng như các thay đổi được thực hiện đối với việc ghi nhãn có
giới thiệu phương pháp sản xuất hữu cơ trên nhãn.
2.2.18. Sản xuất (production)
Các hoạt động tiến hành ở trang trại để cung cấp các
sản phẩm nông nghiệp, bao gồm cả việc đóng gói và ghi nhãn ban đầu cho sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất cứ chất nào được dùng để chữa trị
và phòng bệnh cho động vật để dùng làm thực phẩm, ví dụ các động vật cho sữa hoặc
thịt, gia cầm, cá hoặc ong hoặc dùng cho các mục đích điều trị, phòng bệnh,
chẩn đoán hoặc dùng cho các chức năng sinh lý và tập tính của động vật.11
3. Ghi nhãn và công bố
Các điều khoản chung
3.1. Các sản
phẩm được sản xuất theo phương pháp hữu cơ cần được ghi nhãn theo TCVN 7087:2013
(CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm
bao gói sẵn.
3.2. Việc
ghi nhãn và công bố cho một sản
phẩm nêu trong 1.1 a) có thể đề cập đến các phương pháp sản xuất hữu cơ chỉ
khi:
a) các chỉ dẫn cho thấy rõ chúng có liên
quan tới phương pháp sản xuất nông nghiệp
b) sản phẩm được sản xuất phù hợp với
các yêu cầu của Điều 4, hoặc được nhập khẩu phù hợp với các yêu cầu nêu trong
Điều 7
c) sản phẩm được sản xuất hoặc nhập khẩu
bởi người thực hiện chịu sự kiểm soát của các biện pháp kiểm tra nêu trong Điều
6; và
d) nội dung ghi nhãn có liên quan đến
tên gọi và/hoặc mã số của tổ chức
kiểm tra hoặc tổ chức chứng nhận đã được thừa nhận chính thức, mà người thực hiện
việc sản xuất hoặc các hoạt động chế biến gần đây nhất chịu sự kiểm tra của các
tổ chức này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các chỉ dẫn cho thấy rõ chúng
có liên quan tới phương pháp
sản xuất nông nghiệp hữu cơ và gắn liền với tên gọi của sản phẩm đang được nói
đến, trừ khi các chỉ dẫn như vậy
được nêu rõ trong danh mục các thành phần;
b) mọi thành phần của sản phẩm có
nguồn gốc từ nông nghiệp, hoặc được dẫn xuất từ nông nghiệp, các sản phẩm phù hợp
với yêu cầu của Điều 4 hoặc được nhập khẩu theo các thỏa thuận được nêu
trong Điều 7;
c) sản phẩm không chứa bất kỳ
thành phần nào không có nguồn gốc từ nông nghiệp mà không được liệt kê trong Bảng
B.3 của Phụ lục B;
d) cũng các thành phần đó nhưng
không có nguồn gốc hữu cơ hoặc không hữu cơ;
e) sản phẩm hoặc các thành phần sản
phẩm trong quá trình chuẩn bị không bị xử lý bằng các phương pháp có liên quan đến
phóng xạ ion hóa hoặc các chất không được liệt kê trong Bảng 3.4 của Phụ lục B;
f) sản phẩm được chế biến hoặc nhập
khẩu bởi người thực hiện chịu sự kiểm soát của hệ thống kiểm tra chính quy
như nêu trong Điều 6 của tiêu chuẩn này; và
g) nội dung ghi nhãn có liên quan
đến tên gọi
và/hoặc mã số của tổ chức kiểm tra hoặc cơ quan có thẩm quyền, người thực hiện
sản xuất hoặc các hoạt động chế biến gần đây nhất chịu sự kiểm tra của các tổ
chức này.
3.4. Tiết
giảm ở đoạn 3.3 b) bằng cách:
- có thể sử dụng một số thành phần
nhất định có nguồn gốc nông nghiệp nhưng không đáp ứng yêu cầu của 3.3 b) trong
mức giới hạn tối đa 5 % (khối lượng) trên tổng các thành phần, trừ muối và nước
có trong thành phẩm, trong quá trình chuẩn bị sản phẩm như đã nêu trong 1.1
b);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Trước
tiên nên xem xét các vấn đề sau đây có liên quan đến các sản phẩm nêu trong đoạn
1.1 b) đã được
đưa ra thị trường:
- việc xây dựng các điều khoản cụ
thể về ghi nhãn cho các sản phẩm chứa ít hơn 95 % thành phần có
nguồn gốc nông nghiệp;
- việc tính phần trăm ở đoạn 3.4
(5 %) và 3.5 (95 %) trên cơ sở các thành phần có nguồn gốc nông nghiệp (thay vì
tính theo tổng các thành phần chỉ trừ muối và nước);
- việc tiếp thị sản phẩm có nhãn
nêu rõ sản phẩm đang trong quá trình chuyển đổi có chứa nhiều hơn một thành phần
có nguồn gốc nông nghiệp.
3.6. Trong
khi xây dựng các điều khoản về ghi nhãn từ các sản phẩm chứa ít hơn 95 % các
thành phần hữu cơ theo đoạn 3.5, có thể cần xem xét các yếu tố sau đây, đặc biệt
đối với các sản phẩm chứa 95 % và 70 % các thành phần hữu cơ:
a) sản phẩm đáp ứng các yêu cầu
nêu trong c), d), e), f) và g) của 3.3;
b) các chỉ dẫn đề cập đến việc sản
xuất theo phương pháp hữu cơ chỉ nên xuất hiện trên phần nhãn ở mặt trước của
bao bì, như viện dẫn phần trăm gần đúng của tổng các thành phần gồm cả các phụ gia
trừ muối và nước;
c) Trong bản liệt kê các thành phần
các thành phần, cần xếp theo thứ tự giảm dần (tính theo khối lượng);
d) các chỉ dẫn trong bản liệt kê
các thành phần có cùng màu sắc và với kiểu chữ và kích cỡ phải giống
như các chỉ dẫn khác trong bản danh mục các thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Sản phẩm
của các trang trại đang trong giai đoạn chuyển sang sản xuất theo phương pháp hữu
cơ có thể chỉ được mang nhãn “chuyển sang sản xuất theo phương pháp hữu cơ” sau
12 tháng thực hiện việc sản xuất theo phương pháp hữu cơ với điều kiện:
a) đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu
trong 3.2 và 3.3;
b) các chỉ dẫn về quá
trình chuyển đổi không làm người mua hiểu lầm về sự khác nhau giữa các sản phẩm
đó với các sản phẩm có được từ các trang trại và/hoặc các đơn vị nông nghiệp đã
hoàn toàn hoàn thành giai đoạn chuyển đổi;
c) các chỉ dẫn như thế phải dùng
những từ như “sản phẩm được chuyển đổi sang canh tác hữu cơ” hoặc các câu hoặc từ
tương tự được các cơ quan có thẩm quyền nơi mà sản phẩm được tiếp thị chấp nhận và các
chỉ dẫn này có màu sắc, kích cỡ, kiểu chữ không nổi bật hơn phần mô tả sản phẩm;
d) các thực phẩm chỉ có một thành
phần có thể
ghi là “chuyển đổi sang sản xuất theo phương pháp hữu cơ” trên
phần chính của nhãn;
e) nội dung ghi nhãn có liên quan
đến tên gọi và/hoặc mã số của tổ chức kiểm tra hoặc tổ chức chứng nhận đã được
thừa nhận chính thức, mà người thực hiện việc sản xuất hoặc các hoạt động chế
biến gần đây nhất chịu sự kiểm tra của các tổ chức này.
Ghi nhãn các sản phẩm không dùng để
bán lẻ
3.8. Việc
ghi nhãn các vật chứa không dùng để bán lẻ được qui định trong 1.1 phải đáp ứng
các yêu cầu nêu trong đoạn 10 của Phụ lục C.
4. Các nguyên tắc sản
xuất và chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ít nhất phải đáp ứng các yêu cầu
sản xuất nêu trong Phụ lục A;
b) trong trường hợp khi a) nói
trên không có hiệu quả, thì các chất đã liệt kê trong Bảng B.1 và Bảng B.2 của Phụ lục
B, hoặc các chất đã được phê duyệt đáp ứng các tiêu chí đã được thiết lập trong
5.1, có thể được dùng như các sản phẩm bảo vệ thực vật, phân bón, các chất ổn định
đất với điều kiện việc sử dụng chúng không bị cấm dùng trong nông nghiệp và phù
hợp với qui định hiện hành.
4.2. Các phương
pháp chế biến hữu cơ yêu cầu để chuẩn bị các sản phẩm nêu trong 1.1 b):
a) ít nhất phải đáp ứng các yêu cầu
về chế biến nêu trong Phụ lục A;
b) các chất liệt kê trong Bảng B.3 và Bảng
B.4 của Phụ lục B hoặc các chất được phép sử dụng đáp ứng các tiêu chí trong
5.1 có thể được dùng như các chất không có nguồn gốc nông nghiệp hoặc các chất
hỗ trợ chế biến, với điều kiện việc sử dụng chúng phù hợp với quy định hiện
hành liên quan đến việc chế biến các sản phẩm thực phẩm phù hợp với phương pháp
thực hành sản xuất tốt.
4.3. Các sản
phẩm được sản xuất theo phương pháp hữu cơ cần được bảo quản và vận chuyển phù
hợp với các yêu cầu nêu trong Phụ lục A.
4.4. Bằng
cách tiết giảm các điều khoản 4.1 a) và 4.2 b), cơ quan có thẩm quyền có thể
căn cứ vào các điều khoản về sản xuất các sản phẩm từ vật nuôi tại Phụ lục A,
đưa ra các nguyên tắc chi tiết hơn cũng như tiết giảm các thời kỳ thực hiện
nhằm cho phép từng bước xây dựng phương pháp thực hành trang trại hữu cơ.
5. Các yêu cầu đối với
các chất trong Phụ lục B và các tiêu chí để cơ quan có thẩm quyền xây dựng danh
mục các chất được phép sử dụng
5.1. Ít nhất
phải dùng các tiêu chí sau đây cho mục đích bổ sung danh mục
các chất được phép sử dụng, đã nêu trong Điều 4. Khi sử dụng các tiêu chí này để đánh
giá các chất mới dùng trong sản xuất theo phương pháp hữu cơ, thì cần tính đến tất cả các
điều khoản về luật pháp và quy chuẩn có thể áp dụng và tạo điều kiện cho cơ
quan có thẩm quyền có thể tiếp
cận được các văn bản này khi có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) các đề nghị này nhất quán với các
nguyên tắc của sản xuất theo phương pháp hữu cơ như đã mô tả trong tiêu chuẩn
này;
ii) việc dùng các chất này thực sự
cần thiết/quan trọng đối với việc sử dụng được dự kiến;
iii) việc sản xuất, sử dụng và thải
bỏ các chất này không gây ra hậu quả hoặc không góp phần vào các tác động
có hại cho môi trường;
iv) ít ảnh hưởng đến sức khỏe và
chất lượng sống của người hoặc động vật; và
v) các chất thay thế đã được phê
duyệt không có đủ số lượng
và/hoặc chất lượng.
Các tiêu chí nêu trên dự định được
đánh giá tổng thể để bảo vệ tính trung thực của quá trình sản xuất theo phương
pháp hữu cơ. Ngoài ra, cần áp dụng các tiêu chí sau đây trong quá trình đánh
giá:
a) nếu các tiêu chí này được dùng
cho phân bón với mục đích ổn định đất thì:
- chúng thực sự cần thiết để đạt
được hoặc duy trì độ màu mỡ của đất hoặc để đáp ứng các yêu cầu dinh dưỡng đặc
biệt cho cây trồng hoặc vì mục đích ổn định cho đất đặc biệt hoặc vì mục đích
luân canh mà không đáp ứng theo các thực hành nêu trong Phụ lục A, hoặc các sản
phẩm khác trong Bảng B.2 của Phụ lục B; và
- các thành phần thuộc nguồn gốc
thực vật, động vật, vi sinh hoặc chất khoáng có thể trải qua các quá trình: vật
lý (ví dụ: quá trình cơ học, nhiệt học), enzym hóa, vi sinh (ví dụ: quá trình ủ
phân, lên men); chỉ khi những quá trình trên đã được sử dụng hết, quá trình hóa
học mới có thể được xem xét và chỉ để chiết các chất mang và các chất kết dính12;
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- việc sử dụng chúng phải rất hạn
chế trong các điều kiện cụ thể, trong vùng cụ thể hoặc cho loại hàng hóa cụ thể.
b) nếu chúng được dùng cho mục
đích kiểm soát dịch bệnh của
các loài thực vật hoặc các loài dịch hại và cỏ dại thì:
- việc sử dụng phải thực sự thật
cần thiết để kiểm soát sinh vật gây hại hoặc dịch bệnh đặc biệt mà các giải
pháp khác về sinh học, vật lý hoặc sinh trưởng của thực vật
và/hoặc các thực hành quản lý không sẵn
có, và
- việc sử dụng cần tính đến tác
động có hại tiềm tàng đối với môi trường, hệ sinh thái (cụ thể, sinh vật
không phải đích), sức khỏe của người tiêu dùng, vật nuôi, ong; và
- các chất phải có nguồn gốc thực
vật, động vật, vi sinh hoặc chất khoáng và có thể phải trải qua các quá trình
sau: vật lý (ví dụ quá trình cơ học, nhiệt học), enzym hóa, quá trình vi sinh học
(ví dụ quá trình ủ phân, phân hủy);
- tuy nhiên, nếu chúng là các sản
phẩm được sử dụng, trừ các trường hợp ngoại lệ, trong các bẫy và bình phun như
pheromon được tổng hợp bằng phương pháp hóa học, thì chúng sẽ được xem xét đưa thêm vào danh mục
nếu như sản phẩm không có đủ số lượng ở dạng tự nhiên, với điều kiện việc sử dụng chúng
không đưa đến kết quả trực tiếp hay gián tiếp tạo dư lượng trong các phần ăn được
của sản phẩm.
- việc sử dụng phải thực sự cần
thiết để kiểm soát sinh vật gây hại hoặc dịch bệnh đặc biệt mà các giải pháp
khác về sinh học, vật lý hoặc sinh trưởng của thực vật và/hoặc các thực hành quản
lý không sẵn có, và
- việc sử dụng có thể bị hạn chế
ở các điều kiện cụ thể, các khu vực cụ thể hoặc các hàng hóa cụ thể.
c) nếu chúng được dùng làm phụ
gia hoặc chất hỗ trợ chế biến khi chế biến hoặc bảo quản thực phẩm thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ sản xuất hoặc bảo quản thực phẩm,
trong trường hợp là chất phụ gia, hoặc
+ sản xuất thực phẩm, trong trường hợp
là chất hỗ trợ chế biến
trong khi không dùng được các công nghệ
khác để đáp ứng được tiêu
chuẩn này.
- các chất này được tìm thấy
trong tự nhiên và có thể đã trải qua các quá trình xử lý cơ học/vật lý (như chiết,
kết tủa), quá trình sinh học/enzym hóa và quá trình vi sinh (như quá trình lên
men);
- hoặc như đã nêu trên, nếu các
chất này từ các phương pháp và công nghệ như vậy nhưng không đủ về số lượng và
nếu các chất đó đã trải qua quá trình tổng hợp hóa học, thì có thể được xem xét
đưa
vào
các trường hợp ngoại lệ;
- chúng được dùng
để duy trì tính xác thực của sản phẩm;
- người tiêu dùng không bị lừa dối về bản chất tự
nhiên, loại chất và chất lượng của thực phẩm;
- chất phụ gia và hỗ trợ chế biến
này không làm giảm chất lượng tổng thể của sản phẩm.
Trong quá trình đánh giá các chất để
đưa vào các danh mục, phải tạo cơ hội để tất cả các bên có liên quan tham gia
vào quá trình này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Hệ thống kiểm tra
và chứng nhận13
6.1. Các hệ
thống kiểm tra và chứng nhận được dùng để kiểm tra xác nhận việc ghi nhãn và
công bố đối với thực phẩm hữu cơ. Việc xây dựng các hệ thống này phải tính đến Nguyên tắc kiểm
tra và chứng nhận Thực phẩm Nhập khẩu và Xuất khẩu14,
Hướng dẫn về Thiết kế, Điều hành, Đánh giá và Công nhận
các Hệ thống Kiểm tra và Chứng nhận Thực phẩm Nhập
khẩu và Xuất khẩu15,16.
6.2. Cần
thiết lập hệ thống kiểm tra được vận hành bởi một hay nhiều cơ quan có thẩm quyền
và/hoặc các tổ chức kiểm tra/chứng nhận17 được thừa nhận chính thức
để tiến hành kiểm tra/chứng nhận hoạt động của nhà sản xuất, chế biến hoặc nhập
khẩu thực phẩm
đã nêu trong đoạn 1.1.
6.3. Các hệ
thống kiểm tra và chứng nhận được thừa nhận chính thức, ít nhất phải áp dụng
các biện pháp và các chú ý nêu trong Phụ lục C.
6.4. Khi việc
áp dụng hệ thống kiểm tra,
do tổ chức chứng nhận chính thức hoặc cơ quan được thừa nhận một cách chính thức
thực hiện, thì cần có một cơ quan có thẩm quyền được chỉ định chịu trách nhiệm
phê duyệt và giám sát các cơ quan đó:
- cơ quan có thẩm quyền chịu
trách nhiệm về việc đưa ra các quyết định và hành động, có thể chỉ định bên thứ
ba, là các tổ chức tư nhân hoặc dịch vụ công, còn gọi là “tổ chức
được chỉ định” tiến
hành đánh giá và giám sát đối với tổ chức tư nhân về việc chứng nhận và kiểm
tra. Nếu được chỉ định, bên thứ
ba nêu trên không nên tham gia vào việc kiểm tra và/hoặc chứng nhận;
- nước nhập khẩu có thể thừa nhận
một tổ chức công nhận thuộc bên thứ ba khi nước xuất khẩu thiếu cơ
quan được chỉ định có thẩm quyền.
6.5. Để có
thể phê duyệt các tổ chức chứng nhận được thừa nhận chính thức hoặc tổ chức được
ủy quyền, khi
tiến hành đánh giá các tổ chức này, cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được chỉ
định, cần xem xét đến các vấn đề sau đây:
a) các tiêu chuẩn kiểm tra/thủ tục chứng nhận
cần phải được tuân thủ, bao gồm việc mô tả chi tiết các biện pháp kiểm
tra và phòng ngừa mà tổ chức đánh giá dùng để kiểm tra/chứng nhận công việc của
người thực hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) sự sẵn sàng của các nguồn lực
bao gồm đội ngũ nhân viên có trình độ, các phương tiện quản lý và kỹ thuật,
kinh nghiệm kiểm tra và độ tin cậy;
d) tính khách quan của cơ quan đánh giá đối với
người thực hiện đang là đối tượng kiểm tra.
6.6. Cơ
quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được chỉ định cần phải:
a) đảm bảo rằng
các cuộc kiểm tra nhân danh cơ quan kiểm tra hoặc chứng nhận là khách quan;
b) kiểm tra xác nhận tính hiệu quả
của các cuộc kiểm tra;
c) biết rõ bất cứ điều không hợp
quy nào và/hoặc các vi phạm được phát hiện và các mức phạt đã áp dụng;
d) rút lại sự phê duyệt đối với tổ
chức chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền khi các tổ chức này vi phạm các yêu cầu
có liên quan đến a) và b) hoặc không đáp ứng được các tiêu chí đã nêu ở 6.5 hoặc
vi phạm yêu cầu đã nêu trong 6.7 đến 6.9.
6.7. Các tổ
chức chứng nhận và/hoặc các cơ quan được thừa nhận một cách chính thức, hoặc cơ
quan có thẩm quyền
được nêu trong 6.2 cần phải:
a) đảm bảo rằng ít nhất các biện
pháp kiểm tra và phòng ngừa được chỉ rõ trong Phụ lục C được áp dụng
cho việc kiểm tra; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Các tổ chức chứng nhận
và/hoặc kiểm tra chính thức hoặc
được thừa nhận hoặc cơ quan được ủy quyền cần phải:
a) cho cơ quan có thẩm quyền hoặc
tổ chức được chỉ định, vì mục đích đánh giá, được tiếp cận văn phòng, cơ sở sản
xuất và để đánh giá ngẫu nhiên
những người thực hiện, được tiếp cận cơ sở sản xuất của người thực hiện, cùng với
bất cứ thông tin/trợ giúp nào mà cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được chỉ định thấy là cần thiết
cho việc hoàn thành trách nhiệm bắt buộc theo tiêu chuẩn này.
b) gửi cho các cơ quan có thẩm
quyền hoặc cơ quan được chỉ định danh sách những người thực hiện được kiểm tra
năm trước và trình cho cơ
quan nêu trên một báo cáo năm súc tích và ngắn gọn.
6.9 Tổ chức được chỉ định
và tổ chức chứng nhận chính thức hoặc cơ quan được thừa nhận một cách chính thức
hoặc cơ quan có thẩm quyền có liên quan đến 6.2 cần:
a) bảo đảm rằng, ở những nơi phát
hiện thấy những bất thường trong việc thực hiện Điều 3 và Điều 4, hoặc
các biện pháp đã đề cập tại Phụ lục C, các chỉ dẫn nêu trong 1.2 có liên quan đến phương
pháp sản xuất hữu cơ, phải được loại bỏ ra khỏi toàn bộ lô hàng hoặc
ra khỏi dây chuyền sản xuất bị tác động bởi các điều bất thường đó;
b) ở những nơi bị vi phạm rõ
ràng, hoặc vi phạm ảnh hưởng kéo dài, phải cấm người thực hiện tiếp thị
các sản phẩm có đề cập đến các chỉ dẫn ngụ ý sản phẩm được sản xuất hữu cơ
trong giai đoạn được cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được chỉ định đồng
ý.
6.10 Các yêu cầu của Hướng
dẫn trao đổi thông tin
giữa các nước đối với thực phẩm bị từ chối nhập khẩu19 phải được áp
dụng cho những nơi mà cơ quan có thẩm quyền phát hiện thấy các bất thường và/hoặc
các vi phạm trong việc thực hiện tiêu chuẩn này.
7 Nhập khẩu
7.1 Các sản phẩm được
quy định trong 1.1 nếu được nhập khẩu thì chỉ có thể được bày bán trên thị
trường khi được cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được chỉ định ở nước
xuất khẩu cấp giấy chứng nhận về kiểm tra, thông báo rằng lô
hàng nêu trong bản chứng nhận thu được từ hệ thống sản xuất, chuẩn bị, tiếp thị
đã áp dụng việc kiểm tra ít nhất là theo các nguyên tắc đã cung cấp, các Phụ lục
của tiêu chuẩn này và đáp ứng quyết định về các điểm tương đương nêu trong 7.4 dưới
đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Tính xác thực của sản
phẩm phải được duy trì từ sau khi
nhập khẩu cho đến khi đến người tiêu dùng. Nếu việc nhập khẩu sản phẩm được sản
xuất theo phương pháp hữu cơ không phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này do được
xử lý theo yêu cầu của quy định quốc gia về các mục đích kiểm dịch mà không
tuân theo tiêu
chuẩn này, thì họ đã làm mất trạng thái hữu cơ của chúng.
7.4 Quốc gia nhập khẩu có thể:
a) yêu cầu các thông tin chi tiết,
bao gồm các báo cáo được thiết lập bởi các chuyên gia độc lập cùng được các cơ
quan có thẩm quyền của các nước xuất khẩu và nhập khẩu thỏa thuận về các
biện pháp đã áp dụng ở nước xuất khẩu, để đưa ra các phán quyết và quyết định về
sự tương đương với các quy tắc để thấy được các quy tắc của nước nhập khẩu đã đáp ứng các
yêu cầu của tiêu chuẩn này và/hoặc
b) cùng sắp xếp với nước xuất
khẩu tiến hành tham quan tại chỗ để kiểm tra/chứng nhận các quy tắc về sản xuất,
chuẩn bị và các biện
pháp kiểm tra/chứng nhận đã áp dụng tại nước xuất khẩu.
c) để tránh sự nhầm lẫn cho người
tiêu dùng, yêu cầu sản phẩm phải được ghi nhãn với nội dung phù hợp với các yêu
cầu về ghi nhãn theo các điều khoản của Điều 3, được áp dụng tại các nước nhập khẩu đối với
các sản phẩm có liên quan.
Phụ lục A
(Quy định)
Nguyên tắc của sản xuất theo phương pháp hữu
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các nguyên tắc đưa ra trong Phụ
lục này cần được áp dụng trên các khu đất, trang trại hoặc các bộ phận của
trang trại với một thời kỳ chuyển đổi ít nhất là hai năm trước
khi gieo trồng hoặc trong trường hợp cây lâu năm không phải là đồng cỏ, thì phải ít
nhất là ba năm trước vụ thu hoạch sản phẩm đầu tiên như đã nêu trong đoạn
1.1 a) của tiêu chuẩn này. Cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được chỉ định, tổ chức
chứng nhận chính thức hoặc được thừa nhận một cách chính thức hoặc cơ quan có
thẩm quyền có thể đưa ra quyết định về một số trường hợp (ví dụ để cho đất nghỉ, không dùng
trong hai năm hoặc dài hơn) để kéo dài hoặc rút ngắn thời kỳ này dựa trên kinh nghiệm
thu được từ việc sử dụng khu đất trước đó, nhưng thời kỳ này phải ít nhất là
12 tháng.
2. Bất kỳ độ dài của thời kỳ chuyển
đổi, có thể bắt
đầu ngay khi một đơn vị sản xuất được đặt dưới hệ thống kiểm tra theo yêu cầu ở 6.2 hoặc
ngay khi đơn vị sản xuất bắt đầu áp dụng các quy tắc sản xuất theo Điều 4 của
tiêu chuẩn này.
3. Trong trường hợp toàn bộ
trang trại chưa chuyển đổi cùng một lúc, thì có thể thực hiện theo cách mở rộng
dần phạm vi nhờ áp dụng tiêu chuẩn này ngay từ khi bắt đầu việc chuyển đổi trên
các cánh đồng thích hợp. Việc chuyển đổi từ tập quán cũ sang sản xuất theo
phương pháp hữu cơ sẽ đem lại hiệu quả khi sử dụng các kỹ thuật hợp lý đã được
quy định trong tiêu chuẩn này. Nếu toàn bộ trang trại không được chuyển đổi
cùng một lúc thì cần phải chia cánh đồng thành từng đơn vị như nêu trong đoạn 3 và
đoạn 11, C.1 của Phụ lục C.
4. Các vùng đang và đã chuyển đổi
sang sản xuất theo phương pháp hữu cơ không nên xen lẫn (luân canh) giữa các
phương pháp sản xuất hữu cơ và sản xuất theo tập quán cũ.
5. Độ màu mỡ và hoạt động
sinh học của đất cần được duy trì hoặc tăng thêm ở những nơi thích hợp, bằng cách:
a) trồng các loại rau, dùng phân
xanh và các loài thực vật có rễ đâm sâu theo chương trình luân canh đa niên
thích hợp.
b) đưa vào đất các vật liệu hữu
cơ, có bón phân hoặc không bón phân phù hợp với tiêu chuẩn này. Các sản
phẩm phụ từ việc nuôi vật nuôi, ví dụ phân chuồng từ bãi chứa trong trang trại
có thể dùng để bón phân cho cây trồng, nếu trang trại đó chăn nuôi vật nuôi
theo phương pháp phù hợp với tiêu chuẩn này.
Các chất được quy định trong Bảng B.1 của
Phụ lục B, chỉ có thể áp dụng
chỉ khi không có
khả năng cấp đủ dinh dưỡng
cho cây trồng hoặc không ổn định được đất đai theo các phương pháp đã trình bày
ở 5 a) và 5 b) nếu trên hoặc
trong trường hợp không có đủ phân bón từ canh tác theo phương pháp hữu cơ.
c) để hoạt hóa phân, có thể dùng
các vi sinh vật thích hợp hoặc các chế phẩm có nguồn gốc thực vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Dịch hại, dịch bệnh và cỏ dại
cần phải được kiểm soát bằng một hoặc nhiều biện pháp kết hợp sau đây:
- lựa chọn các giống và loài
thích hợp;
- có các chương trình luân canh
thích hợp;
- cơ giới hóa việc canh tác;
- bảo vệ các loài thiên địch của các
loài dịch hại qua việc tạo môi trường sống thuận lợi ví dụ: làm hàng rào, địa
điểm làm tổ, các vùng sinh thái đệm để duy trì thảm thực vật ban đầu cho các
loài côn trùng ăn dịch hại;
- đa dạng hóa các hệ sinh thái.
Điều này là khác nhau giữa các khu vực địa lý. Ví dụ các vùng đệm chống xói mòn,
nông-lâm nghiệp, luân canh cây trồng v.v...
- đốt cỏ dại;
- các thiên địch gồm cả việc
phóng thích các loài côn trùng ăn thịt và các loài ký sinh;
- các chế phẩm biến đổi sinh học
từ bột xương, phân chuồng hoặc phân xanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cho vật nuôi gặm cỏ;
- dùng các biện pháp cơ học như
bẫy, rào chắn, ánh sáng và tiếng động;
- tiệt trùng bằng hơi nước khi
không thể tiến hành luân canh đúng cách thức để làm mới đất trồng.
7. Chỉ trong trường
hợp có sự đe dọa sắp xảy ra hoặc đe
dọa nghiêm trọng đến cây trồng và ở nơi mà các biện pháp đã chỉ rõ ở Điều
6 (nói trên) không hoặc sẽ không có hiệu quả thì mới phải
dùng đến các sản phẩm nêu trong Phụ lục B.
8. Hạt giống và vật liệu sinh sản
vô tính phải lấy từ cây trồng
phù hợp với các điều khoản trong 4.1 của tiêu chuẩn này ít nhất là một thế hệ hoặc
trong trường hợp với cây lâu năm ít nhất là một vụ trồng. Ở những nơi mà
người thực hiện có thể chứng minh cho tổ chức chứng nhận chính thức hoặc thừa
nhận một cách chính thức hoặc
cơ quan có thẩm quyền là không có các vật liệu đáp ứng các yêu cầu nói trên, tổ
chức chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền có thể cung cấp
a) trường hợp thứ nhất, dùng hạt
giống hoặc vật
liệu sinh sản vô tính chưa xử
lý; hoặc
b) nếu không có sẵn, dùng hạt giống
và vật liệu sinh sản vô tính đã được xử lý với các chất khác ngoài các chất đã nêu
trong Phụ lục B.
Cơ quan có thẩm quyền có thể thiết lập
các tiêu chí để tiết giảm các nội dung trên.
9. Việc thu hái các loài thực vật
ăn được và các phần thực vật ăn được, sinh trưởng tự nhiên ở các vùng tự nhiên,
các vùng đất rừng và đất nông nghiệp được coi là có phương pháp sản xuất hữu cơ
với điều kiện là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các vùng đất này không xử lý với
sản phẩm nào khác với các sản phẩm đã nêu trong Phụ lục B trong thời gian ba
năm trước khi sử dụng làm thực phẩm;
- việc thu hái không xáo trộn sự
ổn định của môi trường sống tự nhiên hoặc sự duy trì các giống trong vùng thu
hái.
- sản phẩm phải từ một người quản
lý việc thu hoạch hoặc thu hái sản phẩm, người đó phải được nhận biết
rõ ràng và quen thuộc với vùng thu hái.
A.2 Vật nuôi và các sản
phẩm từ vật nuôi
Nguyên tắc chung
1. Nơi mà vật nuôi được duy trì
dùng để sản xuất theo phương pháp hữu cơ phải là một phần không thể thiếu của
một đơn vị trang trại
theo phương pháp hữu cơ và phải được phát triển và giữ vững theo tiêu chuẩn
này.
2. Vật nuôi có thể là một phần
đóng góp quan trọng cho một hệ thống trang trại theo phương pháp hữu cơ do:
a) cải thiện và duy trì độ màu mỡ của đất;
b) quản lý quần thể
thực vật qua việc cho gặm cỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) tăng sự đa dạng của các hệ thống
canh tác.
3. Nơi sản xuất vật nuôi là vùng
đất liên quan đến tính hoạt động. Động vật ăn cỏ phải có đồng
cỏ và tất cả những động vật khác phải
được chạy ngoài trời. Cơ quan có thẩm quyền có thể cho phép các ngoại lệ theo
trạng thái sinh lý của động vật, điều kiện thời tiết xấu và tình trạng đất cho
phép hoặc cấu trúc của các hệ thống canh tác “truyền thống” nào đó hạn
chế cơ hội sử dụng đồng cỏ, có thể bảo đảm cung cấp
sức khỏe và sự sinh
trưởng tốt cho động
vật.
4. Tỷ lệ chăn nuôi vật nuôi phải thích
hợp với từng vùng được đề cập đến, phải tính đến công suất sản xuất thức ăn, sức khỏe vật nuôi, sự
cân đối dinh dưỡng và sự tác động đến môi trường.
5. Quản lý vật nuôi theo phương
pháp hữu cơ cần hướng về việc sử dụng các phương pháp nuôi dưỡng tự nhiên, giảm
thiểu “stress”, phòng ngừa
dịch bệnh, loại bỏ dần việc dùng các thuốc thú y hóa học (kể cả thuốc kháng
sinh), giảm bớt việc cho vật nuôi ăn các sản phẩm có nguồn gốc động
vật (ví dụ bột thịt), duy trì sức khỏe và sự sinh trưởng tốt cho động
vật.
6. Việc chọn con giống, loài và
các phương pháp sinh sản phải nhất quán với các nguyên tắc của trang trại sản
xuất theo phương pháp hữu cơ, có tính đến các vấn đề cụ thể sau đây:
a) sự thích nghi với các điều kiện
ở địa phương;
b) sức sống và khả năng kháng bệnh;
c) không có các dịch bệnh đặc biệt
hoặc các vấn đề về sức khỏe liên quan đến một vài giống, chủng
nào đó (như hội chứng “stress” ở lợn, tự sẩy thai v.v...).
7. Vật nuôi dùng làm sản phẩm thực
phẩm cần đáp ứng theo 1.1 a) của tiêu chuẩn này và phải được sinh đẻ hay ấp nở
từ các đơn vị chăn nuôi theo tiêu chuẩn này hoặc phải là con của các cặp bố mẹ
được nuôi dưỡng theo các điều kiện được nêu tiêu chuẩn này. Chúng phải được
nuôi dưỡng suốt đời theo hệ thống này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật nuôi có mặt trong các đơn
vị chăn nuôi
không tuân theo tiêu chuẩn này có thể phải chuyển đổi.
8. Khi người thực hiện có thể chứng
minh với cơ quan kiểm tra/chứng nhận chính thức hoặc được thừa nhận một cách chính
thức rằng không thể đáp ứng
được các yêu cầu đã nêu, thì các cơ quan này có thể cho phép vật nuôi không
theo đúng tiêu chuẩn này trong một số trường hợp như:
a) cần để mở rộng trang trại, khi
thay đổi một giống mới hoặc khi có phát triển mới chuyên ngành vật nuôi;
b) cần đổi mới đàn ví dụ vật nuôi
bị chết
nhiều
do thảm họa;
c) cần có con đực cho mục đích
sinh sản.
Cơ quan có thẩm quyền có thể đưa ra
các điều kiện đặc biệt theo đó vật nuôi từ các nguồn không theo phương pháp hữu
cơ có thể được phép hay không được phép đưa vào khu vực chăn nuôi theo phương
pháp hữu cơ, có tính đến việc các vật nuôi này được đưa vào khu vực chăn nuôi hữu
cơ khi càng nhỏ càng tốt ngay sau khi chúng đã được cai sữa.
9. Các vật nuôi có chất lượng
theo các mức tiết giảm đã nêu ở trên phải phù hợp với các điều kiện đã nêu
trong đoạn 12. Trong các thời kỳ chuyển đổi này phải quan sát nếu
sản phẩm được bán ra như là sản phẩm sản xuất theo phương pháp hữu cơ thì cần phù hợp
với Điều 3 của tiêu chuẩn này.
Chuyển đổi sản xuất
10. Việc chuyển đổi vùng đất dự
tính dùng cho cây trồng làm thức ăn chăn nuôi hoặc đồng cỏ phải tuân
theo các quy tắc đã trình bày trong
đoạn 1,
2
và 3, trong A.1 của Phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đồng cỏ, nơi động vật chạy
ngoài trời và các vùng vận động được dùng cho các loài không ăn cỏ;
b) cho trâu bò, ngựa, cừu,
dê đến từ nơi thực hiện mở rộng nghề nông trong thời kỳ do cơ quan có thẩm quyền
thiết lập hoặc đàn bò sữa mới chuyển đổi lần đầu tiên;
c) nếu có sự chuyển đổi đồng thời
về vật nuôi và đất đai chỉ dùng cho chăn nuôi trong cùng một đơn vị sản xuất,
thì thời kỳ chuyển
đổi đối với cả vật nuôi, đồng cỏ và/hoặc đất dùng để chăn thả vật nuôi có thể
giảm xuống còn hai năm chỉ trong trường
hợp các vật nuôi và con cái của chúng được cho ăn chủ yếu là các sản phẩm từ
đơn vị sản xuất đó.
12. Một khi vùng đất đã đạt trạng
thái theo phương pháp hữu cơ và vật nuôi được đưa vào nuôi dưỡng từ nguồn không
theo phương pháp hữu cơ và nếu sản phẩm được bán ra như là sản phẩm theo
phương pháp hữu cơ, thì các vật nuôi
đó cần được nuôi dưỡng theo tiêu chuẩn này ít nhất là trong một thời kỳ phù hợp
với quy định sau đây:
Bò và ngựa
Sản phẩm thịt: 12 tháng và
ít nhất ba phần tư quãng thời
gian sống của chúng trong hệ thống quản lý theo phương pháp hữu cơ;
Bê con để sản xuất thịt: 6 tháng ngay
khi được cai sữa và nhỏ hơn 6 tháng tuổi;
Sản phẩm sữa: 90 ngày do cơ quan
có thẩm quyền thiết lập, sau đó là 6 tháng.
Cừu và dê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm sữa: 90 ngày do cơ quan
có thẩm quyền thiết lập, sau đó là 6 tháng.
Lợn
Sản phẩm thịt: 6 tháng.
Gia cầm/Gà đẻ
Các sản phẩm thịt: toàn bộ
quãng thời gian sống, do cơ quan có thẩm quyền xác định;
Trứng: sáu tuần.
Dinh dưỡng
13. Cần cung cấp cho tất cả
hệ thống vật nuôi đến mức tối ưu 100 % thức ăn hàng ngày (kể cả thức ăn cho “thời
kỳ chuyển đổi”) được sản
xuất theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
14. Trong thời kỳ thực hiện do cơ
quan có thẩm quyền xác lập, thì các sản phẩm vật nuôi sẽ được duy trì trạng
thái theo phương pháp hữu cơ bằng cách cung cấp thức ăn, ít nhất là 85 % cho
loài nhai lại và 80 % cho loài không nhai lại (tính theo chất khô), từ các nguồn
cung cấp được sản xuất theo phương pháp hữu cơ theo tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Khẩu phần thức ăn cụ thể cho vật
nuôi cần tính đến:
- nhu cầu về sữa tự nhiên, tốt
nhất là sữa mẹ cho các vật nuôi nhỏ;
- tỷ lệ quan trọng
nhất tính theo chất khô trong khẩu phần ăn hàng ngày của loài nhai lại gồm: thức
ăn thô, thức ăn tươi hoặc khô, hoặc thức ăn ủ chua;
- động vật có dạ dày nhiều túi
không nên cho ăn duy nhất thức ăn ủ chua;
- nhu cầu về ngũ cốc trong giai
đoạn vỗ béo gia cầm;
- nhu cầu về thức ăn thô, thức
ăn tươi hoặc khô, hoặc thức ăn ủ chua trong khẩu phần ăn hàng ngày cho lợn và
gia cầm.
17. Vật nuôi phải được uống đủ nước
sạch theo phương pháp hữu cơ để duy đầy đủ sức khỏe và sinh lực của vật nuôi.
18. Nếu trong quá trình chuẩn bị
thức ăn cho vật nuôi, các chất được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, thành phần dinh
dưỡng, phụ gia hoặc chất hỗ trợ chế biến, thì cơ quan có thẩm quyền phải lập
danh mục các chất được phép sử dụng theo các tiêu chí sau đây:
Tiêu chí chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các chất cần thiết và thiết yếu
để duy trì sức khỏe, chất
lượng sống và sức sống của động vật; và
c) các chất này phải:
+ góp phần vào chế độ ăn thích hợp đáp
ứng nhu cầu về sinh lý và tập tính của các loài có liên quan; và
+ không chứa các sinh vật và sản phẩm của
chúng; và
+ chủ yếu có nguồn gốc từ thực vật,
khoáng chất hoặc động vật.
Các tiêu chí riêng cho thức ăn chăn
nuôi và các thành phần
dinh dưỡng:
a) thức ăn chăn nuôi có gốc thực
vật từ các nguồn không theo phương pháp hữu cơ chỉ có thể được dùng theo các điều
kiện của đoạn 14 và đoạn 15 trong A.2 của Phụ lục này nếu chúng được sản xuất
hoặc pha chế mà không dùng các dung môi hóa chất hoặc xử lý bằng hóa chất;
b) thức chăn nuôi gốc khoáng, các
nguyên tố vi lượng, vitamin, provitamin có thể chỉ được dùng nếu chúng có nguồn
gốc tự nhiên. Trường hợp bị thiếu hụt các chất đó, hoặc trong trường hợp ngoại
lệ, thì các chất có nguồn gốc hóa học được xác định rõ là tương tự có thể được
dùng;
c) thức ăn chăn nuôi gốc động vật
ngoại trừ sữa và các sản phẩm sữa, cá, các động vật biển và sản phẩm của chúng
không được phép sử dụng hoặc sử dụng theo quy định hiện hành. Trong mọi trường
hợp, không được cho các loài nhai lại ăn thức ăn từ động vật có vú, trừ sữa và
các sản phẩm sữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiêu chí riêng cho các chất phụ gia và các chất
hỗ trợ chế biến:
a) chất liên kết, chất chống vón
cục, chất nhũ tương, chất ổn định, chất làm đặc, chất hoạt động bề mặt, chất
đông tụ: chỉ cho phép từ
các nguồn tự nhiên;
b) chất chống ôxy hóa: chỉ cho
phép từ các nguồn tự nhiên;
c) chất bảo quản: chỉ cho phép từ
các nguồn tự nhiên;
d) chất tạo màu (gồm cả bột màu), chất
tạo hương, chất kích thích ăn ngon miệng: chỉ cho phép từ các nguồn tự nhiên;
e) probiotic, enzym và vi sinh vật:
được phép dùng;
f) thuốc kháng sinh, kháng sinh kiểm soát bệnh
cho gia cầm, dược liệu, chất kích thích tăng trưởng hoặc bất cứ chất
nào có tính chất kích
thích sinh trưởng hoặc kích thích sản lượng đều không được dùng làm thức ăn chăn
nuôi.
19. Các phụ gia để ủ chua và các
chất hỗ trợ chế biến không được có nguồn gốc từ các sinh vật biến đổi gen và
các sản phẩm của chúng, chỉ có thể gồm:
- muối biển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nấm men;
- enzym;
- whey;
- đường; hoặc các sản phẩm đường
như mật mía;
- mật ong;
- các axit lên men lactic,
axetic, formic và vi
khuẩn propionic hoặc các sản phẩm axit tự nhiên của chúng, khi điều kiện thời tiết không
cho phép quá trình lên men đầy đủ, thì cần có sự chấp thuận của
cơ quan có thẩm quyền.
Chăm sóc sức khỏe
20. Vấn đề phòng bệnh trong sản xuất
vật nuôi theo phương pháp hữu cơ cần dựa trên những nguyên tắc sau đây:
a) chọn các giống hoặc loài động
vật thích hợp được nêu chi tiết trong đoạn 6 của A.2 nói trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) dùng thức ăn hữu cơ có chất lượng
tốt, kết hợp với việc cho vật nuôi thường xuyên vận động và làm cho chúng có cơ
hội tiếp xúc với đồng cỏ và/hoặc nơi chạy nhảy ngoài trời có tác dụng làm tăng miễn dịch
tự nhiên của động vật;
d) bảo đảm mật độ nuôi thả vật
nuôi thích hợp nhằm tránh số lượng quá đông và tránh để xảy ra các vấn đề về sức
khỏe.
21. Mặc dù đã có các biện pháp
phòng ngừa nêu trên, nếu một con vật bị ốm hoặc bị thương, thì phải chữa trị
ngay và phải cách ly ở nơi thích hợp, nếu cần. Để tránh làm vật nuôi đau đớn
không cần thiết, các nhà sản xuất không nên từ chối việc dùng thuốc cho vật nuôi, thậm
chí việc dùng thuốc như vậy làm cho vật nuôi mất trạng thái theo phương
pháp hữu cơ.
22. Việc dùng các sản phẩm thuốc
thú y trong chăn nuôi theo phương pháp hữu cơ cần tuân theo các nguyên tắc sau
đây:
a) nơi xảy ra hoặc có thể xảy ra
dịch bệnh đặc biệt hoặc sức khỏe vật nuôi có vấn đề và không có cách xử lý
nào được phê duyệt hoặc không có cách quản lý nào khác, hoặc trong trường hợp do luật pháp
yêu cầu, thì được phép tiêm phòng cho vật nuôi, dùng thuốc thú y diệt ký sinh
trùng và thuốc chữa bệnh;
b) sản phẩm từ liệu pháp thực vật
(trừ các thuốc kháng sinh), vi lượng đồng căn hoặc các nguyên tố vi lượng sử dụng
tốt hơn thuốc thú y hóa học hoặc các thuốc kháng sinh, với điều kiện tác dụng
chữa bệnh của chúng có hiệu quả đối với các loài động vật và điều kiện chữa bệnh
được dự tính từ trước;
c) nếu việc dùng các sản phẩm nói
trên không chắc có tác dụng làm giảm bệnh hoặc chấn thương thì có thể dùng thuốc
thú y hóa học hoặc thuốc kháng sinh do bác sỹ thú y chịu trách nhiệm;
thời gian thải hồi nên gấp đôi theo quy định và trong bất cứ trường hợp nào
cũng tối thiểu là 48 h;
d) cấm dùng thuốc thú y hóa học
hoặc thuốc kháng sinh trong điều trị phòng bệnh.
23. Việc điều trị bằng hoóc môn chỉ
có thể dùng
trong chữa bệnh và phải có sự giám sát của bác sỹ thú y.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật nuôi trong trang trại, vận chuyển
và giết mổ
25. Việc duy trì vật nuôi cần được
hướng dẫn với quan điểm cẩn thận, có trách nhiệm và tôn trọng các động vật sống.
26. Các phương pháp sinh sản phải
tuân theo nguyên tắc của chăn nuôi theo phương pháp hữu cơ, có tính đến:
a) giống và chủng phải phù hợp với
việc tăng trưởng trong điều kiện của địa phương và theo hệ thống chăn nuôi theo
phương pháp hữu cơ;
b) có thể dùng các phương pháp
sinh sản tự nhiên theo sở thích hoặc dùng phương pháp thụ tinh nhân tạo;
c) không được dùng kỹ thuật ghép
phôi và không dùng cách xử lý sinh sản bằng hoóc môn;
d) không được dùng kỹ thuật tạo
giống bằng biến đổi gen.
27. Các hoạt động như buộc dây
chun vào đuôi cừu, cắt bớt một phần đuôi, cưa răng, cắt bớt mỏ và cưa sừng nói
chung không cho phép trong hệ thống quản lý chăn nuôi theo phương pháp hữu cơ.
Tuy nhiên, có một số hoạt động có thể được các cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ
quan được ủy quyền cho phép vì các lý do an toàn (ví dụ cưa bớt sừng ở động vật
còn nhỏ) hoặc vì để cải thiện sức khỏe và chất lượng sống cho vật nuôi. Các hoạt
động như thế phải được tiến hành ở độ tuổi thích hợp nhất và phải giảm
thiểu sự đau đớn cho vật nuôi. Có thể dùng thuốc gây mê, gây tê một cách thích hợp.
Được phép thiến vật nuôi nhằm duy trì chất lượng sản phẩm và chỉ thực hành theo
cách thức truyền thống (loại lợn cho nhiều nạc, bò đực thiến, gà trống thiến,
v.v...) nhưng chỉ trong các điều
kiện này.
28. Các điều kiện sống và việc quản
lý môi trường sống cần tính đến các nhu cầu tập tính riêng của
vật nuôi và cung cấp cho chúng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chung sống với các động vật
khác, nhất là đối với các động vật cùng loài;
- phòng ngừa các tập tính, chấn
thương và dịch bệnh bất thường;
- sắp xếp để bảo vệ/cấp cứu trong
các trường hợp khẩn cấp khi cháy, dịch vụ cơ khí cần thiết khi gặp sự cố, khi
việc cung cấp thức ăn, nước uống... bị gián đoạn.
29. Việc vận chuyển vật nuôi sống
cần được quản lý theo cách bình tĩnh, nhẹ tránh làm cho động vật bị “stress”,
chấn thương hoặc đau đớn: cơ quan có thẩm quyền cần thiết lập các điều kiện cụ
thể nhằm đáp ứng các mục tiêu đó và có thể thiết lập các thời kỳ vận chuyển tối
đa. Trong quá trình vận chuyển vật nuôi sống, không được phép dùng biện pháp
kích điện hoặc các thuốc an thần.
30. Việc giết mổ vật nuôi cần được
thực hiện theo cách làm giảm thiểu “stress”, đau đớn cho vật nuôi và tuân thủ
các quy định hiện hành.
Các điều kiện về nơi ở và nơi chăn thả
tự do
31. Chỗ ở cho vật nuôi không bắt
buộc phải ở các vùng có điều kiện khí hậu thích hợp cho động vật sống ngoài trời.
32. Các điều kiện ở cần đáp ứng
nhu cầu về sinh học và tập tính cho vật nuôi theo quy định:
- thuận lợi trong việc cho ăn và
uống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thông gió tốt và cho ánh sáng
tự nhiên đi vào.
33. Trong các thời kỳ thời tiết xấu có thể gây
hại đến sức khỏe, an toàn chất lượng sống của vật nuôi hoặc để bảo vệ chất lượng
của thực vật, đất và nước thì chúng có thể tạm thời bị nuôi nhốt.
34. Mật độ nuôi trong chuồng cần:
- cung cấp đầy đủ các nhu cầu và chất lượng
sống tốt cho vật nuôi, cần chú ý đến đặc tính của từng loài, giống và độ tuổi của vật
nuôi;
- có tính đến các nhu cầu về tập
tính của vật nuôi đáp ứng kích cỡ nhóm và giới tính của vật
nuôi;
- cung cấp cho vật nuôi đủ không gian để
đứng, nằm dễ dàng, quay tròn, tự liếm lông, chải lông cho nhau và chấp nhận mọi
tư thế tự nhiên và sự vận động của cơ thể chúng như nằm dài ra và vỗ cánh.
35. Chuồng trại, bãi chăn thả, trang thiết
bị dụng cụ thường
dùng phải được làm sạch, khử trùng để ngăn ngừa nhiễm bẩn chéo và sự tích tụ tật
bệnh mang theo sinh vật.
36. Bãi chăn thả tự do, các vùng tập
luyện thoáng đãng hoặc các đường chạy nhảy ngoài trời cung cấp đủ phương tiện bảo
vệ chống mưa, gió, nắng, nhiệt độ quá mức, nếu có thể, tùy theo các điều kiện
thời tiết ở địa phương và tùy theo giống.
37. Mật độ vật nuôi chăn thả ngoài trời tại
các đồng cỏ, bãi cỏ và cây thân
thảo hoặc các nơi ở tự nhiên hoặc bán tự nhiên phải đủ thấp để tránh thoái hóa đất và thực
vật bị vật nuôi gặm trụi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38. Mọi động vật có vú đều có quyền
sử dụng đồng cỏ hoặc vùng vận động ngoài trời hoặc nơi chạy nhảy có thể
được che phủ một phần và chúng có thể có khả năng sử dụng các vùng đó bất cứ
lúc nào khi điều kiện sinh lý của động vật, điều kiện thời tiết và trạng thái của
vùng đất cho phép.
39. Cơ quan có thẩm quyền có thể
cho phép ngoại lệ đối với:
- bò đực sử dụng đồng cỏ hoặc
vùng vận động ngoài trời hoặc đường chạy nhảy trong thời
gian mùa đông;
- giai đoạn vỗ béo cuối cùng.
40. Chuồng trại của vật nuôi phải
có sàn bằng phẳng nhưng không trơn trượt. Chuồng không được có cấu trúc hoàn
toàn chỉ bằng thanh
giát hoặc các thanh gỗ mỏng.
41. Chuồng trại phải có nơi nằm
nghỉ thoải mái, sạch và khô, có đủ kích thước với kết cấu xây dựng vững chắc.
Nơi nghỉ của vật
nuôi phải có chỗ nằm khô ráo, rộng rãi với vật liệu thải loại được rắc trải đều.
42. Cấm nhốt bê trong chuồng kín
và buộc vật nuôi bằng dây thừng hay dây xích không được cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận.
43. Lợn nái phải được nuôi nhốt
theo từng nhóm, trừ giai đoạn cuối thời kỳ có chửa và cho
con bú. Không nên nuôi
nhốt lợn con trên mặt sàn phẳng hoặc nuôi nhốt trong chuồng, ở các khu vực cho động
vật vận động phải cho chúng thải phân và dũi đất.
44. Không cho phép nhốt thỏ trong
lồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45. Gia cầm phải được nuôi trong
điều kiện bãi thả ngoài trời, tự do sử dụng nơi chạy nhảy thoáng đãng khi thời
tiết cho phép. Không được nuôi nhốt gia cầm trong lồng.
46. Nơi nuôi thủy cầm phải có đường
thông với dòng nước chảy, ao hoặc hồ khi thời tiết cho phép.
47. Chuồng trại của mọi
loại gia cầm phải được xây dựng ở
nơi vững chắc, được phủ nền bằng những vật liệu thải loại như rơm rạ, vỏ bào, cát hoặc
các mảng đất có cỏ. Vùng
sàn chuồng phải có một phần đủ rộng thích hợp cho gà mái đẻ để gom phân.
Sào/cây, chỗ ngủ nơi cao hơn phải có kích thước và số lượng phù hợp với loài và
kích cỡ của nhóm gia cầm và phải làm các lỗ chui ra chui vào với kích cỡ thích
hợp.
48. Trường hợp đối với
gà đẻ, khi kéo dài thời gian ban ngày bằng ánh sáng nhân tạo, cơ quan có thẩm quyền phải
chỉ định thời gian tối đa tương ứng với các loài, điều kiện địa lý và sức khỏe.
49. Vì lý do sức khỏe,
giữa mỗi đợt nuôi gia cầm, chuồng trại phải để trống và các nơi chạy nhảy cho gia cầm cũng
phải có thời gian để trống để cho thực vật có thể mọc lại.
Quản lý phân
50. Hoạt động quản lý phân được sử
dụng để duy trì cho mọi vùng đất đã cho vật nuôi ở, chăn thả hoặc
gặm cỏ, cần thực hiện theo cách:
a) giảm thiểu việc xuống cấp của
đất và nước;
b) không góp phần làm ô nhiễm nhiều
đến nguồn nước bởi nitrat và vi khuẩn gây bệnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) không dùng phương pháp đốt
cháy hoặc phương pháp nào đó mà không nhất quán với các hoạt động theo phương
pháp hữu cơ.
51. Mọi phương tiện bảo quản, xử lý, kể cả dụng
cụ ủ phân phải được
thiết kế, chế tạo và vận hành để phòng ngừa ô nhiễm đất đai và/hoặc nguồn
nước mặt.
52. Tỷ lệ sử dụng phân bón phải ở
mức không làm nhiễm bẩn đất đai và/ hoặc nguồn nước mặt. Cơ quan có thẩm quyền
có thể thiết lập áp dụng tỷ lệ tối đa phân bón. Thời gian của việc áp dụng
và phương pháp áp dụng sao cho không làm tăng khả năng chảy trôi và các nguồn
nước ao, hồ, sông.
Lưu giữ hồ sơ và nhận
biết sản phẩm
53. Người thực hiện phải duy trì
việc ghi chép chi tiết và cập nhật như trong đoạn 7 đến đoạn 15 của Phụ lục C.
Yêu cầu cụ thể đối với
các loài
Nuôi ong và các sản phẩm ong
Nguyên tắc chung
54. Nuôi ong là một hoạt động
quan trọng trong góp phần nâng cao môi trường và sản xuất nông lâm nghiệp qua
hoạt động thụ phấn của ong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56. Vùng hoạt động của ong phải đủ
rộng nhằm cung cấp đủ
các dinh dưỡng thích hợp và tiếp
cận được với nguồn nước.
57. Các nguồn tự nhiên về mật hoa,
dịch ngọt và phấn hoa nhưng quan trọng là từ các cây trồng theo phương pháp hữu
cơ và/hoặc từ thực vật hoang dại.
58. Sức khỏe của ong cần
dựa trên cơ sở phòng bệnh bằng cách chọn đủ giống, môi trường thuận lợi, chế độ
ăn cân đối và tập quán
chăn nuôi thích hợp.
59. Các tổ ong cơ bản được làm từ
các vật liệu thiên nhiên không có nguy cơ về ô nhiễm môi trường
hoặc nhiễm bẩn các sản phẩm
từ ong.
60. Khi đặt ong ở các vùng hoang dại
cần chú ý xem xét đến quần thể côn trùng bản địa.
Xác định vùng đặt tổ ong
61. Tổ ong đặt ở
vùng đất đã được canh tác và/hoặc vùng thực vật hoang dại phải tuân theo các
quy tắc về sản xuất như nêu trong Điều 4 của tiêu chuẩn này.
62. Tổ chức chứng nhận chính thức
hoặc cơ quan có thẩm quyền có thể phê duyệt các vùng thích hợp dựa trên các
thông tin được người thực hiện cung cấp và/hoặc qua quá trình kiểm tra để bảo đảm
dịch ngọt, mật hoa và phấn hoa.
63. Tổ chức chứng nhận chính thức
hoặc cơ quan có thẩm quyền có thể phê duyệt một vùng đặc biệt có bán kính tính
từ tổ ong, trong vùng đó ong có thể tiếp cận nguồn dinh dưỡng đầy đủ, đáp ứng
các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho ong ăn
65. Vào mùa sản xuất mật kết thúc,
các tổ ong phải có lượng mật và phấn hoa dự trữ dồi dào nhằm giúp đàn ong sống
qua thời kỳ nghỉ đông.
66. Có thể phải cho đàn ong ăn để
khắc phục tình trạng thiếu thức ăn tạm thời do khí hậu hoặc do các trường hợp đặc biệt
khác. Trong những trường hợp như vậy nên dùng mật ong hoặc đường được sản xuất
theo phương pháp hữu cơ, nếu có. Tuy nhiên tổ chức chứng nhận chính thức hoặc
cơ quan có thẩm quyền có thể cho phép dùng mật ong hoặc đường không được sản xuất
theo phương pháp hữu cơ. Cần đặt giới hạn thời gian cho thời kỳ này. Việc cho
ăn như vậy chỉ thực hiện giữa thời kỳ cuối vụ thu hoạch mật và bắt đầu mùa tới khi đã có nhiều mật
hoa hoặc dịch ngọt.
Thời kỳ chuyển đổi
67. Các sản phẩm ong có thể bán như
sản phẩm sản xuất theo phương pháp hữu cơ khi đã tuân thủ theo tiêu chuẩn
này ít nhất là một năm. Trong thời kỳ chuyển đổi, sáp ong phải được thay thế bởi
sáp ong theo phương pháp hữu cơ. Trong trường hợp không thể thay thế trong thời kỳ một
năm, thì tổ chức chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền có thể kéo dài thời kỳ
chuyển đổi. Bằng cách làm giảm bớt các yêu cầu trên khi không sẵn có sáp ong sản
xuất theo phương pháp hữu cơ, sáp ong từ các nguồn không theo đúng tiêu chuẩn
này có thể được tổ chức
chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép lấy từ các mũ ong hoặc từ các
nơi không dùng các vật liệu bị cấm dùng.
68. Việc thay thế sáp ong là không
cần thiết đối với những nơi trước đây không dùng các vật liệu bị cấm dùng.
Nguồn gốc đàn ong
69. Đàn ong có thể được
chuyển đổi sang sản xuất
theo phương pháp hữu cơ. Ong được chuyển đổi phải từ các đơn vị sản xuất theo phương
pháp hữu cơ, khi sẵn có.
70. Khi chọn giống ong phải tính đến
khả năng thích nghi của ong với các điều kiện tại địa phương, sức sống và khả
năng kháng bệnh của ong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71. Sức khỏe của đàn ong phải được
duy trì bằng thực hành nông nghiệp tốt có lưu ý đến phòng bệnh qua việc chọn giống
và quản lý tổ ong. Bao gồm:
a) dùng con giống chịu đựng tốt và
thích nghi với các điều kiện
ở địa phương;
b) thay mới ong chúa, nếu cần;
c) thường xuyên làm sạch và khử
trùng dụng cụ;
d) thường xuyên thay mới sáp ong;
e) trong tổ ong luôn có sẵn phấn hoa
và mật ong;
f) kiểm tra tổ ong một cách hệ thống
để phát hiện các bất thường;
g) kiểm tra một cách có hệ thống
các lứa ong đực non mới sinh trong tổ;
h) chuyển các tổ ong bị bệnh
đến vùng cách ly, nếu cần; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72. Để kiểm soát
các loài dịch hại và dịch bệnh, được phép dùng các chất sau:
- axit axetic, axit oxalic, axit
lactic
- axit formic
- lưu huỳnh
- các tinh dầu ete tự nhiên (ví
dụ tinh dầu bạc hà, tinh dầu tràm, tinh dầu long não)
- Bacillus thuringiensis
- hơi nước và ngọn lửa trực tiếp.
73. Khi các biện pháp phòng ngừa
không đem lại hiệu quả, có thể dùng các thuốc thú y với điều kiện:
a) tốt nhất là nên dùng liệu pháp
thực vật hoặc liệu pháp vi lượng đồng căn để xử lý, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) mỗi lần chữa bệnh cho
ong, bác sỹ thú y phải lập hồ sơ rõ ràng.
74. Trong thực hành diệt trừ các
con đực non, chỉ được dùng Varroa jacobsoni.
Quản lý
75. Các tầng ong làm bằng sáp phải
được sản xuất theo phương pháp hữu cơ.
76. Cấm diệt trừ ong trong các tầng
khi coi đó là cách để thu hoạch các sản phẩm ong.
77. Cấm làm tổn thương ong như cắt
cụt cánh ong chúa.
78. Cấm dùng hóa chất tổng hợp
trong thời gian khai thác mật.
79. Phải giữ giảm thiểu việc xông
khói. Các vật liệu tạo khói từ tự nhiên hoặc từ các vật liệu đáp ứng các yêu cầu
của tiêu chuẩn này có thể được chấp nhận.
80. Nên duy trì nhiệt độ ở mức thấp
nhất có thể trong quá trình khai thác mật và chế biến các sản phẩm từ ong nuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81. Người thực hiện phải duy trì hồ sơ chi tiết
và được cập nhật như trong đoạn 7 của Phụ lục C. Phải duy trì các bản đồ
mô tả địa điểm đặt tất cả các tổ ong.
A.3 Xử lý, bảo quản, vận
chuyển chế biến và
bao gói
82. Chất lượng của sản phẩm được sản
xuất theo phương pháp hữu cơ phải được duy trì trong suốt quá trình chế biến.
Điều này đạt được bằng cách dùng các kỹ thuật thích hợp với đặc trưng riêng của
các thành phần và các phương pháp chế biến cẩn thận, hạn chế tinh chế và dùng
các chất phụ gia, các chất hỗ trợ chế biến. Không được dùng bức xạ ion hóa các
sản phẩm này cho mục đích kiểm soát dịch hại, bảo quản thực phẩm và loại bỏ vi
sinh vật gây bệnh hoặc vệ sinh.
Etylen có thể được sử dụng cho quá
trình làm chín quả kiwi và chuối.
Quản lý dịch hại
83. Để quản lý và kiểm
soát dịch hại, cần sử dụng các biện
pháp sau đây theo thứ tự
ưu tiên:
a) Phương pháp quản lý dịch hại
trước hết phải là các phương pháp phòng ngừa, ví dụ: phá bỏ các ổ trú ngụ
của dịch hại;
b) Nếu các phương pháp phòng ngừa
chưa đủ để kiểm soát được dịch hại, thì sự lựa chọn đầu tiên để kiểm soát dịch hại là các
phương pháp cơ học/lý học và sinh học;
c) Nếu việc kiểm soát dịch hại bằng
các phương pháp cơ học/lý học và sinh học cũng không kiểm soát được dịch hại,
thì cơ quan có thẩm
quyền có thể cho phép dùng các thuốc bảo vệ thực vật hại đã
nêu trong Bảng B.2 của Phụ lục B (hoặc các chất khác được cơ quan có thẩm quyền
cho phép dùng phù hợp với 5.2) với điều kiện là chúng được chấp nhận cho dùng
trong quá trình xử lý, bảo quản, vận chuyển hoặc chế biến nhưng phải ngăn chặn
được sự tiếp xúc với các sản phẩm được sản xuất theo phương pháp hữu cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85. Không được phép dùng các thuốc
bảo vệ thực vật không được liệt kê trong Phụ lục B cho sản phẩm sau thu hoạch
hoặc vì mục đích kiểm
dịch đối với các sản phẩm được chế biến theo tiêu chuẩn này vì có thể làm
thực phẩm đã được sản xuất theo phương pháp hữu cơ mất đi trạng thái theo
phương pháp hữu cơ của chúng.
Chế biến và sản
xuất
86. Nên dùng các phương pháp chế
biến cơ học, lý học hoặc sinh học (ví dụ lên men và xông khói) và giảm
thiểu việc dùng các chất phi nông nghiệp và các phụ gia như đã liệt kê tại
Bảng B.3 và Bảng
B.4
của Phụ lục B.
Bao gói
87. Vật liệu bao gói nên chọn từ
các nguồn có thể phân hủy bằng sinh học, được tái sinh hoặc có thể tái
sinh.
26 Bảo quản và vận chuyển
88. Độ nguyên vẹn của sản phẩm phải được duy
trì trong suốt quá trình bảo quản, vận chuyển và xử lý bằng cách dùng
các biện pháp phòng ngừa sau đây:
a) Sản phẩm sản xuất theo phương
pháp hữu cơ phải được bảo vệ mọi lúc để khỏi bị trộn lẫn với
các sản phẩm không theo phương pháp hữu cơ; và
b) Sản phẩm sản xuất theo phương
pháp hữu cơ phải được bảo vệ mọi lúc để khỏi bị tiếp xúc với các vật
liệu và các chất không được phép dùng trong nông nghiệp hữu cơ và xử lý hữu cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90. Việc bảo quản số lượng lớn sản
phẩm hữu cơ, phải tách riêng khỏi các kho chứa sản phẩm thông thường và phải có
nhãn rõ ràng.
91. Các nơi bảo quản và các
côngtenơ vận chuyển sản phẩm theo phương pháp hữu cơ phải được làm sạch bằng
cách sử dụng các phương pháp và vật liệu được phép dùng trong sản xuất. Phải
dùng các biện pháp tránh bị nhiễm bẩn có thể từ bất kỳ các loại thuốc bảo vệ thực
vật nào và tránh các cách xử lý khác không được liệt kê trong Phụ lục B trước
khi sử dụng trong khu vực bảo quản hoặc côngtenơ vận chuyển mà không chuyên dùng cho các sản
phẩm hữu cơ.
Phụ lục B
(Quy định)
Các chất được phép dùng để sản xuất thực phẩm
hữu cơ
Chú ý
1. Bất kỳ chất nào dùng trong hệ
thống sản xuất theo phương pháp hữu cơ để làm cho đất đai màu mỡ và ổn định, để kiểm soát dịch
hại và bệnh tật, để bảo vệ sức khỏe vật nuôi và vì chất lượng của sản
phẩm động vật hoặc dùng để chế biến, bảo quản và lưu trữ sản phẩm thực phẩm, phải phù hợp
với quy định hiện hành.
2. Điều kiện để sử dụng những chất
nhất định nêu trong danh mục dưới đây có thể được quy định bởi tổ chức chứng nhận
hoặc cơ quan có thẩm quyền, ví dụ: dung lượng, tần suất sử dụng, mục đích cụ thể
v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Danh mục dưới đây không cố gắng
bao gồm hay không bao gồm các chất hoặc hạn chế công cụ chính quy mà chỉ cung cấp
các khuyến cáo. Hệ thống tiêu chí xem xét đối với sản phẩm được
nêu chi tiết trong Điều 5 của tiêu chuẩn này phải được cơ quan có thẩm quyền
xác định trước khi chấp nhận hay loại bỏ các chất nêu trong danh mục dưới đây.
Bảng B.1 -
Các chất được dùng làm cho đất đai màu mỡ và ổn định
Các chất
Mô tả; yêu
cầu đối với thành phần; điều kiện sử dụng
Phân trong trại chăn nuôi và gia cầm
Cần phải có cơ quan có thẩm quyền hoặc
tổ chức chứng nhận thừa nhận nếu không được lấy từ hệ thống
sản xuất theo phương pháp hữu cơ. Phân có nguồn từ cơ sở chăn nuôi quy mô lớn20
không được phép sử dụng.
Phân chuồng hoặc nước tiểu
Nếu không có nguồn gốc hữu cơ thì cần được tổ
chức chứng nhận thừa
nhận. Tốt nhất là sau
khi kiểm soát được
quá trình pha loãng và/hoặc
lên men. Nguồn từ cơ sở chăn nuôi quy mô lớn không được phép sử dụng.
Phân động vật ủ, bao gồm cả
phân gia cầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân chuồng và phân chuồng đã ủ
Phân có nguồn gốc từ cơ sở
chăn nuôi quy mô lớn không được phép sử dụng.
Phân chuồng khô và phân gia cầm đã
khử nước
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận. Phân có nguồn gốc từ cơ sở
chăn nuôi quy
mô lớn không được
phép sử dụng.
Phân chim
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận
Rơm
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận
Phân hữu cơ, nấm đã tàn lụi và chất
nền là chất
khoáng bón cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất phế thải từ sinh hoạt gia đình đã được lên
men, đã ủ hay đã phân loại
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận.
Phân hữu cơ làm từ phần còn lại của
thực vật
Sản phẩm động vật đã chế biến từ các lò
giết mổ hay từ công nghiệp cá
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận.
Bán thành phẩm của công nghiệp thực
phẩm và công nghiệp dệt không xử lý bằng phụ gia tổng hợp
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền
thừa nhận.
Rong biển và sản phẩm từ rong biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mùn cưa, vỏ cây và gỗ
phế thải
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận, gỗ không bị xử lý bằng hóa chất sau
khi đốn.
Tro gỗ và than củi
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận được làm từ gỗ không bị xử lý bằng
hóa chất sau
khi đốn.
Đá phosphat thiên nhiên
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận. Hàm lượng cadimi không được vượt quá 90 mg/kg P2O5
Xỉ bazơ
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận.
Kali cacbonat, muối mỏ kali (ví dụ:
kalinit, sylvinit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sulfat của kali cacbonat (ví dụ:
paten kali)
Thu được từ các quá trình lý học
nhưng được làm giàu bằng các quá trình hóa học để làm tăng khả năng
hòa tan của
chúng, cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền thừa nhận.
Canxi cacbonat có nguồn gốc tự nhiên
(ví dụ: đá phán, marl, maerl, đá
vôi, đá phấn phosphat)
Đá magiê
Đá vôi magiê
Muối epsom (magiê sulfat)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch cao (canxi sulfat)
Chỉ từ nguồn gốc tự nhiên
Bã rượu và chất chiết từ bã rượu
Không bao gồm bã rượu có amoni
Natri clorua
Chỉ bao gồm muối mỏ
Nhôm canxi phosphat
Hàm lượng cadimi không được
vượt quá 90 mg/kg P2O5.
Nguyên tố vi lượng (ví dụ: Bo, đồng,
sắt, mangan, molybđen, kẽm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu huỳnh
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm
quyền thừa nhận.
Bột đá xay
Đát sét (ví dụ: bentonit, pertit,
zeolit)
Sinh vật có sẵn trong tự
nhiên (ví dụ: giun)
chất khoáng bón cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Than bùn
Không bao gồm chất phụ gia tổng hợp; cho
phép dùng cho hạt giống, phân dùng cho bầu giống. Các loại khác phải được tổ
chức chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp nhận. Không cho phép dùng làm
chất ổn định đất.
Mùn từ giun đất và côn trùng
Hợp chất chứa clo từ đá vôi
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận.
Phân người
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận. Nguồn này được tách khỏi chất thải gia đình và chất
thải công nghiệp, những chất gây
nên mối nguy ô nhiễm hóa học. Chúng cần được
xử lý thích hợp để loại bỏ
các mối nguy từ dịch hại, ký sinh trùng, vi sinh vật gây bệnh và không được
dùng cho mùa vụ dự định cho người tiêu thụ hoặc cho phần ăn được của thực vật.
Bán thành phẩm của ngành công nghiệp
đường (ví dụ: bã rượu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán thành phẩm của cọ dầu, dừa,
cacao [bao gồm nhánh không còn quả,
chất thải từ máy ép dầu cọ, mụn dừa
và vỏ quả cacao]
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận.
Bán thành phẩm của công nghiệp chế biến
các thành phần từ nông nghiệp hữu cơ
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ quan
có thẩm quyền nhận.
Dung dịch canxi clorua
Xử lý lá trong trường hợp ngăn chặn
sự thiếu hụt canxi.
Bảng B.2 -
Các chất dùng để kiểm soát dịch hại và bệnh tật
Các chất
Mô tả; yêu
cầu đối với hợp phần; điều kiện sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm gốc pyrethrins được chiết từ
Chrysanthemum inerariaefolium, có thể chứa
sygnergist
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận, ngoại trừ piperonyl butoxid từ sau năm 2005 được
biết đến là sygnergist.
Chế phẩm của Rotenon từ Derris
elliptica, Lonchocarpus, Thephrosia spp.
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận
Chế phẩm từ Quassia amara
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận
Chế phẩm từ Ryania speciosa
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận
Chế phẩm thương mại/sản phẩm của
Neem (Azadirachtin) từ xoan Ấn Độ (Azadirachta indica)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Keo ong
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận
Dầu động vật và thực vật
Rong biển, bột rong biển, chất chiết
từ rong biển, muối biển và nước muối
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận. Không được xử lý hóa học.
Gelatin
Lecithin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Casein
Các axit tự nhiên (ví dụ: dấm)
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ quan
có thẩm quyền thừa nhận
Sản phẩm lên men từ nấm Aspergillus
Chất chiết từ nấm (nấm đông
cô)
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm
quyền thừa nhận
Chất chiết từ chlorella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc trừ tuyến trùng từ kitin
Nguồn gốc tự nhiên
Chế phẩm thực vật tự nhiên, trừ thuốc
lá
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận
Chất chiết từ thuốc lá (trừ nicotin
tinh khiết)
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận
Cây xe-va-đi (Sabadilla)
Sáp ong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Spinosad
Spinosad chỉ nên được sử dụng
khi những biện pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ đối với các loài không phải
đích và để giảm thiểu
nguy cơ phát triển của các sinh vật đối kháng.
II Chất khoáng
Đồng ở dạng đồng
hydroxit, đồng octanoate, đồng oxy clorua, đồng sulfat
(tribasic), đồng oxit, hỗn hợp bordeaux và hỗn hợp burgundy
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận liều lượng và tần suất sử dụng. Sử dụng như thuốc
diệt nấm với điều kiện chất
này được dùng theo cách giảm thiểu
sự tích luỹ đồng trong đất.
Lưu huỳnh
Cần được tổ chức chứng
nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền thừa nhận
Bột khoáng (bột đá, các silicat)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc
cơ quan có thẩm quyền
thừa nhận
Các silicat, đất sét (bentonit)
Natri silicat
Natri bicacbonat
Kali permanganat
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng làm thuốc diệt ốc
Dầu parafin
Cần được tổ chức chứng
nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền thừa nhận
III Vi sinh vật được dùng để
kiểm soát dịch
hại sinh học
Vi sinh vật (vi khuẩn, virut, nấm), ví dụ:
Bacillus thuringiensis, virut
granulosis v.v...
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền
thừa nhận.
IV Chất khác
Cacbon dioxit và khí nitơ
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền
thừa nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận
Chế phẩm vi lượng đồng
căn và ayurvedic
Chế phẩm từ thảo mộc và
biodynamic (sản phẩm siêu hữu cơ)
Côn trùng đực đã gây bất dục
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm dùng để kiểm soát dịch
hại trong chuồng trại và công trình nuôi vật nuôi. Cần được tổ
chức chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền thừa nhận
Etylen
Khử màu xanh của cam quýt để phòng
ngừa ruồi giấm và làm chất tạo hoa cho dứa.
Là chất ức chế nảy mầm khoai
tây và hành: Cần được tổ
chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận ức chế nảy mầm khoai tây, hành, ở nơi mà các
giống không sẵn có đặc tính ngủ dài hoặc những giống
không phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương. Etylen phải được sử
dụng sao cho
giảm thiểu việc tiếp xúc với người thực hiện và công nhân.
V. Bẫy
Chế phẩm pheromon
Chế phẩm gốc metaldehyd chứa chất
xua đuổi đối với loài động vật cao hơn và cũng có tác dụng dùng trong bẫy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu khoáng
Cần được tổ chức chứng nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền thừa nhận
Các dụng cụ kiểm soát cơ học, ví dụ: lưới bảo
vệ cây trồng, hàng rào xoắn, bẫy
bằng chất dẻo phủ keo, băng dính.
B.3.1 Phụ gia thực phẩm
được phép sử dụng
trong các điều kiện quy định
trong một số loại thực phẩm hữu cơ nhất định hoặc trong các loại thực phẩm đơn
lẻ
Bảng dưới đây cung cấp
danh mục những phụ gia thực phẩm bao gồm cả chất mang được phép sử dụng trong sản xuất
thực phẩm hữu cơ. Chức năng sử dụng, phân loại thực phẩm và từng loại phụ gia
thực phẩm được sử dụng trong các loại thực phẩm đơn lẻ dưới đây được điều chỉnh
theo các điều khoản trong Bảng 1 đến Bảng 3 của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN
192-1995, Rev.10-2009) Tiêu chuẩn chung đối với thực
phẩm
và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
Bảng này là danh mục hướng dẫn chỉ
dùng cho mục đích chế biến thực phẩm hữu cơ. Các quốc gia có thể xây dựng danh
mục các chất dùng
cho mục đích quốc gia đáp ứng các yêu cầu như khuyến cáo trong 5.2 của tiêu chuẩn
này.
Phụ gia thực phẩm trong Bảng B.3 có thể
được sử dụng để thực hiện chức năng chỉ ra trong các sản phẩm thực phẩm cụ thể.
Bảng B.3 -
Thành phần của các chất
không có nguồn gốc nông nghiệp được đề cập trong Điều 3 của tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phụ gia
Chức năng sử dụng cho
phép trong sản xuất hữu cơ
Được phép sử dụng trong
các nhóm thực phẩm
Thực phẩm có nguồn
gốc thực vật
Thực phẩm có nguồn
gốc động vật
170i
Canxi cacbonat
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN
5660:2010 (CODEX STAN 192- 1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
Lưu huỳnh dioxit
Tất cả
14.2.2 Cider và rượu lê (perry),
14.2.3 Rượu nho, 14.2.4, Rượu (khác rượu nho)
14.2.5 Rượu mật ong
270
Axit lactic (L-D và DL-)
Tất cả
04.2.2.7 rau lên men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01.0 Sản phẩm sữa và tương tự sữa,
trừ các sản phẩm thực phẩm nhóm 02.008.4 có vỏ ăn được (ví dụ vỏ xúc xích)
290
Cacbon dioxit
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN
5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev. 10-2009) vẫn loại trừ
Cho phép, mặc dù trong TCVN
5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
296
Axit malic (FL-)
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép
300
Axit ascorbic
Tất cả
Nếu không sẵn có ở dạng tự nhiên.
Cho phép, mặc dù trong TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn
loại trừ
Nguồn tự nhiên không đủ cung cấp.
08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên
thân hoặc cắt
miếng 08.3
Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt
động vật hoang dã, xay nhỏ,
đã chế biến 08.4
Sản phẩm có vỏ ăn được (ví dụ, vỏ xúc xích)
307
Vitamin E (tocopherol), dạng cô đặc
tự nhiên hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả sản phẩm hỗn hợp được phép sử
dụng theo TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009)
322
Lecithin (thu được mà không cần tẩy trắng và
dung môi hữu cơ)
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN 5660:2010 (CODEX
STAN 192-1995, Rev. 10-2009) vẫn loại trừ
Sản phẩm sữa và tương tự sữa, không
bao gồm các sản phẩm thực
phẩm thuộc nhóm 02.002.0
Chất béo và dầu thực vật,
chất tạo nhũ béo 12.6.1
Nước sốt dạng nhũ tương (ví dụ:
mayonnaise, nước sốt trộn salad) 13.1 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ
sinh và trẻ nhỏ 13.2 Thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi lactat
Tất cả
Không cho phép
01.0 Sản phẩm sữa và tương tự sữa, không
bao gồm các sản phẩm thực phẩm thuộc nhóm 02.0
330
Axit xitric
Tất cả
04.0 Rau, quả
(bao gồm cả nấm, rễ và củ, đậu đỗ và họ đậu,
lô hội), rong
biển, lạc và các loại hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
331i
Natri dihydro xitrat
Tất cả
Không cho phép
01.1.1 Buttermilk (dạng thông thường)
(Chỉ chất ổn định),
01.1.2, Đồ uống từ sữa, cứ tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola,
cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey), 01.2.1.2 Sữa
lên men (dạng thông thường), có xử lí nhiệt sau khi lên men (Chỉ chất ổn định),
01.2.2 Sữa đông tụ bằng enzym
renin (dạng thông thường) (Chỉ chất ổn định), 01.3 Sữa đặc và sản phẩm
tương tự (dạng thông thường), 01.4 Cream (dạng thông thường) và dạng
tương tự (Chỉ chất ổn định),
01.5.1 Sữa bột và
cream bột (dạng thông
thường) (Chỉ chất ổn định), 01.6.1 Pho mát chưa chế biến (Chỉ chất ổn định),
01.6.4 Phomat chưa ủ chín (chỉ chất nhũ hóa), 01.8.2
Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat, 08.3 Sản phẩm thịt,
thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến,
hạn chế xúc xích. Chỉ sử
dụng lòng trắng trứng thanh trùng theo: 10.2 Các sản phẩm trứng
332i
Kali dihydro xitrat
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép, mặc dù trong TCVN 5660:2010 (CODEX
STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
333
Canxi xitarat
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN 5660:2010
(CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
01.0 Sản phẩm sữa và tương tự sữa, không
bao gồm các sản phẩm thực phẩm thuộc nhóm 02.0
334
Axit tartaric
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép
335i
Mononatri tartrat
Tất cả
05.0 Kẹo. 07.2.1 Bánh
Không cho phép
335ii
Dinatri tartrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
336i
Mono kali tartrat
Tất cả
05.0 Kẹo, 06.2 Bột và tinh bột, 07.2.1
Bánh
Không cho phép
336ii
Dikali tartrat
341i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
orthophosphat
Tất cả
06.2.1 Bột
01.0 Sản phẩm sữa và tương tự sữa, không
bao gồm các sản phẩm thực phẩm thuộc nhóm 02.0
400
Axit alginic
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN 5660:2010
(CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri alginat
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN 5660:2010
(CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
01.0 Sản phẩm sữa và tương tự sữa,
không bao gồm các sản phẩm thực phẩm thuộc nhóm 02.0. Tất cả các sản
phẩm dạng hỗn hợp theo TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009)
402
Kati alginat
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong
TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
01.0 Sản phẩm sữa và tương tự sữa,
không bao gồm các sản phẩm thực phẩm thuộc nhóm 02.0. Tất cả các sản
phẩm dạng hỗn hợp theo TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agar (thạch)
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN
5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
Cho phép, mặc dù trong 5660:2010
(CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
407
Carageenan
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN
5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
01.0 Sản phẩm sữa và tương tự sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gôm đậu carob
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN
5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
01.1 Sữa và đồ uống từ sữa, 01.2 Sản phẩm sữa
lên men và sản phẩm sữa đông tụ bằng enzym renin (dạng thông thường),
01.3 Sữa đặc và sản phẩm tương tự, 01.4 Cream (dạng thông thường) và dạng
tương tự, 01.5 Sữa bột, cream bột và sản phẩm dạng bột tương tự (dạng thông
thường)
410
Gôm đậu carob
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN
5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
01.6 Phomat và sản phẩm tương tự,
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa
chua có hương),
01.8.1 Whey và sản phẩm whey dạng lỏng, không bao gồm whey phomat, 08.1.2 Thịt,
thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi, đã xay, 08.2 Sản phẩm
thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang đã, đã chế biến, nguyên
thân hoặc cắt miếng, 08.3 Sản
phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động
vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến, 08.4 Sản phẩm có vỏ ăn được (ví dụ vỏ xúc
xích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gôm guar
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN
5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
01.0 Sản phẩm sữa và tương tự sữa,
không bao gồm các sản phẩm thực phẩm thuộc nhóm 02.08.2.2 Sản phẩm
thịt thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến bằng xử lý nhiệt, 8.3.2 Sản phẩm
thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến bằng xử lí
nhiệt, 10.2 Các sản phẩm trứng
413
Gôm Tragacanth
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN
5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
Cho phép, mặc dù trong TCVN
5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gôm arabic
Tất cả
01.0 Sản phẩm sữa và tương tự sữa, không
bao gồm các sản phẩm thực phẩm thuộc nhóm 02.002.0 Dầu, mỡ và nhũ
tương chất béo, 05.0 Kẹo
415
Gôm xanthan
Tất cả
02.0 Dầu, mỡ và nhũ
tương chất béo, 04.0 Rau quả (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt
và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, 07.0 Bánh nướng, 12.7 Salat (ví dụ salat
macaroni, salat khoai tây)
Không cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gôm karaya
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN
5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
Không cho phép
422
Glycerol
Tất cả
Thu được từ thực vật; sử dụng làm chất
mang cho các chất chiết thực vật, 04.1.1.1 Quả tươi chưa qua xử lý,
04.1.1.2 quả tươi đã xử lý bề mặt,
4.1.2 quả tươi đã chế biến, 04.2.1.2 Rau (bao gồm
cả nấm ăn, thân củ và thân rễ,
đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lí bề mặt, 4.2.2 2
Rau khô, Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt
và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, 04.2.2.3 Rau (bao gồm
cả nấm ăn, thân củ
và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm,
dầu, nước muối hoặc nước tương, 04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm
ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp
hoặc đóng chai (thanh trùng), 04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phét (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm
cả nấm ăn, thân
củ và thân rễ,
đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt 04.2.2.6 Rau
nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng
và nước sốt từ rau,
rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân
rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản
phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5,
04.2.2.7
Sản phẩm rau (bao
gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển,
dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men của nhóm 12.1012.2 Gia
vị và gia vị thảo mộc (ví dụ, gia vị cho mì ăn liền)
Không cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pectin (không chứa
amidat)
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN
5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
01.0 Sản phẩm sữa và tương tự sữa, không
bao gồm các sản phẩm thực
phẩm thuộc nhóm 02.0
500ii
500iii
Natri hydro
Cacbonat natri
Sequicacbonat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
05.0 Kẹo, 07.0 Bánh nướng
01.0 Sản phẩm sữa và tương tự sữa, không
bao gồm các sản phẩm thực phẩm thuộc nhóm 02.0
501i
Kali cacbonat
Tất cả
Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc, được chế
biến từ hạt
ngũ cốc, thân rễ và thân củ, đậu hạt và đậu quả, không bao gồm sản phẩm thuộc
nhóm 07.007.2 Bánh nướng hoàn chỉnh (ngọt, mặn, thơm ngon) và các loại bánh
nướng hỗn hợp
Không cho phép
503i
503ii
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni hydro cacbonat
Chất điều chỉnh độ axit
Chất tạo xốp
Cho phép, mặc dù trong
TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
Không cho phép
504i
Magiê carbonat
Tất cả
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép
504ii
Magiê hydro
508
Kali clorua
Tất cả
04.0 Rau quả (bao gồm cả nấm ăn, thân
củ và thân rễ,
đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, 12.4 Mù tạt. 12.6.2
Nước sốt không phải dạng nhũ tương (ví dụ: tương cà chua, nước sốt phomat, nước
sốt cream, nước thịt)
Không cho phép
509
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
04.0 Rau quả (bao gồm cả
nấm ăn, thân
củ và thân rễ,
đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, 06.8 Sản phẩm đậu
tương (không bao gồm gia vị từ
đậu tương thuộc nhóm 12.9) và các sản phẩm lên men thuộc nhóm 12.9.1
Các sản phẩm protein từ đậu tương, 12.10 Các sản phẩm lên men từ đậu tương
Sản phẩm sữa và tương tự sữa, không
bao gồm các sản phẩm thực phẩm thuộc nhóm 02, 08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm
và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng,
08.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ,
đã chế biến, 08.4 Sản
phẩm có vỏ ăn được (ví dụ: xúc xích)
511
Magiê clorua
Tất cả
06.8 Các sản phẩm đậu tương (không
bao gồm các sản phẩm đậu tương thuộc nhóm 12.9 và các sản phẩm đậu
tương lên men thuộc nhóm 12.10), 12.9.1 Các sản phẩm từ protein đậu
tương, 12.10 Các sản phẩm đậu tương lên men
Không cho phép
516
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
06.8 Các sản phẩm đậu tương (không bao gồm
các sản phẩm đậu tương thuộc nhóm 12.9 và các sản phẩm đậu tương lên men thuộc
nhóm 12.10), 07.2.1 Bánh cake, bánh cookie và bánh cứ nhân (pie) (ví dụ: các loại
bánh nhân trái cây và bánh trứng), 12.8 Sản phẩm nấm men và
sản phẩm tương tự, 12.9.1 Các sản phẩm từ protein đậu tương, 12.10 Các sản phẩm
từ đậu tương lên men
Không cho phép
524
Natri hydroxit
Tất cả
Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc, được chế biến từ hạt
ngũ cốc, thân rễ và thân củ, đậu hạt và đậu quả, không bao gồm sản phẩm
bánh thuộc nhóm 07.0.007.1.1.1 Bánh mì lên men và bánh mì đặc biệt
Không cho phép
551
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị
dùng cho mì ăn liền)
Không cho phép
941
Nitơ
Tất cả
Cho phép, mặc dù trong TCVN 5660:2010
(CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) vẫn loại trừ
B.3.2 Chất tạo hương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3 Nước và muối
Nước uống được.
Muối (với natri clorua hoặc kali
clorua là các thành phần được sử dụng chung trong chế biến thực phẩm).
B.3.4 Chế phẩm vi sinh
vật và enzym
Bất kỳ chế phẩm nào của vi sinh và
enzym thường dùng trong chế biến thực phẩm, trừ các vi sinh vật từ công nghệ biến
đổi gen hoặc
enzym có nguồn gốc từ công nghệ gen.
B.3.5 Các chất khoáng
(bao gồm cả nguyên tố vi lượng), vitamin, axit béo dễ bay
hơi, amino axit và các hợp chất nitơ khác
Chỉ chấp nhận khi được cơ quan có thẩm
quyền cho phép.
Bảng B.4 - Chất
hỗ trợ chế biến có thể được sử dụng để chế biến các sản phẩm có nguồn gốc nông
nghiệp được nêu trong
Điều 3 của tiêu chuẩn này
Các chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các
sản phẩm từ thực vật
Nước
Canxiclorua
Chất tạo đông
Canxi cacbonat
Canxi hydroxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi sulfat
Chất tạo đông
Magiê clorua
Chất tạo đông
Kali cacbonat
Chất làm nho khô
Cacbon dioxit
Nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol
Dung môi
Axit tannic
Chất trợ lọc
Albumin trong lòng trắng trứng
Casein
Gelatin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aga thực vật
Dầu thực vật
Chất bôi trơn hoặc chất chống dính
Silic dioxit
Như keo hoặc dung dịch
dạng keo
Than hoạt tính
Đá tan (talc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bentonit
Cao lanh
Đất điatomit
Đá trân châu (perlit)
Vỏ hạt dẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sáp ong
Chất chống dính
Sáp carnauba
Chất chống dính
Axit sulphuric
Điều chỉnh độ pH của nước chiết
trong sản xuất đường
Natri hydroxit
Điều chỉnh pH trong sản xuất đường
Axit tartaric và muối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri cacbonat
Sản xuất đường
Chế phẩm của các thành phần vỏ cây
Kali hydroxit
Điều chỉnh pH trong chế biến đường
Axit xitric
Điều chỉnh pH
Chế phẩm vi sinh vật và enzym
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sản phẩm từ
ong và vật nuôi
Dưới đây là các điều khoản chỉ dùng
cho mục đích chế biến sản phẩm từ ong và vật nuôi. Cơ quan có thẩm quyền có thể
xây dựng mục các chất cần dùng cho mục đích của mình đáp ứng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này như các khuyến cáo nêu trong 5.2.
INS
Tên
Các điều kiện cụ
thể
Canxi cacbonat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất làm rắn chắc, đông tụ
trong quá trình làm pho mát
Cao lanh
Chất chiết của của propolis.
Axit lactic
Sản phẩm sữa: chất
đông tụ, điều chỉnh pH của muối làm pho mát.
Natri cacbonat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
Phụ
lục C
(Quy định)
Các yêu cầu tối thiểu và các biện pháp phòng
ngừa trong hệ thống chứng nhận hoặc kiểm tra
1. Các biện pháp kiểm tra cần thiết xuyên
suốt trong toàn bộ chuỗi thực phẩm để kiểm tra xác nhận các sản phẩm được ghi
nhãn theo Điều 3 của tiêu chuẩn này có phù hợp với các quy phạm thực hành. Các tổ chức
được chứng nhận chính thức hoặc được thừa nhận chính thức hoặc cơ
quan được ủy quyền hoặc
cơ quan có thẩm quyền phải thiết lập chính sách và thủ tục phù hợp với tiêu chuẩn
này.
2. Tổ chức kiểm tra cần phải truy cập tất
cả các tài liệu dạng văn bản và/hoặc hồ sơ, cơ sở sản xuất theo phác đồ kiểm
tra. Người thực hiện chịu sự kiểm tra cũng phải để cho cơ quan có thẩm quyền
hoặc cơ quan ủy quyền được
chỉ định truy cập
và cung cấp bất cứ
thông tin cần thiết nào cho mục đích đánh giá của bên thứ ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quá trình sản xuất theo
tiêu chuẩn này phải ở trong một đơn vị mà nơi đó đất được khoanh vùng, khu vực sản
xuất, trang trại, các phương tiện bảo quản cây trồng và vật nuôi được tách biệt
rõ ràng với khu vực của các đơn vị khác không sản xuất theo tiêu chuẩn này; các
khu vực chuẩn bị và/hoặc bao gói có thể tạo thành một phần của đơn vị sản xuất,
nơi mà hoạt động được giới hạn để chuẩn bị và bao gói sản phẩm cho chính đơn vị
sản xuất nông nghiệp đó.
4. Khi thỏa thuận đợt kiểm
tra đầu tiên, người thực
hiện và tổ chức chứng nhận chính thức hoặc được thừa nhận chính thức hoặc cơ
quan có thẩm quyền phải soạn thảo và ký một văn bản bao gồm các nội dung sau:
a) mô tả đầy đủ đơn vị và/hoặc khu
vực thu hái, chỉ rõ kho bảo quản, nơi sản xuất và khu đất được khoanh vùng và,
khi có thể, nơi sẽ tiến hành các hoạt động chuẩn bị và bao gói;
b) và, trong trường hợp thu hái
thực vật hoang dại, người sản xuất có thể cung cấp giấy bảo đảm của bên thứ ba,
nếu có thể, để đảm bảo rằng các điều khoản nêu trong đoạn 10 của Phụ lục A được
đáp ứng;
c) tất cả các biện pháp thực tế
được tiến hành ở cấp độ của đơn vị sản xuất để đảm bảo phù hợp
với tiêu chuẩn này;
d) ngày sử dụng cuối cùng trên
vùng đất và/hoặc khu
vực thu hái liên quan đến sản phẩm mà việc sử dụng sản phẩm đó không liên quan đến
Điều 4 của tiêu chuẩn này;
e) một văn bản đảm bảo của người
thực hiện các hoạt động phù hợp với Điều 3, Điều 4 của tiêu chuẩn này và chấp
nhận trường hợp vi phạm khi thực thi các biện pháp đã đề cập trong đoạn 9 của Điều 6 của
tiêu chuẩn này.
5. Mỗi năm trước ngày kiểm tra được chỉ định bởi
tổ chức chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền, thì người thực hiện phải báo tin cho tổ
chức chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền lịch trình sản xuất sản phẩm từ cây
trồng, vật nuôi, và lịch sử về thửa đất/bầy, đàn hoặc tổ ong.
6. Các bản kê khai và/hoặc báo
cáo phải được giữ để tổ chức chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền truy tìm nguồn
gốc, bản chất, số lượng của tất cả các nguyên liệu được mua vào, việc sử dụng
các nguyên liệu đó; ngoài ra, phải giữ các bản kê khai và/hoặc báo cáo về bản
chất, số lượng và các đợt giao hàng tất cả các sản phẩm nông nghiệp được bán
ra. Số lượng hàng bán trực tiếp cho người tiêu dùng phải được ghi chép lại, tốt
nhất được ghi chép hàng ngày. Khi một đơn vị tự chế biến các sản
phẩm nông nghiệp, thì các bản ghi
chép phải chứa đủ các thông
tin nêu trong gạch đầu dòng thứ
ba, đoạn 2 của C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) giống và/hoặc nguồn gốc của vật
nuôi;
b) ghi sổ bất kỳ việc mua hàng
nào;
c) kế hoạch chăm sóc sức khỏe được áp dụng
để ngăn ngừa và quản lý dịch bệnh, giảm
sự đau đớn và các vấn đề sinh sản của vật nuôi;
d) tất cả các cách chữa trị, thuốc
được dùng cho bất kỳ mục đích nào, kể cả các chu kỳ tiêm chủng
và nhận biết rõ con vật nuôi nào, đàn ong nào được chữa trị;
e) thức ăn chăn nuôi được cung cấp
và nguồn cung cấp thức ăn chăn nuôi;
f) sự di chuyển của vật nuôi
trong một đơn vị sản xuất và sự di chuyển của đàn ong trong khu vực kiếm ăn như đã xác định
trên bản đồ;
g) vận chuyển, giết mổ và/hoặc
bán;
h) lấy mật, xử lý và bảo quản tất
cả sản phẩm của ong.
8. đơn vị sản xuất không được bảo
quản các chất đầu vào khác với các chất được sử dụng nêu trong đoạn 4.1 b) của
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Người thực hiện phải để cho tổ
chức chứng nhận hoặc cơ quan chức năng, vì mục đích kiểm tra,
tiếp cận nơi bảo quản, nơi sản xuất và khu đất đã khoanh vùng, cũng như các báo
cáo và tài liệu hỗ trợ
có liên quan. Người thực hiện phải cung cấp cho tổ chức kiểm tra mọi
thông tin cần cho việc kiểm tra.
11. Sản phẩm được đề cập trong Điều 1 của tiêu chuẩn
này không đóng gói để cung cấp cho người tiêu dùng cuối cùng thì phải được vận
chuyển bằng cách sao cho tránh bị nhiễm bẩn hoặc sản phẩm bên trong bao
gói được thay bằng các chất hoặc sản phẩm không thích hợp với tiêu chuẩn này và
những thông tin sau đây không ảnh hưởng đến bất kỳ chỉ dẫn nào theo
quy định hiện hành:
- tên và địa chỉ của cá nhân
có trách nhiệm đối với việc sản xuất và chuẩn bị sản phẩm;
- tên sản phẩm; và
- tình trạng hữu
cơ của sản phẩm.
12. Khi người thực hiện vận hành một
vài đơn vị sản xuất trong cùng một khu vực (thu hoạch song song), thì các đơn vị
sản xuất trong khu vực đang thu hoạch, sản phẩm thu hoạch không thuộc đối tượng trong
Điều 1 cũng sẽ là đối tượng được kiểm tra đề cập trong nội dung của đoạn 4 và
các đoạn
6 và đoạn 8 của Phụ lục này. Khi sự đa dạng của cây trồng không thể phân
biệt được thì không được sản xuất chúng tại các đơn vị sản xuất đã nêu trong Điều
3:
- Nếu việc làm trái luật được cơ
quan có thẩm quyền cho phép, thì cơ quan đó phải quy định loại hình sản xuất
và tình huống mà sự
làm trái luật được cho phép và cần có các yêu cầu kiểm tra bổ sung, ví dụ: tiến
hành các chuyến thăm không báo trước; kiểm tra tăng cường trong vụ thu hoạch;
yêu cầu cung cấp thêm tài liệu, đánh giá khả năng của người thực hiện đối với việc ngăn
ngừa sự trộn lẫn, v.v...
- Tùy thuộc vào sự xem xét
thêm tiêu chuẩn này, cơ quan có thẩm quyền có thể chấp nhận việc thu hoạch song
song cùng một giống, ngay cả khi không thể phân biệt được, là đối tượng để áp dụng biện
pháp kiểm tra thích hợp.
13. Trong chăn nuôi hữu cơ, tất cả
vật nuôi trong cùng một đơn vị sản xuất phải được nuôi phù hợp với những nguyên
tắc được đưa ra trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, vật nuôi không được nuôi theo
tiêu chuẩn này có thể có mặt trên vùng đất được duy trì theo phương pháp hữu
cơ, nhưng phải đảm bảo rằng chúng được phân cách rõ ràng khỏi vật nuôi được sản xuất theo
tiêu chuẩn này. Cơ quan có thẩm quyền có thể mô tả thêm các biện pháp hạn chế,
ví dụ: các loài khác nhau mới được chăn thả trên cùng một khu vực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) vùng đất này không bị xử lý với
các sản phẩm khác với các chất được cho phép nêu trong 4.1 a) và b) của tiêu
chuẩn này, trong vòng ít nhất ba năm;
b) có thể tổ chức để
tách biệt rõ ràng giữa động vật nuôi theo các điều khoản của tiêu chuẩn này với
các động vật khác.
15. Đối với việc chăn nuôi, cơ
quan chức năng phải đảm bảo rằng việc kiểm tra liên quan đến tất cả các giai đoạn của
quá trình sản xuất và chuẩn bị cho đến việc bán cho người tiêu dùng phải đảm bảo
mà không có định kiến với các điều khoản khác trong Phụ lục này, với khả năng
truy tìm nguồn gốc của vật nuôi và sản phẩm vật nuôi từ đơn vị sản xuất trong
suốt quá trình ở chừng mực có thể về mặt kỹ thuật và bất kỳ sự chuẩn bị nào
khác cho đến giai đoạn bao gói và/hoặc ghi nhãn cuối cùng.
C.2 Chuẩn bị và các đơn
vị bao gói
1. Người sản xuất và/hoặc người
thực hiện phải cung cấp:
- bản mô tả đầy đủ về
đơn vị sản xuất, chỉ ra các phương tiện đã sử dụng để chuẩn bị, bao gói và bảo
quản các sản phẩm nông nghiệp trước và sau các hoạt động liên quan đến chúng;
- tất cả các biện pháp thực tế được thực hiện tại
đơn vị sản xuất để
đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn
Bản mô tả và các biện pháp có liên
quan phải có chữ ký của
người có trách nhiệm của các đơn vị sản xuất và tổ chức chứng nhận.
Bản báo cáo bao gồm cam kết của người
thực hiện tiến hành các hoạt động phù hợp với Điều 4 của tiêu chuẩn này và chấp
nhận trong trường hợp vi phạm, áp dụng các biện pháp đã đề cập trong đoạn 6.9 của
tiêu chuẩn này và có chữ ký của cả hai bên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nguồn gốc, bản chất và số lượng
của sản phẩm nông nghiệp, như nêu trong Điều 1 của Tiêu chuẩn này được giao cho
đơn vị sản xuất;
- bản chất, số lượng
và những chuyến hàng như nêu trong Điều 1 của tiêu chuẩn này còn lại trong đơn
vị sản xuất;
- mọi thông tin, ví dụ: nguồn gốc, bản chất và số
lượng của các thành phần, phụ gia và các chất hỗ trợ quá trình sản xuất được
giao cho đơn vị sản xuất và thành phần của sản phẩm đã chế biến, được
tổ chức chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu vì mục đích kiểm
tra các hoạt động của đơn vị.
3. Khi sản phẩm không được nêu
trong Điều 1 của tiêu chuẩn này cũng được chế biến, bao gói hoặc bảo quản trong
một đơn vị sản xuất có liên quan thì:
- đơn vị sản xuất đó phải tách
biệt các vùng với nhau trong phạm vi cơ sở của mình để bảo quản các sản phẩm
nêu trong Điều 1 của tiêu chuẩn này trước và sau các hoạt động;
- các hoạt động phải được tiến
hành liên tục cho đến khi quá trình vận hành hoàn toàn có sự
tách biệt về địa điểm hoặc thời gian giữa các hoạt động liên quan đến sản phẩm
không đề cập đến
trong Điều 1 của tiêu chuẩn này và các hoạt động liên quan đến sản phẩm khác;
- nếu các hoạt động như vậy
không được tiến hành thường xuyên thì chúng phải được thông báo trước, giới hạn
về thời gian được thỏa
thuận với tổ chức chứng nhận hay với cơ quan có thẩm
quyền;
- từng biện pháp phải được tiến
hành để đảm bảo nhận biết được các lô hàng và tránh trộn lẫn với sản phẩm không
được sản xuất theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
4. Tổ chức chứng nhận chính thức
hoặc được thừa nhận chính thức hoặc cơ quan có thẩm quyền phải đảm bảo rằng việc
kiểm tra thực tế đầy đủ phải được tiến hành ít nhất mỗi năm một lần tại một đơn
vị. Khi nghi ngờ có sử dụng những chất không thuộc danh mục các sản phẩm
được liệt kê trong tiêu chuẩn này, thì có thể tiến hành lấy mẫu để thử nghiệm nơi bị
nghi ngờ. Báo cáo kiểm tra phải lập sau mỗi lần kiểm tra, có chữ ký của người
có trách nhiệm của đơn vị được kiểm tra. Các cuộc kiểm tra bổ sung không
thường xuyên và không báo trước sẽ được tiến hành theo yêu cầu hoặc tiến hành một
cách ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Áp dụng các yêu cầu liên quan đến vận chuyển
được nêu trong đoạn 10 của C.1.
7. Khi nhận một sản phẩm được nêu
trong Điều 1 của tiêu chuẩn này, người thực hiện phải kiểm tra:
- độ kín của bao bì
hoặc của vật chứa khi có yêu cầu;
- các chỉ dẫn nêu
trong đoạn 10 của C.1. Kết quả của việc kiểm tra xác nhận phải được đề cập rõ trong đoạn
2 của C.2. Khi có bất kỳ nghi
ngờ các sản phẩm không thể được kiểm tra xác nhận theo hệ thống sản xuất trong
Điều 6 của tiêu chuẩn này, thì khi đưa ra thị trường không được đề cập đến phương pháp
sản xuất hữu cơ.
C.3 Nhập khẩu
Các quốc gia nhập khẩu phải thiết lập
các yêu cầu kiểm tra thích hợp cho các nhà nhập khẩu và các sản
phẩm hữu cơ nhập khẩu.
MỤC LỤC
Lời
nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Mô tả và định nghĩa
2.1. Mô tả
2.2.
Định nghĩa
3.
Ghi nhãn và công bố
4. Các nguyên tắc sản xuất và chế biến
5.
Các yêu cầu đối với các chất trong Phụ lục B và các tiêu chí để cơ quan có thẩm
quyền xây dựng danh mục các chất được phép sử dụng
6. Hệ thống kiểm tra và chứng nhận
7. Nhập khẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Quy định) Các chất được
phép dùng để sản xuất thực phẩm hữu cơ
Phụ lục C (Quy định) Các yêu cầu
tối thiểu và các biện pháp phòng ngừa trong hệ thống chứng
nhận hoặc kiểm tra
1 CAC/GL 20-1995 Principles for Food
Import and Export Certification and Inspection (Nguyên tắc kiểm tra và chứng
nhận thực phẩm xuất nhập khẩu).
2 Cho
đến khi danh mục các thành phần thực phẩm không có nguồn gốc từ nông nghiệp và
chất hỗ trợ chế biến được phép dùng trong chuẩn bị các sản phẩm từ nguồn gốc vật
nuôi được biên soạn, thì cơ quan có thẩm quyền cần tự đưa ra các danh mục của
mình.
3 CAC/GL 20-1995, Principles for Food Import and Export
Certification and Inspection (Nguyên
tắc chứng nhận và kiểm tra thực phẩm xuất nhập khẩu).
4 CAC/GL
20-1995.
5 Trong
khi chưa có định nghĩa nào về sinh vật biến đổi gen được CAC đồng thuận, thì định
nghĩa này được đưa ra nhằm bước đầu giúp các cơ quan chính phủ áp dụng tiêu chuẩn
này. Vì vậy định nghĩa này còn phải được xem xét lại sau khi CAC và các Ban Kỹ
thuật của CAC nghiên cứu kỹ. Tạm thời, các quốc gia thành viên có thể áp dụng
các định nghĩa của mình.
6 Điều
4 của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
7 CAC/GL
20 - 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Các
điều khoản về thủy sản sẽ được xây dựng sau.
10 CAC/GL
20 - 1995.
11 Sổ tay thủ tục của CAC, các định nghĩa.
12 Việc sử dụng các quá trình hóa học nêu trong các tiêu chí này là biện pháp tạm thời và phải được xem xét.
13 Ở một số quốc gia, tổ chức chứng nhận có thể tiến hành những hoạt động tương tự với
hoạt động của các tổ chức kiểm tra. Vì vậy, thuật ngữ “kiểm tra và chứng nhận” được dùng ở những tổ chức này có thể
đồng nghĩa
14 CAC/GL 20-1995, Principles for Food Import and Export Certification and Inspection (Nguyên tắc chứng nhận và kiểm
tra thực phẩm xuất nhập khẩu).
15 CAC/GL 26, Guidelines for the
Design, Operation, Assessment and Accreditation of Food Import and Export Inspection
and Certification System (Huớng dẫn về việc
thiết kế, vận hành, đánh giá và kiểm định chất lượng thực phẩm
nhập khẩu và hệ thống xuất khẩu kiểm tra và chứng nhận thực phẩm xuất nhập khẩu).
16 Xem các tiêu chuẩn có liên quan, ví dụ TCVN 7457 (ISO/IEC guide 65) Yêu cầu chung đối với các tổ chức điều hành hệ thống chứng nhận sản phẩm.
17 Trong việc phê duyệt các quá trình sản xuất theo phương pháp hữu
cơ, việc chứng nhận thường được tiến hành
bởi một “tổ
chức chứng nhận” hoặc một “tổ chức kiểm tra/giám
định”. Khi các chức năng này được
tiến hành bởi cùng một tổ chức thì vai trò kiểm tra và chứng nhận phải được tách bạch rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* CAC/GL 29-1987 đã được thay thế bởi CAC/GL 66-2008, CAC/GL 66-2008 đã được chấp
nhận thành TCVN 6417:2010 (CAC/GL 66-2008) Hướng dẫn sử dụng hương liệu.