TIÊU
CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 390:2007
LỜI
NÓI ĐẦU
Biên soạn lần
1
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật
đối với công tác thi công, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu lắp ghép từ cấu kiện
bê tông, bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép ứng lực căng trước cho xây
dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
2
Tài
liệu viện dẫn
-
TCVN 2682: 1999 Xi măng Pooclăng. Yêu cầu kỹ thuật
-
TCVN 6260: 1997 Xi măng Pooclăng hỗn hợp. Yêu cầu kỹ thuật.
-
TCVN 1651: 1985 Thép cốt bê tông cán nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCXDVN 302: 2004 Nước trộn bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật.
-
TCXDVN 325: 2004 Phụ gia hoá học cho bê tông.
-
TCVN 4453: 1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm
thi công và nghiệm thu.
-
TCVN 6700-1:2000 Kiểm tra chấp nhận thợ hàn - hàn nóng chảy.
(ISO 9606-1:1994) Phần 1: Thép.
-
TCVN 6834-2:2001 Đặc tính kỹ thuật và sự chập nhận các quy trình hàn
(ISO 9956-2:1995) vật liệu kim loại.
Phần 2: Đặc tính kỹ thuật quy trình hàn hồ quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCVN 4244 : 1986 Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng
-
TCVN 4086 : 1985 An toàn điện trong xây dựng
-
TCVN 3146 : 1986 Công tác hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn
-
TCVN 5308 : 1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
3
Thuật
ngữ và định nghĩa
Các
thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Cấu kiện: Là những sản phẩm bê tông, bê tông cốt thép hoặc bê tông ứng
lực trước đúc sẵn, khi lắp ghép lại sẽ hợp thành một kết cấu công trình.
- Bê tông ứng lực trước căng trước: Là cấu kiện bê tông được gây ứng
suất nén trước bằng công nghệ căng trước cốt thép trên bệ có trụ neo rồi sau
mới đổ bê tông.
-
Vữa không co: Vữa xi măng với cốt liệu tự nhiên có độ linh động cao,
phát triển cường độ nhanh và không co ngót trong quá trình đóng rắn, dùng để đổ
chèn các mối nối liên kết trong kết cấu bê tông và chèn bệ máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Yêu cầu kỹ thuật thi công kết cấu bê tông lắp ghép
4.1 Quy định chung
4.1.1
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thi công, kiểm tra và nghiệm thu công tác lắp ghép
cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép và bê tông ứng lực trước căng trước (sau đây
gọi tắt là cấu kiện bê tông) cho xây dựng các công trình dân dụng và công
nghiệp.
4.1.2
Công tác lắp ghép cấu kiện bê tông phải do các tổ chức chuyên môn hoá về công
tác này thực hiện.
4.1.3Trước
khi thi công lắp ghép cấu kiện bê tông, đơn vị thi công phải lập "Biện
pháp tổ chức thi công", lập bản vẽ thiết kế lắp ghép và được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
4.1.4
Trong "Biện pháp tổ chức thi công" lắp ghép cấu kiện bê tông đúc sẵn,
cần có những vấn đề sau:
-
Chọn phương tiện cẩu lắp phù hợp;
-
Trình tự lắp ghép cấu kiện;
-
Những biện pháp bảo đảm độ chính xác lắp ghép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Có biện pháp đảm bảo thi công xen kẽ giữa lắp cấu kiện và lắp các thiết bị công
nghệ và thiết bị kỹ thuật vệ sinh, thông gió....
-
Bảo đảm sự đồng bộ của quá trình lắp ghép.
4.1.5
Khi chọn các loại cần trục, máy, thiết bị lắp ghép công trình, cần chú ý đến
những vấn đề sau:
-
Kích thước, khối lượng kết cấu;
-
Hình dạng, kích thước công trình;
-
Đặc điểm của khu vực lắp ghép.
4.1.6
Trong điều kiện cho phép nên có giải pháp cơ giới hoá đồng bộ dây chuyền công
nghệ lắp ghép từ khâu vận chuyển, xếp dỡ cho đến khâu lắp đặt cấu kiện vào vị
trí thiết kế.
Nên
sử dụng các thiết bị gá lắp và các phương tiện cơ giới nhỏ, các công cụ cầm tay
có năng suất cao nhằm giảm lao động thủ công trong lắp ghép và hoàn thiện công
trình.
4.1.7
Trước khi lắp ghép công trình, phải hoàn thành các công tác chuẩn bị gồm một số
hoặc toàn bộ các vấn đề sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Làm kho, lán, sân bãi cạnh công trình, trang bị các bệ gá xếp dỡ cấu kiện trong
phạm vị hoạt động của cầu trục;
-
Kiểm tra, hiệu chỉnh máy móc, thiết bị lắp ghép và bố trí đúng vị trí xác định
trong dây chuyền công nghệ của thiết kế tổ chức thi công;
-
Lắp đặt, kiểm tra đà giáo, trụ đỡ và giá đỡ phục vụ thi công;
-
Kiểm tra các biện pháp đảm bảo an toàn lao động.
4.1.8
Nên tiến hành lắp ghép cấu kiện lấy trực tiếp từ phương tiện vận chuyển. Khi
không có điều kiện thì có thể xếp cấu kiện tại các kho bãi trên công trường
nhưng cần chú ý đến trình tự theo biện pháp lắp ghép.
4.1.9
Để đảm bảo chất lượng công tác lắp ghép cấu kiện bê tông đúc sẵn, phải tiến
hành kiểm tra trong tất cả các công đoạn của quá trình lắp ghép theo quy định
của tiêu chuẩn TCVN 4055:1985 và các tiêu chuẩn, quy định hiện hành về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
4.2 Vận chuyển, kê
xếp, nghiệm thu cấu kiện tại công trường
4.2.1
Các cấu kiện bê tông đúc sẵn chuyển đến công trường phải phù hợp với thiết kế
và các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành về loại sản phẩm này. Đối với
những sản phẩm chưa có trong tiêu chuẩn Việt Nam có thể áp dụng các tiêu chuẩn
quốc tế hoặc tiêu chuẩn nước ngoài theo quy định của Bộ Xây dựng, đồng thời
phải phù hợp những yêu cầu kỹ thuật do thiết kế quy định.
Không
xuất xưởng những cấu kiện đúc sẵn không có chứng chỉ và không có dấu kiểm tra
chất lượng của KCS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cường độ bê tông của sản phẩm xuất xưởng phải phù hợp với quy định của thiết
kế, trường hợp thiết kế không quy định cần phải bằng hoặc lớn hơn 80% R 28 ngày
theo yêu cầu thiết kế, được xác định bằng kết quả thí nghiệm nén mẫu của nhà
sản xuất;
-
Hình dạng bên ngoài của cấu kiện không được biến dạng, sứt mẻ, phải đảm bảo
kích thước hình học theo thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật theo TCVN và TCXDVN
tương ứng cho các sản phẩm này, đảm bảo độ chính xác vị trí các khe, các chỗ
lõm, hốc, các lỗ chờ lắp ghép, vị trí các chi tiết đặt sẵn, cốt thép chờ, chi
tiết định vị, vị trí các lỗ cẩu, chất lượng thép móc cẩu (tiết diện, chủng loại
thép làm móc, sự biến dạng của móc cẩu khi xếp dỡ vận chuyển);
-
Mặt ngoài của sản phẩm không được có vết nứt hoặc rỗ vượt quá giới hạn cho
phép. Màu sắc và trang trí phải phù hợp với thiết kế.
4.2.3 Trên
các cấu kiện đúc sẵn, cần đánh dấu trọng tâm, trục định vị. Những cấu kiện của
kết cấu cần tổ hợp thì đơn vị sản xuất đánh dấu. Những cấu kiện không cần tổ
hợp do đơn vị thi công đánh dấu. Các đường trục có thể được đánh dấu bằng khe
rãnh, tiết diện hình tam giác hoặc dùng sơn vạch kẻ trên một chiều dài của
trục. Những chỉ dẫn về việc đánh dấu các đường trục phải ghi rõ trong bản vẽ
thi công.
Đối với những cấu kiện có mặt trên và mặt dưới khó phân biệt với nhau
hoặc có cốt thép chịu lực không đối xứng mà không có móc cẩu để phân biệt thì
phải ghi chữ "trên" hoặc đánh dấu mũi tên lên trên ngay từ khi sản
xuất để đặt đúng vị trí khi vận chuyển, kê xếp và lắp ghép.
Đối
với những cấu kiện không được phép lật cũng phải có những dấu hiệu chỉ dẫn rõ
ràng và thích hợp.
4.2.5 Các cấu
kiện đúc sẵn khi chuyển từ nơi sản xuất đến nơi lắp ghép cần tránh để hư hỏng.
Đơn vị sản xuất có trách nhiệm cẩu, xếp các cấu kiện lên phương tiện vận chuyển
khi xuất xưởng sản phẩm. Đơn vị thi công có trách nhiệm nghiệm thu, tiếp nhận,
cẩu xếp cấu kiện và bảo quản trên công trường.
Lịch vận
chuyển các cấu kiện đúc sẵn đến công trường (thời gian, thứ tự theo số lượng và
chủng loại) cần phù hợp với trình tự lắp ghép quy định trong thiết kế tổ chức
thi công và theo đúng tiến độ thi công.
4.2.6 Chiều
dài của phương tiện vận chuyển phải phù hợp với chiều dài cấu kiện. Chiều dài
phần thừa ra không được vượt quá chiều dài cho phép trong quy định của thiết kế
về kê xếp vận chuyển cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bốc, xếp các cấu kiện đúc sẵn lên phương tiện vận chuyển hay kê xếp trên công
trường phải theo đúng sơ đồ giằng néo móc cẩu đã chỉ dẫn trong thiết kế tổ chức
thi công. Việc xếp đặt phải đảm bảo đúng trình tự và vị trí quy định trong
thiết kế.
-
Các cột, cọc, dầm, dầm mái, tấm bản cầu thang, tấm sàn đặc và sàn rỗng bê tông
ứng lực trước hoặc bê tông cốt thép không ứng lực trước được kê xếp và vận
chuyển ở tư thế nằm ngang. Các tấm tường tuỳ trường hợp có thể đặt nằm ngang
hoặc phải xếp nghiêng trên giá đỡ chữ A, do đơn vị sản xuất cấu kiện quy định.
-
Các cấu kiện cần được kê, tựa trên các tấm
đệm, chèn, lót chuyên dùng bằng gỗ và phải đặt đúng vị trí được quy định theo
quy trình kê xếp sản phẩm của nhà sản xuất. Chiều cao gối kê phải cao hơn móc
cẩu và thép chờ của dầm, tấm sàn và chiều cao vai cột. Trong mọi trường hợp,
không được đập ngang móc cẩu hoặc thép chờ để kê xếp cấu kiện. Chiều dài gối kê
phải thừa ra ngoài cạnh cấu kiện ít nhất là 5 cm. Khi xếp nhiều cấu kiện chồng
lên nhau, phải xếp các tấm có cùng chiều dài và các gối kê phải đặt tại cùng
một điểm theo chiều thẳng đứng (hình 1, 2, 3).

Hình 1: Kê
xếp cột, cọc BTCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2: Kê xếp dầm
BTCT ứng lực trước

Hình 3: Kê xếp tấm
sàn BTCT ứng lực trước
- Khi vận chuyển, phải chằng néo cấu kiện chắc chắn
bằng cáp lụa, dây xích hoặc vít me. Không để cấu kiện bị đổ lật, xê dịch dọc
ngang, va chạm vào nhau hay vào thành xe. Đồng thời, phải bảo đảm khả năng bốc
dỡ từng cấu kiện ra khỏi phương tiện vận chuyển mà không gây mất ổn định cho
các cấu kiện khác;
-
Những bề mặt cấu kiện đã được gia công hoàn thiện trong xưởng sản xuất cần được
bảo vệ, tránh làm nứt vỡ, dây bẩn, bị ẩm ướt v. v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các chi tiết nhỏ
kèm theo phục vụ lắp ghép phải đựng trong thùng, có buộc phiếu ghi rõ số lượng
chi tiết, các chi tiết nhỏ này phải gửi kèm theo ngay cùng với cấu kiện đúc sẵn
và phải được che mưa nắng, các bu lông neo và chi tiết bằng thép phải
được bảo quản để không bị ăn mòn, không bị biến dạng.
-
Bảo đảm kê xếp và nâng chuyển cấu kiện dễ dàng khi lắp ghép, không gây hư hỏng
các cấu kiện bên cạnh.
-
Chiều cao xếp chồng các lớp cấu kiện được xác định theo điều kiện kỹ thuật và
điều kiện an toàn, và được chỉ dẫn trong thiết kế tổ chức thi công.
-
Chiều rộng lối đi giữa các chồng không nhỏ hơn 0,7 m. Khoảng cách giữa các
chồng kề nhau không nhỏ hơn 0,2 m.
-
Không xếp các cấu kiện lên lối đi của cần trục và trên đường thi công.
4.3 Lắp ghép cấu kiện
4.3.1 Yêu cầu chung
4.3.1.1
Chỉ lắp ghép những cấu kiện bảo đảm chất lượng (có chứng chỉ xuất xưởng của nhà
sản xuất và phiếu kiểm tra sau khi vận chuyển, kê xếp, bảo quản). Trong phiếu
kiểm tra, phải ghi rõ kích thước hình học, chất lượng cấu kiện, độ tin cậy của
các móc neo. Tất cả số liệu kiểm tra đều phải phù hợp với thiết kế.
4.3.1.2
Chỉ lắp ghép cấu kiện khi có bản vẽ hoàn công móng hoặc các kết cấu đỡ, gối
tựa... trong đó, phải có kết luận và sự đồng ý của tư vấn giám sát thi công có
thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.4
Trước khi kết thúc việc kiểm tra, căn chỉnh và cố định cấu kiện, không lắp lên
đó các cấu kiện khác nếu không được phép của thiết kế.
4.3.1.5
Trong quá trình lắp ghép, phải đảm bảo độ cứng và độ ổn định kết cấu dưới tác
động của tải trọng bản thân, tải trọng thi công lắp ghép và gió bão. Trên cơ sở
đó, cần thực hiện đúng các quy định về kê, đệm và liên kết các bộ phận cấu tạo.
4.3.1.6
Việc lắp ghép cấu kiện phải bắt đầu từ bộ phận cứng của công trình, các chi
tiết liên kết, lõi cứng, vách cứng v. v...
Đối
với các nhà và công trình có chiều dài và chiều cao lớn thì cần tiến hành lắp
ghép theo từng đơn nguyên ổn định không gian (theo khẩu độ, tầng, khe
nhiệt....).
4.3.1.7
Việc lắp ghép các cấu kiện tầng trên (nhà nhiều tầng) cần tiến hành sau khi bê
tông sàn đổ tại chỗ, các mối nối liên kết của các kết cấu chịu lực tầng dưới
đạt cường độ theo chỉ dẫn trong thiết kế. Nếu thiết kế không quy định, cường độ
bê tông sàn và mối nối đổ tại chỗ bê tông cốt thép thường phải bằng hoặc lớn
hơn 70% cường độ thiết kế.
4.3.1.8
Trong trường hợp độ cứng và độ ổn định của kết cấu, dưới tác động của tải trọng
lắp ghép được đảm bảo bằng các mối hàn, các mối nối lắp ghép, thì có thể tiếp
tục lắp các tầng trên nhà khi chưa đổ bê tông mối nối, nhưng phải có những chỉ
dẫn cần thiết về trình tự lắp ghép các cấu kiện, hàn liên kết và đổ bê tông mối
nối.
4.3.1.9 Đối với nhà
nhiều tầng mà độ ổn định của kết cấu lắp ghép được đảm bảo nhờ các liên kết với
tường thì phải xây tường đồng thời với việc lắp khung, hoặc chậm hơn lắp khung
không quá một tầng nhà.Vữa trong các mạch tường xây khi lắp cấu kiện tầng trên
phải đạt cường độ thiết kế.
4.3.1.10 Có thể áp
dụng các liên kết tạm thời khi liên kết cố định không đảm bảo độ ổn định của
kết cấu trong giai đoạn lắp ghép, hoặc không thể đặt các liên kết này trước khi
kết thúc việc kiểm tra cấu kiện lắp ghép.
4.3.1.11
Việc kết hợp lắp ghép cấu kiện và lắp đặt thiết bị phải tiến hành theo thiết kế
thi công, trong đó có phối hợp các sơ đồ lắp ghép các tầng và các vùng, biểu đồ
nâng cấu kiện và thiết bị công nghệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Làm sạch cấu kiện và vị trí mà cấu kiện sẽ được lắp: không làm sạch bằng nước
mặn, nước có tạp chất, dầu nhớt, không áp dụng các phương pháp đốt nóng để làm
sạch sơn, dầu trên các chi tiết cấu kiện, lên bề mặt các cấu kiện đã được trang
trí, hoàn thiện. Nên làm sạch bằng lau chùi cạo rửa, chải;
-
Kiểm tra chủng loại cấu kiện theo thiết kế;
-
Kiểm tra vị trí và dung sai của các chi tiết đặt sẵn, trục lắp ghép;
-
Lắp dựng đà giáo sàn thao tác theo yêu cầu của thiết kế tổ chức thi công và
chuẩn bị chỗ nhận cấu kiện, kiểm tra tại nơi làm việc các chi tiết liên kết và
vật liệu phụ cần thiết cho lắp ghép;
-
Kiểm tra độ tin cậy và độ chính xác các dụng cụ, thiết bị gá lắp.
4.3.1.13
Khi móc cáp và nâng cấu kiện, cần chú ý các vấn đề sau:
-
Nếu dùng cáp thép phải đặt đệm để tránh dập hỏng bê tông, bảo vệ cáp khỏi bị hư
hại;
-
Khi nâng phải dùng cơ cấu kẹp giữa để đảm bảo phân phối đều tải trọng lên cấu
kiện và lên các nhánh cáp;
-
Dây móc cáp phải theo đúng tiêu chuẩn và có cơ cấu chuyên dùng để tháo móc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.15
Việc sử dụng các kết cấu đã lắp đặt để liên kết vào đó các thiết bị nâng khác
chỉ được phép khi có ghi trong thiết kế thi công hoặc thiết kế công trình của
đơn vị thiết kế.
4.3.1.16
Cấu kiện cần được nâng từ từ không giật, không đảo, không quay, kết hợp với dây
chằng dẫn hướng cấu kiện. Để dẫn hướng cấu kiện có thể sử dụng dây thừng bện có
đường kính 20 mm, dây ni lông hoặc cáp lụa mềm F 8
mm. Khi nâng các cấu kiện nằm ngang, tấm phẳng, cần có 2 dây dẫn hướng ở 2 đầu
đối diện.
4.3.1.17
Không kéo lê các cấu kiện trong khi cẩu chuyển.
4.3.1.18
Phải đặt cấu kiện đúng vị trí thiết kế (đường trục, cao độ, gối đỡ...). Các cấu
kiện có chi tiết đặt sẵn đặc biệt hoặc các cơ cấu định vị thì phải lắp đặt theo
các cơ cấu đó.
4.3.1.19
Chỉ được tháo móc cẩu sau khi đã liên kết chắc chắn cấu kiện bằng các liên kết
tạm thời hoặc liên kết cố định. Các liên kết tạm thời phải được đảm bảo độ ổn
định và không thay đổi vị trí cấu kiện cho đến khi thực hiện xong các liên kết
cố định.
4.3.1.20
Trước khi liên kết cố định, cần kiểm tra vị trí cấu kiện theo thiết kế. Các kết
quả kiểm tra này cần được ghi vào sổ nhật ký lắp ghép (phụ lục 1).
4.3.1.21
Cần bảo quản cẩn thận cấu kiện trong quá trình lắp ghép, tránh bị hư hỏng.
Những cấu kiện hư hỏng quá mức cho phép, phải được thay thế hoặc sửa chữa theo
sự thoả thuận của cơ quan thiết kế và tư vấn giám sát thi công.
4.3.1.22
Phải lắp đặt móng chính xác theo các vạch dấu trên móng và trên trục định vị
công trình, đồng thời phải thường xuyên kiểm tra bằng máy trắc đạc.
4.3.1.23
Cốc móng và đế móng phải được làm sạch đất, bụi bẩn trước khi lắp ghép cột,
tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.25
Khối móng đầu tiên được lắp đặt để làm mốc nên đặt ở vị trí giao nhau giữa các
trục tường nhà (góc của công trình). Các chi tiết khác sẽ được lắp tiếp theo
sau khi đã kiểm tra vị trí của khối móng bằng các máy trắc đạc.
4.3.2 Lắp ghép cột
4.3.2.1
Cột có thể được lắp vào cốc móng hoặc lỗ chân cột lắp vào thép chờ đặt sẵn ở
móng (hình 4 và 5).

Hình 5: Lắp cột vào
móng cốc
(Hình
vẽ tham khảo)
Khi
lắp cột, cần bảo đảm vạch dấu và ký hiệu ở chân cột trùng với:
-
Trục phân chia ở đáy móng cốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nếu cột có các chi tiết định vị đặt sẵn thì việc lắp đặt phải bảo đảm sự trùng
khít của các chi tiết đó.

Hình 5: Lắp và neo
giữ cột vào móng có thép chờ sẵn
(Hình
vẽ tham khảo)
4.3.2.2
Khi hiệu chỉnh liên kết tạm thời trong cốc móng hoặc thép chờ móng, có thể dùng
thiết bị gá lắp, nêm gỗ, dây cáp và tăng đơ để căn chỉnh, đảm bảo độ chính xác
lắp ghép.
4.3.2.3
Cần phải dùng chốt định vị hoặc tấm đệm bằng mã thép để bảo đảm cao độ thiết kế
của đáy cột.
4.3.2.4
Dùng máy trắc đạc để chỉnh tim trục, độ thẳng đứng của cột. Việc chỉnh đầu trên
của cột vào vị trí thiết kế phải đồng thời theo cả hai trục phân chia: trục dọc
và trục ngang. Hiệu chỉnh cao độ, tim trục và độ thẳng đứng của cột chỉ được
thực hiện khi có cẩu neo giữ.
Dùng
nêm gỗ cố định chân cột vào cốc móng hoặc căn chỉnh định vị chân cột vào thép chờ
móng, tăng đơ và cáp neo giữ tạm thời vào gông phía trên cột chắc chắn mới được
tháo móc cẩu (hình 4 và 5). Móc và gông neo cáp phải được kiểm tra chắc
chắn, đủ sức chịu tải khi neo giữ và căn chỉnh cột. Tăng đơ cần có cơ cấu chống
tuột cáp khi hiệu chỉnh cột.
4.3.2.5
Lắp và chống đỡ cột cho nhà cao tầng có thể dùng thanh chống cứng bằng ống thép
có cơ cấu điều chỉnh độ dài để chống cột xuống sàn nhà và căn chỉnh độ thẳng
đứng của cột (hình 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6: Lắp và chống
cột biên cho nhà cao tầng
(Hình
vẽ tham khảo)
4.3.2.6
Chỉ tháo dỡ thiết bị gá lắp, tăng đơ, dây cáp neo, cây chống và tiếp tục lắp
các cấu kiện, dầm, tấm sàn sau khi bê tông, vữa không co chèn cố định chân cột
đạt 70% cường độ thiết kế, hoặc sau khi đã liên kết cụm bằng các chi tiết
giằng. Trong trường hợp đặc biệt, có thể lắp cấu kiện lên cột và khung trước
khi đổ bê tông chèn chân cột nhưng phải bảo đảm chất lượng theo thiết kế và
phải có chỉ dẫn cụ thể trong thiết kế thi công.
4.3.3 Lắp ghép
tường, vách ngăn
4.3.3.1
Khi lắp tấm tường hoặc vách ngăn, cạnh của tấm phải trùng với vạch dấu trên mặt
tựa (vạch dấu trên mặt tựa được xác định theo trục phân chia).
Khi
lắp nhà nhiều dãy, các tấm dãy đầu phải được lắp như lắp nhà một dãy.
Khi
lắp nhà nhiều tầng, phải hiệu chỉnh cạnh tấm tầng trên đang lắp trùng với cạnh
tấm tường tầng dưới (trường hợp các tấm tường có chiều dày không đổi).
4.3.3.2
Khi lắp các tấm lô gia, ban công lên các tấm tường chịu lực phía ngoài nhà phải
sử dụng thiết bị gá lắp và chống đỡ chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.4
Phải căn cứ vào trục lắp ghép (trục dọc, trục ngang) để hiệu chỉnh tấm tường
vào vị trí. Độ thẳng đứng của tấm tường phải được kiểm tra theo cạnh.
4.3.3.5
Khi lắp đặt tấm tường và vách ngăn, cần sử dụng thiết bị gá lắp chuyên dùng.
Thiết bị này có các cơ cấu định vị để căn chỉnh vào đúng vị trí thiết kế. Cần
chú ý độ ổn định của các cấu kiện lắp trước đó.
4.3.3.6
Đối với tấm tường và vách ngăn có các chi tiết định vị đặt sẵn (mẫu, khoá,
chốt...) thì phải lắp đặt theo các chi tiết đó. Khi lắp các tấm tường nhà nhiều
tầng có thể sử dụng các thanh chống nghiêng bằng thép ống có cơ cấu điều chỉnh
độ dài để căn chỉnh độ thẳng đứng và chống lên mặt sàn phía trong nhà.
4.3.3.7
Để ổn định kết cấu nhà nhiều tầng có thể tạo các liên kết truyền lực ngang của
sàn nhà và các mối nối liên kết tại các tấm tường vào cầu thang hoặc các lồng
thang máy (lõi cứng). Cần phải duy trì tất cả các cây chống tại các vị trí theo
quy định cho đến khi đạt được sự ổn định của kết cấu.
4.3.3.8
Khi cẩu lắp các tấm tường đặc hoặc rỗng ở vị trí đứng thẳng cần sử dụng hai
đường cáp xoay, hoặc có thể cẩu chúng khỏi xe tải ở vị trí nằm ngang và sau đó
xoay chúng về vị trí thẳng đứng bằng cách sử dụng dây cáp cẩu và bàn lật tấm
với các thiết bị bảo vệ chân tấm để cho chúng không bị vỡ khi xoay.
4.3.4 Lắp dầm,
giằng, dầm mái (vì kèo)
4.3.4.1
Phải bảo đảm đúng vị trí thiết kế của dầm, giằng trong quá trình lắp ghép. Dấu
ghi trên cấu kiện lắp phải trùng với dấu ghi trên gối đỡ (vai cột).
4.3.4.2
Khi lắp đặt dầm cầu trục, phải liên kết tạm thời và kiểm tra độ chính xác từng
khẩu độ của dầm so với giới hạn cho phép.
4.3.4.3
Đối với dàn, kèo và dầm, trước khi tháo móc cáp, phải kiểm tra liên kết với kết
cấu đỡ theo thiết kế hoặc liên kết tạm thời theo thiết kế thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.5
Để giữ ổn định những dầm, kèo mái có độ mảnh lớn trong quá trình vận chuyển,
cẩu lắp cần có biện pháp thi công đặc biệt như: Chọn dây cáp chằng có kích
thước thích hợp hoặc thêm móc phụ giữa dầm để giữ cân bằng tránh dầm bị lệch
tâm và lật nghiêng có thể gây nên nứt gãy dầm. Tốt hơn là nên sử dụng hai cần
trục có dây cáp chằng thẳng đứng tại mỗi đầu dầm. Khi cần thiết phải sử dụng
kết cấu phụ kẹp giữ (nẹp ngang), đòn gánh cẩu hoặc giàn tăng cứng để chống vặn,
xoay. Nếu sử dụng giàn tăng cứng để lắp những cấu kiện như trên cần thận trọng
khi tháo giàn ra, sao cho chúng không va vào các cấu kiện được lắp trước đó.
Cần có dây cáp chằng hoặc trụ chống tạm thời để cố định các dầm có độ mảnh
ngang cho đến khi chúng được liên kết chắc chắn vào kết cấu.
4.3.5 Lắp tấm sàn
đặc, sàn rỗng
4.3.5.1
Trước khi lắp tấm sàn lên dầm hoặc tường chịu lực, phải kiểm tra kết cấu gối đỡ
để xác định xem liệu tất cả các kích thước có phù hợp với thiết kế và kiểm tra
mặt đỡ tấm sàn để đảm bảo độ phẳng nhẵn. Chỉ được lắp tấm sàn khi các kết cấu
chịu lực đã ổn định bằng các liên kết cố định như chèn vữa không co mối nối
hoặc hàn, lắp bu lông liên kết. Dầm phải được chống đỡ bên dưới theo quy định
của thiết kế thi công hoặc chỉ dẫn của thiết kế công trình.
4.3.5.2
Trình tự và hướng lắp tấm sàn cần được ghi rõ trong thiết kế thi công và phải
bảo đảm độ ổn định công trình, đồng thời bảo đảm khả năng liên kết các tấm với
kết cấu chịu lực. Diện tích tiếp xúc của tấm lên gối tựa phải bảo đảm theo đúng
chỉ dẫn của thiết kế.
4.3.5.3
Các tấm sàn hoặc tấm mái bê tông ứng lực trước lắp cạnh nhau có thể xảy ra
trường hợp các mặt đáy sàn và mái không ăn khớp với nhau do có sự chênh lệch về
độ vồng và độ dày. Có thể điều chỉnh trên công trường bằng kích cây chống bên
dưới, gia tải hoặc bằng các phương pháp tương tự để làm giảm tác động của độ
vồng khác nhau và sự sai khác theo đường thẳng đứng của các cấu kiện lắp cạnh
nhau trước khi liên kết các cấu kiện đó hoặc đổ lớp bê tông bù mặt sàn.
4.3.5.4Trước
khi lắp các tấm mái, phải lắp các hệ giằng đứng và ngang đảm bảo ổn định tổng
thể của hệ dầm mái, vì kèo mái và sâu đó liên kết các tấm mái vào dầm mái, dàn
mái. Biện pháp và trình tự lắp các tấm mái phải đảm bảo sự truyền lực xuống
dầm dưới dạng phân bố đều và đối xứng trong quá trình lắp ghép.
4.3.5.5
Khi lắp đặt tấm sàn nhà nhiều tầng, trước hết phải lắp đặt và liên kết các tấm
giằng.
4.4 Liên kết các cấu
kiện lắp ghép
4.4.1 Đổ vữa không co
hoặc bê tông chèn mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
đổ vữa không co hoặc đổ bê tông chèn các mối nối khi đã hoàn tất những công
việc sau đây:
-
Các cấu kiện lắp ghép đảm bảo các yêu cầu của thiết kế, được chống đỡ hoặc cố
định tạm thời, định vị tim trục và cao độ với dung sai lắp ghép trong giới hạn
cho phép, được tư vấn giám sát kiểm tra và chấp thuận nghiệm thu.
-
Các lỗ chờ phải được kiểm tra, thông tắc, tẩy bỏ vữa xi măng và bê tông bám
dính, bề mặt phải được làm sạch dầu, nhớt hoặc các chất bẩn khác bằng dụng cụ
mài, phun nước áp lực, khí nén hoặc các phương pháp thích hợp khác. Bề mặt bê
tông cần được giữ đủ độ ẩm bằng nước sạch, nhưng không được đọng nước trước khi
đổ vữa.
-
Dưới đáy và xung quanh các lỗ hở, mối nối được ghép bằng khuôn gỗ ván ép hoặc
khuôn thép. Khuôn phải kín khít, phẳng và được chống dính bằng chất bôi khuôn
thích hợp, đồng thời phải cứng và được neo giữ chắc chắn để tránh bị hư hỏng do
áp suất đổ vữa hoặc bê tông cho đến khi đông cứng.
4.4.1.2
Vữa chèn các khe hở nhỏ và mối nối, các lỗ chờ lắp ghép vào thép chờ sẵn phải
là vữa xi măng với cốt liệu tự nhiên, có độ linh động cao và phát triển cường
độ nhanh, không co ngót, có cường độ theo yêu cầu của thiết kế. Vữa không co
phải do các cơ sở sản xuất có đăng ký chất lượng hàng hoá cung cấp. Ngoài chứng
chỉ chất lượng của nhà sản xuất, trước khi sử dụng đơn vị thi công phải tiến
hành thí nghiệm và được tư vấn giám sát kiểm tra, chấp thuận. Quy trình đổ vữa
cần tuân thủ nghiêm ngặt theo sự hướng dẫn của nhà cung cấp về liều lượng nước
trộn, phương tiện thiết bị dùng trộn vữa, thời gian trộn và thời gian cần kết
thúc việc rót vữa sau khi trộn.
4.4.1.3
Tất cả các mối nối liên kết khi đổ vữa không co hoặc bê tông chèn cần được ghi
nhật ký chính xác vị trí trên công trình, tên cấu kiện và người thực hiện, đồng
thời phải được tư vấn giám sát kiểm tra, nghiệm thu (phụ lục 2).
4.4.1.4
Các mối nối liên kết kích thước lớn có hoặc không có thép liên kết được đổ bê
tông đồng thời với lớp bê tông bù mặt sàn hoặc đổ trước đó, đảm bảo đồng nhất
với bê tông cấu kiện, có cường độ theo quy định của thiết kế. Cường độ bê tông
mối nối chịu lực khi tháo dỡ ván khuôn phải đạt yêu cầu mác thiết kế.
4.4.1.5
Công tác đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông, công tác kiểm tra chất lượng được tiến
hành theo đúng quy định tại mục 6.4, 6.5 và 7 của TCVN 4453:1995.
4.4.2 Hàn và chống ăn
mòn mối nối, chi tiết đặt sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.2
Công tác hàn phải do thợ hàn hợp chuẩn có chứng chỉ thực hiện và phải quy định
rõ tiêu chuẩn bậc thợ cho các loại liên kết hàn, theo TCVN 6700 - 1:2000.
4.4.2.3
Vật liệu hàn trước khi sử dụng phải được trình mẫu, nguồn gốc xuất xứ và được
tư vấn giám sát chấp thuận.
4.4.2.4
Vật liệu hàn phải được chỉ dẫn trong thiết kế. Trường hợp thiết kế không có chỉ
dẫn và được phép của thiết kế thì có thể chọn vật liệu hàn phù hợp với kỹ thuật
hàn theo TCVN 6834-2:2001.
4.4.2.5
Vật liệu hàn phải được bảo quản trong điều kiện chống ẩm, chống bẩn dầu, nhớt
và các bụi bẩn khác, trước khi hàn phải được sấy theo theo chỉ dẫn trong các
điều kiện kỹ thuật và lí lịch của chúng.
4.4.2.6
Vật liệu hàn được chuyển đến chỗ làm việc của thợ hàn theo số lượng cần thiết
đủ hàn trong một ca và phải được bảo quản khô ráo.
4.4.2.7
Công tác hàn mối nối được thực hiện theo các tiêu chuẩn, chỉ dẫn về hàn cốt
thép hiện hành, đồng thời phải theo đúng quy trình công nghệ hàn quy định trong
thiết kế thi công. Cần xác định trình tự công tác hàn lắp ghép; phương pháp
hàn; trình tự thực hiện các mối nối, chế độ hàn, đường kính các que, sợi hàn và
các yêu cầu khác đối với vật liệu hàn.
4.4.2.8
Sau khi hàn, phải gõ sạch xỉ hàn bám dính trên mối hàn.
4.4.2.9
Những mối hàn chịu lực phải được đánh dấu hoặc gắn mã hiệu, ký hiệu của thợ hàn
trên sơ đồ hoàn công mối hàn, cần ghi nhật ký công tác hàn (phụ lục 3) và phải
lập biên bản nghiệm thu công tác hàn.
4.4.2.10
Công tác kiểm tra chất lượng mối hàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Kiểm tra định kỳ việc thực hiện quy trình hàn;
-
Kiểm tra kích thước toàn bộ các mối hàn, thử nghiệm xác định cường độ mẫu hàn
sau khi kiểm tra xem xét bằng mắt. Khi cần thiết có thể kiểm tra mối hàn bằng
phương pháp siêu âm hoặc cắt lấy mẫu ở vị trí nối để kéo thử trong phòng thí
nghiệm hợp chuẩn.
4.4.2.11
Khi kiểm tra và nghiệm thu mối hàn cần theo yêu cầu về kỹ thuật hàn trong tiêu
chuẩn TCVN 6834 - 2 : 2001 (ISO 9956 - 2:1995). Phần 2.
4.4.2.12
Vật liệu chống rỉ, biện pháp và trình tự thực hiện lớp chống rỉ cũng như việc
bảo vệ lớp chống rỉ cần phải được thực hiện theo chỉ dẫn của thiết kế.
4.4.2.13
Trước khi phủ lớp bảo vệ lên bề mặt chi tiết đặt sẵn, mối nối liên kết, mối
hàn, cần làm sạch xỉ hàn, kim loại bám dính, bụi bẩn.... Trong quá trình phủ
lớp bảo vệ cần đặc biệt chú ý sao cho lớp bảo vệ phủ kín các góc cạnh của chi
tiết.
4.4.2.14
Chất lượng lớp chống rỉ, lớp bảo vệ cần được kiểm tra theo yêu cầu thiết kế. Số
liệu kiểm tra được ghi vào biên bản nghiệm thu công tác khuất.
4.5 Đổ lớp bê tông
bù mặt sàn ứng lực trước tại công trường
4.5.1
Sau khi lắp ghép các tấm sàn đặc và sàn rỗng bê tông ứng lực trước, phải chống
đỡ các dầm và sàn theo quy định của thiết kế thi công, hiệu chỉnh độ vồng và độ
chênh lệch mép các tấm cạnh nhau, như đã nêu trong điều 4.3.5.3 và được tư vấn
giám sát chấp thuận nghiệm thu trước khi tiến hành đổ lớp bê tông trên mặt sàn.
4.5.2
Việc đổ lớp bê tông mặt sàn cho toàn bộ sàn sau khi lắp ghép xong hoặc ngay sau
khi lắp được một số khoang sàn để tạo độ ổn định cho kết cấu công trình do
thiết kế quy định. Trường hợp không có trong quy định của thiết kế, thì thực
hiện theo biện pháp tổ chức thi công đã được phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Xi măng theo TCVN 2682:1999 và TCVN 6260:1997.
-
Cốt thép theo TCVN 1651:1985.
-
Cốt liệu cho bê tông theo TCVN 7570:2006.
-
Nước theo TCXDVN 302:2004.
-
Phụ gia theo TCXDVN 325:2004.
Sử
dụng vật liệu theo các tiêu chuẩn nước ngoài phải do thiết kế quy định. Đơn vị
thi công phải trình mẫu, nguồn gốc xuất xứ và chứng chỉ chất lượng vật liệu để
được chấp thuận đưa vào sử dụng.
4.5.4
Khi lắp cốt thép liên kết mối nối, thép mô men âm đầu tấm sàn và lưới thép
không được uốn ngang các thép chờ mặt dầm và thép chờ sẵn của tấm sàn lắp ghép
để bảo đảm liên kết tốt giữa lớp bê tông đổ bù và cấu kiện lắp ghép.
4.5.5
Công tác thi công, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu lớp bê tông đổ bù mặt sàn
được thực hiện theo các mục 4, 5, 6, 7 của TCVN 4453:1995.
4.5.6
Đối với các sàn nhà nhiều tầng, việc chống đỡ tầng trên sau khi đã tháo giáo
chống tầng dưới phải đảm bảo lớp bê tông đổ bù đạt 70% cường độ thiết kế. Việc
chất tải trọng để thi công các tầng tiếp theo phải được quy định chặt chẽ trong
thiết kế thi công hoặc do kỹ sư thiết kế kiểm tra, chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Trước khi thi công lắp ghép công trình bằng cấu kiện bê tông đúc sẵn, đơn vị
thi công phải lập “Biện pháp tổ chức thi công” và được phê duyệt, như đã quy
định tại điều 4.1.2. Trong “Biện pháp thi công” nhất thiết phải có các biện
pháp đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, vệ sinh lao động và bảo vệ môi
trường.
5.2
Sử dụng thiết bị cẩu lắp cấu kiện, cần thực hiện các điều quy định có liên quan
trong TCVN 4244 : 1986.
5.3
Sử dụng điện và máy hàn điện, cần đảm bảo các yêu cầu về an toàn được quy định
trong các tiêu chuẩn TCVN 4086 : 1985 và TCVN 3146 : 1986.
5.4
Trong quá trình lắp phải có cán bộ kỹ thuật thi công hoặc đội trưởng hướng dẫn
và giám sát.
5.5
Trước mỗi ca làm việc, cán bộ kỹ thuật hoặc đội trưởng phải trực tiếp kiểm tra
các điều kiện đảm bảo an toàn như, giàn giáo giá đỡ, sàn thao tác, cầu thang,
lối đi lại....Kết thúc mỗi buổi làm việc, nhất thiết phải neo giữ, gia cố chống
đỡ tạm thời hay cố định tất cả các cấu kiện đã lắp ghép, không gây mất ổn định
dưới tác dụng của ngoại lực như gió bão hay phương tiện va quệt. Cần ghi nhật
ký và bàn giao cho ca sau tất cả những điểm cần lưu ý về công tác an toàn.
5.6
Khi lắp cấu kiện bê tông phải có giàn giáo hoặc giá đỡ theo quy định của thiết
kế thi công. Trường hợp làm khác với thiết kế quy định phải được cán bộ kỹ
thuật thi công cho phép.
5.7
Các cấu kiện bê tông không có bộ phận móc cẩu chuyên dùng phải được tính toán
xác định vị trí và cách treo buộc để đảm bảo trong suốt quá trình nâng chuyển
không bị trượt rơi.
5.8
Đối với những cấu kiện bê tông trong quá trình cẩu lắp dễ bị biến dạng sinh ra
ứng suất phụ phải được gia cường chắc chắn trước khi cẩu lên.
5.9
Người tiếp nhận cấu kiện bê tông ở trên cao phải đứng trên sàn thao tác của dàn
giáo hoặc giá đỡ và phải đeo dây an toàn. Dây an toàn phải móc vào bộ phận kết
cấu ổn định của công trình. Không đứng trên các kết cấu, cấu kiện lắp ráp chưa
ổn định chắc chắn. Không với tay đón, kéo hoặc xoay cấu kiện khi còn treo lơ
lửng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11
Không được ngừng công việc khi chưa lắp đặt cấu kiện vào vị trí ổn định và hoàn
thành việc liên kết cố định hoặc tạm thời vào kết cấu công trình.
5.12
Không xếp hoặc đặt tạm các cấu kiện bê tông lên sàn tầng hoặc sàn thao tác vượt
quá khả năng chịu tải theo thiết kế.
5.13
Ngoài các điều quy định cụ thể trên đây cần thực hiện các yêu cầu khác có liên
quan trong TCVN 5308 : 1991.
6 Kiểm tra
nghiệm thu công tác lắp ghép
6.1
Việc kiểm tra nghiệm thu công tác lắp ghép các cấu kiện bê tông đúc sẵn cần đạt
được yêu cầu:
-
Xác định chất lượng cấu kiện so với thiết kế;
-
Đánh giá chất lượng công tác lắp ghép;
- Kiểm tra mức độ hoàn thành của công trình (hay
hạng mục công trình) sau khi đã lắp ghép xong và khả năng được tiến hành thi
công các công việc tiếp theo;
-
Kịp thời sửa chữa các sai sót trong quá trình lắp ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Mức độ chính xác của việc lắp ghép các cấu kiện, độ kín khít của chỗ tiếp giáp
giữa các cấu kiện với nhau và với gối đỡ; dung sai thực tế so với dung sai cho
phép; độ vồng của cấu kiện, độ phẳng đáy của các tấm sàn, chênh lệch mép các
tấm sàn cạnh nhau..., công tác chống đỡ cấu kiện;
-
Chất lượng đổ vữa không co, bê tông chèn mối nối lắp ghép và khe hở; chất lượng
mối hàn liên kết;
-
Sự nguyên vẹn của các cấu kiện và bộ phận lắp ghép;
-
Việc thực hiện những yêu cầu đặc biệt khác của thiết kế.
6.3
Cần tiến hành nghiệm thu các công tác khuất và những vấn đề sau đây:
-
Lớp lót dưới móng tường, móng cột;
-
Các móng (lắp ghép hay đổ tại chỗ) trước khi lắp ghép cột hoặc tường;
-
Các gối và mặt tựa của cấu kiện;
-
Cốt thép liên kết mối nối, thép mô men âm đầu tấm sàn, lưới thép lớp bê tông đổ
bù mặt sàn; chất lượng mối hàn liên kết và các chi tiết đặt sẵn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
nghiệm thu, đánh giá chất lượng công tác thi công lắp ghép cấu kiện bê tông đúc
sẵn cần căn cứ các kết quả kiểm tra thi công theo mẫu biểu (các phụ lục 1, 2,
3), nhật ký công trình và các yêu cầu kỹ thuật trong mục 8 của TCVN 4055:1985
và các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước hiện hành về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
6.4
Việc kiểm tra nghiệm thu cần được tiến hành sau mỗi giai đoạn công việc trước
khi chuyển tiếp sang giai đoạn công việc khác để chỉnh sửa kịp thời, tránh
những sai sót hệ thống. Cần tiến hành quan sát, kiểm tra và đo đạc tại chỗ và
lập sơ đồ hoàn công, trong đó ghi rõ sai lệch thực tế so với thiết kế.
6.5
Việc kiểm tra và nghiệm thu để cho phép triển khai thi công các công tác lắp
ghép tiếp theo được tiến hành sau khi lắp ghép xong toàn bộ kết cấu công trình
hoặc một bộ phận công trình có độ cứng không gian riêng biệt (nhịp, khung nằm
trong phạm vi giữa các khe nhiệt v. v...).
6.6
Không tiến hành triển khai công tác lắp ghép tiếp theo khi chưa có kết luận cho
phép thi công tiếp của tư vấn giám sát thi công hoặc Hội đồng kiểm tra, nghiệm
thu.
6.7
Sai lệch cho phép khi lắp ghép các cấu kiện
bê tông đúc sẵn không vượt quá các trị số quy định trong thiết kế. Nếu trong
thiết kế không quy định sai lệch cho phép thì mức cho phép khi lắp ghép không
được vượt quá các trị số trong Bảng 1.
6.8
Hồ sơ nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép gồm có:
-
Chứng chỉ xuất xưởng của các cấu kiện đúc sẵn;
-
Các văn bản xác định chất lượng, nguồn gốc xuất sứ vật liệu xây dựng như: vữa
không co, bê tông chèn, que hàn, sơn chống rỉ, cốt thép, bê tông đổ bù, các vật
liệu khác đã sử dụng trong công trình;
-
Bản vẽ hoàn công lắp cấu kiện, trong đó ghi rõ sai lệch thực tế so với thiết
kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sơ đồ kiểm tra trắc đạc công trình;
-
Sổ Nhật ký thi công công trình ghi mọi diễn biến trong quá trình thi công từ
khi khởi công đến khi kết thúc và những thoả thuận biện pháp xử lý kỹ thuật
giữa nhà thầu và tư vấn giám sát hoặc đại diện thiết kế.
-
Những công việc quan trọng được ghi nhật ký theo mẫu biểu riêng theo phụ lục:
Nhật ký công tác lắp ghép, công tác hàn, công tác đổ vữa không co hoặc bê tông
chèn mối nối và khe hở;
-
Biên bản nghiệm thu công tác khuất;
-
Kết quả thí nghiệm chất lượng mối hàn và bê tông chèn mối nối;
-
Biên bản liệt kê chứng chỉ, trình độ tay nghề của công nhân tham gia lắp ghép.
-
Các chứng chỉ kiểm tra chất lượng vật liệu đầu vào.
Bảng 1: Dung sai lắp
ghép cho phép
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch cho phép
(mm)
Ghi chú
1
Sai
lệch trục khối móng và cốc móng so với trục định vị
15
2
Sai
lệch cao độ mặt tựa trên móng so với thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Sai
lệch cao độ đáy cốc móng so với thiết kế
-20
4
Sai
lệch trục định vị chân cột
±10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
lệch cao độ mặt trên của cột hoặc vai cột (kể cả đối với nhà nhiều tầng)
±10
6
Sai
lệch độ thẳng đứng đầu cột
0,10%
x h
(max=±12)
h= chiều cao cột
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±10
8
Sai
số cao độ mặt dầm làm gối đỡ tấm sàn
+
5, - 15
9
Độ
không thẳng đứng của thành dầm
1,0%xh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Sai
lệch độ dài gối đỡ (hướng chiều dài dầm)
±15
11
Sai
lệch bề rộng gối đỡ (hướng chiều ngang dầm)
±10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
13
Sai
số cao độ đỉnh tường
±10
14
Sai
lệch độ thẳng đứng theo mặt ngang tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Sai
lệch cao độ con sơn, gối đỡ của tường lắp dầm, sàn
+5,-10
16
Sai
lệch độ dài gối đỡ tấm sàn (hướng chiều dài tấm)
±15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao mặt tấm sàn tại gối đỡ: +Sàn có đổ bù
+Sàn không đổ bù
±15
±5
18
Chênh
lệch đáy hai tấm sàn cạnh nhau
L/2000
(max=10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Khe
hở liên kết giữa các tấm sàn: + Sàn dài tới 10m
+ Sàn dài tới 15 m
+ Sàn dài hơn 15 m
5
10
max
= 12
PHẦN
PHỤ LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhật
ký lắp ghép
Tên
công
trình:...................................................................................................
Hạng
mục công
trình:........................................................................................
Đơn
vị thi
công:.................................................................................................
Đội:...................................................,
Tổ:..........................................................
Ngày tháng
hoàn thành
Thi công lắp ghép
Kết quả kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí lắp ghép
Nội dung
sai lệch
Sai số
cho phép
(mm)
Sai số
thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KT giám sát KT thi công Tổ (công
nhân thực hiện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 2 (điều 4.4.1.3)
Nhật ký đổ vữa không co, bê tông chèn mối nối
Tên
công trình:...................................................................................................
Hạng
mục công
trình:.........................................................................................
Đơn
vị thi
công:.................................................................................................
Đội:...................................................,
Tổ:..........................................................
Thời
gian thi công: Ngày..... tháng..... năm
......................................................
Phạm
vị thi công:
-
Trục ngang: Từ trục............. đến
trục.........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tầng số:........, cốt cao độ:..........................................................................
-
Tên cấu
kiện:..............................................................................................
...............................................................................................
-
Loại vữa, mác bê tông sử
dụng:..................................................................
-
Số lượng lỗ
chèn:........................................................................................
-
Người (những người thực hiện):.................................................................
....................................................................................................................
-
Kết quả kiểm tra nghiệm
thu:.....................................................................
……………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ
tên) (Chữ ký, họ tên)
Phụ
lục 3 (điều 4.4.2.9)
Nhật ký công tác hàn
Tên
công
trình:...................................................................................................
Hạng
mục công
trình:.........................................................................................
Đơn
vị thi
công:.................................................................................................
Đội:...................................................,
Tổ:..........................................................
Ngày tháng
hoàn thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí mối hàn theo
sơ đồ
Mã hiệu que hàn
Kết quả
kiểm tra mối hàn
Chiều cao
đường hàn
( h)
Chiều dài
mối hàn
(L)
Kiểm tra
bằng ngoại quan (hoặc siêu âm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KT
giám sát KT thi công Tổ (công nhân
thực hiện)
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ
tên) (Chữ ký, họ tên)