TIÊU CHUẨN XÂY
DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN
355:2005
TIÊU
CHUẨN THIẾT KẾ NHÀ HÁT - PHÒNG KHÁN GIẢ YÊU CẦU KỸ THUẬT DESIGN STANDARDS FOR
THEATERS AND AUDIENCE HALLS TECHNICAL REQUIREMENTS
LỜI NÓI ĐẦU
TCXDVN 355: 2005 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà hát
- phòng khán giả - Yêu cầu kỹ thuật” quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các
nhà hát để biểu diễn kịch nói, nhạc kịch, vũ kịch, ca múa nhạc... Tiêu chuẩn
TCXDVN 355: 2005 được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BXD
ngày 19 tháng 10 năm 2005.
1. Phạm vi áp dụng:
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng bắt buộc cho các
nhà hát để biểu diễn kịch nói, nhạc kịch, vũ kịch, ca múa nhạc... Các thành
phần không bắt buộc có chú thích riêng tại từng mục.
1.2. Các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này
cũng áp dụng cho các nhà hát có chức năng đặc biệt như nhà hát nghệ thuật sân
khấu truyền thống (tuồng, chèo, cải lương...), nhà hát sân khấu thể nghiệm...
Tuy nhiên trong các trường hợp này cho phép có những ngoại lệ ở phần sân khấu.
Phần khán giả áp dụng như các nhà hát ở mục 1.1.
1.3. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các
phòng khán giả của các tổ hợp công trình như Cung văn hóa, câu lạc bộ, khu du
lịch, hội trường, nhà hội nghị... Phần sân khấu chỉ tham khảo, không áp dụng
bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các công
việc: Lập dự án đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, đánh
giá và xét duyệt các tài liệu nói trên, kiểm tra kỹ thuật và nghiệm thu công
trình.
2. Các tiêu chuẩn
viện dẫn:
+ TCXDVN 264: 2002: Nhà và công trình -
nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo tiếp cận sử dụng.
+ TCVN 2622: 1995: Phòng cháy chống cháy cho
nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
3. Các thuật ngữ và
định nghĩa:
3.1. Không gian nhà hát: Là không gian để
biểu diễn và thưởng thức nghệ thuật sân khấu. Không gian nhà hát bao gồm hai
thành phần:
- Phần sân khấu
- Phần khán giả
a. Phần sân khấu: Là phần công trình phục vụ
trực tiếp và gián tiếp cho việc biểu diễn. Phần sân khấu bao gồm hai thành
phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần phục vụ sân khấu: Nơi diễn ra các hoạt
động chuẩn bị và phục vụ biểu diễn.
b. Phần khán giả: Là phần công trình phục vụ
cho người xem biểu diễn. Phần khán giả bao gồm hai thành phần:
- Phòng khán giả: Nơi khán giả ngồi xem biểu
diễn.
- Các không gian phục vụ khán giả.
3.2. Sân khấu: Là nơi trực tiếp biểu diễn
nghệ thuật, bao gồm hai thành phần:
- Sàn diễn, sân khấu chính.
- Các không gian phụ trợ.
3.3. Sàn diễn: Là diện tích trên sàn sân
khấu, nơi biểu diễn nghệ thuật để khán giả thưởng thức.
3.4. Các không gian phụ trợ: Là các không
gian ngay liền kề sàn diễn, nằm trong khu vực sân khấu và trực tiếp phục vụ
buổi diễn. Các không gian phụ trợ bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hố nhạc.
- Các sân khấu phụ, thiên kiều, gầm sân khấu.
3.5. Tiền đài: Là phần diện tích sàn diễn mở
rộng về phía khán giả. Khi đóng màn chính thì tiền đài nằm ở phía trước màn
chính.
3.6. Hố nhạc: Là phần không gian nằm giữa sân
khấu và khán giả, được làm sâu xuống để ban nhạc biểu diễn.
3.7. Các sân khấu phụ: Bao gồm các không gian
có kích thước tương đương với sàn diễn để phục vụ việc vận chuyển và xếp dọn
các đạo cụ, bài trí sân khấu cũng như phục vụ các thủ pháp sân khấu khác. Các
sân khấu phụ nằm ở bên phải, bên trái và phía sau sân khấu chính. Sân khấu phụ
phía sau gọi là hậu đài. Dưới sân khấu chính có gầm sân khấu.
3.8. Sân khấu hộp: Là kiểu không gian nhà hát
trong đó sân khấu và khán giả ở hai phía đối diện nhau, ngăn chia bởi miệng sân
khấu (miệng còn gọi là mặt tranh). Trong tiêu chuẩn này, kiểu nhà hát sân khấu
hộp được chọn làm tiêu biểu để xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn.
3.9. Mặt tranh: Là mặt phẳng nằm giữa sân
khấu và khán giả, qua đó khán giả theo dõi diễn xuất. Mặt tranh có thể xác định
bằng kết cấu xây dựng hoặc các vật liệu khác, hoặc xác định bằng các giải pháp
ước lệ, ánh sáng, vật thể đánh dấu. Thông thường, mặt tranh chính là miệng sân
khấu, nơi treo màn chính của sân khấu.
3.10. Đường đỏ sân khấu: Là đường thẳng giao
tuyến giữa mặt tranh và mặt sàn sân khấu. Trung điểm S của đường đỏ sân khấu là
điểm nhìn để tính toán thiết kế đảm bảo cho mọi khán giả đều nhìn thấy.
3.11. Độ dốc sàn phòng khán giả: là độ dốc để
đảm bảo khán giả ngồi hàng ghế trước không che khuất người ngồi hàng ghế sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Dàn khung sân khấu: Là hệ thống kết cấu
bằng thép, nằm phía sau miệng sân khấu. Dàn khung gồm hai tháp khung thẳng
đứng, nằm hai bên mặt tranh và cầu khung nằm ngang ở phía trên mặt tranh. Trên
dàn khung lắp các thiết bị kỹ thuật ánh sáng và các thiết bị khác. Trên cầu
khung có hành lang đi qua trên miệng sân khấu.
3.14. Thiên kiều (còn gọi là khoang treo): Là
phần không gian tiếp tục sân khấu chính theo chiều cao để kéo các phông màn,
đạo cụ, bài trí lên cao và thực hiện các thủ pháp biểu diễn. Trong thiên kêìu
có các hành lang thao tác và dàn thưa.
3.15. Gầm sân khấu: Là phần không gian tương
ứng với sân khấu, nằm ở dưới sàn sân khấu (diện tích tương đương với sân khấu
chính) để đặt các thiết bị quay, trượt, nâng hạ, cất phông màn dạng cuộn và làm
lối ra hố nhạc.
3.16. Các hành lang thao tác: Là các hành
lang hẹp đi vòng quanh các phía tường bao của thiên kêìu và sân khấu phụ để đi
lại, thao tác và gắn các thiết bị phục vụ sân khấu.
3.17. Dàn thưa: Là một hệ thống dàn kết cấu
và sàn nằm trên điểm cao nhất, dưới mái thiên kiều, dùng để đi lại, thao tác và
gắn các thiết bị, chủ yếu là hệ thống pu-li, tời, cáp treo các sào trên sân
khấu.
3.18. Các sào treo: Là hệ thống nhiều sào
bằng thép hoặc hợp kim, treo trên các cáp. Trên các sào gắn các thiết bị âm
thanh, ánh sáng hoặc treo các phông màn bài trí. Nhờ hệ thống các dây cáp,
pu-li, tời kéo,c ác sào treo có thể hạ xuống thấp nhất tới mặt sàn sân khấu và
kéo lên cao nhất tới dưới dàn thưa.
3.19. Sàn sân khấu di động: Ngoài sân khấu
chính, cố định còn có các lọai sàn sân khấu di động:
- Sân khấu quay: Thực hiện chuyển động xoay
tròn quanh một tâm, trên mặt phẳng song song với sàn sân khấu hoặc trùng với
mặt sàn sân khấu.
- Sàn trượt: Thực hiện chuyển động ngang,
trên mặt phẳng song song với mặt sàn sân khấu hoặc trùng với mặt sàn sân khấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sàn sân khấu di động dùng để thực hiện ba
chức năng chính:
- Vận chuyển các trang thiết bị, bài trí thay
cho việc phải khuân vác bằng sức người.
- Thay đổi bài trí, khung cảnh trên sân khấu
ngay trong buổi diễn.
- Phục vụ một số thủ pháp diễn xuất.
3.20. Màn ngăn cháy: Là một màn lớn bằng kim
loại và vật liệu chịu được cháy nổ, ngăn được áp suất và lửa, khói, khí độc,
dùng để ngăn sự truyền lan lửa, khói, khí độc từ phần này sang phần khác trong
nhà hát. Màn ngăn cháy thường nằm trên cao, phía trên trần, khi có sự cố, hỏa
hoạn thì được hạ xuống. Màn ngăn cháy quan trọng nhất nằm ở vùng miệnt sân khấu
để ngăn chia vùng có nguy cơ cháy cao nhất (sân khấu) với vùng cần bảo vệ nhất
(khán giả). Trong nhà hát - phòng khán giả quy mô lớn, màn ngăn cháy còn được
bố trí ở một số khu vực khác nhằm phần chia, cô lập vùng cháy khi có sự cố.
4. Phân loại nhà hát
- phòng khán giả
4.1 Phân loại nhà hát - phòng khán giả
4.1.1. Phòng khán giả đa năng: Ngoài chức
năng phục vụ biểu diễn nghệ thuật còn có thể sử dụng cho các mục đích khác như
hội nghị, liên hoan, khiêu vũ, thi đấu thể thao trong nhà... như các phòng khán
giả của cung văn hóa, câu lạc bộ.
4.1.2. Phòng khán giả cho một thể loại nghệ
thuật như: Rạp chiếu bóng (nghệ thuật điện ảnh), rạp xiếc (cho nghệ thuật
xiếc), nhà hát (các loại hình nghệ thuật sân khấu), hòa nhạc...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4. Nhà hát chuyên dụng: Chỉ dụng (hoặc
chủ yếu dùng) cho một loại hình nghệ thuật sân khấu:
- Nhà hát kịch nói.
- Nhà hát ca kịch - vũ kịch (opera - balet).
- Nhà hát chèo.
- Nhà hát tuồng.
- Nhà hát cải lương.
- Nhà hát múa rối.
4.1.5. Nhà hát của một đoàn: Nhà hát riêng
của một đoàn nghệ thuật, thuộc sở hữu của đoàn đó và chỉ phục vụ cho đoàn đó
luyện tập, chuẩn bị và biểu diễn.
4.1.6. Nhà hát thể nghiệm: Nhà hát của các
trường nghệ thuật, các viện nghiên cứu nghệ thuật, có thiết kế đặc biệt nhằm
đáp ứng các nhu cầu nghiên cứu, thể nghiệm các sáng tạo trong nghệ thuật biểu
diễn với các không gian biểu diễn khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Phân hạng theo quy mô sân khấu:
1. Hạng I: Diện tích sàn diễn trên 100 m2
(Cấp I)
2. Hạng II: Diện tích sàn diễn từ 60 đến 100
m2 (Cấp II)
3. Hạng III: Diện tích sàn diễn dưới 60 m2
(Cấp III)
4.2.2 Phân cỡ theo quy mô phòng khán giả:
1. Phòng khán giả ngoại cỡ: Trên 1.500 ghế
(Cấp đặc biệt)
2. Phòng khán giả cỡ A: Từ 1201 đến 1500 ghế
(Cấp đặc biệt)
3. Phòng khán giả cỡ B: Từ 801 đến 1200 ghế
(Cấp I)
4. Phòng khán giả cỡ C: Từ 401 đến 800 ghế
(Cấp I)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phòng khán giả cỡ E: Dưới 250 ghế (Cấp
III)
4.2.3. Phân cấp công trình (cả về độ bền vững
và an toàn cháy nổ):
1. Phòng khán giả ngoại cỡ, cỡ A: (Cấp đặc
biệt)
2. Hạng I, hoặc phòng khán giả cỡ B, C: (Cấp
I)
3. Hạng II, hoặc phòng khán giả cỡ D: (Cấp
II)
4. Hạng III, hoặc phòng khán giả cỡ E: (Cấp
III)
(Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ, Phụ lục 1).
5. Các quy định cụ
thể:
5.1. Các yêu cầu về quy hoạch, giao thông và
thiết kế đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Phải ở trung tâm đô thị để có sức hấp dẫn,
đồng thời góp cho sự hoạt động và bề mặt của khu trung tâm.
b. Ở gần các khu tập trung dân cư hoặc nằm
trong khu cây xanh, khu công viên giữa các khu dân cư.
c. Ở nơi có đường giao thông thuận tiện cho
các phương tiện giao thông cá nhân và công cộng.
d. Xa các nguồn ồn lớn, nguồn khí độc hại,
các nơi có nguy cơ cháy nổ cao.
e. Diện tích khu đất tính bình quân 6 - 10 m2/khán
giả.
5.1.2. Đường vòng quanh công trình: Phải bố
trí đường vòng quanh công trình để đảm bảo cho xe chữa cháy có thể chạy liên
thông, không phải lùi và có thể tiếp cận tất cả mọi phía của công trình.
5.1.3. Lối vào cho xe ôtô con: Khi bố trí lối
vào cho xe ôtô con tiếp cnậ nhà hát thì phải làm đường cho xe chạy liên thông,
không phải lùi và chiều rộng đường phải lớn hơn hoặc bằng 4m.
5.1.4. Lối vào cho xe tải: Nhà hát - phòng
khán giả hạng II hoặc cỡ C trở lên phải bố trí đường cho xe tải chở bài trí
tiếp cận với kho bài trí, khi đó chiều rộng đường vào phải lớn hơn hoặc bằng
4m. Khi xe tải lùi vào, sàn xe phải ngang bằng với sàn kho. Nếu bố trí kho bên
trong công trình thì đường vào phải có chiều cao thông thủy lớn hơn hoặc bằng
4,5m.
5.1.5. Bãi đỗ xe: Ở gần nhà hát - phòng khán
giả phải bố trí bãi đổ xe đủ diện tích cho xe ca, xe ôtô con, xe máy, xe đạp và
xe lăn của người khuyết tật. Chỗ để xe của người khuyết tật phải ở vị trí gần
cửa vào nhà hát. Nếu có thể, bố trí một không gian làm nơi để xe lăn ngay kề
cửa vào hoặc sảnh vào. Các lối đi lên bằng bậc phải có đường dốc cho xe lăn.
Lối ra vào bãi đỗ xe không được cắt ngang dòng người chính ra vào nhà hát. Diện
tích các bãi đỗ xe, tùy thuộc vào đặc điểm của từng đô thị nơi xây dựng nhà hát
- phòng khán giả, cũng như hoàn cảnh thực tế. Có thể tính bình quân 3 - 5 m2/khán
giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các diện tích tản người này không được bao
bộc bởi tường, rào, mặt nước hoặc cây xanh liên tục mà phải được mở tiếp ra các
đường giao thông hoặc không gian mở rộng khác. Các lối ra vào của ôtô, của các
phương tiện giao thông công cộng, của xe chữa cháy... không được tính vòa diện
tích tản người.
5.1.7. Mặt trước nhà hát - phòng khán giả
(hoặc mặt hướng ra đường) phải có khoảng lùi cách xa khỏi mép đường giao thông
công cộng:
- 150 cm/100 khán giả.
- Phải >= 15 m đối với các nhà hát - phòng
khán giả ngoại cỡ, cỡ A và B.
5.1.8. Các tổng kho và các xưởng lớn: Nếu
không phục vụ hàng ngày cho các nhà hát không được đặt chung trong công trình
nhà hát mà phải bố trí thành công trình riêng, tách rời khỏi khu đất của công
trình nhà hát.
5.1.9. Trong công trình nhà hát - phòng khán
giả không được bố trí nhà ở hoặc các cơ sở dân dụng khác, không bố trí ga ra,
kho xăng dầu, chất nổ và các kho tàng không phục vụ nhà hát.
5.2. Các yêu cầu thiết kế công trình:
5.2.1. Yêu cầu thiết kế phần khán giả:
5.2.1.1. Phần khán giả của nhà hát: bao gồm
phòng khán giả (nơi khán giả ngồi xem) và các không gian phục vụ khán giả: Lối
vào, nơi mua vé, sảnh vào, nơi gửi mũ áo, hành lang, sảnh nghỉ, các không gian
xã hội (phòng khiêu vũ, phòng tiệc, phòng khách, phòng truyền thống), các phòng
phụ trợ (y tế - cấp cứu, bảo vệ, phòng nhân viên...) và các lối giao thông,
hành lang, cầu thang, căng tin, cà phê giải khát...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn khối tích cho nhà hát kịch nói: 4
- 6 m3/khán giả, cho nhà hát nhạc kịch, balet, hòa nhạc: 6-8 m3/khán
giả.
Tiêu chuẩn diện tích cho các bộ phận thuộc
phần khán giả được lấy theo bảng sau (Bảng 1).
Bảng 1: Tiêu chuẩn
diện tích đối với phần khán giả
(Các thành phần quy
định bắt buộc đối với mọi nhà hát)
Thứ tự
Bộ phận
Diện tích ứng với 1
khán giả (m2)
1
Phòng khán giả (bao gồm cả diện tích các
tầng gác, các ban công, các lô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Phòng bán vé
0,05
3
Sảnh vào
0,15 - 0,18
4
Nơi gửi mũ áo
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành lang phân phối khách
0,20
6
Sảnh nghỉ
0,30
7
Khu vệ sinh
0,03
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
9
Căng tin, giải khát cho khán giả
0,10
10
Phòng chuẩn bị căng tin
0,03
5.2.1.3. Kích thước và thông số tính toán đối
với phòng khán giả có sân khấu hộp:
Bảng 2: Kích thước,
thông số đối với phòng khán giả có sân khấu hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Thông số
Chú thích
1
Chiều sâu phòng khán giả
a. Đối với nhà hát kịch nói, ca kịch
b. Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch
<=27m
<=30m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Góc mở trên mặt bằng (g)
<30o
Góc mở (g)
lấy theo hình 1.
3
Góc nhìn của khán giả ngồi giữa hàng ghế
đầu (b)
<=1100
Góc nhìn (b) lấy theo hình 1.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>= 300
Góc nhìn (a) lấy theo hình 1.
5
Góc lệch của tia nhìn
a. Đối với khán giả ngồi trên trục phòng
khán giả
b. Đối với các lô ở trên gác, vị trí gần
sân khấu nhất
<= 260
<= 400
Là góc tạo bởi mặt phẳng nằm ngang với
đường thẳng kéo từ mắt khán giả tới trung điểm đường đỏ sân khấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ hàng ghế đầu tới lan can hố
nhạc không được nhỏ hơn
2,6m
Nếu bố trí chỗ ngồi cho xe lăn phải để 3,2m
7
Độ cao sàn sân khấu
0,9 - 1,15m
Là độ cao đường đỏ sân khấu so với sàn
phòng khán gải ở hàng ghế đầu
8
Độ cao thông thủy phần thấp nhất trong
phòng khán giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1: Góc mở và các
góc nhìn
trong đó: a
tối thiểu bằng 300 và b
tối đa bằng 1100
5.2.1.4. Phòng bán vé: Có thể được bố trí
ngoài công trình, trong công trình hoặc phòng bán vé kết hợp với sảnh vào. Bố
trí cho mỗi nhà hát từ 1 đến 3 ghi sê bán vé. Trước mỗi ghi sê có lan cn tay
vịn để định hướng cho khách xếp hàng. Tại nơi bán vé bố trí 1 hoặc 2 điện thoại
công cộng. Trong mọi trường hợp, điểm sóat vé và xé vé phải nằm ở sau sảnh vào.
5.2.1.5. Cửa vào của khán giả: Cửa vào phải
làm kiểu cửa hai cánh, bản lề quay, mở ra ngoài theo hướng thoát người. Có thể
dùng bộ đẩy tự động khép cửa. Không được làm cửa cuốn, cửa kéo, cửa sập, cửa
chốt, cánh bản lề mở vào trong, không được làm bậu cửa, không treo rèm. Nếu cửa
mở hoặc cửa hãm có mặt kính thì phải làm bằng kính an toàn không vỡ, hoặc vỡ
vụn. tính 60cm bề rộng cửa/100 cm bề rộng cửa/100 khán giả (số lẻ dưới một trăm
tính tròn thêm một trăm).
5.2.1.6. Liên hệ giữa sảnh vào và hành lang
nhà hát: Vì sảnh vào là nơi chưa xé vé, khách ra vào tự do hoặc mới chỉ sơ bộ
soát vé nên không được kết hợp liên thông giữa sảnh vào với hành lang phân phối
khách cũng như giữa sảnh vào với sảnh nghỉ.
5.2.1.7. Nơi gửi mũ áo: Trong các nhà nhà hát
có phòng khán giả cỡ C, D, E cho phép kết hợp liên thông sảnh vào với nơi gửi
mũ áo, hoặc kết hợp hành lang phân phối khách với sảnh nghỉ. Khi đó cho phép
giảm bớt các chỉ tiêu diện tích yêu cầu trong Bảng 1.
5.2.1.8. Sảnh nghỉ: Sảnh nghỉ lưu thông trực
tiếp với phòng khán giả, các ban công, các lô, các khu căng tin giải khát, vệ
sinh. Không lưu thông trực tiếp với sảnh vào, hoặc các không gian bên ngoài.
5.2.1.9. Khu vệ sinh: Khu vệ sinh cho khách
đã xé vé vào xem bố trí liên thông với sảnh nghỉ và không liên thông với sảnh
vào hoặc các không gian bên ngoài. Khu vệ sinh không được bố trí liên thông
trực tiếp với không gian phòng khán giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.11. Căng tin - giải káht dành cho khách
đã xé vé vào xem: bố trí liên thông với sảnh nghỉ hoặc hành lang phân phối
khách. Diện tích căng tin này tính theo Bảng 1.
5.2.1.12. Chiều cao thông thủy:
- Phòng bán vé, nơi giữ mũ áo, căng tin -
giải khát, hành lang phân phối khách...: phải >= 3,3m.
- Sảnh vào: phải >= 3,6m.
- Sảnh nghỉ: phải >= 4,2m.
5.2.1.13. Kích thước ghế ngồi cho khán giả
lấy như sau:
- Chiều rộng (khoảng cách thông thủy giữa hai
tay ghế): 45 - 55 cm.
- Chiều sâu (khoảng cách giữa mép ghế với mặt
tựa): 45 - 55cm.
- Chiều cao mặt ghế so với sàn: 40 - 45 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.15. Các ghế lật: phải đảm bảo không gây
tiếng động khi sử dụng.
5.2.1.16. Khoảng cách để đi lại giữa hai hàng
ghế:
- Phải >= 45cm đối với phòng khán giả cỡ B
trở lên.
- Phải >= 40cm đối với phòng khán giả cỡ C
trở xuống.
Cách tính toán cụ thể khoảng cách này theo
mức độ tiện nghi cho ở hình 2.
5.2.1.17.
Số ghế tối đa được bố trí trong một hàng ghế liên tục: phụ thuộc vào khoảng cách
để đi lại giữa hai hàng ghế, lấy theo Bảng 3.
Bảng 3: Số ghế tối đa
trong một hàng ghế liên tục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ có lối đi vào từ một đầu hàng
ghế
Chiều rộng khoảng cách đi lại giữa hai hàng
ghế (cm)
40
45
50
55
60
40
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
60
Số ghế tối đa được bố trí trong một hàng
ghế
28
34
40
46
52
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
16
16
5.2.1.18. Chỗ ngồi
cho người tàn tật: phải bố trí tí nhất 1/3 số ghế hàng đầu có thể tháo rời ra
được để cho người tàn tật ngồi xe lăn, hoặc chừa khoảng cách ít nhất 3,2m từ
hàng ghế đầu tới lan can hố nhạc để sắp xếp chỗ ngồi cho người đi xe lăn.
5.2.1.19. Độ dốc sàn
phòng khán giả: phải bảo đảm để tia nhìn của khán giả ngồi hàng ghế sau không
bị đầu khán giả ngồi hàng ghế trước che khuất. Yêu cầu nâng độ nâng cao tia
nhìn tại mỗi hàng ghế tối thiểu là 12 - 15cm.
5.2.1.20. Trong mỗi
lô: không bố trí dưới hai ghế và trên 12 ghế.
Không bố trí quá 2
hàng ghế trong lô có sàn phẳng và quá 3 hàng ghế trong lô có sàn chia bậc.
5.2.1.21. Ban công,
lan can ban công:
Khoảng cách đi lại
giữa hàng ghế đầu trên ban công và lan can công không được nhỏ hơn 90cm. Độ cao
của lan can ban công không được nhỏ hơn 85cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm bằng vật liệu
không cháy hoặc không bén cháy.
- Không làm vướng lối
đi lại, lối thoát người.
- Chỉ treo bằng méo
trên chứ không cố định ở mép bên hoặc mép dưới.
- Điểm thấp nhất của
mép dưới màn rèm phải cách mặt sản ít nhất 15cm.
5.2.1.23. Lô cho
khách đặc biệt:
Nếu có bố trí lô cho
khách đặc biệt thì gần đó phải có phòng khách nhỏ, có phòng vệ sinh riêng
(trong một số trường hợp cần bố trí cả lối thoát hiểm riêng biệt).
5.2.1.24. Lỗ thoát
khói: Trên trần phòng khán giả phải bố trí lỗ thoát khói với tổng diện tích ít
nhất bằng 0,5% diện tích sàn phòng khán giả.
5.2.1.25. Diện tích
hố nhạc: hố nhạc cho các thể loại nhà hát được tính khác nhau. Trung bình tính
cho mỗi nhạc công 1,2 m2, riêng cho pianô 4,5 m2.
Bảng 4: Kích thước
của hố nhạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
1. Chiều rộng hố nhạc theo trục phòng khán
giả
a. Đối với nhà hát kịch nói, ca kịch
b. Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch
>= 3m
>= 4m
2. Chiều sâu hố nhạc (từ mép ngoài mặt sàn
sân khấu tới sàn hố nhạc)
2,1 - 2,4m
3. Kích thước mỗi bậc sàn hố nhạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Chiều sâu
1,3 - 1,6m
0,2m
4. Tỷ lệ phần đua ra của sân khấu, tiền đài
so với chiều rộng miệng hố nhạc, không được lớn hơn
a. Đối với nhà hát kịch nói, ca kịch
b. Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch
1/3
1/4
5.2.1.26. Bục đứng của nhạc trưởng phải đảm
bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khán giả nhìn thấy nhạc trưởng từ lưng trở
lên.
- Nhạc trưởng nhìn thấy diễn viên ở mọi vị
trí trên sân khấu và ngược lại diễn viên ở mọi vị trí trên sân khấu đều có thể
nhìn thấy nhạc trưởng.
- Nhạc trưởng nhìn thấy nhạc công ở mọi vị
trí trong hố nhạc và ngược lại nhạc công ở mọi vị trí đều có thể nhìn thấy nhạc
trưởng.
- Từ vị trí của nhạc trưởng phải có đường
điện thoại liên lạc nội bộ với đạo diễn, người phụ trách buổi diễn và phòng
nghỉ của nhạc công. Điện thoại không reo chuông mà có đèn tín hiệu.
5.2.1.27. Tại các vị trí nhạc công phải có ổ
cắm điện.
5.2.1.28. Từ hố nhạc phải có ít nhất hai lối
ra vào.
Các phòng phụ trợ phần khán giả
5.2.1.29. Quầy gửi mũ áo: Chiều dài quầy gửi
mũ áo tính 1m/150 người (tính cho 50% số khán giả). Hoạt động ở khu vực gửi mũ
áo không được ngăn trở luồng chính của khán giả ra vào. Chiều cao thông thủy
phải >= 3,3m. Chiều cao thông thủy nơi đặt mắc áo phải >= 2m. Phải có một
tủ riêng để giữ vũ khí, có nhiều ngăn, mỗi ngăn có chìa khóa riêng do người gửi
vũ khí tự giữ.
5.2.1.30. Ở nhà hát cỡ C trở lên phải có
phòng y tế cấp cứu riêng. Ở nhà hát cỡ nhỏ hơn có thể bố trí nơi cấp cứu tại
một phòng chức năng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.32. Phòng máy chiếu: được tính toán để
bố trí nhiều nhất là 3 máy chiếu phim và một máy chiếu phim đèn chiếu. Phòng
máy chiếu và các bộ phận liên quan đến chiếu bóng phải tuân theo các tiêu chuẩn
thiết kế rạp chiếu bóng.
5.2.1.33. Phòng phát thanh, truyền hình: Diện
tích 25 - 40m2, bố trí tại điểm có tầm nhìn bao quát sân khấu và
phòng khán giả. Có điện thoại nối với mạng điện thoại thành phố và điện thoại
nội bộ.
5.2.1.34. Phòng hút thuốc: Tính toán diện
tích 0,5m2/người, tính cho 10% số khán giả. Phòng hút thuốc phải có
thông gió để thải khói ra ngoài trời. Sàn phải bằng vật liệu không bén cháy.
5.2.1.35. Phòng vệ sinh, rửa tay, sửa sang
trang điểm cho khán giả: Bố trí gần quầy gửi mũ áo, sảnh vào, sảnh nghỉ và tại
tất cả các tầng của nhà hát. Phòng vệ sinh không mở cửa trực tiếp vào phòng
khán giả. Phải có vệ sinh nam - nữ riêng bịêt và tách riêng ngay từ cửa vào
ngoài cùng. Nơi sửa sang trang điểm bố trí trước khi vào tới phòng rửa tay, vệ
sinh. Cần có ít nhất một phòng vệ sinh cho người tàn tật.
5.2.1.36. Tính toán số lượng thiết bị vệ
sinh: cho 100% khán giả, trong đó 50% là nam, 50% là nữ.
Vệ sinh nam:
100 người một xí
Vệ sinh nữ
50 người một xí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 người một phòng rửa
1 - 3 xí có một bồn rửa tay
1 - 3 xí một bồn rửa tay
Khu vệ sinh ở gần khu vực chỗ ngồi cho người
tàn tật đi xe lăn cần bố trí ít nhất 1 thiết bị vệ sinh đặc biệt cho người tàn
tật.
5.2.1.37. Phòng nhân viên bộ phận khán giả
(soát vé, hướng dẫn, an ninh, trông mũ áo, bán vé, tạp vụ...): TÍnh toán diện
tích 1,5 - 2 m2/ mỗi nhân viên.
5.2.2. Các yêu cầu thiết kế phần sân khấu
chính
5.2.2.1. Miệng sân khấu: Kích thước miệng sân
khấu là một chỉ số có tính chất hướng dẫn, phụ thuộc vào số lượng khán giả và
phải bảo đảm tỷ lệ hình học của hình chữ nhật, nhưng có khoảng xe dịch cho phép
khá rộng. Có thể tham khảo Bảng 5 dưới đây:
Bảng 5: Chỉ số hướng
dẫn kích thước miệng sân khấu
Dung tích phòng khán giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi xe dịch cho phép
Ngoại cỡ (> 1500 ghế)
16 x 10
1 = 14 - 18
H = 5,5 - 10
Cỡ A (1201 - 1500)
14 x 8
1 = 13 - 16
H = 5 - 8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 x 7,5
1 = 11,5 - 13
H= 4,5 - 8
Cỡ C (401 - 800)
12 x 6,5
1 = 10 - 12,5
h = 4 - 7
Cỡ D (251 - 400)
9,5 x 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H = 4,5 - 7
Cỡ E (<= 250)
7 x 4,5
1 = 6 - 8
h = 4 - 6
trong đó:
1 -
chiều rộng miệng sân khấu (m)
h - chiều cao miệng sân khấu (m)
5.2.2.2. Khung sân khấu:
Khung sân khấu nằm cách miệng sân khấu 1,2m.
Kích thước khung sân khấu bằng kích thước miệng sân khấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.3. Sàn diễn: Sàn diễn nằm sau màn chính
sân khấu, chiều rộng bằng chiều rộng miệng sân khấu, rộng thêm mỗi bên một dải
rộng 85 cm. Chiều sâu mặt diễn tính từ màn chính sân khấu tới màn đáy sân khấu
tính bằng 3/4 chiều rộng sàn diễn. Chềiu cao mặt sàn diễn so với mặt sàn trước
hàng ghế đầu tiên là 0,95 - 1,15m. Mặt sàn diễn phải bằng gỗ dày 4cm, bằng
phẳng, không có khe hở, cấu tạo sàn đòn gánh đàn hồi. kết cấu chịu lực sàn bằng
bê tông hoặc thép. Nếu có sàn quay, sàn trượt thì khe hlở không được lớn hơn
1cm, hai bên mép phải cao bằng nhau.
Hình 3: Kích thước miệng sân khấu, khung sân
khấu và không gian kế cận
5.2.2.4. Không gian xung quanh sàn diễn: Hai
bên sàn diễn cần có không gian mỗi bên 4m để đặt giá đèn chiếu, các ca bin thay
nhanh trang phục. Phía sau sàn diễn, sau màn đáy sân khấu cần có đường chạy cho
diễn viên qua lại, có chiều rộng >= 1,2m.
5.2.2.5. Tiền đài: Các yêu cầu của bề mặt
tiền đài phải đúng như bề mặt sàn diễn. Phần tiền đài đua ra che khuất miệng hố
nhạc quy định tại Bảng 4, mục 5.2.1.25.
5.2.2.5. Tiền đài: Các yêu cầu của bề mặt
tiền đài phải đúng như bề mặt sàn diễn. Phần tiền đài đua ra che khuất miệng hố
nhạc quy định tại Bảng 4, mục 5.2.1.25.
5.2.3. Yêu cầu thiết kế phần sân khấu phụ
5.2.3.1. Hai sân khấu phụ ở: bên phải và trái
sân khấu có diện tích, kích thước tương đương với sân khấu chính. Chiều cao sân
khấu phụ bằng chiều cao miệng sân khấu chính cộng thêm 2,4m. Trên suốt chiều
cao đó không được có kết cấu cố định hoặc đường dây ngăn cản chuyển dịch ngang
của các bài trí, phông cảnh từ sân khấu chính sang các sân khấu phụ.
5.2.3.2. Sân khấu sau (Hậu đài): có diện
tích, kích thước tương đương sân khấu chính, chiều cao cũng bằng chiều cao
miệng sân khấu cộng thêm 2,4m, đủ để lùi các bài trí phông cảnh từ sân khấu
chính ra phía sau không có kết cấu cố định ngăn cản.
5.2.3.3. Gầm sân khấu: Nếu gầm sân khấu bố
trí các thiết bị mâm quay, sàn trượt, bàn nâng hạ thì chiều cao phụ thuộc thiết
kế cụ thể của các thiết bị đó. Nếu gầm sân khấu chỉ để bố trí các giá cất các
phông màn dạng cuộn và bố trí lối đi ra hố nhạc thì chiều cao thông thủy
>=2,1m. Các lối đi phải có lan can hai bên. Cần có ít nhất hai cửa ra vào
gầm asn6 khấu ở hai phía đối diện nhau, chiều rộng mỗi cửa >=1,2m. Sàn và
tường gầm asn6 khấu phải bảo đảm ngăn nước ngầm chảy vào. Tất cả mọi dây điện
và dây thông tind 9i dưới gần phải là cáp chì hoặc cáp cao su tuyệt đối an
toàn, cách nước, cách ẩm và không bị côn trùng, chuột bọ phá hoại. Các thiết bị
điện, động cơ, đường dây, ổ cắm, đầu nối... phải tính đến trường hợp bị ngập
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H = 2h + p + 0,5m + 2,1m
Trong đó:
h là: Chiều cao miệng sân khấu + 2m.
p là: Chiều cao kết cấu hệ thống dàn thưa.
0,5m là: Khoảng không gian để mắc puli, cáp
dưới dàn thưa.
2,1m là: Chiều cao thông thủy từ mặt dàn thưa
tới mặt dưới kết cấu mái, là không gian để đi lại, thao tác.
5.2.3.5. Dàn thưa: Toàn bộ hệ thống kết cấu
chịu lực và sàn, hành lang phải bằng thép. Xung quanh các sàn, hành lang phải
có diềm cao 10 cm, độ rộng khe hở trên sàn không được lớn hơn 1cm, để phòng vật
rơi lọt xuống sân khấu. Chiều cao thông thủy trên dàn thưa là 2,1m.
5.2.3.6. Hành lang thao tác: Chiều rộng các hành
lang thao tác tối thiểu là 0,6m, tại các vị trí có mắc đèn chiếu tối thiểu
1,2m. CHiều cao thông thủy tối thiểu 2,1m, trừ hành lang cao nhất nằm ở tường
sau thiên kiều có chiều cao thông thủy 1,6m. Kết cấu chịu lực và sàn hành lang
thao tác phải bằng bê tông hoặc thép, có chống trơn, không có khe hở lớn hơn
1cm và hai bên mép phải có diềm cao 10 cm.
5.2.3.7. Bậc thang sân khấu: Ở nhà hát có
phòng khán giả cỡ C trở lên phải làm bằng thép bản có vằn chống trơn, cỡ D trở
xuống có thê làm bằng thép tròn. Nếu thang có độ dốc trên 600 trở
lên thì từ độ cao 3m trên sàn sân khấu trở lên phải có lồng sắt an toàn bao
quanh thang. Nếu thang thoải hơn phải có lan can tay vịn từ mặt sàn sân khấu
trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4. Các phòng chức năng phục vụ cho biểu
diễn
(Các thành phần quy định bắt buộc phải có cho
mọi nhà hát. Tuy nhiên số lượng phòng cho phép linh hoạt theo yêu cầu cụ thể).
5.2.4.1. Lối đưa bài trí vào nhà hát: có
chiều rộng 4 - 6m, chiều cao tối thiểu bằng chiều cao miệng sân khấu. Phải bố
trí cho xe tải lùi vào được đến tận cổng và mặt sàn xe tải vừa cao bằng mặt sàn
lối đưa bài trí vào.
5.2.4.2. Sảnh diễn viên, nhân viên: bố trí ở
mặt sau nhà hát, có phòng thường trực, có hành lang dẫn tới phòng khách, các
phòng làm việc, phòng hóa trang, chờ diễn, các kho xưởng, phòng căng tin giải
khát, phòng gửi trẻ.
5.2.4.3. Phòng gửi trẻ (con diễn viên): bố
trí gần sảnh diễn viên. Diện tích tính 3m2 cho mỗi trẻn, tính cho
10% diễn viên. Trong phòng gửi trẻ có phòng chơi, phòng ngủ, phòng vệ
sinh trẻ em, tủ thức ăn, tủ thuốc.
5.2.4.4. Phòng căng tin giải khát phục vụ
diễn viên và nhân viên: bố trí gần sảnh và gần các phòng hóa trang, chờ diễn.
Diện tích tính toán 0,4m2 cho mỗi người, tính cho 50% số diễn viên,
nhân viên có mặt động thời.
5.2.4.5. Phòng chờ diễn bố trí: gần sân khấu
và cùng cốt với sàn sân khấu. Bố trí một hoặc hai phòng chờ diễn ở hai phía sân
khấu, diện tích mỗi phòng 30m2. Trong phòng có bố trí màn hình và
loa phòng thanh nối với camera đặt ở sân khấu để theo dõi diễn xuất. Phải có
điện thoại nội bộ.
5.2.4.6. Phòng diễn tập: có diện tích đúng
bằng sân khấu chính cộng với lối đi vòng xung quanh. Bố trí ở xa sân khấu
chính. Sàn phòng diễn tập cấu tạo giống như sàn sân khấu chính.
5.2.4.7. Phòng tập thoại: có diện tích 30m2,
bố trí gần phòng diễn tập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.9. Phòng tập cho dàn đồng ca: tính toán
tối thiểu cho 30 người và tối đa cho 200 người hát, mỗi người 0,8m2
diện tích sàn và 4 - 6m3 thể tích không gian. Phòng tập cho dàn đồng
ca bố trí xa sân khấu chính.
5.2.4.10. Phòng tập múa có diện tích đáy bằng
sân khấu chính. Sàn thiết kế giống như sân khấu chính. Yêu cầu cách âm va chạm
ở dưới sàn và xung quanh sàn. Bố trí gương và gióng vịn ở tất cả bốn mặt tường.
Cho phép bố trí phòng tập múa chung với phòng diễn tập.
5.2.4.11. Phòng tập độc tấu: dùng cho ca sĩ
lĩnh xướng, nhạc công độc tấu, bố trí từ 3 đến 6 phòng, mỗi phòng 20m2,
phải bố trí gương lớn ở ít nhất một mặt tường.
5.2.4.12. Phòng hóa trang cá nhân: cho các
diễn viên chính hóa trang và thay trang phục. Mỗi phòng bố trí từ 1 đến 3 bàn
hóa trang. Bàn hóa trang rộng 85 - 95 cm, sâu 55cm, bố trí gương 3 mặt trên bàn
và gương đứng trên tường. Kèm theo mỗi bàn hóa trang có tủ rộng 1 - 1,2m, giá
mắc trang phục. Mỗi bàn hóa trang có một bồn rửa mặt riêng. Cứ 2 - 3 phòng, tức
là 8 - 10 bàn hóa trang cá nhân có một phòng vệ sinh có vòi tắn hương sen, một
phòng nghỉ nhỏ có ghế bành, bàn nước.
Một nhà hát có 5 - 10 phòng hóa trang cá
nhân, tổng cộng 10 - 30 bàn hóa trang cá nhân.
5.2.4.13. Phòng hóa trang cho diễn viên thường,
dàn đồng ca, ban nhạc: dành cho số đông diễn viên. Chia riêng phòng cho nam,
nữ. Mỗi phòng cho 8 - 10 diễn viên, mỗi diễn viên tính 3m2 diện tích
sàn, có một bàn hóa trang rộng 70 - 80 cm, sâu 55 cm. Trong phòng có bố trí số
tủ áo tương đương với số bàn hóa trang, các mắc treo trang phục, các gương
đứng, bồn rửa mặt, ghế bành, bàn nước.
Cứ hai phòng có một phòng vệ sinh có vòi tắm
hương sen.
5.2.4.14. Phòng hóa trang tập thể, cho diễn
viên phụ, diễn viên quần chúng: nằm kề cận phòng hóa trang cho dàn đồng ca, ban
nhạc. Một phòng cho 50 - 70 diễn viên nam, một phòng cho 30 - 50 diễn iên nữ,
mỗi diễn viên tính 2m2 diện tích sàn. Sử dụng khu vệ sinh chung.
5.2.4.15. Phòng hóa trang cho diễn viên múa:
bố trí giống như phòng hóa trang cá nhân cho diễn viên chính hoặc phòng hóa
trang cho dàn đồng ca, ban nhạc, nhưng cỉ tiêu diện tích tính 4m2/diễn viên và
có bố trí thêm phòng nghỉ có giường ngả lưng, có giường làm xoa bóp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.16. Phòng nghỉ cho diễn viên: đã hóa
trang xong ngồi nghỉ để chờ diễn bố trí gần sân khấu và cùng cốt với sàn sân
khấu. Trong phòng có ghế ngồi, bàn nước, phương tiện liên lạc nội bộ với mọi bộ
phận trong nhà hát và màn hình hoặc loa phóng thanh để theo dõi diễn viến trên
sân khấu. Diện tích sàn tính cho 60% số diễn viên dự kiến đông nhất, mỗi người
1,2m2/người.
5.2.4.17. Phòng hút thuốc: cho diễn viên diện
tích sàn 20 - 30m2, bố trí trong khu vực các phòng hóa trang. Phòng
phải có cửa đóng kín, có quạt hút khói đẩy ra ngoài trời, sàn phải bằng vật
liệu không bén cháy.
5.2.4.18. Phòng lên giây đàn: bố trí ở gần
phòng nghỉ chờ diễn của nhạc công, gần lối ra hố nhạc và cùng cốt với sàn hố
nhạc. Bố trí thành một hoặc hai phòng, tổng diện tích tương đương sàn hố nhạc.
5.2.4.19. Phòng tạo chân dung nhân vật:
Diện tích 20 - 30m2, bố trí tủ,
giá kệ đặt chai lọ, giá mắc áo, mắc tóc giả, bồn rửa... Bố trí ở vị trí gần các
phòng hóa trang.
5.2.4.20. Các ca bin thay nhanh trang phục:
Bố trí 2 đến 3 ca bin ở kề cận với sân khấu, kích thước mỗi ca bin là 1,5m x
1,5m, làm bằng kim loại nhẹ. Trong ca bin có mắc áo, mũ, tóc giả.
5.2.4.2.21. Kho trang phục dùng ngay: nằm gần
các phòng hóa trang, Diện tích kho tính cho ít nhất 3 vở diễn, mỗi vở kịch nói
100 bộ trang phục, mỗi vở opera, nhạc vũ kịch 150 - 200 bộ, mỗi bộ tính 0,2m2
mặt sàn kho (bao gồm cả quầy xuất hàng).
5.2.4.22. Kho nhạc cụ: bố trí gần các phòng
lên giây đàn, diện tích 50m2. Phòng phải có thiết bị điều hòa không
khí để khống chế nhiệt độ và độ ẩn, tối thiểu phải có máy hút ẩm.
5.2.4.23. kho bản nhạc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.24. Phòng là ủi trang phục:
Phòng là ủi trang phục được bố trí gần các
phòng thay trang phục, diện tích 20 - 30m2. Tường, trần, sàn phải
bằng vật liệu không bén cháy.
5.2.4.25. Các phòng chỉ đạo nghệ thuật và
quản lý nhà hát:
Các phòng chức năng này được bố trí ngay
trong phần phục vụ sân khấu, diện tích cho ở Bảng 6. Tất cả các phòng phải có
điện thọai liên lạc nội bộ, điện thọai thành phố và có loa phóng thanh hoặc màn
hình để theo dõi diễn biến trên sân khấu (Trừ phòng họp, thư viện, lưu trữ, tổ
chức, đoàn thể).
Bảng 6: Tiêu chuẩn
diện tích cho các phòng chỉ đạo nghệ thuật và quản lý nhà hát
Thứ tự
Phòng chức năng
Diện tích (m2)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2
Phòng các đạo diễn phụ
15 - 20
3
Phòng chỉ huy buổi diễn
10 - 12
4
Phòng nhạc trưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Phòng chỉ huy vũ đạo
20
6
Phòng trưởng đoàn văn công
15 - 20
7
Phòng tác giả kịch bản
15 - 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng báo chí, thông tấn
15 - 20
9
Phòng giám đốc nhà hát
25 - 30
10
Các phòng phó giám đốc, mỗi phòng
10 - 20
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 - 60
12
Phòng nghệ thuật
12 - 15
13
Các phòng chức năng hành chính, quản trị,
tổ chức, tài chính, kỹ thuật, đoàn thể
12 - 15
14
Thư viện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Lưu trữ, văn thư
20
5.2.4.26. Các phòng dành cho công nhân kỹ
thuật, cơ điện, công nhân bài trí...;
Đây là các phỏng nghỉ, thay áo cho công nhân
kỹ thuật, cơ điện, bài trí... của nhà hát. Các phòng này cần đảm bảo không gian
phục vụ 10 - 50 người, diện tích trung bình cho mỗi người là 2m2,
mỗi phòng thiết kế cho không quá 15 người. Các phòng phải có điện thoại liên
lạc nội bộ. Có thể bố trí ở tầng hầm nếu có giải quyết thông gió tốt. Không bố
trí gần các phòng hóa trang.
Các phòng này bố trí khu vệ sinh riêng, không
chung với khu vệ sinh diễn viên.
5.2.4.27. Phòng cho người trực chữa cháy:
phải ở gần trung tâm báo cháy, có điện thoại nội bộ và điện thoại thành phố,
máy điện thoại không dây kéo dài. Có bố trí 1 đến 2 giường nghỉ và ngủ.
5.2.4.28. Các phòng vệ sinh chung: Ngoài các
khu vệ sinh bố trí riêng (cho các phòng hóa trang, các phòng lãnh đạo, chỉ đạo
nghệ thuật, các phòng công nhân kỹ thuật...) cần bố trí khu vệ sinh chung, chủ
yếu dành cho số đông diễn viên và những người trực tiếp phục vụ buổi diễn. Bố
trí cho nam riêng, nữ riêng.
Nam:
- 25 người
một xí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 - 3 xí một bồn rửa tay.
- 20 người một phòng tắm hương sen.
Nữ:
- 20 người một xí.
- 50 người một phòng rửa.
- 1 - 3 xí một bồn rửa tay.
- 20 người một phòng tắm hương sen.
5.2.5. Các phòng kỹ thuật
5.2.5.1. Nguồn cấp điện năng cho các nhà hát
- phòng khán giả:
Nguồn điện cấp cho nhà hát - phòng khán giả
phải lấy từ hai nguồn điện cao thế khác nhau thông qua trạm biến thế riêng cu9ả
nhà hát. Thiết kế trạm và thiết bị tuân theo các tiêu chuẩn an toàn lưới điện.
Trạm biến thế phải ở ngoài công trình nhà hát, nếu nằm ở trong nhà hát thì phải
tiếp xúc trực tiếp với bên ngoài, ít nhất ở một phía. Trong nhà hát hạng III
hoặc cỡ D, E bố trí ít nhất hai tổ máy biến thế. Nhà hát hạng I, II và cỡ A, B,
C bố trí 3 đến 4 tổ máy biến thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.3. Phòng điều khiển âm thanh: nằm ở
tường sau phòng khán giả, nơi có thể nhìn thấy toàn bộ sân khấu. Diện tích
phòng 15 - 20m2.
5.2.5.4. Tổ máy phát điện: phải đảm bảo tự
động khởi động phát điện ngay vài giây sau khi mất cả hai nguồn điện lưới.
Phòng tổ máy phát điện phải nằm ngoài công trình, hoặc nằm ở tầng hầm, khi đó
phải có thiết kế cách âm triệt để ở tường, trần, sàn và có điều kiện thông gió
tốt. Ống khói phải xả trực tiếp ra ngoài trời.
5.2.5.5. Phòng ắc quy: để cấp dòng điện một
chiều thắp sáng hệ thống đèn sự cố thoát người khi mất toàn bộ các nguồn điện
hoặc khi có cháy, nổ. Diện tích 20m2. Tường trần, sàn phải bằng vật
liệu chịu a xít, phòng phải được thông gió tốt, gió thổi thẳng ra ngoài trời.
5.2.6. Các kho xưởng của nhà hát
5.2.6.1. Các kho trực tiếp phục vụ cho các vở
diễn hàng ngày:
(Các kho quy định bắt buộc phải có, tuy nhiên
quy mô diện tích các phòng có thể tăng hoặc giảm theo nhu cầu và điều kiện thực
tế).
Bảng
7: Diện tích các kho phục vụ trực tiếp các buổi diễn hàng ngày:
Thứ tự
Kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích (m2)
1
Kho bài trí cho vở đang diễn
Nằm gần sân khấu, cùng cốt sân khấu
100 - 200
2
Kho bài trí nằm trong chương trình thường
xuyên của nhà hát
Có thể không cùng cốt sân khấu
200 - 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho bàn ghế
Cùng cốt sân khấu
30 - 40
4
Kho các loại đèn, đèn pha
Cùng cốt sân khấu
15 - 20
5
Kho đạo cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 - 50
6
Kho phông màn dạng cuộn (ngoài các giá cất
phông màn dạng cuộn dưới gầm sân khấu)
Yêu cầu hẹp và dài, chiều dài ít nhất bằng
chiều rộng sân khấu
25 - 60
5.2.6.2. Các kho
không phục vụ trực tiếp cho vở diễn hàng ngày:
(Các kho không quy
định nhất thiết phải có)
Bảng
8: Diện tích các kho không trực tiếp phục vụ các vở diễn hàng ngày:
Thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu vị trí,
kích thước
Diện tích (m2)
1
Kho phông màn
Ở trong nhà hát, không gần sân khấu
30 - 50
2
Kho đạo cụ, bàn ghế
Ở trong nhà hát, không gần sân khấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Kho đèn, đèn pha, dụng cụ điện thanh, điện
tử
Ở trong nhà hát, không gần sân khấu
20 - 30
5.2.6.3. Các tổng kho của nhà hát:
Các tổng kho này là nơi lưu giữ, bảo quản các
bài trí, đạo cụ của các vở đã diễn xong hoặc sẽ diễn, được bố trí ở khu vực kho
xưởng của nhà hát, nằm ngoài khu vực công trình nhà hát. Diện tích theo Bảng 9.
(Các kho không quy định nhất thiết phải có.
Không bắt buộc nằm trong khu vcự công trình nhà hát).
Bảng
9: Diện tích các tổng kho cất giữ bài trí, đạo cụ các vở trong một thời gian
dài không trình diễn
Thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích (m2)
1
Tổng kho bài trí
200 - 500
2
Tổng kho đạo cụ
50 - 100
3
Tổng kho bàn ghế,
đồ gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Tổng kho trang phục
150 - 300
5.2.6.4. Các xưởng của nhà hát (không quy
định nhất thiết phải có, không bắt buộc nằm trong khu vực nhà hát):
a. Xưởng mộc:
Xưởng mộc nằm trong khu kho xưởng ngoài khu
vực công trình nhà hát, gồm có xưởng cưa máy, xưởng gia công và xưởng lắp ráp.
Tổng diện tích 100 - 150 m2. Chiều cao xưởng lắp ráp 6 - 9m. Kèm
theo là phòng quản đốc 10m2, phòng nghỉ 16 - 20 m2 cho 8
- 10 công nhân mộc.
b. Xưởng cơ khí, thợ nguội:
Diện tích 30 m2, chiều dài không
nhỏ hơn 7m. Kèm theo là kho cơ khí, diện tích 30m2 và phòng nghỉ 12m2
cho 3 - 4 công nhân.
c. Xưởng vẽ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Phòng thiết kế bài trí:
Dành cho nhà thiết kế bài trí, bố trí gần
xưởng vẽ, diện tích 20m2.
đ. Xưởng may:
Xưởng may trang phục nam diện tích 30 - 50m2,
xưởng may trang phục nữ diện tích 40 - 80m2, bên cạnh cần có phòng
thử trang phục, kho vải, phòng thiết kế trang phục, mỗi phòng 20m2.
5.3. Các yêu cầu kỹ thuật kế cấu, vận động và
môi trường
5.3.1. Tải trọng động tính toán và hệ số vượt
tải:
Bảng
10: Tải trọng động và hệ số vượt tải của các cấu kiện
Thứ tự
Bộ phận, cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số
vượt tải
1
Sàn sân khấu, sàn diễn
500 kg/m2
1,3
2
Sàn tiền đài, hậu đài, sân khấu phụ
400 kg/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Sàn các phòng tập, xưởng lắp ráp bài trí,
xưởng cơ điện, các kho
400 kg/m2
1,3
4
Sàn các phòng phục vụ sân khấu, hóa trang,
các phòng điều khiển âm thanh, ánh sáng
300 kg/m2
1,3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị lắp đặt,
nhưng không nhỏ hơn 400 kg/m2
1,3
6
Sàn các hành lang thao tác, các vị trí vận
hành tời, cáp, đối trọng
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị, số quả
đối trọng tối đa đặt lên sàn, nhưng không nhỏ hơn 250kg/m2
1,3
7
Sàn các hành lang lắp đặt đèn pha chiếu
sáng
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị, cộng
với 75 kg/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Sàn của dàn thưa trên thiên kiều
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị, cộng
với 200 kg/m2
1,3
9
Sàn tầng hầm mái sân khấu và phòng khán giả
Theo tải trọng thiết bị (nếu có) cộng với
75 kg/m2
1,4
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tải trọng thực tế, không nhỏ hơn số
quả đối trọng tối đa
1,3
11
Sàn của toàn bộ phòng khán giả, kể cả lô,
hành lang, ban công, các sảnh thuộc phần khán giả
400 kg/m2
1,3
12
Các phòng quản trị, hành chính
200 kg/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Tải trọng đẩy ngang ở mọi lan can, tay vịn
100 kg/mét dài
1,3
14
Áp suất trên màn ngăn cháy
40 kg/m2
1,2
5.3.2. Tốc độ chuyển
động tối đa: Tốc
độ chuyển động tối đa của tất cả các thiết bị vận động trên khu vực sân khấu
không được vượt quá các tốc độ cho tại Bảng 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vận
động khu vực sân khấu
Số Thứ tự
Thiết bị
Tốc độ cao nhất
cho phép (m/s)
1
Các sào trên sân khấu
1,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
3
Các bàn nâng hạ, sàn nâng hạ
0,5
4
Phông trời ở cuối sân khấu
0,4
5
Sân khấu quay đường kính từ 12m trở xuống
(Tốc độ dài ở chu vi mâm quay)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Sân khấu quay đường kính trên 12m (Tốc độ
dài ở chu vi mâm quay)
1,0
7
Cầu khung sân khấu (Nếu thiết kế chuyển
động lên xuống được)
0,3
8
Các sào treo đèn, treo máng đèn trên sân
kâhú
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được có những khuyết tật về âm thanh
như hội tụ âm, tiếng dội. Không được có hai âm thanh phản xạ tiếp theo nhau đến
tai người nghe ở bất kỳ điểm nào trong phòng khán giả với độ chênh lệch 0,05
giây.
- Phải
đảm bảo thời gian âm vang thực tế của phòng không chênh lệch quá 10% so với
thời gian âm vang tốt nhất. Thời gian âm vang tốt nhất lấy theo Biểu đồ 1 và
Biểu đồ
Biểu đồ 1: Thời gian âm vang TTN
tốt nhất cho các tần số 500Hz trở lên
Chú tích: 1. Các phòng có đàn organ; 2. Phòng
hòa nhạc giao hưởng, hợp xướng; 3. Nhà hát kịch nói; 4. Phòng hòa nhạc thính
phòng; 5. Rạp chiếu phim; 6. Giảng đường, hội trường.
Biểu đồ
2: Chọn hệ số tăng TTN cho các tần số dưới 500 Hz
Ghi chú: Giới hạn trên dành cho các phòng
nghe nhạc, giới hạn dưới dành cho các phòng nghe lời nói.
- Thời gian âm vang thực tế tính bằng công
thức Sabine hoặc Eyring trong giai đoạn thiết kế và đo đạc hiện trường khi đã
thi công xong công trình.
- 5.3.4. Nền tiếng ồn trong nhà hát - phòng
khán giả:
Đối với nhà hát -
phòng khán giả dùng âm thanh tự nhiên, không qua điện thanh, yêu cầu nền ồn
không quá 30 dbA (tương đương NR-20). Đối với nhà hát - phòng khán giả dùng
điện thanh, yêu cầu nền ồn không quá 35 dbA (tương đương NR-30).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khống chế nhiệt độ
vào màu đông: 220C - 260C.
- Khống chế nhiệt độ
vào màu hè: 240C - 280C.
- Khống chế độ ẩm
tương đối: j <= 80%.
- Nồng độ khí CO2
cho phép trong phòng khán gải không quá 0,2%.
5.3.6. Yêu cầu về
chiếu sáng:
- Đối với các không
gian bên trong công trình, ngoài phòng khán giả, độ rọi yêu cầu không dưới
50lux.
- Đối với không gian
bên trong phòng khán giả, trước khi mở màn và trong giờ giải lao, độ rọi không
dưới 100 lux.
5.4. Các yêu cầu về
an toàn, thoát hiểm
5.4.1. Yêu cầu chung:
Toàn bộ thiết kế kết cấu, vật liệu trong nhà hát - phòng khán giả và thiết bị
báo cháy, thiết bị chữa cháy... phải tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật phòng cháy
chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Nguyên tắc
thiết kế thoát người
a. Số lượng người
phải thoát:
Cho phần khán giả là
100% số ghế khán giả. Cho phần sân khấu là 1 người/2m2 diện tích sàn
sân khấu.
b. Trong giai đoạn
thiết kế cơ sở (dự án đầu tư xây dựng) tính toán cho 100 khán giả 120cm cửa
thoát. Số lẻ tới 50 khán giả tính thêm 60cm, số lẻ từ 50 tới 100 khán giả tính
thêm 120cm. Số cửa thoát phải quy cho từng khu vực thoát người trên nguyên tắc
chạy rời xa phía sân khấu tới cửa gần nhất.
c. Thời gian thoát
người chậm nhất cho phép:
- Thoát ra khỏi sân
khấu: 1,5 phút.
- Thoát ra khỏi phòng
khán giả: 2 phút.
- Thoát ra khỏi công
trình nhà hát: 6 phút.
d. Tính toán thời
gian chạy thaót theo các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ dòng người
theo phương ngang trong phòng khán giả sau khi ra khỏi hàng ghế: 16m/phút.
- Tốc độ dòng người
theo cầu thang: 10m/phút.
(Chiều dài cầu thang,
kể cả chiếu nghỉ tính bằng 2,5 lần chiều cao cầu thang).
- Tốc độ dòng người
sau khi đã ra khỏi phòng khán giả; 24m/phút.
- Khả năng lọt người
tối đa qua cửa hoặc lối đi rộng từ 150cm trở xuống là 50 người/phút. Khả năng
lọt người tối đa qua cửa hoặc lối đi rộng trên 150 cm là 60 người/phút.
- Đối với nhà hát -
phòng khán giả dành riêng cho trẻ em hoặc nhà hát ở khu vực tính toán động đất
tới cấp VII trở lên phải giảm 20% thời gian thoát người chậm nhất cho phép.
- Từ sân khấu hoặc từ
mỗi khu vực khán giả phải có ít nhất 2 lối thoát, 2 cửa, 2 cầu thang.
- Các thang máy,
thang tải động, các cửa thường xuyên khóa không được tínht oán như lối thoát
người.