TIÊU
CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 377: 2006
Biên soạn lần:1
HỆ THỐNG CẤP KHÍ ĐỐT TRUNG TÂM TRONG NHÀ Ở –
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
GAS SUPPLY
- INTERNAL SYSTEM IN DOMESTIC- DESIGN STANDARD
1. Phạm
vi áp dụng
1.1.
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế hệ thống
cấp khí đốt trung tâm phục vụ nhu cầu sinh hoạt dân dụng trong nhà chung cư,
chung cư hỗn hợp nhà ở – văn phòng, nhà ở – chức năng khác.
1.2.
Tiêu chuẩn này không áp dụng:
-
Cho hệ thống cấp khí đốt đơn lẻ có thể tích
bồn chứa nhỏ hơn 0,45 m3 ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cho hệ thống đường ống dẫn khí đốt, khí hoá
lỏng ngoài phạm vi nhà ở.
Chú
thích:
Khi
thiết kế hệ thống cấp khí đốt trong nhà ở, ngoài việc áp dụng các qui định
trong tiêu chuẩn này cần tham khảo thêm các qui chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành có
liên quan.
2.
Tài
liệu viện dẫn
-
TCVN
7441: 2004 Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ – Yêu
cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành.
-
TCVN
5066 :1990 Đường ống chính dẫn khí đốt, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ đặt ngầm dưới
đất - Yêu cầu chung về thiết kế chống ăn mòn.
-
TVCN
6486 : 1999. Khí đốt hoá lỏng (LPG). Tồn chứa dưới áp suất, vị trí, thiết kế
dung lượng và lắp đặt
-
TCVN
6153 : 1996 Bình chịu áp lực yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế
tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCVN
4879 : 1989 (ISO 6309.87) Phòng cháy, dấu hiệu an toàn
-
TCVN
3255:1986 An toàn nổ, yêu cầu chung
-
TCVN
2622 : 1995 – Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình.
-
TCVN
4756 – 89 Qui phạm nối đất nối không các thiết bị điện
3.Thuật ngữ - định nghĩa
3.1 Hệ
thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở
Là
hệ thống mạng lưới đường ống lắp đặt trong nhà ở để dẫn khí đốt từ nguồn cung
cấp trung tâm (từ mạng lưới cấp khí đốt chung ngoài nhà hay từ trạm cung cấp
đặt ngoài nhà) tới các thiết bị sử dụng đặt tại hộ gia đình.
Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở
bao gồm: Mạng lưới đường ống dẫn chính, ống đứng, ống nhánh, ống phân phối đến
các thiết bị sử dụng (bếp đun, lò nướng, thiết bị đun nước …), phụ kiện đường
ống như các loại van khoá, van an toàn, thiết bị đo, kiểm và các phụ kiện khác.
Khi sử dụng hơi khí đốt hoá lỏng, nguồn cung cấp trung tâm đặt ngoài nhà còn có
thể có: Trạm cấp, bồn chứa, thiết bị hoá hơi và đường ống dẫn phía ngoài từ bồn
chứa vào nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là tất cả những chi tiết, thiết bị có ít
nhất một bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khí đốt và được kết nối thành bộ phận
của mạng lưới đường ống dẫn khí đốt như các loại van, thiết bị đo, kiểm…
3.3 Khí
đốt
Là
thuật ngữ chung để gọi các loại hydrocacbon có công thức hoá học CnH2n+2
ở thể khí trong điều kiện nhiệt độ và áp suất trong phòng (200C và 1
atmotphe). Khí hydrocacbon dùng làm nhiên liệu đốt trong thiết bị dân
dụng thường có thêm chất tạo mùi đặc trưng để dễ phát hiện khi khí đốt phát tán
trong không khí do xì, hở.
3.4 Khí hoá lỏng hay khí dầu mỏ hoá
lỏng
(LPG)
Là thuật ngữ để gọi
loại khí đốt được khai thác từ mỏ dầu, mỏ khí và sản phẩm dầu mỏ. Trong điều
kiện bình thường (nhiệt độ trong phòng và áp suất khí quyển) ở thể khí nhưng dễ
dàng chuyển sang thể lỏng khi bị nén ở cùng nhiệt độ.
Khí
hoá lỏng dùng trong dân dụng tại Việt Nam hiện nay là loại khí hoá lỏng thương
mại, thành phần chủ yếu là hỗn hợp khí Propan (C3H8) và
butan (C4H10).
3.5 Thiết
bị sử dụng khí đốt (gọi tắt là thiết bị sử dụng)
Là thuật ngữ
chung chỉ tất cả các dạng thiết bị dân dụng dùng để đốt cháy khí đốt như: Bếp
nấu, lò nướng, thiết bị đun nước nóng ...
3.6 Thiết
bị hoá hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thiết
bị hoá hơi cưỡng bức: Sự hoá hơi trong thiết bị do được cấp nhiệt cưỡng bức từ
nguồn nhiệt nhân tạo (Đốt nóng bằng ngọn lửa trực tiếp, hơi nước, nước nóng,
khí nóng hay điện năng);
-
Thiết
bị hoá hơi tự nhiên: Sự hoá hơi trong thiết bị xảy ra tự nhiên không cần nguồn
nhiệt nhân tạo (không cấp nhiệt cưỡng bức).
3.7 Bồn
chứa khí hoá lỏng
Là loại bồn
chuyên dụng, được chế tạo đặc biệt dành riêng để tồn chứa khí hoá lỏng có dung
tích chứa lớn hơn 0,45 m3.
3.8 Bồn
chứa đặt nổi
Khi đáy bồn
được đặt bằng mặt đất hoặc cao hơn và bồn không được bao phủ bằng đất hoặc cát.
3.9 Bồn
chứa đặt chìm
Bồn được đặt
ngầm dưới đất hay được phủ hoàn toàn bằng đất hoặc cát có chiều sâu tính từ mặt
đất (mặt lớp đất phủ) đến đỉnh bồn không nhỏ hơn 0,2 m và lớp đất bao phủ quanh
bồn dày hơn 6 m.
3.10 Bồn
chứa nửa nổi nửa chìm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11 Trạm
cấp khí đốt
Nơi
đặt bồn chứa khí hoá lỏng ngoài nhà để cung cấp hơi khí đốt cho hệ thống cấp
trung tâm trong nhà và được bao quanh bằng hàng rào bảo vệ hay tường xây lửng.
3.12 Van
ngắt khẩn cấp
Van có cơ cấu
đóng nhanh bằng tay hoặc tự động hay kết hợp tự động - tay để ngắt nguồn cung
cấp khí đốt trong trường hợp khẩn cấp.
3.13 Thiết
bị điều áp
Thiết bị làm
giảm áp suất của khí đốt trong hệ thống từ áp suất cao xuống áp suất thấp theo
yêu cầu.
3.14 Van
điều tiết lưu lượng
Van
dùng để làm giảm hoặc ngắt dòng chất lỏng hoặc hơi khi lưu lượng dòng vượt quá
định mức cho phép.
3.15 Van
xả khí: Van chỉ dùng để mở cho các chất khí thoát ra khỏi hệ thống khi cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là áp
suất khí đốt trong hệ thống lớn nhất được phép làm việc lâu dài theo thiết kế.
Chú thích:
Áp suất khí đốt trong hệ thống được
hiểu là áp suất dư (phần áp suất lớn hơn áp suất khí quyển đo bằng Manomet).
3.17
Áp
suất định mức của thiết bị
Áp
suất cho phép làm việc lớn nhất theo thiết kế của nhà chế tạo ghi trong hồ sơ
kỹ thuật của thiết bị.
3.18 Hệ
thống thấp áp
Là hệ thống
cấp khí đốt có áp suất làm việc không lớn hơn 0,005 Mpa (0,05 KG/cm2).
3.19 Áp
suất tĩnh của môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.20 Dung
tích chứa thực
Là thể tích
phần rỗng có thể chứa nước của bồn chứa.
3.21 Dung
tích chứa cho phép
Là thể tích
khí hoá lỏng tối đa được phép chứa trong bồn và bằng 85% dung tích chứa thực
của bồn chứa.
3.22
Nhu cầu sử dụng khí đốt trong nhà
Lượng
khí đốt cần thiết (kg/h) để đảm bảo đủ năng lượng nhiệt phục vụ việc nấu ăn,
sinh hoạt dân dụng trong nhà. Đại lượng này phụ thuộc vào số lượng người (số hộ
gia đình) sống trong nhà đó và mức độ tiêu thụ năng lượng trên đầu người (hộ
gia đình), thường đo bằng kg/h.
3.23 Lưu
lượng khí đốt của hệ thống
Là lưu lượng
tính toán của hệ thống đường ống dẫn trong nhà để đảm bảo đủ lượng khí đốt cho
các thiết bị sử dụng đặt trong nhà làm việc đồng thời, đơn vị đo m3/h
(m3/s). Đại lượng này phụ thuộc rất lớn vào số lượng, khả năng làm
việc đồng thời của các thiết bị sử dụng đặt trong nhà và phụ thuộc vào nhiệt
độ, áp suất của dòng khí đốt chuyển động trong mạng đường ống dẫn.
3.25 Hệ
thống tiếp địa san bằng thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.26 Người
thiết kế
Là tổ chức,
cá nhân có tư cách pháp nhân hành nghề thiết kế và được cơ quan có thẩm quyền
cho phép thiết kế hệ thống cấp khí đốt.
4.
Qui định chung
4.1
Yêu
cầu chung
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế hệ thống
cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở. Điều kiện lắp đặt mạng lưới đường ống dẫn,
phụ kiện đường ống, thiết bị sử dụng trong mỗi toà nhà cụ thể cần tuân theo
tiêu chuẩn này và các qui chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế khác của toà nhà đó, đặc
biệt các yêu cầu để đảm bảo sử dụng an toàn, phòng chống cháy nổ do xì, hở, khi
vận hành hệ thống và sử dụng khí đốt .
4.2 Trách
nhiệm bắt buộc của những người có liên quan tới thiết kế hệ thống cấp khí đốt
trung tâm trong nhà ở
Người thiết kế phải chịu trách nhiệm trong
việc qui định phương pháp và vật liệu làm kín khít, chọn vật liệu làm ống dẫn,
các phụ kiện của hệ thống và vị trí lắp đặt cũng như kích thước, chủng loại các
dụng cụ đo, kiểm, thiết bị bảo vệ và các giải pháp đảm bảo an toàn cho hệ
thống, sử dụng khí đốt phù hợp với tiêu chuẩn này. Ngoài ra còn chịu trách
nhiệm xem xét và thoả thuận những đề nghị thay đổi thiết kế khi lắp đặt hệ
thống.
4.3 Khi
thiết kế hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở, ngoài việc phải tuân thủ
theo tiêu chuẩn này còn phải tuân thủ theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thiết
kế hệ thống đường ống và thiết bị đường ống theo điều 4.2.7 trong tiêu chuẩn:
TCVN 7441: 2004.
-
Thiết
kế đảm bảo điều kiện phòng chống cháy nổ theo TCVN 2622 : 1995, TCVN 6486: 1999,
TCVN 1977: 1993
4.4 Tất
cả các phụ kiện của hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở, trạm cấp khí
hoá lỏng như van an toàn, van khoá, thiết bị sử dụng, dụng cụ đo, kiểm, đầu cảm
biến nhiệt độ, cảm biến nồng độ khí đốt… phải là thiết bị được thiết kế, chế
tạo chuyên dùng cho khí đốt, phải phù hợp với tiêu chuẩn này, qui định của nhà
chế tạo, cơ quan đăng kiểm , mục đích sử dụng và các tiêu chuẩn chuyên biệt nếu
có.
4.5 Áp
suất làm việc của hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở không được vượt quá
0,003 MPa (0,03 kG/ cm2).
5. Tính toán lưu lượng
5.1 Nhu
cầu sử dụng khí đốt trong nhà ở
Nhu
cầu sử dụng khí đốt xác định theo lượng tiêu thụ khí hoá lỏng trung bình của
một hộ gia đình trong tháng, kg/hộ.tháng, theo công thức:
Gn = Gh . Nh
. (kg/tháng) (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Gn
- Nhu cầu sử dụng khí hoá lỏng của cả toà nhà trong tháng, kg/tháng;
-
Nh-
Số hộ sử dụng khí hoá lỏng trong nhà;
-
Gh
– Lượng tiêu thụ khí hoá lỏng trung bình của một hộ gia đình trong một tháng,
kg/hộ, tháng.
Chú
thích:
Hiện
nay tại Việt Nam chưa có định mức tiêu thụ khí hoá lỏng cho một hộ gia đình nên
khi thiết kế cần nghiên cứu thống kê lượng tiêu thụ khí hoá lỏng trung bình của
một hộ gia đình trong một tháng đối với mỗi loại công trình cụ thể qua đó tính
nhu cầu sử dụng khí hoá lỏng của cả toà nhà hoặc tạm thời sử dụng định mức
15kg/hộ. tháng là định mức đã được thiết kế tại một số chung cư của Việt Nam hiện nay.
5.2 Dung
tích chứa của trạm cung cấp khí hoá lỏng cho một hệ thống trong nhà ở
Dung
tích chứa, kg, cần có của trạm cấp xác định theo công thức sau:
Gt = Gn (T +t)/ 30 (kg)
(2)
Trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
thời gian giữa hai lần nạp không nên lấy nhỏ hơn 15 ngày và lớn hơn 30 ngày
(Một tháng nạp từ 01 đến 02 lần) ;
-
t
- Thời gian dự phòng khi không nhập khí hoá lỏng kịp thời, (ngày).
Thời
gian dự phòng nên lấy từ 5 đến 7 ngày.
5.3
Số lượng bồn chứa khí hoá lỏng của một trạm
cấp khí đốt
Số lượng bồn (N) của của một trạm cung
cấp khí đốt xác định theo công thức:
N = Gt. υk/ Vcp
(3)
Trong
đó:
-
Vcp–
Dung tích chứa cho phép của một bồn chứa phụ thuộc vào cách đặt bồn chứa (chìm
hay nổi), đo bằng m3 ;
-
υk
- Thể tích riêng của khí đốt hoá lỏng ở áp suất làm việc của bồn chứa
(bar) và nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất trong năm (0C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu
lượng khí đốt, W (m3/h), của hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong
nhà ở xác định theo công thức:
(4)
Trong
đó:
-
qtb
– Định mức tiêu thụ khí đốt của thiết bị sử dụng (m3/h), lấy theo hồ
sơ kỹ thuật của nhà chế tạo hoặc theo đặc tính kỹ thuật của thiết bị;
-
ni
– Số lượng thiết bị cùng loại ;
-
m
- Số lượng chủng loại thiết bị ;
-
Kđm
- Hệ số hoạt động đồng thời của các thiết bị sử dụng khí đốt ( tham khảo Phụ
lục C).
5.5 Cho
phép xác
định lưu lượng hệ thống theo số hộ gia đình sử dụng khí đốt đối với nhà chung cư ( tham
khảo phụ lục F)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Yêu
cầu chung
Mạng lưới đường ống dẫn khí đốt trong nhà ở
là mạng ống cụt. Không thiết kế mạng đường ống vòng, mạng có hai đường ống song
song cùng thực hiện một chức năng.
6.2 Yêu
cầu về vật liệu chế tạo ống dẫn khí đốt trong nhà
Ống dẫn khí đốt trong nhà phải là loại ống
thoả mãn điều kiện:
a) Ống
thép: Phải có tính hàn, rèn tốt, có độ dày thành ống tối thiểu 2mm và có giới
hạn hàm lượng các chất hoá học: Cácbon - C ≤ 0,25 %, Lưu huỳnh S ≤ 0,056 %,
Phốtpho - P ≤ 0,46 %.
b) Cho
phép sử dụng ống làm bằng vật liệu khác làm ống dẫn khí đốt trong nhà nhưng
không thấp hơn theo tiêu chuẩn của EU, Anh, cụ thể:
-
Các
ống đồng theo tiêu chuẩn BS EN 1057;
-
Gang
dẻo theo tiêu chuẩn BS 143 và Bs 1256;
-
Các
loại ống nhựa (PE) và các phụ kiện bằng nhựa theo tiêu chuẩn BS 5114 hoặc tiêu
chuẩn BS 7336.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
Phương
thức nối đường ống dẫn
Các mối nối ống phải hàn và các mối hàn ống
phải tuân thủ đúng theo qui định trong TCVN 6008 :1995. Chỉ cho phép nối ren,
nối mặt bích tại vị trí đặt phụ kiện hệ thống như nối các loại van, thiết bị
đo, kiểm và thiết bị sử dụng khí đốt.
6.4
Các
chi tiết lắp xiết
Thiết
kế các chi tiết lắp xiết, mặt bích nối phải tuân thủ theo Điều 5.4 trong tiêu
chuẩn TCVN 6153 :1996.
6.5
Thiết
kế ống dẫn khí đốt đi chung với các loại ống khác trên một giá đỡ
Khi
đặt đường ống dẫn khí đốt trên giá đỡ chung cùng với các loại đường ống dẫn
khác cần đặt đường ống dẫn khí đốt cao hơn một khoảng cách đủ lớn để dễ dàng
cho việc kiểm tra, sửa chữa thay thế.
6.6 Không
thiết kế đường ống dẫn khí đốt đi trong các phòng có khả năng gây cháy, nổ loại
A và B theo TCVN 2622 : 1995, trong vùng có khả năng nguy hiểm do nổ ở tất cả
các loại phòng, trong tầng hầm dưới trạm điện, gian máy, trong phòng có khả
năng gây ăn mòn cao (nhà tắm, khu vệ sinh..) và không đặt đường ống dẫn xuyên
qua kênh, hầm thông gió…
6.7 Cho
phép thiết kế đường ống nhánh dẫn khí đốt thấp áp đi qua phòng ở nếu không thể
có giải pháp khác, không được đặt bất kỳ các loại thiết bị, phụ kiện nào của hệ
thống trên đoạn ống đi trong phòng ở đó.
6.8 Không
cho phép thiết kế trục ống đứng, đường ống dẫn chính đi qua phòng ngủ, phòng vệ
sinh, phòng tắm, phòng chứa rác thải sinh hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10 Đường
ống dẫn khí đốt trong nhà ở cần đặt hở, khi không thể đặt hở, cần thiết kế máng
đặt ống có lưới đậy tháo, lắp dễ dàng; không gian trong máng phải đủ lớn để dễ
kiểm tra và máng phải được thiết kế có cửa thông gió tự nhiên.
6.11 Khi
đường ống trong nhà đặt ngầm nên sử dụng loại ống làm bằng thép không gỉ.
6.12 Giá
đỡ ống
Trong
nhà ở, đường ống dẫn được đặt cố định trên tường, sàn và dưới trần bằng giá đỡ
(giá treo) có khoảng cách gữa các giá đỡ như sau sau:
-
Không
quá 2,5 m đối với đường ống dẫn có đường kính đến 25 mm;
-
Không
quá 3,5 m đối với đường ống dẫn có đường kính trên 25 mm;
-
Không
quá 5 m đối với đường ống dẫn có đường kính trên 50 mm.
6.13 Khi
đường ống dẫn xuyên qua sàn, móng nhà phải đặt trong ống lồng. Khoảng cách từ
mặt ngoài đường ống dẫn tới mặt trong của ống lồng phải thoả mãn điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Không
nhỏ hơn 10 mm đối với loại ống dẫn có фn > 32 mm. Ống lồng có thể
là ống thép, ống bằng chất dẻo.
6.14 Đường
ống chính phân phối khí đốt tới các trục ống đứng trong nhà nên thiết kế treo
bằng giá treo dưới trần tầng một (tầng trệt) và cách trần nhà từ 15 mm đến 20
mm.
6.15 Đường
ống dẫn hơi khí hoá lỏng bão hoà cần thiết kế độ dốc không nhỏ hơn 0,003 về
phía thiết bị tiêu thụ.
6.16 Đường
ống dẫn khí đốt từ trạm cấp bên ngoài vào nhà có thể đặt ngầm, đặt nổi trên mặt
đất, đặt trên cao nhưng phải đảm bảo không bị va đập cơ học dưới bất kỳ hình
thức nào.
6.17 Khi
đoạn đường ống dẫn dài trên 50m đặt trong môi trường có thể phát sinh giãn nở
đường ống theo chiều dài, phải thiết kế cơ cấu bù dãn nở có dạng Ω hay hình chữ
Π (Hình 1).

Không
cho phép thiết kế cơ cấu bù giãn nở kiểu ống lồng ống.
6.18 Kích
thước cơ cấu bù, phương pháp bù giãn nở phải được thiết kế đảm bảo khi có sự
giãn nở không gây tác hại cho hệ thống (cong, vênh ống, phá huỷ phụ kiện).
6.19 Van
khoá phải đặt tại những vị trí sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trước
mỗi đồng hồ đo lưu lượng (nếu không thể khoá bằng van khoá trên ống nhánh, ống
phân phối);
-
Trước
mỗi thiết bị tiêu thụ khí đốt;
-
Trên
những đoạn ống nhánh;
-
Trước
mỗi thiết bị đo kiểm (nếu có).
6.20 Trên
đường ống dẫn khí đốt vào nhà phải có van ngắt khẩn cấp đặt phía ngoài nhà (sau
thiết bị hoá hơi nếu hệ thống sử dụng hơi khí đốt hoá lỏng) ở độ cao không quá
1,2 m và phải tại vị trí dễ nhận biết và thuận lợi khi thao tác đóng, mở van.
6.21 Tại
điểm đầu và cuối trục ống đứng cần thiết kế đoạn ống chờ có van khoá để lắp
thiết bị kiểm tra khi cần và phải có van xả khí, xả cặn.
6.22 Tại
mỗi khu vực trong hệ thống ống dẫn có thể hình thành túi khí cục bộ (ống cụt,
trên đỉnh hệ thống…) cần thiết kế đặt van xả khí.
6.23 Yêu cầu về
màu sắc lớp sơn ngoài của ống dẫn khí đốt
Toàn
bộ hệ thống cần sơn phủ ngoài bằng lớp sơn màu vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1
Yêu
cầu về không gian lắp đặt thiết bị sử dụng
Phòng
đặt bếp sử dụng khí đốt trong nhà ở cần có cửa thoát khói, cửa sổ cấp không khí
diện tích tối thiểu 0,02 m2 nằm thấp hơn cửa thoát khói. Phòng bếp
cần được chiếu sáng tự nhiên và chiều cao phòng không nhỏ hơn 2.0m .Thể tích
phòng cần thoả mãn điều kiện sau để đảm bảo đủ không khí cho quá trình cháy tự
nhiên:
-
Phòng
đặt bếp đôi: 8m3;
-
Phòng
đặt bếp ba : 12m3;
-
Phòng
đặt bếp bốn: 15m3.
Cho
phép đặt bếp trong phòng có chiều cao thấp hơn 2 m nhưng thể tích phòng phải
lớn hơn 1,25 lần thể tích ghi ở trên và khoảng trống trước bếp đun đến kết cấu
cố định đối diện với bếp không nhỏ hơn 1m.
Không
nên đặt thiết bị sử dụng khí hoá lỏng dưới tầng hầm nhà chung cư, ngay dưới
phòng thường tập trung đông người.
7.2
Yêu
cầu về số lượng thiết bị sử dụng đặt trong một phòng
Cho
phép đặt đồng thời trong một phòng nhiều loại thiết bị sử dụng khác nhau (thiết
bị đun nước nóng dân dụng, bếp đun) nếu đảm bảo theo điều kiện nêu trong Điều
7.1 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1
Yêu
cầu chung
Khi thiết kế trạm cấp khí hoá lỏng cho nhà
ở phải tuân thủ những qui định của tiêu chuẩn TCVN
7441: 2004 và các yêu cầu sau:
-
Trạm
cấp khí hoá lỏng phải có hàng rào, tường bảo vệ có chiều cao không thấp hơn 1,6
m làm bằng vật liệu chống cháy. Khoảng cách từ mép bồn chứa tới hàng rào bao
quanh không nhỏ hơn 1m;
-
Trạm
cấp khí hoá lỏng phải đặt tại vị trí có đường giao thông thuận tiện cho xe bồn,
xe chữa cháy ra, vào trạm khi cần;
-
Bồn
chứa khí hoá lỏng có thể đặt chìm hay đặt nổi trên mặt đất. Không cho phép đặt
bồn chứa trong nhà có tường bao kín (trong phòng). Bồn chế tạo chuyên để đặt
chìm không cho phép đặt nổi hay nửa nổi nửa chìm;
-
Dung
tích chứa cho phép (V) tối đa trong một bồn chứa:
-
Khi
đặt chìm V
≤ 50 m3;
-
Khi
đặt nổi trên mặt đất V≤ 5 m3.
-
Bồn
chứa khí hoá lỏng cần đặt có độ dốc 0,002- 0,003 về hướng cửa cấp khí hoá lỏng
đến thiết bị hoá hơi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khoảng
cách từ mép bồn chứa tới các công trình xây dựng cần thoả mãn điều kiện Điều
4.1.1.3 của tiêu chuẩn TCVN 7441 : 2004 và điều kiện ghi trong bảng 2:
Bảng 2 - Khoảng cách từ bồn chứa tới công
trình xung quanh
Loại công trình
Khoảng cách (m) từ mép bồn chứa
Đặt nổi
Chôn chìm dưới đất
Tổng dung tích của trạm
chứa khí hoá lỏng (m3)
Đến 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 10
10¸20
20¸50
50¸100
100¸200
Công trình công cộng
40
-
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
40
Nhà ở có cửa nhìn ra trạm
20
-
10
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Không có cửa nhìn ra trạm
15
-
8
10
15
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
8
10
15
25
35
8.2 Yêu
cầu về bồn chứa khí hoá lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Yêu
cầu về thiết bị hoá hơi
Thiết
kế lắp đặt thiết bị hoá hơi phải tuân thủ theo Điều 4.2.5 trong tiêu chuẩn TCVN
7441: 2004 và các qui định dưới đây:
8.3.1 Thiết
bị hoá hơi cưỡng bức chỉ được sử dụng khi quá trình hoá hơi tự nhiên không đủ
cung cấp lượng khí đốt theo yêu cầu hoặc khi lượng khí đốt cần cấp yêu cầu có
mật độ hay lưu lượng không đổi theo thời gian.
8.3.2 Thiết
bị hoá hơi phải có các phụ kiện: Thiết bị khống chế lưu lượng, ấp suất, nhiệt
độ, và thiết bị bảo vệ không cho khí đốt ở thể lỏng chảy vào ống dẫn pha hơi.
8.3.3 Trong
thiết bị hoá hơi cưỡng bức đốt bằng điện trở phải có thiết bị tự động khống chế
nhiệt độ, dòng điện đảm bảo không có sự cố cháy nổ do chập, cháy điện.
8.3.4 Thiết
bị hoá hơi có thể được đặt hở ngoài trời không cần mái che hay trong phòng theo
điều kiện sau:
-
Thiết
bị có công suất hoá hơi đến 200kg/h không cấp nhiệt trực tiếp từ ngọn lửa, cho
phép đặt trực tiếp trên nóc bồn chứa hay trong phạm vi trạm cấp khí hoá lỏng
cách bồn chứa tối thiểu 1 m.
-
Thiết
bị có công suất hoá hơi lớn hơn 200kg/h cần đặt phía ngoài trạm cấp khí hoá
lỏng và phải cách tường (rào) trạm cấp tối thiểu 10 m và cách nhà ở trên 8 m.
8.3.5 Khi
đặt ngoài trời không có mái che, thiết bị hoá hơi cần được bọc cách nhiệt và
đặt cách nhau tối thiểu 1 m nếu có nhiều thiết bị hoá hơi đặt cùng nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.7 Cho phép thiết kế đặt
bồn chứa hơi khí hoá lỏng dự trữ ngay sau thiết bị hoá hơi để cấp khí đốt trong
giờ có nhu cầu sử dụng thấp hoặc cấp bù lượng khí đốt trong giờ cao điểm (giờ
có nhu cầu sử dụng cực đại) để giảm công suất thiết bị hoá hơi.
8.3.8 Bồn
chứa hơi điều tiết phải được thiết kế chế tạo theo tiêu chuẩn kỹ thuật như bồn
chứa khí đốt khác.
8.3.9 Số
lượng thiết bị hoá hơi được thiết kế tuỳ theo nhu cầu sử dụng và chủng loại
thiết bị hoá hơi.
Số lượng thiết bị hoá hơi tính theo số
lượng thiết bị sử dụng tham khảo phụ lục D
8.4 Yêu
cầu về bảo
vệ chống ăn mòn
8.4.1 Bồn
đặt nổi cần được bảo vệ chống dòng nhiệt bức xạ mặt trời chiếu trực tiếp lên
bồn (đặt mái che hay sơn màu sáng).
8.4.2 Bồn
đặt nổi phải được bảo vệ chống ăn mòn của môi trường không khí như mạ, sơn
chống rỉ, khi sơn chống rỉ phải sơn tối thiểu hai lớp.
8.4.3 Bồn
đặt chìm cần được bảo vệ chống ăn mòn theo Điều 4.2.3.4 trong tiêu chuẩn TCVN
7441 : 2004.
8.4.4 Bồn
đặt chìm, nửa nổi nửa chìm cần bảo vệ chống ngập nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.
Tính toán mạng lưới cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở
9.1 Yêu cầu chung
Lưu
lượng khí đốt xác định theo số lượng thiết bị sử dụng hay theo nhu cầu sử dụng
khí đốt trong nhà và khả năng làm việc không đồng thời của các thiết bị sử dụng
cũng như nhu cầu sử dụng không đều trong ngày. Phải đảm bảo đủ lưu lượng khí
đốt theo yêu cầu sử dụng lớn nhất (trong giờ cao điểm).
9.2 Xác định đường kính
ống dẫn
Đường
kính của ống cấp khí đốt trong nhà ở cần được thiết kế để tổn thất áp suất
trong hệ thống cho phép lớn nhất và hệ thống làm việc tin cậy, ổn định.
1. Đường kính trong của ống dẫn (dt), cm,
được chọn sơ bộ theo công thức:
(5)
Trong
đó:
-
W
- Lưu lượng khí đốt, m3/h, ở nhiệt độ t0 = 00C
và áp suất p = 101,32 KPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Pm-
Áp suất tuyệt đối trung bình của khí đốt trong đoạn ống cần tính.
Pm
= 0,5.(Pđầu + Pcuối ) (Pa) (6)
-
v
– Vận tốc dòng khí trong đường ống, m/s.
2.
Đường kính ống thực của mạng lưới đường ống dẫn được chọn theo tính toán thuỷ
lực hệ thống.
(Tính
toán thuỷ lực hệ thống cấp khí đốt hạ áp tham khảo phụ lục F).
9.3
Tổn
thất áp suất trong đường ống dẫn
9.3.1 Tổng tổn
thất áp suất của hệ thống thấp áp trong nhà (tổn thất áp suất do ma sát theo
chiều dài đoạn ống và tổn thất áp suất cục bộ) tính từ van ngắt khẩn cấp đặt
ngoài nhà (sau thiết bị hoá hơi) đến thiết bị sử dụng xa nhất và cao nhất không
vượt quá 60 Pa hay có thể tính theo điều kiện đảm bảo áp suất của khí đốt trong
ống trước thiết bị sử dụng xa nhất và cao nhất bằng 0,7 áp suất định mức của
thiết bị sử dụng.
9.3.2 Tổn thất
áp suất của mạng lưới đường ống dẫn khí đốt trong nhà cần tính thêm ảnh hưởng
của áp suất tĩnh môi trường không khí theo công thức (pa):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆p = ± gh(ρk - ρ) (7)
Trong
đó:
-
g
– Gia tốc trọng trường (g = 9,81m/s2);
-
h
– Chênh lệch độ cao tuyệt đối giữa điểm đầu và điểm cuối của đoạn ống dẫn cần
tính, (m);
-
ρk
– Khối lượng riêng (mật độ) của không khí ở nhiệt độ tính toán, 0C,
và áp suất 101,32 Kpa, (kg/m3) .
-
ρ
- Khối lượng riêng của khí đốt ở nhiệt độ tính toán, 0C, và áp suất
101,32 Kpa, (kg/m3).
-
∆p có giá trị dương
khi điểm cuối cao hơn đoạn đầu đoạn ống tính toán và có giá trị âm trong điều
kiện ngược lại
9.3.3 Cho
phép tính tổn thất áp suất cục bộ theo tỷ lệ phần trăm của tổn thất áp suất do
ma sát theo chiều dài trong đoạn ống đó, cụ thể:
-
Đoạn
ống chính đến chân trục ống đứng : 25 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khi
đường ống phân phối dài từ 1 m đến 2 m : 450%
-
Khi
đường ống phân phối dài từ 3 m đến 4 m : 300%
-
Khi
đường ống phân phối dài từ 5 m đến 7 m : 120%
-
Khi
đường ống phân phối dài từ 8 m đến 12 m : 50%
9.3.4 Vận tốc
chuyển động của khí đốt trong đường ống dẫn
Vận
tốc chuyển động của dòng khí đốt trong ống không nên vượt quá 7 m/s để giảm độ
ồn sinh ra do dòng khí chuyển động trong ống.
10. Trang bị đo kiểm và tự động
10.1 Yêu
cầu chung
-
Số lượng, chủng loại và phương pháp lắp đặt thiết bị đảm bảo an toàn, đo, kiểm,
đồng hồ đo áp suất tuân thủ theo TCVN 6153 :1996 và TCVN 7441 : 2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2
Van
an toàn
Thiết
kế van an toàn tuân thủ theo Điều 8.3 trong TCVN 6153 :1996 và TCVN 7441 : 2004
và theo điều kiện sau:
-
Van
an toàn kiểu lò xo cần có cơ cấu để mở van cưỡng bức khi cần thiết (khi đặt
trong hệ thống hạ áp - áp suất làm việc định mức không quá 0,005 Mpa – cho phép
không có cơ cấu mở cưỡng bức).
-
Van
an toàn phải đảm bảo bắt đầu làm việc (mở cửa xả) khi áp suất trong hệ thống
vượt quá 15% áp suất làm việc.
-
Miệng
ống xả từ van an toàn, van xả khí cần đặt ngoài nhà để đảm bảo không xả khí đốt
vào trong nhà trong mọi điều kiện.
10.3 Áp
kế
Trang
bị áp kế tuân thủ theo Điều 8.2 trong TCVN 6153 : 1996
10.4
Cấp
chính xác của thiết bị đo
Cấp
chính xác của tất cả thiết bị đo, kiểm không được nhỏ hơn 2,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu
phải có hệ thống tự động điều khiển lưu lượng khí đốt để đảm bảo đủ lượng khí
đốt cho hệ thống và đảm bảo an toàn cho thiết bị hoá hơi.
- Cho phép
sử dụng hệ thống tự động điều khiển áp suất trung tâm cho cả hệ thống hay điều
khiển cục bộ trên mỗi thiết bị riêng biệt.
- Điều
khiển áp suất có thể bằng thiết bị điều áp kiểu cơ khí, điện tử
11.
Phòng chống cháy nổ
11.1
Phòng
chống cháy, nổ
Phòng
chống cháy nổ cho hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà cần tuân thủ theo
Điều 9.22 trong TCVN 2622 : 1995.
11.2 Tiếp
địa và an toàn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Hệ
thống tự động cảnh báo nồng độ các chất hydrocacbon
11.3.1 Khi
điều kiện cho phép có thể thiết kế hệ thống tự động cảnh báo nồng độ các chất
hydrocacbon trong không khí, các đầu cảm biến các chất khí có khối lượng riêng
nhỏ hơn khối lượng riêng của không khí ở cùng nhiệt độ cần đặt không vượt quá
mặt trên của thiết bị sử dụng và tại độ cao tối thiểu 20 cm tính từ mặt sàn
nhà. Vị trí đặt cần chọn nơi có khả năng tích tụ khí đốt nhiều nhất.
11.3.2 Cho phép sử dụng hệ
thống tự động cảnh báo trung tâm gồm cả hệ thống tự động cảnh báo nồng độ tại
trạm cấp khí hoá lỏng ngoài nhà.
PHỤ LỤC A
Số TT
Tên gọi
Công thức hoá học
Phân tử lượng
kg/mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng ở
00C, 101,3 Kpa kg/m3
Tỷ lệ mật độ so với
không khí
1
Axêtilen
C2H2
26,038
22,4
1,1707
0,9673
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mêtan
CH4
16,043
22,38
0,7168
0,5545
3
Êtan
C2H6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,18
1,3566
1,049
4
Propan
C3H8
44,097
21,84
2,019
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
ISO-Butan
C4H10
58,124
21,5
2,703
2,091
6
Butan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,124
21,78
2,668
2,064
7
Pentan
C5H12
72,151
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,491
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
NHIỆT TRỊ CỦA CÁC CHẤT KHÍ NGUYÊN CHẤT.
Số TT
Loại khí nguyên
chất
Nhiệt trị chất khí
Mức cao
Mức thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức thấp
Mức cao
Mức thấp
KJ/kmol
KJ/kg
KJ/m3 (00C,
101,3 Kpa)
1
Axêtilen
1308560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50240
48570
58910
56900
2
Mêtan
890990
803020
55560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39860
35840
3
Êtan
1560960
1429020
51920
47520
70420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Propan
2221500
2045600
50370
46390
101740
93370
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2880400
2660540
49570
45760
133980
123770
6
Butan
2873580
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49450
45680
131890
121840
7
Pentan
3549610
3277750
49200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158480
146340
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
HỆ SỐ HOẠT ĐỘNG ĐỒNG THỜI CỦA THIẾT BỊ SỬ DỤNG KĐT
Số thiết
Bị sửdụng
Hệ số hoạt
động đồng thời Kđt
Số thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hoạt
động đồng thời Kđt
Loại 4 bếp đun
Loại 2 bếp đun
Loại 4 bếp đun
Loại 2 bếp đun
1
1
1
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,242
2
0,650
0,840
20
0,235
0,230
3
0,450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,231
0,218
4
0,350
0,590
40
0,227
0,213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,290
0,480
50
0,223
0,210
6
0,280
0,410
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,207
7
0,280
0,360
70
0,217
0,205
8
0,265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
0,214
0,204
9
0,258
0,289
90
0,212
0,203
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,254
0,263
100
0,210
0,202
> 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,200
Ghi chú: Số liệu theo kinh nghiệm của Cộng
hoà liên bang Nga
Số
lượng
tầng
của
nhà
Số lượng thiết bị
phụ thuộc vào nguồn nhiệt cấp cho thiết bị hoá hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp nhiệt bằng điện
trở
Cấp nhiệt từ hơi
nước
Tối ưu
Cho phép
Tối ưu
Cho phép
Tối ưu
Cho phép
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240-600
588
410-880
780
550-1250
3
653
400-1140
857
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1242
850-2000
4
773
470-1420
951
620-1610
1412
950-2250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1047
610-1800
1155
730-1980
1794
1250-3080
9
1988
1050-3820
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1060-3060
2911
1790-4600
Ghi chú: Số liệu trong phụ lục này lấy
theo kinh nghiệm của Cộng hoà liên bang Nga
PHỤ
LỤC E
(tham khảo)
HỆ SỐ NHU CẦU SỬ DỤNG KHÔNG ĐỀU TRONG NGÀY KG
Số lượng
căn hộ
Số nhân
khẩu trong một căn hộ (Người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
≥ 6
1
37,144
30,834
24,255
21,556
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
21,915
18,349
14,145
12,432
11,613
3
17,820
14,738
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,250
10,339
4
16,430
13,364
11,487
10,638
9,618
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,388
10,953
10,102
9,172
6
14,845
11,923
10,508
9,770
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
14,200
11,328
10,085
9,388
8,556
8
13,625
11,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,056
8,153
9
13,220
10,641
9,545
8,750
8,004
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,382
9,257
8,444
7,813
15
11,695
9,533
8,385
7,781
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
11,035
9,014
7,863
7,270
6,667
30
10,150
8,265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,556
6,093
40
9,380
7,681
6,599
6,071
5,690
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,327
6,319
5,842
5,435
60
8,535
6,993
5,995
5,587
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
8,110
6,636
5,761
5,382
5,053
80
7,830
6,419
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,255
4,947
90
7,615
6,228
5,452
5,127
4,841
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,094
5,351
5,025
4,756
400
6,000
4,908
4,388
4,158
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Số liêu theo kinh nghiệm của các
nước Xã hội chủ nghĩa đông Âu cũ.
I.
Các
công thức cơ bản
Tổn
thất áp suất do ma sát theo chiều dài (l), pa, trong đường ống cấp khí đốt thấp
áp được xác định theo các công thức cơ bản sau:
(F.1)
6.1 Xác định
Tiêu chuẩn Reynolds
(F.2)
Trong
đó: Wo- Lưu lượng thể tích khí đốt, m3/h, qui về điều
kiện tiêu chuẩn ( ở 00C và áp suất 101,31Kpa)
G-
Lưu lượng khối lượng khí đốt, kg/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ0
– Khối lượng riêng của khí đốt ở 00C và áp suất 101,31Kpa
l
- Chiều dài đoạn ống, m.
Pđ,
Pc - áp suất khí đốt tại điểm đầu và điểm cuối đoạn ống, pa.
Λ
– Hệ số tổn thất áp suất do ma sát theo chiều dài đoạn ống, 6.2 Xác
định hệ số tổn thất áp suất do ma sát theo chiều dài (ở) (pa/m2) phụ
thuộc vào chế độ chảy của dòng khí trong ống:
1. Ở chế độ
chảy tầng Re < 2000
(F.3)
2. Ở chế độ
chảy chuyển tiếp 2000 < Re < 4000
(F.4)
3. Ở chế độ
chảy rối Re > 4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Xác định
tổn thất áp suất cục bộ, ∆Pcb, (Pa)
1. Xác định
theo hệ số tổn thất áp suất cục bộ (ổ)
(F.6)
2. Xác định theo độ
dài tương đương (le) , m, (là độ dài đoạn ống có tổn thất do ma sát
theo chiều dài bằng tổng tổn thất áp suất cục bộ của đoạn ống cần tính toán)
(pa) (F.7)
Hay
(m) (F.8)
Trong đó:
-
d
- Đường kính trong của ống, m.
-
μ
- Độ nhớt động học của khí đốt, m2/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
v
– Vận tốc dòng khí, m/s.
-
Ke
- Độ nhám qui dẫn của ống, m.
Tính lưu lượng khí
đốt theo số hộ gia đình sử dụng khí đốt
Lưu lượng tính toán của hệ thống cấp khí đốt
trung tâm trong nhà ở có thể xác định theo nhiều cách khác nhau tuỳ theo chủng
loại công trình thực tế, trong phụ lục này giới thiệu thêm cách xác định lưu
lượng tính toán (Wtt , m3/h) của hệ thống theo số hộ gia
đình sử dụng khí đốt bằng công thức:
(F.9)
Trong
đó:
- n – Số
lượng hộ gia đình có cùng số lượng nhân khẩu;
- Nh-
Số hộ gia đình sử dụng khí đốt (số căn hộ trong nhà);
- Kg-
Hệ số nhu cầu sử dụng khí đốt không đều trong ngày phụ thuộc số lượng hộ gia
đình và số nhân khẩu trong mỗi hộ. (tham khảo phụ lục E)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Định mức sử dụng khí
đốt của mỗi hộ gia đình có thể xác định bằng phương pháp thống kê cho mỗi loại
công trình thực tế.
III. Công thức thực
nghiệm để tính thuỷ lực khi không có tài liệu thực nghiệm để tra cứu
(theo
tiêu chuẩn SNIP 2.04.08.87* của Nga)
1.
Tổn
thất áp suất trong mạng đường ống phụ thuộc vào chế độ chuyển động của dòng khí
đốt trong ống dẫn đặc trưng bằng tiêu chuẩn đồng dạng Re:
Re = 0,0354 W/d. μ (F.10)
Trong
đó:
- W - Lưu lượng khí đốt, m3/h,
ở áp suất 101,32 Kpa và nhiệt độ 00C
- d - Đường kính trong của ống dẫn, cm
- μ - Độ nhớt động học của khí đốt, m2/s,
ở áp suất 101,32 Kpa và nhiệt độ 00C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
§
Khi
chảy tầng Re ≤ 2000
(F.11)
§
Khi
chảy ở chế độ chuyển tiếp Re = 2000 -:- 4000
(F.12)
§
Khi
chảy rối Re > 4000
(F.13)
Trong
đó:
-
∆P
– Tổng thất áp suất, Pa
-
P0
- Khối lượng riêng của khí đốt, kg/m3, ở áp suất 101,32 Kpa, nhiệt
độ 00C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Ke-
Độ nhám qui dẫn của mặt trong ống, m, đối với ống thép lấy bằng 0,0001.
-
W,
d, – Tương tự như trong công thức F.1.
2. Chiều dài tính toán của đường ống
=
e + åx
d
Trong
đó:
-
e – Chiều dài đường
ống đo thưc tế, m,
-
åx - Tổng hệ số tổn thất cục bộ trên
đoạn đường ống chiều dài
e
-
d – Chiều
dài tương đương của đoạn ống thẳng, m, mà tổn thất áp suất do ma sát của đoạn
ống này đúng bằng tổng tổn thất áp suất cục bộ của đoạn ống chiều dài
e khi x = 1.
3. Chiều dài tương đương của đường
ống dẫn khí đốt, m, phụ thuộc vào chế độ chảy trong ống và xác định theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.15)
Khi chảy ở chế độ chuyển tiếp:
(F.16)
Khi chảy rối:
(F.17)
4. Tổn thất áp suất, pa, trong ống
dẫn khí hoá lỏng xác định theo công thức:
(F.18)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
v
– Vận tốc chảy trung bình của khí hoá lỏng, m/s;
Hệ số sức cản thuỷ lực xác định
theo công thức:
(F.19)
IV. Trình tự tính toán thuỷ lực mạng
lưới đường ống
1.
Xác
định lưu lượng khí đốt trong từng đoạn ống dẫn trong mạng;
2.
Tính
đường kính ống dự kiến của từng đoạn trong hệ thống;
3.
Tính
tổn thất áp suất cục bộ. Khi tính toán, tổn thất áp lực cục bộ được qui ra độ
dài đường ống tương đương - là độ dài đường ống có tổn thất áp suất do ma sát
bằng tổng tổn thất áp suất cục bộ của đoạn ống đó;
4.
Tính
tổn thất áp suất do ma sát theo chiều dài đoạn ống;
5.
Tính
độ dài đoạn ống và tổn thất áp suất trong đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tính tổng tổn thất áp suất của đoạn ống có
tính cả áp suất bù;
8. Tính tổng tổn thất áp suất của mạng (kể cả
tổn thất áp suất trong thiết bị sử dụng);
Cần
lưu ý rằng: Hiện nay, Việt Nam chưa có số liệu để tra cứu khi tính thuỷ lực
mạng lưới đường ống dẫn khí đốt nên cần tính cụ thể theo công thức lý thuyết
hoặc công thức thực nghiệm thường được sử dụng tại nước ngoài.
Kết
quả tính toán được lập thành bảng.
Bảng mẫu tính thuỷ
lực đường ống dẫn khí đốt thấp áp trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống tính toán
Lưu lượng khí đốt
trong đoạn ống,
M3/h
Đường
kính trong của ống
dẫn,
mm
Độ dài
đoạn ống tính toán,
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính toán
Độ
dài
tương
đương của tổng thất cục bộ,
m
Độ dài
qui
dẫn của tổn thất áp suất cục bộ,
m
Tổng độ dài
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Tổn thất áp
suất riêng do ma
sát theo chiều dài ống,
Pa/m
Tổn thất áp
suất
trên cả
đoạn ống tính toán,
Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lệch độ cao
đầu và cuối của đoạn ống tính toán,
m
áp suất tĩnh tính
toán do thay đổi độ cao,
Pa
Tổng tổn thất áp
suất của
đoạn ống tính toán
Hệ số tổn thất áp
suất cục bộ của phụ kiện trên đoạn ống tính toán
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tổng
tổn thất áp suất của hệ thống….
-
Tổn
thất áp suất trong thiết bị sử dụng xa nhất hay lớn nhất
-
Tổng
cả hệ thống
-
So
sánh kết quả tính toán với giới hạn cho phép của tiêu chuẩn này (Nếu vượt quá
giới hạn cho phép cần hiệu chỉnh đường kính ống dẫn và tính lại đến khí tổn
thất áp suất nằm trong giới hạn cho phép).
Phụ lục G
(tham khảo)
Hệ số tổn thất áp lực cục bộ của một số phụ
kiện trong hệ thống khí đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ có tổn thất áp
lực cục bộ
Hệ số
ổ
Chỗ có tổn thất áp
lực cục bộ
Hệ số ζ
phụ thuộc đường kính trong, mm.
15
20
25
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 50
Thay đổi đường kính
đột ngột
0,35*
Cút 900
2,2
2,1
2
1,8
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T- Đường kính bằng
nhau
1**
Van trụ
4
2
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5**
Van cầu
11
7
6
6
6
5
Chạc tư đường kính
bằng nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van hàm ếch
3
3
3
2,5
2,5
2
Chạc tư đường kính
khác nhau
3**
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
** ổ tính cho
đoạn ống có lưu lượng nhỏ hơn
Tên gọi các loại van
trong bảng trên

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66