-
|
Nghị định số
02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
|
-
|
Nghị định
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng
|
-
|
Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam
|
-
|
TCXD 25 : 1991 –
Đặt đường dẫn điện trong nhà ở & CTCC - Tiêu chuẩn thiết kế;
|
-
|
TCXD 27 : 1991 –
Đặt thiết bị điện trong nhà ở & CTCC - Tiêu chuẩn thiết kế;
|
-
|
TCXD 29 : 1991 –
Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng – Tiêu chuẩn thiết kế;
|
|
TCVN 2748 : 1991 –
Phân cấp công trình xây dựng – Nguyên tắc chung
|
|
TCVN 5687 : 1992 –
Thông gió điều tiết không khí, sưởi ấm -Tiêu chuẩn thiết kế;
|
-
|
TCVN 5718 : 1993 – Mái và sàn BTCT trong công trình xây
dựng- Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước.
|
-
|
TCVN 2622 : 1995 – Phòng cháy chống cháy cho nhà và công
trình – Yêu cầu thiết kế;
|
-
|
TCVN 6161 : 1996 –
Phòng cháy chữa cháy. Chợ và trung tâm thương mại – Yêu cầu thiết kế;
|
-
|
TCVN 5760 : 1993-
Hệ thống chữa cháy-Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng
|
-
|
TCXDVN 264 : 2002 –
“Nhà và công trình – Nguyên tắc cơ bản để xây dựng công trình đảm bảo người
tàn tật tiếp cận sử dụng”.
|
-
|
TCXDVN 276 : 2003 –
Công trình công cộng. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
|
-
|
QTĐ 14 TCN18: 1984-
Yêu cầu thiết kế điện động lực
|
3.1. Chợ:
Là một môi trường kiến trúc công cộng của một khu vực dân cư được chính quyền
quy định, cho phép hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ thương nghiệp.
3.2. Chợ chuyên doanh: Là
chợ kinh doanh chuyên biệt một hoặc một số ngành hàng có đặc thù và tính chất
riêng (chợ hoa, chợ vải, chợ đồ điện tử, chợ đồ cũ...). Loại chợ này thường có
vai trò là chợ đầu mối.
3.3. Chợ đầu mối: Là chợ
có vai trò chủ yếu thu hút, tập trung lượng hàng hóa lớn từ các nguồn sản xuất,
kinh doanh của khu vực kinh tế hoặc của ngành hàng để tiếp tục phân phối tới
các chợ và các kênh lưu thông khác.
3.4. Chợ truyền thống văn hoá:
Là loại chợ đã có lịch sử hoặc được xây dựng phát triển để kinh doanh các mặt
hàng mang đặc trưng của địa phương đồng thời có các hoạt động văn hoá khác, có
mục đích quảng bá các giá trị văn hoá truyền thống và thu hút du lịch.
3.5. Chợ dân sinh: Là
chợ kinh doanh các mặt hàng chủ yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của dân
cư khu vực.
3.6. Phạm vi chợ: Là
khu vực được quy hoạch dành cho hoạt động chợ bao gồm diện tích kinh doanh,
dịch vụ (bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống,
vui chơi giải trí và các dịch vụ khác), phụ trợ, sân vườn và đường nội bộ của chợ.
3.7. Điểm kinh doanh của chủ
hàng: Là tên gọi chung cho cửa hàng, quầy hàng, sạp hàng, lô quầy, ki
ốt của hộ kinh doanh được bố trí cố định trong phạm vi chợ theo thiết kế xây
dựng chợ.
3.8. Điểm kinh doanh đơn vị quy
chuẩn: Là một đơn vị diện tích quy ước được xác định là 3m2,
gọi tắt là điểm kinh doanh (viết tắt là ĐKD).
3.9. Tổng diện tích các ĐKD :
Là tổng diện tích số điểm kinh doanh đơn vị quy chuẩn (tương ứng với tiêu chí
quy mô số ĐKD của chợ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11. Ki ốt bán hàng:
Tên gọi chung cho công trình kiến trúc nhỏ, còn gọi là quán bán hàng, là điểm
kinh doanh của chủ hàng, độc lập với nhà chợ chính.
3.12. Diện tích giao thông mua
hàng: Là diện tích đi lại, đứng xem, mua hàng của khách trong diện tích kinh doanh (diện tích này không
bao gồm diện tích giao thông trong các cụm bán hàng của hộ kinh doanh).
3.13. Diện tích kinh doanh:
Là diện tích hoạt động mua bán hàng, bao gồm cả diện tích kinh doanh trong nhà
và diện tích kinh doanh ngoài trời.
3.14. Diện tích kinh doanh trong
nhà: Là diện tích hoạt động mua bán hàng, bao gồm diện tích các điểm
kinh doanh của chủ hàng và diện tích giao thông mua hàng của khách, dành cho
đối tượng kinh doanh thường xuyên.
3.15. Diện tích kinh doanh ngoài
trời: Là diện tích mua bán tự do, bố trí ngoài trời, trong sân chợ.
Thường không phân chia cụ thể cho một chủ hàng nào, dành cho đối tượng kinh
doanh không thường xuyên.
3.16. Cụm bán hàng: Là
tập hợp các điểm kinh doanh của chủ hàng được giới hạn bởi các tuyến giao thông
phụ.
3.17. Khu bán hàng: Là
tập hợp các cụm bán hàng được giới hạn bởi các tuyến giao thông chính.
3.18. Không gian tín ngưỡng: Là
khu vực công cộng trong phạm vi chợ, chủ yếu phục vụ các chủ kinh doanh thờ
cúng, cầu may, theo tín ngưỡng tôn giáo.
3.19. Khu thu gom rác:
Là khu vực chứa rác tập trung tạm thời của chợ trước khi vận chuyển đến các bãi
tập kết hoặc xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Khi thiết kế chợ
ngoài việc áp dụng tiêu chuẩn này cần phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm
hiện hành có liên quan khác.
4.2. Khi thiết kế xây
dựng mới hay cải tạo chợ phải dựa vào quy hoạch chi tiết của khu vực được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, khả năng xây lắp cung ứng vật tư - vật liệu xây dựng
và truyền thống văn hoá địa phương.
4.3. Khi tính toán
thiết kế xây dựng chợ cần dựa vào bán kính phục vụ, quy mô dân số khu vực và
các điều kiện thực tế khác. Trong các hạng mục công trình chợ có nhiều ngôi nhà
thì nên thiết kế ở cùng một cấp công trình.
4.4. Khi thiết kế loại chợ như: chợ
đầu mối, chợ chuyên doanh, chợ truyền thống văn hoá, hoặc chợ có những đặc thù
riêng biệt thì có thể đề xuất về vị trí, quy mô, hình thức kinh doanh… và phải
được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
4.5. Thiết kế chợ
phải được thoả thuận về yêu cầu PCCC và đánh giá tác động môi trường với các cơ
quan có thẩm quyền, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá
trình hoạt động của chợ.
4.6. Thiết kế chợ
phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường, kết hợp chặt chẽ với giải pháp thiết
kế kỹ thuật của các công trình lân cận (như: tổ chức đường giao thông, hệ thống
đường ống cấp nước chữa cháy, thông tin liên lạc báo cháy...) phù hợp với các
quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành và phải tính đến khả năng phát
triển chợ sau này.
Phân loại chợ dựa vào
bốn tiêu chí cơ bản để xác định bao gồm: cấp quản lý, quy mô số điểm kinh
doanh, cấp công trình và số tầng nhà. Chợ được
phân thành 3 loại và quy định trong bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại
chợ
CHỢ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp quản lý
tương ứng
Quy mô số điểm kinh doanh (3m2/ĐKD)
Cấp công trình
Số tầng nhà
Loại 1
Tỉnh, Thành phố
> 400
Cấp 2¸1
1 - 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quận, huyện, thị
trấn
≥ 200
Cấp 3¸2
1 - 3
Loại 3
Phường, xã
< 200
Cấp 4¸3
1 - 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Cấp công trình ở
bảng trên tuân thủ theo các quy định trong TCVN 2748 : 1991 “Phân cấp công
trình xây dựng - Nguyên tắc chung” (Chú ý tránh hiểu nhầm cấp công trình này
với cấp công trình trong Nghị định 209/2004/NĐ-CP là cơ sở để xếp hạng và lựa
chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, xác định số bước thiết kế, thời hạn bảo
hành công trình xây dựng);
- Chợ được xác định
đúng loại khi đạt đủ bốn tiêu chí trong bảng 1. Trong trường hợp các tiêu chí
không đồng đều thì loại chợ sẽ được xác định theo tiêu chí ở loại thấp.
- Khuyến cáo: Chợ chỉ
nên thiết kế từ 1 đến 2 tầng. Trường hợp quỹ đất hạn hẹp, với chợ loại 1 và
loại 2 các tầng trên khi thiết kế nên kết hợp với các mục đích kinh doanh khác.
5.2.1. Là chợ
thuộc loại cấp tỉnh, thành phố quản lý, có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu
tư xây dựng theo quy hoạch.
5.2.2. Là công
trình cấp 1 hoặc cấp 2, có số tầng nhà từ 1 đến 4 tầng.
5.2.3. Được đặt ở các vị trí trung tâm
đô thị của tỉnh, thành phố hoặc là chợ đầu mối của ngành hàng, của khu vực kinh
tế. Kinh doanh chủ yếu các mặt hàng theo chu kỳ tiêu dùng dài ngày, ngắn ngày
và hàng ngày.
5.2.4. Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp
với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức đầy đủ các dịch vụ tại chợ: trông xe,
bốc xếp hàng hoá, kho bảo quản hàng hoá, dịch vụ đo lường, kiểm tra hàng hoá,
vệ sinh an toàn thực phẩm và các dịch vụ khác.
5.3.1. Là chợ thuộc loại cấp quận,
huyện, thị trấn quản lý có từ 200 điểm kinh doanh trở lên, được đầu tư xây dựng
theo quy hoạch.
5.3.2. Là công
trình cấp 2 hoặc cấp 3, có số tầng nhà từ 1 đến 3 tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4. Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp
với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức các dịch vụ tối thiểu tại chợ: trông
giữ xe, bốc xếp hàng hoá, kho bảo quản hàng hoá, dịch vụ đo lường.
5.4.1. Là chợ thuộc loại cấp phường,
xã quản lý, có dưới 200 điểm kinh doanh.
5.4.2. Là công trình cấp 3 hoặc cấp 4, có số tầng cao từ 1 đến 2 tầng.
5.4.3. Được đặt ở
khu vực dân cư thuộc phường, xã hoặc địa bàn phụ cận. Kinh doanh các loại hàng
hoá chủ yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt của nhân dân hàng ngày.
5.4.4. Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp
với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức dịch vụ trông giữ xe.
6.1.1. Khi quy hoạch
mạng lưới chợ, tuỳ theo mật độ dân cư của từng khu vực, trên cơ sở đó xác định
quy mô và bán kính phục vụ của chợ, để thuận tiện cho việc đáp ứng nhu cầu sử
dụng của dân cư trong khu vực (Xem hình 1):
-
Chợ
loại 1 không quy định bán kính phục vụ.
-
Chợ
loại 2 có bán kính đến 3000m (phục vụ từ 9 đến 12 vạn dân).
-
Chợ
loại 3 có bán kính đến 1200m (phục vụ từ 1,5 đến 2 vạn dân).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Bán kính phục vụ của các loại chợ
6.1.2. Xác định vị
trí xây dựng chợ phải phù hợp với mạng lưới chợ hiện có, gắn với các khu vực
dân cư, các khu trung tâm trong quy hoạch thành phố và thuận lợi với các nguồn
cung cấp hàng chuyên doanh.
6.1.3. Đối với các
loại chợ như chợ đầu mối, chợ truyền thống văn hoá,... được xây dựng mới nên
đặt ở vùng ngoại vi đô thị.
6.1.4. Đối với chợ
đầu mối chuyên doanh nông phẩm cần được khuyến khích xây dựng nhằm phát triển
kinh tế nông nghiệp, nhưng cần phải được đặt ở vị trí thích hợp trong quy hoạch
mạng lưới.
6.1.5. Vị trí của chợ
phải thỏa mãn các khoảng cách về an toàn PCCC và điều kiện an toàn vệ sinh môi
trường. Không bố trí chợ gần trường học, bệnh viện hoặc những công trình có yêu
cầu cách ly về tiếng ồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất xây dựng chợ là diện tích phạm vi
chợ, được tính theo quy mô số điểm kinh doanh. Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu
xây dựng chợ được quy định tại bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ tiêu sử
dụng đất
TT
Quy mô số điểm kinh
doanh (ĐKD)
m2 đất/
ĐKD
1
100
16,0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,5
3
500
15,0
4
700
14,5
5
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1500
13,0
7
2000
12,0
8
> 2000
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ tiêu m2
đất / ĐKD trên đây là quy định tối thiểu.
- Nếu quy mô số điểm kinh doanh và chỉ tiêu
sử dụng đất không có trong bảng trên thì dùng phương pháp nội suy.
- Đối với các loại chợ như chợ đầu mối, chợ
chuyên doanh, chợ truyền thống văn hoá… (đặc biệt) do đặc thù hoạt động của chợ
loại này thường không theo quy luật cố định, vì vậy cần chú trọng diện tích đất
cho các hoạt động ngoài trời. Tuỳ vào tính chất ngành hàng và hình thức kinh
doanh để có các đề xuất cụ thể về chỉ tiêu sử dụng đất, được phê duyệt thông
qua dự án.
6.3.1. Ban quản lý chợ:
Là tên gọi chung cho các chủ thể tổ chức kinh doanh khai
thác và quản lý các hoạt động tại chợ. Tuỳ theo tính chất và quy mô của chợ, bộ
phận này thường bao gồm:
-
Phòng
làm việc của lãnh đạo;
-
Các
phòng làm việc của nhân viên nghiệp vụ;
-
Phòng
họp;
-
Phòng
tiếp khách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phòng
kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm;
-
Phòng
quản lý chất lượng hàng hoá;
-
Phòng
làm việc của tổ quản lý kỹ thuật;
-
Phòng
y tế;
-
Phòng
làm việc của đội bảo vệ...
Chú thích:
- Những chợ có tính chất riêng và quy mô
lớn, ban quản lý chợ còn là sự phối hợp làm
việc của nhiều cơ quan chức năng thuộc hệ thống của chính quyền địa phương có
văn phòng đại diện đặt tại chợ như:
-
Phòng
thuế vụ;
-
Phòng
công an;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phòng
kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm…
6.3.2. Bộ phận kinh
doanh thường xuyên:
Là bộ phận có diện
tích kinh doanh trong nhà. Bao gồm các điểm kinh doanh của chủ hàng (được bố
trí cố định) và không gian giao thông mua hàng của khách. Diện tích các chức
năng được lấy theo nhu cầu cụ thể của từng chợ. Bộ phận này cơ bản bảo đảm tính
chất kinh doanh ổn định và thường xuyên của chợ, được chia thành 2 nhóm chức
năng chính như sau:
a. Bộ phận kinh doanh
hàng hoá:
Bao gồm:
-
Thực
phẩm tươi sống;
-
Đồ
khô truyền thống;
-
Công
nghệ phẩm;
-
Thủ
công mỹ nghệ;
-
Bông
vải sợi - May mặc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tạp
hoá;
-
Văn
phòng phẩm;
-
Văn
hoá phẩm;
-
Đồ
gia dụng;
-
Sành
sứ;
-
Kim
khí hoá chất;
-
Điện
máy;
-
...
b. Bộ phận kinh doanh
dịch vụ:
Bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trông
giữ trẻ;
-
Trông
giữ đồ;
-
Sửa
chữa dụng cụ gia đình;
-
Các
khu vui chơi, giải trí;
-
Dịch
vụ tắm rửa, giặt là công cộng;
-
Bốc
xếp hàng hoá;
-
Thông
tin thương mại;
-
Quảng
cáo;
-
Ngân
hàng - tín dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
…
6.3.3. Bộ phận kinh doanh không thường xuyên:
Là
bộ phận kinh doanh tự do,
được bố trí bán hàng ở một khu vực riêng.
Tuỳ theo điều kiện của từng chợ có thể bố
trí trong mái hoặc ngoài trời. Diện tích của bộ phận này thường không phân chia
cụ thể cho một chủ hàng nào và được lấy theo nhu cầu thực tế của từng chợ.
6.3.4. Bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình trong chợ:
Là các chức năng có
vai trò cấu thành chợ, tuỳ theo điều kiện của từng chợ nó được cấu thành trực
tiếp hay gián tiếp, cao cấp hay đơn giản, song không được thiếu. Bộ phận này
được chia thành 2 nhóm chức năng chính như sau:
a) Nhóm chức năng phụ
trợ:
-
Khu
vệ sinh;
-
Kho
chứa hàng (là một dạng dịch vụ);
-
Bãi
để xe (là một dạng dịch vụ - tầng hầm, có mái, ngoài trời);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phòng
trực bảo vệ;
-
Không
gian tín ngưỡng.
Đối với các chợ có quy mô lớn cần có
kho lạnh để chứa hàng tươi sống của các chủ hàng gửi qua đêm.
b) Nhóm chức năng kỹ
thuật công trình:
-
Trạm
biến áp điện, trạm máy phát điện dự phòng.
-
Tủ
bảng điện;
-
Trạm
bơm nước, bể chứa nước;
-
Phòng
kỹ thuật thông gió, điều hoà không khí;
-
Phòng
kỹ thuật thông tin, điện tử, PCCC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Sơ đồ cơ cấu
các bộ phận chức năng của chợ
6.4.1. Tuỳ
theo tính chất quy mô chợ và diện tích khu đất đã xác định, cần bố trí diện tích
các hạng mục của chợ sao cho phù hợp, đạt các yêu cầu về chỉ tiêu quy hoạch cho
phép.
6.4.2. Thiết kế mặt bằng
tổng thể của chợ, thường bao gồm các loại diện tích chiếm đất như : diện tích
xây dựng nhà chợ chính (và các hạng mục công trình có mái khác), diện tích mua
bán ngoài trời, diện tích đường giao thông nội bộ và bãi để xe, diện tích sân
vườn, cây xanh.
6.4.3. Tỷ lệ diện tích đất
xây dựng các hạng mục trong chợ được quy định trong bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Hạng mục công trình
Tỷ lệ
1
Diện
tích xây dựng nhà chợ chính (và các hạng mục công trình có mái khác).
< 40%
2
Diện
tích mua bán ngoài trời.
> 25%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích đường giao thông nội bộ và bãi xe.
> 25%
4
Diện
tích sân vườn, cây xanh.
≥ 10%
Chú
thích:
-
Đối với chợ được xây dựng trong khu trung tâm thành phố (thị xã) cho phép mật
độ xây dựng nhà chợ chính và các hạng mục công trình
có mái khác chiếm tới 70%. Tuy nhiên vẫn phải bảo đảm các tiêu chuẩn về
an toàn và PCCC.
-
Trong trường hợp ngoài phạm vi chợ đã có bãi xe của khu vực được xác định theo
quy hoạch thì tỷ lệ diện tích bãi để xe trong bảng trên có thể giảm xuống tuỳ
theo điều kiện cụ thể.
-
Đối với các loại chợ như chợ đầu mối, chợ chuyên doanh, chợ truyền thống văn
hoá… (đặc biệt) thì tỉ lệ diện tích đất xây dựng (theo ngưỡng tối đa và tối
thiểu) trong bảng trên cho phép thay đổi. Trong đó, diện tích xây dựng nhà chợ
phải theo xu hướng giảm và được phê duyệt thông qua dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4. Khi thiết kế mặt
bằng tổng thể chợ cần đáp ứng yêu cầu sử dụng hiện tại: về cơ cấu chức năng, về
cảnh quan khu vực, về mối quan hệ giao thông, hạ tầng kỹ thuật giữa bên trong
và bên ngoài phạm vi chợ. Đồng thời phải tính đến khả năng phát triển của chợ
trong tương lai.
Chú
thích: Khi thiết kế mặt bằng tổng thể chợ cần tính đến khả năng tiếp cận
và sử dụng của người tàn tật. Yêu cầu thiết kế tuân theo quy định trong TCXDVN
264: 2002- “Nhà
và công trình – Nguyên tắc cơ bản để xây dựng công trình đảm bảo người tàn tật
tiếp cận sử dụng”.
6.4.5. Đối với chợ đầu mối
(chuyên doanh nông phẩm, hàng tươi sống,...) khi thiết kế mặt bằng tổng thể chỉ
nên tổ chức không gian nhà chợ chính 1 tầng, ưu tiên diện tích chủ yếu cho các
hoạt động ngoài trời, đặc biệt chú ý diện tích giao thông cho các phương tiện
vận chuyển đi lại. Diện tích kinh doanh (ngoài trời hoặc có mái) cho phép tính
cả diện tích đỗ xe khi hoạt động mua bán diễn ra ngay trên phương tiện vận
chuyển.
6.5.1. Trong mặt bằng
tổng thể, nhà chợ chính cần được ưu tiên bố trí ở hướng hợp lý, đón gió mát,
tránh nắng nóng trực tiếp, thuận lợi cho khách hàng tiếp cận từ mọi phía, đồng
thời mang lại hiệu quả tốt cho cảnh quan khu vực.
6.5.2. Nhà chợ chính
có thể sử dụng giải pháp hợp khối, phân tán hay kết hợp, tuỳ theo loại chợ,
tính chất kinh doanh, điều kiện cụ thể của địa phương về môi trường khí hậu và
địa hình khu đất, mức đầu tư và kế hoạch xây dựng.
Các giải pháp bố cục
mặt bằng tổng thể chợ tham khảo Phụ lục B.
6.5.3. Có thể tách
riêng ra bên ngoài nhà chợ chính các bộ phận như: nhà kho, nhà vệ sinh, nhà
dịch vụ tắm rửa, giặt là công cộng, trạm biến thế, trạm bơm nước, nhà làm việc
của Ban quản lý chợ, nhà trực bảo vệ, nơi thu gom (xử lý) rác, nhà để xe,… Các
chức năng này cũng có thể hợp khối sao cho có được hiệu quả thẩm mỹ và thuận
lợi cho công tác quản lý. Một số chức năng dịch vụ và ngành hàng độc lập có thể
được bố trí dưới dạng các ki ốt riêng (như bán đồ lưu niệm, bưu điện, bán hoa,
giải khát, sửa chữa dụng cụ gia đình…).
6.6.1. Không gian mua
bán ngoài trời: chủ yếu phục vụ đối tượng kinh doanh không thường xuyên (kinh
doanh tự do). Tuỳ theo trường hợp cụ thể nên bố trí một số diện tích có mái
không có tường, dưới dạng đơn giản, có thể cố định hay di động… nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho những người buôn bán và khách hàng, trong trường hợp thời
tiết bất thường.
6.6.2. Đối với các chợ trong trung tâm
thành phố (thị xã), không gian mua bán ngoài trời nên bố trí ở phía các đường
phụ, bên trong tường rào phạm vi chợ, tránh tiếp xúc với đường phố lớn, đặt ở
phía sân trong, sau nhà chợ chính, gần bãi xe và tiện thu gom rác và dễ dàng
quản lý, tránh ùn tắc lộn xộn ảnh hưởng mỹ quan đường phố. Điều này phải đặc
biệt chú ý đối với các loại chợ có không gian hoạt động ngoài trời là chính như
chợ đầu mối, chợ truyền thống văn hoá …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2. Nên có đường nội bộ để xe chữa
cháy có thể đi vòng quanh nhà chợ, tiếp cận được nhiều nhất với các diện tích
của công trình. Trường hợp không có đường nội bộ đi vòng quanh chợ thì đường
giao thông bên ngoài khu chợ phải bảo đảm đạt yêu cầu tiếp cận chữa cháy cho
chợ.
6.7.3. Bãi để xe nên
thiết kế có mái, cần được bố trí thuận tiện với các khu cửa ra vào, có quy định
nơi để riêng cho ô tô và xe đạp, xe máy. Cần tính toán đến vị trí, quy mô sân
bãi cho xe tập kết hàng hoá phù hợp với dây chuyền công năng và tính chất của
chợ.
6.7.4. Diện tích bãi để xe cho chợ
được tính theo số lượng phương tiện giao thông mang đến chợ, bao gồm của khách
hàng và hộ kinh doanh. Số lượng phương tiện giao thông của hộ kinh doanh được
tính trung bình 1 phương tiện / hộ kinh doanh. Số lượng phương tiện giao thông
của khách hàng được tính bằng 60% - 70% số lượng khách hàng đang có mặt ở chợ
tại một thời điểm. Số lượng khách hàng tại một thời điểm được tính theo diện
tích kinh doanh (kể cả diện tích kinh doanh tự do) với tiêu chuẩn 2,4m2
– 2,8m2/ khách hàng.
6.7.5. Tỷ lệ các loại phương tiện giao
thông trong bãi xe được xác định như sau:
-
Xe
đạp chiếm 20% - 35%;
-
Xe
máy chiếm 60% - 70%;
-
Xe
ô tô chiếm > 5%.
6.7.7. Tiêu chuẩn diện tích cho một
chỗ để phương tiện trong bãi xe (bao gồm cả diện tích chỗ để xe và diện tích
giao thông) được xác định trong bảng 4.
Bảng 4 : Chỉ tiêu
diện tích cho một chỗ để xe trong bãi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
xe
Tiêu
chuẩn diện tích m2/xe
1
Xe đạp
≥ 1,25
2
Xe máy
≥ 2,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 25,0
Chú thích:
- Các chợ trong nội
thành, các khu đô thị mới, khuyến khích xây dựng tầng hầm làm bãi để xe;
- Tuỳ theo quy hoạch
chợ cần chú ý đến nơi đỗ cho phương tiện vận tải, giao thông công cộng và chỗ
đỗxe của người tàn tật;
- Bãi xe và số lượng
xe đối với các loại chợ như chợ đầu mối, chợ chuyên doanh, chợ văn hoá du lịch
(đặc biệt) thì tuỳ vào tính chất ngành hàng và hình thức kinh doanh để có các
đề xuất cụ thể, được phê duyệt thông qua dự án.
6.8.1. Diện tích đất
cây xanh không nên nhỏ hơn 10% diện tích đất xây dựng.
6.8.2. Với chợ có quy mô diện tích hợp
khối lớn nên có sân vườn bên trong để đảm bảo thông thoáng, hoặc dùng để tạo
khoảng giãn cách giữa các hạng mục công trình.
6.8.3. Không nên
trồng loại cây có quả thu hút ruồi, muỗi gây mất vệ sinh.
Nhà chợ chính là hạng
mục kiến trúc chủ thể của khu chợ bao gồm những nội dung hoạt động chính với
tính chất kinh doanh thường xuyên của chợ. Các không gian của nhà chợ chính được
phân chia như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Không
gian giao thông mua hàng của khách (xem điều 7.3);
-
Không
gian các phòng làm việc theo kiểu hành chính - trong đó chủ yếu là nơi làm việc
của Ban quản lý chợ (xem điều 7.4);
-
Không
gian kinh doanh dịch vụ (xem điều 7.5);
-
Không
gian chức năng phụ trợ (xem điều 7.6);
-
Không
gian chức năng kỹ thuật công trình (xem điều 7.7).
Chú thích: Tuỳ theo đồ án quy
hoạch mặt bằng tổng thể, các không gian như phòng làm việc của Ban quản lý chợ,
các phòng dịch vụ có thể được bố trí phân tán ngoài nhà chợ chính.
7.2.1.
Không gian các điểm kinh doanh của chủ hàng là không gian bao chứa diện tích
của một hay nhiều ĐKD.
7.2.2. Mật độ tổng
diện tích các điểm kinh doanh của chủ hàng không nên lớn hơn 50% diện tích kinh
doanh.
7.2.3. Bố trí không
gian và phân chia các điểm kinh doanh của chủ hàng được hình thành theo dạng
cụm hay tuyến tuỳ thuộc vào tính chất kinh doanh và cách tổ chức hệ thống giao
thông. Cần phát huy tối đa diện tiếp xúc và tính dẫn hướng cho khách hàng kể cả
tầm nhìn rộng và xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Không chia và
ngăn bề ngang điểm kinh doanh của chủ hàng nhỏ hơn 3m. Trường hợp các hộ kinh
doanh có nhu cầu sử dụng diện tích nhỏ thì phải ghép chung lô quầy.
7.2.5. Tuỳ theo ngành
hàng, có thể thiết kế chi tiết quầy sạp theo 3 loại sau:
a) Loại quầy sạp chủ hàng đứng bên
trong quầy để giao dịch với khách;
b) Loại quầy sạp chủ hàng đứng cùng
với vị trí khách hàng để giới thiệu và giao dịch với khách (trường hợp này quầy
hàng mỏng, chủ hàng đứng ở diện tích giao thông mua hàng của khách);
c) Loại quầy sạp có diện tích lớn,
giống như một gian hàng. Khách được vào trong phạm vi diện tích (cụm bán hàng)
đã thuộc quyền sở hữu của chủ hàng. Trường hợp này cách thiết kế quầy có thể
theo cả 2 trường hợp trên. Giải pháp thiết kế phân chia lô quầy trong chợ xem
hình 3 và Phụ lục C.
a) Chủ hàng đứng
bên trong quầy để giao dịch với khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6. Với ngành hàng
tươi sống, do đặc tính của của hàng không thể lưu chứa lâu ngày (hoặc chỉ trong
ngày) đồng thời để cải thiện sự thông thoáng, dễ dàng vệ sinh cọ rửa… nên
thường không ngăn chia cứng mà theo hình thức ngăn chia thoáng là chủ yếu. Ranh
giới giữa các chủ hàng thường bằng quầy, bàn, tủ kệ, giá và có thể là vách ngăn
lửng (ở các chợ có điều kiện, các vách ngăn lửng làm bằng kính, tạo được hiệu
quả thông thoáng và sang trọng).
7.6.3. Đối với khu vực bố trí ngành
hàng tươi sống cần có khu giết mổ gia cầm tập trung hoặc sơ chế thực phẩm tươi
sống. Phải có hệ thống thu gom rác thải và xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải
ra hệ thống thoát nước chung của khu vực
7.3.1. Không gian
giao thông mua hàng của khách là không gian đi lại, đứng xem, chọn hàng, thử
hàng, mua hàng của khách. Tuỳ theo
mặt bằng cụ thể để tổ chức hệ thống giao thông cho khách thuận tiện đi lại,
tiếp cận với các lô quầy.
7.3.2. Các tuyến giao
thông trong chợ được phân thành 2 loại, giao thông chính (lối đi chính) có
chiều rộng không nhỏ hơn 3,6m, và giao thông phụ (lối đi phụ) có chiều rộng
không nhỏ hơn 2,4m. Khoảng cách giữa 2 lối đi chính không lớn hơn 20m theo cả 2
phương dọc và ngang (xem hình 4 và hình 5).
Hình 4 - Mặt bằng
bố trí giao thông trong chợ
Hình 5 - Chiều rộng
các tuyến giao thông trong chợ
7.3.3. Trong trường
hợp hộ kinh doanh có nhu cầu sử dụng ghép nhiều điểm kinh doanh để hình thành
cụm bán hàng, có bố trí lô quầy cho khách vào bên trong thì chiều rộng lối đi
trong cụm bán hàng phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Vị
trí lối đi
Chiều
rộng lối đi (m)
1
Lối
đi giữa 2 dãy quầy > 10m
2,4
2
Lối
đi giữa 2 dãy quầy ≥ 5m
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lối
đi giữa 2 dãy quầy < 5m
1,2
7.3.4. Tỷ lệ diện tích giao thông không nên nhỏ hơn 50%
diện tích kinh doanh (không kể diện tích giao thông bên trong cụm bán hàng như
quy định tại điều 7.3.3).
7.3.5. Các lối đi
chính ở tầng 1 cần liên hệ trực tiếp với các cửa ra vào nhà chợ chính. Từ tầng
2 trở lên, các lối đi chính phải liên hệ trực tiếp được với các thang bộ và
thang thoát hiểm của công trình.
7.3.6. Các quy định
về lối thoát hiểm và thang thoát hiểm phải tuân thủ theo các quy định trong
tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy TCVN 2622 : 1995 và TCVN 6161 : 1996, đồng thời
phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách từ vị trí xa nhất đến cửa thoát hiểm
hoặc cầu thang thoát theo quy định trong bảng 6.
Bảng
6: Khoảng cách xa nhất đến cửa (hay thang) thoát hiểm gần nhất
Chợ
Cấp
công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài lối thoát cụt (≤m)
Loại
1
1
40
25
2
30
15
Loại
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
15
3
25
12
Loại
3
3
25
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10
7.3.7. Trên một sàn tầng chợ nên hạn chế tối đa thay đổi
cốt cao độ. Trong trường hợp phải liên hệ giữa các cốt cao độ hoặc tầng nhà
khác nhau cần thiết kế đường dốc để vận chuyển hàng hoá cũng như đảm bảo người
tàn tật tiếp cận sử dụng.
7.3.8. Thiết kế giao
thông trong chợ phải chú ý đến điều kiện đi lại cho người tàn tật có thể tiếp
cận được mọi quầy hàng và dịch vụ ở các tầng. Giải pháp thiết kế phải tuân theo
các quy định trong tiêu chuẩn TCXDVN 264 : 2002 – “Nhà và công trình - Nguyên
tắc cơ bản để xây dựng công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng”.
7.3.9.
Lối ra, vào và cầu thang nội bộ cho cán bộ, nhân viên nên thiết kế để khi cần
có thể sử dụng làm lối thoát nạn cho khách hàng ở khu vực diện tích kinh doanh.
7.3.10. Hệ thống giao
thông và thoát hiểm phải có biển báo để chỉ dẫn cho cả người bình thường và
người tàn tật cùng sử dụng.
7.4.1. Không gian
làm việc của Ban quản lý chợ bao gồm các phòng làm việc theo tính chất hành
chính. Tuỳ theo quy mô và tính chất của chợ, bộ phận này có thể được bố trí
trong nhà chợ chính hoặc bên ngoài, có thể hợp khối với các hạng mục khác trong
khu chợ.
Chú thích: Trường hợp các chợ
có quy mô nhỏ thì tuỳ theo từng điều kiện cụ thể mà một ban quản lý có thể điều
hành nhiều chợ nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3. Đối với các chợ có quy mô lớn,
có thể bố trí một phòng họp. Số chỗ của phòng họp được xác định trong khoảng từ
5%-10% số hộ kinh doanh tại chợ, hoặc diện tích phòng họp được xác định theo
tiêu chuẩn ≤ 0,1m2/ĐKD.
7.5.1. Quy mô và tính
chất của loại hình kinh doanh dịch vụ thường không xác định mà tuỳ thuộc vào
điều kiện của từng chợ. Chợ có quy mô lớn thì chức năng này càng nhiều và đa
dạng.
7.5.2. Cửa hàng
ăn uống – giải khát: ngành hàng này thường được bố trí ở một khu vực
riêng đối với chợ có quy mô nhỏ. Đối với chợ có quy mô lớn, có thể bố trí ở
nhiều khu vực. Khi thiết kế cần tránh những ảnh hưởng về hơi, khói, mùi… tới
các ngành hàng kinh doanh khác.
7.5.3. Phòng trông giữ đồ: được
bố trí ở gần cửa ra vào của nhà chợ. Căn cứ vào
loại chợ và quy mô chợ để xác định diện tích cho thích hợp.
7.5.4. Phòng trông giữ trẻ:
được bố trí ở gần cửa ra vào của nhà chợ. Căn cứ vào loại chợ và quy mô chợ để
xác định diện tích cho thích hợp. Nơi trông giữ trẻ cần bảo đảm sạch sẽ, thoáng
mát, có bố trí đồ chơi cho các cháu.
7.5.5. Cửa hàng
sửa chữa dụng cụ gia đình: thường được bố trí ở một khu vực
riêng. Quy mô và số lượng loại hình dịch vụ này được xác định theo nhu cầu thực
tế. Nên bố trí ở các điểm kinh doanh phía ngoài để dễ tiếp cận.
7.5.6. Khu vui
chơi giải trí: không gian của các chức năng này thường được xác định ở
những vị trí chuyển tiếp chức năng, ở khu vực sảnh, khu trung tâm hay các
khoảng giãn cách cần thiết. Các loại hình dịch vụ này tuỳ thuộc vào nhu cầu
thực tế của từng loại chợ để xác định quy mô
diện tích và vị trí trong nhà hay ngoài trời cho phù hợp.
7.5.7. Các dịch
vụ khác: Tuỳ theo nhu cầu và mức độ tiện nghi của từng dự án chợ có thể
bổ sung thêm một số dịch vụ khác như bộ phận cung cấp thông tin thương mại, tín
dụng – ngân hàng, dịch vụ bưu chính viễn thông...
7.6.1. Khu vệ
sinh: cần được bố trí ở những nơi dễ quan sát, tiện cho khách sử dụng,
có vệ sinh nam, nữ riêng và đảm bảo người tàn tật có thể tiếp cận sử dụng, đồng
thời tránh ảnh hưởng tới các hộ kinh doanh lân cận. Phải ưu tiên chiếu sáng và
thông gió tự nhiên cho các khu vệ sinh trong chợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu chuẩn
sử dụng thiết bị vệ sinh được quy định trong bảng 7.
- Số lượng người để
tính toán quy mô khu vệ sinh bao gồm số chủ hàng và khách hàng có mặt ở chợ tại
một thời điểm.
- Số chủ hàng được
lấy trung bình 1người /hộ kinh doanh, số khách hàng áp dụng như cách tính ở
điều 6.7.4 của tiêu chuẩn này.
7.6.2. Kho:
Thường có 2 loại cơ bản (kho chứa hàng thông thường và kho lạnh) để phục vụ cho
các chủ hàng kinh doanh tại chợ thuê diện tích, theo nhu cầu gửi hàng dài hoặc
ngắn hạn. Khi thiết kế cần điều tra khảo sát thực tế, tuỳ thuộc vào tính chất
đặc thù của từng chợ để xác định quy mô nhu cầu cho thích hợp. Kho thường bố
trí thành một nhà riêng hoặc ở tầng hầm, phải chú ý tới điều kiện giao thông
vận chuyển hàng hoá, thông thoáng và PCCC.
7.6.3. Khu để
xe: Thường được bố trí ở ngoài trời hoặc có nhà riêng. Đối với nhà chợ
chính thì vị trí thích hợp là tầng hầm. Khi thiết kế để xe trong tầng hầm nên
có 2 cửa đường dốc và đặt cách xa nhau, không nên nhỏ hơn 25m để bảo đảm an
toàn và tránh gây ùn tắc. Xác định quy mô diện tích khu để xe xem điều 6.7.4
của tiêu chuẩn này.
7.6.4. Nhà
thường trực, bảo vệ thường bố trí ở khu cổng ra vào, vị trí dễ quan sát
các hoạt động trong chợ và đảm bảo tiếp ứng nhanh với mọi tình huống xảy ra.
Trong nhà chợ chính thường không bố trí cụ thể các phòng này.
7.6.5. Không
gian tín ngưỡng nên bố trí ở ngoài nhà chợ chính, ở một vị trí thích
hợp trong khuôn viên của chợ. Nếu phải bố trí trong nhà chợ chính, chỉ nên bố
trí ở tầng 1 và có cửa ra vào độc lập quay ra phía ngoài. Tường ngăn và trần
phải bảo đảm chống cháy không ảnh hưởng đến không gian bên trong nhà chợ.
7.6.6. Nơi thu
gom rác, xử lý rác: được bố trí ở ngoài nhà chợ chính. Trường hợp phải
hợp khối trong nhà chợ chính cần được bố trí hợp lý, bảo đảm vệ sinh, không ảnh
hưởng đến các diện tích kinh doanh xung quanh, thuận tiện cho giao thông vận
chuyển rác hàng ngày. Diện tích nơi chứa rác phải tính đến việc áp dụng công
nghệ xử lý rác sơ bộ trước khi vận chuyển đi.
7.7.1. Không
gian chức năng kỹ thuậtcông trình bao gồm: Phòng chứa các
thiết bị và phòng quản lý điều hành hệ thống kỹ thuật. Diện tích các phòng chứa
thiết bị được xác định cụ thể tuỳ theo công suất tính toán và công nghệ của
từng loại thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.3. Vị trí không
gian chức năng kỹ thuật tuỳ theo từng loại thiết bị có thể bố trí ở một nhà
riêng hoặc trong nhà chợ chính, trên nguyên tắc phải đảm bảo an toàn và ít ảnh
hưởng đến diện tích kinh doanh
Tiêu chuẩn diện tích các bộ phận chức năng trong nhà chợ
chính được quy định trong bảng 7.
Bảng 7: Chỉ tiêu diện
tích các bộ phận chức năng trong nhà chợ chính
TT
Loại không gian
Đơn vị
Tiêu chuẩn
Ghi chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐKD
3 m2
Theo quy mô chợ (số
ĐKD)
2
Diện tích giao thông mua hàng của khách
% Diện tích kinh
doanh trong nhà
≥ 50
3
Bộ phận làm việc
hành chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/phòng
12 – 18
Số lượng xác định
theo quy mô chợ
b. Các phòng chuyên
môn, nghiệp vụ
m2/phòng
10 – 12
c. Phòng
tiếp khách
m2/phòng
12 – 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/ĐKD
≤ 0,1
1 phòng
e. Phòng thông tin
điều hành
m2/phòng
10 – 12
1 phòng
f. Phòng
quản lý kỹ thuật công trình
m2/phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 phòng
g. Phòng y tế
m2/phòng
10 – 12
1 phòng
h. Phòng công an, thuế
vụ
m2/phòng
12 – 18
Thích hợp với các
chợ có quy mô lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/phòng
12 – 18
j. Phòng quản lý chất
lượng hàng hoá
m2/phòng
10 -12
4
Bộ
phận kinh doanh dịch vụ
a. Cửa
hàng ăn uống, giải khát
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuỳ theo điều kiện
thực tế
b. Khu vui chơi giải
trí
m2
c. Khu dịch vụ tắm
rửa, giặt là công cộng
m2
d. Phòng trông giữ trẻ
m2
≥ 12
e. Phòng trông giữ đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 12
f. Cửa hàng sửa chữa
dụng cụ gia đình
m2
≥ 6
g. Thông tin thương
mại
m2
Không quy định
h. Quảng cáo
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
j. Bưu chính viễn
thông
m2
5
Bộ phận chức năng
phụ trợ
a. Khu vệ sinh
500 người
1xí, 1 rửa
Nên tính tỉ lệ nữ > nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 tiểu
b. Kho chứa hàng
m2/ĐKD
≤ 0,3
Tuỳ theo tính chất
chợ
c. Nhà
trực bảo vệ
m2/phòng
6 – 9
Số lượng tuỳ thuộc vào quy mô chợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
≥ 6
Tuỳ thực tế địa phương
6
Bộ phận chức năng
kỹ thuật công trình
a. Trạm
biến áp và trạm máy phát điện dự phòng
m2
Không quy định
Tuỳ theo công suất tính toán và giải pháp công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
c. Phòng kỹ thuật
điện, nước
m2
d. Phòng kỹ thuật
thông gió, điều hoà không khí
m2
e. Phòng kỹ thuật
thông tin, điện tử, PCCC.
m2
7.9.1. Giải pháp
thiết kế kết cấu cho nhà chợ chính phải được tính toán tuân theo các tiêu chuẩn
về thiết kế kết cấu và tiêu chuẩn tải trọng và tác động hiện hành .
7.9.2. Tải trọng phân
bố đều trên mặt sàn nhà chợ chính được tính toán với tải trọng tiêu chuẩn toàn
phần là 500kg/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nhà
chợ chính 1 tầng.
-
Nhà
chợ chính lớn hơn (hoặc bằng) 2 tầng.
Kết cấu và sử dụng
vật liệu áp dụng theo bảng 8.
Bảng 8 - Phân loại hệ
kết cấu chịu lực nhà chợ chính
Hệ kết cấu chịu lực
1 tầng
Lớn hơn (hoặc bằng)
2 tầng
Tường, cột chịu lực
Gạch, BTCT, thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm
BTCT, thép
BTCT, thép
Dầm đỡ sàn
BTCT
Sàn
BTCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BTCT, thép
BTCT, thép
Chú
thích: Đối với chợ lớn hơn (hoặc bằng) 2 tầng, nếu giải pháp kết
cấu cột, dầm đỡ sàn bằng thép, phải được cơ quan phê duyệt xem xét trường hợp
cụ thể.
7.9.4. Kết cấu khung bê tông cốt thép
cần có cấu tạo kháng chấn. Đối với tường xây có cửa lớn cần có khung bao quanh
bằng bê tông cốt thép. Các cầu thang bộ chính nên đổ bê tông cốt thép liền cả
bậc thang.
7.9.5. Hệ lưới cột
cần chú ý tới khả năng thích ứng trong tương lai khi có nhu cầu nâng cấp chợ và
chuyển đổi chức năng. Trường hợp chợ có tầng hầm dùng làm ga-ra để xe, không
nên chọn lưới cột nhỏ hơn lưới 8m x 8m.
7.9.6. Khi xác định
chiều cao chợ cần chú ý tới các yếu tố như chỉ tiêu khối tích, độ thông thoáng,
tiếng ồn và hệ thống chiếu sáng tự nhiên của chợ:
a. Nhà
chợ chính 1 tầng mái tôn:
-
Khẩu độ lớn hơn hoặc bằng 12m: Chiều cao lớn hơn hoặc bằng 6m;
-
Khẩu độ nhỏ hơn 12m: Chiều cao lớn hơn hoặc bằng 4,5m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đối với các tầng diện tích kinh doanh (ngoại trừ tầng
trên cùng có mái dốc): Chiều cao từ sàn đến sàn lớn hơn hoặc bằng 4,5m;
-
Đối với tầng trên cùng có mái dốc: Chiều cao xác định
theo các quy định tại mục a điều này.
7.9.7. Khi thiết kế
kiến trúc chợ có khẩu độ lớn hoặc nhiều nhịp có các cạnh mặt bằng lớn trên 60m
cần phải chú ý tới khả năng thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên cho chợ. Trong
trường hợp này phải khai thác triệt để chiếu sáng cửa bên hoặc tạo giếng trời
hay cửa mái ở khu vực giữa.
Chú thích : Diện tích cửa thoáng
thông gió không nên nhỏ hơn 20% tổng diện tích cửa lấy sáng.
7.9.8. Chiếu sáng tự nhiên qua hệ
thống cửa của chợ cần tránh các luồng ánh sáng trực tiếp vào khu vực các điểm
kinh doanh của chủ hàng. Các giải pháp chiếu sáng tự nhiên phải tuân theo các
quy định trong TCXD 29 : 1991 "Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân
dụng - Tiêu chuẩn thiết kế".
7.10.1. Cần có những
nghiên cứu đồng nhất về hình thức kiến trúc nội thất, kiểu dáng kích thước
khống chế… cho từng ngành hàng. Tuyệt đối cấm nội thất các lô quầy là sự đầu tư
tự phát của chủ hàng.
7.10.2.
Khi thiết kế nội thất các lô quầy trong chợ cần nghiên cứu các yếu tố sau:
-
Đặc tính của loại hàng (khô hay ướt, nặng hay nhẹ, cồng
kềnh hay gọn nhỏ, thô hay tinh, dễ bảo quản hay khó bảo quản…).
-
Kiểu dáng trưng bày tiếp thị (bày thấp hay treo cao, phô
bày bên ngoài hay trong tủ, trên giá hay mặt bàn,…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chu kỳ quy trình thời gian soạn bầy
hàng và dọn hàng qua ngày.
7.10.3.
Giải pháp nội thất phải bảo đảm đồng thời hai yếu tố thẩm mỹ và thông thoáng
cho toàn chợ. Hình thức ngăn chia cố định và kiểu
dáng các quầy hàng phải dễ dàng tạo được khả năng tự bảo vệ cửa hàng của hộ
kinh doanh khi chợ không hoạt động (điều này không yêu cầu bắt buộc đối với ngành
hàng tươi sống).
Giải pháp thiết kế
phân chia lô quầy trong chợ tham khảo Phụ lục C.
7.10.4. Việc tạo dựng
không gian nội thất trong chợ nên cơ động, linh hoạt, dễ dàng thay đổi khi cần
thiết. Trong trường hợp phải xây cố định, cần tính đến khả năng phát triển
thành chợ cao cấp (siêu thị) trong tương lai.
7.11.1.
Chợ là công trình thường có diện tích mái lớn, nên công tác chống nóng, chống
thấm và chống dột cho mái cần được chú ý như sau:
-
Đối
với mái dốc, lợp bằng các vật liệu nhẹ cần phải có độ dốc hợp lý, có lớp cách
nhiệt và bịt kín các khe hở để tránh gió thổi nước ngược.
-
Đối
với mái bằng phải bảo đảm đạt các tiêu chuẩn: độ dốc thoát nước, diện tích và
kích thước bố trí các khe co giãn nhiệt, vật liệu tạo dốc, chống nóng và chống
thấm. Tuân theo các quy định trong TCVN 5718-1993 : Mái và sàn BTCT trong công
trình xây dựng- Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước.
7.11.2.
Vật liệu lát sàn tại các khu vệ sinh và các khu buôn bán thực phẩm tươi sống phải
là loại chịu nước, không thấm, không bị trơn trượt, dễ cọ rửa và có độ bền cao.
7.11.3.
Sàn khu vực buôn bán thực phẩm tươi sống phải có độ dốc thu nước cục bộ trong
phạm vi các lô quầy, tránh nước chảy qua trên diện tích lối đi của khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11.5. Cần phải có
giải pháp che chắn nắng, mưa hắt và gió lạnh mùa đông. Tầng 1 của chợ khi có
các quầy hàng hướng ra phía ngoài, cần có mái đua rộng, đủ che cho cả diện tích
khách đi lại, đứng mua hàng. Các chi tiết cấu tạo che chắn phải tính đến độ
bền, an toàn, phải chịu được gió bất thường và phải dễ kiểm soát, duy tu, bảo
dưỡng. Tránh sự che chắn tự phát của các chủ hàng làm mất mỹ quan của chợ.
7.11.6. Hình thức
kiến trúc chợ nên đơn giản, ít chi tiết để tránh bám bụi và dễ làm vệ sinh,
phải chú ý tới khả năng chống va đập, sứt vỡ, bong lở… Các chi tiết cấu tạo
treo cao, phải tính đến độ bền, an toàn, phải chịu được gió bất thường và phải
dễ kiểm soát, duy tu, bảo dưỡng. Các cửa chiếu sáng trên cao, cửa mái, tum
sáng… phải làm bằng kính an toàn hoặc phải tính đến khả năng bảo hiểm khi kính
bị vỡ.
7.11.7. Vật liệu cấu tạo cửa, các vách
ngăn lô quầy, vật liệu làm trần trong nhà chợ… là các vật liệu khó cháy.
8.1.1. Thiết kế hệ
thống cấp thoát nước bên ngoài và bên trong nhà chợ phải tuân theo các quy định
trong các tiêu chuẩn cấp thoát nước hiện hành TCVN 4513 : 1988- Cấp nước bên
trong – Tiêu chuẩn thiết kế và TCVN 4474 : 1987Thoát nước bên trong- Tiêu chuẩn
thiết kế .
8.1.2. Trong trường
hợp nguồn cấp nước không đủ công suất để đảm bảo cho tất cả các nhu cầu sử dụng
nước trong chợ thì cho phép sử dụng nước giếng khoan qua hệ thống lọc, sau khi
đã được cơ quan vệ sinh và y tế kiểm tra chất lượng và cho phép.
8.1.3. Đối với chợ có
quy mô lớn, lượng nước thải nhiều có thể xây dựng bể lắng 2 vỏ có nắp đậy để
làm sạch cục bộ trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
8.1.4. Hệ thống rãnh
thoát nước trong chợ phải có đầy đủ hố ga, lưới chắn rác, nắp đậy ngăn mùi và
dễ dàng thông tắc.
8.2.1.
Thiết kế hệ thống điện chiếu sáng trong chợ phải đảm bảo cung cấp cho các nhu
cầu chiếu sáng như sau:
+ Chiếu sáng chung
cho không gian mua bán và làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chiếu sáng trang
trí tiếp thị hàng hoá;
+ Chiếu sáng để phân
tán người;
+ Chiếu sáng trang
trí kiến trúc ngoài nhà;
+ Chiếu sáng bảo vệ
đêm;
+ Chiếu sáng sự cố,
thoát hiểm.
8.2.2. Cần có hệ
thống đèn chiếu sáng riêng và đèn chỉ dẫn “Lối ra - EXIT” ở các khu vực kinh
doanh để thoát người. Độ rọi tối thiểu trên đường thoát hiểm không được nhỏ hơn 0,5lux. Hệ thống này được nối
vào hệ thống điện chiếu sáng sự cố, đấu vào nguồn điện riêng cấp từ tủ điện
tổng của chợ.
8.2.3. Khi thiết kế lưới điện chiếu
sáng các cửa hàng, kho và bộ phận quản lý chợ phải lấy phụ tải tính toán theo
tính toán kỹ thuật chiếu sáng với hệ số yêu cầu bằng 1.
8.2.4.
Không bố trí ổ cắm, công tắc điện ở những nơi công cộng không có người quản lý.
Những thiết bị điều khiển phòng sự cố để ở nơi công cộng, phải có biển báo và
hướng dẫn cụ thể.
8.2.5.
Đối với hệ thống điện động lực, khi thiết kế cấp điện cho chợ phải đảm bảo các
yêu cầu quy định với mỗi loại gian hàng và tuân theo QTĐ 14 TCN 18: 1984.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.7. Khi tính toán
cấp điện sử dụng trong chợ phải dự phòng một công suất không dưới 10% tổng công
suất của công trình để cấp điện cho chiếu sáng và các thiết bị sử dụng điện
quảng cáo, chiếu sáng quầy hàng, trang trí mặt đứng công trình, hệ thống điều
độ, các bảng chỉ dẫn và tín hiệu bằng ánh sáng, âm thanh... Các hộ kinh doanh
khi có nhu cầu sử dụng thêm phụ tải điện phải có đăng ký chấp thuận của Ban
quản lý chợ.
8.2.8.
Tổn thất điện áp ở cực của các bóng đèn và các thiết bị động lực đặt xa nhất so
với điện áp định mức không được vượt quá các trị số được quy định trong bảng 9:
Bảng
9 - Tổn thất điện áp cho phép đối với các thiết bị sử dụng điện
TT
Các loại thiết bị
sử dụng điện
Tổn
thất cho phép
1
Đối với chiếu sáng tại diện tích kinh doanh
±5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chiếu sáng phân tán người và chiếu
sáng sự cố
±5%
3
Đối với các thiết bị điện áp 12V - 42V
(tính từ nguồn cấp điện)
±10%
4
Đối với động cơ điện
+ Làm việc lâu dài ở chế độ ổn định:
±5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±15%
Chú thích: Mạng lưới điện
chiếu sáng, khi làm việc ở chế độ sự cố cho phép giảm điện áp tới 12% trị số
điện áp định mức.
8.2.9. Trạm biến áp
trong chợ có thể đặt trong nhà hoặc kề sát tường nhà nhưng phải được cách âm
tốt và phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn mức ồn cho phép. Trạm phải
có tường ngăn cháy cách ly với phòng kề sát và cửa thoát hiểm ra ngoài.
8.2.10. Không được đặt tủ đấu cáp
riêng để phân chia lưới điện bên trong và bên ngoài chợ. Việc phân chia này
phải thực hiện ở thiết bị phân phối đầu vào hoặc thiết bị phân phối chính.
8.2.11. Phải đặt khí
cụ điều khiển ở đầu vào của đường dây cấp điện cho các gian hàng buôn bán, dịch
vụ, các phòng quản lý và hệ thống kho. Các quy định về lắp đặt các thiết bị
phân phối đầu vào, các bảng, hộp, tủ điện; khí cụ bảo vệ - điều khiển phải tuân
theo TCXD 27 : 1991.
8.3.1. Cần lắp đặt hệ
thống loa thông báo công cộng để thông tin nhanh cho các bộ phận kinh doanh,
các khu công cộng, vui chơi giải trí... trong chợ khi cần thiết. Khi có sự cố
cháy nổ khẩn cấp, thông báo kịp thời yêu cầu thoát hiểm cho khách hàng, chủ
hàng và nhân viên trong chợ.
8.3.2. Hệ thống thông
tin liên lạc trong chợ cần có đầy đủ các thiết bị và mạng phân bố như: tổng đài
điện thoại số, điện thoại để bàn, điện thoại kéo dài, máy fax, hệ thống
internet, dịch vụ điện thoại công cộng... và nên thiết kế theo hệ thống mở, đảm
bảo nhu cầu phát triển trong tương lai.
8.3.3. Phải có thiết
bị chống sét cho tất cả các đường trung kế vào giá phối dây, đồng thời giá phối
dây phải được nối với hệ thống tiếp đất an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5. Thiết kế nội thất chợ phải được
tính đến yêu cầu tiếp thị và quảng cáo hàng hóa của các chủ hàng dưới các hình
thức mỹ thuật khác nhau, vì vậy cần có dự kiến chủ động. Tránh các biển quảng
cáo tuỳ tiện của các chủ hộ kinh doanh.
8.4.1. Thiết kế chợ
cần phát huy tối đa khả năng thông gió tự nhiên, song trong nhiều trường hợp do
chợ có quy mô lớn, đông người, ngành hàng kinh doanh phức tạp, môi trường không
khí không đảm bảo, cần thiết phải thiết kế hệ thống thông gió cơ khí theo các
quy định trong TCVN 5687 : 1992 “Thông gió điều tiết không khí, sưởi ấm – Tiêu
chuẩn thiết kế”.
8.4.2. Đối với các
chợ có tầng hầm cần được thiết kế hệ thống thông gió cơ khí. Yêu cầu thông gió
tầng hầm cần đảm bảo hệ số trao đổi không khí là 10 lần/giờ.
8.4.3. Đối với khu vực các ngành hàng
tươi sống, dịch vụ ăn uống… có nhiều mùi, hơi, khói… cần có biện pháp hút thổi
không khí cưỡng bức, tuỳ theo điều kiện của chợ có thể thiết kế bằng hệ thống
thông gió cơ khí.
8.4.4. Hệ thống điều hoà không khí
trung tâm thường ít được thiết kế cho chợ vì suất đầu tư cao, song có thể thiết
kế cho các diện tích chức năng như: các phòng làm việc, phòng họp, các hoạt
động kinh doanh có điều kiện phòng khép kín, hoặc có bộ phận hình thức kinh doanh
siêu thị được kết hợp trong nhà chợ. Cũng có thể một số một số ngành hàng có
nhu cầu hình thức kinh doanh nâng cao được bố trí tập trung trong một khu vực
hoặc một tầng để có thể thiết kế hệ thống điều hoà không khí.
8.5.1. Yêu cầu an
toàn PCCC đối với chợ phải đặc biệt được chú ý. Khi thiết kế hệ thống phòng
cháy chữa cháy phải tuân theo các quy định trong TCVN 2622 : 1995 “Phòng cháy
chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế"và TCVN 6161 : 1996
"Phòng cháy chữa cháy cho Chợ và Trung tâm thương mại - Yêu cầu thiết
kế".
8.5.2. Chiều rộng
tổng cộng cửa thoát hay vế thang để thoát nạn được tính theo số người ở tầng
đông nhất (không kể tầng mặt đất) và được quy định như sau:
- Tầng 2: 1m /
25 người;
- Tầng 3 trở lên: 1m / 100 người;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng lối thoát nạn không được ít
hơn 2 và phải được bố trí phân tán.
8.5.3. Thang thoát
nạn từ khu vực kinh doanh ra ngoài không được thông với tầng hầm. Cho phép sử
dụng thang chữa cháy ngoài nhà thay cho lối thoát nạn thứ hai. Thang chữa cháy ngoài nhà dùng để thoát người phải có chiều
rộng ít nhất 0,7m; độ dốc không lớn
hơn 450 so với mặt ngang và phải có tay vịn cao 0,9m.
8.5.4. Chiều rộng lối
đi, hành lang, cửa đi, vế thang trên đường thoát nạn trong nhà được quy định
trong bảng 10.
Bảng
10 - Chiều rộng của lối đi, hành lang, cửa, vế thang trên đường thoát nạn trong
nhà
Loại
lối đi
Chiều
rộng (m)
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Lối đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
tính toán
Hành lang
1,40
Theo
tính toán
Cửa đi
0,80
2,4
Vế thang
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
- Chợ có tổng
diện tích kinh doanh bằng và lớn hơn 90m2 thì lối ra, vào của khách
hàng có chiều rộng không nhỏ hơn 0,9m;
- Số lượng bậc thang
của một vế thang không nhỏ hơn 3 bậc và không lớn hơn 18 bậc.
- Lối đi trong chợ và
trong các cụm bán hàng phải tuân theo quy định tại điều 7.3.2 và 7.3.3 - bảng 5
trong tiêu chuẩn này.
- Khoảng cách xa nhất
đến đến cửa (hay thang) thoát hiểm gần nhất trong diện tích kinh doanh phải
tuân theo các quy định ở điều 7.3.6 - bảng 6 trong tiêu chuẩn này.
8.5.5. Hệ thống cấp
nước chữa cháy phải thiết kế bảo đảm tính độc lập riêng. Bể dự trữ nước chữa
cháy có thể kết hợp với bể nước sinh hoạt, song thiết bị đường ống phải phân
chia giới hạn ngưỡng dùng của từng loại. Phải có hệ thống máy bơm riêng đảm bảo
áp suất nước cho các họng nước chữa cháy.
8.5.6. Các chợ loại 1
phải lắp đặt hệ thống chữa cháy bằng nước tự động (Sprinkler) hoặc hệ thống
chữa cháy tự động xối nước (Drencher). Khi tính toán lắp đặt phải tuân theo các
quy định tại TCVN 5760 : 1993.
8.5.7. Nguồn điện cấp
cho hệ thống chiếu sáng sự cố, hệ thống máy bơm chữa cháy, các biển hiệu báo
đường thoát nạn và báo nguy hiểm... khi cháy phải được hoàn toàn riêng biệt với
hệ thống cấp điện khác.
8.5.8. Phải thiết kế
hệ thống điều khiển trung tâm đối với các bảng điều khiển nhóm, cụm và xuống
tới các quầy hàng, gian hàng trong khu vực kinh doanh. Máy cắt, cầu dao của hệ
thống điện cho kho và các phòng khác phải đặt phía ngoài các phòng này (lắp
trên tường không cháy hay trong hộp treo trên cột).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.10. Phải thiết kế
hệ thống thông gió, hút khói riêng biệt cho PCCC không được kết nối các hệ
thống thông gió sử dụng cho sinh hoạt. Hệ thống thông gió hút khói phải được
làm bằng các loại vật liệu khó cháy hoặc không cháy tuỳ thuộc vào vị trí lắp
đặt.
8.5.11. Khu vực kinh
doanh các mặt hàng dễ cháy cần được trang bị hệ thống trần phụ chống cháy, có
tác dụng ngăn cháy lan và ảnh hưởng của khói độc đến quá trình thoát nạn. Hệ
thống này nên kết hợp với các đường ống hút để đưa khói độc ra ngoài công
trình. Miệng thoát khói phải được đặt ở cuối hướng gió để không ảnh hưởng tới
việc thoát người trong trường hợp có hoả hoạn.
8.5.12. Chợ phải được
thiết kế, lắp đặt hệ thống chống sét. Hệ thống chống sét được thiết kế theo các
quy định và các tiêu chuẩn hiện hành.
8.6.1. Hệ thống thu
gom rác thải phải đảm bảo các yêu cầu sau:
-
Nơi tập trung rác thải phải cách li với các không gian
hoạt động của chợ, được
bố trí tại các góc khuất, cạnh đường giao thông để xe thu gom rác dễ ra vào
hàng ngày. Phương thức thu gom rác phù hợp với phương thức thu gom rác của
thành phố.
-
Hướng
vận chuyển rác thải không chồng chéo lên các luồng giao thông trong chợ.
-
Cần
có các biện pháp phân loại rác thải.
-
Các khu vực kinh doanh thực phẩm tươi sống, đồ ăn uống
khi thiết kế cần chú ý tới việc xử lý rác thải và phương thức làm vệ sinh định
kỳ trong ngày.
8.6.2. Khối lượng rác
thải trung bình một ngày của chợ được tính theo lượng rác thải của số hộ kinh
doanh, lấy trung bình một hộ 2-3kg/ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.
Phải có chế độ bắt buộc và định kỳ duy tu bảo dưỡng công trình chợ. Đặc biệt
đối với các chi tiết kiến trúc và hệ thống kỹ thuật.
9.3. Để
chống thấm dột, mái nhà phải được duy tu và bảo dưỡng thường xuyên. Nếu hệ
khung sườn kết cấu mái bằng thép phải thường xuyên bảo dưỡng và sơn chống rỉ
theo định kỳ.
9.4. Đối
với các chi tiết kiến trúc như trần treo, vật liệu ốp trên cao, cửa sổ ở vị trí
bất lợi, bản lề cửa, lan can, vật liệu lát nền sàn, các thiết bị vệ sinh,… phải
thường xuyên kểm tra, khi bị hư hỏng phải được sửa chữa ngay.
9.5. Đối với hệ thống
điện phải thường xuyên kiểm tra mức độ tăng phụ tải điện, hạn chế và ngăn ngừa kịp thời, tránh những vụ cháy do chập dây
điện xảy ra.
9.6. Hệ
thống máy bơm nước, đặc biệt là bơm nước phục vụ chữa cháy phải được kiểm tra
thường xuyên. Các thiết bị PCCC phải luôn luôn bảo đảm chất lượng sử dụng khi
cần thiết. Đảm bảo thường trực nguồn nước chữa cháy, tuyệt đối cấm sử dụng nước
chữa cháy vào mục đích sinh hoạt. Hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động trong
các chợ được trang bị, phải được kiểm tra, đo chỉ số kỹ thuật thường xuyên, để
luôn bảo đảm ở trạng thái sẵn sàng hoạt động. Các biển báo, tiêu lệnh, chỉ dẫn sử dụng thiết bị và chỉ dẫn
thoát hiểm phải luôn đầy đủ, rõ ràng.
9.7. Các hệ thống
cống rãnh, ống thoát nước của chợ thường xuyên phải được làm vệ sinh và thông
tắc. Vì chợ là môi trường có rất nhiều rác bẩn nên các hệ thống này rất dễ bị
hư hỏng và gây ảnh hưởng đến môi trường chợ.
9.8. Các
hệ thống thông tin như: điện thoại, loa thông báo công cộng, camera quan sát,
hệ thống hiển thị thông tin, hệ thống thông gió và điều hoà không khí… phải có
cán bộ chuyên trách đảm nhận quản lý và vận hành. Thường xuyên thông báo cho
các chủ hộ kinh doanh, giáo dục ý thức cho mọi người về công tác duy tu bảo
dưỡng./.
SƠ
ĐỒ BIỂU THỊ TÍNH HỢP LÝ CỦA TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG ĐẤT.
B.1.Phương án bố cục hợp khối nhà chợ chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nhà
kho bố trí ngoài nhà chợ chính
-
Diện
tích kinh doanh ngoài trời bố trí ở sân trong
-
Hợp
khối kiến trúc tiếp cận đường phố chính
-
Có
mật độ xây dựng: 35%
B2.
Phương án bố cục hợp khối nhà chợ chính
-
Thích
hợp cho chợ loại 2 – 3
-
Nên
có sân trong
-
Nên
có tầng hầm để xe
-
Có mật độ xây dựng: 42%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chợ chính
Ban quản lý chợ
Diện tích kinh doanh ngoài trời
Ki-ốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà để xe ( hoặc tầng hầm)
Nhà WC công cộng
Trạm điện, trạm bơm
Khu thu gom rác
B.3.
Phương án bố cục nhà chợ chính phân tán
-
Thích
hợp cho chợ loại 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Các lô quầy nằm trong nhà chợ chính- (các hình vẽ
chỉ mang tính chất minh hoạ)
(Hình thức này không yêu cầu áp dụng
với ngành hàng tươi sống).
C.2. Các cửa hàng quay mặt ra phía ngoài mặt đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCXDVN
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN
361: 2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Markets - Design
Standard
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LỜI NÓI ĐẦU
TCXDVN 351: 2006 - “Chợ -
Tiêu chuẩn thiết kế” quy định các yêu cầu kỹ thuật thiết kế chợ trong các đô
thị, được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 13 ngày 19 tháng 04 năm 2006.