Điều
kiện làm việc của kết cấu
|
Cấp
chống nứt và giá trị bề rộng vết nứt giới hạn, mm
để đảm bảo hạn chế kết cấu bị thấm
|
1. Kết cấu
chịu áp lực của chất lỏng hoặc hơi
|
khi toàn
bộ tiết diện chịu kéo
|
Cấp 1*
|
= 0,3
= 0,2
|
khi một phần tiết
diện chịu nén
|
Cấp 3
|
2. Kết cấu chịu áp
lực của vật liệu rời
|
Cấp 3
|
= 0,3
= 0,2
|
* Cần ưu tiên dùng kết cấu ứng lực trước.
Chỉ khi có cơ sở chắc chắn mới cho phép dùng kết cấu không ứng lực trước với
cấp chống nứt yêu cầu là cấp 3.
|
Tải trọng sử dụng dùng trong tính toán kết cấu
bê tông cốt thép theo điều kiện hình thành, mở rộng hoặc khép kín vết nứt lấy
theo Bảng 3.
Nếu trong các kết cấu hay các bộ phận của
chúng có yêu cầu chống nứt là cấp 2 và 3 mà dưới tác dụng của tải trọng tương ứng
theo Bảng 3 vết nứt không hình thành, thì không cần tính toán theo điều kiện mở
rộng vết nứt ngắn hạn và khép kín vết nứt (đối với cấp 2), hoặc theo điều kiện
mở rộng vết nứt ngắn hạn và dài hạn (đối với cấp 3).
Các yêu cầu cấp chống nứt cho kết cấu bê tông
cốt thép nêu trên áp dụng cho vết nứt thẳng góc và vết nứt xiên so với trục dọc
cấu kiện.
Để tránh mở rộng vết nứt dọc cần có biện pháp
cấu tạo (ví dụ: đặt cốt thép ngang). Đối với cấu kiện ứng suất trước, ngoài những
biện pháp trên còn cần hạn chế ứng suất nén trong bê tông trong giai đoạn nén
trước bê tông (xem điều 4.3.7).
4.2.8
Tại
các đầu mút của cấu kiện ứng suất trước với cốt thép không có neo, không cho
phép xuất hiện vết nứt trong đoạn truyền ứng suất (xem điều 5.2.2.5) khi
cấu kiện chịu tải trọng thường xuyên, tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn với
hệ số lấy bằng 1,0.
Trong trường hợp này, ứng suất trước trong cốt
thép trong đoạn truyền ứng suất được coi như tăng tuyến tính từ giá trị 0 đến
giá trị tính toán lớn nhất.
Cho phép không áp dụng các yêu cầu trên cho
phần tiết diện nằm từ mức trọng tâm tiết diện quy đổi đến biên chịu kéo (theo
chiều cao tiết diện) khi có tác dụng của ứng lực trước, nếu trong phần tiết diện
này không bố trí cốt thép căng không có neo.
Bảng 2 – Cấp
chống nứt của kết cấu bê tông cốt thép và giá trị bề rộng
vết nứt giới hạn và ,
nhằm bảo vệ an toàn cho cốt thép
Điều
kiện làm việc của kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
thanh nhóm CI, A-I, CII, A-II, CIII, A-III, A-IIIB,
CIV A-IV
Thép
thanh nhóm A-V, A-VI
Thép
thanh nhóm
AT-VII
Thép
sợi nhóm
B-I và Bp-I
Thép
sợi nhóm B-II và
Bp-II, K-7, K-19 có đường kính không nhỏ hơn 3,5 mm
Thép
sợi nhóm B-II và Bp-II và K-7 có đường kính nhỏ không lớn hơn 3,0 mm
1. Ở nơi
được che phủ
Cấp 3
Cấp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,4
= 0,3
= 0,3
= 0,2
= 0,2
= 0,1
2. Ở ngoài trời hoặc
trong đất, ở trên hoặc dưới mực nước ngầm
Cấp 3
Cấp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,4
= 0,3
= 0,2
= 0,1
= 0,2
3. Ở trong đất có
mực nước ngầm thay thay đổi
Cấp 3
Cấp 2
Cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,2
= 0,2
= 0,1
GHI CHÚ: 1. Ký hiệu nhóm thép xem điều 5.2.1.1
và 5.2.1.9.
2. Đối với thép cáp, các quy định trong bảng
này được áp dụng đối với sợi thép ngoài cùng.
3. Đối với kết cấu sử dụng cốt thép dạng
thanh nhóm A-V, làm việc ở nơi được che phủ hoặc ngoài trời, khi đã có kinh
nghiệm thiết kế và sử dụng các kết cấu
đó, thì cho phép tăng giá trị và lên 0,1 mm so với
các giá trị trong bảng này.
4.2.9
Trong
trường hợp, khi chịu tác dụng của tải trọng sử dụng, theo tính toán trong vùng
chịu nén của cấu kiện ứng suất trước có xuất hiện vết nứt thẳng góc với trục dọc
cấu kiện trong các giai đoạn sản xuất, vận chuyển và lắp dựng, thì cần xét đến
sự suy giảm khả năng chống nứt của vùng chịu kéo cũng như sự tăng độ võng trong
quá trình sử dụng.
Đối với cấu kiện được tính toán chịu tác dụng
của tải trọng lặp, không cho phép xuất hiện các vết nứt nêu trên.
4.2.10 Đối với các cấu kiện
bê tông cốt thép ít cốt thép mà khả năng chịu lực của chúng mất đi đồng thời với
sự hình thành vết nứt trong vùng bê tông chịu kéo (xem điều 7.1.2.8),
thì diện tích tiết diện cốt thép dọc chịu kéo cần phải tăng lên ít nhất 15% so
với diện tích cốt thép yêu cầu khi tính toán theo độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
chống nứt của kết cấu bê tông cốt thép
Tải
trọng và hệ số độ tin cậy khi tính toán
theo điều kiện
hình
thành vết nứt
mở
rộng vết nứt
khép
kín
vết nứt
ngắn
hạn
dài
hạn
1
Tải trọng
thường xuyên; tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn với > 1,0*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
2
Tải trọng thường
xuyên; tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn với > 1,0* (tính toán để làm rõ sự cần thiết
phải kiểm tra theo điều kiện không mở rộng vết nứt ngắn hạn và khép kín
chúng)
Tải trọng thường
xuyên; tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn với = 1,0*
–
Tải trọng thường xuyên; Tải trọng tạm
thời dài hạn với = 1,0*
3
Tải trọng thường
xuyên; tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn với = 1,0* (tính toán để làm rõ sự cần thiết
phải kiểm tra theo điều kiện mở rộng vết nứt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
thường xuyên; tải trọng tạm thời dài hạn với =
1,0*
–
* Hệ số được lấy như khi tính toán theo độ bền.
GHI CHÚ:
1. Tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời
ngắn hạn được lấy theo điều 4.2.3.
2. Tải trọng đặc biệt phải được kể đến khi
tính toán theo điều kiện hình thành vết nứt trong trường hợp sự có mặt của vết
nứt dẫn đến tình trạng nguy hiểm (nổ, cháy, v.v...).
4.2.11 Độ võng và chuyển vị
của các cấu kiện kết cấu không được vượt quá giới hạn cho phép cho trong Phụ lục
C. Độ võng giới hạn của các cấu kiện thông dụng cho trong Bảng 4.
4.2.12 Khi tính toán theo độ
bền các cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép chịu tác dụng của lực nén dọc, cần
chú ý tới độ lệch tâm ngẫu nhiên do các yếu tố
không được kể đến trong tính toán gây ra.
Độ lệch tâm ngẫu nhiên trong mọi trường hợp được lấy không
nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1/30
chiều cao của tiết diện cấu kiện.
Ngoài ra, đối với các kết cấu lắp ghép cần kể
đến chuyển vị tương hỗ có thể xảy ra của các cấu kiện. Các chuyển vị này phụ
thuộc vào loại kết cấu, phương pháp lắp dựng, v.v...
Đối với các cấu kiện của kết cấu siêu tĩnh,
giá trị độ lệch tâm của lực dọc so với
trọng tâm tiết diện quy đổi được lấy bằng độ lệch tâm được xác định từ phân
tích tĩnh học kết cấu, nhưng không nhỏ hơn .
Trong các cấu kiện của kết cấu tĩnh định, độ
lệch tâm được lấy bằng tổng độ lệch tâm được
xác định từ tính toán tĩnh học và độ lệch tâm ngẫu nhiên.
Bảng 4 – Độ võng giới hạn của các cấu kiện thông
dụng
Loại
cấu kiện
Giới
hạn độ võng
1. Dầm cầu trục với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/500L
b) cầu trục chạy điện
1/600L
2. Sàn có trần phẳng, cấu kiện của mái và tấm
tường treo (khi tính tấm tường ngoài mặt phẳng)
a) khi L < 6 m
(1/200) L
b) khi 6 m £ L £ 7,5 m
3 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1/250)L
3. Sàn với trần có sườn và cầu thang
a) khi L < 5 m
(1/200)L
b) khi 5 m £ L £ 10 m
2,5 cm
c) khi L > 10 m
(1/400)L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. Khi thiết kế kết cấu có độ vồng trước
thì lúc tính toán kiểm tra độ võng cho phép trừ đi độ vồng đó nếu không có những
hạn chế gì đặc biệt.
2. Khi chịu tác dụng của tải trọng thường
xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn, độ võng của dầm hay bản
trong mọi trường hợp không được vượt quá 1/150 nhịp hoặc 1/75 chiều dài vươn
của công xôn.
3. Khi độ võng giới hạn không bị ràng buộc
bởi yêu cầu về công nghệ sản xuất và cấu tạo mà chỉ bởi yêu cầu về thẩm mỹ,
thì để tính toán độ võng chỉ lấy các tải trọng tác dụng dài hạn. Trong trường
hợp này lấy
4.2.13 Khoảng cách giữa các
khe co giãn nhiệt cần phải được xác định bằng tính toán.
Đối với kết cấu bê
tông cốt thép thường và kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước có yêu cầu chống
nứt cấp 3, cho phép không cần tính toán khoảng cách nói trên nếu chúng không vượt
quá trị số trong Bảng 5.
Bảng 5 – Khoảng cách lớn nhất giữa các khe co
giãn nhiệt
cho phép không cần tính toán, m
Kết
cấu
Điều
kiện làm việc của kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
nhà
Ngoài
trời
Bê tông
Khung lắp ghép
40
35
30
Toàn khối
có bố trí thép cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
không bố trí thép cấu tạo
20
15
10
Bê tông
cốt thép
Khung lắp ghép
nhà một tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
48
nhà nhiều tầng
60
50
40
Khung bán lắp ghép hoặc toàn khối
50
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu bản đặc toàn khối
hoặc bán lắp ghép
40
30
25
CHÚ THÍCH: 1. Trị số trong bảng này không
áp dụng cho các kết cấu chịu nhiệt độ dưới – 40°C.
2. Đối với kết cấu nhà một tầng, được phép
tăng trị số cho trong bảng lên 20%.
3. Trị số cho trong bảng này đối với nhà
khung là ứng với trường hợp khung không có hệ giằng cột hoặc khi hệ giằng đặt
ở giữa khối nhiệt độ.
4.3.1
Giá
trị của ứng suất trước và tương ứng trong cốt thép căng và cần
được chọn với độ sai lệch sao cho thoả mãn
các điều kiện sau đây:
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
trong
trường hợp căng bằng phương pháp cơ học: = 0,05;
-
trong
trường hợp căng bằng phương pháp nhiệt điện và cơ nhiệt điện:
(2)
với
– chiều dài thanh cốt thép căng (khoảng
cách giữa các mép ngoài của bệ), mm.
Trong trường hợp căng
bằng thiết bị được tự động hóa, giá trị tử số 360 trong công thức (2) được thay
bằng 90.
4.3.2
Giá
trị ứng suất và tương
ứng trong cốt thép căng và được kiểm soát sau khi căng trên bệ lấy
tương ứng bằng và (xem điều 4.3.1) trừ đi hao tổn
do biến dạng neo và ma sát của cốt thép (xem điều 4.3.3).
Giá trị ứng suất
trong cốt thép căng và được
khống chế tại vị trí đặt lực kéo khi căng cốt thép trên bê tông đã rắn chắc được
lấy tương ứng bằng và ,
trong đó các giá trị và được xác định từ điều kiện đảm bảo ứng
suất và trong tiết diện tính toán. Khi đó và được
tính theo công thức:
(3)
(4)
Trong các công thức (3) và (4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
, –
xác định theo công thức (8) và (9), trong đó các giá trị và có kể đến những hao tổn ứng suất thứ
nhất;
, –
xem điều 4.3.6;
.
ứng suất trong cốt thép của kết cấu tự ứng lực
được tính toán từ điều kiện cân bằng với ứng suất (tự gây ra) trong bê tông.
ứng suất tự gây của bê tông trong kết cấu được
xác định từ mác bê tông theo khả năng tự gây ứng suất có
kể đến hàm lượng cốt thép, sự phân bố cốt thép trong bê tông (theo một trục,
hai trục, ba trục), cũng như trong các trường hợp cần thiết cần kể đến hao tổn ứng
suất do co ngót, từ biến của bê tông khi kết cấu chịu tải trọng.
CHÚ THÍCH: Trong các kết cấu làm từ bê tông nhẹ có cấp từ
B7,5 đến B12,5, các giá trị và không được vượt quá các giá trị tương
ứng là 400 MPa và 550 MPa.
4.3.3
Khi
tính toán cấu kiện ứng lực trước, cần kể đến hao tổn ứng suất trước trong cốt
thép khi căng:
-
Khi
căng trên bệ cần kể đến:
+
những
hao tổn thứ nhất: do biến dạng neo, do ma sát cốt thép với thiết bị nắn hướng,
do chùng ứng suất trong cốt thép, do thay đổi nhiệt độ, do biến dạng khuôn (khi
căng cốt thép trên khuôn), do từ biến nhanh của bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khi
căng trên bê tông cần kể đến:
+
những
hao tổn thứ nhất: do biến dạng neo, do ma sát cốt thép với thành ống đặt thép
(cáp) hoặc với bề mặt bê tông của kết cấu.
+
những
hao tổn thứ hai: do chùng ứng suất trong cốt thép, do co ngót và từ biến của bê
tông, do nén cục bộ của các vòng cốt thép lên bề mặt bê tông, do biến dạng mối
nối giữa các khối bê tông (đối với các kết cấu lắp ghép từ các khối).
Hao tổn ứng suất
trong cốt thép được xác định theo bảng 6 nhưng tổng giá trị các hao tổn ứng suất
không được lấy nhỏ hơn 100 MPa.
Khi
tính toán cấu kiện tự ứng lực chỉ kể đến hao tổn ứng suất do co ngót và từ biến
của bê tông tùy theo mác bê tông tự ứng lực trước và độ ẩm của môi trường.
Đối với các kết cấu tự
ứng lực làm việc trong điều kiện bão hòa nước, không cần kể đến hao tổn ứng suất
do co ngót.
Bảng 6 – Hao tổn ứng suất
Các
yếu tố gây hao tổn
ứng suất trước trong cốt thép
Giá
trị hao tổn ứng suất, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi
căng trên bê tông
A. Những
hao tổn thứ nhất
1. Chùng ứng
suất trong cốt thép
· khi căng bằng
phương pháp cơ học
a) đối với thép sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
b) đối với thép
thanh
–
· khi căng bằng
phương pháp nhiệt điện hay cơ nhiệt điện
a) đối với thép sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
b) đối với thép
thanh
–
ở đây: , MPa, được lấy
không kể đến hao tổn ứng suất. Nếu giá trị hao tổn tính được mang dấu “trừ”
thì lấy giá trị bằng 0.
Bảng 6 – Hao tổn ứng suất (tiếp theo)
Các
yếu tố gây hao tổn
ứng suất trước trong cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi
căng trên bệ
khi
căng trên bê tông
2. Chênh lệch
nhiệt độ giữa cốt thép căng trong vùng bị nung nóng và thiết bị nhận lực căng
khi bê tông bị nóng
Đối với bê tông cấp từ B15 đến B40:
1,25
Đối với bê tông cấp B45 và lớn hơn:
1,0
trong đó: – chênh lệch nhiệt
độ giữa cốt thép được nung nóng và bệ căng cố định (ngoài vùng nung nóng) nhận
lực căng, oC. Khi thiếu số liệu chính xác lấy = 65oC.
Khi căng cốt thép trong quá trình
gia nhiệt tới trị số đủ để bù cho hao tổn ứng suất do chênh lệch nhiệt độ,
thì hao tổn ứng suất do chênh lệch nhiệt độ lấy bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
3. Biến
dạng của neo đặt ở thiết bị căng
trong đó: –
biến dạng của các vòng đệm bị ép, các đầu neo bị ép cục bộ, lấy bằng 2 mm;
khi có sự trượt giữa các thanh cốt thép trong thiết bị kẹp dùng nhiều lần, xác định theo công thức:
= 1,25 + 0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
chiều dài cốt thép căng (khoảng cách giữa mép ngoài của các gối trên bệ của
khuôn hoặc thiết bị), mm.
trong đó: –
biến dạng của êcu hay các bản đệm giữa các neo và bê tông, lấy bằng 1 mm;
–
biến dạng của neo hình cốc, êcu neo, lấy bằng 1 mm.
–
chiều dài cốt thép căng (một sợi), hoặc cấu kiện, mm.
Khi căng bằng nhiệt điện, hao tổn do
biến dạng neo không kể đến trong tính toán vì chúng đã được kể đến khi xác định
độ giãn dài toàn phần của cốt thép
Bảng 6 – Hao tổn ứng suất (tiếp theo)
Các
yếu tố gây hao tổn
ứng suất trong cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi
căng trên bệ
khi
căng trên bê tông
4. Ma sát của cốt thép
a) với
thành ống rãnh hay bề mặt bê tông
trong đó: – cơ số lôgarit tự nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– chiều dài tính từ thiết bị căng đến
tiết diện tính toán, m;
– tổng góc chuyển hướng của trục cốt
thép, radian;
– được lấy không kể đến hao tổn ứng
suất.
b) với thiết bị nắn hướng
trong đó: – cơ số lôgarit tự nhiên;
– hệ số, lấy bằng
0,25;
– tổng góc chuyển hướng của trục cốt
thép, radian;
– được lấy không kể đến hao tổn ứng
suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Biến dạng của
khuôn thép khi chế tạo kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước
trong đó: –
hệ số, lấy bằng:
+ ,
khi căng cốt thép bằng kích;
+ , khi căng cốt thép bằng phương pháp
cơ nhiệt điện sử dụng máy tời (50% lực do tải trọng của vật nặng).
–
Bảng 6 – Hao tổn ứng suất (tiếp
theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị hao tổn ứng suất, MPa
khi
căng trên bệ
khi
căng trên bê tông
–
số nhóm cốt thép được căng không đồng thời.
– độ dịch
lại gần nhau của các gối trên bệ theo phương tác dụng của lực , được xác định từ tính toán biến dạng
khuôn.
–
khoảng cách giữa các mép ngoài của các gối trên bệ căng.
Khi thiếu các số liệu về công nghệ
chế tạo và kết cấu khuôn, hao tổn do biến dạng khuôn lấy bằng 30 MPa.
Khi căng bằng nhiệt điện, hao tổn do
biến dạng khuôn trong tính toán không kể đến vì chúng đã được kể đến khi xác
định độ giãn dài toàn phần của cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Từ biến
nhanh của bê tông
a) Đối với
bê tông đóng rắn tự nhiên
khi
khi
trong đó và –
hệ số, lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 5,25 – 0,185, nhưng không lớn
hơn 2,5 và không nhỏ hơn 1,1;
– được xác định tại
mức trọng tâm cốt thép dọc và , có kể đến hao tổn theo mục 1 đến 5
trong bảng này.
Đối với
bê tông nhẹ, khi cường độ tại thời điểm bắt đầu gây ứng lực trước bằng 11 MPa
hay nhỏ hơn thì thay hệ số 40 thành 60.
b) Đối với bê tông được dưỡng hộ nhiệt
Hao tổn
tính theo công thức ở mục 6a của bảng này, sau đó nhân với hệ số 0,85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
yếu tố gây hao tổn
ứng suất trong cốt thép
Giá
trị hao tổn ứng suất, MPa
khi
căng trên bệ
khi
căng trên bê tông
B. Những
hao tổn thứ hai
7. Chùng ứng suất trong cốt thép
a) Đối với thép sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với thép thanh
–
(xem chú
giải cho mục 1 trong bảng này)
8. Co ngót của bê tông (xem điều 4.3.4)
Bê tông
đóng rắn tự nhiên
Bê tông
được dưỡng hộ nhiệt trong điều kiện áp suất
khí quyển
Không phụ
thuộc điều kiện đóng rắn của
bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) B35 và thấp hơn
40
35
30
b) B40
50
40
35
c) B45 và lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
Bê tông
hạt nhỏ
d) nhóm A
Hao tổn được xác định theo mục 8a, b
trong bảng này và nhân với hệ số1,3
40
e) nhóm B
Hao tổn được xác định theo mục 8a
trong bảng này và nhân với hệ số1,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao tổn
được xác định theo mục 8a
trong bảng này như đối với bê tông nặng đóng rắn tự nhiên
40
Bê tông
nhẹ có cốt liệu nhỏ
g) loại
đặc chắc
50
45
40
h) loại
có lỗ rỗng
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
9. Từ biến của bê tông (xem điều 4.3.4)
a) Đối với bê tông nặng và bê tông
nhẹ có cốt liệu nhỏ đặc chắc.
khi ;
khi ,
trong đó: – lấy như ở mục 6 trong bảng này;
– hệ số, lấy
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ với bê
tông được dưỡng hộ nhiệt trong điều kiện áp suất khí quyển, lấy = 0,85.
Bảng 6 – Hao tổn ứng suất (kết thúc)
Các
yếu tố gây hao tổn
ứng suất trong cốt thép
Giá
trị hao tổn ứng suất, MPa
khi
căng trên bệ
khi
căng trên bê tông
b) Bê tông hạt nhỏ
nhóm A
Hao tổn được tính theo công thức ở mục 9a
trong bảng này, sau đó nhân kết quả với hệ số 1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao tổn được tính theo công thức ở mục 9a
trong bảng này, sau đó nhân kết quả với hệ số 1,5
nhóm C
Hao tổn được tính theo công thức ở mục 9a
trong bảng này
khi = 0,85
c) Bê tông nhẹ dùng cốt liệu nhỏ rỗng
Hao tổn được tính theo công thức ở mục 9a
trong bảng này, sau đó nhân kết quả với hệ số 1,2
10. ép cục bộ bề mặt bê tông do cốt thép có
dạng đai xoắn hay dạng đai tròn (khi kết cấu có đường kính nhỏ hơn 3 m)
–
70 – 0,22
trong đó: – đường kính ngoài của kết cấu,
cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
trong đó: –
số lượng khe nối giữa kết cấu và thiết bị khác theo chiều dài của cốt thép
căng;
– biến dạng ép
sát tại mỗi khe:
+ với khe được nhồi bê tông, lấy = 0,3 mm;
+ với khe ghép trực tiếp, lấy
= 0,5 mm;
– chiều dài cốt thép
căng, mm.
GHI CHÚ:
1. Hao tổn ứng suất trong cốt thép căng được xác định giống như trong cốt
thép ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ký hiệu cấp độ bền của bê tông xem điều 5.1.1.
4.3.4
Khi
xác định hao tổn ứng suất do co ngót và từ biến của bê tông theo mục 8 và 9
trong bảng 6 cần lưu ý:
a)
Khi
biết trước thời hạn chất tải lên kết cấu, hao tổn ứng suất cần được nhân thêm với
hệ số , xác định theo công thức sau:
(5)
trong đó: – thời gian tính bằng ngày, xác định
như sau:
-
khi
xác định hao tổn ứng suất do từ biến: tính từ ngày nén ép bê tông;
-
khi
xác định hao tổn ứng suất do co ngót: tính từ ngày kết thúc đổ bê tông.
b)
Đối
với kết cấu làm việc trong điều kiện có độ ẩm không khí thấp hơn 40%, hao tổn ứng
suất cần được tăng lên 25%. Trường hợp các kết cấu làm từ bê tông nặng, bê tông
hạt nhỏ, làm việc trong vùng khí hậu nóng và không được bảo vệ tránh bức xạ mặt
trời hao tổn ứng suất cần tính tăng lên 50%.
c)
Nếu
biết rõ loại xi măng, thành phần bê tông, điều kiện chế tạo và sử dụng kết cấu,
cho phép sử dụng các phương pháp chính xác hơn để xác định hao tổn ứng suất khi
phương pháp đó được chứng minh là có cơ sở theo qui định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống
rãnh hay bề mặt tiếp xúc
Các hệ số để xác định hao tổn do ma sát cốt thép (xem
mục 4, Bảng 6)
khi cốt thép là
bó
thép hay sợi thép
thanh
có gờ
1. Loại ống rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– có bề mặt
kim loại
0,0030
0,35
0,40
– có bề mặt bê tông
tạo bởi khuôn bằng lõi cứng
0
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
– có bề mặt bê tông
tạo bởi khuôn bằng lõi mềm
0,0015
0,55
0,65
2. Bề mặt
bê tông
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
4.3.5
Trị số ứng suất trước trong cốt thép đưa vào tính toán cần
nhân với hệ số độ chính xác khi căng cốt thép :
= 1 ± D (6)
Trong
công thức (6), lấy dấu "cộng" khi có ảnh hưởng bất lợi của ứng suất
trước (tức là trong giai đoạn làm việc cụ thể của kết cấu hoặc một bộ phận đang
xét của cấu kiện, ứng suất trước làm giảm khả năng chịu lực thúc đẩy sự hình
thành vết nứt, v.v...); lấy
dấu "trừ" khi có ảnh hưởng có lợi.
Trong
trường hợp tạo ứng suất trước bằng phương pháp cơ học, giá trị D lấy bằng 0,1; khi căng bằng phương
pháp nhiệt điện và cơ nhiệt điện D được
xác định bằng công thức:
(7)
nhưng lấy không nhỏ
hơn 0,1;
trong công thức (7):
, –
xem điều 4.3.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định hao tổn ứng
suất trong cốt thép, cũng như khi tính toán theo điều kiện mở rộng vết nứt và
tính toán theo biến dạng cho phép lấy giá trị bằng
không.
4.3.6
ứng
suất trong bê tông và cốt thép, cũng
như lực nén trước trong bê tông dùng để tính toán kết cấu bê tông ứng lực trước
được xác định theo chỉ dẫn sau:
ứng suất trong tiết
diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện được xác định theo các nguyên tắc tính
toán vật liệu đàn hồi. Trong đó, tiết diện tính toán là tiết diện tương đương
bao gồm tiết diện bê tông có kể đến sự giảm yếu do các ống, rãnh và diện tích
tiết diện các cốt thép dọc (căng và không căng) nhân với hệ số a là tỉ số giữa mô đun đàn hồi của cốt
thép và bê tông .
Khi trên tiết diện có bê tông với nhiều loại và cấp độ bền khác nhau, thì phải
quy đổi về một loại hoặc một cấp dựa trên tỉ lệ mô đun đàn hồi của chúng.
ứng lực nén trước và độ lệch tâm của nó so với trọng tâm của tiết diện quy đổi
được xác định theo các công thức:
(8)
(9)
trong đó:
và –
tương ứng là ứng suất trong cốt thép không căng và
gây nên do co ngót và từ biến trong
bê tông;
, , , – tương ứng là các
khoảng cách từ trọng tâm tiết diện quy đổi đến các điểm đặt hợp lực của nội lực
trong cốt thép căng và không căng (Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 – Sơ đồ lực nén trước trong cốt
thép trên tiết diện ngang của cấu kiện bê tông cốt thép
Trong trường hợp cốt
thép căng có dạng cong, các giá trị và cần nhân với và
, với và
tương ứng là góc nghiêng của trục cốt
thép với trục dọc cấu kiện (tại tiết diện đang xét).
Các ứng suất và được
lấy như sau:
a)
Trong
giai đoạn nén trước bê tông: có kể đến các hao tổn thứ nhất.
b)
Trong
đoạn sử dụng: có kể đến các hao tổn thứ nhất và thứ hai
Giá trị các ứng suất
và lấy
như sau:
c)
Trong
giai đoạn nén trước bê tông: lấy bằng hao tổn ứng suất do từ biến nhanh theo mục
6 bảng 6.
d)
Trong
giai đoạn sử dụng: lấy bằng tổng các hao tổn ứng suất do co ngót và từ biến của
bê tông theo mục 6, 8 và 9 bảng 6.
4.3.7
ứng
suất nén trong bê tông trong giai đoạn nén trước
bê tông phải thỏa mãn điều kiện: tỷ số không
được vượt quá giá trị cho trong Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 – Tỷ số giữa ứng suất nén trong bê
tông ở giai đoạn nén trước và
cường độ của bê tông khi bắt đầu chịu ứng lực
trước ()
Trạng
thái ứng suất
của tiết diện
Phương
pháp
căng cốt thép
Tỉ
số không lớn hơn
khi
nén
đúng tâm
khi
nén
lệch tâm
1. ứng suất
bị giảm hay không đổi khi kết cấu chịu tác dụng của ngoại lực
Trên bệ
(căng trước)
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên bê
tông (căng sau)
0,70
0,85
2. ứng suất bị tăng
khi kết cấu chịu tác dụng của ngoại lực
Trên bệ
(căng trước)
0,65
0,70
Trên bê
tông (căng sau)
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* áp dụng cho các
cấu kiện được sản xuất theo điều kiện tăng dần lực nén, khi có các chi tiết
liên kết bằng thép tại gối và cốt thép gián tiếp với hàm lượng thép theo thể
tích ³
0,5% (xem điều 8.5.3) trên đoạn không nhỏ hơn chiều dài đoạn truyền
ứng suất (xem điều 5.2.2.5),
cho phép lấy giá trị .
GHI CHÚ: Đối với
bê tông nhẹ từ cấp B7,5 đến B12,5, giá trị nên
lấy không lớn hơn 0,3.
4.3.8
Đối
với kết cấu ứng lực trước mà có dự kiến trước đến việc điều chỉnh ứng suất nén
trong bê tông trong quá trình sử dụng (ví dụ: trong các lò phản ứng, bể chứa,
tháp truyền hình), cần sử dụng cốt thép căng không bám dính, thì cần có các biện
pháp có hiệu quả để bảo vệ cốt thép không bị ăn mòn. Đối với các kết cấu ứng suất
trước không bám dính, cần tính toán theo các yêu cầu khả năng chống nứt cấp 1.
4.4.1
Việc
tính toán hệ kết cấu bê tông và bê tông cốt thép (kết cấu tuyến tính, kết cấu phẳng,
kết cấu không gian và kết cấu khối lớn) đối với các trạng thái giới hạn thứ nhất
và thứ hai được thực hiện theo ứng suất, nội lực, biến dạng và chuyển vị. Các yếu
tố ứng suất, nội lực, biến dạng và chuyển vị đó được tính toán từ những tác động
của ngoại lực lên các kết cấu nói trên (tạo thành hệ kết cấu của nhà và công
trình) và cần kể đến tính phi tuyến vật lý, tính không đẳng hướng và trong một
số trường hợp cần thiết phải kể đến từ biến và sự tích tụ các hư hỏng (trong một
quá trình dài) và tính phi tuyến hình học (phần lớn trong các kết cấu thành mỏng).
GHI CHÚ: Tính không đẳng hướng là sự không giống
nhau về tính chất (ở đây là tính chất cơ học) theo các hướng khác nhau. Tính trực
hướng là một dạng của tính không đẳng hướng, trong đó sự không giống nhau về
tính chất là theo các hướng thuộc ba mặt phẳng đối xứng vuông góc với nhau từng
đôi một.
4.4.2
Cần
kể đến tính phi tuyến vật lý, tính không đẳng hướng và tính từ biến trong những
tương quan xác định trong quan hệ ứng suất - biến dạng, cũng như trong điều kiện
bền và chống nứt của vật liệu. Khi đó cần chia ra làm hai giai đoạn biến dạng của
cấu kiện: trước và sau khi hình thành vết nứt.
4.4.3
Trước
khi hình thành vết nứt, phải sử dụng mô hình phi tuyến trực hướng đối với bê
tông. Mô hình này cho phép kể đến sự phát triển có hướng của hiệu ứng giãn nở
và tính không đồng nhất của sự biến dạng khi nén và kéo. Cho phép sử dụng mô
hình gần đẳng hướng của bê tông. Mô hình này cho phép kể đến sự xuất hiện của
các yếu tố nêu trên theo ba chiều. Đối với bê tông cốt thép, tính toán trong
giai đoạn này cần xuất phát từ tính biến dạng đồng thời theo phương dọc trục của
cốt thép và phần bê tông bao quanh nó, ngoại trừ đoạn đầu mút cốt thép không bố
trí neo chuyên dụng.
Khi có nguy cơ phình
cốt thép, cần hạn chế trị số ứng suất nén giới hạn.
CHÚ THÍCH: Sự giãn nở là sự tăng về thể tích
của vật thể khi nén do có sự phát triển của các vết vi nứt cũng như các vết nứt
có chiều dài lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện bền của bê
tông cốt thép không có vết nứt cần được xác lập trên cơ sở điều kiện bền của
các vật liệu thành phần khi xem bê tông cốt thép như môi trường hai thành phần.
4.4.5
Lấy
điều kiện bền của bê tông trong môi trường hai thành phần làm điều kiện hình
thành vết nứt.
4.4.6
Sau
khi xuất hiện vết nứt, cần sử dụng mô hình vật thể không đẳng hướng dạng tổng
quát trong quan hệ phi tuyến giữa nội lực hoặc ứng suất với chuyển vị có kể đến
các yếu tố sau:
-
Góc
nghiêng của vết nứt so với cốt thép và sơ đồ vết nứt;
-
Sự
mở rộng vết nứt và trượt của các biên vết nứt;
-
Độ
cứng của cốt thép:
+
theo
phương dọc trục: có kể đến sự dính kết của cốt thép với dải hoặc đoạn bê tông
giữa các vết nứt;
+
theo
phương tiếp tuyến với biên vết nứt: có kể đến độ mềm của phần bê tông tại các
biên vết nứt và ứng suất dọc trục và ứng suất tiếp tương ứng trong cốt thép tại
vết nứt;
-
Độ
cứng của bê tông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
tại
các vết nứt: có kể đến lực dọc và trượt của phần bê tông tại biên vết nứt;
-
Sự
mất dần từng phần tính đồng thời của biến dạng dọc trục của cốt thép và bê tông
giữa các vết nứt.
Trong mô hình biến dạng
của cấu kiện không cốt thép có vết nứt, chỉ kể đến độ cứng của bê tông trong
khoảng giữa các vết nứt.
Trong những trường hợp
xuất hiện các vết nứt xiên, cần kể đến đặc điểm riêng của biến dạng bê tông
trong vùng phía trên các vết nứt.
4.4.7
Bề
rộng vết nứt và chuyển dịch trượt tương đối của các biên vết nứt cần xác định
trên cơ sở chuyển dịch theo hướng khác nhau của các thanh cốt thép so với các
biên của vết nứt cắt qua chúng, có xét đến khoảng cách giữa các vết nứt và điều
kiện chuyển dịch đồng thời.
4.4.8
Điều
kiện bền của cấu kiện phẳng và kết cấu khối lớn có vết nứt cần xác định dựa trên
các giả thuyết sau:
-
Phá
hoại xảy ra do cốt thép bị giãn dài đáng kể tại các vết nứt nguy hiểm nhất, thường
nằm nghiêng so với thanh cốt thép và sự phá vỡ bê tông của một dải hay blốc giữa
các vết nứt hoặc ngoài các vết nứt (ví dụ: tại vùng chịu nén của bản nằm trên
các vết nứt);
-
Cường
độ chịu nén của bê tông bị suy giảm bởi ứng suất kéo sinh ra do lực dính giữa
bê tông và cốt thép chịu kéo theo hướng vuông góc, cũng như do chuyển dịch
ngang của cốt thép gần biên vết nứt;
-
Khi
xác định cường độ của bê tông cần xét đến sơ đồ hình thành vết nứt và góc
nghiêng của vết nứt so với cốt thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tại
vết nứt phá hoại, các thanh cốt thép cắt qua nó đều đạt cường độ chịu kéo tính
toán (đối với cốt thép không có giới hạn chảy thì ứng suất cần được kiểm soát
trong quá trình tính toán về biến dạng).
Cường độ bê tông tại
các vùng khác nhau sẽ được đánh giá theo các ứng suất trong bê tông như trong một
thành phần của môi trường hai thành phần (không kể đến ứng suất quy đổi trong cốt
thép giữa các vết nứt được xác định có kể đến ứng suất tại các vết nứt, sự bám
dính và sự mất dần từng phần tính đồng thời của biến dạng dọc trục của bê tông
với cốt thép).
4.4.9
Đối
với các kết cấu bê tông cốt thép có thể chịu được các biến dạng dẻo nhỏ, cho
phép xác định khả năng chịu lực của chúng bằng phương pháp cân bằng giới hạn.
4.4.10 Khi tính
toán kết cấu theo độ bền, biến dạng, sự hình thành và mở rộng vết nứt theo
phương pháp phần tử hữu hạn, cần kiểm tra các điều kiện bền, khả năng chống nứt
của tất cả các phần tử của kết cấu, cũng như kiểm tra điều kiện xuất hiện các
biến dạng quá mức của kết cấu.
Khi đánh giá trạng
thái giới hạn theo độ bền, cho phép một số phần tử bị phá hoại, nếu như điều đó
không dẫn đến sự phá hoại tiếp theo của kết cấu và sau khi tải trọng đang xét
thôi tác dụng, kết cấu vẫn sử dụng được bình thường hoặc có thể khôi phục được.
5
Vật
liệu dùng cho kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
5.1.1.1 Tiêu chuẩn
này cho phép dùng các loại bê tông sau:
-
Bê
tông nặng có khối lượng riêng trung bình từ 2200 kg/m3 đến 2500 kg/m3;
-
Bê
tông hạt nhỏ có khối lượng riêng trung bình lớn hơn 1800 kg/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bê
tông tổ ong chưng áp và không chưng áp;
-
Bê
tông đặc biệt: bê tông tự ứng suất.
5.1.1.2 Tùy thuộc vào công
năng và điều kiện làm việc, khi thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép cần
chỉ định các chỉ tiêu chất lượng của bê tông. Các chỉ tiêu cơ bản là:
a)
Cấp
độ bền chịu nén B;
b)
Cấp
độ bền chịu kéo dọc trục Bt (chỉ định trong trường hợp đặc trưng này có ý nghĩa
quyết định và được kiểm tra trong quá trình sản xuất);
c)
Mác
theo khả năng chống thấm, kí hiệu bằng chữ W (chỉ định đối với các kết cấu có
yêu cầu hạn chế độ thấm);
d)
Mác
theo khối lượng riêng trung bình D (chỉ định đối với các kết cấu có yêu cầu về
cách nhiệt);
e)
Mác
theo khả năng tự gây ứng suất (chỉ định đối với
các kết cấu tự ứng suất, khi đặc trưng này được kể đến trong tính toán và cần
được kiểm tra trong quá trình sản xuất).
CHÚ THÍCH: 1. Cấp độ bền chịu nén và
chịu kéo dọc trục, MPa, phải thỏa mãn giá trị cường độ với xác suất đảm bảo
95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Để thuận tiện cho việc sử dụng
trong thực tế, ngoài việc chỉ định cấp bê tông có thể ghi thêm mác bê tông
trong ngoặc. Ví dụ B30 (M400).
5.1.1.3 Đối với kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép, qui định sử dụng các loại bê tông có cấp và
mác theo bảng 9:
Bảng 9 – Qui định sử dụng cấp và mác
bê tông
Cách
phân loại
Loại
bê tông
Cấp
hoặc mác
Theo cấp
độ bền chịu nén
Bê tông nặng
B3,5;
B5; B7,5; B10; B12,5; B15; B20; B25; B30; B35; B40; B45; B50; B55; B60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B20;
B25; B30; B35; B40; B45; B50; B55; B60
Bê tông hạt nhỏ
nhóm A:
đóng rắn tự nhiên hoặc được dưỡng hộ trong điều kiện áp suất khí quyển, cốt
liệu cát có mô đun độ lớn > 2,0
B3,5; B5; B7,5;
B10; B12,5; B15; B20; B25; B30; B35; B40
nhóm B: đóng rắn tự
nhiên hoặc được dưỡng hộ trong điều kiện áp suất khí quyển, cốt liệu cát có
mô đun độ lớn £ 2,0
B3,5; B5; B7,5;
B10; B12,5; B15; B20; B25; B30; B35
nhóm C: được chưng áp
B15; B20; B25; B30;
B35; B40; B45; B50; B55; B60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D800, D900
B2,5; B3,5; B5;
B7,5;
D1000, D1100
B2,5; B3,5; B5; B7,5;
B10; B12,5
D1200, D1300
B2,5; B3,5; B5;
B7,5; B10; B12,5; B15
D1400, D1500
B3,5; B5; B7,5;
B10; B12,5; B15; B20; B25; B30
D1600, D1700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1800, D1900
B10; B12,5; B15;
B20; B25; B30; B35; B40
D2000
B20; B25; B30; B35;
B40
Bảng 9 – Qui định sử dụng cấp và mác bê tông (kết
thúc)
Cách
phân loại
Loại
bê tông
Cấp
hoặc mác
Theo cấp
độ bền chịu nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chưng áp
không chưng áp
D500
B1; B1,5;
D600
B1; B1,5; B2
B1,5; B2; B2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1,5; B2; B2,5;
B3,5
B1,5; B2;
B2,5
D800
B2,5; B3,5; B5
B2; B2,5; B3,5
D900
B3,5; B5; B7,5
B3,5; B5
D1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B5; B7,5
D1100
B7,5; B10; B12,5;
B15
B7,5; B10
D1200
B10; B12,5; B15
B10; B12,5
Bê tông
rỗng ứng với mác theo khối lượng riêng trung bình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2,5; B3,5; B5
D1100, D1200,
D1300
B7,5
D1400
B3,5; B5; B7,5
Cấp độ bền
chịu kéo dọc trục
Bê tông nặng, bê tông tự ứng suất,
bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ
Bt0,8;
Bt1,2; Bt1,6; Bt2; Bt2,4; Bt2,8; Bt3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê
tông nhẹ
W2; W4; W6; W8;
W10; W12
Mác theo khối
lượng riêng trung bình
Bê tông nhẹ
D800; D900; D1000;
D1100; D1200; D1300; D1400; D1500; D1600; D1700; D1800; D1900; D2000
Bê tông tổ ong
D500; D600; D700;
D800; D900; D1000; D1100; D1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D800; D900;
D1000; D1100; D1200; D1300; D1400
Mác bê
tông theo khả năng tự gây ứng suất
Bê tông
tự ứng suất
0,6; 0,8; 1; 1,2; 1,5; 2; 3; 4.
CHÚ THÍCH: 1. Trong tiêu chuẩn này,
thuật ngữ "bê tông nhẹ" và "bê tông rỗng" dùng để ký hiệu
tương ứng cho bê tông nhẹ có cấu trúc đặc chắc và bê tông nhẹ có cấu trúc lỗ
rỗng (với tỷ lệ phần trăm lỗ rỗng lớn hơn 6%).
2. Nhóm
bê tông hạt nhỏ A, B, C cần được chỉ rõ trong bản vẽ thiết kế.
5.1.1.4 Tuổi của
bê tông để xác định cấp độ bền chịu nén và chịu kéo dọc trục được chỉ định
trong thiết kế là căn cứ vào thời gian thực tế từ lúc thi công kết cấu đến khi
nó bắt đầu chịu tải trọng thiết kế, vào phương pháp thi công, vào điều kiện
đóng rắn của bê tông. Khi thiếu những số liệu trên, lấy tuổi của bê tông là 28
ngày.
5.1.1.5 Đối với kết
cấu bê tông cốt thép, không cho phép:
-
Sử
dụng bê tông nặng và bê tông hạt nhỏ có cấp độ bền chịu nén nhỏ hơn B7,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên sử dụng bê tông có
cấp độ bền chịu nén thỏa mãn điều kiện sau:
-
Đối
với cấu kiện bê tông cốt thép làm từ bê tông nặng và bê tông nhẹ khi tính toán
chịu tải trọng lặp: không nhỏ hơn B15;
-
Đối
với cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén dạng thanh làm từ bê tông nặng, bê tông
hạt nhỏ và bê tông nhẹ: không nhỏ hơn B15;
-
Đối
với cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén dạng thanh chịu tải trọng lớn (ví dụ: cột
chịu tải trọng cầu trục, cột các tầng dưới của nhà nhiều tầng): không nhỏ hơn
B25.
5.1.1.6 Đối với các cấu kiện tự ứng lực làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê
tông nhẹ, có bố trí cốt thép căng, cấp độ bền của bê tông tùy theo loại và nhóm
cốt thép căng, đường kính cốt thép căng và các thiết bị neo, lấy không nhỏ hơn
các giá trị cho trong Bảng 10.
Bảng 10 – Qui định sử dụng cấp độ bền
của bê tông đối với kết cấu ứng lực trước
Loại
và nhóm cốt thép căng
Cấp
độ bền của bê tông
không thấp hơn
1. Thép sợi nhóm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-II (có neo)
B20
Bp-II (không có
neo) có đường kính:
£ 5 mm
B20
³ 6 mm
B30
K-7 và K-19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thép thanh không có neo, có đường kính:
+ từ 10 mm đến 18
mm, nhóm
CIV, A-IV
B15
A-V
B20
A-VI và ??-VII
B30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIV, A-IV
B20
A-V
B25
A-VI và ??-VII
B30
Cường độ bê tông tại thời điểm nén trước (được kiểm soát như đối với cấp độ bền chịu nén) chỉ định không nhỏ hơn 11 MPa, còn khi dùng thép thanh nhóm A-VI, AT-VI, AT-VIK và AT-VII, thép sợi cường độ cao không có neo và thép cáp thì cần chỉ định không nhỏ hơn 15,5 MPa. Ngoài ra, không được nhỏ hơn 50% cấp độ bền chịu nén của bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết kế các dạng kết cấu riêng, cho phép giảm cấp bê tông tối thiểu xuống một bậc là 5 MPa so với các giá trị cho trong Bảng 10, đồng thời với việc giảm cường độ của bê tông khi bắt đầu chịu ứng lực trước.
CHÚ THÍCH:
1. Khi tính toán kết cấu bê tông cốt thép trong giai đoạn nén trước, đặc trưng tính toán của bê tông được lấy như đối với cấp độ bền của bê tông, có trị số bằng cường độ của bê tông khi bắt đầu chịu ứng lực trước (theo nội suy tuyến tính).
2. Trường hợp thiết kế các kết cấu bao che một lớp đặc làm chức năng cách nhiệt, khi giá trị tương đối của ứng lực nén trước không lớn hơn 0,3 cho phép sử dụng cốt thép căng nhóm CIV, A-IV có đường kính không lớn hơn 14 mm với bê tông nhẹ có cấp từ B7,5 đến B12,5, khi đó cần chỉ định không nhỏ hơn 80% cấp độ bền của bê tông.
5.1.1.7 Khi chưa có các căn cứ thực nghiệm riêng, không cho phép sử dụng bê tông hạt nhỏ cho kết cấu bê tông cốt thép chịu tải trọng lặp, cũng như cho các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước có nhịp lớn hơn 12m dùng thép sợi nhóm B-II, Bp-II, K-7, K-19.
Khi sử dụng kết cấu bê tông hạt nhỏ, nhằm chống ăn mòn và đảm bảo sự dính kết của bê tông với cốt thép căng trong rãnh và trên bề mặt bê tông của kết cấu, cấp độ bền chịu nén của bê tông được chỉ định không nhỏ hơn B12,5; còn khi dùng để bơm vào ống thì sử dụng bê tông có cấp không nhỏ hơn B25.
5.1.1.8 Để chèn các mối nối cấu kiện kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép, cấp bê tông được chỉ định tùy vào điều kiện làm việc của cấu kiện, nhưng lấy không nhỏ hơn B7,5 đối với mối nối không có cốt thép và lấy không nhỏ hơn B15 đối với mối nối có cốt thép.
5.1.2.1 Các loại cường độ tiêu chuẩn của bê tông bao gồm cường độ khi nén dọc trục mẫu lăng trụ (cường độ lăng trụ) và cường độ khi kéo dọc trục .
Các cường độ tính toán của bê tông khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất , và theo các trạng thái giới hạn thứ hai , được
xác định bằng cách lấy cường độ tiêu chuẩn chia cho hệ số độ tin cậy của bê tông tương ứng khi nén và khi kéo . Các giá trị của hệ số
và của
một số loại bê tông chính cho trong Bảng 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
bê tông
Giá
trị và khi
tính toán kết cấu theo
trạng thái giới hạn
thứ
nhất
thứ
hai
,
ứng với cấp độ bền của bê tông
chịu
nén
chịu
kéo
Bê tông nặng, bê
tông hạt nhỏ, bê tông tự ứng suất, bê tông nhẹ và bê tông rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,3
1,0
Bê tông tổ ong
1,5
2,3
–
1,0
5.1.2.2 Cường độ tiêu chuẩn của
bê tông khi nén dọc trục (cường độ chịu nén
tiêu chuẩn của bê tông) tùy theo cấp độ bền chịu nén của bê tông cho trong Bảng
12 (đã làm tròn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ tiêu chuẩn của
bê tông khi kéo dọc trục (cường độ chịu kéo
tiêu chuẩn của bê tông) trong những trường hợp độ bền chịu kéo của bê tông được
kiểm soát trong quá trình sản xuất được lấy bằng cấp độ bền chịu kéo với xác xuất
đảm bảo.
5.1.2.3 Các cường độ tính
toán của bê tông , ,
, (đã
làm tròn) tùy thuộc vào cấp độ bền chịu nén và kéo dọc trục của bê tông cho
trong Bảng 13 và Bảng 14 khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất và
Bảng 12 khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai.
Các cường độ tính
toán của bê tông khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất và được giảm xuống (hoặc
tăng lên) bằng cách nhân với các hệ số điều kiện làm việc của bê tông . Các hệ số này kể đến tính chất đặc
thù của bê tông, tính dài hạn của tác động, tính lặp lại của tải trọng, điều kiện
và giai đoạn làm việc của kết cấu, phương pháp sản xuất, kích thước tiết diện,
v.v... Giá trị hệ số điều kiện làm việc cho
trong Bảng 15.
Bảng 12 – Các cường độ tiêu chuẩn của
bê tông , và
cường độ tính toán của bê tông
khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai , , MPa
Trạng thái
Loại bê tông
Cấp độ bền chịu nén
của bê tông
?1
?1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
?2,5
?3,5
?5
?7,5
?10
?12,5
?15
?20
?25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
?35
?40
?45
?50
?55
?60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M50
M75
M100
M150
M150
M200
M250
M350
M400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M500
M600
M700
M700
M800
Nén dọc trục (cường
độ lăng trụ) ,
Bê tông nặng,
bê tông hạt nhỏ
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
2,7
3,6
5,5
7,5
9,5
11,0
15,0
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,5
29,0
32,0
36,0
39,5
43,0
Bê tông nhẹ
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
2,7
3,5
5,5
7,5
9,5
11,0
15,0
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,5
29,0
–
–
–
–
Bê tông tổ ong
0,95
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
3,3
4,6
6,9
9,0
10,5
11,5
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
–
Kéo dọc trục
,
Bê tông nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
0,39
0,55
0,70
0,85
1,00
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
1,80
1,95
2,10
2,20
2,30
2,40
2,50
Bê tông
hạt nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
0,39
0,55
0,70
0,85
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
1,60
1,80
1,95
2,10
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
0,26
0,40
0,60
0,70
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,35
1,50
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
1,60
1,80
1,95
2,10
2,20
2,30
2,40
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cốt liệu đặc
–
–
–
0,29
0,39
0,55
0,70
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,40
1,60
1,80
1,95
2,10
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cốt liệu rỗng
–
–
–
0,29
0,39
0,55
0,70
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
1,20
1,35
1,50
1,65
1,80
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông tổ ong
0,14
0,21
0,26
0,31
0,41
0,55
0,63
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
–
–
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú :
1. Nhóm bê tông hạt nhỏ xem điều 5.1.1.3.
2. Ký hiệu M để chỉ mác bê tông theo
quy định trước đây. Tương quan giữa các giá trị cấp độ bền của bê tông và mác
bê tông cho trong Bảng A.1 và A.2, Phụ lục A trong tiêu chuẩn này.
3. Các giá trị cường độ của bê tông
tổ ong trong bảng ứng với bê tông tổ ong có độ ẩm là 10%.
4. Đối với bê tông Keramzit – Perlit
có cốt liệu bằng cát Perlit, giá trị và được lấy bằng giá
trị của bê tông nhẹ có cốt liệu cát hạt xốp nhân với 0,85.
5. Đối với bê tông rỗng, giá trị và được lấy như đối với
bê tông nhẹ; còn giá trị , nhân thêm với 0,7.
6. Đối với bê tông tự ứng suất, giá
trị và được lấy như đối với
bê tông nặng, còn giá trị , nhân thêm với 1,2.
Bảng 13 – Các cường độ tính toán của bê tông ,
khi
tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất, MPa
Trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ bền chịu nén của bê tông
?1
?1,5
?2
?2,5
?3,5
?5
?7,5
?10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
?15
?20
?25
?30
?35
?40
?45
?50
?55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M50
M75
M100
M150
M150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M250
M350
M400
M450
M500
M600
M700
M700
M800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ
–
–
–
–
2,1
2,8
4,5
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
11,5
14,5
17,0
19,5
22,0
25,0
27,5
30,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông nhẹ
–
–
–
1,5
2,1
2,8
4,5
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
11,5
14,5
17,0
19,5
22,0
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông tổ ong
0,63
0,95
1,3
1,6
2,2
3,1
4,6
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
–
–
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kéo dọc trục
Bê tông nặng
–
–
–
–
0,26
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57
0,66
0,75
0,90
1,05
1,20
1,30
1,40
1,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
1,65
Bê tông hạt nhỏ
nhóm A
–
–
–
–
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,57
0,66
0,75
0,90
1,05
1,20
1,30
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
nhóm B
–
–
–
–
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,45
0,51
0,64
0,77
0,90
1,00
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
nhóm C
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
0,75
0,90
1,05
1,20
1,30
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
1,60
1,65
Bê tông nhẹ
cốt liệu đặc
–
–
–
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
0,48
0,57
0,66
0,75
0,90
1,05
1,20
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
cốt liệu rỗng
–
–
–
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
0,48
0,57
0,66
0,74
0,80
0,90
1,00
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
Bê tông tổ ong
0,06
0,09
0,12
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,28
0,39
0,44
0,46
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
Ghi chú
1.
Nhóm bê tông hạt nhỏ xem điều 5.1.1.3.
2.
Ký hiệu M để chỉ mác bê tông theo quy định trước đây. Tương quan giữa các giá trị cấp độ bền của bê tông và mác bê tông cho trong Bảng A.1 và A.2, Phụ lục A trong tiêu chuẩn này.
3.
Các giá trị cường độ của bê tông tổ ong trong bảng ứng với bê tông tổ ong có độ ẩm là 10%.
4.
Đối
với bê tông Keramzit – Perlit có cốt liệu bằng cát Perlit, giá trị được lấy bằng giá trị của bê tông nhẹ có cốt liệu cát hạt xốp nhân với 0,85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Đối
với bê tông tự ứng suất, giá trị được lấy như đối với bê tông nặng, còn giá trị nhân với 1,2.
Bảng 14 – Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông ứng với
cấp độ bền chịu kéo của bê tông, MPa
Trạng
thái
Loại
bê tông
Cấp
độ bền chịu kéo và mác tương ứng
của bê tông
Bt0,8
Bt1,2
Bt1,6
Bt2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bt2,8
Bt3,2
K10
K15
K20
K25
K30
K35
K40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông nặng, bê tông tự ứng suất, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ
0,62
0,93
1,25
1,55
1,85
2,15
2,45
GHI CHú: Ký hiệu K
để chỉ mác bê tông theo cường độ chịu kéo trước đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố cần kể đến hệ số điều kiện
làm việc của bê tông
Hệ số điều kiện làm việc của bê tông
Ký hiệu
Giá trị
1.
Tải trọng lặp
Xem bảng 16
2. Tính chất tác dụng dài hạn của tải trọng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Khi kể đến tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn
hạn, ngoại trừ tải trọng tác dụng ngắn hạn mà tổng thời gian tác dụng của
chúng trong thời gian sử dụng nhỏ (ví dụ: tải trọng do cầu trục, tải trọng do
thiết bị băng tải; tải trọng gió; tải trọng xuất hiện trong quá trình sản xuất,
vận chuyển và lắp dựng, v.v...); cũng như khi kể đến tải trọng đặc biệt gây
biến dạng lún không đều, v.v...
–
đối với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ đóng rắn tự nhiên và bê tông
được dưỡng hộ nhiệt trong điều kiện môi trường:
+
đảm bảo cho bê tông được tiếp tục tăng cường độ theo thời gian (ví dụ: môi
trường nước, đất ẩm hoặc không khí có độ ẩm trên 75%)
1,00
+
không đảm bảo cho bê tông được tiếp tục tăng cường độ theo thời gian (khô
hanh)
0,90
– đối với bê tông tổ ong, bê tông rỗng không phụ thuộc
vào điều kiện sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Khi kể đến tải trọng tạm thời ngắn hạn (tác dụng ngắn hạn) trong tổ hợp đang
xét hay tải trọng đặc biệt * không nêu trong mục 2a, đối với các loại bê
tông.
1,10
3.
Đổ bê tông theo phương đứng, mỗi lớp dày trên 1,5m đối với:
– bê tông nặng, bê tông nhẹ và bê tông hạt nhỏ
0,85
– bê tông tổ ong và bê tông rỗng
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem điều 7.1.3.1
Bảng 15 – Hệ số điều kiện làm việc của bê
tông (kết
thúc)
Các yếu tố cần kể đến hệ số điều kiện
làm việc của bê tông
Hệ số điều kiện làm việc của bê tông
Ký hiệu
Giá trị
5.
Đổ bê tông cột theo phương đứng, kích thước lớn nhất của tiết diện cột nhỏ
hơn 30 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Giai đoạn ứng lực trước kết cấu
a)
khi dùng thép sợi + đối với bê tông nhẹ
+
đối với bê tông nhẹ
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
b)
dùng thép thanh
+ đối với bê tông nhẹ
1,35
+ đối với các loại bê tông khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
7.
Kết cấu bê tông
0,90
8.
Kết cấu bê tông làm từ bê tông cường độ cao khi kể đến hệ số
0,3 + £ 1
Giá trị xem điều 6.2.2.3
9.
Độ ẩm của bê tông tổ ong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
10% và nhỏ hơn
1,00
+
lớn hơn 25%
0,85
+ lớn hơn 10% và nhỏ hơn hoặc bằng 25%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Bê tông đổ chèn mối nối cấu kiện lắp ghép khi chiều rộng mối nối nhỏ hơn 1/5
kích thước của cấu kiện và nhỏ hơn 10 cm.
1,15
*
Khi
đưa thêm hệ số điều kiện làm việc bổ sung trong trường hợp kể đến tải trọng đặc
biệt theo chỉ dẫn của tiêu chuẩn tương ứng (ví dụ: khi kể đến tải trọng động
đất) thì lấy ;
CHÚ THÍCH: 1. Hệ số điều kiện làm việc:
+ lấy theo mục 1, 2, 7, 9: cần được kể
đến khi xác định cường độ tính toán và
;
+ lấy theo mục 4: cần được kể đến khi
xác định cường độ tính toán ;
+ còn theo các mục khác: chỉ kể đến khi
xác định .
2. Đối với kết cấu chịu tác dụng của tải trọng
lặp, hệ số được kể đến khi tính toán theo độ bền,
còn khi tính toán theo độ bền mỏi và
theo điều kiện hình thành vết nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các hệ số điều kiện làm việc của bê tông
được kể đến khi tính toán không phụ thuộc lẫn nhau, nhưng tích của chúng
không được nhỏ hơn 0,45.
Các cường độ tính
toán của bê tông khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai và đưa
vào tính toán phải nhân với hệ số điều kiện làm việc =
1; ngoại trừ những trường hợp nêu trong các điều 7.1.2.9, 7.1.3.1, 7.1.3.2.
Đối với các loại bê
tông nhẹ, cho phép dùng các giá trị khác của cường độ tính toán khi được phê
chuẩn theo quy định.
Cho phép dùng những
giá trị trên đối với các loại bê tông nhẹ khi có cơ sở chắc chắn.
CHÚ THÍCH: Đối với các giá trị cấp độ bền bê
tông trung gian theo điều 5.1.1.3 thì các giá trị cho trong Bảng 12, 13
và 17 lấy nội suy tuyến tính.
5.1.2.4 Giá trị mô đun đàn hồi
ban đầu của bê tông khi nén và kéo lấy theo Bảng
17.
Trong trường hợp có số liệu về loại xi măng,
thành phần bê tông, điêu kiện sản xuất v.v..., cho phép lấy các giá trị khác của
được các cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận.
5.1.2.5 Hệ số dãn nở nhiệt khi nhiệt độ thay đổi từ -40°C đến 50°C, tuỳ thuộc vào loại bê tông được lấy như sau:
-
đối với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ và bê tông nhẹ cốt
liệu nhỏ loại đặc chắc: 1.10-5 oC-1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
đối
với bê tông tổ ong và bê tông rỗng: 0,8.10-5 oC-1.
Trong trường hợp có số
liệu về thành phần khoáng chất của cốt liệu, lượng xi măng mức độ ngậm nước của
bê tông, cho phép lấy các giá trị khác nếu
có căn cứ và được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5.1.2.6 Hệ số nở ngang ban đầu
của bê tông (hệ số Poát-xông) lấy bằng 0,2 đối với
tất cả các loại bê tông. Mô đun trượt của bê tông lấy
bằng 0,4 giá trị tương ứng. Giá trị của
cho trong Bảng 17.
Bảng 16 – Hệ số điều kiện làm việc của bê
tông khi kết cấu chịu tải trọng lặp
Loại
bê tông
Trạng
thái ẩm
của bê tông
Giá
trị ứng với hệ số không đối xứng của
chu kỳ
0
¸ 0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,7
1. Bê
tông nặng
Độ ẩm tự
nhiên
0,75
0,80
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
1,00
1,00
Bão hòa
nước
0,50
0,60
0,70
0,80
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
2. Bê
tông nhẹ
Độ ẩm tự
nhiên
0,60
0,70
0,80
0,85
0,90
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bão hòa nước
0,45
0,55
0,65
0,75
0,85
0,95
1,00
GHI CHÚ: Trong bảng này: , với ,
tương ứng là ứng suất nhỏ
nhất và lớn nhất của bê tông trong một chu kỳ thay đổi của tải trọng xác định
theo chỉ dẫn ở điều 6.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
17 – Mô đun đàn hồi ban
đầu của bê tông khi nén và kéo, Eb´ 10-3,
MPa
Loại
bê tông
Cấp
độ bền chịu nén và mác tương ứng
B1
B1,5
B2
B2,5
B3,5
B5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B10
B12,5
B15
B20
B25
B30
B35
B40
B45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B55
B60
M50
M75
M100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M150
M200
M250
M350
M400
M450
M500
M600
M700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M800
Bê tông nặng
đóng rắn
tự nhiên
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
16,0
18,0
21,0
23,0
27,0
30,0
32,5
34,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,5
39,0
39,5
40,0
dưỡng hộ nhiệt ở áp
suất khí quyển
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
14,5
16,0
19,0
20,5
24,0
27,0
29,0
31,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,0
35,0
35,5
36,0
chưng áp
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,88
12,0
13,5
16,0
17,0
20,0
22,5
24,5
26,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,0
29,0
29,5
30,0
Bê tông
hạt nhỏ nhóm
A
đóng rắn tự nhiên
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
7,0
10,0
13,5
15,5
17,5
19,5
22,0
24,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,5
28,5
—
–
–
–
dưỡng hộ nhiệt ở áp
suất khí quyển
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
6,5
9,0
12,5
14,0
15,5
17,0
20,0
21,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,0
24,5
–
–
–
–
B
đóng rắn
tự nhiên
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
6,5
9,0
12,5
14,0
15,5
17,0
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,0
–
–
–
–
–
–
dưỡng hộ nhiệt ở áp
suất khí quyển
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
5,5
8,0
11,5
13,0
14,5
15,5
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,5
–
–
–
–
–
–
C
chưng áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
–
–
–
16,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
21,0
22,0
23,0
23,5
24,0
24,5
25,0
Bê tông nhẹ và bê
tông rỗng, có mác theo khối lượng riêng trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
4,0
4,5
5,0
5,5
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
5,0
5,5
6,3
7,2
8,0
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
6,0
6,7
7,6
8,7
9,5
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
7,0
7,8
8,8
10,0
11,0
11,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
14,5
15,5
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
9,0
10,0
11,5
12,5
13,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,5
16,5
17,5
18,0
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
11,2
13,0
14,0
14,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,0
18,5
19,5
20,5
21,0
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
–
14,5
16,0
17,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
21,0
22,0
23,0
23,5
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
17 – Mô đun đàn hồi ban
đầu của bê tông khi nén và kéo, Eb´ 10-3,
MPa (kết thúc)
Loại
bê tông
Cấp
độ bền chịu nén và mác tương ứng
B1
B1,5
B2
B2,5
B3,5
B5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B10
B12,5
B15
B20
B25
B30
B35
B40
B45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B55
B60
M50
M75
M100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M150
M200
M250
M350
M400
M450
M500
M600
M700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M800
Bê tông nhẹ và bê
tông tổ ong chưng áp, có mác theo khối lượng riêng trung bình
D500
1,1
1,4
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
D600
1,4
1,7
1,8
2,1
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
D700
–
1,9
2,2
2,5
2,9
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
D800
–
–
–
2,9
3,4
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
D900
–
–
–
–
3,8
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
D1000
–
–
–
–
–
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
–
–
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
D1100
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9
8,3
8,6
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
D1200
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,4
8,8
9,3
–
–
–
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
GHI CHÚ:
1.
Phân
loại bê tông hạt nhỏ theo nhóm xem điều 5.1.1.3.
2.
Ký
hiệu M để chỉ mác bê tông theo quy định trước đây. Tương quan giữa các giá
trị cấp độ bền của bê tông và mác bê tông cho trong Bảng A.1 và A.2, Phụ
lục A trong tiêu chuẩn này.
3.
Đối
với bê tông nhẹ, bê tông tổ ong, bê tông rỗng có khối lượng riêng trung bình
trong các khoảng giữa, lấy theo
nội suy tuyến tính. Đối với bê tông tổ ong không chưng áp thì giá trị lấy như đối với bê
tông chưng áp, sau đó nhân thêm với hệ số 0,8.
4.
Đối
với bê tông tự ứng suất, giá trị lấy như
đối với bê tông nặng, sau đó nhân thêm với hệ số =
0,56 + 0,006B, với B là cấp độ bền chịu nén của bê tông.
5.2.1.1 Các loại
thép làm cốt cho kết cấu bê tông cốt thép phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo
tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước. Theo TCVN 1651:1985, có các loại cốt thép
tròn trơn CI và cốt thép có gân (cốt thép vằn) CII, CIII, CIV. Theo TCVN 3101:
1979 có các loại dây thép các bon thấp kéo nguội. Theo TCVN 3100: 1979 có các
loại thép sợi tròn dùng làm cốt thép bê tông ứng lực trước.
Trong tiêu chuẩn này có kể đến các loại
thép nhập khẩu từ Nga, gồm các chủng loại sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cán
nóng: tròn trơn nhóm A-I, có gờ nhóm A-II và AC-II, A-III, A-IV, A-V, A-VI;
-
Gia
cường bằng nhiệt luyện và cơ nhiệt luyện: có gờ nhóm AT-IIIC, AT-IV, AT-IVC,
AT-IVK, AT-VCK, AT-VI, AT-VIK và AT-VII.
b) Cốt thép dạng sợi:
-
Thép
sợi kéo nguội:
+
loại
thường: có gờ nhóm Bp-I;
+
loại
cường độ cao: tròn trơn B-II, có gờ nhóm Bp-II.
-
Thép
cáp:
+
Loại
7 sợi K-7, loại 19 sợi K-19.
Trong kết cấu bê tông
cốt thép, cho phép sử dụng phương pháp tăng cường độ bằng cách kéo thép thanh
nhóm A-IIIB trong các dây chuyền công nghiệp (có kiểm soát độ giãn dài và ứng
suất hoặc chỉ kiểm soát độ giãn dài). Việc sử dụng chủng loại thép mới sản xuất
cần phải được được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với
các loại thép Nga, trong ký hiệu chữ "C" thể hiện tính "hàn được"
(ví dụ: AT-IIIC); chữ "K" thể hiện khả năng chống ăn mòn (ví dụ:
AT-IVK); chữ "T" dùng trong ký hiệu thép cường độ cao (ví dụ: AT-V).
Trong trường hợp thép phải có yêu cầu hàn được và chống ăn mòn thì dùng ký hiệu
"CK" (ví dụ: AT-VCK). Ký hiệu "c" dùng cho thép có những
chỉ định đặc biệt (ví dụ: AC-II).
2. Từ đây trở đi, trong các quy định sử dụng
thép, thứ tự các nhóm thép thể hiện tính ưu tiên khi áp dụng. Ví dụ: trong mục 5.2.1.3
ghi: "Nên sử dụng cốt thép nhóm
CIII, A-III, AT-IIIC, AT-IVC, Bp-I, CI, A-I, CII, A-II và Ac-II trong khung
thép buộc và lưới" có nghĩa
là thứ tự ưu tiên khi sử dụng sẽ là: CIII, sau đó mới đến AIII, AT-IIIC và
v.v...
Để làm các chi tiết đặt
sẵn và những bản nối cần dùng thép bản cán nóng hoặc thép hình theo tiêu chuẩn
thiết kế kết cấu thép TCXDVN 338 : 2005.
Các loại thép được sản
xuất theo tiêu chuẩn của các nước khác (kể cả thép được sản xuất trong các công
ty liên doanh) phải tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn tương ứng và
phải cho biết các chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:
-
thành
phần hoá học và phương pháp chế tạo đáp ứng với yêu cầu của thép dùng trong xây
dựng;
-
các chỉ tiêu về cường độ: giới hạn chảy, giới hạn bền và
hệ số biến động của các giới hạn đó;
-
mô
đun đàn hồi, độ giãn dài cực hạn, độ dẻo;
-
khả
năng hàn được;
-
với
kết cấu chịu nhiệt độ cao hoặc thấp cần biết sự thay đổi tính chất cơ học khi
tăng giảm nhiệt độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các loại cốt thép
không đúng theo TCVN thì cần căn cứ vào các chỉ tiêu cơ học để quy đổi về cốt
thép tương đương khi lựa chọn phạm vi sử dụng của chúng (xem Phụ lục B).
5.2.1.2 Việc lựa
chọn cốt thép tùy thuộc vào loại kết cấu, có hay không ứng lực trước, cũng như
điều kiện thi công và sử dụng nhà và công trình, theo chỉ dẫn ở các điều từ 5.2.1.3
đến 5.2.1.8 và xét đến sự thống nhất hoá cốt thép dùng cho kết cấu theo
nhóm và đường kính, v.v...
5.2.1.3 Để làm cốt
thép không căng (cốt thép thường) cho kết cấu bê tông cốt thép, sử dụng các loại
thép sau đây:
a)
thép
thanh nhóm AT-IVC: dùng làm cốt thép dọc;
b)
thép
thanh nhóm CIII, A-III và AT-IIIC: dùng làm cốt thép dọc và cốt thép ngang;
c)
thép
sợi nhóm Bp-I: dùng làm cốt thép ngang và cốt thép dọc;
d)
thép
thanh nhóm CI, A-I, CII, A-II và Ac-II: dùng làm cốt thép ngang cũng như cốt
thép dọc (nếu như không thể dùng loại thép thường khác được);
e)
thép
thanh nhóm CIV, A-IV (A-IV, AT-IV, AT-IVK): dùng làm cốt thép dọc trong khung
thép buộc và lưới thép;
f)
thép
thanh nhóm A-V (A-V, AT-V, AT-VK, AT-VCK), A-VI (A-VI, AT-VI, AT-VIK), AT-VII:
dùng làm cốt thép dọc chịu nén, cũng như dùng làm cốt thép dọc chịu nén và chịu
kéo trong trường hợp bố trí cả cốt thép thường và cốt thép căng trong khung
thép buộc và lưới thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên
sử dụng cốt thép nhóm CIII, A-III, AT-IIIC,
AT-IVC, Bp-I, CI, A-I, CII, A-II và
Ac-II trong khung thép buộc và lưới.
Cho phép sử dụng làm
lưới và khung thép hàn các loại cốt thép nhóm A-IIIB, AT-IVK (làm từ thép mác
10MnSi2, 08Mn2Si) và AT-V (làm từ thép mác 20MnSi) trong liên kết chữ thập bằng
hàn điểm (xem điều 8.8.1).
5.2.1.4 Trong các
kết cấu sử dụng cốt thép thường, chịu áp lực hơi, chất lỏng và vật liệu rời,
nên sử dụng cốt thép thanh nhóm CI, A-I, CII, A-II, CIII, A-III và AT-IIIC và
thép sợi nhóm Bp-I.
5.2.1.5 Để làm cốt thép căng cho kết cấu bê tông cốt thép, cần sử dụng các loại
thép sau đây:
a)
thép
thanh nhóm A-V (A-V, AT-V, AT-VK, AT-VCK), A-VI (A-VI, AT-VI, AT-VIK) và
AT-VII;
b)
thép
sợi nhóm B-II, Bp-II; và thép cáp K-7 và K-19.
Cho phép sử dụng thép thanh nhóm CIV, A-IV
(A-IV, AT-IV, AT-IVC, AT-IVK) và A-IIIB làm cốt thép căng.
Trong các kết cấu có chiều dài không lớn hơn
12 m nên ưu tiên sử dụng cốt thép thanh nhóm AT-VII, AT-VI và AT-V.
CHÚ THÍCH: Để làm cốt thép căng cho kết cấu
bê tông cốt thép ứng lực trước làm từ bê tông nhẹ có cấp B7,5 đến B12,5, nên sử
dụng các loại thép thanh sau đây: CIV, A-IV (A-IV, AT-IV,
AT-IVC, AT-IVK) và A-IIIB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
thép
sợi nhóm B-II, Bp-I và thép cáp K-7 và K-19;
b)
thép
thanh nhóm A-V (A-V, AT-V, AT-VK, AT-VCK), A-VI (A-VI, AT-VI, AT-VIK) và
AT-VII;
c)
thép
thanh nhóm CIV, A-IV (A-IV, AT-IV, AT-IVK, AT-IVC).
Trong các kết cấu
trên cũng cho phép sử dụng thép nhóm A-IIIB.
Để làm cốt thép căng
trong các kết cấu làm việc trong môi trường xâm thực mạnh nên ưu tiên dùng thép
nhóm CIV, A-IV, cũng như các loại thép nhóm AT-VIK, AT-VK, AT-VCK và AT-IVK.
5.2.1.7 Khi lựa chọn loại và
mác thép làm cốt thép đặt theo tính toán, cũng như lựa chọn thép cán định hình
cho các chi tiết đặt sẵn cần kể đến điều kiện nhiệt độ sử dụng của kết cấu và
tính chất chịu tải theo yêu cầu trong Phụ lục A và B.
5.2.1.8 Đối với móc cẩu của
các cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép cần sử dụng loại cốt thép cán
nóng nhóm Ac-II mác 10MnTi và nhóm CI, A-I mác CT3??2.
5.2.1.9 Trong
tiêu chuẩn này, từ đây trở đi, khi không cần thiết phải chỉ rõ loại thép thanh
(cán nóng, nhiệt luyện), ký hiệu nhóm thép sử dụng ký hiệu của cốt thép cán
nóng (ví dụ: nhóm thép A-V được hiểu là cốt thép nhóm A-V, AT-V, AT-VK
và AT-VCK).
5.2.2.1 Cường độ tiêu chuẩn của
cốt thép là giá trị nhỏ nhất được kiểm soát của
giới hạn chảy thực tế hoặc quy ước (bằng ứng suất ứng với biến dạng dư là
0,2%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ tiêu chuẩn của một số loại thép thanh và thép sợi
cho trong các bảng 18 và Bảng 19; đối với một số loại thép khác xem phụ lục B.
Bảng 18 – Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn và cường độ chịu kéo
tính toán
của thép thanh khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai
Nhóm
thép thanh
Giá
trị và , MPa
CI, A-I
235
CII, A-II
295
CIII, A-III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIV, A-IV
590
A-V
788
A-VI
980
AT-VII
1175
A-IIIB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI CHÚ: ký hiệu nhóm thép lấy theo điều 5.2.1.1
và điều 5.2.1.9.
Bảng 19 – Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn và cường độ chịu kéo
tính toán
của thép sợi khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai
Nhóm
thép s?i
Cấp
độ bền
Đường
kính, mm
Giá
trị và , MPa
Bp-I
–
3; 4; 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-II
1500
3
1500
1400
4; 5
1400
1300
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
7
1200
1100
8
1100
Bp-II
1500
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1400
4; 5
1400
1200
6
1200
1100
7
1100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1000
K-7
1500
6; 9; 12
1500
1400
15
1400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
14
1500
GHI CHÚ: 1. Cấp độ bền của thép sợi là giá
trị của giới hạn chảy quy ước, tính bằng MPa.
2. Đối với thép sợi nhóm B-II; Bp-II, K-7
và K-19 trong ký hiệu chỉ rõ độ bền, ví dụ:
– Ký hiệu thép sợi nhóm B-II có đường
kính 3 mm: f3B1500
– Ký hiệu thép sợi nhóm Bp-II có đường
kính 5 mm: f5Bp1400
– Ký hiệu thép cáp nhóm K-7 có đường
kính 12 mm: f12K7-1500
5.2.2.2 Cường độ chịu kéo
tính toán của cốt thép khi tính toán theo các trạng
thái giới hạn thứ nhất và thứ hai được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó – hệ số độ tin cậy của cốt thép, lấy
theo Bảng 20. Đối với các loại thép khác xem Phụ lục B.
Bảng 20 – Hệ số độ tin cậy của cốt thép
Nhóm
thép thanh
Giá
trị khi tính toán kết cấu theo các trạng
thái giới hạn
thứ
nhất
thứ
hai
Thép thanh
CI, A-I,
CII, A-II
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIII,
A-III có đường kính, mm
6 ¸ 8
1,10
1,00
10 ¸ 40
1,07
1,00
CIV, A-IV, A-V
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-VI, AT-VII
1,20
1,00
A-IIIB
có kiểm
soát độ giãn dài và ứng suất
1,10
1,00
chỉ kiểm
soát độ giãn dài
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép sợi
Bp-I
1,20
1,00
B-II, Bp-II
1,20
1,00
Thép cáp
K-7, K-19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
GHI CHÚ: ký hiệu nhóm thép lấy theo điều 5.2.1.1
và điều 5.2.1.9.
5.2.2.3 Cường
độ chịu nén tính toán của cốt thép dùng trong tính
toán kết cấu theo các trạng thái giới hạn thứ nhất khi có sự dính kết giữa bê
tông và cốt thép lấy theo Bảng 21 và Bảng 22.
Khi tính toán trong
giai đoạn nén trước kết cấu, giá trị lấy không lớn hơn
330 MPa, còn đối với thép nhóm A-IIIB lấy bằng 170 MPa.
Khi không có dính kết
giữa bê tông và cốt thép lấy = 0.
5.2.2.4 Cường độ tính toán của
cốt thép khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất được giảm xuống
(hoặc tăng lên) bằng cách nhân với hệ số điều kiện làm việc của cốt thép . Hệ số này kể đến sự nguy hiểm do phá
hoại vì mỏi, sự phân bố ứng suất không đều trong tiết diện, điều kiện neo, cường
độ của bê tông bao quanh cốt thép, v.v..., hoặc khi cốt thép làm việc trong điều
kiện ứng suất lớn hơn giới hạn chảy quy ước, sự thay đổi tính chất của thép do
điều kiện sản xuất, v.v...
Cường độ tính toán của cốt thép khi tính toán
theo các trạng thái giới hạn thứ hai đưa
vào tính toán với hệ số điều kiện làm việc =1,0.
Bảng 21 – Cường độ tính toán của cốt thép
thanh khi tính toán
theo các trạng thái giới hạn thứ nhất
Nhóm
thép thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường
độ chịu nén
cốt
thép dọc
cốt
thép ngang (cốt thép đai, cốt thép xiên)
CI, A-I
225
175
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
225
280
A-III có
đường kính, mm
6 ¸ 8
355
285*
355
CIII,
A-III có đường kính, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
365
290*
365
CIV, A-IV
510
405
450**
A-V
680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500**
A-VI
815
650
500**
AT-VII
980
785
500**
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có kiểm
soát độ giãn dài và ứng suất
490
390
200
chỉ kiểm soát độ giãn dài
450
360
200
* Trong khung thép hàn, đối với cốt thép
đai dùng thép nhóm CIII, A-III có đường kính nhỏ hơn 1/3 đường kính cốt thép
dọc thì giá trị = 255 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI CHÚ:
1. Trong
mọi trường hợp, khi vì lý do nào đó, cốt thép không căng nhóm CIII, A-III trở
lên được dùng làm cốt thép ngang (cốt thép đai, hoặc cốt thép xiên), giá trị
cường độ tính toán lấy như đối với thép nhóm
CIII, A-III.
2. Ký hiệu nhóm thép xem điều 5.2.1.1 và
điều 5.2.1.9.
Cường độ tính toán của cốt
thép ngang (cốt thép đai và cốt thép xiên) được
giảm xuống so với bằng cách nhân với các hệ số
điều kiện làm việc và . Các hệ số này lấy như sau:
a)
không
phụ thuộc vào loại và mác thép: lấy = 0,8 ( kể đến sự phân bố ứng suất không đều
trong cốt thép);
b)
đối
với thép thanh nhóm CIII, A-III có đường kính nhỏ hơn 1/3 đường kính cốt thép dọc
và đối với thép sợi nhóm Bp-I trong khung thép hàn: =
0,9 ( kể đến khả năng liên kết hàn bị phá hoại
giòn).
Bảng 22 – Cường độ tính toán của cốt thép sợi
khi tính toán theo các trạng thái
giới hạn thứ nhất, MPa
Nhóm
thép sợi
Đường
kính thép sợi, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường
độ chịu nén tính toán
Cốt
thép dọc
Cốt
thép ngang (cốt thép đai, cốt thép xiên)
Bp-I
3; 4; 5
410
290*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-II có
cấp độ bền
500**
1500
3
1250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1400
4; 5
1170
940
1300
6
1050
835
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
785
1100
8
915
730
Bp-II có
cấp độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
3
1250
1000
1400
4; 5
1170
940
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
785
1100
7
915
730
1000
8
850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K-7 có cấp
độ bền
1500
6; 9; 12
1250
1000
1400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1160
945
K-19
14
1250
1000
* Khi sử dụng thép sợi trong khung thép buộc,
giá trị cần lấy bằng 325 MPa.
** Các giá trị nêu
trên được lấy khi tính toán kết cấu làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê
tông nhẹ chịu các tải trọng lấy theo mục 2a trong Bảng 15; khi tính toán kết
cấu chịu các tải trọng lấy theo mục 2b trong Bảng 15 thì giá trị = 400 MPa cũng như khi tính toán
các kết cấu làm từ bê tông tổ ong và bê tông rỗng chịu mọi loại tải trọng,
giá trị lấy như sau: đối với sợi thép Bp-I
lấy bằng 340 MPa, đối với B-II, Bp-II, K-7 và K-19: lấy bằng 400 MPa.
Cường độ chịu kéo
tính toán của cốt thép ngang (cốt thép đai và cốt thép xiên) có kể đến các hệ số điều kiện làm việc
và nêu
trên cho trong Bảng 21 và Bảng 22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 23 – Các hệ số điều
kiện làm việc của cốt thép
Các yếu tố cần kể đến hệ số điều kiện
làm việc của cốt thép
Đặc trưng của
cốt thép
Nhóm cốt thép
Các giá trị
Ký hiệu
Giá trị
1. Cốt thép chịu lực
cắt
Cốt thép ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem điều 5.2.2.4
2. Có nối hàn cốt
thép khi chịu lực cắt
Cốt thép ngang
CIII,
A-III; BP-I
Xem điều 5.2.2.4
3. Tải trọng
lặp
Cốt thép dọc
và cốt thép ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem bảng 24
4. Có nối
hàn khi chịu tải trọng lặp
Cốt thép dọc
và cốt thép ngang khi có liên kết hàn
CI, A-I,
CII, A-II, CIII,
A-III, CIV,
A-IV; A-V
Xem bảng 25
5. Đoạn truyền ứng
suất đối với cốt thép không neo và đoạn neo cốt thép không căng
Cốt thép dọc căng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: – khoảng cách kể từ đầu đoạn truyền
ứng suất đến tiết diện tính toán;
, –
tương ứng là chiều dài đoạn truyền ứng suất và vùng neo cốt thép (xem mục 5.2.2.5
và 8.5.2)
Cốt thép dọc không
căng
6.
Cốt thép cường độ cao làm việc trong điều kiện ứng suất lớn hơn giới hạn chảy
quy ước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIV, A-IV;
A-V; A-VI; AT-VII; B-II; K-7; K-19
Xem điều 6.2.2.4
7. Cấu kiện làm từ
bê tông nhẹ cấp B7,5 và thấp hơn
Cốt thép
ngang
CI, A-I; BP-I
0,8
8. Cấu kiện làm từ
bê tông tổ ong cấp B7,5 và thấp hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các nhóm cốt
thép
Cốt thép
ngang
9.
Lớp bảo vệ cốt thép trong cấu kiện làm từ bê tông tổ ong
Cốt thép dọc chịu
nén
Tất cả các nhóm cốt
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI CHÚ: 1. Các hệ số và theo mục 3 và 4
trong bảng này chỉ kể đến trong tính toán chịu mỏi; đối với cốt thép có nối bằng
liên kết hàn, các hệ số trên được kể đến đồng thời.
2. Hệ số theo mục 5 trong bảng
này dùng cho cả cường độ tính toán và ứng suất trước
trong cốt thép .
3. Trong các công thức ở mục 8 trong bảng
này, các giá trị và tính
bằng MPa; giá trị B (cấp độ bền chịu nén của bê tông, MPa) lấy theo điều 5.1.1.2.
Bảng 24 – Hệ số điều kiện làm việc của cốt
thép khi kết cấu chịu tải trọng lặp
Nhóm
cốt thép
Giá
trị ứng với hệ số không đối xứng của
chu kỳ bằng
–1,0
–0,2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,7
0,8
0,9
1,0
CI, A-I
0,41
0,63
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
1,00
1,00
1,00
1,00
CII, A-II
0,42
0,51
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
0,93
1,00
1,00
1,00
A-III có
đường kính, mm
6 ¸ 8
0,33
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0,57
0,85
0,95
1,00
1,00
CIII, A-III có
đường kính, mm
10 ¸ 40
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,45
0,55
0,81
0,91
0,95
1,00
CIV, A-IV
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
0,38
0,72
0,91
0,96
1,00
A-V
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
0,27
0,55
0,69
0,87
1,00
A-VI
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
0,19
0,53
0,67
0,87
1,00
??-VII
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
0,15
0,40
0,60
0,80
1,00
??-II
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
0,67
0,82
0,91
1,00
B-II
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
0,77
0,97
1,00
1,00
?-7
đường kính, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
0,77
0,92
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
0,68
0,84
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
–
0,63
0,77
0,96
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
0,56
0,71
0,85
0,94
1,00
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có kiểm soát độ giãn dài và ứng suất
–
–
–
–
0,41
0,66
0,84
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỉ kiểm tra ứng suất
–
–
–
–
0,46
0,73
0,93
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI CHÚ:
1. ,
trong đó , –
tương ứng là ứng suất nhỏ nhất và lớn nhất trong cốt thép trong một chu kỳ
thay đổi của tải trọng, được xác định theo điều 6.3.1.
2. Khi tính toán cấu kiện chịu uốn làm từ
bê tông nặng và cốt thép không căng, đối với cốt thép dọc lấy như sau:
+ khi
+ khi
+ khi
trong đó –
tương ứng là mômen uốn nhỏ nhất và lớn nhất tại tiết diện tính toán trong một
chu kỳ thay đổi của tải trọng.
3. ứng với
các giá trị ghi trong bảng mà không có
giá trị thì không cho phép sử dụng loại cốt
thép tương ứng
Bảng 25 – Hệ số điều kiện làm việc của cốt
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
cốt thép
Nhóm
liên kết hàn
Khi
kết cấu chịu tải trọng lặp với hệ số không đối xứng của
chu kỳ bằng
0
0,2
0,4
0,7
0,8
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CI, ?-I
CII, ?-II
1
0,90
0,95
1,00
1,00
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,65
0,70
0,75
0,90
1,00
1,00
1,00
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,35
0,50
0,65
0,85
1,00
4
0,20
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,45
0,65
1,00
CIII, ?-III
1
0,90
0,95
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
1,00
2
0,60
0,65
0,65
0,70
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
3
0,20
0,25
0,30
0,45
0,60
0,80
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,20
0,20
0,30
0,40
0,60
1,00
CIV, ?-IV
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
0,95
0,95
1,00
1,00
1,00
2
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,80
0,90
1,00
3
–
–
0,30
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
1,00
?-V
cán nóng
1
–
–
0,95
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
2
–
–
0,75
0,75
0,80
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
–
–
0,35
0,40
0,50
0,70
1,00
GHI CHÚ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Nhóm
1 – liên kết hàn đối đầu các thanh thép (A-II, CII, A-III, CIII, A-IV, CIV,
A-V) có đường kính giống nhau, có gia công cơ khí trước hoặc sau khi hàn;
+
Nhóm
2 – liên kết hai thanh thép giao nhau hình chữ thập bằng mối hàn tiếp xúc;
liên kết hàn đối đầu của 2 thanh thép (A-I, CI, A-II, CII, A-III, CIII) có
cùng đường kính và được vát đầu;
+
Nhóm
3 – liên kết hàn 3 thanh thép (A-IIIC) chồng nhau (3 lớp) kiểu chữ thập bằng
mối hàn tiếp xúc; liên kết hàn đối đầu của hai thanh thép (A-III, CIII) ghép
sát nhau; liên kết hàn đối đầu của hai thanh thép có máng thép; liên kết hàn
hai thanh thép (A-I, CI, A-II, CII, A-III, CIII, A-IV, CIV, A-V) bằng hai đoạn
thanh thép nối với đường hàn trên toàn bộ đoạn thép nối; liên kết hàn chữ T của
thanh thép và bản thép bằng mối hàn tiếp xúc;
+
Nhóm
4 – liên kết hàn chồng thanh thép (A-I, CI, A-II, CII, A-III, CIII) và bản
thép bằng mối hàn tiếp xúc, hàn hồ quang; liên kết hàn chữ T của thanh thép bằng
mối hàn hồ quang và không có kim loại phụ;
2. Trong bảng cho các giá trị đối với cốt thép
đường kính đến 20 mm.
3. Giá trị hệ số cần được giảm xuống
5% khi đường kính thanh thép là 22 mm đến 32 mm và giảm xuống 10% khi đường
kính thanh thép lớn hơn 32 mm.
Bảng 26 – Hệ số điều kiện làm việc của cốt thép
Lớp
bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tròn
trơn
có
gờ
1. Xi măng
Polistirol, sơn khoáng chất
1,0
1,0
2. Xi măng-bi tum
(lạnh) khi đường kính cốt thép
³ 6 mm
0,7
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,7
3. Bi tum-silicat (nóng)
0,7
0,7
4. Bi tum-đất sét
0,5
0,7
5. Bi tum đá phiến, xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
5.2.2.5 Chiều dài đoạn truyền
ứng suất của cốt thép căng không có neo được
xác định theo công thức:
(11)
trong đó và
– lấy theo Bảng 27.
Trong trường hợp cần thiết, giá trị cần được nhân với các hệ số điều kiện
làm việc của bê tông, ngoại trừ .
Giá trị trong
công thức (11) được lấy bằng:
-
giá
trị lớn hơn trong hai giá trị và khi tính toán theo độ bền;
-
giá
trị khi tính toán cấu kiện theo khả năng
chống nứt. Ở đây, được lấy có kể đến hao tổn ứng
suất tính theo các công thức từ mục 1 đến 5 trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp ứng lực nén trước truyền đột
ngột vào bê tông, đối với thép thanh có gờ thì các giá trị và được
lấy tăng lên 1,25 lần. Không cho phép truyền ứng lực nén trước đột ngột khi sử
dụng cốt thép thanh có đường kính lớn hơn 18 mm.
Đối với thép thanh có gờ của tất cả các nhóm,
giá trị lấy không nhỏ hơn .
Đối với thép sợi (trừ thép sợi cường độ cao
nhóm Bp-II có các neo ở trong phạm vi đoạn ngàm) thì điểm đầu của đoạn truyền ứng
suất trong trường hợp truyền ứng lực nén đột ngột vào bê tông lấy từ điểm cách
đầu mút cấu kiện một khoảng cách là 0,25.
Bảng 27 – Các hệ số để xác định chiều dài đoạn
truyền ứng suất
của cốt thép căng không có neo
Loại
và nhóm thép
Đường
kính
mm
Các
hệ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thép thanh có gờ
(tất cả các nhóm thép)
Không phụ thuộc đường
kính
0,25
10
2. Thép sợi cường độ cao có gờ nhóm ??-II
5
1,40
40
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
3
1,40
60
3. Thép cáp
?-7
15
1,00
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
25
9
1,25
30
6
1,40
40
?-19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
25
GHI CHÚ: Đối với các cấu kiện làm từ bê tông nhẹ có cấp từ B7,5 đến B12,5 thì các giá trị và được lấy tăng lên 1,4 lần so với các giá trị tương ứng trong bảng này.
5.2.2.6 Giá trị mô đun đàn hồi
của một số loại cốt thép cho trong Bảng
28.
Bảng 28 – Mô đun đàn hồi của một số loại cốt
thép
Nhóm cốt
thép
, MPa
CI, ?-I, CII, ?-II
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
CIV, ?-IV, ?-V, ?-VI và ??-VII
19
?-III?
18
?-II, ??-II
20
?-7, ?-19
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
6.1.1.1 Tính toán cấu kiện bê
tông theo độ bền cần được tiến hành trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu
kiện. Tuỳ vào điều kiện làm việc của cấu kiện, mà trong tính toán có kể đến hoặc
không kể đến sự làm việc của vùng chịu kéo.
6.1.1.2 Đối với các cấu kiện
chịu nén lệch tâm nêu trong điều 4.1.7a mà trạng thái giới hạn được đặc
trưng bằng sự phá hoại của bê tông chịu nén, thì khi tính toán không kể đến sự
làm việc của bê tông chịu kéo. Độ bền chịu nén của bê tông được quy ước là ứng
suất nén của bê tông, có giá trị bằng và
phân bố đều trên vùng chịu nén của tiết diện – vùng chịu nén quy ước (Hình 2)
và sau đây được gọi tắt là vùng chịu nén của bê tông.
Hình 2 – Sơ đồ nội
lực và biểu đồ ứng suất trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện bê
tông chịu nén lệch tâm khi tính theo độ bền không kể đến sự làm việc của bê
tông vùng chịu kéo
6.1.1.3 Đối với các cấu kiện
nêu trong điều 4.1.7b, cũng như với các cấu kiện không cho phép nứt theo
điều kiện sử dụng kết cấu (cấu kiện chịu áp lực nước, mái đua, tường chắn,
v.v...) khi tính toán có kể đến sự làm việc của bê tông vùng chịu kéo. Khi đó
trạng thái giới hạn được đặc trưng bằng sự phá hoại của bê tông vùng chịu kéo
(xuất hiện vết nứt). Lực tới hạn được xác định dựa trên các giả
thuyết sau (Hình 3):
-
Tiết
diện vẫn được coi là phẳng sau khi biến dạng;
-
Độ
giãn dài tương đối lớn nhất của thớ bê tông chịu kéo ngoài cùng lấy bằng ;
-
ứng
suất trong bê tông vùng chịu nén được xác định với biến dạng đàn hồi của bê
tông (trong một số trường hợp có kể cả biến dạng không đàn hồi);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.4 Khi có khả
năng hình thành vết nứt xiên (ví dụ: cấu kiện có tiết diện chữ I, T chịu lực cắt),
cần tính toán cấu kiện bê tông theo các điều kiện (144) và (145), trong đó cường
độ tính toán của bê tông khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai và được
thay bằng các giá trị cường độ tính toán tương ứng khi tính toán theo các trạng
thái giới hạn thứ nhất và ;
6.1.1.5 Ngoài ra,
cấu kiện cần được tính toán chịu tác dụng cục bộ của tải trọng theo điều 6.2.5.1.
Hình 3 – Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng
suất trên tiết diện thẳng góc
với trục dọc cấu kiện bê tông chịu uốn (nén lệch tâm) được tính theo độ bền,
có kể đến sự làm việc của bê tông vùng chịu kéo
6.1.2.1 Khi tính
toán cấu kiện chịu nén lệch tâm, cần tính đến độ lệch tâm ngẫu nhiên của lực dọc. Giá trị được xác định theo điều 4.2.12.
6.1.2.2
Khi độ mảnh của cấu kiện , cần
xét đến ảnh hưởng của độ cong trong mặt phẳng lệch tâm của lực dọc và trong mặt
phẳng vuông góc với nó đến khả năng chịu lực của cấu kiện bằng cách nhân giá trị
của với hệ số (xem
điều 6.1.2.5). Trong trường hợp tính toán ngoài mặt phẳng lệch tâm của lực
dọc, giá trị được lấy bằng độ lệch tâm ngẫu nhiên .
Không cho phép sử dụng cấu kiện bê
tông chịu nén lệch tâm (trừ các trường hợp nêu trong điều 4.1.7b) khi độ
lệch tâm của điểm đặt lực dọc đã kể đến uốn dọc vượt
quá:
a)
theo
tổ hợp tải trọng:
-
cơ
bản: .................................................................................................................... 0,90y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) theo loại và cấp bê tông:
-
với
bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ và bê tông nhẹ có cấp lớn hơn B7,5: ..................... y–10
-
với
loại bê tông và cấp bê tông khác: ........................................................................ y–20
(ở đây, y là khoảng cách
từ trọng tâm tiết diện đến thớ bê tông chịu nén nhiều hơn, tính bằng mm).
6.1.2.3 Đối với các cấu
kiện bê tông chịu nén lệch tâm nêu ở điều 8.11.2, cần đặt cốt thép cấu tạo.
6.1.2.4 Cấu kiện bê
tông chịu nén lệch tâm (Hình 2) cần được tính toán theo điều kiện:
(12)
trong đó là
diện tích bê tông vùng chịu nén, được xác định từ điều kiện trọng tâm vùng chịu
nén trùng với điểm đặt của hợp các ngoại lực.
Đối với cấu kiện có tiết diện chữ nhật, được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cấu kiện bê tông chịu nén lệch
tâm không cho phép xuất hiện vết nứt theo điều kiện sử dụng, ngoài các tính
toán theo điều kiện (12) phải kiểm tra thêm điều kiện (14) có kể đến sự làm việc
của bê tông vùng chịu kéo (xem điều 6.1.1, hình 3):
(14)
Đối với cấu kiện tiết diện chữ nhật điều kiện
(14) có dạng:
(15)
Việc tính toán cấu kiện bê tông chịu nén lệch
tâm nêu trong điều 4.1.7b cần phải được thực hiện theo các điều kiện
(14) và (15)
Trong các công thức từ (12) đến (15):
– hệ số, xác định theo công thức
(19);
– hệ số, lấy như sau:
+
đối
với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ, bê tông rỗng: ................ 1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
đối
với bê tông tổ ong không được chưng áp: .............................................. 0,75
– mô men
kháng uốn của tiết diện đối với thớ chịu kéo ngoài cùng có kể đến biến dạng
không đàn hồi của bê tông chịu kéo, được xác định theo công thức (16) với giả
thiết không có lực dọc:
(16)
– khoảng
cách từ trọng tâm tiết diện đến điểm lõi của tiết diện cách xa vùng chịu kéo
hơn cả, được xác định theo công thức:
(17)
– xem điều 7.1.2.4;
Vị trí trục trung hòa được xác định từ điều
kiện:
(18)
6.1.2.5 Giá trị hệ số xét ảnh hưởng của độ cong đến độ lệch
tâm của lực dọc, được xác định theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó –
lực tới hạn quy ước, được xác định theo công thức:
(20)
Trong công thức (20):
– hệ số kể đến
ảnh hưởng của tác dụng dài hạn của tải trọng đến độ cong của cấu kiện ở trạng
thái giới hạn lấy bằng:
(21)
nhưng không lớn hơn ;
trong đó:
– hệ số phụ thuộc
vào loại bê tông, lấy theo Bảng 29;
– mô men lấy đối
với biên chịu kéo hoặc chịu nén ít hơn cả của tiết diện do tác dụng của tải trọng
thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và tải trọng tạm thời ngắn hạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– xác định theo
Bảng 30;
– hệ số, lấy bằng
, nhưng không nhỏ hơn :
(22)
ở đây: – tính bằng MPa.
Nếu mô men uốn (hoặc độ lệch tâm) do toàn bộ
tải trọng và do tổng của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn
có dấu khác nhau thì lấy như sau:
+
khi
giá trị tuyệt đối của độ lệch tâm do toàn bộ tải trọng >
: ;
+
khi
: ,
trong đó:
– được xác định
theo công thức (21) với lấy bằng lực dọc (do tải trọng thường xuyên, tạm thời
dài hạn và tạm thời ngắn hạn gây ra) nhân với khoảng cách từ trọng tâm tiết diện
đến cạnh bị kéo hoặc bị nén ít hơn cả do tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm
thời dài hạn gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
bê tông
Giá
trị của
1. Bê tông nặng
1,0
2. Bê tông hạt nhỏ nhóm:
+
A
+
B
+
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,0
3. Bê tông nhẹ có:
+
cốt
liệu nhân tạo loại đặc chắc
+
cốt
liệu nhân tạo loại xốp
+
cốt
liệu tự nhiên
1,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Bê tông rỗng
2,0
5. Bê tông tổ ong:
+
chưng
áp
+
không
chưng áp
1,3
1,5
GHI CHÚ: Phân loại bê tông hạt nhỏ
theo nhóm được quy định theo điều 5.1.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 30 - Chiều dài tính toán của cấu kiện bê tông chịu nén lệch tâm
Đặc
trưng liên kết giữa tường và cột
Giá
trị
1. Có gối tựa ở trên và dưới
a) tựa khớp ở hai đầu
b) khi ngàm một đầu và đầu kia có thể
chuyển dịch, đối với nhà:
+
nhiều
nhịp
+
một
nhịp
2. Đứng tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
1,25H
1,50H
2,00H
GHI CHÚ:
H – chiều cao cột (hoặc tường) giữa các tầng đã trừ đi chiều dày bản sàn hoặc
chiều cao kết cấu đứng tự do.
6.1.2.6 Tính toán cấu
kiện bê tông chịu nén cục bộ cần được tiến hành theo điều 6.2.5.1 và 6.2.5.2.
6.1.3.1 Cấu kiện bê tông chịu
uốn (Hình 3) cần được tính toán theo các điều kiện:
(23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– hệ số, lấy theo
điều 6.1.2.4;
– xác định theo công
thức (16), đối với cấu kiện có tiết diện chữ nhật lấy
bằng:
(24)
6.2.1.1 Cấu kiện bê tông cốt
thép phải được tính toán trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện và tiết
diện nghiêng với trục dọc cấu kiện theo hướng nguy hiểm nhất. Khi có mô men xoắn
cần kiểm tra độ bền tiết diện không gian được giới hạn bởi các vết nứt dạng xoắn
ở vùng chịu kéo theo hướng nguy hiểm nhất có thể xảy ra. Ngoài ra, cần tính
toán cấu kiện chịu các tác dụng cục bộ của tải trọng (nén cục bộ, nén thủng, giật
đứt).
6.2.1.2 Khi có cốt thép căng
không bám dính, tính toán kết cấu theo độ bền tiến hành theo chỉ dẫn riêng.
6.2.2.1 Nội lực tới hạn trên
tiết diện thẳng góc cần xác định từ các giả thiết sau:
-
Bỏ
qua khả năng chịu kéo của bê tông;
-
Khả
năng chịu nén của bê tông là ứng suất, lấy bằng , được phân bố đều trên vùng chịu nén;
-
Biến
dạng (ứng suất) trong cốt thép được xác định phụ thuộc vào chiều cao vùng chịu
nén của bê tông và có xét đến biến dạng (ứng suất) do ứng lực trước (xem điều 6.2.2.19);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
ứng
suất nén trong cốt thép được lấy không lớn hơn cường độ chịu nén tính toán .
6.2.2.2 Khi ngoại lực tác dụng
trong mặt phẳng đi qua trục đối xứng của tiết diện và cốt thép đặt tập trung
theo cạnh vuông góc với mặt phẳng đó, việc tính toán tiết diện thẳng góc với trục
dọc cấu kiện cần được tiến hành phụ thuộc vào sự tương quan giữa giá trị chiều
cao tương đối của vùng chịu nén của bê tông ,
được xác định từ các điều kiện cân bằng tương ứng và giá trị chiều cao tương đối
vùng chịu nén của bê tông (xem điều 6.2.2.3),
tại thời điểm khi trạng thái giới hạn của cấu kiện xảy ra đồng thời với việc ứng
suất trong cốt thép chịu kéo đạt tới cường độ tính toán ,
có kể đến các hệ số điều kiện làm việc tương ứng, ngoại trừ hệ số (xem điều 6.2.2.4).
6.2.2.3 Giá trị được xác định theo công thức:
(25)
trong đó:
– đặc trưng vùng chịu
nén của bê tông, xác định theo công thức:
(26)
ở đây:
– hệ số được
lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
đối
với bê tông hạt nhỏ (xem điều 5.1.1.3) nhóm A: ............................ 0,80
+
đối
với bê tông hạt nhỏ nhóm B, C: .................................................... 0,75
+
đối
với bê tông nhẹ, bê tông tổ ong và bê tông rỗng: ......................... 0,80
Đối với các loại bê tông được chưng áp (bê
tông nặng, bê tông nhẹ, bê tông rỗng), hệ số lấy giảm
0,05;
– tính bằng
MPa;
– ứng suất trong cốt thép (MPa), đối
với cốt thép:
+
có
giới hạn chảy thực tế: CI, A-I, CII, A-II, CIII, A-III, A-IIIB, Bp-I:
;
+
có
giới hạn chảy quy ước: CIV, A-IV, A-V, A-VI và AT-VII:
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
– cường độ
chịu kéo tính toán có kể đến các hệ số điều kiện làm việc tương ứng , ngoại trừ (xem
điều 6.2.2.4);
– được lấy v?i
;
– xem điều 6.2.2.19;
– ứng suất
giới hạn của cốt thép ở vùng chịu nén, được lấy như sau:
a)
đối
với cấu kiện làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ tùy thuộc vào
các yếu tố nêu trong Bảng 15:
+
với
loại tải trọng tác dụng như tại mục 2a: ........................... 500 MPa
+
với
loại tải trọng tác dụng như tại mục 2b: ........................... 400 MPa
b)
đối
với kết cấu làm từ bê tông rỗng và bê tông tổ ong, trong mọi trường hợp tải trọng
đều lấy bằng 400 MPa. Khi tính toán kết cấu trong giai đoạn nén trước giá trị = 330 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.4 Khi tính toán
theo độ bền cấu kiện bê tông cốt thép sử dụng cốt thép cường độ cao (có giới hạn
chảy quy ước) nhóm CIV, A-IV, A-V, A-VI, AT-VII, B-II, K-7 và K-19, khi tuân thủ
điều kiện , cường độ chịu kéo của cốt thép cần được nhân với hệ số (xem mục 6 bảng 23) được xác định
theo công thức:
(27)
trong đó:
– hệ số, lấy đối với
loại cốt thép nhóm:
+
CIV,
A-IV:..................................... 1,20
+
A-V,
B-II, Bp-II, K-7, K-19: ............ 1,15
+
A-VI,
AT -VII:................................ 1,10
Đối với trường hợp chịu kéo đúng tâm, cũng
như kéo lệch tâm do lực dọc đặt ở giữa các hợp lực trong cốt thép, giá trị được lấy bằng .
Khi mối nối hàn nằm ở vùng cấu kiện có mô men
uốn vượt quá ( là
mô men tính toán lớn nhất), giá trị hệ số đối
với cốt thép nhóm CIV, A-IV, A-V lấy không lớn hơn 1,1; đối với cốt thép nhóm
A-VI và AT-VII lấy không lớn hơn 1,05.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
được
tính toán chịu tải trọng lặp;
-
được
bố trí cốt thép bằng các sợi thép cường độ cao đặt sát nhau (không có khe hở);
-
được
sử dụng trong môi trường ăn mòn.
6.2.2.5 Đối với cốt
thép căng được đặt ở vùng chịu nén, khi chịu tác dụng của ngoại lực hoặc ở giai
đoạn nén trước, cường độ chịu nén tính toán (xem
các điều 6.2.2.6, 6.2.2.7, 6.2.2.11, 6.2.2.18) cần được thay bằng ứng suất
(MPa) nhưng không lớn hơn , trong đó được
xác định với hệ số , lấy
theo điều 6.2.2.3.
6.2.2.6 Đối với các
tiết diện chữ nhật của cấu kiện chịu uốn nêu trong điều 6.2.2.2 (Hình
4), khi cần được tính toán theo điều kiện:
(28)
trong đó, chiều cao vùng chịu nén x được
xác định từ điều kiện:
(29)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.7 Việc tính
toán tiết diện có cánh nằm trong vùng chịu nén khi cần
được tiến hành tuỳ thuộc vào vị trí của biên vùng chịu nén:
a) Nếu biên vùng chịu nén đi qua cánh (Hình
5a), nghĩa là thỏa mãn điều kiện:
(30)
thì việc tính toán được thực hiện như đối với
tiết diện chữ nhật có bề rộng b’f theo điều 6.2.2.6.
b) Nếu biên vùng chịu nén đi qua bụng dầm
(Hình 5b) nghĩa là không tuân theo điều kiện (30), thì việc tính toán thực hiện
theo điều kiện:
(31)
trong đó, chiều cao bê tông vùng chịu nén được xác định từ điều kiện:
(32)
Giá trị dùng
để tính toán được lấy từ điều kiện: bề rộng mỗi bên cánh, tính từ mép bụng dầm
không được lớn hơn 1/6 nhịp cấu kiện và lấy không
lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
khi
không có sườn ngang hoặc khi khoảng cách giữa chúng lớn hơn khoảng cách giữa
các sườn dọc, < 0,1: 6;
-
khi
cánh có dạng công xôn:
+
trường
hợp ³ 0,1: ........................ 6
+
trường
hợp 0,05 £
< 0,1:........... 3
+
trường
hợp < 0,05: ...................... cánh
không kể đến trong tính toán.
a)
b)
Hình 5 – Vị trí biên vùng chịu nén
trên tiết diện của cấu kiện
bê tông cốt thép chịu uốn
a – ở cánh; b – ở bụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết quả tính toán từ công thức (29) hoặc
(32) cho thấy , cho phép tính
toán theo các điều kiện (28) và (31), khi đó chiều cao vùng chịu nén tương ứng
được xác định từ các công thức:
(33)
(34)
trong đó:
(35)
ở đây
( được tính với giá trị có kể đến các hệ số điều kiện làm việc
tương ứng của cốt thép);
– được xác định
với hệ số > 1,0.
Đối với cấu kiện làm từ bê tông cấp B30 và thấp
hơn có cốt thép không căng nhóm CI, A-I, CII, A-II, CIII, A-III và Bp-I, khi cho phép tính theo điều kiện (28) và
(31), trong đó thay vào giá trị .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.10 Khi tính toán cấu kiện
bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm cần kể đến độ lệch tâm ngẫu nhiên ban đầu
theo điều 4.2.12, cũng như ảnh hưởng của độ cong đến khả năng chịu lực của
cấu kiện theo điều 6.2.2.15.
6.2.2.11 Việc tính toán cấu kiện
chịu nén lệch tâm tiết diện chữ nhật nêu trong điều 6.2.2.2 cần được thực
hiện:
a)
khi
(Hình 6) theo điều kiện:
(36)
trong đó, chiều cao vùng chịu nén được xác định
theo công thức:
(37)
Hình 6 – Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất
trên tiết diện thẳng góc với trục dọc
cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm khi tính theo độ bền
b)
khi
– cũng theo điều kiện (36), nhưng chiều cao
vùng chịu nén được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(38)
trong đó:
(39)
–
Đối
với cấu kiện làm từ bê tông cấp lớn hơn B30 cũng như đối với cấu kiện sử dụng cốt
thép nhóm cao hơn A-III (không ứng lực trước hoặc có ứng lực trước) – được xác định theo các công thức
(66), (67) hoặc (68).
6.2.2.12 Đối với cấu kiện chịu nén lệch tâm tiết diện
vành khuyên có tỷ số giữa bán kính trong và bán kính ngoài , cốt thép phân bố đều theo chu vi (số
thanh cốt thép dọc không nhỏ hơn 6), việc tính toán cần được tiến hành theo điều
kiện:
(40)
trong đó, diện tích tương đối của bê tông
vùng chịu nén được xác định từ công thức:
(41)
Nếu kết quả tính toán theo công thức (41) cho
thấy giá trị , thì trong công thức (40) giá trị được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó, giá trị và được
xác định theo các công thức (43) và (44) với .
Trong các công thức từ (40) đến (42):
– giá trị trung
bình của bán kính trong và bán kính ngoài của tiết diện;
– bán kính đường
tròn đi qua trọng tâm cốt thép;
– diện tích toàn bộ
tiết diện cốt thép dọc;
– hệ số, xác định
theo công thức:
(43)
– khoảng cách từ
hợp lực của cốt thép chịu kéo đến trọng tâm tiết diện được xác định theo công
thức (44) nhưng lấy không lớn hơn :
(44)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– hệ số, xác định theo
công thức:
(45)
ở đây:
– hệ số, lấy đối với cốt thép:
+
có giới hạn
chảy thực tế (nhóm CI, A-I, CII, A-II, CIII, A-III): ...................... 1,0
+
có
giới hạn chảy quy ước (nhóm CIV, A-IV, A-V, A-VI, AT-VII,
B-II, Bp-II, K-7, K-19): 1,1
GHI CHÚ: Đối
với các loại thép không theo Tiêu chuẩn Việt nam, xem Phụ lục B.
– hệ số, được xác định
theo công thức:
(46)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(47)
– tính bằng MPa.
Nếu kết quả tính toán theo công thức (43) cho
giá trị , thì trong công thức (40) thay và giá trị tính
từ công thức (41) với .
6.2.2.13 Cấu kiện có tiết diện
đặc làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ đặt cốt thép gián tiếp cần được tính
toán theo các chỉ dẫn ở điều 6.2.2.11 và 6.2.2.19. Tiết diện đưa
vào tính toán chỉ là phần tiết diện bê tông ,
giới hạn bởi trục các thanh cốt thép ngoài cùng của lưới thép hoặc trục của cốt
thép đai dạng xoắn (Hình 7) . Khi đó trong các công thức
từ (36) đến (38), (65) và (66) được thay bằng cường độ lăng trụ quy đổi , còn khi có cốt thép sợi cường độ
cao, được thay bằng .
Độ mảnh của
cấu kiện đặt cốt thép gián tiếp không được vượt quá giá trị:
+
55,
khi cốt thép gián tiếp là lưới thép;
+
35,
khi cốt thép gián tiếp có dạng xoắn.
trong đó: –
bán kính quán tính của phần tiết diện đưa vào tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Hình 7 – Cấu kiện chịu nén có đặt cốt thép
gián tiếp
a) dạng lưới thép; b) dạng
cốt thép xoắn
Giá trị được
xác định theo các công thức sau:
a) Khi cốt thép gián tiếp là lưới thép, được tính như sau:
(48)
trong đó, là
cường độ tính toán của thanh trong lưới thép;
(49)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
,, – tương ứng là số
thanh, diện tích tiết diện ngang và chiều dài thanh trong lưới thép (tính theo
khoảng cách giữa trục của các thanh cốt thép ngoài cùng) theo một phương;
,, – tương tự,
nhưng theo phương kia;
– diện
tích bê tông nằm trong phạm vi lưới thép;
– khoảng
cách giữa các lưới thép;
– hệ số kể đến ảnh hưởng của cốt thép gián tiếp, được
xác định theo công thức:
(50)
với (51)
, tính bằng MPa.
Đối với cấu kiện làm từ bê tông hạt nhỏ, hệ số
lấy không lớn hơn 1,0. Diện tích tiết
diện của các thanh trong lưới thép hàn trên một đơn vị chiều dài theo phương
này hay phương kia không được khác nhau quá 1,5 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(52)
trong đó:
– độ lệch
tâm của lực dọc (không kể đến ảnh hưởng của độ cong);
– cường độ tính
toán của cốt xoắn;
– hàm lượng cốt
thép, lấy bằng:
(53)
ở đây:
– diện
tích tiết diện của cốt xoắn;
– đường
kính tiết diện nằm trong cốt xoắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hàm lượng cốt thép được xác định theo
các công thức (49) và (53), đối với cấu kiện làm từ bê tông hạt nhỏ lấy không lớn
hơn 0,04.
Cường độ chịu nén tính toán quy đổi của cốt thép dọc cường độ cao nhóm
CIV, A-IV, A-V, A-VI và AT-VII, đối với cấu kiện làm từ bê tông nặng có cốt
thép gián tiếp là lưới thép hàn được xác định theo công thức (54):
(54)
nhưng lấy không lớn hơn .
Trong công thức (54):
(55)
trong đó:
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
đối
với nhóm cốt thép CIV, A-IV:............................... 10
+
đối
với nhóm cốt thép A-V, A-VI, AT-VII:.................... 25
– diện tích toàn bộ tiết diện các
thanh cốt thép dọc cường độ cao;
–
như trong công thức (49);
–
tính bằng MPa.
Giá trị lấy
không nhỏ hơn 1,0 và không lớn hơn:
+
với
cốt thép nhóm CIV, A-IV:..................................... 1,2
+
với
cốt thép nhóm A-V, A-VI, AT-VII........................... 1,6.
Khi xác định giá trị giới hạn của chiều cao
tương đối vùng chịu nén đối với tiết diện có cốt thép gián tiếp theo công thức
(25), thì giá trị trong đó được lấy theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
– hệ số, lấy
theo điều 6.2.2.3;
– hệ số, lấy bằng
, nhưng không lớn hơn 0,15;
ở đây, là
hàm lượng cốt thép hoặc được xác định theo công thức (49) và
(53) tương ứng với cốt thép gián tiếp dạng lưới thép hoặc xoắn.
Giá trị trong
công thức (25) đối với cấu kiện có cốt thép cường độ cao lấy bằng:
(57)
nhưng không lớn hơn:
-
900
MPa đối với cốt thép nhóm CIV, A-IV;
-
1200
MPa đối với cốt thép nhóm A-V, A-VI, AT-VII.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép gián tiếp được kể đến trong
tính toán với điều kiện khi khả năng chịu lực của cấu kiện xác định theo các chỉ
dẫn ở điều này (với và )
vượt quá khả năng chịu lực của nó nhưng được xác định theo tiết diện
nguyên và giá trị cường độ tính toán của bê
tông không kể đến ảnh hưởng của cốt thép
gián tiếp.
Ngoài ra, cốt thép gián tiếp cần thoả
mãn các yêu cầu cấu tạo theo điều 8.7.3.
6.2.2.14 Khi tính toán cấu kiện
chịu nén lệch tâm có cốt thép gián tiếp, bên cạnh việc tính toán độ bền theo điều
6.2.2.13 cần tính toán chống nứt cho lớp bê tông bảo vệ.
Việc tính toán được thực hiện theo các
chỉ dẫn ở điều 6.2.2.11 và 6.2.2.19 theo giá trị sử dụng tải trọng
tính toán ( = 1,0) với toàn bộ diện tích tiết diện
bê tông và cường độ tính toán lấy bằng và
dùng cho các trạng thái giới hạn thứ
hai, cường độ chịu nén tính toán của cốt thép lấy bằng giá trị nhưng không lớn hơn 400 MPa.
Khi xác định giá trị giới hạn của chiều
cao tương đối của vùng chịu nén trong các công thức (25) và (69), lấy = 400 MPa, còn trong
công thức (26) hệ số 0,008 thay bằng 0,006.
Khi xét đến ảnh hưởng của độ mảnh cần
tuân theo các chỉ dẫn ở điều 6.2.2.15, trong đó được xác định theo
công thức (22) nhưng thay 0,01 bằng 0,008.
6.2.2.15 Khi tính toán cấu kiện
chịu nén lệch tâm, cần xét ảnh hưởng của độ cong đến khả năng chịu lực của cấu
kiện bằng cách tính toán kết cấu theo sơ đồ biến dạng (xem điều 4.2.6).
Cho phép tính toán kết cấu theo sơ đồ
không biến dạng nếu xét ảnh hưởng của độ cong (khi độ mảnh ) đến độ bền, được xác định theo điều
kiện (36), (40), (65), bằng cách nhân với
hệ số . Khi đó lực tới hạn quy ước trong
công thức (19) để tính được lấy bằng:
(58)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– lấy theo điều 6.2.2.16;
– hệ số, lấy theo
điều 6.1.2.5;
– hệ số, được
xác định theo công thức (21), trong đó mô men , được xác định đối với
trục song song với đường biên vùng chịu nén và đi qua trọng tâm các thanh cốt
thép chịu kéo nhiều nhất hoặc trọng tâm các thanh cốt thép chịu nén ít nhất
(khi toàn bộ tiết diện bị nén). do tác dụng của toàn
bộ tải trọng gây ra, do tác động của tải
trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn gây ra. Nếu các mô men (hoặc độ
lệch tâm) trên có dấu khác nhau, cần tuân theo các chỉ dẫn ở điều 6.1.2.5.
– hệ số xét ảnh hưởng của
cốt thép căng đến độ cứng của cấu kiện. Khi lực nén trước được phân bố đều trên
tiết diện, xác định theo công thức:
(59)
ở đây:
– được
xác định với hệ số ;
– được lấy
không xét đến các hệ số điều kiện làm việc của bê tông;
giá trị lấy không lớn hơn
1,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cấu kiện làm từ bê tông hạt
nhỏ nhóm B, trong công thức (58) giá trị 6,4 được thay bằng 5,6.
Khi tính toán tác dụng của mô men uốn
ngoài mặt phẳng, độ lệch tâm của lực dọc được
lấy bằng độ lệch tâm ngẫu nhiên (xem điều 4.2.12).
6.2.2.16 Chiều dài tính toán của cấu kiện bê tông cốt thép chịu
nén lệch tâm nên xác định như đối với cấu kiện của kết cấu khung có kể đến trạng
thái biến dạng của nó khi tải trọng đặt ở vị trí bất lợi nhất cho cấu kiện, có
xét tới các biến dạng không đàn hồi của vật liệu và sự có mặt của các vết nứt
trên cấu kiện.
Đối với cấu kiện các kết cấu thường gặp,
cho phép lấy chiều dài tính toán của các cấu
kiện như sau:
a)
đối
với cột nhà nhiều tầng có số nhịp không nhỏ hơn hai, liên kết giữa dầm và cột
được giả thiết là cứng khi kết cấu sàn là:
+
lắp
ghép: ;
+
đổ
toàn khối: ,
ở đây là
chiều cao tầng (khoảng cách giữa tâm các nút);
b)
đối
với cột nhà một tầng liên kết khớp với kết cấu chịu lực mái (hệ kết cấu mái được
xem là cứng trong mặt phẳng của nó, có khả năng truyền lực ngang), cũng như cột
của các cầu cạn: lấy theo Bảng 31.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 31 - Chiều dài tính toán của cột nhà một tầng
Đặc
trưng
Giá
trị khi tính trong mặt phẳng
khung
ngang hoặc vuông góc với trục cầu cạn
vuông
góc với khung ngang hoặc song song với trục cầu cạn khi
có
không
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà có cầu trục
khi kể đến
tải trọng do cầu trục
Phần cột dưới
dầm cầu trục
không liên tục
1,5
0,8
1,2
liên tục
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
Phần cột trên dầm cầu
trục
không liên tục
2,0
1,5
2,0
liên tục
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi không kể
đến tải trọng do cầu trục
Phần cột dưới
dầm cầu trục
một nhịp
1,5
0,8
1,2
nhiều nhịp
1,2
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần cột trên dầm cầu
trục
không liên tục
2,5
1,5
2,0
liên tục
2,0
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cột bậc
Phần cột dưới
một nhịp
1,5
0,8
1,2
nhiều nhịp
1,2
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần cột
trên
2,5
2,0
2,5
cột có tiết diện
không đổi
một nhịp
1,5
0,8
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
0,8
1,2
Cầu cạn
khi có dầm
cầu trục
không liên tục
2,0
0,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,8
1,0
khi liên kết giữa cột
đỡ đường ống và nhịp
khớp
2,0
1,0
2,0
cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
1,5
Ký hiệu:
– chiều cao toàn
bộ của cột tính từ mặt trên móng đến kết cấu ngang (giàn kèo hoặc thanh xiên
của dầm đỡ vì kèo) trong mặt phẳng tương ứng;
– chiều cao phần
cột dưới (tính từ mặt trên của móng đến mặt dưới dầm cầu trục).
– chiều cao phần
cột trên (tính từ mặt trên của bậc cột đến kết cấu ngang trong mặt phẳng
tương ứng).
GHI CHÚ: Nếu có liên kết đến đỉnh cột trong
nhà có cầu trục, chiều cao tính toán phần cột trên trong mặt phẳng chứa trục
hàng cột dọc lấy bằng .
Bảng 32 - Chiều dài tính toán của cấu kiện giàn và vòm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài tính toán của cấu kiện
giàn và vòm
1. Các cấu
kiện của giàn
a) Thanh
cánh trên khi tính toán
trong mặt
phẳng giàn
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
ngoài mặt
phẳng giàn
đối với phần dưới cửa trời, khi chiều
rộng cửa trời lớn hơn hoặc bằng 12m
0,8
Trong các trường hợp còn lại
0,9
b) Thanh xiên và
thanh đứng khi tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
ngoài mặt
phẳng của giàn
0,9
0,8
2. Vòm
khi tính trong mặt
phẳng vòm
3 khớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 khớp
0,540
không khớp
0,365
khi tính ngoài mặt phẳng vòm (bất kỳ)
GHI CHÚ:
– chiều dài cấu
kiện tính theo tâm của các nút; còn đối với thanh cánh trên của giàn khi tính
toán trong mặt phẳng của giàn, l là khoảng cách giữa các nút liên kết
chúng;
– chiều dài vòm
dọc theo trục hình học của nó; khi tính toán ngoài mặt phẳng vòm, L
là khoảng cách giữa các điểm liên kết nó theo phương vuông góc với mặt phẳng
vòm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
, – bề rộng tiết diện tương ứng của
thanh cánh trên và thanh đứng (thanh xiên) của giàn.
6.2.2.17 Khi tính toán tiết diện cấu kiện bê
tông cốt thép chịu kéo đúng tâm phải tuân theo điều kiện:
(60)
trong đó, là diện tích tiết diện của toàn bộ cốt
thép dọc.
6.2.2.18 Tính toán tiết diện cấu kiện chịu kéo
lệch tâm nêu trong điều 6.2.2.2 cần được tiến hành tùy thuộc vào vị trí
đặt lực dọc :
a) Nếu lực dọc đặt trong khoảng giữa
các hợp lực trong cốt thép và (Hình 8a): tính theo điều kiện:
(61)
(62)
b) Nếu lực dọc đặt ngoài khoảng
cách giữa các hợp lực trong cốt thép và (Hình 8b): tính theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó, chiều cao vùng chịu nén được xác định theo công thức:
(64)
Nếu theo công thức (64) tính được giá trị , thì trong công thức (63) thay , với được
xác định theo điều 6.2.2.3.
a)
b)
Hình 8 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất
trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện bê tông cốt thép chịu kéo lệch
tâm, khi tính toán tiết diện theo độ bền
a – lực dọc đặt giữa các hợp lực của cốt thép , ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Với tiết diện, ngoại
lực và cách bố trí cốt thép bất kỳ)
6.2.2.19 Việc tính toán tiết diện trong trường
hợp tổng quát (Hình 9) cần được tiến hành từ điều kiện:
(65)
trong đó: dấu “cộng” trước ngoặc đơn được lấy
với trường hợp kết cấu chịu nén lệch tâm và uốn, dấu “trừ“ được lấy đối với với
trường hợp kết cấu chịu kéo.
Hình 9 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất
trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện bê tông cốt thép trong trường
hợp tổng quát tính toán tiết diện
theo độ bền
I-I – là mặt phẳng
song song với mặt phẳng tác dụng của mô men uốn, hoặc mặt phẳng đi qua điểm đặt
của lực dọc và hợp của các nội lực kéo, nén; A – điểm đặt hợp lực trong cốt
thép chịu nén và trong bê tông vùng chịu nén; B – điểm đặt của hợp lực trong
cốt thép chịu kéo; C – điểm đặt ngoại lực
Trong công thức (65):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
trong cấu kiện chịu nén và kéo lệch tâm: là mô men do lực dọc đối với trục song song với đường thẳng giới
hạn vùng chịu nén và đi qua:
+
trọng
tâm tiết diện các thanh cốt thép dọc chịu kéo nhiều nhất hoặc chịu nén ít nhất
khi cấu kiện chịu nén lệch tâm;
+
điểm
thuộc vùng chịu nén, nằm cách xa đường thẳng giới hạn vùng chịu nén hơn cả khi
cấu kiện chịu kéo lệch tâm;
– mô men tĩnh của diện
tích tiết diện vùng bê tông chịu nén đối với các trục tương ứng trong các trục
nêu trên. Khi đó trong các cấu kiện chịu uốn vị trí của trục được lấy như trong
trường hợp cấu kiện chịu nén lệch tâm;
– mô men tĩnh của diện
tích thanh cốt thép dọc thứ đối với trục
tương ứng trong các trục nói trên;
– ứng suất trong
thanh cốt thép dọc thứ được xác định theo các chỉ
dẫn ở điều này.
Chiều
cao vùng chịu nén và ứng suất được
xác định từ việc giải đồng thời các phương trình:
(66)
(67)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, để xác định vị trí biên vùng chịu
nén khi uốn xiên phải tuân theo điều kiện bổ sung về sự song song của mặt phẳng
tác dụng của mô men do nội và ngoại lực, còn khi nén hoặc kéo lệch tâm xiên phải
tuân thủ thêm điều kiện: các điểm đặt của ngoại lực tác dụng dọc trục, của hợp
lực nén trong bê tông và cốt thép chịu nén, và của hợp lực trong cốt thép chịu
kéo (hoặc ngoại lực tác dụng dọc trục, hợp lực nén trong bê tông và hợp lực
trong toàn bộ cốt thép) phải nằm trên một đường thẳng (Hình 9).
Nếu giá trị tính theo công thức (67) đối với cốt
thép nhóm CIV, A-IV, A-V, A-VI, AT-VII, B-II, Bp-II, K-7 và K-19 vượt
quá , thì ứng suất được
xác định theo công thức:
(68)
Trường hợp ứng suất tìm được theo công thức
(68) vượt quá không kể đến hệ số , trong công thức (65), (66) giá trị được thay bằng có kể đến các hệ số điều kiện làm việc tương
ứng, kể cả hệ số (xem điều 6.2.2.4).
ứng suất kèm theo dấu được
tính toán theo công thức (67) và (68), khi đưa vào tính toán cần tuân theo các
điều kiện sau:
-
trong
mọi trường hợp ³ ³ ;
-
đối
với cấu kiện ứng lực trước > , ở đây là ứng suất trong cốt thép, bằng ứng
lực trước giảm đi đại lượng (xem điều 6.2.2.3 và 6.2.2.13).
Trong các công thức từ
(66) đến (68):
– diện tích tiết
diện thanh cốt thép dọc thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– chiều cao
tương đối vùng chịu nén của bê tông, , trong đó là khoảng cách từ trục đi qua trọng
tâm tiết diện thanh cốt thứ và song song với đường
thẳng giới hạn vùng chịu nén đến điểm xa nhất của vùng chịu nén (Hình 9);
– đặc trưng vùng
bê tông chịu nén, được xác định theo công thức (26) hoặc (56);
, – chiều
cao tương đối vùng chịu nén ứng với thời điểm khi ứng suất trong cốt thép đạt tới
các giá trị tương ứng là và ;
giá trị và
được
xác định theo công thức:
(69)
ở đây:
khi xác định : = , tính bằng MPa;
khi xác định : = , tính bằng MPa;
– xem điều 6.2.2.3
và 6.2.2.13.
Giá trị và
hệ số được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(70)
(71)
-
Khi
gây ứng lực trước cho các loại cốt thép nhóm CIV, A-IV, A-V, A-VI, AT-VII bằng
các phương pháp khác, cũng như gây ứng lực
trước cho cốt thép nhóm B-II, Bp-II, K-7 và K-19 bằng bất kỳ phương pháp
nào, lấy giá trị = 0 và hệ số = 0,8.
Trong các công thức (70), (71), được lấy có kể đến các hao tổn nêu
trong mục 3 đến 5 của bảng 6 với hệ số < 1,0.
Chú ý: chỉ số là
số thứ tự của thanh cốt thép đang xét.
6.2.3.1 Tính toán
cấu kiện bê tông cốt thép theo tiết diện nghiêng cần được thực hiện để đảm bảo
độ bền khi chịu các tác dụng của:
-
lực
cắt trên dải nghiêng giữa các vết nứt xiên (xem điều 6.2.3.2);
-
lực
cắt trên vết nứt xiên (xem điều 6.2.3.3 đến 6.2.3.5);
-
lực
cắt trên dải nghiêng chịu nén giữa vị trí đặt tải trọng và gối tựa (đối với
công xôn ngắn của cột, xem điều 6.2.3.6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.2 Cấu kiện
bê tông cốt thép chịu tác dụng của lực cắt cần được tính toán để đảm bảo độ bền
trên dải nghiêng giữa các vết nứt xiên theo điều kiện:
(72)
Hệ số ,
xét đến ảnh hưởng của cốt thép đai vuông góc với trục dọc cấu kiện, được xác định
theo công thức:
(73)
nhưng không lớn hơn 1,3,
trong đó:
Hệ số được xác định theo công thức:
(74)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
đối
với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông tổ ong: ................... 0,01
+
đối
với bê tông nhẹ: ...................................................................... 0,02
tính bằng MPa.
6.2.3.3 Đối với cấu
kiện bê tông cốt thép có cốt thép ngang (Hình 10) chịu lực cắt, để đảm bảo độ bền
theo vết nứt xiên cần tính toán với tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất theo điều
kiện:
(75)
Lực cắt trong
công thức (75) được xác định từ ngoại lực đặt ở một phía của tiết diện nghiêng
đang xét.
Hình 10 – Sơ đồ nội lực trên tiết diện
nghiêng với trục dọc cấu kiện
bê tông cốt thép khi tính toán độ bền chịu lực cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(76)
trong đó –
chiều dài hình chiếu của tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất lên trục dọc cấu kiện.
Hệ số xét đến ảnh hưởng của loại bê tông được
lấy như sau:
-
đối
với bê tông nặng và bê tông tổ ong:.........................................
2,0
-
đối
với bê tông hạt nhỏ: ................................................................. 1,7
-
đối
với bê tông nhẹ có mác theo khối lượng riêng trung bình:
+
³ D1900 ................................................................................. 1,90
+
£ D1800: dùng
cốt liệu nhỏ đặc: .............................................. 1,75
dùng
cốt liệu nhỏ rỗng: .......................................... 1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(77)
nhưng không lớn hơn 0,5.
Trong công thức (77), lấy không lớn hơn , đồng thời cốt thép ngang cần được
neo vào cánh.
Hệ số ,
xét đến ảnh hưởng lực dọc, được xác định như sau:
-
khi
chịu lực nén dọc, xác định theo công thức:
(78)
nhưng không lớn hơn 0,5.
Đối với cấu kiện ứng lực trước, trong công thức
(78) thay bằng lực nén trước ; ảnh hưởng có lợi của lực nén dọc trục
sẽ không được xét đến nếu lực nén dọc trục gây ra mô men uốn cùng dấu với mô
men do tác dụng của tải trọng ngang gây ra.
-
khi
chịu lực kéo dọc trục, xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhưng giá trị tuyệt đối không lớn hơn
0,8.
Giá trị trong
mọi trường hợp không được lớn hơn 1,5.
Giá trị tính theo công thức
(76) lấy không nhỏ hơn .
Hệ số lấy
như sau:
-
đối
với bê tông nặng và bê tông tổ ong: ......................................... 0,6
-
đối
với bê tông hạt nhỏ:.................................................................. 0,5
-
đối
với bê tông nhẹ có mác theo khối lượng riêng trung bình:
+
³ D1900:............................................................................ 0,5
+
£ D1800:...........................................................................
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực cắt và
được xác định bằng tổng hình chiếu của
các nội lực tới hạn tương ứng trong cốt thép đai và cốt thép xiên cắt qua vết nứt
xiên nguy hiểm lên trục vuông góc với trục dọc cấu kiện.
Chiều dài của
hình chiếu vết nứt xiên nguy hiểm lên trục dọc cấu kiện được xác định từ điều
kiện cực tiểu của biểu thức . Trong công thức
xác định thay giá trị bằng
, giá trị lấy
không lớn hơn và không lớn hơn giá trị , đồng thời không
nhỏ hơn nếu .
Đối với cấu kiện chỉ đặt cốt thép đai
thẳng góc với trục dọc cấu kiện, có bước không đổi trong khoảng tiết diện
nghiêng đang xét, giá trị ứng với cực
tiểu của biểu thức xác định theo công thức:
(80)
trong đó: – nội
lực trong cốt thép đai trên một đơn vị chiều dài cấu kiện, được xác định theo
công thức:
(81)
Đối với các cấu kiện như vậy, lực cắt được xác định theo công thức:
(82)
Khi đó, cốt thép đai xác định theo
tính toán phải thoả mãn điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, cốt thép đai cần thoả mãn
các yêu cầu trong các điều 8.7.5 đến 8.7.7.
Khi tính toán kết cấu có cốt thép dọc
là thép nhóm CIV, A-IV, A-IIIB hoặc cốt thép nhóm A-V, A-VI, AT-VII (dùng kết hợp),
các hệ số , cũng
như (điều 6.2.3.4) cần phải nhân với
hệ số 0,8.
6.2.3.4 Đối với cấu
kiện bê tông cốt thép không có cốt thép đai chịu lực cắt, để đảm bảo độ bền
trên vết nứt xiên cần tính toán đối với vết nứt xiên nguy hiểm nhất theo điều
kiện:
(84)
Trong đó: vế phải của công thức (84) lấy
không lớn hơn và không nhỏ hơn .
Hệ số lấy như sau:
-
đối
với bê tông nặng, bê tông tổ ong: .............................................. 1,5
-
đối
với bê tông hạt nhỏ: .................................................................. 1,2
-
đối
với bê tông nhẹ có mác theo khối lượng riêng trung bình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
£ D1800: .................................................................................... 1,0
Các hệ số và cũng
như giá trị và trong
công thức (84) được xác định theo điều 6.2.3.3.
Nếu trong vùng đang xét tác dụng của lực cắt
không có các vết nứt thẳng góc với trục dọc, nghĩa là nếu đảm bảo điều kiện
(127) khi thay bằng , cho phép tăng độ bền cấu kiện theo
tính toán từ điều kiện (144) bằng cách thay và
tương ứng bằng và .
6.2.3.5 Các cấu kiện
bê tông cốt thép có biên chịu nén nằm nghiêng (Hình 11) chịu lực cắt, để đảm bảo
độ bền trên tiết diện nghiêng cần tính toán theo các điều 6.2.3.3 và 6.2.3.4.
Trong đó, chiều cao làm việc trong phạm vi tiết diện nghiêng đang xét được lấy
như sau
-
đối
với cấu kiện có cốt thép ngang: giá trị lớn nhất;
-
đối
với cấu kiện không có cốt thép ngang: giá trị trung bình.
Hình 11 – Sơ đồ tính toán dầm bê tông
cốt thép có biên chịu nén nằm nghiêng
6.2.3.6 Đối với
công xôn ngắn bê tông cốt thép (, hình 12) chịu lực
cắt, để đảm bảo độ bền trên dải nghiêng chịu nén giữa tải trọng tác dụng và gối,
cần được tính toán theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: vế phải biểu thức (85) lấy
không lớn hơn và không nhỏ hơn vế phải của
biểu thức (84); là góc nghiêng giữa dải chịu
nén tính toán với phương ngang.
Chiều rộng của dải nghiêng chịu nén được xác định theo công thức:
(86)
trong đó: –
chiều dài của vùng truyền tải dọc theo chiều dài vươn của công xôn.
Khi xác định chiều dài cần xét đến đặc điểm truyền tải trọng
theo các sơ đồ gối tựa khác nhau của kết cấu lên công xôn (dầm tựa tự do hoặc dầm
ngàm, được đặt dọc theo công xôn hay vuông góc với công xôn, v.v...)
Hình 12 – Sơ đồ tính toán công xôn
ngắn
Hệ số , xét đến ảnh hưởng cốt thép đai đặt
theo chiều cao công xôn, xác định theo công thức:
(87)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– diện tích tiết diện
của các cốt thép đai nằm trong cùng một mặt phẳng;
– khoảng cách giữa
các cốt thép đai, theo phương vuông góc với chúng.
Khi đó cần phải kể đến các cốt thép
đai ngang và các cốt thép đai nghiêng một góc không lớn hơn 45o so với
phương ngang.
Việc bố trí cốt thép ngang của công
xôn ngắn cần thoả mãn các yêu cầu trong điều 8.7.9.
6.2.3.7 Các cấu kiện
bê tông cốt thép chịu mô men uốn (Hình 13), để đảm bảo độ bền trên tiết diện
nghiêng cần được tính toán với tiết diện nghiêng nguy hiểm theo điều kiện:
(88)
Mô men trong
công thức (88) được xác định từ ngoại lực đặt ở một phía của tiết diện nghiêng
đang xét đối với trục vuông góc với mặt phẳng tác dụng của mô men và đi qua điểm
đặt hợp lực trong vùng chịu nén.
Các mô men , và là
tổng của các mô men đối với trục nói trên do các nội lực tương ứng trong cốt
thép dọc, cốt thép đai, cốt thép xiên cắt qua vùng chịu kéo của tiết diện
nghiêng.
Khi xác định nội lực trong cốt thép cắt
qua tiết diện nghiêng, cần chú ý đến độ neo chặt của các cốt thép này vào vùng
ngoài tiết diện nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 – Sơ đồ nội lực trên tiết diện
nghiêng với trục dọc cấu kiện
bê tông cốt thép khi tính toán theo độ bền chịu mô men uốn
Tiết diện nghiêng chịu tác dụng của mô
men cần được tính toán tại các vị trí cắt hoặc uốn cốt thép dọc, cũng như tại
vùng gần gối tựa của dầm và ở đầu tự do của công xôn. Ngoài ra, tiết diện
nghiêng chịu tác dụng của mô men còn được tính toán tại các vị trí thay đổi đột
ngột hình dạng của cấu kiện (cắt một phần tiết diện, v.v...).
Tại các vị trí gần gối tựa của cấu kiện,
mô men chịu bởi các cốt thép dọc cắt qua
vùng chịu kéo của tiết diện nghiêng được xác định theo công thức:
(89)
trong đó:
– diện tích cốt
thép dọc cắt qua tiết diện nghiêng;
– khoảng cách từ
hợp lực trong cốt thép dọc đến hợp lực trong vùng chịu nén.
Nếu các cốt thép dọc không được neo,
cường độ chịu kéo tính toán của chúng tại vị
trí cắt qua tiết diện nghiêng được lấy giảm xuống theo mục 5 bảng 23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men được chịu bởi các cốt thép đai vuông
góc với trục dọc cấu kiện, có bước không đổi trong phạm vi vùng chịu kéo của tiết
diện nghiêng đang xét, được xác định theo công thức:
(90)
trong đó:
– nội lực trong cốt thép đai trên một đơn vị chiều dài cấu kiện, xác định
theo công thức (81);
– chiều dài hình
chiếu tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất lên trục dọc cấu kiện.
6.2.4.1 Khi tính
toán tiết diện không gian, các nội lực được xác định dựa trên các giả thiết
sau:
-
Bỏ
qua khả năng chịu kéo của bê tông;
-
Vùng
chịu nén của tiết diện không gian được coi là phẳng, nằm nghiêng một góc với trục dọc cấu kiện,
khả năng chịu nén của bê tông lấy bằng ,
phân bố đều trên vùng chịu nén;
-
ứng
suất kéo trong cốt thép dọc và cốt thép ngang cắt qua vùng chịu kéo của tiết diện
không gian đang xét lấy bằng cường độ tính toán và
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.2 Khi tính
toán cấu kiện chịu uốn xoắn đồng thời, cần tuân theo điều kiện:
(91)
trong đó: , – tương ứng là các kích thước nhỏ hơn
và lớn hơn của tiết diện.
Giá trị đối
với bê tông cấp cao hơn B30 được lấy như đối với bê tông cấp B30.
6.2.4.3 Tính toán
tiết diện không gian theo độ bền (Hình 14) cần thực hiện theo điều kiện:
(92)
Hình 14 – Sơ đồ nội lực trong tiết
diện không gian cấu kiện bê tông cốt thép
chịu uốn xoắn đồng thời khi tính toán theo độ bền
Chiều cao vùng chịu nén được xác định từ điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tính toán cần được tiến hành với
3 sơ đồ vị trí vùng chịu nén của tiết diện không gian:
-
Sơ
đồ 1: ở cạnh bị nén do uốn của cấu kiện (Hình 15a);
-
Sơ
đồ 2: ở cạnh của cấu kiện, song song với mặt phẳng tác dụng của mô men uốn
(Hình 15b);
-
Sơ
đồ 3: ở cạnh bị kéo do uốn của cấu kiện (Hình 15c)
Trong các công thức (92) và (93):
, –
diện tích tiết diện cốt thép dọc nằm ở vùng chịu kéo và vùng chịu nén tương ứng
với từng sơ đồ tính toán;
, –
kích thước các cạnh cấu kiện, tương ứng song song và vuông góc với đường giới
hạn vùng chịu nén:
(94)
(95)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 – Sơ đồ vị trí vùng chịu nén
của tiết diện không gian:
a – ở
cạnh bị nén do uốn; b – ở cạnh song song với mặt phẳng
tác dụng của mô men uốn; c – ở cạnh bị kéo do uốn
Trong công thức (92) giá trị và đặc trưng cho quan hệ
giữa các nội lực , , và được lấy như sau:
-
khi
không có mô men uốn: ; ;
-
khi
tính toán theo:
+
sơ
đồ 1: ;
+
sơ
đồ 2: ;
+
sơ
đồ 3: ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hệ số , đặc
trưng cho quan hệ giữa cốt thép ngang và cốt thép dọc, được xác định theo công
thức:
(96)
trong đó:
– diện tích tiết diện
một thanh cốt thép đai nằm ở cạnh chịu kéo của sơ đồ tính toán đang xét;
– khoảng cách giữa các
cốt thép đai nói trên.
Khi đó giá trị lấy
không nhỏ hơn
(97)
và không lớn hơn
(98)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– mô men uốn, đối
với sơ đồ 2 lấy bằng 0; đối với sơ đồ 3 lấy với dấu “-“;
– mô men uốn lớn nhất
mà tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện chịu được.
Nếu giá trị tính
được từ công thức (96) nhỏ hơn , thì giá trị nội lực
đưa vào công thức (92), (93) được giảm
xuống theo tỷ số .
Nếu thoả mãn điều kiện:
(99)
thì việc tính toán theo sơ đồ 2 được thực hiện
theo điều kiện:
(100)
Trong công thức (99), (100):
– chiều rộng của cạnh
tiết diện vuông góc với mặt phẳng uốn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.1 Tính toán cấu kiện chịu
nén cục bộ (ép mặt) không có cốt thép ngang cần thoả mãn điều kiện:
(101)
trong đó:
– lực nén dọc do tải trọng
cục bộ;
– diện tích chịu nén cục bộ (Hình
16);
– hệ số, phụ thuộc
vào đặc điểm phân bố tải trọng cục bộ trên diện tích bị nén ép mặt, lấy như
sau:
+
khi
tải trọng phân bố đều:.............................................................. 1,0;
+
khi
tải trọng phân bố không đều (dưới đầu dầm, xà gồ, lanh tô):
đối với bê tông nặng,
bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ: ................................................. 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– cường độ chịu nén tính
toán cục bộ của bê tông, xác định theo công thức:
(102)
ở đây: ³ 1;
+
= 1 đối với bê tông có cấp thấp hơn
B25;
+
đối với bê tông có cấp
B25 và cao hơn;
+
nhưng không lớn hơn các giá trị
sau:
+
khi sơ đồ đặt
lực theo hình 16a, c, d, e, h:
đối với bê tông nặng,
bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cấp B3,5; B5; B7,5:................................................................................................................................. 1,5
đối với bê tông nhẹ
và bê tông tổ ong có cấp B2,5 và thấp hơn:.............................................................. 1,2
+
khi sơ đồ đặt lực theo hình 16b, d, g không phụ thuộc vào
loại và cấp bê tông:....... 1,0
, – lấy như đối với kết
cấu bê tông (xem mục 7 bảng 15);
– diện
tích chịu nén cục bộ tính toán xác định theo chỉ dẫn ở điều 6.2.5.2.
6.2.5.2 Diện tích
tính toán gồm cả các phần diện tích đối xứng
qua diện tích bị ép (Hình 16). Khi đó, cần tuân theo các nguyên tắc sau:
-
Khi
tải trọng cục bộ tác dụng trên toàn bộ chiều rộng của
cấu kiện, diện tích tính toán bao gồm các phần có chiều dài không lớn hơn ở mỗi bên biên của diện tích tác dụng
của tải trọng cục bộ (Hình 16a);
-
Khi
tải trọng cục bộ đặt ở biên trên toàn bộ bề ngang cấu kiện, diện tích tính toán
bằng diện tích (Hình 16b);
-
Khi
tải trọng cục bộ đặt ở các chỗ gối của xà gồ hoặc dầm, diện tích tính toán bao
gồm phần có chiều rộng bằng chiều sâu gối vào cấu kiện xà gồ hoặc dầm và chiều
dài không lớn hơn một nửa khoảng cách giữa các xà gồ hoặc dầm liền kề với xà gồ
hoặc dầm đang xét (Hình 16c);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khi
tải trọng cục bộ đặt ở một góc cấu kiện (Hình 16e), diện tích tính toán bằng diện tích chịu nén cục bộ ;
-
Khi
tải trọng cục bộ đặt lên một phần chiều dài và một phần chiều rộng cấu kiện, diện
tích tính toán như trên hình 16f. Khi có một vài tải trọng cùng đặc điểm như vậy,
diện tích tính toán được giới hạn bởi các đường đi qua trung điểm của khoảng
cách giữa điểm đặt của các tải trọng liền kề;
-
Khi
tải trọng cục bộ đặt lên phần lồi của tường hoặc mảng tường có tiết diện chữ T,
diện tích tính toán bằng diện tích nén cục
bộ (Hình 16g);
-
Khi
xác định diện tích tính toán cho tiết diện có dạng phức tạp, không cần tính đến
các phần diện tích mà liên kết của chúng với vùng chất tải không được đảm bảo với
độ tin cậy cần thiết (Hình 16h).
GHI CHÚ: Với tải trọng
cục bộ do dầm, xà gồ, lanh tô và các cấu kiện chịu uốn khác, khi xác định diện
tích và độ sâu tính từ mép gối tựa lấy không
lớn hơn 20 cm.
6.2.5.3 Tính toán chịu
nén cục bộ các cấu kiện làm từ bê tông nặng có đặt cốt thép gián tiếp dưới dạng
lưới thép hàn cần thoả mãn điều kiện:
(103)
trong đó:
– diện tích chịu nén
cục bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(104)
ở đây: , , –
ký hiệu như trong điều 6.2.2.13.
(105)
nhưng không lớn hơn 3,5;
– hệ
số xét đến diện tích cốt thép gián tiếp trong vùng chịu nén cục bộ, đối với sơ
đồ hình 16b, e, g lấy = 1, trong đó cốt thép gián tiếp được
đưa vào tính toán với điều kiện lưới thép ngang phải đặt trên diện tích không
nhỏ hơn phần diện tích được giới hạn bởi đường nét đứt trên các sơ đồ tương ứng
trong hình 16; đối với các sơ đồ hình 16a, c, d, f hệ số được xác định theo công thức:
(106)
ở
đây: – diện tích bê tông nằm trong vùng giới
hạn bởi các thanh ngoài cùng của lưới thép dùng làm cốt thép gián tiếp và phải
thoả mãn điều kiện
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
c)
d)
e)
f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g)
h)
Hình 16 – Sơ đồ tính toán cấu kiện
bê tông cốt thép chịu nén cục bộ
a) khi tải trọng cục bộ đặt trên
toàn bộ chiều rộng của cấu kiện; b) khi tải trọng cục bộ đặt trên toàn bộ bề
rộng nằm ở vùng mép cấu kiện; c, d) khi tải trọng cục bộ tại chỗ gác xà gồ
hoặc dầm; e) khi tải trọng cục bộ đặt ở 1 góc cấu kiện; f) khi tải trọng cục
bộ đặt lên một phần chiều rộng và một phần chiều dài cấu kiện hoặc khi tải
trọng cục bộ đặt lên phần lồi của tường hoặc mảng tường; g) tải trọng cục bộ
đặt lên trụ tường; h) tiết diện có dạng phức tạp
–
diện tích chịu nén cục bộ; – diện tích tính
toán chịu nén cục bộ; – diện tích tối
thiểu phải đặt lưới thép, trong đó cốt thép gián tiếp được kể đến trong tính
toán theo công thức (104)
6.2.5.4 Kết cấu dạng
bản (không đặt cốt thép ngang) chịu tác dụng của lực phân bố đều trên một diện
tích hạn chế cần được tính toán chống nén thủng theo điều kiện:
(107)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– lực nén thủng;
– hệ số, lấy đối
với:
+
bê
tông nặng:........................................ 1,0
+
bê
tông hạt nhỏ:.................................... 0,85
+
bê
tông nhẹ:.......................................... 0,8
– giá trị trung
bình của chu vi đáy trên và đáy dưới tháp nén thủng hình thành khi bị nén thủng,
trong phạm vi chiều cao làm việc của tiết diện.
Khi xác định và
giả thiết rằng sự nén thủng xảy ra
theo mặt nghiêng của tháp có đáy nhỏ là diện tích chịu tác dụng của lực nén thủng,
còn các mặt bên nghiêng một góc 45o so với phương ngang (Hình 17a).
a)
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 – Sơ đồ tính toán nén thủng
cấu kiện bê tông cốt thép
a) khi mặt
bên của tháp nén thủng nghiêng 45o, b) khi mặt bên của tháp nén thủng
nghiêng với góc lớn hơn 45o.
Lực nén thủng lấy bằng lực
tác dụng lên tháp nén thủng, trừ đi phần tải trọng chống lại nén thủng tác dụng
vào đáy lớn hơn của tháp nén thủng (lấy tại mặt phẳng đặt cốt thép chịu kéo).
Nếu do sơ đồ gối tựa, sự nén thủng chỉ xảy ra
theo mặt bên tháp có độ nghiêng lớn hơn 45o (ví dụ: trong đài cọc
hình 17b), vế phải của điều kiện (107) được xác định cho tháp nén thủng thực tế
nhân với . Khi đó, khả năng chịu lực này được lấy
không lớn hơn giá trị ứng với tháp nén thủng có ,
ở đây là chiều dài hình chiếu của mặt bên
tháp nén thủng lên phương ngang.
Khi trong phạm vi tháp nén thủng có đặt các cốt
thép đai thẳng góc với mặt bản, tính toán cần được tiến hành theo điều kiện:
(108)
nhưng không lớn hơn .
Nội lực lấy
bằng vế phải của bất đẳng thức (107), còn là
tổng toàn bộ lực cắt do cốt thép đai (cắt các mặt bên của khối tháp) chịu, được
tính theo công thức:
(109)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kể đến cốt thép ngang, lấy không nhỏ hơn .
Khi bố trí cốt thép đai trên một phần hạn chế
gần vị trí đặt tải trọng tập trung, cần thực hiện tính toán bổ sung theo điều
kiện (107) cho tháp nén thủng có đáy trên nằm theo chu vi của phần có đặt cốt
thép ngang.
Cốt thép ngang phải thoả mãn các yêu cầu ở điều
8.7.8.
6.2.5.5 Cấu kiện bê
tông cốt thép bị giật đứt do tác dụng của tải trọng đặt ở cạnh dưới hoặc ở
trong phạm vi chiều cao tiết diện (Hình 18) cần được tính toán theo điều kiện:
(110)
Hình 18 – Sơ đồ tính toán giật đứt cấu
kiện bê tông cốt thép
Trong công thức (110):
–
lực giật đứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– tổng lực cắt chịu bởi cốt thép đai đặt
phụ thêm trên vùng giật đứt có chiều dài bằng:
(111)
ở đây: – bề rộng của diện tích truyền lực giật
đứt.
Giá trị và xác
định tùy thuộc vào đặc tính và điều kiện đặt tải trọng giật đứt lên cấu kiện (đặt
lên công xôn, hoặc các cấu kiện tiếp giáp nhau, v.v...).
6.2.5.6 Khi phần lõm
của xà gấp khúc nằm vào miền chịu kéo, cần đặt cốt thép ngang đủ để chịu:
a)
hợp
lực trong cốt thép dọc chịu kéo không neo vào vùng chịu nén:
(112)
b)
35%
hợp lực trong tất cả các thanh cốt thép dọc chịu kéo:
(113)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng hình chiếu của hợp lực do các thanh cốt
thép ngang (cốt thép đai) nằm trên đoạn này lên đường phân giác của góc lõm
không nhỏ hơn , nghĩa là:
(114)
trong các công thức từ (112) đến (114):
– diện tích tiết diện
ngang của toàn bộ các thanh cốt thép dọc chịu kéo;
– diện tích tiết diện
ngang của toàn bộ các thanh cốt thép dọc chịu kéo không neo vào vùng nén;
– góc lõm trong vùng chịu
kéo của cấu kiện;
– tổng diện tích tiết diện của cốt thép
ngang trong phạm vi ;
– góc nghiêng của
thanh cốt thép ngang so với đường phân giác của góc ;
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khi
góc ³
160o, cho phÐp có thể đặt cốt thép dọc chịu kéo liên tục.
Khi < 160o thì một số hoặc toàn bộ
cốt thép dọc chịu kéo ph¶i cần được
đặt tách rời và neo chắc vào vùng nén
Hình 19 – Tính toán và cấu tạo dầm
gãy khúc
6.2.6.1 Các thanh neo
hàn thẳng góc vào các bản thép phẳng của chi tiết đặt sẵn, chịu tác dụng của mô
men uốn , lực thẳng
góc với chúng và lực trượt do tải trọng tĩnh
đặt trong mặt phẳng đối xứng của chi tiết đặt sẵn (Hình 20) cần được tính toán
theo công thức:
Hình 20 – Sơ đồ nội lực tác dụng lên
chi tiết đặt sẵn
(115)
trong đó:
– tổng diện tích tiết
diện của các thanh neo nằm ở hàng neo chịu lực lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(116)
– lực trượt truyền cho một
hàng thanh neo:
(117)
– lực nén lớn nhất trong một hàng thanh neo,
được xác định theo công thức:
(118)
Trong các công thức từ (115) đến (118): , , – tương ứng là mô men, lực dọc và lực trượt
tác dụng lên chi tiết đặt sẵn; mô men được xác định đối với trục nằm trên mặt
phẳng mép ngoài của bản và đi qua trọng tâm của tất cả các thanh neo;
– số hàng thanh
neo dọc theo hướng lực trượt; nếu không đảm bảo truyền lực trượt đều lên tất cả các thanh neo, thì khi
xác định lực trượt chỉ kể đến không quá
4 hàng neo;
– khoảng cách
giữa các hàng thanh neo ngoài cùng;
– hệ số, được
xác định theo công thức (119) khi các thanh neo có đường kính 8 mm đến 25 mm, đối
với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ cấp từ B12,5 đến B50 và bê tông nhẹ cấp từ
B12,5 đến B30, được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhưng
lấy không lớn hơn 0,7; đối với bê tông nặng và bê tông hạt nhỏ cấp lớn hơn B50,
hệ số lấy như đối với cấp B50; đối với bê
tông nhẹ cấp lớn hơn B30 lấy như đối với cấp B30;
ở đây, , có đơn vị là MPa;
– diện tích tiết diện thanh neo ở
hàng chịu kéo lớn nhất, cm2;
–
hệ số, lấy như sau:
+
đối
với bê tông nặng: lấy bằng 1,0;
+
đối
với bê tông hạt nhỏ nhóm A: lấy bằng 0,8; nhóm B, C: lấy bằng 0,7;
+
đối
với bê tông nhẹ: lấy bằng ( – khối lượng riêng trung bình của bê
tông, kg/m3);
–
hệ số, xác định theo công thức:
(120)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây: khi > 0 (có chịu nén)
khi 0 (không chịu nén)
Nếu trong các thanh
neo không có lực kéo, hệ số lấy bằng 1.
Diện tích tiết diện của
các thanh neo trong các hàng còn lại phải lấy bằng diện tích tiết diện của hàng
chịu kéo nhiều nhất.
Trong các công thức (116) và (118) lực
được coi là dương nếu
hướng từ chi tiết đặt sẵn ra ngoài (Hình 20), là âm nếu hướng vào chi tiết đặt
sẵn. Nếu lực , và
lực trượt tính theo các công thức từ (116) đến
(118) có giá trị âm, thì trong các công thức từ (115) đến (117) và (120) chúng
được lấy bằng 0. Ngoài ra, nếu < 0, thì trong
công thức (117) lấy = .
Khi bố trí các chi tiết đặt sẵn ở mặt
trên (khi đổ bê tông) của cấu kiện thì hệ số bị giảm
đi 20%, còn giá trị lấy bằng không.
6.2.6.2 Trong các chi
tiết đặt sẵn có các thanh neo được hàn xiên với một góc từ 15o đến
30o, các thanh neo xiên này được tính chịu lực trượt (khi > , với
là lực giật đứt) theo công thức:
(121)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– xem điều 6.2.6.1.
Khi đó cần đặt thêm các thanh neo thẳng
góc, tính theo công thức (115) với , và giá trị lấy bằng 10% giá trị lực trượt xác định
theo công thức (117).
6.2.6.3 Kết cấu của
chi tiết liên kết cần đảm bảo cho các thanh neo làm việc theo sơ đồ tính toán
đã lựa chọn. Các bộ phận bên ngoài chi tiết đặt sẵn và các liên kết hàn được
tính theo tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép TCXDVN 338 : 2005. Khi tính toán các
bản và bản mã chịu lực giật đứt, thì coi như chúng liên kết khớp với các thanh
neo thẳng góc. Ngoài ra, chiều dày bản của chi tiết đặt sẵn được hàn với các
thanh neo cần được kiểm tra theo điều kiện:
(122)
trong đó:
– đường kính yêu cầu
của thanh neo theo tính toán;
– cường độ tính
toán chịu cắt của bản thép, lấy theo TCXDVN 338 : 2005.
Trong trường hợp sử dụng các kiểu liên kết
hàn để tăng vùng làm việc của bản khi các thanh neo bị kéo ra khỏi bản và khi
có cơ sở tương ứng, thì có thể điều chỉnh điều kiện (122) đối với các liên kết
hàn này.
Chiều dày bản cũng cần thoả mãn các yêu cầu về
công nghệ hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn mỏi của bê tông lấy bằng cường độ tính toán của bê
tông nhân với hệ số điều kiện làm việc của bê tông ( lấy
theo Bảng 15).
Giới hạn mỏi của cốt thép lấy bằng cường độ tính toán của cốt
thép nhân với hệ số điều kiện làm việc của cốt thép ( lấy
theo Bảng 24). Trường hợp khi sử dụng cốt thép có liên kết hàn, giá trị giới hạn
mỏi có kể thêm hệ số điều kiện làm việc ( lấy
theo Bảng 25).
ứng suất trong bê tông và cốt thép được tính
như đối với vật thể đàn hồi (theo tiết diện quy đổi) chịu tác dụng của ngoại lực
và lực nén trước .
Biến dạng không đàn hồi trong vùng chịu nén của
bê tông được kể đến bằng cách giảm mô đun đàn hồi của bê tông, lấy hệ số quy đổi
thép thành bê tông bằng 25, 20, 15, 10 tương ứng
cho bê tông cấp B15, B25, B30, B40 và cao hơn.
Hệ số ,
trong đó – mô đun đàn hồi quy ước của bê tông
khi chịu tác dụng của tải trọng lặp. khác với , nó đặc trưng cho tỉ số giữa ứng suất
và biến dạng toàn phần (bao gồm cả biến dạng đàn hồi và biến dạng dư) của bê
tông, được tích tụ trong quá trình chịu tác dụng của tải trọng
Trường hợp nếu điều kiện (143) không thoả mãn
khi thay giá trị bằng giá trị , diện tích tiết diện quy đổi được xác
định không kể đến vùng chịu kéo của bê tông.
6.3.2
Tính
toán cấu kiện chịu mỏi theo tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện cần tiến
hành theo điều kiện:
-
đối
với bê tông chịu nén
(123)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(124)
trong các công thức (123) ; (124):
, – các ứng suất
pháp lớn nhất tương ứng trong bê tông chịu nén và trong cốt thép chịu kéo.
– cường độ tính
toán của bê tông;
– cường độ tính
toán của cốt thép chịu kéo.
Khi có liên kết hàn cốt
thép, trong công thức (124): .
Trong vùng được kiểm tra bê tông chịu nén,
khi có tác dụng của tải trọng lặp cần tránh xuất hiện ứng suất kéo.
Cốt thép chịu nén không cần tính toán chịu mỏi.
6.3.3
Tính toán chịu mỏi trên tiết diện nghiêng cần được thực
hiện theo điều kiện: cốt thép ngang chịu hoàn toàn hợp lực của các ứng suất kéo
chính tác dụng dọc theo chiều dài cấu kiện ở mức trọng tâm tiết diện quy đổi,
lúc này ứng suất trong cốt thép ngang được lấy bằng cường độ tính toán nhân với các hệ số điều kiện làm việc
và (Bảng
24 và 25).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo các trạng thái
giới hạn thứ hai
Cấu kiện bê tông cốt thép được tính toán theo
sự hình thành vết nứt:
-
thẳng
góc với trục dọc cấu
kiện;
-
xiên
với trục dọc cấu kiện.
7.1.2.1
Đối với cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn, kéo và nén lệch
tâm nội lực trên tiết diện thẳng góc khi hình thành vết nứt được xác định dựa
trên các giả thiết sau:
-
Tiết
diện vẫn coi là phẳng sau khi bị biến dạng;
-
Độ
giãn dài tương đối lớn nhất của thớ bê tông chịu kéo ngoài cùng bằng ;
-
ứng
suất trong bê tông vùng chịu nén (nếu có) được xác định có kể đến biến dạng đàn
hồi hoặc không đàn hồi của bê tông. Khi đó biến dạng không đàn hồi được kể đến
bằng cách giảm khoảng cách lõi (khoảng cách
từ trọng tâm tiết diện quy đổi đến điểm lõi xa nhất của vùng chịu kéo), xem điều
7.1.2.4;
-
ứng
suất trong bê tông vùng chịu kéo phân bố đều và có giá trị bằng ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
ứng
suất trong cốt thép căng bằng tổng đại số ứng lực trước của nó (có kể đến tất cả
các hao tổn) và ứng suất ứng với số gia biến dạng của bê tông bao quanh nó.
Các chỉ dẫn ở điều này không áp dụng cho các
cấu kiện chịu tải trọng lặp (xem điều 7.2.1.9).
7.1.2.2 Khi xác định
nội lực trong tiết diện cấu kiện có cốt thép căng không dùng neo, trên chiều
dài đoạn truyền ứng suất (xem điều 5.2.2.5)
khi tính toán theo sự hình thành vết nứt cần kể đến sự giảm ứng lực trước trong
cốt thép và bằng
cách nhân với hệ số theo mục 5 trong
Bảng 23.
7.1.2.3 Tính toán cấu
kiện bê tông cốt thép có ứng lực trước nén đúng tâm, chịu lực kéo đúng tâm cần được tiến hành theo điều kiện:
(125)
trong đó:
– nội lực trên tiết diện
thẳng góc với trục dọc cấu kiện khi hình thành vết nứt, được xác định theo công
thức:
(126)
7.1.2.4 Tính toán cấu
kiện chịu uốn, nén lệch tâm, cũng như kéo lệch tâm theo sự hình thành vết nứt
được thực hiện theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
– mô men do các ngoại
lực nằm ở một phía tiết diện đang xét đối với trục song song với trục trung hòa
và đi qua điểm lõi cách xa vùng chịu kéo của tiết diện này hơn cả;
– mô men chống nứt của tiết diện thẳng
góc với trục dọc cấu kiện khi hình thành vết nứt, được xác định theo công thức:
(128)
ở đây: – mô men do ứng lực đối với trục dùng để xác định ; dấu của mô men được xác định dựa vào
hướng quay ("cộng" khi hướng quay của và là ngược nhau, "trừ" khi
chúng trùng nhau).
ứng lực được xem là:
+
đối
với cấu kiện ứng lực trước: ngoại lực nén;
+
đối
với cấu kiện không ứng lực trước: ngoại lực kéo và được xác định theo công thức
(8), trong đó giá trị của và trong các cốt thép không căng lấy bằng
giá trị tổn hao do co ngót của bê tông theo mục 8 của bảng 6 (như đối với cốt
thép kéo trước trên bệ);
Giá trị được xác định
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(129)
+
đối
với cấu kiện chịu nén lệch tâm (Hình 21b):
(130)
+
đối
với cấu kiện chịu kéo lệch tâm (Hình 21c):
(131)
Giá trị được
xác định như sau:
-
Khi
tính toán theo sự hình thành vết nứt trong vùng tiết diện chịu kéo do ngoại lực,
nhưng chịu nén do lực nén trước (Hình 21), xác định theo công thức:
(132)
-
Khi
tính toán theo sự hình thành vết nứt trong vùng chịu kéo của tiết diện do lực
nén trước (Hình 22), xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
b)
cc) Hình 21 – Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất
trên tiết diện ngang của cấu kiện khi tính toán theo sự hình thành vết nứt thẳng
góc với trục dọc cấu kiện ở vùng chịu kéo do ngoại lực, nhưng chịu nén do lực
nén trước a – khi uốn;
b – khi nén lệch tâm; c – khi kéo lệch tâm; 1 – điểm
lõi; 2 – trọng tâm tiết diện quy đổi Trong các công thức từ
(130) đến (133): ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +
đối
với các cấu kiện chịu nén lệch tâm, các cấu kiện ứng lực trước chịu uốn cũng
như chịu kéo lệch tâm, nếu thoả mãn điều kiện: (134) thì giá trị được xác định theo công thức: (135) +
đối với cấu kiện chịu
kéo lệch tâm, nếu không thoả mãn điều kiện (134) thì được xác định theo công thức: (136) +
đối với cấu
kiện chịu uốn không có cốt thép căng, được
xác định theo công thức: (137) Trong các công thức
(135) và (136): ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 nhưng lấy không nhỏ
hơn 0,7 và không lớn hơn 1,0; ở đây: – ứng suất lớn nhất trong vùng chịu
nén của bê tông do ngoại lực và ứng lực trước, được tính như đối với vật thể
đàn hồi theo tiết diện quy đổi; – xác định theo chỉ dẫn ở điều 7.1.2.6; . Đối với các tiết diện nối của kết cấu tổ hợp
và kết cấu blốc không dùng keo dán trong khe nối, khi tính toán chúng theo sự
hình thành vết nứt (bắt đầu mở rộng khe nối) giá trị trong
công thức (126) và (128) được lấy bằng không. Hình 22 –
Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trong tiết diện cấu kiện
khi tính toán theo sự hình thành vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện
ở vùng chịu kéo do ứng lực nén trước gây ra 1 – điểm
lõi; 2 – trọng tâm tiết diện quy đổi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ứng suất , trong
công thức (146) lấy dấu "cộng" nếu là ứng suất kéo và lấy dấu
"trừ" nếu là ứng suất nén. Ứng suất trong
công thức (145) được lấy theo giá trị tuyệt đối. Việc kiểm tra
theo điều kiện (144) được thực hiện tại trọng tâm tiết diện quy đổi và ở các vị
trí tiếp giáp giữa cánh chịu nén với sườn cấu kiện có tiết diện chữ T hoặc chữ
I. Khi tính toán
cấu kiện sử dụng cốt thép căng không có neo cần xét đến sự giảm ứng lực trước và trên
chiều dài đoạn truyền ứng suất (xem điều 5.2.2.5)
bằng cách nhân với hệ số theo mục 5 của
bảng 23. 7.1.2.5 Khi có tải
trọng lặp tác dụng, việc tính toán theo sự hình thành vết nứt cần được thực
hiện theo các chỉ dẫn trong điều 7.1.3.1, trong đó cường độ tính toán
của bê tông và có
kể đến hệ số điều kiện làm việc lấy theo Bảng 16. 7.2 Tính toán cấu
kiện bê tông cốt thép theo sự mở rộng vết nứt 7.2.1
Nguyên
tắc chung Cấu kiện bê
tông cốt thép được tính toán theo sự mở rộng vết nứt: -
thẳng
góc với trục dọc cấu kiện; -
xiên
với trục dọc cấu kiện. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.2.2.1 Bề rộng vết
nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện , mm, được xác định
theo công thức: (147) trong đó: – hệ số, lấy đối với: +
cấu
kiện chịu uốn và nén lệch tâm: bằng 1,0; +
cấu
kiện chịu kéo: bằng 1,2; – hệ số, lấy khi có tác dụng của: +
tải
trọng tạm thời ngắn hạn và tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tải
trọng tạm thời dài hạn: 1,00; +
tải
trọng lặp, tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn đối với kết cấu
làm từ: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong
trạng thái bão hòa nước: .......................................... 1,20 khi trạng thái bão hòa nước và khô luân phiên thay
đổi:....... 1,75 bê tông hạt
nhỏ: nhóm
A: ........................................................................... 1,75 nhóm
B: ........................................................................... 2,00 nhóm
C: ........................................................................... 1,50 bê tông nhẹ
và bê tông rỗng: 1,50 bê tông tổ
ong.............................................................................................................................. 2,50 Giá trị đối với bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ,
bê tông rỗng, bê tông tổ ong ở trạng thái bão hòa nước được nhân với hệ số 0,8;
còn khi trạng thái bão hòa nước và khô luân phiên thay đổi được nhân với hệ số
1,2; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +
với
cốt thép thanh có gờ:.................... 1,0 +
với
cốt thép thanh tròn trơn:................. 1,3 +
với
cốt thép sợi có gờ hoặc cáp:......... 1,2 +
với
cốt thép trơn:................................ 1,4 – ứng suất trong
các thanh cốt thép lớp ngoài cùng hoặc (khi có ứng lực trước)
số gia ứng suất do tác dụng của ngoại lực, được xác định theo các chỉ dẫn ở
điều 7.2.2.2; –
hàm lượng cốt thép của tiết diện: lấy bằng tỷ số giữa diện tích cốt thép và diện tích
tiết diện bê tông (có chiều cao làm việc và không kể
đến cánh chịu nén) nhưng không lớn hơn 0,02; –
đường kính cốt thép, mm. Đối với cấu
kiện có yêu cầu chống nứt cấp 2, bề rộng vết nứt được xác định với tổng tải
trọng thường xuyên, tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn với hệ số . Đối với cấu kiện
có yêu cầu chống nứt cấp 3, bề rộng vết nứt dài hạn được xác định với tác dụng
của tải trọng thường xuyên, tạm thời dài hạn với hệ số .
Bề rộng vết nứt ngắn hạn được xác định như tổng của bề rộng vết nứt dài hạn và
số gia bề rộng vết nứt do tác dụng của tải trọng tạm thời ngắn hạn với hệ số ; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c)
Nếu
trọng tâm tiết diện của các thanh cốt thép lớp
ngoài cùng của cấu kiện chịu uốn, nén lệch tâm, kéo lệch tâm với , nằm cách
thớ chịu kéo nhiều nhất một khoảng , thì giá trị cần phải
tăng lên bằng cách nhân với hệ số bằng: (148) nhưng
không được lớn hơn 3. d)
Đối với cấu kiện chịu uốn, nén lệch tâm làm từ bê tông
nặng và bê tông nhẹ với và , bề rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn
của tất cả các tải trọng cho phép xác định bằng cách nội suy tuyến tính giữa
các giá trị =0 ứng với mômen gây nứt và giá trị được
tính theo các chỉ dẫn ở điều này ứng với mô men , (trong đó )
nhưng không lớn hơn 0,6. Khi đó bề rộng vết nứt dài hạn do tải trọng thường
xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn được xác định bằng cách nhân giá trị tìm
được do tác dụng của tất cả các tải trọng
với tỷ số , trong đó nhưng
không nhỏ hơn . Ở đây: , –
cũng như trong công thức (147); , – các mô men tương ứng do tác
dụng của tải trọng thường xuyên, tạm thời dài hạn và do toàn bộ tải trọng (xem
điều 7.1.2.4). e)
Đối
với cấu kiện làm từ bê tông nhẹ và bê tông rỗng có cấp B7,5 và thấp hơn, giá
trị cần phải tăng lên 20%. 7.2.2.2 Ứng suất
trong cốt thép chịu kéo (hoặc số gia ứng suất) cần
được xác định theo các công thức đối với: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (149) – Cấu kiện
chịu uốn: (150) – Cấu kiện
chịu nén lệch tâm, cũng như kéo lệch tâm khi : (151) Đối với cấu
kiện chịu kéo lệch tâm khi , giá trị được xác định theo công thức (151)
với = (trong
đó: – khoảng cách giữa các trọng tâm cốt
thép và ). Đối với cấu
kiện không ứng lực trước giá trị ứng lực nén trước được
lấy bằng không. Trong công thức (151), dấu "cộng" được lấy khi kéo
lệch tâm, dấu "trừ" – khi nén lệch tâm. Khi vị trí của lực kéo dọc nằm giữa các trọng tâm của cốt thép và ,
giá trị được lấy với dấu “trừ“. Trong các
công thức (150) và (151): – khoảng cách từ
trọng tâm diện tích tiết diện cốt thép đến
điểm đặt của hợp lực trong vùng chịu nén của tiết diện bê tông phía trên vết
nứt, được xác định theo điều 7.4.3.2; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (152) trong đó: , với giá trị được
xác định theo công thức (164); , – tương ứng
là khoảng cách từ trọng tâm diện tích tiết diện của toàn bộ cốt thép và của lớp cốt thép ngoài cùng đến thớ
bê tông chịu kéo nhiều nhất. Giá trị ứng
suất (+)
hoặc khi có nhiều lớp cốt thép chịu kéo (+) không được vượt quá . Trên các đoạn
cấu kiện có các vết nứt ban đầu trong vùng chịu nén (xem điều 4.2.9),
giá trị ứng lực nén trước cần giảm đi một
đại lượng được xác định theo công thức: (153) trong đó được xác định theo công thức (139). 7.2.2.3 Chiều sâu của
các vết nứt ban đầu ở vùng chịu nén (xem 4.2.9)
không được lớn hơn . Giá trị được xác định theo công thức: (154) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.2.3
Tính
toán theo sự mở rộng vết nứt xiên với trục dọc cấu kiện 7.2.3.1 Bề rộng vết
nứt xiên khi đặt cốt thép đai vuông góc với trục dọc cấu kiện cần được xác định
theo công thức: (155) trong đó: – hệ số, lấy như sau: +
khi
kể đến tải trọng tạm thời ngắn hạn và tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường
xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn: 1,00 +
khi
kể đến tải trọng lặp cũng như tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và
tải trọng tạm thời dài hạn đối với kết cấu làm từ: bê
tông nặng: trong
điều kiện độ ẩm tự nhiên: ................................................................. 1,50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 khi
biến đổi luân phiên giữa các trạng thái bão hòa nước và khô: ................ 1,75 bê tông hạt
nhỏ, bê tông nhẹ, bê tông rỗng và bê tông tổ ong: lấy như trong công thức
(147); – lấy như trong
công thức (147); – đường kính cốt thép đai; ; . Ứng suất trong cốt
thép đai được xác định theo công thức: (156) nhưng không được vượt
quá . Trong công thức
(156): ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi không có vết nứt
thẳng góc trong vùng đang xét chịu tác dụng của lực cắt, tức là thoả mãn điều
kiện (127), cho phép kể đến sự tăng lực cắt chịu
bởi cấu kiện theo tính toán từ điều kiện (144). Cường độ tính toán và không
được vượt quá giá trị tương ứng của bê tông cấp B30. Đối với cấu kiện làm
từ bê tông nhẹ cấp B7,5 và thấp hơn, giá trị tính
được theo công thức (155) cần tăng thêm 30%. Khi xác định bề rộng
vết nứt xiên ngắn hạn và dài hạn cần tuân theo các chỉ dẫn trong điều 7.2.2.1
về việc kể đến tính chất tác dụng dài hạn của tải trọng. 7.3
Tính
toán cấu kiện bê tông cốt thép theo sự khép lại vết nứt 7.3.1
Nguyên
tắc chung Cấu kiện bê tông cốt
thép cần được tính theo sự khép lại vết nứt: -
thẳng
góc với trục dọc cấu kiện; -
xiên
góc với trục dọc cấu kiện. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.3.2.1 Để đảm bảo
khép lại vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện một cách chắc chắn khi chịu
tác dụng của tải
trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn, cần tuân theo các điều kiện
sau: f)
Trong
cốt thép căng chịu tác dụng của tải trọng
thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn, để tránh xuất
hiện biến dạng không phục hồi được phải tuân theo điều kiện: (157) trong đó: – giá trị số gia ứng suất trong cốt
thép căng do tác dụng của ngoại lực, được xác
định theo các công thức từ (149) đến (151). g)
Tiết
diện cấu kiện có vết nứt trong vùng chịu kéo do tác dụng của tải trọng thường
xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn cần phải luôn bị nén dưới
tác dụng của tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và có ứng suất
nén pháp tại biên chịu kéo do ngoại lực gây ra
không nhỏ hơn 0,5 MPa. Đại lượng được xác định như
đối với vật thể đàn hồi chịu tác dụng của ngoại lực và ứng lực nén trước. 7.3.2.2 Đối với đoạn
cấu kiện có vết nứt ban đầu ở vùng chịu nén (xem điều 4.2.9), giá trị trong công thức (157) được nhân với
hệ số , còn đại lượng khi xác định ứng suất được nhân với hệ số nhưng không lớn hơn 1,0, trong đó giá
trị được xác định theo chỉ dẫn ở điều 7.1.2.5. 7.3.3
Tính
toán theo sự khép kín vết nứt xiên với trục dọc cấu kiện Để đảm bảo
khép kín vết nứt xiên với trục dọc cấu kiện một cách chắc chắn, cả hai ứng suất
chính trong bê tông, xác định theo điều 7.1.3.1 ở mức trọng tâm tiết
diện quy đổi khi chịu tác dụng của tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời
dài hạn, phải là ứng suất nén và có giá trị không nhỏ hơn 0,6 MPa. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.4 Tính toán cấu
kiện của kết cấu bê tông cốt thép theo biến dạng 7.4.1
Nguyên
tắc chung 7.4.1.1 Biến dạng (độ
võng, góc xoay) của cấu kiện kết cấu bê tông cốt thép cần được tính toán theo
các công thức của cơ học kết cấu, trong đó giá trị độ cong đưa vào tính toán
được xác định theo các chỉ dẫn ở các điều 7.4.1.2 và 7.4.3. Trị số độ
cong biến dạng cấu kiện bê tông cốt thép được tính từ trạng thái ban đầu của
chúng, còn khi có ứng lực trước thì tính từ trạng thái trước khi nén. Độ cong ban
đầu của các cấu kiện tự gây ứng lực được xác định có kể đến hàm lượng và vị trí
cốt thép dọc đối với tiết diện bê tông và giá trị lực nén trước bê tông. 7.4.1.2 Độ cong
được xác định như sau: h)
đối
với những đoạn cấu kiện mà trong vùng chịu kéo của nó không hình thành vết nứt
thẳng góc với trục dọc cấu kiện: được xác định như đối với vật thể đàn hồi. i)
đối
với những đoạn cấu kiện mà trong vùng chịu kéo của nó có các vết nứt thẳng góc
với trục dọc cấu kiện: xác định như tỷ số giữa hiệu số của biến dạng trung bình
của thớ ngoài cùng vùng chịu nén của bê tông và biến dạng trung bình của cốt
thép dọc chịu kéo với chiều cao làm việc của tiết diện cấu kiện. Các cấu kiện
hoặc các đoạn cấu kiện được xem là không có vết nứt trong vùng chịu kéo nếu vết
nứt không hình thành khi chịu tác dụng của tải trọng thường xuyên, tạm thời dài
hạn và tạm thời ngắn hạn hoặc nếu chúng khép lại khi chịu tác dụng của tải
trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn, trong đó tải trọng đưa vào tính toán
với hệ số độ tin cậy về tải trọng . ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.4.2.1 Trên các đoạn
mà ở đó không hình thành vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện, giá trị độ
cong toàn phần của cấu kiện chịu uốn, nén lệch tâm và kéo lệch tâm cần được xác
định theo công thức: (158) trong đó: – tương ứng là độ cong do tải trong
tạm thời ngắn hạn (được xác định theo điều 4.2.3) và do tải
trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn (không kể đến lực nén trước ), được xác định theo các công thức: (159) trong đó: – mô men do ngoại
lực tương ứng (ngắn hạn và dài hạn) đối với trục vuông góc với mặt phẳng tác
dụng của mô men uốn và đi qua trọng tâm tiết diện quy đổi; – hệ số xét đến
ảnh hưởng của từ biến ngắn hạn của bê tông, được lấy như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +
đối
với bê tông nhẹ có cốt liệu nhỏ xốp và bê tông rỗng: lấy bằng 0,7; – hệ số xét đến ảnh
hưởng của từ biến dài hạn của bê tông đến biến dạng cấu kiện không có vết nứt,
được lấy theo Bảng 33; – độ cong do sự vồng
lên của cấu kiện do tác dụng ngắn hạn của ứng lực nén trước , được xác định theo công thức: (160) – độ cong do sự vồng
lên của cấu kiện do co ngót và từ biến của bê tông khi chịu ứng lực nén trước,
được xác định theo công thức: (161) ở
đây: , –
biến dạng tương đối của bê tông gây ra bởi co ngót và từ biến của bê tông do
ứng lực nén trước và được xác định tương ứng ở mức trọng tâm cốt thép dọc chịu
kéo và thớ bê tông chịu nén ngoài cùng theo công thức (162): ; (162) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi đó tổng lấy không nhỏ hơn . Đối với cấu kiện không ứng lực
trước, giá trị độ cong và cho phép lấy bằng không. 7.4.2.2 Khi xác định
độ cong của cấu kiện có vết nứt ban đầu trong vùng chịu nén (xem điều 4.2.9)
giá trị , và
xác định theo công thức (159), (160)
tăng lên 15%, còn giá trị xác định theo công
thức (161) cần được tăng lên 25%. 7.4.2.3 Tại các khu
vực có hình thành vết nứt thẳng góc trong vùng chịu kéo, nhưng nó được khép lại
dưới tác dụng của tải trọng đang xét, thì độ cong , và trong
công thức (158) được tăng lên 20%. Bảng 33 - Hệ
số , xét ảnh hưởng của từ biến dài hạn
của bê tông đến biến dạng của cấu kiện không có vết nứt Tính tác
dụng dài hạn
của tải trọng Hệ số , đối với kết cấu
làm từ bê tông
nặng, bê tông nhẹ, bê tông rỗng, bê tông tổ ong (đối với kết cấu ứng lực
trước hai lớp làm từ bê tông tổ ong và bê tông nặng) bê tông hạt
nhỏ nhóm A ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C 1. Tác
động ngắn hạn 1,0 1,0 1,0 1,0 2. Tác động dài hạn
khi độ ẩm không khí môi trường xung quanh: a) 40% ¸ 75% ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,0 2,6 3,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) < 40% 3,0 3,9 4,5 3,0 GHI CHÚ: 1. Phân
loại bê tông hạt nhỏ theo nhóm xem điều 5.1.1.3. 2. Khi bê
tông thay đổi luân phiên trạng thái bảo hòa nước – khô, giá trị cần phải nhân với hệ số 1,2 nếu
chịu tác dụng dài hạn của tải trọng. 3. Khi độ
ẩm không khí xung quanh cao hơn 75% và bê tông ở trạng thái bão hòa nước, giá
trị ở mục 2a trong bảng 33 cần nhân với
hệ số 0,8.. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.4.3.1 Tại các khu
vực có hình thành vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện trong vùng chịu kéo,
độ cong của cấu kiện chịu uốn, nén lệch tâm, cũng như kéo lệch tâm có tiết diện
chữ nhật, chữ T, chữ I (Hình hộp) với ,
cần xác định theo công thức: (163) trong đó: – mô men đối với
trục thẳng góc với mặt phẳng tác dụng của mô men và đi qua trọng tâm tiết diện
cốt thép S, do tất cả các ngoại lực đặt ở một phía của tiết diện đang xét và do
ứng lực nén trước gây ra; – khoảng cách
từ trọng tâm tiết diện cốt thép đến điểm đặt của
hợp các lực trong vùng chịu nén nằm phía trên vết nứt được xác định theo các
chỉ dẫn ở điều 7.4.3.2; – hệ số xét đến
sự làm việc của bê tông vùng chịu kéo trên đoạn có vết nứt, được xác định theo
điều 7.4.3.3; – hệ số xét đến
sự phân bố không đều biến dạng của thớ bê tông chịu nén ngoài cùng trên chiều
dài đoạn có vết nứt và được lấy như sau: +
đối
với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ cấp cao hơn B7,5:................. 0,9; +
đối
với bê tông nhẹ, bê tông rỗng và bê tông tổ ong cấp B7,5 và thấp hơn:.......... 0,7; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 – hệ số, được xác
định theo công thức (167); – chiều cao
tương đối vùng chịu nén của bê tông được xác định theo điều 7.4.3.2; – hệ số đặc trưng trạng thái đàn-dẻo của bê tông
vùng chịu nén, được lấy theo Bảng 34; –
hợp của lực dọc và ứng lực nén trước (khi kéo lệch tâm lực lấy với dấu "trừ"). Đối với cấu
kiện không có cốt thép căng, lực cho phép lấy bằng
không. Khi xác định
độ cong của cấu kiện trên đoạn có vết nứt ban đầu ở vùng chịu nén (xem điều 4.2.9),
giá trị bị giảm đi một lượng được xác định theo công thức (153). Đối với cấu
kiện chịu uốn và nén lệch tâm làm từ bê tông nặng, khi << <,
độ cong do mô men được phép xác định theo nội
suy tuyến tính giữa các giá trị: -
độ
cong do mô men được
xác định như đối với vật thể đàn hồi liên tục theo điều 7.4.2.1, 7.4.2.2,
7.4.2.3. -
độ
cong do mô men được
xác định theo chỉ dẫn ở điều này. Hệ số được
xác định theo chỉ dẫn ở điều 7.2.2.1b và bị giảm đi 2 lần khi tính đến
tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tính chất
tác dụng dài hạn
của tải trọng Hệ số , đối với các cấu
kiện làm từ bê tông
nặng,
bê tông nhẹ bê tông
rỗng bê tông hạt nhỏ
nhóm bê tông tổ
ong A B C ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 2. Tác dụng
dài hạn, khi độ ẩm không khí môi trường xung quanh: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) 40% – 75% 0,15 0,07 0,1 0,08 0,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) < 40% 0,1 0,04 0,07 0,05 0,1 0,1 GHI CHÚ: 1. Các loại
bê tông hạt nhỏ cho trong điều 5.1.1.3; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Khi độ
ẩm của không khí môi trường xung quanh cao hơn 75% và khi bê tông ở trong
trạng thái bão hòa nước, giá trị theo mục 2a của
bảng này cần chia cho hệ số 0,8. 7.4.3.2 Giá trị được tính theo công thức: (164) nhưng lấy
không lớn hơn 1,0. Số hạng thứ
hai của vế phải công thức (164), lấy dấu "cộng" khi lực là nén, lấy dấu "trừ" khi
lực là kéo (xem 7.4.3.1). Trong công
thức (164): –
hệ số, lấy như sau: +
đối
với bê tông nặng và bê tông nhẹ: .............................. 1,8 +
đối
với bê tông hạt nhỏ: .................................................. 1,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (165) (166) (167) – độ lệch tâm của lực đối với trọng tâm tiết diện cốt thép , tương ứng với mô men (xem điều 7.4.3.1), được xác
định theo công thức: (168) Giá trị được tính theo công thức: (169) -
đối
với cấu kiện chịu nén lệch tâm, giá trị cần
được lấy không lớn hơn ; -
đối
với cấu kiện tiết diện chữ nhật hoặc chữ T có cánh trong vùng chịu kéo, trong
công thức (166) và (169) thay bằng hoặc =
0 tương ứng khi có hoặc không có cốt thép ; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chiều rộng
tính toán của cánh được xác định theo các chỉ
dẫn ở điều 6.2.2.7. 7.4.3.3 Hệ số đối với cấu kiện làm từ bê tông nặng,
bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ và kết cấu hai lớp có ứng lực trước làm từ bê tông
tổ ong và bê tông nặng được xác định theo công thức: (170) nhưng
không lớn hơn 1,0, trong đó lấy Đối với
cấu kiện chịu uốn không ứng lực trước, số hạng cuối cùng ở vế phải công thức
(170) cho phép lấy bằng không. Trong công
thức (170): – hệ số xét đến ảnh
hưởng tác dụng dài hạn của tải trọng, lấy theo Bảng 35; – xem công thức (168); (171) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ở đây – xem công
thức (141); , –
xem điều 7.1.2.4, trong đó mô men được coi là dương nếu gây kéo cốt thép
. Bảng 35 -
Hệ số Tính chất
tác dụng dài hạn của tải trọng Hệ số ứng với cấp bê
tông >
B7,5 £ B7,5 1. Tác
dụng ngắn hạn, khi cốt thép là ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a – thép thanh dạng – trơn 1,0 0,7 – có gờ 1,1 0,8 b – thép sợi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,7 2. Tác
dụng dài hạn (không phụ thuộc vào loại cốt thép) 0,8 0,6 Đối với kết cấu một
lớp làm từ bê tông tổ ong (không ứng lực trước), giá trị được tính theo công thức: (172) trong đó: – khả năng chịu uốn
của tiết diện cấu kiện theo tính toán độ bền với cường độ tính toán của bê tông
và cốt thép khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai; l – hệ
số, được lấy như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +
khi
tác dụng ngắn hạn của tải trọng đối với cốt thép trơn: .................................... 0,7 +
khi
tác dụng dài hạn của tải trọng không phụ thuộc vào hình dạng tiết diện thanh
thép: 0,8 Đối với kết cấu được
tính toán chịu mỏi, giá trị trong mọi trường
hợp được lấy bằng 1,0. 7.4.3.4
Độ
cong toàn phần đối với các đoạn có vết nứt
trong vùng chịu kéo cần được xác định theo công thức: (173) trong đó: – độ cong do tác dụng ngắn
hạn của toàn bộ tải trọng dùng để tính toán biến dạng theo chỉ dẫn ở điều 4.2.11; –
độ cong do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tải
trọng tạm thời dài hạn; – độ
cong do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài
hạn; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ cong , và
được xác định theo công thức (163),
trong đó và được
tính với giá trị và ứng
với tác dụng ngắn hạn của tải trọng, còn được
tính với giá trị và ứng
với tác dụng dài hạn của tải trọng. Nếu giá trị và
là âm, thì chúng được lấy bằng không. 7.4.4
Xác
định độ võng 7.4.4.1 Độ võng do biến dạng uốn gây ra được xác định
theo công thức: (174) trong đó: – mô men uốn tại
tiết diện x do tác dụng của lực đơn vị đặt theo hướng chuyển vị cần xác định
của cấu kiện tại tiết diện trên chiều dài
nhịp cần tìm độ võng; – độ cong toàn phần tại tiết diện do tải trọng gây nên độ võng cần xác
định; giá trị được xác định theo các công
thức (158), (173) tương ứng với những đoạn không có và có vết nứt; dấu của được lấy phù hợp với biểu đồ độ cong. Đối với cấu
kiện (không đặt cốt thép căng) chịu uốn có tiết diện không đổi, có vết nứt,
trên từng đoạn mô men uốn không đổi dấu, cho phép tính độ cong đối với tiết
diện có ứng suất lớn nhất, độ cong của các tiết diện còn lại trên đoạn đó được
lấy tỷ lệ với giá trị mô men uốn (Hình 23). 7.4.4.2 Đối với cấu
kiện chịu uốn khi cần kể đến ảnh hưởng của
lực cắt đến độ võng. Trong trường hợp này, độ võng toàn phần bằng tổng độ võng do uốn và độ võng do biến dạng trượt . ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 23
– Biểu đồ mô men uốn và độ cong đối với cấu kiện
bê tông cốt thép có tiết diện không đổi a – sơ đồ
tải trọng; b – biểu đồ mô men uốn; c – biểu đồ độ cong 7.4.4.3 Độ võng do biến dạng trượt được xác định theo
công thức: (175) trong đó: – lực cắt trong
tiết diện do lực đơn vị tác dụng theo hướng
chuyển vị cần xác định và đặt tại tiết diện cần xác định độ võng; – biến dạng
trượt, được xác định theo công thức: (176) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 –
lực cắt tại tiết diện do tác dụng của
ngoại lực; – mô
đun trượt của bê tông – hệ số
xét đến ảnh hưởng của từ biến dài hạn của bê tông, lấy theo Bảng 33; – hệ số xét
đến ảnh hưởng của vết nứt lên biến dạng trượt, lấy như sau: +
trên
những đoạn dọc theo chiều dài cấu kiện không có vết nứt thẳng góc và vết nứt
xiên với trục dọc cấu kiện: lấy bằng 1,0; +
trên
các đoạn chỉ có vết nứt xiên với trục dọc cấu kiện: lấy bằng 4,8; +
trên
đoạn chỉ có vết nứt thẳng góc hoặc có đồng thời vết nứt thẳng góc và vết nứt
xiên với trục dọc cấu kiện, lấy theo công thức: (177) ở đây , –
tương ứng là mô men do ngoại lực và độ cong toàn phần tại tiết diện do tải trọng gây nên độ võng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.4.4.4 Đối với bản
đặc có chiều dày nhỏ hơn 25 cm (không kể các bản kê bốn cạnh) được đặt các lưới
thép phẳng, có vết nứt ở vùng chịu kéo, giá trị độ võng tính theo công thức
(174) phải được nhân với hệ số , nhưng lấy không
lớn hơn 1,5 ( tính bằng cm). 7.4.4.5 Khi tính toán
cấu kiện đặt một lớp cốt thép (Hình 24) bằng phương pháp phần tử hữu hạn (hoặc
các phương pháp toán học khác), cho phép sử dụng thay phương trình (163) bằng
hệ phương trình vật lý đối xứng có dạng: (178) trong đó: (179) (180) (181) (182) (183) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 – độ giãn dài
hoặc co ngắn dọc theo trục y; –
mô men do ngoại lực đặt ở một phía tiết diện đang xét đối với trục y; –
lực dọc đặt ở mức trục y, lấy dấu “cộng” khi gây kéo; ,– tương
ứng là khoảng cách từ trục y đến điểm đặt hợp lực của cốt thép chịu kéo và đến
hợp lực trong bê tông chịu nén; – được xác định
theo điều 7.4.3.2; – hệ số, lấy
theo Bảng 34; – hệ số, xác định
theo công thức (167) không kể đến cốt thép đặt ở vùng chịu nén của tiết diện; – xác định theo
điều 7.4.3.3; – xác định theo
điều 7.4.3.1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 24 – Sơ đồ nội
lực và biểu đồ ứng suất trên tiết diện thẳng góc
với trục dọc cấu kiện, có một lớp cốt thép khi tính toán theo biến dạng Đối với số hạng thứ
hai trong công thức (179), dấu “trừ” được lấy nếu lực đặt
thấp hơn trục y, nếu lực đặt cao hơn trục y
lấy dấu “cộng”. Đối với số hạng thứ
nhất của công thức (180), dấu “cộng” được lấy khi lực là kéo, còn dấu
“trừ” được lấy khi lực là nén. 7.4.4.6 Khi tính toán
cấu kiện có đặt nhiều lớp cốt thép (Hình 25), nên sử dụng hệ phương trình vật
lý tổng quát có dạng: (185) trong đó: (186) (187) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 với – số thứ tự
của thanh cốt thép dọc chịu kéo; – số thứ tự của
thanh cốt thép dọc chịu nén; – chiều cao
tương đối vùng chịu nén của tiết diện: lấy bằng ; – được tính theo
công thức (167) không kể đến cốt thép ; , – khoảng cách từ
trọng tâm cốt thứ và thứ đến trục y. Trong công thức (187)
các giá trị , , được lấy dấu dương
nếu nằm dưới trục y, trường hợp ngược lại lấy dấu âm.
Hình 25 – Sơ đồ nội
lực và biểu đồ ứng suất trong tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện có
đặt nhiều lớp cốt thép khi tính toán theo biến dạng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8 Các yêu
cầu cấu tạo 8.1 Yêu cầu chung Khi thiết kế
kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, để đảm bảo các điều kiện về chế tạo, về
tuổi thọ và sự làm việc đồng thời của cốt thép và bê tông cần phải thực hiện
các yêu cầu cấu tạo nêu trong phần này. 8.2 Kích thước
tối thiểu của tiết diện cấu kiện 8.2.1
Kích
thước tối thiểu của tiết diện cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép được xác
định từ các tính toán theo nội lực tác dụng và theo các nhóm trạng thái giới
hạn tương ứng, cần được lựa chọn có kể đến các yêu cầu về kinh tế, sự cần thiết
về thống nhất hoá ván khuôn và cách đặt cốt thép, cũng như các điều kiện về
công nghệ sản xuất cấu kiện. Ngoài ra,
kích thước tiết diện cấu kiện bê tông cốt thép cần chọn sao cho đảm bảo các yêu
cầu về bố trí cốt thép trong tiết diện (chiều dày lớp bê tông bảo vệ, khoảng
cách giữa các thanh cốt thép, v.v...) và neo cốt thép. 8.2.2
Chiều
dày bản toàn khối được lấy không nhỏ hơn: -
đối
với sàn mái: ......................................................................... 40
mm -
đối
với sàn nhà ở và công trình công cộng: ................................. 50 mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
đối
với bản làm từ bê tông nhẹ cấp B7,5 và thấp hơn: ................. 70 mm Chiều dày tối
thiểu của bản lắp ghép được xác định từ điều kiện đảm bảo chiều dày yêu cầu của
lớp bê tông bảo vệ và điều kiện bố trí cốt thép trên chiều dày bản (xem điều 8.3.1
đến điều 8.4.2). Các kích
thước tiết diện của cấu kiện chịu nén lệch tâm cần được chọn sao cho độ mảnh theo hướng bất kỳ không được vượt
quá: -
đối
với cấu kiện bê tông cốt thép làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ,
bê tông nhẹ: 200 -
đối
với cột nhà:............................................................................................. 120 -
đối
với cấu kiện bê tông làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ,
bê tông nhẹ, bê tông rỗng: ................................................................................................ 90 -
đối
với cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép làm từ bê tông tổ ong:................. 70 8.3 Lớp bê tông
bảo vệ 8.3.1
Lớp
bê tông bảo vệ cho cốt thép chịu lực cần đảm bảo sự làm việc đồng thời của cốt
thép và bê tông trong mọi giai đoạn làm việc của kết cấu, cũng như bảo vệ cốt
thép khỏi tác động của không khí, nhiệt độ và các tác động tương tự. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
Trong
bản và tường có chiều dày: +
từ
100 mm trở xuống:.............................. 10 mm (15 mm) +
trên
100 mm:............................................ 15 mm (20 mm) -
Trong
dầm và dầm sườn có chiều cao: +
nhỏ
hơn 250 mm:...................................... 15 mm (20 mm) +
lớn
hơn hoặc bằng 250 mm:...................... 20 mm (25 mm) -
Trong
cột: ............................................................. 20 mm (25
mm) -
Trong
dầm móng: ............................................................... 30 mm -
Trong
móng: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +
toàn
khối khi có lớp bê tông lót:............................. 35 mm +
toàn
khối khi không có lớp bê tông lót:................... 70 mm CHÚ THÍCH: 1. Giá trị
trong ngoặc (...) áp dụng cho kết cấu ngoài trời hoặc những nơi ẩm ướt. 2. Đối với
kết cấu trong vùng chịu ảnh hưởng của môi trường biển, chiều dày lớp bê tông
bảo vệ lấy theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành TCXDVN 327 : 2004. Trong kết cấu
một lớp làm từ bê tông nhẹ và bê tông rỗng cấp B7,5 và thấp hơn, chiều dày lớp
bê tông bảo vệ cần phải không nhỏ hơn 20 mm, còn đối với các panen tường ngoài
(không có lớp trát) không được nhỏ hơn 25 mm. Đối với các
kết cấu một lớp làm từ bê tông tổ ong, trong mọi trường hợp lớp bê tông bảo vệ
không nhỏ hơn 25 mm. Trong những
vùng chịu ảnh hưởng của hơi nước mặn, lấy chiều dày lớp bê tông bảo vệ theo quy
định trong các tiêu chuẩn tương ứng hiện hành. 8.3.3
Chiều
dày lớp bê tông bảo vệ cho cốt thép đai, cốt thép phân bố và cốt thép cấu tạo
cần được lấy không nhỏ hơn đường kính của các cốt thép này và không nhỏ hơn: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
khi
chiều cao tiết diện cấu kiện bằng 250 mm trở lên:..................... 15 mm
(20 mm) CHÚ THÍCH: 1. Giá trị
trong ngoặc (...) áp dụng cho kết cấu ngoài trời hoặc những nơi ẩm ướt. 2. Đối với
kết cấu trong vùng chịu ảnh hưởng của môi trường biển, chiều dày lớp bê tông
bảo vệ lấy theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành TCXDVN 327 : 2004. Trong các cấu
kiện làm từ bê tông nhẹ, bê tông rỗng có cấp không lớn hơn B7,5 và làm từ bê
tông tổ ong, chiều dày lớp bê tông bảo vệ cho cốt thép ngang lấy không nhỏ hơn
15 mm, không phụ thuộc chiều cao tiết diện. 8.3.4
Chiều
dày lớp bê tông bảo vệ ở đầu mút các cấu kiện ứng lực trước dọc theo chiều dài
đoạn truyền ứng suất (xem điều 5.2.2.5) cần được lấy không nhỏ hơn: -
đối
với thép thanh nhóm CIV, A-IV, A-IIIB:....................................................... 2 -
đối
với thép thanh nhóm A-V, A-VI, AT-VII:...................................................... 3 -
đối
với cốt thép dạng cáp:............................................................................. 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngoài ra,
chiều dày lớp bê tông bảo vệ ở vùng nói trên cần phải không nhỏ hơn 40 mm đối
với tất cả các loại cốt thép thanh và không nhỏ hơn 30 mm đối với cốt thép dạng
cáp. Cho phép lớp
bê tông bảo vệ cốt thép căng có neo hoặc không có neo tại tiết diện ở gối được
lấy giống như đối với tiết diện ở nhịp trong các trường hợp sau: j)
đối
với cấu kiện ứng lực trước có các lực gối tựa truyền tập trung, khi có các chi
tiết gối tựa bằng thép và cốt thép gián tiếp (cốt thép ngang bằng lưới thép hàn
hoặc cốt thép đai bao quanh cốt thép dọc) đặt theo các chỉ dẫn trong điều 8.12.9. k)
trong
các bản, panen, tấm lát và móng cột của các đường dây tải điện khi đặt thêm các
cốt thép ngang bổ sung ở đầu mút cấu kiện (lưới thép, cốt thép đai kín) theo
quy định ở điều 8.12.9. 8.3.5
Trong
các cấu kiện có cốt thép dọc ứng lực trước căng trên bê tông và nằm trong các
ống đặt thép, khoảng cách từ bề mặt cấu kiện đến bề mặt ống cần lấy không nhỏ
hơn 40 mm và không nhỏ hơn bề rộng ống đặt thép, ngoài ra, khoảng cách nói trên
đến mặt bên của cấu kiện không được nhỏ hơn 1/2 chiều cao của ống đặt thép. Khi bố trí
cốt thép căng trong rãnh hở hoặc ở bên ngoài tiết diện, chiều dày lớp bê tông
bảo vệ được tạo thành sau đó nhờ phương pháp phun vữa hoặc các phương pháp khác
phải lấy không nhỏ hơn 30 mm. 8.3.6
Để
đảm bảo đặt dễ dàng nguyên các thanh cốt thép, lưới thép hoặc khung thép vào
ván khuôn dọc theo toàn bộ chiều dài (hoặc chiều ngang) của cấu kiện, đầu mút
của các thanh cốt thép này cần đặt cách mép cấu kiện một khoảng là: -
đối
với cấu kiện có kích thước dưới 9 m:................................................... 10
mm -
đối
với cấu kiện có kích thước dưới 12 m:................................................. 15
mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.3.7
Trong
cấu kiện có tiết diện vành khuyên hoặc tiết diện hộp, khoảng cách từ các thanh
cốt thép dọc đến bề mặt bên trong của cấu kiện cần phải thoả mãn các yêu cầu ở
điều 8.3.2 và 8.3.3. 8.4
Khoảng
cách tối thiểu giữa các thanh cốt thép 8.4.1
Khoảng
cách thông thủy giữa các thanh cốt thép (hoặc vỏ ống đặt cốt thép căng) theo
chiều cao và chiều rộng tiết diện cần đảm bảo sự làm việc đồng thời giữa cốt
thép với bê tông và được lựa chọn có kể đến sự thuận tiện khi đổ và đầm vữa bê
tông. Đối với kết cấu ứng lực trước cũng cần tính đến mức độ nén cục bộ của bê
tông, kích thước của các thiết bị kéo (kích, kẹp). Trong các cấu kiện sử dụng
đầm bàn hoặc đầm dùi khi chế tạo cần đảm bảo khoảng cách giữa các thanh cốt
thép cho phép đầm đi qua để làm chặt vữa bê tông. 8.4.2
Khoảng
cách thông thủy giữa các thanh cốt thép dọc không căng hoặc cốt thép căng được
kéo trên bệ, cũng như khoảng cách giữa các thanh trong các khung thép hàn kề
nhau, được lấy không nhỏ hơn đường kính thanh cốt thép lớn nhất và không nhỏ
hơn các trị số quy định sau: l)
Nếu
khi đổ bê tông, các thanh cốt thép có vị trí nằm ngang hoặc xiên: phải không
nhỏ hơn: đối với cốt thép đặt dưới là 25 mm, đối với cốt thép đặt trên là 30
mm. Khi cốt thép đặt dưới bố trí nhiều hơn hai lớp theo chiều cao thì khoảng
cách giữa các thanh theo phương ngang (ngoài các thanh ở hai lớp dưới cùng) cần
phải không nhỏ hơn 50 mm. m)
Nếu
khi đổ bê tông, các thanh cốt thép có vị trí thẳng đứng: không nhỏ hơn 50 mm.
Khi kiểm soát một cách có hệ thống kích thước cốt liệu bê tông, khoảng cách này
có thể giảm đến 35 mm nhưng không được nhỏ hơn 1,5 lần kích thước lớn nhất của
cốt liệu thô. Trong điều
kiện chật hẹp, cho phép bố trí các thanh cốt thép theo cặp (không có khe hở
giữa chúng). Trong các cấu
kiện có cốt thép căng được căng trên bê tông (trừ các kết cấu được đặt cốt thép
liên tục), khoảng cách thông thủy giữa các ống đặt thép phải không nhỏ hơn
đường kính ống và trong mọi trường hợp không nhỏ hơn 50 mm. Chú ý: khoảng
cách thông thủy giữa các thanh cốt thép có gờ được lấy theo đường kính danh
định không kể đến các gờ thép. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.5.1
Đối
với những thanh cốt thép có gờ, cũng như các thanh cốt thép tròn trơn dùng
trong các khung thép hàn và lưới hàn thì đầu mút để thẳng, không cần uốn móc.
Những thanh cốt thép tròn trơn chịu kéo dùng trong khung, lưới buộc cần được
uốn móc ở đầu, móc dạng chữ L hoặc chữ U 8.5.2
Các
thanh cốt thép dọc chịu kéo và cốt thép chịu nén cần kéo dài thêm qua tiết diện
vuông góc với trục dọc cấu kiện mà ở đó chúng được tính với toàn bộ cường độ
tính toán, một khoảng không nhỏ hơn được xác định theo
công thức: (189) nhưng không
nhỏ hơn . Trong đó giá
trị , và cũng như giá trị cho phép tối thiểu được xác định theo bảng 36. Đồng thời
các thanh cốt thép tròn trơn phải có móc ở đầu hoặc được hàn với cốt thép đai
dọc theo chiều dài neo. Cho phép tính giá trị có
kể đến các hệ số điều kiện làm việc của bê tông, ngoại trừ hệ số . Đối với cấu
kiện làm từ bê tông hạt nhỏ nhóm B, chiều dài theo
công thức (189) cần tăng thêm 10d đối với cốt thép chịu kéo và 5d đối với cốt
thép chịu nén. Trường hợp
khi thanh cần neo có diện tích tiết diện lớn hơn diện tích yêu cầu theo tính
toán độ bền với toàn bộ cường độ tính toán, chiều dài theo
công thức (189) cho phép giảm xuống bằng cách nhân với tỷ số diện tích cần
thiết theo tính toán và diện tích thực tế của tiết diện cốt thép. Nếu theo tính
toán, dọc theo các thanh được neo hình thành vết nứt do bê tông bị kéo, thì
những thanh cốt thép này cần phải kéo dài thêm vào vùng chịu nén một đoạn tính theo công thức (189). Khi không thể
thực hiện yêu cầu nói trên cần có biện pháp neo các thanh cốt thép dọc để đảm
bảo chúng làm việc với toàn bộ cường độ tính toán tại tiết diện đang xét (đặt
cốt thép gián tiếp, hàn vào đầu mút thanh các bản neo hoặc chi tiết đặt sẵn,
uốn gấp khúc các thanh neo) khi đó chiều dài không
được nhỏ hơn . ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi thanh neo
của chi tiết đặt sẵn chịu lực kéo và trượt, vế phải công thức (189) được nhân
với hệ số xác định theo công thức sau: (190) trong đó: , –
tương ứng là lực kéo và lực cắt trong thanh neo. Đồng thời
chiều dài thanh neo phải không nhỏ hơn giá trị tối thiểu nêu trong điều này. Neo làm bằng
thép tròn trơn nhóm CI, A-I được dùng chỉ khi có gia cường ở các đầu thanh bằng
các bản thép, hoặc làm phình đầu thanh hay hàn các đoạn ngắn chặn ngang thanh.
Chiều dài của các thanh neo này được tính toán chịu nhổ và nén cục bộ bê tông.
Cho phép dùng neo làm từ thép nói trên có móc ở đầu cho các chi tiết cấu tạo. Bảng 36 – Các
hệ số để xác định đoạn neo cốt thép không căng Điều kiện
làm việc của cốt thép
không căng Các hệ số
để xác định đoạn neo cốt thép
không căng Cốt thép có gờ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
, mm
, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không nhỏ hơn Không nhỏ hơn 1. Đoạn neo cốt
thép a. Chịu kéo trong
bê tông chịu kéo b. Chịu nén hoặc
kéo trong vùng chịu nén của bê tông 2. Nối chồng cốt
thép a. Trong bê tông
chịu kéo b. Trong bê tông
chịu nén ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,5 0,9 0,65 11 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11 8 20 12 20 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 250 200 250 200 1,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,55 1 11 8 11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 15 20 15 250 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 250 200 8.5.3
Để
đảm bảo neo tất cả các thanh cốt thép dọc được kéo vào mép gối tựa, tại các gối
tựa tự do ngoài cùng của cấu kiện chịu uốn cần phải tuân theo các yêu cầu sau: n)
Nếu
điều kiện 6.2.3.4 được đảm bảo, chiều dài của đoạn thanh cốt thép chịu
kéo được kéo vào gối tự do phải không nhỏ hơn 5. o)
Nếu
điều kiện 6.2.2.4 không được đảm bảo, chiều dài của đoạn thanh cốt thép
chịu kéo được kéo vào gối tự do phải không nhỏ hơn 10.
Chiều dài
đoạn neo ở các gối tự do ngoài cùng mà ở đó cường
độ tính toán cốt thép bị giảm xuống (xem điều 5.2.2.4 và Bảng 23), được
xác định theo các chỉ dẫn ở điều 8.5.2 và mục 1b bảng 36. Khi có đặt
cốt thép gián tiếp, chiều dài đoạn neo được giảm đi bằng cách chia hệ số cho đại lượng và
giảm hệ số một lượng . ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 – hàm lượng cốt thép theo thể tích
được xác định như sau: +
với
lưới thép hàn, tính theo công thức (49), xem điều 6.2.2.13; +
với
cốt thép đai uốn gập, tính theo công thức: trong đó: – diện tích tiết diện cốt thép đai
uốn gập đặt theo cạnh cấu kiện. Trong mọi
trường hợp giá trị lấy không lớn hơn 0,06. Ứng suất nén
của bê tông trên gối tựa được xác định bằng
cách chia phản lực gối tựa cho diện tích tựa của cấu kiện và lấy không lớn hơn
0,5. Cốt thép gián
tiếp được phân bố trên chiều dài đoạn neo, từ đầu mút cấu kiện đến vết nứt
thẳng góc gần gối tựa nhất. Chiều dài
đoạn neo kéo vào gối tựa được giảm đi so với chiều dài yêu cầu ở điều này nếu
giá trị < 10d và được lấy bằng nhưng không nhỏ hơn 5. Trong trường hợp này cũng như khi
hàn chắc chắn đầu thanh với các chi tiết neo đặt sẵn bằng thép, cường độ tính
toán của cốt thép dọc tại gối tựa không cần giảm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.6.1
Diện
tích tiết diện cốt thép dọc trong cấu kiện bê tông cốt thép cần lấy không nhỏ
hơn các giá trị cho trong Bảng 37. Bảng 37 –
Diện tích tiết diện tối thiểu của cốt thép dọc trong cấu kiện bê tông cốt thép,
% diện tích tiết diện bê tông Điều kiện
làm việc của cốt thép Diện tích
tiết diện tối thiểu của cốt thép dọc trong cấu kiện bê tông cốt thép,
% diện tích tiết diện bê tông 1. Cốt thép
trong cấu kiện chịu uốn, kéo lệch
tâm khi lực dọc nằm ngoài giới hạn chiều cao làm việc của tiết diện 0,05 2. Cốt thép , trong
cấu kiện kéo lệch tâm khi lực dọc nằm giữa các cốt và 0,06 3. Cốt , trong
cấu kiện chịu nén lệch tâm khi: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 < 17 0,05 1735 0,10 3583 0,20 83 0,25 GHI CHÚ:
Diện tích tiết diện cốt thép tối thiểu cho trong bảng này là đối với diện
tích tiết diện bê tông được tính bằng cách nhân chiều rộng tiết diện chữ nhật
hoặc chiều rộng của bụng tiết diện chữ T (chữ I) với chiều cao làm việc của
tiết diện . Trong các cấu kiện có cốt thép dọc
đặt đều theo chu vi tiết diện cũng như trong các cấu kiện chịu kéo đúng tâm
giá trị cốt thép tối thiểu cho ở trên là đối với diện tích toàn bộ tiết diện
bê tông. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hàm lượng tối
thiểu của cốt thép và trong
các cấu kiện chịu nén lệch tâm mà khả năng chịu lực của chúng ứng với độ lệch
tâm tính toán được sử dụng không quá 50% được lấy bằng 0,05 không phụ thuộc vào
độ mảnh của cấu kiện. Các quy định
trong Bảng 37 không áp dụng khi lựa chọn diện tích tiết diện cốt thép khi tính
toán cấu kiện trong quá trình vận chuyển và chế tạo; trong trường hợp này diện
tích tiết diện cốt thép được xác định chỉ bằng tính toán theo độ bền. Nếu tính
toán cho thấy khả năng chịu lực của cấu kiện bị mất đi đồng thời với sự hình
thành vết nứt trong bê tông vùng chịu kéo, thì cần xét đến các yêu cầu ở điều 4.2.10
cho cấu kiện đặt ít cốt thép. Các quy định
ở điều này không cần xét đến khi xác định diện tích cốt thép đặt theo chu vi
của bản hoặc panen theo các tính toán chịu uốn trong mặt phẳng bản (panen). 8.6.2
Đường
kính cốt thép dọc của cấu kiện chịu nén không được vượt quá giá trị: -
Đối
với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ có cấp thấp hơn B25: ..................... 40
mm -
Đối
với bê tông nhẹ, bê tông rỗng có cấp: +
B12,5
trở xuống.......................................................................... 16
mm +
B15
– B25:.................................................................................. 25
mm +
B30
trở lên.................................................................................. 40
mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +
B10
trở xuống............................................................................. 16
mm +
B12,5
– B15:............................................................................... 20
mm Trong các cấu
kiện chịu uốn làm từ bê tông nhẹ sử dụng cốt thép nhóm CIV, A-IV và thấp hơn,
đường kính cốt thép dọc không được vượt quá: -
Đối
với bê tông có cấp từ B12,5 trở xuống:............................................... 16
mm -
Đối
với bê tông có cấp B15 – B25:............................................................ 25
mm -
Đối
với bê tông có cấp B30 trở lên:........................................................... 32
mm Đối với cốt
thép nhóm cao hơn, đường kính giới hạn của thanh cốt thép phải phù hợp với các
quy định hiện hành. Trong các cấu
kiện chịu uốn làm từ bê tông tổ ong có cấp B10 và thấp hơn, đường kính cốt thép
dọc không được lớn hơn 16 mm. Đường kính
cốt thép dọc trong cấu kiện chịu nén lệch tâm của kết cấu đổ toàn khối không
được nhỏ hơn 12 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.6.4
Trong các cấu kiện chịu nén lệch tâm mà khả năng chịu lực
của chúng ứng với độ lệch tâm cho trước của lực dọc được sử dụng nhỏ hơn 50%,
cũng như trong các cấu kiện có độ mảnh <17 (ví dụ: cột ngắn) mà theo tính toán không yêu cầu đặt cốt thép
chịu nén, và số lượng thép chịu kéo không vượt quá 0,3% cho phép không đặt cốt
thép dọc và cốt thép ngang (theo quy định ở các điều 8.6.3, 8.7.1, 8.7.2)
trên các cạnh song song với mặt phẳng uốn. Khi đó, trên các cạnh vuông góc với
mặt phẳng uốn bố trí các khung thép hàn, lưới thép có lớp bê tông bảo vệ không
nhỏ hơn 50 mm và không nhỏ hơn hai lần đường kính cốt thép dọc. 8.6.5
Trong
dầm có bề rộng lớn hơn 150 mm, số cốt thép dọc chịu lực được kéo vào gối không
được ít hơn 2 thanh. Trong sườn của các panen lắp ghép và trong dầm có bề rộng
từ 150 mm trở xuống cho phép kéo vào gối 1 thanh cốt thép dọc chịu lực. Trong bản sàn
khoảng cách giữa các thanh cốt thép được kéo vào gối không được vượt quá 400
mm, đồng thời diện tích tiết diện của các thanh cốt thép này không được nhỏ hơn
1/3 diện tích tiết diện các thanh cốt thép trong nhịp được xác định theo mô men
uốn lớn nhất. Trong các bản
ứng lực trước có lỗ rỗng (lỗ rỗng tròn) làm từ bê tông nặng, có chiều cao nhỏ
hơn 300 mm, khoảng cách giữa các cốt thép căng đưa vào gối cho phép tăng đến
600 mm, nếu trên tiết diện thẳng góc với trục dọc bản giá trị mô men gây nứt được xác định theo công thức (128)
không nhỏ hơn 80% giá trị mô men do ngoại lực tính với hệ số độ tin cậy về tải
trọng . Khi đặt cốt
thép cho bản liên tục bằng các lưới hàn cuộn, cho phép uốn tất cả các thanh cốt
thép ở dưới của lưới lên trên trong đoạn gần gối trung gian. Khoảng cách
giữa trục các thanh cốt thép chịu lực ở phần giữa nhịp và trên gối tựa (thanh
trên) không được lớn hơn 200 mm nếu chiều dày bản nhỏ hơn hoặc bằng 150 mm và
không lớn hơn 1,5 khi chiều dày bản lớn hơn
150 mm, ở đây là chiều dày bản. 8.6.6
Trong
các cấu kiện chịu uốn có chiều cao tiết diện lớn hơn 700 mm, ở các cạnh bên cần
đặt các cốt thép dọc cấu tạo sao cho khoảng cách giữa chúng theo chiều cao
không lớn hơn 400 mm và diện tích tiết diện không nhỏ hơn 0,1% diện tích
tiết diện bê tông có kích thước: -
theo
chiều cao cấu kiện: bằng khoảng cách giữa các thanh cốt thép này; -
theo
chiều rộng cấu kiện: bằng 1/2 chiều rộng của dầm hoặc sườn, nhưng không lớn hơn
200 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.7.1
Ở
tất cả các mặt cấu kiện có đặt cốt thép dọc, cần phải bố trí cốt thép đai bao
quanh các thanh cốt thép dọc ngoài cùng, đồng thời khoảng cách giữa các thanh
cốt thép đai ở mỗi mặt cấu kiện phải không lớn hơn 600 mm và không lớn hơn hai
lần chiều rộng cấu kiện. Trong cấu
kiện chịu nén lệch tâm có cốt thép dọc căng đặt ở khoảng giữa tiết diện (ví dụ:
cọc ứng lực trước), cốt thép đai có thể không cần đặt nếu chỉ riêng bê tông đảm
bảo chịu được lực ngang. Trong cấu
kiện chịu uốn, nếu theo chiều rộng của cạnh sườn mỏng (chiều rộng sườn bằng
hoặc nhỏ hơn 150 mm) chỉ có một thanh cốt thép dọc hoặc một khung thép hàn thì
cho phép không đặt cốt thép đai theo chiều rộng cạnh sườn đó. Trong các cấu
kiện thẳng chịu nén lệch tâm, cũng như ở vùng chịu nén của cấu kiện chịu uốn có
đặt cốt thép dọc chịu nén theo tính toán, cốt thép đai phải được bố trí với
khoảng cách như sau: -
Trong
kết cấu làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ, bê tông rỗng: +
Khi
£ 400 MPa: không lớn hơn 500 mm và không lớn
hơn: 15d
đối với khung thép buộc; 20d
đối với khung thép hàn; +
Khi
³ 450 MPa: không lớn
hơn 400 mm và không lớn hơn: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15d
đối với khung thép hàn; – Trong các
cấu kiện làm từ bê tông tổ ong đặt khung thép hàn: không lớn hơn 500 mm và
không lớn hơn 40d (ở đây – đường kính nhỏ
nhất của cốt thép dọc chịu nén, mm). Trong các kết
cấu này cốt thép đai cần đảm bảo liên kết chặt với các thanh cốt thép chịu nén
để các thanh cốt thép này không bị phình ra theo bất kỳ hướng nào. Tại các vị
trí cốt thép chịu lực nối chồng không hàn, khoảng cách giữa các cốt thép đai
của cấu kiện chịu nén lệch tâm không lớn hơn 10d. Nếu hàm lượng
cốt thép dọc chịu nén cao hơn 1,5%, cũng như nếu
toàn bộ tiết diện cấu kiện đều chịu nén và hàm lượng tổng cộng của cốt thép và lớn
hơn 3%, thì khoảng cách giữa các cốt thép đai không được lớn hơn 10 và không được lớn hơn 300 mm. Các yêu cầu
của điều này không áp dụng cho các cốt thép dọc được bố trí theo cấu tạo, nếu
đường kính các cốt thép này không vượt quá 12 mm và nhỏ hơn 1/2 chiều dày lớp
bê tông bảo vệ. 8.7.2
Trong
cấu kiện chịu nén lệch tâm, cần cấu tạo cốt thép đai trong khung thép buộc sao
cho các cốt thép dọc (tối thiểu là cách một thanh) được đặt vào chỗ uốn của cốt
thép đai và các chỗ uốn này cách nhau không quá 400 mm theo cạnh tiết diện. Khi
chiều rộng cạnh tiết diện không lớn hơn 400 mm và trên mỗi cạnh có không quá 4
thanh cốt thép dọc, cho phép dùng một cốt thép đai bao quanh toàn bộ cốt thép
dọc. Khi cấu tạo
cấu kiện chịu nén bằng các khung thép hàn phẳng thì cần liên kết chúng lại
thành khung không gian bằng cách dùng các thanh cốt thép ngang hàn điểm tiếp
xúc với những thanh cốt thép dọc ở góc khung. Cho phép dùng các thanh cốt thép
ngang có uốn móc buộc với thanh dọc tại những vị trí có thanh ngang trong khung
thép hàn. Nếu trong mỗi
khung thép hàn phẳng có nhiều cốt thép dọc, cần dùng các thanh cốt thép ngang
uốn móc để buộc liên kết các thanh cốt thép dọc trung gian trong các khung đối
diện, cứ cách một cốt thép dọc tối thiểu có một cốt được buộc như vậy và khoảng
cách các thanh cốt thép buộc này không quá 400 mm. Cho phép không đặt các thanh
cốt thép buộc nếu cạnh của tiết diện không quá 500 mm và số cốt thép dọc trên
cạnh ấy không quá 4 thanh. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
Kích
thước ô lưới không nhỏ hơn 45 mm, nhưng không lớn hơn 1/4 cạnh tiết diện cấu
kiện và không lớn hơn 100 mm; -
Đường
kính vòng xoắn hoặc đường kính vòng tròn không nhỏ hơn 200 mm; -
Bước
lưới không nhỏ hơn 60 mm, nhưng không lớn hơn 1/3 cạnh nhỏ hơn của tiết diện
cấu kiện và không lớn hơn 150 mm; -
Bước
xoắn hoặc bước vòng tròn không nhỏ hơn 40 mm, nhưng không lớn hơn 1/5 đường
kính tiết diện cấu kiện và không lớn hơn 100 mm; -
Lưới
thép, cốt thép xoắn (hoặc vòng) cần phải ôm được tất cả các thanh cốt thép dọc
chịu lực; -
Khi
gia cường đoạn đầu mút các cấu kiện chịu nén lệch tâm bằng các lưới thép hàn,
cần bố trí không ít hơn 4 lưới trên đoạn không nhỏ hơn 20 tính từ đầu mút cấu kiện nếu cốt thép
dọc là thanh tròn trơn và không nhỏ hơn 10 nếu
cốt thép dọc là thanh có gờ. 8.7.4
Trong
cấu kiện thẳng chịu nén lệch tâm, đường kính cốt thép đai trong khung thép buộc
cần lấy không nhỏ hơn 0,25và không nhỏ hơn 5
mm, với – đường kính thanh cốt thép dọc lớn
nhất. Đường kính
cốt thép đai trong khung thép buộc của cấu kiện chịu uốn cần lấy: -
không
nhỏ hơn 5 mm khi chiều cao tiết diện cấu kiện không lớn hơn 800 mm; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tương quan
giữa đường kính cốt thép ngang và cốt thép dọc trong khung thép hàn và lưới
thép hàn được xác định theo qui định hiện hành về hàn. 8.7.5
Trong
kết cấu kiểu dầm có chiều cao lớn hơn 150 mm, cũng như trong bản có nhiều lỗ
rỗng (hoặc kết cấu tương tự nhiều sườn) có chiều cao lớn hơn 300 mm, cần phải
đặt cốt thép ngang. Trong bản đặc
không phụ thuộc chiều cao, trong panen có lỗ (hoặc kết cấu tương tự nhiều sườn)
có chiều cao không lớn hơn 300 mm và trong kết cấu kiểu dầm có chiều cao nhỏ
hơn 150 mm, cho phép không đặt cốt thép đai nhưng phải đảm bảo các yêu cầu tính
toán theo điều 6.2.2.13. 8.7.6
Trong
kết cấu dạng dầm và dạng bản nêu trong điều 8.7.5, cốt thép ngang được
bố trí như sau: -
Ở
vùng gần gối tựa: một khoảng bằng 1/4 nhịp khi có tải trọng phân bố đều, còn
khi có lực tập trung – bằng khoảng cách từ gối tựa đến lực tập trung gần gối
nhất, nhưng không nhỏ hơn 1/4 nhịp, khi chiều cao tiết diện cấu kiện , bước cốt thép ngang lấy như sau: £ 450 mm: lấy không
lớn hơn /2 và không lớn hơn 150 mm. > 450 mm:
lấy không lớn hơn /3 và không lớn hơn 500 mm. – Trên các
phần còn lại của nhịp khi chiều cao tiết diện cấu kiện lớn hơn 300 mm, bước cốt
thép đai lấy không lớn hơn 3/4 và không lớn hơn
500 mm. 8.7.7
Cốt
thép ngang được đặt để chịu lực cắt phải được neo chắc chắn ở hai đầu bằng cách
hàn hoặc kẹp chặt cốt thép dọc, để đảm bảo độ bền của liên kết và của cốt thép
đai là tương đương. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.7.9
Cốt
thép ngang của các công xôn ngắn được đặt theo phương ngang hoặc nghiêng một
góc 45°. Bước cốt
thép ngang phải không lớn hơn /4 và không lớn
hơn 150 mm (với là chiều cao công xôn). 8.7.10 Trong cấu
kiện chịu uốn xoắn đồng thời, cốt thép đai buộc cần được làm thành vòng kín và
neo chắc chắn ở hai đầu (đoạn nối chồng lên nhau dài 30),
còn với khung thép hàn tất cả các thanh cốt thép ngang theo cả hai phương cần
được hàn vào các thanh cốt thép dọc ở góc để tạo thành vòng kín, đồng thời phải
bảo đảm độ bền của liên kết và của cốt thép đai là tương đương. 8.8 Liên kết hàn
cốt thép và chi tiết đặt sẵn 8.8.1
Cốt
thép trơn và có gờ làm từ thép cán nóng, từ thép được gia công nhiệt nhóm
AT-IIIC và AT-IVC và các loại thép sợi thông thường, cũng như các chi
tiết đặt sẵn khi gia công cần phải sử dụng hàn đối đầu hoặc hàn điểm để nối các
thanh cốt thép với nhau hoặc nối với các bản thép cán. Được phép sử dụng hàn hồ
quang tự động hoặc bán tự động cũng như hàn tay theo các chỉ dẫn ở điều 8.8.5. Liên kết đối
đầu của các thanh cốt thép kéo nguội loại A-IIIB phải được hàn trước khi kéo
nguội. Đối với các thanh cốt thép làm từ thép cán nóng nhóm CIV, A-IV (từ thép
mác 20CrMn2Zr), A-V và A-VII, cốt thép được gia cường bằng cơ – nhiệt như AT-IIIC,
AT-IVC, AT-IVK (từ thép mác 10MnSi2 và 08Mn2Si), AT-V (từ thép mác 20MnSi)
và AT-VCK chỉ được sử dụng các kiểu hàn theo quy định trong tiêu chuẩn hiện
hành. Không cho
phép hàn liên kết các thanh cốt thép cán nóng nhóm CIV, A-IV (làm từ thép mác
80Si), các thanh cốt thép được gia cường bằng cơ – nhiệt nhóm AT-IV, AT-IVK
(làm từ thép mác 25Si2P), AT-V (ngoài các loại cốt thép làm từ thép mác
20MnSi), AT-VK, AT-VI, AT-VIK và AT-VII, thép sợi cường độ cao và cáp dùng
làm cốt thép. 8.8.2
Kiểu
liên kết hàn và phương pháp hàn các thanh cốt thép, các chi tiết đặt sẵn cần
phải quy định có kể đến điều kiện sử dụng kết cấu, tính hàn của thép, chỉ tiêu
kinh tế – kỹ thuật của liên kết và khả năng về công nghệ của nhà sản xuất. Các liên kết
dạng chữ thập bằng hàn điểm tiếp xúc hoặc hàn đính hồ quang phải đảm bảo cho
các thanh cốt thép của lưới hoặc khung thép hàn chịu được ứng suất không nhỏ
hơn cường độ tính toán của nó (liên kết có độ bền tiêu chuẩn) cần được ghi rõ
trong các bản vẽ gia công cốt thép. Các liên kết
dạng chữ thập có độ bền không theo tính toán được sử dụng để định vị các thanh
cốt thép trong quá trình vận chuyển, khi đổ bê tông hoặc khi chế tạo kết cấu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.8.4
Khi
lắp ráp các sản phẩm cốt thép và kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép, ưu tiên
hàng đầu là sử dụng phương pháp hàn bán tự động để đảm bảo khả năng kiểm soát
chất lượng liên kết. 8.8.5
Khi
không có các thiết bị hàn cần thiết, cho phép thực hiện (trong điều kiện công
xưởng và trong điều kiện lắp ráp) các liên kết hàn dạng chữ thập, hàn đối đầu,
hàn chồng, hàn góc để nối cốt thép và các chi tiết đặt sẵn theo theo các phương
pháp hàn hồ quang kể cả bằng tay theo tiêu chuẩn hiện hành để hàn cốt thép và
chi tiết đặt sẵn. Không cho phép sử dụng phương pháp hàn đính bằng hồ quang
trong liên kết dạng chữ thập có các thanh cốt thép chịu lực nhóm CIII, A-III
(làm từ thép 35MnSi). Khi sử dụng
hàn hồ quang bằng tay để thực hiện các liên kết hàn được tính toán theo độ bền,
trong các lưới, khung thép hàn cần đặt các bộ phận cấu tạo bổ sung ở vị trí
liên kết các thanh cốt thép dọc và cốt thép đai (bản đệm, bản nối, móc,
v.v...). 8.9 Nối chồng cốt
thép không căng (nối buộc) 8.9.1
Nối
chồng cốt thép chịu lực không căng được dùng để nối các khung, lưới thép hàn
hoặc buộc với đường kính thanh được nối không lớn hơn 36 mm. Không nên
dùng nối chồng trong vùng chịu kéo của cấu kiện chịu uốn và kéo lệch tâm tại
những nơi cốt thép được dùng hết khả năng chịu lực. Không được
dùng nối chồng trong những cấu kiện thẳng mà toàn bộ tiết diện chịu kéo (ví dụ:
trong thanh căng của vòm, thanh cánh dưới của giàn) cũng như trong mọi trường
hợp sử dụng cốt thép nhóm CIV, A-IV trở lên. 8.9.2
Khi
nối các thanh cốt thép chịu kéo và chịu nén cũng như nối lưới thép hàn và khung
thép hàn theo phương làm việc, chiều dài đoạn nối chồng phải
không nhỏ hơn giá trị được xác định theo công
thức (189) và Bảng 36. 8.9.3
Mối
nối lưới hoặc khung thép hàn cũng như các thanh cốt thép chịu kéo của lưới,
khung thép buộc cần phải bố trí so le. Trong đó diện tích tiết diện các thanh
cốt thép chịu lực, được nối tại một vị trí hoặc trong khoảng nhỏ hơn đoạn nối
chồng , cần phải không lớn hơn 50% diện tích
tổng cộng cốt thép chịu kéo đối với cốt thép loại có gờ và không lớn hơn 25%
đối với cốt thép tròn trơn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.9.4
Mối nối lưới thép hàn làm từ cốt thép tròn trơn cán nóng
nhóm CI, A-I theo phương chịu lực cần được thực hiện sao cho trên mỗi lưới được
nối nằm trong vùng chịu kéo trên chiều dài đoạn chồng có không ít hơn hai thanh
ngang được hàn với tất cả các thanh dọc (Hình 26). Sử dụng kiểu nối như thế đối
với mối nối chồng các khung thép hàn với các thanh cốt thép chịu lực nằm ở một
phía và làm từ bất kỳ loại thép nào. Nối lưới thép hàn làm từ thép CII, A-II,
CIII, A-III trong phương chịu lực được thực hiện không cần có các thanh cốt
thép ngang trong đoạn nối ở một hoặc cả hai lưới được nối (Hình 27). a)
b) c) Hình 26 –
Nối chồng (không hàn) trong phương chịu lực các lưới hàn
làm từ cốt thép tròn trơn a – khi
thanh ngang nằm trong một mặt phẳng;
b, c – khi thanh ngang nằm trong các mặt phẳng khác nhau 8.9.5
Mối
nối lưới hàn theo phương không chịu lực được thực hiện bằng nối chồng với đoạn
chồng (tính từ giữa các thanh cốt thép chịu lực ngoài cùng của mỗi lưới): ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
khi
lớn hơn 4 mm (Hình 28a, b):................................................................ 100
mm Khi đường kính cốt thép chịu lực không nhỏ hơn 16 mm, các lưới thép hàn
theo phương không chịu lực cho phép đặt đối đầu và dùng lưới thép chuyên dùng
để nối. Lưới thép nối bổ sung này phải phủ lên cốt thép đặt ở mỗi phía một đoạn
không nhỏ hơn 15và không nhỏ hơn 100 mm
(Hình 28c). a)
b) Hình 27 –
Nối chồng (không hàn) trong phương chịu lực các lưới thép hàn
làm từ thép có gờ a – không
có thanh ngang trong đoạn nối ở một trong số lưới được nối;
b – không có thanh ngang trong đoạn nối ở cả hai lưới được nối. a)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Hình 28
– Nối lưới hàn theo hướng cốt thép phân bố a – nối
chồng khi các thanh cốt thép chịu lực nằm trong cùng một mặt phẳng;
b – nối chồng khi các thanh cốt thép chịu lực nằm trong các mặt phẳng khác
nhau;
c – mối nối xếp khít các lưới được nối và phủ lưới bổ sung. Các lưới thép
hàn theo phương không chịu lực cho phép đặt giáp nhau không cần nối chồng và
không cần lưới bổ sung trong các trường hợp sau: -
Khi
đặt các lưới thép hàn theo hai phương vuông góc với nhau; -
Khi
ở vị trí nối có cốt thép cấu tạo bổ sung đặt theo phương cốt thép phân bố. 8.10 Mối nối các
cấu kiện của kết cấu lắp ghép 8.10.1 Khi nối các
cấu kiện bê tông cốt thép của kết cấu lắp ghép, nội lực được truyền từ cấu kiện
này sang cấu kiện khác qua các cốt thép chịu lực của mối nối, qua các chi tiết
đặt sẵn, qua bê tông chèn trong mối nối, qua các nêm bê tông hoặc (đối với cấu
kiện chịu nén) trực tiếp qua bề mặt bê tông của cấu kiện được nối. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.10.2 Các mối nối
cứng của kết cấu lắp ghép được toàn khối hoá bằng cách nhồi bê tông vào các khe
nối giữa các cấu kiện. Nếu khi chế tạo đảm bảo lắp đặt khít các bề mặt với nhau
(ví dụ: như khi dùng đầu của cấu kiện này làm ván khuôn cho đầu cấu kiện khác),
cho phép dùng mối nối khô khi chỉ lực nén truyền qua mối nối. 8.10.3 Mối nối các
cấu kiện chịu lực kéo cần phải thực hiện bằng cách: a) Hàn các
chi tiết đặt sẵn bằng thép; b) Hàn các
cốt thép chờ; c) Luồn qua
các ống đặt sẵn hoặc các khe chờ của cấu kiện được nối các sợi cáp hoặc bu lông
sau đó kéo căng chúng và chèn mối nối bằng vữa xi măng hoặc bê tông hạt nhỏ; d) Dán các
cấu kiện bằng vữa polimer qua các chi tiết liên kết làm từ cốt thép thanh. 8.10.4 Chi tiết đặt
sẵn cần được neo vào bê tông nhờ các thanh neo hoặc được hàn vào cốt thép chịu
lực của cấu kiện. Chi tiết đặt
sẵn có thanh neo bao gồm các bản (thép góc hoặc bản mã) được hàn góc hoặc hàn
chồng với các thanh neo thường làm từ thép CII, A-II và CIII, A-III. Chiều dài
các thanh neo của chi tiết đặt sẵn khi chịu lực kéo phải không nhỏ hơn đại
lượng xác định theo điều 8.5.2. Chiều dài của
các thanh neo có thể giảm xuống nếu hàn ở đầu thanh các bản neo hoặc mở rộng
đầu neo với đường kính không nhỏ hơn 2 –
đối với cốt thép nhóm CI, A-I, CII, A-II và không nhỏ hơn 3 – với cốt thép nhóm CIII, A-III.
Trong các trường hợp đó, chiều dài thanh neo được xác định theo tính toán chịu
nhổ và ép cục bộ bê tông và lấy không nhỏ hơn 10 (– đường kính thanh neo, mm). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các chi tiết
đặt sẵn dập từ thép tấm được cấu tạo từ các chân neo có các chỗ bám chắc chắn
(ví dụ: ở dạng các đầu neo hình cầu) và phần làm chức năng như bản neo (ví dụ
như các chi tiết hàn). Chi tiết đặt sẵn được dập từ thép tấm có chiều dày từ 4
mm đến 8 mm, được thiết kế sao cho phần thép bị bỏ đi khi tạo chân neo là ít
nhất. Các chi tiết cần được tính toán theo độ bền của chân neo và của bản. Độ
bền của mỗi chi tiết neo được kiểm tra theo các tính toán bê tông chịu nhổ,
chịu ép cục bộ. Chiều dày của
bản chi tiết đặt sẵn được xác định theo các chỉ dẫn ở điều 6.2.6.3 và
theo các yêu cầu về hàn. 8.10.5 Ở phần đầu
mút được nối của cấu kiện chịu nén lệch tâm (ví dụ: ở đầu các cột lắp ghép),
cần đặt cốt thép gián tiếp phù hợp với các chỉ dẫn ở điều 8.7.3. 8.11 Các yêu cầu
cấu tạo riêng 8.11.1 Khe lún cần
được dự tính trước trong trường hợp xây nhà (công trình) trên nền đất không
đồng nhất (nền có tính lún, v.v...), tại các vị trí thay đổi đột ngột về tải
trọng, v.v... Nếu trong các
trường hợp kể trên, khe lún không được dự tính trước, móng cần có đủ độ bền và
độ cứng để đảm bảo ngăn ngừa các hư hỏng của kết cấu bên trên, hoặc phải có các
kết cấu đặc biệt để đạt được mục tiêu trên. Khe lún cũng
như khe co giãn nhiệt trong kết cấu bê tông và bê tông cốt thép liên tục cần
được thực hiện xuyên suốt, cắt kết cấu đến tận đế móng. Khe co giãn nhiệt trong
kết cấu khung bê tông cốt thép được thực hiện bằng cách sử dụng cặp cột có khe
ở giữa chạy xuống đến tận mặt móng. Khoảng cách
giữa các khe lún, khe co giãn nhiệt trong móng bê tông và trong tường tầng hầm
cho phép lấy bằng khoảng cách giữa các khe của kết cấu bên trên. 8.11.2 Trong kết cấu
bê tông cần dự tính trước cốt thép cấu tạo: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Tại các vị
trí thay đổi chiều cao tường (trong khoảng không nhỏ hơn 1m); c) Trong
tường bê tông dưới và trên các lỗ cửa của mỗi tầng; d) Trong các
kết cấu chịu tải trọng động; e) Ở cạnh có
ứng suất nhỏ hơn của cấu kiện chịu nén lệch tâm, nếu ứng suất lớn nhất trong
tiết diện, được xác định như đối với vật thể đàn hồi vượt quá 0,8, còn ứng suất nhỏ nhất lại nhỏ hơn 1
MPa hoặc chịu kéo, trong khi đó hàm lượng cốt thép m không nhỏ hơn
0,025%. Các yêu cầu ở
điều này không áp dụng cho các cấu kiện của kết cấu lắp ghép được kiểm tra
trong giai đoạn vận chuyển và lắp ráp. Trong các trường hợp này, cần đặt cốt
thép theo tính toán độ bền. Nếu tính toán
cho thấy độ bền cấu kiện mất đi đồng thời với sự xuất hiện vết nứt trong bê
tông vùng chịu kéo, khi đó cần xét đến các yêu cầu trong điều 4.2.10 đối
với cấu kiện đặt ít cốt thép (không xét đến sự làm việc của bê tông chịu kéo).
Nếu theo tính toán có xét đến bê tông chịu kéo, thấy không cần đặt cốt thép và
bằng kinh nghiệm cũng chứng tỏ rằng không cần cốt thép khi vận chuyển và lắp
ráp, khi đó không cần đặt cốt thép cấu tạo. 8.11.3 Vị trí lắp
đặt cốt thép cần được đảm bảo theo đúng thiết kế nhờ các biện pháp thi công
(đặt cữ bằng chất dẻo, vòng đệm làm từ bê tông hạt nhỏ, v.v…) 8.11.4 Lỗ có kích
thước lớn trong bản, panen, v.v... cần được viền lại bằng cốt thép bổ sung có
tiết diện không nhỏ hơn tiết diện các cốt thép chịu lực (theo phương đặt cốt
thép bổ sung) cần thiết theo tính toán như đối với bản đặc. 8.11.5 Khi thiết kế
cấu kiện của sàn lắp ghép, cần định trước các khe giữa các bản sàn và chèn
chúng bằng bê tông. Chiều rộng của khe được quy định từ điều kiện đảm bảo chất
lượng khi chèn chúng và không nhỏ hơn 20 mm đối với cấu kiện có chiều cao không
lớn hơn 250 mm và không nhỏ hơn 30 mm đối với cấu kiện có chiều cao lớn hơn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.12 Chỉ dẫn bổ
sung về cấu tạo cấu kiện bê tông cốt thép ứng lực trước 8.12.1 Trong cấu
kiện ứng lực trước, cần đảm bảo sự bám dính chắc giữa cốt thép và bê tông bằng
cách sử dụng cốt thép có gờ, nhồi chặt các ống, rãnh, khe hở bằng vữa xi măng
hoặc bê tông hạt nhỏ. 8.12.2 Sơ đồ và
phương pháp sản xuất các kết cấu ứng lực trước siêu tĩnh nên lựa chọn sao cho
khi tạo ứng lực trước không gây thêm các ứng lực trong kết cấu làm giảm khả
năng làm việc của kết cấu. Cho phép bố trí các mối nối hoặc khớp tạm thời và
được toàn khối hoá sau khi kéo căng cốt thép. 8.12.3 Trong kết cấu
bê tông cốt thép bán lắp ghép, cần đảm bảo sự bám dính của các cấu kiện ứng lực
trước với bê tông đổ tại các vị trí chịu lực của kết cấu, cũng như neo các đầu
của chúng với nhau. Ngoài ra, sự làm việc đồng thời của cấu kiện theo phương
ngang cũng cần được đảm bảo bằng các biện pháp thích hợp (đặt các cốt thép
ngang hoặc ứng lực trước cấu kiện theo phương ngang). 8.12.4 Một phần các
thanh cốt thép dọc của cấu kiện có thể không cần ứng lực trước nếu thoả mãn các
yêu cầu tính toán về nứt và biến dạng. 8.12.5 Khi gia cường
cục bộ ở vùng sát neo thép căng cũng như ở các vị trí đặt thiết bị căng, nên bố
trí các chi tiết đặt sẵn hoặc bổ sung cốt thép ngang, cũng như tăng kích thước
tiết diện tại các đoạn này. 8.12.6 Nếu cốt thép
dọc căng được bố trí tập trung ở biên trên và biên dưới, ở đầu cấu kiện cần dự
tính đặt bổ sung cốt thép ngang căng hoặc không căng. Cốt thép
ngang căng phải được kéo trước khi kéo cốt thép dọc bằng lực không nhỏ hơn 15%
lực kéo toàn bộ cốt thép dọc tại vùng chịu kéo của tiết diện gối tựa. Cốt thép
ngang không căng phải được neo chắc chắn bằng cách hàn các đầu vào chi tiết đặt
sẵn. Tiết diện của các cốt thép này trong kết cấu không được tính toán chịu mỏi
phải chịu được không dưới 20% nội lực trong cốt thép dọc căng ở vùng dưới tiết
diện gối tựa, còn đối với kết cấu được tính toán chịu mỏi phải chịu được –
không dưới 30%. Tiết diện gối tựa được xác định bằng tính toán theo độ bền. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.12.8 Cốt thép căng
(thanh hoặc cáp) trong cấu kiện có lỗ rỗng và cấu kiện có sườn cần được bố trí
theo trục mỗi sườn của cấu kiện, ngoại trừ các trường hợp đã nêu trong điều 8.6.5. 8.12.9 Ở đầu cấu
kiện ứng lực trước, cần đặt các cốt thép đai bổ sung hoặc cốt thép gián tiếp
(lưới thép hàn bao tất cả các thanh cốt thép dọc, cốt thép đai, v.v... có bước
5 cm đến 10 cm) trên chiều dài không nhỏ hơn 0,6,
còn khi trong cấu kiện làm từ bê tông nhẹ cấp B7,5 đến B12,5 có bước là 5 cm
trên chiều dài không nhỏ hơn (xem điều 5.2.2.5)
và không nhỏ hơn 20 cm đối với cấu kiện sử dụng cốt thép không có neo, còn khi
có cơ cấu neo – trên đoạn bằng hai lần chiều dài cơ cấu neo. Đặt neo ở đầu cốt
thép là bắt buộc đối với cốt thép được kéo trên bê tông, cũng như đối với cốt
thép được kéo trên bệ, khi không đủ lực bám dính với bê tông (sợi trơn, cáp
nhiều sợi), khi đó thiết bị neo cần đảm bảo giữ chặt cốt thép trong bê tông ở
tất cả các giai đoạn làm việc của cốt thép. Khi sử dụng
thép sợi cường độ cao có gờ, cáp bện một lần, cốt thép thanh có gờ cán nóng
được gia công nhiệt làm cốt thép căng kéo trên bệ, thì không cần đặt neo ở đầu
các thanh cốt thép căng. 9 Các yêu cầu
tính toán và cấu tạo kết cấu bê tông cốt thép khi sửa chữa lớn nhà và công
trình 9.1
Nguyên
tắc chung 9.1.1
Phần
này quy định những yêu cầu thiết kế các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của
nhà và công trình (đã hoặc chưa gia cường trước đó) khi có sửa chữa lớn. Phần này quy định
nguyên tắc tính toán kết cấu hiện hữu (tính toán kiểm tra) cũng như tính toán
và cấu tạo các kết cấu phải gia cường. 9.1.2
Tính
toán kiểm tra các kết cấu hiện hữu cần được tiến hành khi có sự thay đổi của
tải trọng tác dụng, giải pháp tổ chức mặt bằng và điều kiện sử dụng, cũng như
khi phát hiện những khuyết tật và hư hỏng trong kết cấu với mục đích xác định
khả năng chịu lực và sự đáp ứng điều kiện sử dụng bình thường trong những điều
kiện làm việc mới. 9.1.3
Các
kết cấu không thoả mãn yêu cầu khi tính toán kiểm tra cần phải gia cường. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.1.4
Tính
toán kiểm tra các kết cấu hiện hữu, cũng như tính toán và cấu tạo các kết cấu
gia cường cần tiến hành trên cơ sở các tài liệu thiết kế, số liệu về chế tạo và
thi công những kết cấu này và những số liệu khảo sát hiện trạng. 9.1.5
Khi
không có những hư hỏng và khuyết tật làm giảm khả năng chịu lực của kết cấu,
cũng như khi không có độ võng và sự mở rộng vết nứt vượt giới hạn cho phép, cho
phép tiến hành tính toán kiểm tra trên cơ sở tài liệu thiết kế (các kích thước
hình học của tiết diện kết cấu, cấp độ bền chịu nén (kéo) của bê tông, mác bê
tông theo cường độ chịu nén (kéo), nhóm cốt thép, cấu tạo và sơ đồ kết cấu). 9.1.6
Trong
trường hợp những yêu cầu về tính toán theo tài liệu thiết kế không thoả mãn
hoặc khi không có tài liệu thiết kế, cũng như khi có những khuyết tật và hư
hỏng làm giảm khả năng chịu lực của kết cấu, khi có độ võng hoặc có sự mở rộng
vết nứt vượt giới hạn cho phép thì cần tiến hành tính toán kiểm tra có kể đến
những số liệu khảo sát hiện trạng kết cấu. 9.1.7
Khảo
sát hiện trạng cần đưa ra các số liệu về kích thước hình học của tiết diện, sự
bố trí cốt thép trong cấu kiện kết cấu, cường độ bê tông và loại thép, độ võng
của kết cấu và bề rộng vết nứt, những khuyết tật và hư hỏng, tải trọng, sơ đồ
tính toán tĩnh của kết cấu. 9.1.8
Việc
gia cường kết cấu chỉ cần xem xét trong những trường hợp khi kết cấu hiện hữu
không thoả mãn những yêu cầu theo tính toán kiểm tra về khả năng chịu lực hoặc
những yêu cầu về điều kiện sử dụng bình thường. Không cần gia cường kết cấu nếu
như: -
độ
võng thực tế của kết cấu vượt giới hạn cho phép (xem điều 4.2.11) nhưng
không ảnh hưởng đến yêu cầu sử dụng bình thường và không làm thay đổi sơ đồ kết
cấu của nó; -
kết
cấu có những sai lệch so với các yêu cầu nêu trong phần 5 nhưng quá trình khảo
sát không phát hiện được những hư hỏng gây ra do những sai lệch đó mặc dù kết
cấu đã sử dụng trong một thời gian dài. 9.1.9
Việc
tính toán và cấu tạo các kết cấu phải gia cường cần được thực hiện trên cơ sở
những số liệu khảo sát hiện trạng đã yêu cầu trong điều 9.1.7. 9.2
Tính
toán kiểm tra ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.2.2
Không
cần tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai nếu như chuyển vị và bề rộng
vết nứt trong kết cấu hiện hữu nhỏ hơn giới hạn cho phép, còn nội lực trong
tiết diện cấu kiện sinh ra do tải trọng mới không vượt quá giá trị nội lực do
tải trọng thực tế tác dụng lên kết cấu. 9.2.3
Khi
tính toán cần kiểm tra tiết diện của các kết cấu có những khuyết tật và hư
hỏng, cũng như cần kiểm tra những tiết diện mà tại đó, trong quá trình khảo sát
phát hiện được những vùng bê tông có cường độ nhỏ hơn cường độ trung bình từ
20% trở lên. Việc kể đến những khuyết tật và hư hỏng được thể hiện trong tính
toán bằng cách giảm diện tích tiết diện bê tông hoặc cốt thép. Cũng cần kể đến
ảnh hưởng của những khuyết tật và hư hỏng đến các đặc trưng độ bền và biến dạng
của bê tông; đến độ lệch tâm của lực dọc; đến sự dính kết của bê tông và cốt
thép, v.v... 9.2.4
Các
đặc trưng tính toán được xác định theo phần 5 tùy thuộc vào cấp độ bền chịu nén
quy ước của bê tông trong kết cấu hiện hữu. 9.2.5
Khi
tính toán kiểm tra theo số liệu của tài liệu thiết kế, trong trường hợp nếu
thiết kế kết cấu hiện hữu qui định các đặc trưng tiêu chuẩn của bê tông là mác
theo cường độ của nó, thì cấp độ bền chịu nén quy ước của bê tông cần lấy như
sau: -
đối
với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ: lấy bằng 80% cường độ mẫu lập
phương tiêu chuẩn tương ứng với mác theo cường độ chịu nén. -
đối
với bê tông tổ ong: lấy bằng 70% cường độ mẫu lập phương tiêu chuẩn tương ứng
với mác theo cường độ chịu nén. Đối với các giá trị
cấp độ bền chịu nén quy ước của bê tông khác với giá trị nêu trong điều 5.1.1.3,
cường độ tính toán của bê tông được xác định bằng nội suy tuyến tính. 9.2.6
Khi
tính toán kiểm tra dựa trên kết quả khảo sát hiện trạng, giá trị cấp độ bền
chịu nén quy ước của bê tông được xác định theo điều 9.2.5 nhưng thay
mác bê tông bằng các giá trị cường độ thực tế của bê tông theo nhóm kết cấu,
kết cấu riêng lẻ, hay từng vùng của nó, thu được từ kết quả khảo sát hiện
trạng, theo các phương pháp thí nghiệm không phá hoại, hoặc các phương pháp thử
mẫu lấy trực tiếp từ kết cấu. 9.2.7
Tuỳ
vào tình trạng của bê tông, loại kết cấu và điều kiện làm việc của chúng, cũng
như tuỳ vào các phương pháp xác định cường độ bê tông, khi có cơ sở đặc biệt có
thể dùng các phương pháp khác để xác định cường độ bê tông. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.2.9
Khi
thực hiện tính toán kiểm tra kết cấu hiện hữu theo hồ sơ thiết kế dựa trên các
tiêu chuẩn cũ, cường độ tiêu chuẩn của cốt thép xác
định theo phần 5. Khi đó cường độ tiêu chuẩn của thép sợi nhóm B-I lấy bằng 390
MPa. Cường độ chịu kéo
tính toán của cốt thép được xác định theo công
thức: trong đó – hệ số độ tin cậy của cốt thép, lấy
như sau; -
Khi
tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất: +
đối
với thép thanh nhóm CI,
A-I, CII, A-II, CIII, A-III: ............................................ 1,15 CIV,
A-IV, A-V và A-VI: ............................................... 1,25 +
đối
với thép sợi nhóm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bp-I: .......................................................................... 1,15 -
Khi
tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai: ........................... 1,00. Cường độ chịu kéo
tính toán của cốt thép ngang (cốt thép đai và những thanh cốt thép xiên) được xác định bằng cách nhân giá trị
cường độ tính toán thu được với hệ số điều
kiện làm việc (giá trị cho trong phần 5). Cường độ chịu nén
tính toán của cốt thép (trừ cốt thép nhóm A-IIIB)
lấy bằng cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép ,
nhưng không lớn hơn các giá trị nêu trong phần 5. Đối với thép nhóm A-IIIB,
cường độ chịu nén tính toán lấy theo yêu cầu
của phần 5. Ngoài ra, cần kể đến
các hệ số điều kiện làm việc bổ sung của cốt thép theo điều 5.2.2.4. Giá trị của cường độ
tính toán của cốt thép được làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa. 9.2.10
Khi
tính toán kiểm tra theo kết quả thử mẫu cốt thép lấy từ khảo sát hiện trạng,
cường độ tiêu chuẩn của cốt thép được lấy bằng giá trị trung bình của giới hạn
chảy thực tế (hoặc giới hạn chảy quy ước) thu được từ thí nghiệm mẫu cốt thép
rồi chia cho hệ số: -
đối
với cốt thép nhóm CI, A-I, CII, A-II, CIII, A-III, A-IIIB, CIV, A-IV:........................ 1,1 -
đối
với cốt thép các nhóm khác:........................................................................ 1,2 Cường độ tính
toán của cốt thép cần lấy theo những yêu cầu nêu trong điều 9.2.9. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.2.12 Khi không có
tài liệu thiết kế và không thể lấy mẫu thử, cho phép lấy cường độ chịu kéo tính
toán của cốt thép tuỳ thuộc vào loại thép: -
Đối
với cốt thép tròn trơn: lấy = 155 MPa; -
Đối
với cốt thép có gờ chạy theo: +
1 phía: lấy = 245 MPa; +
2 phía: lấy = 295 MPa. Khi đó giá
trị cường độ tính toán của cốt thép chịu nén lấy bằng ,
còn cường độ tính toán của cốt thép ngang lấy
bằng . 9.3
Tính
toán và cấu tạo các kết cấu phải gia cường 9.3.1
Những
yêu cầu của phần này dùng để thiết kế và tính toán kết cấu bê tông cốt thép
được gia cường bằng thép cán định hình, bằng bê tông và bằng bê tông cốt thép. Các kết cấu bê tông
cốt thép được gia cường cần được thiết kế nhằm thoả mãn những yêu cầu nêu trong
phần 4 đến phần 8 trong tiêu chuẩn TCXDVN 338 : 2005 (khi gia cường bằng thép
cán định hình) và những quy định trong phần này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.3.3
Tính
toán kết cấu gia cường cần được tiến hành theo hai giai đoạn: p)
Trước
khi phần gia cường làm việc: tính toán chịu tải trọng do trọng lượng kết cấu
gia cường (chỉ tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất); q)
Khi
phần gia cường làm việc: tính toán chịu toàn bộ tải trọng sử dụng (tính toán
theo cả hai trạng thái giới hạn). Tính toán theo các
trạng thái giới hạn thứ hai có thể không cần thực hiện nếu các tải trọng sử
dụng không tăng, độ cứng và khả năng chống nứt của kết cấu thoả mãn những yêu
cầu của điều kiện sử dụng, mà gia cường vì lý do phát hiện thấy những khuyết
tật và hư hỏng. 9.3.4
Đối
với các kết cấu hư hỏng nặng (phá hoại ít nhất 50% tiết diện bê tông hoặc ít
nhất 50% tiết diện cốt thép), cần tính toán phần kết cấu gia cường chịu toàn bộ
tải trọng tác dụng (không kể đến sự làm việc của kết cấu phải gia cường). 9.3.5
Diện
tích tiết diện ngang của kết cấu phải gia cường cần được xác định dựa trên sự
giảm yếu thực tế của nó do bị ăn mòn. Cốt thép bằng thép sợi cường độ cao trong
tính toán không kể đến khi bị ăn mòn thành vết hoặc ăn mòn bên trong, cũng như
ăn mòn do ion . 9.3.6
Cường
độ tiêu chuẩn và cường độ tính toán của các cấu kiện thép gia cường lấy theo
qui định trong TCXDVN 338: 2005. Cường độ tiêu chuẩn
và cường độ tính toán của bê tông và cốt thép của các kết cấu bê tông cốt thép
phải gia cường và của các phần gia cường cần lấy theo chỉ dẫn trong phần 2 và
theo các điều từ 9.2.4 đến 9.2.12. 9.3.7
Khi
thiết kế các kết cấu phải gia cường, về nguyên tắc, cần lưu ý để tải trọng
trong quá trình gia cường không được vượt quá 65% tải trọng tính toán. Khi quá
phức tạp, hoặc không thể giảm tải đến mức độ yêu cầu, cho phép tiến hành gia
cường trong trạng thái kết cấu chịu tải trọng lớn hơn. Khi đó các đặc trưng
tính toán của bê tông và cốt thép gia cường phải nhân với hệ số điều kiện làm
việc của bê tông là = 0,9 và của cốt thép là = 0,9. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.3.8
Trong
trường hợp, nếu khi gia cường kết cấu biến thành hệ siêu tĩnh, thì cần kể đến
các yếu tố nêu trong điều 4.2.6. 9.3.9
Giá
trị ứng suất trước và trong
cốt thép gia cường và cần
được lấy theo các điều 4.3.1 và 4.3.2. Trong trường hợp này,
các giá trị ứng suất trước lớn nhất của cốt thép và
lấy không vượt quá: đối với thép thanh và đối với thép sợi. Giá trị nhỏ nhất của
ứng suất trước trong cốt thép lấy không nhỏ hơn . 9.3.10
Khi
tính toán những cấu kiện phải gia cường bằng thép thanh ứng suất trước, hao tổn
ứng suất cần được xác định theo các điều 4.3.3 và 4.3.4. Khi xác định hao tổn
do biến dạng của neo đặt gần thiết bị căng, cần kể đến sự biến dạng do nén ép
bệ căng. Khi không có số liệu thực nghiệm, lấy giá trị biến dạng đó bằng 4 mm. 9.3.11
Hệ
số độ chính xác khi căng cần được xác định theo điều 4.3.5 bằng cách đưa
vào hệ số bổ sung tùy thuộc vào đặc thù cấu
tạo gia cường như sau: -
đối
với các thanh giằng ngang và thanh cốt thép chịu kéo: ......................... 0,85 -
đối
với cốt thép đai và thanh kéo xiên: ...................................................... 0,75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.3.13
Khi
trong các kết cấu được gia cường bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép có bê tông
cũng như cốt thép với các cấp độ bền khác nhau, thì giá trị cường độ tính toán
của bê tông và cốt thép đưa vào tính toán theo độ bền với cường độ tính toán
của chúng. 9.3.14
Đối
với cấu kiện bê tông cốt thép được gia cường bằng bê tông, cốt thép và bê tông
cốt thép, việc tính toán cần được thực hiện theo điều kiện bền đối với tiết
diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện, đối với tiết diện nghiêng và tiết diện
không gian (trong trường hợp có mômen xoắn tác dụng), cũng như tính toán chịu
tác dụng cục bộ của tải trọng (nén, nén thủng, giật đứt) theo những yêu cầu
trong phần 6 và có kể đến sự có mặt các loại bê tông và cốt thép có cấp độ bền
khác nhau trong cấu kiện phải gia cường. 9.3.15
Cần
tính toán cấu kiện bê tông cốt thép được gia cường bằng bê tông, cốt thép hay
bê tông cốt thép theo điều kiện hình thành, mở rộng và khép kín vết nứt; theo
điều kiện biến dạng thoả mãn những yêu cầu trong phần 7 và những yêu cầu bổ
sung liên quan tới biến dạng và ứng suất trong cấu kiện bê tông cốt thép trước
khi đưa phần gia cường vào làm việc, cũng như liên quan đến sự tồn tại bê tông
và cốt thép có cấp độ bền khác nhau trong cấu kiện phải gia cường. 9.3.16
Việc
tính toán cấu kiện bê tông cốt thép được gia cường bằng cốt thép ứng suất trước
không bám dính được thực hiện theo các trạng thái giới hạn thứ nhất và thứ hai
theo những yêu cầu trong phần 7, phần 8 và những yêu cầu bổ sung theo yêu cầu
không bám dính giữa bê tông và cốt thép. 9.3.17
Kích
thước nhỏ nhất của tiết diện cấu kiện được gia cường bằng bê tông và bê tông
cốt thép cần được xác định trên cơ sở tính toán chịu các nội lực có kể đến các
yêu cầu công nghệ và không nhỏ hơn các kích thước theo các yêu cầu trong phần 8
về sự phân bố cốt thép và chiều dày lớp bê tông. 9.3.18
Cấp
độ bền chịu nén của bê tông gia cường cần lấy bằng cấp bê tông của kết cấu được
gia cường và không nhỏ hơn B15 đối với kết cấu bên trên và B12,5 đối với móng. 9.3.19
Trong
những trường hợp, khi việc gia cường được dự tính thực hiện sau khi giảm tải
cho kết cấu phải gia cường, chỉ được chất tải lại khi bê tông gia cường đạt đủ
cường độ thiết kế. 9.3.20
Khi
gia cường bằng bê tông và bê tông cốt thép đổ tại chỗ cần có các giải pháp (làm
sạch, tạo nhám bề mặt kết cấu được gia cường, v.v...) để đảm bảo cường độ của
vùng nối (mối nối) và sự làm việc đồng thời giữa phần gia cường và kết cấu được
gia cường. 9.3.21
Khi
gia cường cục bộ chỉ theo chiều dài vùng hư hỏng, cần tiến hành gia cường thêm
cả phần không hư hỏng tiếp giáp trong khoảng chiều dài không nhỏ hơn 500 mm và
không nhỏ hơn: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
chiều
dài neo cốt thép dọc gia cường; -
2
lần kích thước lớn hơn của tiết diện cấu kiện được gia cường (đối với kết cấu
dạng thanh). 9.3.22
Cho
phép tiến hành gia cường cấu kiện sử dụng cốt thép không căng trong khi cấu
kiện chịu tải trọng bằng cách hàn cốt thép gia cường vào cốt thép hiện có nếu
như dưới tác dụng của tải trọng trong thời gian gia cường, phải đảm bảo độ bền
của tiết diện cấu kiện được gia cường, không kể đến sự làm việc của các cốt
thép gia cường. Liên kết hàn điểm cần được phân bố với khoảng cách không nhỏ
hơn 20dọc theo thanh cốt thép. A.1
Công
thức xác định cấp độ bền chịu nén (kéo) của bê tông Tương quan
giữa cấp độ bền chịu nén và cường độ chịu nén tức thời của bê tông được xác
định theo công thức: (A.1) Tương quan
giữa cấp độ bền chịu kéo và cường độ chịu kéo tức thời của bê tông được xác
định theo công thức: (A.2) Trong các công thức
(A.1) và (A.2): ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (A.3) ở
đây: – số lượng các mẫu thử
tiêu chuẩn có cường độ tương ứng khi nén (kéo) là ; – hệ số biến động
của cường độ các mẫu thử tiêu chuẩn, phụ thuộc vào trình độ công nghệ sản xuất
bê tông: = 0,135 ứng với trường hợp chịu nén, = 0,165 ứng với
trường hợp chịu kéo. A.2
Tương
quan giữa cấp độ bền của bê tông và mác bê tông theo cường độ Bảng A.1 – Tương quan
giữa cấp độ bền chịu nén của bê tông và
mác bê tông theo cường độ chịu nén Cấp độ bền chịu nén Cường độ trung bình
của mẫu thử tiêu chuẩn, MPa Mác theo
cường độ
chịu nén ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 chịu nén Cường độ trung bình
của mẫu thử tiêu chuẩn, MPa Mác theo
cường độ
chịu nén B3,5 4,50 M50 B35 44,95 M450 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,42 M75 B40 51,37 M500 B7,5 9,63 M100 B45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M600 B10 12,84 M150 B50 64,22 M700 B12,5 16,05 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B55 70,64 M700 B15 19,27 M200 B60 77,06 M800 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25,69 M250 B65 83,48 M900 B22,5 28,90 M300 B70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M900 B25 32,11 M350 B75 96,33 M1000 B27,5 35,32 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B80 102,75 M1000 B30 38,53 M400 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cấp độ bền chịu kéo Cường độ trung bình
của mẫu thử tiêu chuẩn
MPa Mác theo cường độ
chịu kéo Bt 0,4 0,55 – Bt 0,8 1,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bt 1,2 1,65 K15 Bt 1,6 2,19 K20 Bt 2,0 2,74 K25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,29 K30 Bt 2,8 3,84 K35 Bt 3,2 4,39 K40 Bt 3,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 – Bt 4,0 5,48 – ẹHÚ THÍCH: trong Bảng
A.1 và A.2: 1. Giá trị mác bê
tông theo cường độ chịu nén (kéo) đã được làm tròn đến giá trị gần nhất nhưng
thiên về an toàn. 2. Các giá trị ghi
trong các bảng áp dụng cho bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ, bê tông
rỗng. A.3
Tương
quan giữa cường độ chịu nén tiêu chuẩn của bê tông (cường độ lăng trụ)
và cấp độ bền chịu nén của bê tông ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Đối với bê tông
nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ và bê tông rỗng: (A.4) nhưng
không nhỏ hơn 0,72. + Đối với
bê tông tổ ong: (A.5) Giá trị tính theo công thức (A.4) và (A.5) được
cho trong Bảng 12 của tiêu chuẩn này và đã được làm tròn. Phụ lục B
(Tham khảo)
Một số loại thép thường dùng và hướng
dẫn sử dụng B.1
Phân
loại thép theo giới hạn chảy của một số loại thép Bảng B.1 –Các loại
thép thường ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhóm quy đổi Loại thép Hình dáng
tiết diện Giới hạn
chảy dùng để quy đổi
MPa Ký hiệu
thép Nước sản
xuất
và tiêu chuẩn sản xuất Giới hạn
chảy
MPa Giới hạn
bền
Mpa Theo giới hạn chảy
thực tế ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tròn trơn 235 CI A-I Việt Nam
(TCVN 1651 : 1985)
Nga (GOST 5781-82*) 235 min. 380 min. SR235 Nhật (JIS G 3112
-1991) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 380
¸
520 250 BS 4449 :1997 gr.250 Anh (BS 4449 :
1997) 250 min. 287,5 min. AS 1302–250R Úc
(AS 1302-1991) 250 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 AS 1302–250S 250 min. – 295 SR295 Nhật (JIS G 3112
-1991) 295 min. 380
¸
520 Vằn (có gờ) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 SD295A Nhật (JIS G 3112
-1991) 295 min. 440
¸
600 SD295B Nhật (JIS G 3112
-1991) 295 ¸ 390 440
¸
600 300 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A-II Việt Nam
(TCVN 1651 : 1985)
Nga (GOST 5781-82*) 300 min. 500 min. 300 A615M gr. 300 Hoa kỳ
(ASTM A615M-96a) 300 min. 500 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 RL335 Trung Quốc (GB
1499-91) 335 ¸ 460 510 min. 345 SD345 Nhật (JIS G 3112
-1991) 345 ¸ 440 490 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 SD390 Nhật (JIS G 3112
-1991) 390 ¸ 510 560 min. 390 CIII A-III Việt Nam
(TCVN 1651 : 1985)
Nga (GOST 5781-82*) 600 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 400 AS 1302–400Y Úc
(AS 1302-1991) 400 min. – 420 A615M gr. 420 Hoa kỳ
(ASTM A615M-96a) 420 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 460 BS 4449 : 1997 gr.460A Anh (BS 4449 :
1997) 460 min. 483 min. BS 4449 :1997 gr.460B 497 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 SD490 Nhật (JIS G 3112
-1991) 490 ¸ 625 620 min. 520 A615M gr. 520 Hoa kỳ
(ASTM A615M-96a) 520 min. 690 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A-IIIB Nga (GOST 5781-82*) 540 min. – 540 RL540 Trung Quốc (GB
1499-91) 540 min. 835 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 RL590 Trung Quốc (GB 1499-91) 590 min. 885 min. 590 CIV A-IV Việt Nam
(TCVN 1651 : 1985)
Nga (GOST 5781-82*) 590 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng B.2 – Các loại
thép cường độ cao Nhóm quy đổi Loại thép Hình dáng
tiết diện Giới hạn
chảy dùng để quy đổi
MPa Ký hiệu
thép Nước sản
xuất
và tiêu chuẩn sản xuất Giới hạn
chảy
MPa Giới hạn
bền
Mpa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thép thanh cacbon cán nóng Vằn 785 SBPR 785/1030 Nhật (JIS G
3109-1994) 785 min. 1030 min. 788 A-V ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 788 min. 1000 min. 835 RE (RR) -1030 Anh (BS 4486 :1980) 835 min. 1030 min. 930 SBPR 930/1080 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 930 min. 1080 min. 930 SBPR 930/1180 Nhật (JIS G 3109
-1994) 930 min. 1180 min. 980 A-VI ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 980 min. 1250 min. 1080 SBPR 1080/1230 Nhật (JIS G
3109-1994) 1080 min. 1230 min. 1175 AT-VII ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1175 min. 1400 min. Thép sợi Loại 1 sợi 1300 1390 wire - 1570 - 7 wire - 1670 - 7 Anh
(BS 5896 :1980) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1390 min. 1570 min. 1670 min. 1390 1470 wire - 1670 - 6 wire - 1770 – 6 1390 min. 1470 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1770 min. 1390 1470 wire - 1670 - 5 wire - 1770 – 5 1390 min. 1470 min. 1670 min. 1770 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 wire - 1620 - 4.5 1350 min. 1620 min. 1390 1470 wire - 1670 - 4 wire - 1770 - 4 1390 min. 1470 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1770 min. 1200 3Bp1200 Nga (GOST 7348-81*) 1200 min. 1470 min. 1300 4Bp1300 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1570 min. 1400 5Bp1400 1400 min. 1670 min. 1400 6Bp1400 1400 min. 1670 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7Bp1400 1400 min. 1670 min. 1500 8Bp1500 1500 min. 1780 min. Cáp sợi Loại 7 sợi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7-wire
standard-1670-15.2 Anh (BS 5896 :1980) 1420 min. 1670 min. 1500 7-wire
standard-1770-12.5 1500 min. 1770 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7-wire standard -1770
-11 1490 min. 1770 min. 1500 7-wire standard -1770
- 9.3 1500 min. 1770 min. 1550 7-wire supe -1770 -
15.7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1770 min. 1580 7-wire supe -1860 -
12.9 1580 min. 1860 min. 1570 7-wire supe -1860 -
1.3 1570 min. 1860 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7-wire supe -1860 -
9.6 1580 min. 1860 min. 1550 7-wire supe -1860 - 8.0 1550 min. 1860 min. 1450 7-wire drawn -1700 -
8.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1700 min. 1550 7-wire drawn -1820 -
5.2 1550 min. 1820 min. 1560 7-wire drawn -1860 -
2.7 1560 min. 1860 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 K7-1400 Nga (GOST 13840-81) 1400 min. 1670 min. 1500 K7-1500 1500 min. 1770 min. Loại 19 sợi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 K19-1500 Nga (TU 14–4–22-71) 1500 min. 1770 min. B.2
Phương
pháp quy đổi thép tương đương B.2.1
Khi
sử dụng các loại thép khác với thép theo TCVN (hoặc GOST của Nga) phải căn cứ
vào các Tiêu chuẩn tương ứng của loại thép đó về yêu cầu sử dụng thép trong xây
dựng. Khi đó, cần biết rõ các chỉ tiêu kỹ thuật chính nêu trong điều 5.2.1.1
(thành phần hoá học và phương pháp chế tạo đáp ứng với yêu cầu của thép
dùng trong xây dựng; các chỉ tiêu về cường độ: giới hạn chảy, giới hạn bền và
hệ số biến động của các giới hạn đó; mô đun đàn hồi, độ giãn dài cực hạn, độ
dẻo; khả năng hàn được; sự thay đổi tính chất cơ học khi tăng giảm nhiệt độ đối
với kết cấu chịu nhiệt độ cao hoặc thấp; giới hạn mỏi đối với kết cấu chịu tải
trọng lặp...). Ngoài ra, cần biết hình dáng tiết diện: loại tròn trơn hay vằn
(có gờ), thép sợi hay cáp. Để có thể quy đổi các
loại thép về loại tương đương, các loại thép được phân thành 2 nhóm: nhóm có
giới hạn chảy thực tế rõ ràng và nhóm có giới hạn chảy thực tế không rõ ràng.
Đối với thép có giới hạn chảy thực tế không rõ ràng thì căn cứ vào giới hạn
chảy quy ước được quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng để làm căn cứ quy
đổi. B.2.2
Khi
sử dụng các loại thép khác với thép theo TCVN (hoặc GOST của Nga), phải dựa
trên giá trị giới hạn chảy thực tế (hoặc giới hạn chảy quy ước) để quy đổi về
loại thép tương đương gần nhất nhưng thiên về an toàn. B.3
Áp
dụng các hệ số tính toán ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.3.1.1 Hệ số độ tin cậy của
cốt thép Khi tính toán theo
các trạng thái giới hạn thứ nhất Đối với các loại thép
có giới hạn chảy và giá trị đó không lớn hơn 300 MPa: lấy = 1,1; Đối với các loại thép
chỉ có giới hạn chảy quy ước và giá trị đó lớn hơn 600 MPa: lấy = 1,2; Đối với các loại thép
có giới hạn chảy và giá trị đó nằm trong khoảng 300 đến 600 MPa: lấy theo nội suy tuyến tính giữa hai giá
trị 1,1 và 1,2. Khi tính toán theo
các trạng thái giới hạn thứ hai Lấy = 1,0. B.3.1.2 Các hệ số
điều kiện làm việc Khi tính toán theo
các trạng thái giới hạn thứ nhất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Hệ số được kể đến khi kết cấu
chịu tải trọng lặp và có liên kết hàn cốt thép. c) Hệ số được kể đến khi cốt thép cường độ
cao (có giới hạn chảy quy ước) làm việc trong điều kiện cao hơn giới hạn chảy
quy ước (xem 6.2.2.4): để xác định trong
công thức (27), hệ số được lấy như sau: + Đối với các
loại thép cáp: = 1,15; + Đối với các
loại thép thanh có cường độ chịu kéo tiêu chuẩn bằng 590 MPa: = 1,20; + Đối với các
loại thép thanh có cường độ chịu kéo tiêu chuẩn bằng 800 MPa: = 1,15; + Đối với
các loại thép thanh có cường độ chịu kéo tiêu chuẩn lớn hơn
1000 MPa: = 1,10; + Đối với
các loại thép thanh có cường độ chịu kéo tiêu chuẩn nằm giữa
các khoảng trên lấy theo nội suy tuyến
tính. Khi mối nối
hàn nằm ở vùng cấu kiện có mô men uốn vượt quá ( là mô men tính toán lớn nhất), giá
trị hệ số đối với cốt thép có giới hạn chảy
quy ước nhỏ hơn 800MPa lấy không lớn hơn 1,1; đối với cốt thép có giới hạn chảy
quy ước lớn hơn 1000 MPa lấy không lớn hơn 1,05; nếu giá trị giới hạn chảy nằm
trong khoảng 800 MPa đến 1000 MPa thì lấy không lớn hơn giá trị theo nội suy tuyến tính các giá trị
tương ứng của giới hạn chảy quy ước. d) Hệ số lấy bằng 0,8 cho thép loại tròn trơn
dùng làm cốt ngang cho cấu kiện làm từ bê tông nhẹ cấp B7,5 và thấp hơn
(xem Bảng 15); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cường độ tính toán
của cốt thép khi tính toán theo các trạng thái giới hạn nhóm thứ hai đưa vào tính toán với hệ số
điều kiện làm việc = 1,0. B.3.1.3 Giá trị Trong công
thức (25) giá trị được xác định tùy thuộc
vào loại thép (có giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước và loại thép dạng
cáp): + đối với các
loại thép có giới hạn chảy (thép thanh và thép sợi thường) : + đối với các
loại thép có giới hạn chảy quy ước: (với
loại thép sợi và cáp thì lấy); Khi sử dụng
cả cốt thép căng và không căng thì xác định theo cốt
thép căng. Khi sử dụng cốt thép căng có giới hạn bền khác nhau cho phép lấy giá
trị lớn nhất trong các giá trị giới hạn
bền đó. B.3.1.4 Giá trị và ở
điều 6.2.2.19: Khi gây ứng
lực trước cho các loại cốt thép thanh có giới hạn chảy quy ước bằng các phương
pháp cơ học, cũng như phương pháp nhiệt điện tự động hoặc phương pháp cơ
nhiệt điện tự động: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi gây
ứng lực trước cho các loại cốt thép thanh có giới hạn chảy quy ước bằng các
phương pháp khác, cũng như gây ứng lực trước cho cốt thép sợi và cáp có giới hạn chảy quy
ước bằng bất kỳ phương pháp nào, lấy giá trị =
0 và hệ số = 0,8. B.3.1.5 Giá trị Trong công thức (45) lấy như sau: + Đối với cốt thép có
giới hạn chảy thực tế: = 1,0; + Đối với cốt thép có
giới hạn chảy quy ước (gồm cả thép thanh, thép sợi, cáp): = 1,1. B.3.1.6 Hệ số và trong công thức (55) Hệ số lấy bằng 25 đối với
thép thanh cường độ cao có giới hạn chảy quy ước Giá trị lấy không nhỏ hơn 1,0 và không lớn
hơn 1,6. B.3.1.7 Giá trị ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.3.1.8 Các hệ số , và
Trong điều
6.2.2.3: Khi tính toán kết cấu sử dụng cốt thép dọc có giới hạn chảy quy
ước, các hệ số , cũng
như (điều 6.2.3.4) cần phải nhân
với hệ số 0,8. B.4
Yêu
cầu cấu tạo B.4.1
Chiều
dày lớp bê tông bảo vệ B.4.1.1 Trong điều 8.3.4:
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ ở đầu mút các cấu kiện ứng lực trước dọc theo
chiều dài đoạn truyền ứng suất (xem điều 5.2.2.5) cần được lấy không nhỏ
hơn: Đối
với thép thanh (cường độ cao) có giới hạn chảy quy ước:......................... 3 Đối
với cốt thép dạng cáp:............................................................................. 2 (ở
đây, tính bằng mm). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.4.1.2 Trong điều
8.6.2 : Trong các cấu kiện chịu uốn làm từ bê tông nhẹ sử dụng cốt thép
tương đương với CIV , A-IV và thấp hơn, đường kính cốt thép dọc không được vượt
quá: Đối
với bê tông có cấp độ bền chịu nén từ B12,5 trở xuống:...................... 16
mm Đối
với bê tông có cấp độ bền chịu nén từ B15, B25:................................ 25
mm Đối
với bê tông có cấp độ bền chịu nén từ B30 trở lên:.............................. 32
mm Đối với cốt
thép nhóm cao hơn, đường kính giới hạn của thanh cốt thép phải phù hợp với các
quy định tương ứng hiện hành. B.5
Quy
định về hàn cốt thép Khi hàn cốt
thép phải tuân theo các
yêu cầu về hàn cốt thép theo các tiêu chuẩn tương ứng với từng loại thép được
chọn: kiểu hàn, phương pháp hàn… B.6
Quy
định về nối cốt thép Phải tuân
theo yêu cầu của phần 8 trong tiêu chuẩn này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục C
Độ võng và chuyển vị của kết cấu C.1
Phạm
vi áp dụng C.1.1
Phần
này qui định các giá trị giới hạn về độ võng và chuyển vị của kết cấu chịu lực
và bao che của nhà và công trình khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ
hai. C.1.2
Những
qui định trong phần này không áp dụng cho các công trình thuỷ công, giao thông,
nhà máy điện nguyên tử cũng như cột của đường dây tải điện, các thiết bị phân
phối ngoài trời và các ăng ten của các công trình thông tin liên lạc. C.2
Chỉ
dẫn chung C.2.1
Khi
tính toán các kết cấu xây dựng theo độ võng (độ vồng) hoặc chuyển vị cần phải
thoả mãn điều kiện: (C.1) trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 – độ võng (độ
vồng) hoặc chuyển vị giới hạn được qui định trong phần này. Việc tính toán cần
được thực hiện xuất phát từ các yêu cầu sau: r)
Các
yêu cầu về công nghệ (đảm bảo điều kiện sử dụng bình thường của các thiết bị
công nghệ, các thiết bị nâng chuyển, các dụng cụ đo đạc và kiểm tra v.v...); s)
Các
yêu cầu về cấu tạo (đảm bảo sự toàn vẹn của các kết cấu liền kề với nhau và các
mối nối của chúng, đảm bảo độ nghiêng qui định); t)
Các
yêu cầu về tâm sinh lý (ngăn ngừa các tác động có hại và cảm giác không thoải
mái khi kết cấu dao động); u)
Các
yêu cầu về thẩm mỹ và tâm lý (đảm bảo có ấn tượng tốt về hình dáng bên ngoài
của kết cấu, loại trừ các cảm giác nguy hiểm). Khi tính toán, mỗi
yêu cầu trên cần được thoả mãn riêng biệt không phụ thuộc lẫn nhau. Các hạn chế về dao
động của kết cấu cần được qui định theo những yêu cầu nêu trong mục C.7.4. C.2.2
Tình
huống tính toán trong đó cần xác định độ võng, chuyển vị và các tải trọng tương
ứng với chúng, cũng như các yêu cầu liên quan đến độ vồng ban đầu cho trong
mục C.7.5. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C.2.4
Độ
võng của các bộ phận kết cấu theo các yêu cầu thẩm mỹ và tâm lý không cần hạn
chế nếu chúng bị khuất không nhìn thấy, hoặc không làm xấu đi hình dáng bên
ngoài của kết cấu (ví dụ: kết cấu có thanh cánh hạ treo hoặc nâng cao, mái
mỏng, mái đua nghiêng). Độ võng theo các yêu cầu kể trên cũng không cần hạn chế
đối với cả kết cấu sàn và mái trên các phòng có người lui tới trong thời gian
không lâu (như trạm biến thế và gác mái) GHI CHÚ. Đối với tất
cả các dạng sàn mái sự toàn vẹn của lớp bao mái cần phải được đảm bảo theo qui
định bằng các biện pháp cấu tạo (ví dụ: sử dụng cơ cấu bù trừ hay tạo cho các
kết cấu mái làm việc theo sơ đồ liên tục). C.2.5
Hệ
số độ tin cậy về tải trọng đối với tất cả các tải trọng và hệ số động lực đối
với tải trọng xe tải, xe tải điện, cầu trục được lấy bằng 1. C.2.6
Đối
với các chi tiết kết cấu nhà và công trình mà độ võng và chuyển vị của chúng
không đề cập đến trong tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn khác thì độ võng theo
phương đứng và phương ngang do tải trọng thường xuyên, tạm thời dài hạn và tạm
thời ngắn hạn, không được vượt quá 1/150 nhịp hoặc 1/75 chiều dài công xôn. C.3
Độ
võng giới hạn theo phương đứng của các cấu kiện C.3.1
Độ
võng theo phương đứng của các cấu kiện và tải trọng tương ứng dùng để xác định
độ võng đó được cho trong Bảng C.1. Các yêu cầu đối với các khe hở giữa các
cấu kiện nêu trong điều C.7.6. Bảng C.1 – Độ võng
giới hạn theo phương đứng và tải trọng
tương ứng để xác định
độ võng theo phương đứng Cấu kiện
kết cấu Theo các
yêu
cầu về ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tải
trọng để xác
định độ võng theo phương đứng 1. Dầm cầu trục và
cẩu treo được điều khiển: – từ dưới sàn, kể
cả palăng Công nghệ /250 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Do một
cầu trục – từ cabin ứng với
chế độ làm việc: nhóm 1K–6K nhóm 7K nhóm 8K Tâm sinh lý và công
nghệ /400 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 /600 Như trên Như trên Như trên Bảng C.1 –
Độ võng giới hạn theo phương đứng và tải trọng
tương ứng để xác định độ võng theo phương
đứng(tiếp theo) Cấu kiện
kết cấu Theo các
yêu
cầu về ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tải
trọng để xác định
độ võng theo phương đứng
2.Dầm, giàn, xà,
bản,xà gồ, tấm (bao gồm cả sườn của tấm và bản): Thường
xuyên và tạm thời dài hạn a. Mái và sàn nhìn
thấy được với khẩu độ l: Thẩm mỹ – tâm lý ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 /120 =3 m /150 = 6 m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 = 24(12) m /250 ³ 36(24) m /300 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cấu tạo Lấy theo điều C.7.6 Làm giảm khe hở giữa các bộ phận chịu lực
của kết cấu, và các tường ngăn c. Sàn mái và sàn
giữa các tầng khi trên chúng có các chi tiết chịu tác động tách (giằng, lớp
mặt sàn, vách ngăn) Cấu tạo /150 Tác dụng sau khi hoàn thành tường ngăn, lớp
mặt sàn và thanh giằng d. Sàn
mái và sàn giữa các tầng khi có palăng, cần cẩu treo được điều khiển từ: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + sàn Công nghệ Giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị /300 hoặc /150 Tải trọng tạm thời có kể đến tải
trọng do 1 cầu trục hay palăng trên 1 đường ray + cabin Tâm sinh lý Giá trị nhỏ hơn một trong hai giá trị: /400 hoặc /200 Tải trọng do 1 cầu trục hay palăng trên 1
đường ray ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 – việc dịch chuyển
vật nặng, vật liệu, bộ phận và chi tiết máy móc và các tải trọng di động
khác (trong đó có tải di chuyển trên nền không ray) – tải di
chuyển trên ray: Tâm sinh lý
và công nghệ /350 lấy giá trị bất lợi hơn trong hai giá trị: + 70% toàn bộ tải trọng tạm thời tiêu chuẩn
+ tải trọng của một
xe xếp tải ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 /400 + khổ rộng /500 Bảng C.1 – Độ võng
giới hạn theo phương đứng và tải trọng
tương ứng để xác định độ võng theo phương
đứng (kết thúc) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Theo các
yêu
cầu về Độ võng
giới hạn theo
phương đứng Tải
trọng để xác
định độ võng theo phương đứng 3. Các bộ phận cầu
thang (bản thang, chiếu nghỉ, chiếu tới, cốn) ban công, lôgia Thẩm mỹ-tâm
lý Như mục 2a Tâm sinh lý Xác định như yêu
cầu điều C.3.4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tâm sinh lý 0,7 mm Tải trọng tập trung
1 kN ở giữa nhịp 5. Lanh tô, tấm
tường trên cửa sổ và cửa đi (xà và xà gồ của vách kính) Cấu tạo /200 Làm giảm khe hở giữa các cấu kiện chịu lực
và phần chèn của các cửa sổ, cửa đi dưới cấu kiện Thẩm mỹ,
tâm lý Như trong mục 2a ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 – nhịp tính toán của cấu kiện. – bước dầm hoặc giàn liên kết với
đường di của cẩu treo. GHI CHÚ: 1)
Đối với công xôn được lấy bằng hai lần
chiều dài vươn công xôn. 2) Đối với các giá trị trung gian của trong
mục 2a, độ võng tới hạn xác định bằng nội suy tuyến tính có kể đến các yêu
cầu trong điều C.7.7 3) Trong
mục 2a số trong ngoặc () được lấy khi chiều cao phòng đến 6 m. 4) Đặc điểm
tính toán độ võng theo mục 2d được nêu trong điều C.7.8. 5) Khi lấy
độ võng giới hạn theo các yêu cầu thẩm mỹ và tâm lý cho phép chiều dài nhịp lấy bằng khoảng cách giữa các mặt
trong của tường chịu lực (hoặc cột). C.3.2
Khoảng
cách (khe hở) từ đỉnh của xe cầu trục đến điểm dưới cùng của kết cấu chịu lực
bị võng của mái (hay các vật liên kết với chúng) không lấy nhỏ hơn 100 mm. C.3.3
Đối
với cấu kiện mái cần phải đảm bảo sao cho khi tính cả độ võng của chúng, độ dốc
của mái không thấp hơn theo một trong các hướng
(trừ các trường hợp được đề cập đến trong các tiêu chuẩn khác). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (C.2) trong đó: –
gia tốc trọng trường; –
giá trị tiêu chuẩn của tải trọng do trọng lượng người gây ra dao động, lấy
như trong Bảng C.2; –
giá trị tiêu chuẩn đã được giảm đi của tải trọng sàn, lấy theo Bảng 3, TCVN
2737 : 1995 và Bảng C.2; – giá trị
tiêu chuẩn của tải trọng do trọng lượng của cấu kiện được tính toán và các kết
cấu tựa lên chúng; –
tần số gia tải khi người đi lại, lấy theo Bảng C.2; –
hệ số, lấy theo Bảng C.2. Độ võng cần
được xác định theo tổng các tải trọng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng C.2 – Hệ số Loại phòng (theo Bảng 3, TCVN
2737:1995)
kPa kPa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Điểm 1, 2, ngoại trừ phòng sinh hoạt và lớp
học Điểm 3, 4a, 9b, 10b 0,25 Lấy theo Bảng 3
trong
TCVN 2737:1995 1,5
Điểm 2: phòng học
và phòng sinh hoạt Điểm 4b, c, ngoại
trừ phòng khiêu vũ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,5 Như trên 1,5
Điểm 4, phòng khiêu vũ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,5 0,2 2,0 50 CHÚ THÍCH: – trọng lượng của một người lấy bằng
0,8 kN. – hệ số lấy bằng 1,0 đối với cấu
kiện tính theo sơ đồ dầm, lấy bằng 0,6 đối với các cấu kiện còn lại (ví dụ
khi bản kê theo ba hoặc bốn cạnh). – bước dầm, xà, chiều rộng của tấm,
m. – nhịp tính toán của cấu kiện, kết
cấu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C.4.1
Độ
võng theo phương ngang của cột nhà có cầu trục, cầu cạn, cũng như dầm
cầu trục và kết cấu hãm (dầm và giàn) lấy theo Bảng C.3 nhưng không nhỏ hơn
6mm. Độ võng
cần được kiểm tra tại cao độ mặt trên của đường ray cầu trục theo lực hãm của
một cầu trục tác dụng theo hướng cắt ngang đường đi của cầu trục, không kể đến
độ nghiêng của móng. C.4.2
Độ
dịch vào giới hạn theo phương ngang của đường đi cầu trục, cầu cạn ngoài trời
do tải trọng theo phương ngang và phương đứng của một cầu trục gây ra (không kể
đến độ nghiêng của móng) theo các yêu cầu về công nghệ lấy bằng 20 mm. Bảng C.3 –
Độ võng giới hạn theo phương ngang của cột nhà có cầu
trục, cầu cạn,
dầm cầu trục và kết cấu hãm Nhóm chế
độ làm việc của cầu trục Độ võng
giới hạn của Cột Dầm cầu
trục và kết cấu hãm, nhà và cầu dẫn
(cả trong nhà và ngoài trời) Nhà và
cầu cạn ngoài trời ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1K–3K 4K–6K 7K–8K /500 /1000 /2000 /1500 /2000 /2500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 /1000 /2000 CHÚ
THÍCH: – chiều cao từ mặt trên của móng
đến đỉnh của đường ray cầu trục (đối với nhà 1 tầng và cầu dẫn ngoài trời
hoặc trong nhà ) hoặc khoảng cách từ trục dầm sàn đến đỉnh của đường ray
cầu trục (đối với các tầng trên của nhà nhiều tầng). – nhịp tính toán của cấu kiện
(dầm). C.5 Chuyển vị theo phương ngang và độ võng của nhà khung, các cấu kiện riêng
lẻ và các gối đỡ băng tải do tải trọng gió, độ nghiêng của móng và tác động của
nhiệt độ và khí hậu C.5.1
Chuyển
vị ngang giới hạn của nhà khung được lấy theo yêu cầu cấu tạo (đảm bảo nguyên
vẹn lớp chèn của khung như tường, tường ngăn, các chi tiết cửa đi và cửa sổ)
được cho trong Bảng C.4, các chỉ dẫn về việc xác định chuyển vị cho trong điều C.7.9. C.5.2
Chuyển
vị ngang của nhà khung cần xác định cần kể đến độ nghiêng (xoay) của móng.
Trong đó tải trọng do trọng lượng của thiết bị, đồ gỗ, con người, các loại vật
liệu chứa chỉ kể đến khi các tải trọng này được chất đều lên toàn bộ tất cả
các sàn của nhà nhiều tầng (có giảm đi phụ thuộc vào số tầng), ngoại trừ các
trường hợp dự kiến trước phương án tải khác theo điều kiện sử dụng bình thường. Độ nghiêng
của móng cần xác định có kể đến tải trọng gió, lấy khoảng 30% giá trị tiêu
chuẩn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C.5.4
Độ
võng giới hạn theo phương ngang theo các yêu cầu cấu tạo của cột và xà đầu hồi,
cũng như của các panen tường treo do tải trọng gió cần lấy bằng , trong đó là chiều dài tính toán của cột hoặc
panen. C.5.5
Độ
võng giới hạn theo phương ngang theo các yêu cầu về công nghệ của các gối đỡ
băng tải do tải trọng gió, được lấy bằng , trong đó
là chiều cao từ mặt móng đến mặt dưới
của giàn hoặc dầm. Bảng C.4 –
Chuyển vị giới hạn theo phương ngang theo yêu cầu cấu
tạo Nhà, tường
và tường ngăn Liên kết
giữa tường, tường ngăn vào khung nhà Chuyển
vị giới hạn 1.Nhà
nhiều tầng. Bất kỳ
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mềm /300 a) Tường, tường ngăn bằng gạch, bê
tông thạch cao, panen bê tông cốt thép Cứng /500 b) Tường ốp đá thiên nhiên, làm từ
blốc Ceramic hoặc làm từ vách kính Cứng /700 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 £ 6 Mềm /150 =15 /200 ³ 30 /300 Ký hiệu: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 – chiều cao tầng trong nhà một
tầng lấy bằng khoảng cách từ trên mặt móng đến mặt dưới của vì kèo; Trong nhà
nhiều tầng : đối với tầng dưới – bằng khoảng cách từ trên mặt móng đến trục
của xà đỡ sàn mái: Đối với các tầng còn lại bằng khoảng cách giữa các trục
của các xà từng tầng. GHI CHÚ: 1) Đối với các giá
trị trung gian (theo mục 3) chuyển vị
ngang giới hạn cần xác định bằng nội suy tuyến tính. 2) Đối với tầng
trên cùng của nhà nhiều tầng, được thiết kế có sử dụng cấu kiện sàn mái nhà
một tầng, các chuyển vị ngang giới hạn cần lấy như đối với nhà một tầng.
Trong đó chiều cao tầng trên cùng được lấy từ
trục của dầm sàn đến mặt dưới của kết cấu vì kèo. 3) Các liên kết mềm
bao gồm các liên kết tường hoặc tường ngăn với khung, không ngăn cản dịch
chuyển của khung (không truyền vào tường và tường ngăn nội lực có thể gây hư
hỏng các chi tiết cấu tạo); Các liên kết cứng bao gồm các liên kết ngăn cản
các dịch chuyển tương hỗ của khung tường hoặc tường ngăn. 4) Đối với nhà một
tầng có tường treo (cũng như khi thiếu miếng cứng sàn mái) và các tầng của
nhà nhiều tầng, chuyển vị ngang giới hạn cho phép tăng lên 30% (nhưng không
lớn hơn /150). C.5.6
Độ
võng giới hạn theo phương ngang của cột nhà khung do tác dụng của nhiệt độ, khí
hậu và độ lún lấy bằng: /150 – khi tường và tường ngăn bằng
gạch, bê tông thạch cao, bê tông cốt thép hay panen lắp ghép. /200 – khi tường được ốp bằng đá thiên
nhiên, làm từ các blốc Cêramic hoặc làm từ vách kính, trong đó là chiều cao tầng, đối với nhà một
tầng có cầu trục, là chiều cao từ mặt móng
đến mặt dưới của dầm cầu trục. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi xác định độ võng
theo phương ngang do tác động của nhiệt độ, khí hậu và lún, giá trị của chúng
không cần cộng với độ võng do tải trọng gió và độ nghiêng của móng. C.6
Độ
vồng của các cấu kiện của kết cấu sàn giữa các tầng do lực nén trước C.6.1
Độ
vồng giới hạn của các cấu kiện sàn giữa
các tầng theo các yêu cầu về cấu tạo, được lấy bằng 15mm khi £
3 m và 40 mm khi £ 12 m (đối với các giá trị trung gian độ vồng giới hạn xác định
bằng nội suy tuyến tính). C.6.2
Độ
vồng cần xác định do lực nén trước, trọng lượng
bản thân của các cấu kiện sàn và trọng lượng lớp lát sàn. C.7
Phương
pháp xác định độ võng và chuyển vị (tham khảo) C.7.1
Khi
xác định độ võng và chuyển vị cần phải kể đến tất cả các yếu tố cơ bản ảnh
hưởng đến giá trị của chúng (biến dạng không đàn hồi của vật liệu, sự hình
thành vết nứt, kể đến sơ đồ biến dạng, các kết cấu liền kề, độ mềm của các nút
và nền). Khi có đủ cơ sở, có thể không cần tính đến một số yếu tố nào đó hoặc
tính đến bằng phương pháp gần đúng. C.7.2
Đối
với các kết cấu dùng loại vật liệu có tính từ biến cần phải kể đến sự tăng độ
võng theo thời gian. Khi hạn chế độ võng theo yêu cầu tâm sinh lý chỉ tính đến
từ biến ngắn hạn xuất hiện ngay sau khi đặt tải còn theo yêu cầu công nghệ và
cấu tạo (trừ khi tính toán kể đến tải trọng gió), thẩm mỹ và tâm lý thì tính cả
từ biến toàn phần. C.7.3
Khi
xác định độ võng của cột nhà một tầng và cầu cạn do tải trọng ngang của cầu
trục cần chọn sơ đồ tính của cột có kể đến điều kiện liên kết với giả thiết : ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
Cột
trong các cầu dẫn ngoài trời được coi như công xôn. C.7.4
Khi
trong nhà và công trình có các thiết bị công nghệ và vận chuyển, gây dao động
cho các kết cấu xây dựng cũng như các nguồn rung động khác, giá trị giới hạn
của chuyển vị rung, vận tốc rung và gia tốc rung cần phải lấy theo các yêu cầu
về độ rung ở chỗ làm việc và chỗ ở trong các tiêu chuẩn liên quan. Khi có các
thiết bị và dụng cụ có độ chính xác cao, nhạy cảm với dao động của kết cấu mà
chúng đặt trên đó, giá trị giới hạn của chuyển vị rung, vận tốc rung và gia tốc
rung cần phải xác định với các điều kiện kỹ thuật riêng biệt. C.7.5
Tình
huống tính toán*
trong đó cần xác định độ võng, chuyển vị và các tải trọng tương ứng, phải chọn
tuỳ thuộc vào việc tính toán được thực hiện theo những yêu cầu nào. Nếu việc tính toán
được thực hiện theo các yêu cầu về công nghệ, tình huống tính toán cần tương
ứng với tác động của tải trọng, có ảnh hưởng đến sự làm việc của các thiết bị
công nghệ. Nếu việc tính toán
được thực hiện theo các yêu cầu về cấu tạo, tình huống tính toán cần tương ứng
với tác động của các tải trọng gây ra các hư hỏng của kết cấu liền kề do độ
vồng và chuyển vị quá lớn. Nếu việc tính toán
được thực hiện theo các yêu cầu về tâm sinh lý, tình huống tính toán cần tương
ứng với trạng thái liên quan đến dao động của kết cấu. Khi thiết kế cần phải
kể đến tải trọng có ảnh hưởng đến dao động (của kết cấu) thoả mãn các yêu cầu
trong mục C.7.4 và của tiêu chuẩn này . Nếu việc tính toán
được thực hiện theo các yêu cầu về thẩm mỹ và tâm lý, tình huống tính toán cần
tương ứng với tác động của tải trọng thường xuyên và dài hạn. Đối với các kết cấu
mái và sàn được thiết kế với độ vồng ban đầu, khi hạn chế độ võng theo các yêu
cầu về tâm lý và thẩm mỹ, độ võng theo phương đứng được xác định cần giảm đi
một đại lượng bằng giá trị độ vồng ban đầu đó. CHÚ THÍCH: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tình huống tính toán
đặc trưng bởi sơ đồ tính toán của kết cấu, loại tải trọng, giá trị của các hệ
số điều kiện làm việc và các hệ số độ tin cậy, số các trạng thái giới hạn được
xét đến trong tình huống tính toán đó. C.7.6
Độ
võng của các cấu kiện sàn và mái được giới hạn theo các yêu cầu về cấu tạo,
không vượt quá khoảng cách (khe hở) giữa mặt dưới của các cấu kiện đó và mặt
trên của tường ngăn vách kính, khuôn cửa sổ, cửa đi dưới các cấu kiện chịu
lực. Khe hở giữa mặt dưới
của các cấu kiện sàn mái, sàn giữa các tầng và mặt trên của tường ngăn dưới các
cấu kiện đó, không vượt quá 40 mm. Trong những trường hợp khi thực hiện các
yêu cầu trên mà phải tăng độ cứng của sàn và sàn mái, cần phải tránh việc tăng
độ cứng đó bằng các biện pháp cấu tạo (ví dụ không đặt các tường ngăn dưới dầm
chịu uốn mà đặt ở bên cạnh). C.7.7
Trong
trường hợp giữa các tường có tường ngăn chịu lực (trong thực tế có cùng chiều
cao với tường) giá trị trong mục 2a bảng C.1 cần
lấy bằng khoảng cách giữa mặt trong các tường chịu lực (hoặc cột) và các tường
ngăn (hay giữa các mặt trong của các tường ngăn như hình C.1). C.7.8
Độ
võng của các kết cấu vì kèo khi có đường ray của cẩu treo, (Bảng C.1, mục 2d)
cần lấy bằng hiệu giữa độ võng và của các kết cấu vì
kèo liền kề (Hình C.2). C.7.9
Chuyển
vị theo phương ngang của khung cần xác định trong mặt phẳng của tường và tường
ngăn, mà sự nguyên vẹn của chúng cần được đảm bảo. Khi trong các hệ
khung liên kết của nhà nhiều tầng có chiều cao trên 40m độ nghiêng trong các
mảng tầng tiếp giáp với vách cứng, lấy bằng (Hình C.3), không
vượt quá (Bảng C.4):
– đối với mục 2;
– đối với mục 2a;
– đối với mục 2b. a)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C1 – Sơ đồ xác
định các giá trị , ,,,
khi có tường ngăn giữa các tường chịu lực a) có một tường
ngăn; b) có hai tường ngăn; 1 – Tường chịu lực (hoặc cột); 2 – tường ngăn; 3
– sàn giữa các tầng (hoặc sàn mái) trước khi chịu tải trọng; 4 – sàn giữa các
tầng (hoặc sàn mái) khi chịu tải trọng; 5 – đường thẳng mốc để tính độ võng;
6 – khe hở
Hình C2 – Sơ đồ để
tính độ võng của kết cấu vì kèo khi có
đường ray của cẩu treo 1 – kết cấu vì kèo;
2 – dầm đỡ đường ray cẩu treo; 3 – cẩu treo; 4 – vị trí ban đầu của kết cấu
vì kèo; f1 – độ võng của kết cấu vì kèo chịu tải nhiều nhất; f2
– độ võng của kết cấu vì kèo gần kết cấu vì kèo chịu tải nhiều nhất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình C3 – Sơ đồ độ
lệch của mảng 2 thuộc phạm vi các tầng, tiếp giáp với vách cứng 1 trong nhà
khung giằng (đường nét liền chỉ sơ đồ ban đầu của khung trước khi chịu tải
trọng) Phụ lục D
Các nhóm chế độ làm việc của cầu trục và cẩu
treo Cầu trục Nhóm chế
độ làm việc Điều kiện sử dụng – Vận hành bằng tay (tất cả các loại) – Với palăng treo truyền động trong đó có
kẹp treo. – Cầu trục với xe mang tải dạng tời trong
đó có kẹp treo. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 – Bất kỳ – Dùng cho việc sửa chữa, chuyển tải với
cường độ hạn chế. – Dùng trong các gian máy của trạm thuỷ
điện, cho việc lắp ráp và chuyển tải với cường độ hạn chế. – Cầu trục với xe mang tải dạng tời trong
đó có kẹp treo. – Cầu trục có gàu ngoạm kiểu hai cáp, cầu
trục với kiểu ngoạm từ tính ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4K–6K – Dùng trong việc chuyển tải với cường độ
trung bình; cho các công việc về công nghệ trong xưởng cơ khí, cho kho chứa
các sản phẩm đã hoàn thành của xí nghiệp vật liệu xây dựng; cho các kho chứa
các sản phẩm kim loại tiêu thụ. – Kho hỗn hợp, dùng cho các công việc với
các loại tải khác nhau – Trong kho bán thành phẩm, làm việc với
các loại tải khác nhau. – Cần trục dùng cho rèn, tôi, đúc – Cầu trục có gàu ngoạm kiểu hai cáp, cầu
trục với kiểu ngoạm từ tính – Cầu trục với xe mang tải dạng tời trong
đó có kẹp treo. 7K – Trong các xưởng của nhà máy luyện kim,
kho chứa vật liệu vun đống, sắt vụn đồng nhất (làm việc 1 hoặc 2 ca) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 – Cầu trục ngang, gàu ngoạm kiểu máng, nạp
liệu kiểu máng, cầu trục dùng để dỡ các thỏi thép đúc, cầu trục dùng đập vụn,
cầu trục lò cao. – Cầu trục từ tính – Cầu trục có gàu ngoạm kiểu hai cáp, cầu
trục với kiểu ngoạm từ tính 8K – Trong các xưởng của nhà máy luyện kim, – Trong các xưởng và kho của nhà máy luyện
kim, kho chứa kim loại lớn với sản phẩm đồng nhất. – Kho vật liệu đánh đống và sắt vụn đồng
nhất (làm việc suốt ngày đêm) Phụ lục E
Các đại lượng dùng để tính toán theo độ bền
Bảng E.1 –
Các hệ số , , ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,995 0,010 0,26 0,870 0,226 0,51 0,745 0,380 0,02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,020 0,27 0,865 0,234 0,52 0,740 0,385 0,03 0,985 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,28 0,860 0,241 0,53 0,735 0,390 0,04 0,980 0,039 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,855 0,243 0,54 0,730 0,394 0,05 0,975 0,049 0,30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.255 0,55 0,725 0,399 0,06 0,970 0,058 0,31 0,845 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,56 0,720 0,403 0,07 0,965 0,068 0,32 0,840 0,269 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,715 0,407 0,08 0,960 0,077 0,33 0,835 0,276 0,58 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,412 0,09 0,955 0,086 0,34 0,830 0,282 0,59 0,705 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 0,950 0,095 0,35 0,825 0,289 0,60 0,700 0,420 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,945 0,104 0,36 0,820 0,295 0,62 0,690 0,428 0,12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,113 0,37 0,815 0,302 0,64 0,680 0,435 0,13 0,935 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,38 0,810 0,308 0,66 0,670 0,442 0,14 0,930 0,130 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,805 0,314 0,68 0,660 0,449 0,15 0,925 0,139 0,40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,320 0,70 0,650 0,455 0,16 0,920 0,147 0,41 0,795 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,72 0,640 0,461 0,17 0,915 0,156 0,42 0,790 0,332 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,630 0,466 0,18 0,910 0,164 0,43 0,785 0,338 0,76 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,471 0,19 0,905 0,172 0,44 0,780 0,343 0,78 0,610 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,20 0,900 0,180 0,45 0,775 0,349 0,80 0,600 0,480 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,895 0,188 0,46 0,770 0,354 0,85 0,575 0,489 0,22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,196 0,47 0,765 0,360 0,90 0,550 0,495 0,23 0,885 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,48 0,760 0,365 0,95 0,525 0,499 0,24 0,880 0,211 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,755 0,370 1,00 0,500 0,500 0,25 0,875 0,219 0,50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,375 — — — Bảng E.2 – Các giá
trị , , đối với cấu kiện làm từ bê tông nặng Hệ số điều kiện làm
việc của bê tông gb2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ký hiệu Cấp độ bền chịu nén
của bê tông B12,5 B15 B20 B25 B30 B35 B40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B50 B55 B60 0,9 Bất kỳ
0,796 0,789 0,767 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,728 0,710 0,692 0,670 0,652 0,634 0,612 CIII, A-III
(Æ 10–40) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,662 0,654 0,628 0,604 0,583 0,564 0,544 0,521 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,484 0,463
0,443 0,440 0,431 0,421 0,413 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,396 0,385 0,376 0,367 0,356 CII, A-II
0,689 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,656 0,632 0,612 0,592 0,573 0,550 0,531 0,512 0,491 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,452 0,449 0,441 0,432 0,425 0,417 0,409 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,390 0,381 0,370 CI, A-I
0,708 0,700 0,675 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,631 0,612 0,593 0,570 0,551 0,532 0,511 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,457 0,455 0,447 0,439 0,432 0,425 0,417 0,407 0,399 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,380 1,0 Bất kỳ
0,790 0,782 0,758 0,734 0,714 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,674 0,650 0,630 0,610 0,586 CIII, A-III
(Æ 10–40) và Bp-I (Æ 4,5)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,619 0,590 0,563 0,541 0,519 0,498 0,473 0,453 0,434 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,431 0,427 0,416 0,405 0,395 0,384 0,374 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,351 0,340 0,326 CII, A-II
0,660 0,650 0,623 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,573 0,552 0,530 0,505 0,485 0,465 0,442 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,442 0,439 0,429 0,418 0,409 0,399 0,390 0,378 0,367 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,344 CI, A-I
0,682 0,673 0,645 0,618 0,596 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,553 0,528 0,508 0,488 0,464
0,449 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,437 0,427 0,419 0,410 0,400 0,389 0,379 0,369 0,356 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bất kỳ
0,784 0,775 0,749 0,722 0,700 0,808 0,810 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,608 0,586 0,560 CIII, A-III
(Æ 10–40) và Bp-I (Æ 4,5)
0,621 0,611 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,550 0,526 0,650 0,652 0,453 0,432 0,411 0,386 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,428 0,424 0,412 0,399 0,388 0,439 0,440 0,351 0,339 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,312 CII, A-II
0,653 0,642 0,612 0,582 0,558 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,683 0,485 0,463 0,442 0,416
0,440 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,425 0,413 0,402 0,449 0,450 0,367 0,356 0,344 0,330 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CI, A-I
0,675 0,665 0,635 0,605 0,582 0,703 0,705 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,486 0,464 0,438
0,447 0,444 0,433 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,412 0,456 0,456 0,379 0,368 0,356 0,342
CHÚ THÍCH: Giá trị ,
và cho
trong bảng không kể đến hệ số cho trong Bảng
14. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sơ đồ tính toán b Sơ đồ tính toán b
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục G
Bảng chuyển đổi đơn vị kỹ thuật cũ sang hệ đơn
vị SI Đại lượng Đơn vị
kỹ thuật cũ Hệ đơn vị Si Quan hệ chuyển đổi Tên gọi Ký hiệu Lực ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 T (tấn) Niutơn kilô
Niutơn mêga
Niutơn N kN MN 1 kG = 9,81 N » 10 N 1 kN = 1 000 N ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 MN = 1 000 000 N Mômen kGm Tm Niutơn
mét kilô
Niutơn mét Nm kNm 1 kGm = 9,81 Nm » 10 Nm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ứng
suất; Cường
độ; Mô đun đàn hồi kG/mm2 kG/cm2 T/m2 Niutơn/mm2 Pascan Mêga Pascan ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pa MPa 1 Pa = 1 N/m2 » 0,1 kG/m2 1 kPa = 1 000 Pa =
1 000 N/m2 = 100 kG/m2 1 MPa = 1 000 000
Pa = 1000kPa100 000 kG/m2
=10 kG/cm2 1 MPa = 1 N/mm2 1 kG/mm2 =
9,81 N/mm2 1 kG/cm2
= 9,81104 N/m2 » 0,1MN/m2
= 0,1 MPa 1
kG/ m2 = 9,81 N/m2 = 9,81 Pa » 10 N/m2 =1daN/m2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 356:2005 về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - tiêu chuẩn thiết kế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 356:2005 về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - tiêu chuẩn thiết kế
16.172
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|