TIÊU CHUẨN XÂY
DỰNG
TCXD 206 :
1998
CỌC
KHOAN NHỒI – YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
Bored piles –
Requirements for quality of construction
1. Nguyên tắc chung
1.1. Tiểu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ
thuật chính và tối thiểu trong kiểm tra chất lượng thi công cọc khoan nhồi,
dùng làm tài liệu để nghiệm thu móng cọc.
Tiêu chuẩn này không chỉ định phương pháp thử
cụ thể cho kiểm tra chất lượng. Nhưng thầu phải nêu rõ trong hố sơ nhận thầu của
mình về phương pháp, thiết bị cũng như tiêu chuẩn thử đáp ứng được chuẩn chung
về chất lượng do chủ đầu tư công trình quy định theo tiêu chuẩn này. Tuỳ theo
mức độ quan trọng của công trình cũng như tùy vào sự hoàn thiện của thiết bị và
kinh nghiệm của đơn vị thi công mà chủ đầu tư có thể yêu cầu cao hơn mức đã nêu
trong tiểu chuẩn này.
Chú thích:
1) Phân cấp mức độ quan trọng của công trình
theo quy định hiện hành của nhà nước (có thể tham khảo phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Nhà thầu cần xác định đầy đủ những căn
cứ kỹ thuật trước khi tiến hành thi công như: bản vẽ thi công, những yêu cầu
đặc biệt (nếu có) của thiết kế, điều kiện bản chất công trình và địa chất thuỷ
văn có quan hệ đến việc chon lựa công nghệ thi công những sai số cho phép đối
với kích thước và hình dáng của cọc và đài cọc, vật liệu làm cọc cũng như sức
chịu tải dự tính của cọc.
Thông thường, trước khi thi công hàng loạt
nên tiến hành làm thử một số cọc để xác định công nghệ và quy trình thi công cụ
thể, làm chuẩn cho việc thi công tiếp theo.
1.3. Những vấn đề liên quan đến môi trường
như: mức độ ồn và chấn động của thiết bị đối với con người và công trình lân
cận cũng như việc xử lý đất lấy từ lòng cọc, căn lắng của dung dịch khoan cần
tuân thủ tiêu chuẩn bảo vệ môi trường ứng được nhà nước và địa phương chấp
thuận (các tiêu chuẩn liên quan đến mối trường xem phụ lục G).
1.4. Tất cả thiết bị, phương tiện, đường
điện, trang bị an toàn, công cụ, phụ kiện, dụng cụ có liên quan đến bảo hộ lao
động.v.v., phải qua kiểm định của cơ quan kiểm định có chức năng hành nghề hợp
pháp và cần thường xuyên kiểm tra, bảo đảm sử dụng an toàn và tin cậy, tuân thủ
quy định “An toàn trong thi công” nêu ở hồ sơ thầu. Cần đặc biệt chú ý về an
toàn cháy nổ khi khoan ở những điểm có khả năng chứa mê - tan hoặc khí độc
khác.
1.5. Thiết bị, trình độ, kinh nghiệm và kỹ năng
của người làm công tác kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi có ý nghĩa quyết định
đến độ tin cậy của kết quả kiểm tra…, phải có sự quản lý kỹ thuật và định kỳ sát
hạch, tuyển chọn của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền.
1.6. Việc đảm bảo chất lượng thi công cọc
nhồi cần xác định rõ trong văn bản “chương trình và phương pháp quản lý chất
lượng” do nhà thầu lập và nằm trong giá bỏ thầu, sau khi chúng thầu nên được hoàn
thiện (nếu cần) với sự chấp nhận của chủ đầu tư và nộp cho cơ quan quản lý nhà
nước theo phân cấp.
Có thể một tổ chức tư vấn giúp nhà thầu trong
công tác đảm bảo chất lượng và một tổ chức tư vấn độc lập khác, giúp chủ đầu tư
kiểm tra và xác nhận chất lượng thi công.
Chú thích:
1) thiết bị và công nghệ cũng như năng lực
thi công cọc nhồi khác nhau sẽ dẫn đến chất lượng cọc nhồi không giống nhau. Vì
vậy, nếu trên một công trình có nhiều thiết bị và công nghệ khác nhau cùng thi
công thì nên có cánh đảm bảo và quản lý chất lượng riêng cho từng loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Lỗ cọc
2.1. Lỗ cọc có thể được tạo ra trong lòng đất
bằng các công nghệ khoan khác nhau nên cần quy định các thông số khoan cụ thể
để đảm bảo lỗ cọc có chất lượng quy định.
2.2. Định vị cọc trên mặt bằng cần dựa vào
các mốc và đường chuẩn toạ độ được xác định tại hiện trường. Kích thước lỗ cọc
(độ sâu, đường kính, độ thẳng đứng hoặc nghiêng) thực hiện theo yêu cầu của
thiết kế.
2.3. Sai số cho phép của lỗ cọc khoan nhồi đã
thi công xong không được vượt quá các quy định nêu trong bảng 1.
Chú thích:
1) Khi thi công trên nước (biển, sông, hồ
lớn) kỹ sư tư vấn về thiết kế có thể lới rộng sai số cho phép nêu ở bảng 1 này
2) Đối với công trình xây dựng bằng vốn 100%
của nước ngoài, có thể tham khảo phụ lục C để lựa chon sai số về lỗ cọc.
2.4. Thông thường cần tiến hành thí nghiệm
việc giữ thành lỗ khoan trước khi khởi công công trình ở 3 hố khoan ngoài khu
vực cọc, có đường kính và chiều sâu như những cọc quan trọng nhất, theo dõi
trong thời gian t không ít hơn 4 giờ mà không có dấu hiệu sụt nở thành lỗ, các
lỗ khoan này sau đó cần phải được lấp kỹ lại bằng chính đất đào nên hoặc bằng
ximăng chộn đất. Trong trường hợp không có đất chống để làm việc này thì có thể
sử dùng cọc của công trình để thử (kể cả đổ bê tông sau đó) và do tư vấn thiết
kế quy định.
2.5. Cần dùng các phương pháp thích hợp (vét
bằng thủ công hoặc máy, thổi lửa, bơm hút…) Để làm sạch lỗ khoan trước khi đổ
bê tông độ dày của lớp đất rời hoặc cặn chìm dưới đáy lỗ (nếu còn) phải ghi và
nhật kí tạo lỗ và không vượt quá quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cọc ma sát = chống ≤ 100mm
- Cọc ma sát ≤ 200 mm
Khi thiết kế không kể đến sức chống ở mũi (cọc
mở rộng từng đoạn ở thân) thì không cần hạn chế chiều dày lớp đất rời và cặn
lắng ở đáy lỗ.
2.6. Trước khi đổ bê tông cần phải thực hiện
kiểm tra lỗ cọc theo các thông số nêu ở bảng 2 và lập thành biên bản để làm căn
cứ nghiệm thu.
Bảng 1 - Sai số cho
phép về lỗ cọc khoan nhồi
Phương pháp tạo lỗ
cọc
Sai số đường kính
cọc, mm
Sai số độ thẳng đứng,%
Sai số về vị trí
cọc, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc dưới móng băng
theo trục dọc, cọc ở trong nhóm cọc
1. Cọc khoan giữ thành bằng dung dịch
D ≤ 1000mm
- 0,1D và ≤ - 50
1
D/6 nhưng không lớn
hơn 100
D/4 nhưng không lớn
hơn 150
D > 1000mm
-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 + 0,01H
2. Làm lỗ bằng cách đóng ống hoặc rung
D ≤ 500mm
-20
1
70
150
D > 500mm
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khoan guồng xoắn có mở rộng đáy cọc
-20
1
70
150
Chú thích:
1. Giá trị âm ở sai số cho phép về
đường kính cọc là chỉ chỗ mặt cắt cá biệt, khi có mở rộng đáy cọc thì sai số
cho phép ở đáy mở rộng là ± 100mm.
2. Sai số về độ nghiêng của cọc
nghiêng không lớn hơn 15% góc nghiêng của cọc
3. Sai số cho phép về độ sâu lỗ
khoan ± 100mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Dung dịch để giữ
thành lỗ cọc
3.1. Trừ lớp đất có thể tự tạo thành dung
dịch sét ra, hoặc tạo lỗ bằng các phương pháp khác nêu trong chú thích của điều
này, đều phải dùng dung dịch chế tạo sẵn sàng để giữ thành. Chế tạo dung dịch
phải được thiết kế cấp phối tuỳ theo thiết bị, công nghệ
thi công, phương pháp khoan lỗ và điều kiện
địa chất công trình và địa chất thuỷ văn của địa điểm xây dựng. Các chỉ tiêu
tính năng ban đầu của dung dịch sét trình bày bảng 3; nếu dùng hoá phẩm khác để
làm dung dịch giữ thành thì cần phải thí nghiệm trước.
Chú thích:
1) Khi giữ thành lỗ cọc nhờ ống vách bằng thép,
hạ dần vào đất theo tốc độ khoan, cấn chuyển không được mở rộng mũi khoan quá
giới hạn nào đó nhằm dễ đưa ống v ào đất (nhất là lớp đất cứng), vì đo đường
kính lỗ bị mở rộng có thể dẫn đến nền đất bị lún, gây sự cố thành khi rút ống
vách lên.
2) Khi tạo lỗ bằng phương pháp đóng hoặc rung
ống, việc giữ thành lỗ cọc chính nhờ ống nối.
Bảng 2 – Các thông số
cấn kiểm tra về lỗ cọc
Thông số kiểm tra
Phương pháp kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểm tra bằng mắt có thêm đèn rọi.
- Dùng phương pháp siêu âm hoặc camera ghi
chụp thành lỗ cọc.
Độ thẳng đứng và độ sâu
- so sánh khối lượng đất lấy lên với thể
tích hình học của cọc.
- theo lượng dùng dung dịch giữ thành.
- theo chiều dài tời khoan.
- Quả rọi.
- Máy đo độ nghiêng, phương pháp siêu âm.
Kích thước lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo đường kính, thước xếp mở và tự ghi
độ lớn nhỏ đường kính.
- Theo đường kính ống giữ thành.
Theo độ mở của cánh mũi khoan khi mở rộng
đáy.
Tình trạng đáy lỗ và độ sâu của mũi cọc
trong đất + đá
- Lấy mẫu và so sánh với đất và đá lúc
khoan,đo độ sâu trước và sau thời gian t nêu ở điều 2.4.
- Độ sạch của nước thổi rửa.
- Phương pháp quả tạ rơi hoặc xuyên động.
- Phương pháp điện (điện trở,điện dung…)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Chỉ tiêu tính năng
Phương pháp kiểm
tra
1. Khối lượng giêng
1,05 – 1,15
Tỉ trọng kế dung dịch sét hoặc Bomêkế
2. Độ nhớt
18 – 45s
Phương pháp phễu 500/700cc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<6%
4. Tỉ lệ chất keo
>95%
Phương pháp đong cốc
5. Lượng mất nước
<30ml/30phút
Dụng cụ đo lượng mất nước
6. Độ dày của áo sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo lượng mất nước
7. Lục cắt tĩnh
1 phút : 20-30mg/cm2
10phút : 50-100mg/
cm2
Lực kế cắt tĩnh
8. Tính ổn định
< 0,03g/ cm2
9. Trị số pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy thử pH
3.2. Dung dịch dữ thành phải phù hợp với quy
định sau :
- Khối lượng riêng và độ nhớt của dung dịch
cần lựa chọn thích hợp với điều kiện địa chất công trình và phương pháp sử dụng
dung dịch (phụ lục D) ;
- Trong thời gian thi công, bề mặt dung dịch
trong lỗ cọc phải cao hơn mực nước ngầm từ 1,0m trở lên, khi có ảnh hưởng của mức
nước ngầm lên xuống thì mặt dung dịch phải cao hơn mức cao nhất của mực nước
ngầm 1,5m ;
- Trước khi đổ bê tông,khối lượng riêng của
dung dịch trong khoảng 500mm kể từ đáy lỗ phải nhỏ hơn 1,25, hàm lượng cát
8%, độ nhớt 28s để dễ bị đẩy lên mặt đất;
- Cần quản lí chất lượng dung dịch phù hợp
cho từng độ sâu của lớp đất khác nhau và có biện pháp sử lý thích hợp để duy
trì sự ổn định thành lỗ cho đến khi kết thúc việc đổ bê tông.
4. Cốt thép
4.1. Lồng cốt thép ngoài việc phải phù hợp với
yêu cầu cần thiết kế như quy cách cốt thép, chủng loại và phẩm cấp que hàn, quy
cách mối hàn, độ dài đường hàn, ngoại quan và chất lượng đường hàn…còn phải phù
hợp với các quy định sau đây.
4.1.1. Sai số cho phép khi chế tạo lồng cốt
thép theo bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Sai số cho
phép,(mm)
1. Cự li giữa các cốt chủ
± 10
2. Cự li cốt đai hoặc cốt lò so
± 20
3. Đường kính lồng cốt thép
± 10
4. Độ dài lồng cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Lồng cốt thép chế tạo thành từng đoạn,
đầu nối lên dùng mối nối hàn (khi cọc chịu kéo hoặc nhổ) hoặc buộc (nếu cọc
chịu nén) và theo yêu cầu của tiêu chẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép hiện
hành.
Chú thích :
1) Không được dùng hàn hơi để nối cốt
thép.Cho phép đường hàn nối và hàn điểm bằng điểm và được xác định bởi phiếu
chứng chỉ của ốt thép sử dụng.
2) Để đảm bảo độ dày của lớp bê tông bảo vệ
theo quy định của thiết kế cần đặt các định trên cốt thép chủ cho từng mặt cắt
và theo chiều sâu của cọc do thiết kế quy định.
3) Độ trồi của lồng cốt thép khi đỏ bê tông
phải kiểm tra nghiêm ngặt và không được vượt qua trị số quy định của thiết kế.
4.1.3. Cự li mép - mép giữa các cốt chủ phải
lớn hơn 3 lần đường kính hạt cốt liệu thép của bê tông.
4.1.4. Đai tăng cường nên đặt ở mép ngoài cốt
chủ, cốt chủ không có uốn móc,móc làm theo yêu cầu công nghệ thi công không
được thò vào bên trong làm ảnh hưởng đến hoạt đọng của ống dẫn bê tông.
4.1.5. Đường kính trong của lồng cốt thép
phải lớn hơn 100mm so với đường kính ngoài ở chỗ đầu nối ống đẫn bê tông.
4.2. Sai số cho phép của lớp bảo vệ cốt thép
chủ của lồng thép như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cọc không đổ bê tông dưới nước 10mm.
5. Bê tông thân cọc
5.1. Thi công bê tông cho cọc khoan nhồi trong
đất có nước ngầm phải tuân theo quy định về đổ bê tông dưới nước và phải có sự
quản lý toàn diện chất lượng bê tông khi đổ.
Quản lý chất lượng bê tông bao gồm chất lượng
nguyên vật liệu, tỷ lệ chộn thích hợp độ sụt bê tông, cấp cường độ bê tông…, nhằm
làm cho cọc có thể đạt được chất lượng quy định, thực hiện đầy đủ công việc do
yêu cầu thiết kế nêu ra.
Khi sử dụng bê tông thương phẩm, quản lý chất
lượng cần theo định kỳ và quản lý hàng ngày do đơn vị cấp bê tông thực hiện và
nộp chứng chỉ kiểm tra cho bên mua.
Thông thường lượng xi măng dùng không ít hơn
350kg/m3 bê tông cọc.
5.2. Cốt liệu thô có thể là sỏi hoặc đá dăm,
đường kính hạt lớn nhất không nên lớn hơn 50mm và không được lớn hơn 1/3 cự li
mép - mép nhỏ nhất giữa các cốt thép chủ, đối với cọc không có cốt thép, không
được lớn hơn 1/4 đường kính cọc và không nên lớn hơn 70mm. Tất cả các chỉ tiêu
kĩ thuật của cốt liệu lớn thử theo TCVN 1772: 1987 “Đá, sỏi trong xây dựng -
Phương pháp thử”.
5.3. Bê tông trước khi đổ vào thân cọc nhất
thiết phải lấy mẫu thử mỗi cọc phải có một tổ mẫu thử lấy ở phần bê tông sẽ nằm
ở đầu, ở giữa và ở mũi cọc, mỗi tổ 3 mẫu.
5.4. Khối lượng bê tông (Từ trạm trộn đặt ở
hiện trường hoặc từ bêtông thương phẩm trên xe) phải có đủ trước khi bắt đầu đổ
vào một cọc để đảm bảo quá trình đổ bê tông là liên tục. Thời gian đổ xong một
cọc nói chung không nên quá 0,5t (nói ở điều 2.4) kể từ sau khi kết thúc việc
khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Cọc khoan nhồi phải lấy quản lý thi công
làm chính nhưng sau khi hoàn thành cần tiến hành kiểm tra chất lượng.
Số lượng cọc phải kiểm tra cấn căn cứ vào
tình hình nói ở điều 1.1 và so thiết kế hoặc tổ chức tư vấn quyết định nhưng ít
hơn tỉ lệ % ( so với tổng số cọc) quy định ở bảng 5. Đối với công trình có số
cọc dưới các trụ là ít với kết cấu siêu tĩnh và chịu tải trọng lớn (trụ cầu,
nhà khung cao tầng…) thì tăng mật độ kiểm tra hơn so với quy định (tham khảo
phụ lục E).
Chú thích:
1) Nếu cọc có độ mảnh L/D > 30, xung cơ
học hoặc sóng ứng suất không có khả năng truyền đến dãy cọc và việc khoan lấy
lõi có nguy cơ đi trệch khỏi mặt bên cảu cọc trước khi đạt tới mũi cọc. Thì
phải đặt trước ống đo suốt thân cọc để kiểm tra chất lượng bê tông bằng phương
pháp siêu âm hoặc đồng vị phóng xạ (phụ lục E).
2) Yêu cầu số lượng đặt ống đo cho một cọc
trường quy định như sau:
- 2 ống cho cọc có D 60 cm hoặc 1 ống ở
giữa cọc khi dùng thiết bị phát- thu nằm cùng trên một trục;
- 3 ống cho cọc có 60 < D < 120 cm
- 4 ống cho cọc có D > 120 cm
5.7. Đối với móng cọc của công trình có ý
nghĩa quan trọng về kinh tế và xã hội hoặc lịch sử và các móng trong điều kiện
địa chất phức tạp, độ tin cậy về chất lượng làm cọc hơi thấp hoặc có sự tranh
chấp về chất lượng thỉ phải tăng khối lượng kiểm tra chất lượng làm cọc ( cọc
phụ E), có khi phải phúc tra ngoài số lượng cọc kiểm tra đã quy định trong hợp
đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Để đảm bảo chính xác thực tế về trị tiêu
chuẩn của sức chịu tải giới hạn của cọc đơn phải căn cứ vào tính chất trọng yếu
và giá trị lịch sử của công trình, điều kiện địa chất công trình, yêu cầu thiết
kế và tình hình thi công công trình để tổ chức thử tĩnh hoặc thử động có đủ độ
tin cậy cho cọc đơn.
Chú thích:
1) Khi không thể tiến hành cọc đơn đến tải trọng
giới hạn thỉ thiết kế và tư vấn phải quy định tải trọng nén tối thiểu lên cọc
theo quy định của tiêu chuẩn thử tĩnh cọc.
2) Việc lựa chọn phương pháp thử tĩnh cọc đơn
phải dựa trên các tiêu chuẩn do thiết kế hoặc tư vấn yêu cầu với sự chấp nhận
của chủ đầu tư.
Bảng 5 – Khối lượng
kiểm tra chất lượng bê tông cọc
Thống số kiểm tra
Phương pháp kiểm
tra
Tỉ lệ kiểm tra tối
thiểu, %
Sự nguyên vẹn của thân cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoan lấy lõi
- Siêu âm, tán xạ gama có đặt ống trước
- Phương pháp biến dạng nhỏ (PIT, MIM),
quan sát khuyết tật qua ống lấy lõi băng camera vô tuyến
- Phương pháp biến dạng lớn PDA.
100
1 – 2 % + phương pháp khác
10 – 25 % + phương pháp khác
≥ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mở rộng hoặc độ ngàm của mũi cọc vào đá
Khoan đường kính nhỏ (36mm) ở vùng mở rộng
đáy hoặc xuyên qua mũi cọc.
2 –3 cọc lúc làm
thử hoặc theo phụ lục E
Cường độ bê tông thân cọc
- Thí nghiệm mẫu lúc đổ bê tông
- Thí nghiệm trên lõi bê tông lúc khoan.
- Theo tốc độ khoan ( khoan thổ không lấy
lõi)
- Súng bật nẩy hoặc siêu âm đối với bê tông
ở đầu cọc.
Theo điều 5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Chú thích:
1) Thông thường cần kết hợp từ 2
phương pháp khác nhau trở lên để tiến hành so sánh vho một thông số kiểm tra
nêu ở bảng này. Khi cọc có L/D > 30 thì phương pháp kiểm tra thông qua ống
đặt sẵn sẽ là chủ yếu.
2) Lớp bê tông bảo vệ, đường kính
cọc và hình dạng bề ngoài của cốt thép có thể kiểm tra ở chỗ dầu cọc khi đã
loại bỏ lớp bê tông cận ở phía trên cốt đầu cọc.
6.2. Công trình móng cọc có một trong các
trường hợp nêu ở các điều 6.2.1 và 6.2.2 phải thử nén tính cọc đớn theo phương
thẳng đứng. Số lượng cọc kiểm tr thông thường không đươc ít hơn 1% của tổng số
cọc nhưng không ít hơn 3 cọc, đối với công trình có tổng số cọc dưới 50 cọc thỉ
phải thí nghiệm 2 cọc.
6.2.1. Móng cọc của công trình quan trọng mà
trước khi thi công cọc chưa thực hiện thử tĩnh cọc đơn.
6.2.2. Trước khi thi công cọc của công trình
chưa thực hiện thử tĩnh cọc đơn mà có một trong các trường hợp sau:
- Điều kiện địa chất phức tạp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Móng cọc của công trình ít quan trong những
số lượng nhiều
6.3. Công trình móng cọc ma có một trong các
trường hợp nêu ở các điều kiện từ 6.3.1 đến 6.3.4 có thể áp dụng kiểm tra sức
chịu tải thẳng đứng cọc đơn bằng phương pháp thử động có đủ tin cậy; tỉ lệ %
thử động do tư vấn hoặc thiết kế yêu cầu nhưng thông thường không ít hơn 4% và
không ít hơn 5 cọc.
6.3.1. Móng của công trình quan trọng mà
trước khi thi công đã thực hiện thử nén tĩnh cọc đơn.
6.3.2. Móng cọc của công trình ít quan trọng
như nói ở điều 6.2.2.
6.3.3. Móng cọc của công trình thông thường.
6.3.4. Kiểm tra bổ sung cho việc thử cọc bằng
nén tĩnh.
Chú thích:
1) Phương pháp thử động được xem là tin cậy
nếu nó được so sánh với kết quả thử nén tĩnh cọc trong diều kiện địa chất công
trình tương tự và có hệ số tương quan tương đối chặt, sau đó dùng phương pháp
động để kiểm tra với số lượng lớn cọc đã thi công.
2) Phương pháp thử động có thiết bị đo được độ
chối và độ đàn hồi cũng như phương pháp biến dạng lớn (PDA) thường được dùng
trong thử động cho cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Công trình móng cọc trong các trường hợp
sau đây cần phải tiến hành thử tĩnh cọc dưới tác dụng của lực nhổ hoặc lực nén
ngang theo quy định của tiêu chuẩn xây dựng TCXD 88; 1982 “ Cọc - Phương pháp
thí nghiệm hiện trường”.
- Cọc chịu lực nhổ lớn ở các loại công trình
như tháp truyền hình, tháp thông tin viba, tháp tải điện ao thế, dàn khoan dầu
khí ngoài biển, trạm bơm nước đặt sâu.v.v.
- Cọc chịu lực ngang lớn ở các loại công
trình như cầu, cảng, công trình ở các đồi dốc, công trình chịu lực động
đất.v.v.
Tỉ lệ % đầu cọc cần thử do tư vấn hoặc thiết
kế quyết định dựa theo yêu cầu nêu ở điều 1.2 cũng như điều 6.2 của tiêu chuẩn
này.
7. Nghiệm thu cọc
khoan nhồi và đài
7.1. Chất lượng của móng cọc phải được đảm
bảo và kiểm tra nghiêm túc trong đất cả các công đoạn làm cọc, ghi vào các mẫu
biên bản được quy định thống nhất của chương trình quản lí chất lượng đã được
chủ đầu tư thống nhát và chấp nhận lúc trúng thầu, lập thành trong hồ sơ nghiệm
thu và lưu chữ theo quy định của nhà nước.
7.2. Nghiệm thu cọc móng gồm các tài liệu sau
đây:
Phần chung:
- Tên công trình, tên chủ đầu tư và tên đơn
vị thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày, tháng, năm thi công, thời tiết, nhiệt
độ;
- Tên gọi hoặc số hiệu của phần công trình,
số hiệu cọc, đường kính và độ dài thiết kế của cọc.
- Loại phương pháp thi công, thiết bị thi
công, đường kính quy định.
- Bản vẽ cột địa chất khi thi công.
Phần tạo lỗ
Mực nước ngầm hoặc mực nước sông biển;
- Tốc độ và quá trình thi công tạo lỗ;
- Kích thước và vị trí thực của lỗ cọc (mức
lệch tâm va độ thẳng đứng);
- Đường kính và độ sâu làm lỗ, đường kính và
độ dài của ống chống hoặc ống đinh vị ở tầng mặt; độ dài thực tế của cọc, độ
thẳng đứng của cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần giữ thành và cốt thép.
- Loại dung dịch giữ thành và biện pháp quản
lí dung dịch;
- Thời gian thi công cho mỗi công đoạn.
- Bố trí cốt thép, phương pháp nối dấu và độ
cao đoạn đầu phần đổ bê tông;
- Biên bản kiểm tra theo bảng 3 và bảng 4
- Những trục và sự cố nếu có và cách sử lý
- Loại thợ và số người tham gia thi công.
Phần kiểm tra chất lượng cọc.
- Báo cáo kiểm tra chất lượng cọc theo bảng 5
và sức chịu tải của cọc đơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Nghiệm thi đài cọc gồm các tài liệu sau
đây:
- Biên bản thi công và kiểm tra cốt thép bê
tông đài cọc;
- Biên bản về cốt neo giữa đầu cọc, cự li mép
biên của cọc ở mép đài lớp bảo vệ cốt thép đài cọc.
- Bản ghi về độ dày, bề dài và bề rộng của
đài cọc và tình hình ngoại quan của đài cọc.
PHỤ
LỤC A –
PHÂN
CẤP CÔNG TRÌNH MÓNG CỌC
A.1. Căn cứ váo tính chất nghiêm trọng về hậu
quả thiệt hại do móng cọc bị hư hỏng ( đối với sinh mệnh con người, tổn thất
kinh tế ảnh hưởng đến nền sản xuất xã hội) khi thiết kế móng cọc cấn chọn cấp
an toàn thích hợp (bảng A.1).
Bảng A.1 – Cấp an
toàn của móng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp an toàn
Hậu quả thiệt hại
Loại hình công
trình
Cấp 1
Rất nghiêm trọng
Công trình dân dụng và công nghiệp quan trọng;
công trình công nghiệp có yêu cầu đặc biệt về biến dạng của móng cọc
Cấp 2
Nghiêm trọng
Công trình dân dụng và công nghiệp nói
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khôngnghiêm trọng
Công trình kiến trúc không quan trọng
A.2. Trong kiểm tra chất lượng về tính toàn
khối của cọc nhối để xác định mật độ (% số cọc) cọc cần kiểm tra có thể căn cứ
vào thang điểm (bảng A.2) để thực hiện.
A.3. Cách sử dụng bảng A.2 như sau:
Nhân độ rủi ro (bằng các số 1,2 hoặc 3 ở hàng
ngang) với trọng số (từ 0,5 đến 3) tuỳ theo sự xếp hạng ở cột bên.
Lấy tổng từ mục 1 đến mục 9 các kết quả vừa
tính; Nhân tổng vừa nói với mục 10 tuỳ theo mức ứng suất;
Nhân kết quả vừa tìm với đội rủi ro (1,2 hoặc
3) được xếp hạng ở mục 11. Nếu:
> 60 : dùng kiểm tra chất lượng tối đa
cộng với phương pháp thử không phá hoại (NDT) tối đa (kể cả đặt ống sẵn);
42 - 60: kiểm tra chất lượng cộng với NDT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2- Thang điểm
sử dụng để kiểm tra tính toàn khối cọc khoan nhồi
(Cục đường bộ Liên
bang Mỹ. 1993)
Mục
Mô tả số
Đánh giá độ rủi ro
Trọng số
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hợp đồng móng (106 D)
0,25
Trung bình
1,0
1.0
2
Kinh nghiệm và thiết bị của nhà thầu
Tốt
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
3
Mức độ hiểu biết về điều kiện đất (qua khảo
sát) và trình độ kinh nghiệm của thanh tra kỹ thuật
Cao
Trung bình
Thấp
1.5
4
Khó khăn và sự phức tạp của thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
Cao
1.5
5
Tính dự báo được (độ đồng nhất) của các
điều kiện đất
Cao
Trung bình
Thấp
1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thiết kế (kể đến cơ chế sức kháng
của cọc)
Ma sát
Hỗn hợp
Cọc chống
1.0
7
Phương pháp thi công
Khô
Có ống vách (để
lại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có dùng dung dịch
và có ống vách tạm
Có dùng dung dịch
không có ống vách
1.0
0.5
1.5
2.5
3.0
8
Loại trọng tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dọc trục nghiêng
Ngang
1.0
9
Độ dài chất tải
Tải trọng di động
tác động ngắn không va đập hoặc thấp
Va đập hoặc động
Thời hạn dài
( tĩnh tải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0
10
Mức ứng suất theo tỉ lệ so với ứng suất lớn
nhất cho phép
[0,33 ] x 1,2
[0,67 ] x 1,2
[1,0] x 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức rủi ro cho đời ống hoặc thảm hoạ kinh
tế nếu hư hỏng xẩy ra trong thời hạn phục vụ kết cấu
Thấp
Trung bình
cao
Chú thích:
1) Chỉ dẫn mang tính gợi ý sơ bộ, cuối cùng
do kỹ sư thiết kế quyết định
2) Nhân với 1,2 ( ở mục 10) nếu ống vách
không để lại ( rút lên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SƠ
ĐỒ DÙNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ CỌC KHOAN NHỒI
PHỤ
LỤC C –
SAI
SỐ CHO PHÉP VỀ LỖ CỌC
Tiêu chuẩn
Độ thẳng đứng
Vị trí
ADSC
2% trên suốt chiều dài cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FHWA (1998)
2% trên suốt chiều dài cọc
1/24 của đường kính cọc hoặc 7,5 cm
FHWA (1990)
1/48
7,5 cm
ACI
+ Đối với cọc không có cốt thép
1,5%trên suốt chiều dài cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4% của đường kính cọc hoặc 7,5 cm
ICE
1/75
7,5 cm
CGS
2% trên suốt chiều dài cọc
+ 7,5 cm
+ 15cm đối với các công trình biển
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FHWA : Cục đường bộ Liên bang Mỹ
ACI: Viện bê tông Mỹ
ICE: Viện xây dựng dân dụng Anh
CGS: Hiệp hội Địa kỹ thuật Canada
PHỤ
LỤC D-
CHỈ
TIÊU KĨ THUẬT CỦA DUNG DỊCH SÉT BENTONITE TRONG SỬ DỤNG
( Kinh nghiệm của
Nhật)
Phương phá khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu kỹ thuật
của dung dịch sét
Khối lượng riêng
Độ nhớt
(Pa.S)
Hàm lượng cát
%
Tỉ lệ chất keo
%
Mất nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ pH
Tuần hoàn thuận, khoan dập
Đất sét
1.06¸1.20
16¸22
<8¸4
>90¸95
< 25
8¸4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sạn
Cuội đá dầm
1.2¸1.45
19¸28
<8¸4
>90¸95
< 15
8¸4
Khoan đẩy, khoan ngoạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1¸1.2
18¸24
< 4
> 95
< 30
8¸4
Đất cát sỏi sạn
1.2¸1.40
22¸30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 95
< 20
8¸4
Khoan tuần hoàn ngoạm
Đất sét
1.02¸1.06
16¸20
< 4
> 95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8¸4
Đất cát
1.0¸1.10
19¸28
< 4
> 95
< 20
8¸4
Đất sạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20¸25
< 4
> 95
< 20
8¸4
PHỤ
LỤC E –
QUY
ĐỊNH TỈ LỆ % CỌC CẦN ĐẶT SẴN ỐNG VÀ KIỂM TRA ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THÔNG THƯỜNG
(DTU 13.2, P1 – 212, 9-1992, PHÁP)
(N- Tổng số cọc thi công, n – số cọc trong 1 móng trụ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
n ≤ 4
n >4
Số lượng ống đặt
sẵn
Số lượng cọc kiểm
tra
Số lượng ống đặt
sẵn
Số lượng cọc kiển
tra
Các ống 50/60
Ống 102/114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoan lấy lõi tại
mũi cọc
Các ống 50/60
Ống 102/114
Thăm dò thân cọc
NDT
Khoan lấy lõi tại
mũi cọc
Chỉ có ma sát cục bộ
≤50
100
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
100
0
50-100
0
>50
100
0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-100
0
50-100
0
Ma sát cục bộ và mũi cọc
≤50
100
≥50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
≥30
50-100
≥20
>50
100
>30
50-100
≥20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥20
50-100
≥10
Chỉ có mũi cọc
≤50
100
100
100
50-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-100
50-100
≥30
>50
100
50-100
50-100
≥30
50-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-100
≥20
Xem điều 5.6 xác định số lượng các ống đặt
sẵn tương ứng với đường kính cọc
PHỤ
LỤC G-
CÁC
TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN
TCVN 5949: 1995 Âm học – Tiếng ồn khu
vực công cộng và dân cư. Mức tối đa cho phép
BS 5228 : 1992 Noise control on
construction and open sites
Part 4. Code of
practice for noise snd vibration control applicable to piling operations.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5525 : 1995 Chất lượng nước. Yêu cầu
chung về việc bảo vệ nước ngầm.