TT
|
Phương
pháp đánh sạch bề mặt
|
Hệ
số độ bền của lớp sơn
|
1
|
Đánh sạch bằng phương pháp phun
cát hoặc phun hạt kim loại
|
1,00
|
2
|
Đánh sạch bằng máy đánh gỉ
|
0,75
|
3
|
Đánh sạch bằng bàn chải sắt
|
0,40
|
3.3. Các kết cấu kim loại và
các thiết bị công trình thủy lợi phải dùng phương pháp đánh sạch 1 và 2. Phương
pháp 3 chỉ dùng khi sửa chữa các hư hỏng nhỏ, các chi tiết bé hoặc ở điều kiện
hiện trường làm việc chật không có khả năng thực hiện phương pháp 1 và 2.
3.4. Bề mặt kim loại nếu có
các vết bẩn dầu mỡ thì phải dùng chổi lông hoặc bàn chải mềm nhúng vào xăng để
tẩy sạch, sau đó dùng giẻ sạch lau khô bề mặt kim loại trước khi tiến hành đánh
sạch bề mặt.
3.5. Làm sạch bề mặt bằng
phun hạt kim loại (xem Phụ lục 4) phải được tiến hành trong các phòng có
tường che chắn, có các trang bị thu gom lại các hạt kim loại sau khi phun (hạt
kim loại có thể sử dụng được 40 – 50 lần phun).
3.6. Trong điều kiện lắp
ráp, sửa chữa tại hiện trường và ở những nhà máy không có điều kiện phun hạt
kim loại, việc đánh sạch bề mặt kết cấu trước khi sơn phải dùng cát thạch anh
khô (xem Phụ lục 3).
3.7. Đối với các kết cấu và
thiết bị mới, bề mặt thép phải được làm sạch ít nhất đạt mức 2 (mục 1.4.4); đến
mức 3 đối với kết cấu chịu xâm thực yếu và đến mức 4 đối với các kết cấu chịu
xâm thực trung bình và mạnh.
3.8. Đối với các kết cấu và
thiết bị cũ đã đến giai đoạn sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn, cần khảo
sát đánh giá và phân loại mức độ gỉ của thép (theo mục 1.4.3) và làm
sạch đến độ sạch như sau:
- Nếu lớp sơn phủ đã lão hóa mà lớp
sơn chống gỉ còn tốt, trên bề mặt thép không có các đốm gỉ xuất hiện thì chỉ
cần làm sạch lớp phấn hóa của sơn phủ và sơn lại.
- Nếu lớp sơn phủ còn tốt nhưng một
số vùng đã xuất hiện gỉ cục bộ với mức độ gỉ cấp 1 hoặc cấp 2 và diện tích gỉ
không quá 30% thì cho phép làm sạch bề mặt ít nhất đạt đến mức độ sạch tương
ứng 1 và 2.
- Nếu bề mặt sơn cũ đã gỉ trên 50%
diện tích với bất kỳ cấp độ gỉ nào thì cũng phải làm sạch bề mặt thép ít nhất
đạt độ sạch mức 2 đối với kết cấu chịu xâm thực yếu, mức 4 đối với kết cấu chịu
xâm thực trung bình và mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Việc chọn loại sơn bảo
vệ chống ăn mòn phải căn cứ vào mức độ xâm thực của môi trường làm việc của kết
cấu và thiết bị, vào chức năng mà kết cấu thiết bị đó đảm nhận, vào sự tương
thích về các tính năng cơ lý giữa sơn chống gỉ và sơn phủ.
4.2. Sơn chống gỉ và sơn phủ
phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật nêu ở bảng 4.1. Hai loại sơn này phải hợp
với nhau để tăng độ bám dính.
Bảng
4.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với sơn chống gỉ và sơn phủ
TT
Tên
chỉ tiêu
Đơn
vị
Sơn
chống gỉ
Sơn
phủ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µm
50
50
2
Độ nhớt FC4 ở 25oC,
không nhỏ hơn
Giây
30
30
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
50
50
4
Thời gian khô,
- Khô bề mặt, không lớn hơn
- Khô thấu hoàn toàn, không lớn
hơn
Giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
6
24
5
Độ bám dính, không lớn hơn
Điểm
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng, không nhỏ hơn
So
kính chuẩn
0,15
0,30
7
Độ bền uốn, không lớn hơn
mm
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền va đập, không nhỏ hơn
Kg.cm
40
40
9
Độ chịu mặn (48 giờ trong nước
chứa 5% NaCl)
So
màu
Không
đổi màu
Không
đổi màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chịu axít (48 giờ trong nước
chứa 5% HCl)
So
màu
Không
đổi màu
Không
đổi màu
11
Độ chịu kiềm (48 giờ trong nước chứa
10% NaOH)
So
màu
Không
đổi màu
Không
đổi màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Khi tiếp nhận sơn cần
nhận đồng bộ các loại sơn chống gỉ, sơn phủ và dung môi pha kèm theo. Tất cả
các vật liệu này phải ở trạng thái bao bì nguyên vẹn, có đủ nhãn hiệu hàng hóa.
Trước khi sơn phải kiểm tra chất lượng sơn như quy định ở mục 5.1 của tiêu
chuẩn này.
4.4. Khi thi công sơn cần
tuân thủ các điều kiện kỹ thuật sau:
- Trong vòng 3 giờ sau khi bề mặt
thép đã được làm sạch và nghiệm thu phải tiến hành sơn ngay lớp sơn chống gỉ.
- Chỉ được phép sơn trong điều kiện
thời tiết khô ráo, không có sương mù, độ ẩm không khí không quá 80%, không có
nắng gắt và nhiệt độ không khí không quá 35oC.
- Không được phép sơn khi có gió mạnh,
khi trời sắp mưa, khi đang mưa hoặc mưa đã tạnh nhưng không khí còn ẩm.
- Thiết bị phun sơn cần đạt các chỉ
tiêu kỹ thuật về độ sạch của khí nén và áp lực hơi.
- Theo dõi và ghi nhật ký thi công
sơn gồm các mục ngày tháng, thời tiết, nội dung công việc (đánh sạch bề mặt,
pha sơn, sơn chống gỉ, sơn phủ) và các kết quả kiểm tra chất lượng thi công sơn
như quy định ở mục 5.2, 5.4 của tiêu chuẩn này.
4.5. Các trường hợp sau cho
phép dùng chổi quét sơn:
- Mặt thép bị rỗ, nhiều điểm lồi
lõm khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các vùng nối ghép của nhiều bản
thép và những vị trí có đinh tán bulông.
- Ở những vị trí này phải dùng chổi
miết mạnh ngay từ lớp sơn chống gỉ đầu tiên sao cho sơn lấp kín các khe hở, lỗ
nhỏ, sau đó mới tiến hành sơn theo thứ tự từng lớp một.
4.6. Thi công sơn bằng con
lăn chỉ sử dụng ở bề mặt bằng phẳng, sau khi đã tiến hành sơn lớp sơn dặm đầu
tiên bằng chổi quét.
Tuyệt đối cấm sử dụng con lăn để sơn
ở những vị trí nêu ở mục 4.5
4.7. Thi công sơn bằng súng
phun thì phải bảo đảm áp lực phun đều ở mức P lớn hơn hoặc bằng 4.105N/m2
và hướng sơn phun ra phải vuông góc với bề mặt kết cấu đang sơn. Khoảng cách từ
mũi súng phun sơn đến bề mặt kết cấu cần sơn không được nhỏ hơn 200mm. Tốc độ
di chuyển súng phun phải đều, không được lúc nhanh lúc chậm. Không khí nén qua
máy phun không được lẫn nước, dầu và các tạp chất khác.
4.8. Khi lần sơn chống gỉ
cuối cùng đã khô và đạt thời gian quy định thì mới được sơn phủ. Các lớp sơn
phủ phải đều, không được có hiện tượng đọng cục hoặc các vết chảy ngang dọc
trên bề mặt sơn.
4.9. Chiều dày của mỗi lớp
sơn chống gỉ là 15 đến 20µm và mỗi lớp sơn phủ là 25 đến 30µm.
4.10. Đối với kết cấu và
thiết bị mới, ngay tại phân xưởng cần sơn đủ lớp sơn chống gỉ và sơn tiếp 1 đến
2 lớp sơn phủ để đảm bảo chống gỉ trong thời gian thi công lắp ráp hiện trường.
Khi đã lắp ráp xong phải sơn nốt 1 đến 2 lớp sơn phủ hoàn thiện cuối cùng.
(Riêng những chỗ bị trầy, sứt sơn
phải đánh sạch, sơn lại cho đủ số lớp sơn theo yêu cầu thiết kế quy định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12. Mặt ngoài tiếp giáp bê
tông của các ống áp lực và của các chi tiết đặt sẵn bằng thép chôn vào bê tông
không cần sơn. Trước khi chôn chúng vào bê tông phải đánh sạch gỉ, dầu mỡ, lớp
sơn cũ và những vết bẩn để tăng độ liên kết của chúng với bê tông.
4.13. Các neo thép chôn vào
bê tông để giữ các chi tiết đặt sẵn sau khi chế tạo phải đánh sạch bằng phun
cát và nhúng vào nước xi măng trước khi chuyên chở đến công trường lắp ráp.
5. KIỂM TRA VÀ
NGHIỆM THU CÔNG TÁC SƠN
5.1. Để nâng cao chất lượng
sơn các kết cấu và thiết bị của công trình thủy lợi, phải kiểm tra chặt chẽ
công tác sơn qua các công đoạn ở cả nhà máy và hiện trường gồm: chuẩn bị vật
liệu sơn, làm sạch bề mặt, chất lượng lớp sơn.
5.2. Cách đánh giá nghiệm
thu bề mặt thép đã làm sạch như sau:
- Kiểm tra độ sạch, bụi, sơn, gỉ…
trên bề mặt thép bằng cách dùng kính lúp có độ phóng đại 6 lần soi trên bề mặt
thép để quan sát. Nếu chưa đạt độ sạch bề mặt theo thiết kế quy định thì phải
làm sạch tiếp.
- Kiểm tra độ sạch dầu mỡ bằng cách
nhỏ 2 đến 3 giọt xăng sạch lên bề mặt thép đã làm sạch, sau thời gian ít nhất
15 giây, dùng giấy lọc thấm xăng còn đọng lại. Nhỏ xăng sạch lên mặt tờ giấy
lọc khác cùng loại để kiểm tra. Khi hai tờ giấy lọc đã khô xăng, nếu màu sắc
của hai vết xăng giống nhau là đạt yêu cầu độ sạch dầu mỡ (xăng sạch là xăng
không pha dầu, không lẫn tạp chất, không lẫn bẩn… )
5.3. Việc kiểm tra nghiệm thu
bề mặt đã đánh sạch phải tiến hành không chậm hơn ba giờ sau khi bề mặt đã được
chuẩn bị xong. Diện tích bề mặt đạt độ sạch yêu cầu phải lớn hơn hoặc bằng 95%
mới được chấp thuận thi công sơn.
5.4. Bề mặt các lớp sơn
chống gỉ và sơn phủ phải phẳng đều, không có vết nứt, vết xước, vết vón cục,
các giọt chảy hoặc các lớp vảy sơn. Không được phép các các vết sót bỏ chỗ, sót
lớp. Độ dày của các lớp sơn phải đạt độ dày yêu cầu của thiết kế và không cho
phép màng sơn có điểm độ bám dính lớn hơn 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra độ nhớt FC-4 của sơn
theo TCVN 2092-1993 (xem phụ lục 4).
- Kiểm tra thời gian khô của sơn
theo TCVN 2096-1993 (xem Phụ lục 5).
- Kiểm tra chất lượng chuẩn bị bề
mặt trước khi sơn như quy định ở mục 5.2.
- Kiểm tra bề dày và độ bám dính
của các lớp sơn chống gỉ, sơn phủ và toàn bộ các lớp sơn theo TCVN 2097-1993, (xem
phụ lục 6).
Ngoài ra, cần kiểm tra độ phủ của
sơn trên các góc cạnh, đầu bulông, khe tiếp giáp giữa nhiều lớp thép và các
khuyết tật (nếu có) bằng mắt hoặc kính lúp. Tất cả các số liệu kiểm tra được
ghi vào phiếu kiểm tra theo mẫu ở phụ lục 7.
5.6. Khi nghiệm thu công
trình phải có đầy đủ các hồ sơ sau:
- Phiếu ghi nhãn hiệu hàng hóa của
sơn và dung môi có hướng dẫn sử dụng do nhà máy sản xuất cung cấp.
- Phiếu kiểm tra chất lượng sơn ban
đầu và sơn sau khi pha.
- Biên bản nghiệm thu công tác làm
bề mặt kim loại trước khi sơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhật ký thi công sơn của cơ quan
thi công.
6. QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC SƠN
6.1. Tất cả công nhân và cán
bộ kỹ thuật liên quan đến các công việc về sơn trước khi làm việc đều phải được
huấn luyện về an toàn phòng độc hại, phòng chống cháy nổ và các biện pháp bảo
đảm an toàn lao động khác.
6.2. Việc nghiên cứu, tổ
chức và thực hiện các qui trình sơn phải bảo đảm an toàn theo quy định của TCVN
2292-78.
6.3. Việc phun cát hoặc phun
hạt kim loại để đánh sạch bề mặt các kết cấu không được tạo ra độ ồn và độ bụi
vượt quá tiêu chuẩn của các quy định hiện hành.
6.4. Thiết bị phun hạt kim
loại hoặc phun cát, phun sơn phải được trang bị van an toàn, đồng hồ đo áp lực
và phải có giấy chứng nhận đã qua kiểm tra áp lực. Trên thiết bị phải có nhãn
ghi rõ nơi chế tạo, ngày chế tạo và áp lực làm việc tối đa cho phép. Nếu phun
đánh sạch bề mặt tiến hành trong phòng kín ở nhà máy thì phải cho quạt thông
gió làm việc trước khi tiến hành phun và chỉ được tắt quạt sau khi đã ngừng
phun.
6.5. Thợ đánh sạch bề mặt và
thợ sơn phải có và phải sử dụng đầy đủ trang bị bảo hộ lao động, mặt nạ hoặc
khẩu trang.
6.6. Cấm người đến vùng đang
phun cát, phun sơn hoặc vào buồng phun hạt kim loại mà không có đầy đủ trang bị
bảo hộ lao động. Cấm đến gần thợ phun bằng cách đi từ phía mũi vòi phun lại.
Những vùng đang phun cát, phun sơn phải có hàng rào che chắn và có biển thông
báo.
6.7. Cấm mở van cấp khí nén
cho thiết bị phun khi người thợ phun chưa cầm chắc vòi phun trong tay. Người
thợ phun chỉ được để vòi phun xuống đất sau khi van cung cấp khí nén đã được
đóng lại, trường hợp đang làm việc, nếu đầu vòi phun bị tắc thì phải khóa van
cấp khí nén rồi mới tiến hành kiểm tra vòi phun. Cấm kiểm tra vòi phun bằng
cách nhìn từ miệng vòi phun vào khi chưa khóa van hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm lửa ở khu vực có sơn. Cấm dùng
các dụng cụ đun điện trong phòng chứa và pha chế sơn.
6.9. Tại chỗ thi công không
được dự trữ lượng sơn quá mức tiêu thụ của một ca. Các thùng chứa sơn và dầu pha
phải có nhãn ghi loại sơn và phải có nắp đậy kín.
6.10. Nhà kho chứa sơn, dung
môi và các dụng cụ kiểm tra chất lượng sơn phải để ở gần khu lắp ráp và xa chỗ
gây lửa. Nhà kho phải được thiết kế theo các quy định về chống cháy, thông khí
và vệ sinh công nghiệp theo các quy định hiện hành.
6.11. Trong xưởng sơn, phòng
sơn và ở hiện trường nơi thi công sơn các trang bị và phương tiện chữa cháy
như: bình cứu hỏa, thùng chứa cát v.v… phải để ở nơi dễ lấy, dễ thấy và thông
báo cho mọi người biết chỗ để. Thùng cát phải luôn luôn chứa đầy cát.
6.12. Khi thi công xong, các
loại phế thải được gom lại cho xuống hố sâu lấp kín, không được đổ sơn thừa,
dung môi, giẻ lau và các phế thải khác xuống sông, hồ gây ô nhiễm nguồn nước.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỨC ĐỘ XÂM THỰC VÀ PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG ĐỂ CHỌN
LOẠI SƠN BẢO VỆ
BẢNG
A1: Mức độ ăn mòn kim loại
(Dựa
theo Tiêu chuẩn Việt Nam 5337-91)
Mức
độ ăn mòn
Lượng
kim loại mất mát do bị ăn mòn
(g/m2.năm)
Ăn mòn yếu
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn mạnh
<300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>500
BẢNG
A2: Phân loại môi trường nước
Loại
nước
Độ
pH
Tổng
lượng muối hòa tan (g/l)
Nước ngọt
Nước lợ (ít mặn)
Nước mặn
Nước chua mặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
<7
<1,0
1,0÷3,0
>3,0
>3,0
BẢNG
A3: Phân loại môi trường khí quyển
(Dựa
theo Tiêu chuẩn Việt Nam 5337-91)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm
bẩn khí quyển do các chất ăn mòn mạnh, ngưng tụ (mg/m2.ngày)
Khí
Sunfuarơ
Khí
Clorua
- Sạch tương đối
- Thành phố Công nghiệp
- Biển
- Ven biển
- Ven biển + Công nghiệp
<20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<20
<20
20÷250
<0,3
<0,3
4,0÷30,0
0,3÷30,0
0,3÷30,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
độ xâm thực của môi trường
Môi
trường làm việc của kết cấu, thiết bị
Loại
sơn đề nghị dùng trên cơ sở chất tạo màng chính
Bề
dày tổng cộng tối thiểu (µm)
Tuổi
thọ trung bình, (năm)
Sơn
chống gỉ (sơn lót)
Sơn
phủ
Chất
tạo màng chính
Số
lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lớp
Xâm thực yếu
Khí quyển nông thôn, Miền núi
Alkyd biến tính polyme
3
Alkyd biến tính polyme
3
150
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Polyurethan
3
150
3
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
3
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Nước sông, hồ chứa
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
3
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
3
150
4
Xâm thực Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polyurethan
3
Polyurethan
3
150
2
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
3
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
4
Nước lợ, nước chua
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
3
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
3
150
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí quyển ven biển
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
3
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
4
200
3
Nước mặn, nước phèn chua
Không có hầu hà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
4
200
3
Có hầu hà
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
3
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa có chứa
độc tố chống hà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
1
Nước cửa sông ven biển và vùng
nước chịu ảnh hưởng của thủy triều
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
3
Epoxy/hoặc cao su Clo hóa
4
200
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
KỸ THUẬT PHUN CÁT LÀM SẠCH BỀ MẶT THÉP TRƯỚC KHI
SƠN
Cát dùng để phun làm sạch bề mặt
kết cấu thép trước khi sơn phải là cát silic tự nhiên được sàng chọn các cỡ
hạt, rửa sạch và sấy khô có thành phần cỡ hạt nêu ở bảng B-1 và các chỉ tiêu kỹ
thuật nêu ở bảng B-2 dưới đây
Bảng
B-1: Thành phần cỡ hạt của cát dùng để phun làm sạch bề mặt kim loại trước khi
sơn
Cỡ
hạt, (mm)
Cỡ
sàng max (mm)
Cỡ
sàng, min (mm)
Phần
quá cỡ, nhỏ hơn (%)
Phần
dưới cỡ, nhỏ hơn (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
– 0,5
0,5
0,2
10
5
85
0,2
– 1,0
1,0
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
85
0,2
– 1,4
1,4
0,2
10
5
85
0,2
– 2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
10
5
85
0,2
– 2,8
2,8
0,2
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B-2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của cát dùng để phun làm sạch bề mặt kết cấu kim
loại trước khi sơn
TT
Chỉ
tiêu kỹ thuật
Đơn
vị
Chỉ
số
1
Hàm lượng SiO2, không
nhỏ hơn
%
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng mất khi nung MKN, không lớn
hơn
%
0,30
3
Hàm lượng bùn, sét, không lớn hơn
%
0,003
4
Các chất Clorua tan trong nước,
không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
5
Độ ẩm, không lớn hơn
%
0,20
Cát trước lúc đưa vào phun phải được
sàng sạch và phơi khô, ở nơi không có điều kiện phơi thì phải sấy.
Khi phun cát đánh sạch bề mặt thì
đầu vòi phun phải cách bề mặt kết cấu 200 đến 400mm. Góc tạo nên giữa vòi phun
và bề mặt kết cấu phải nằm trong khoảng 60o đến 80o
Khi trời mưa không được tiến hành
phun cát.
Trong điều kiện công trường có
nhiều người, nhiều bộ phận thi công thì việc phun cát phải được báo trước cho
các bộ phận lân cận biết và nên tiến hành vào lúc ít người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
K: số lượng thợ phun cát hoặc thợ
phun sơn, người
S: diện tích bề mặt cần làm sạch
hoặc cần sơn, m2
D: số giờ làm việc trong một tháng,
giờ
N: năng suất thi công của máy phun
cát hoặc phun sơn, m2/h
n: số tháng thi công theo dự kiến,
tháng
i: hệ số tính đến độ phức tạp của
công việc, được lấy theo bảng B-3 dưới đây
Bảng
B-3: Hệ số tính đến độ phức tạp của công việc i lấy theo chủng loại kết cấu
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số i
Tôn bưng cửa van và tôn lát các
hành lang
0,9
Các cửa mặt và cửa âu
1,0
Các cửa sâu, các cần cẩu nâng hạ,
các dầm và thiết bị phụ
1,1
Tôn bưng ở các hèm phai và mặt
trong của đường ống ngoài trời
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
Mặt trong của các đường ống áp
lực
1,5
PHỤ
LỤC C
KỸ THUẬT PHUN HẠT KIM LOẠI LÀM
SẠCH BỀ MẶT THÉP TRƯỚC KHI SƠN
Hạt kim loại để phun làm sạch bề
mặt thép trước khi sơn là các hạt gang tôi hoặc các hạt thép
đúc có hàm lượng cacbon cao hoặc thấp, được tạo ra bằng cách
nghiền các viên đạn gang (thép) hoặc phun gang
(thép) nóng chảy trong quá trình đúc thành các hạt có cạnh sắc với các cỡ hạt
khác nhau.
Hạt kim loại dùng để phun làm
sạch bề mặt có thành phần hạt nêu ở bảng C-1 và các chỉ tiêu kỹ thuật nêu
ở bảng C-2 dưới đây
Bảng C-1:
Thành phần hạt của hạt kim loại dùng để phun làm sạch bề mặt kết cấu kim loại trước
khi sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ sàng max
(mm)
Cỡ sàng min
(mm)
Phần quá cỡ,
nhỏ hơn (%)
Phần dưới
cỡ, nhỏ hơn (%)
Phần chuẩn,
lớn hơn (%)
0,045
-
0,125
0,125
0,045
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
0,125
-
0,300
0,300
0,125
10
10
80
0,300
-
0,710
0,710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
85
0,710
-
1,000
1,000
0,710
10
5
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,400
1,000
10
5
85
1,400
-
1,700
1,700
1,400
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
1,700
-
2,000
2,000
1,700
5
5
90
Bảng C-2: Chỉ
tiêu kỹ thuật của hạt kim loại dùng để phun làm sạch bề mặt kết cấu
kim loại trước khi sơn
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị đo
Chỉ số
Gang tôi
Thép hàm lượng cacbon cao
Thép hàm lượng cacbon thấp
1
Hàm lượng
cacbon, không nhỏ hơn
%
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
2
Chất lạ (kể
cả xỉ), không lớn hơn
%
1,00
1,00
1,00
3
Hàm lượng
các hạt có khuyết tật (rỗng, rỗ, nứt, co ngót), không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
40
20
4
Độ ẩm, không
lớn hơn
%
0,20
0,20
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C-3: Cỡ hạt và áp suất phun
Chiều dày vật càn đánh sạch d (mm)
Áp suất phun, (105N/m2)
Kích thước hạt để phun
(mm)
d < 1,0
2 – 5
0,15 – 0,30
d < 2,5
4 – 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d < 5,0
4 – 6
0,50 – 0,80
d > 5,0
4 – 6
0,80 – 1,0
Lượng hạt kim loại cần thiết cho
việc phun đánh sạch bề mặt các kết cấu kim
loại dự trù theo bảng C-4 dưới đây
Bảng C-4: Lượng hạt kim loại để phun
Đường kính lỗ vòi phun (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính lỗ vòi phun (mm)
Lượng hạt kim loại cần thiết
để làm việc liên tục (kg/h)
4,8
340
9,5
1.100
6,5
600
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
800
12
2.000
Lượng tiêu hao khí nén phục vụ
cho việc đánh sạch bề mặt kết cấu bảng các hạt kim loại
chọn theo bảng C-5
Bảng C-5 – Lượng tiêu hao khí nén
Đường
kính lỗ vòi phun (mm)
Lượng
khí nén theo các áp suất nén (m3/phút)
2.105N/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.105N/m2
5.105N/m2
6.105N/m2
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,7
0,9
1,3
1,7
2,7
4,0
0,6
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,2
3,7
5,3
0,7
1,2
1,9
2,3
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
0,9
1,4
2,0
2,8
3,6
5,6
8,2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
3,2
4,1
6,4
9,3
Cách tính số lượng thợ phun hạt kim
loại cũng tương tự như cách tính số lượng thợ phun cát
nêu ở Phụ lục C tiêu chuẩn này.
PHỤ
LỤC D
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỜI GIAN
CHẢY (ĐỘ NHỚT QUY ƯỚC) BẰNG PHỄU CHẢY THEO TCVN 2092-1993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian chảy (độ nhớt quy ước) được tiến
hành theo TCVN 2092-1993. Nội dung chính của tiêu chuẩn này như sau:
Phương pháp này dùng để xác định độ nhớt quy
ước của các sản phẩm sơn có độ nhớt động học trong khoảng 15 đến 150 sec, ở
nhiệt độ chuẩn 25 ± 0,5OC hay ở nhiệt độ môi trường thỏa thuận 30
± 0,5oC. Nhiệt độ này phải được ghi rõ trong
biên bản kiểm nghiệm.
Thiết bị chính để thử là phễu
chảy FC-4. Phễu phải được chế tạo bằng thép không gỉ, bề mặt bên trong phễu
phải nhẵn bóng không có các vạch,
vết, gờ gây ảnh hưởng đến dòng chảy. Phễu phải có kích thước chuẩn như TCVN 2092-1993
quy định (xem hình D-1). Đường kính trong của lỗ chảy phải đảm bảo chính xác, đúng tiêu
chuẩn vì thời gian tỷ lệ nghịch bậc bốn với kích thước này.
Tiến hành thử như sau:
Trước khi lấy mẫu đại diện phải
khuấy đều sơn. Mẫu đại diện được lấy theo TCVN 2090-1993. Mẫu được lấy phải lọc
qua lưới có lỗ 125µm vào một cốc sạch dung tích 150ml. Để mẫu trong phòng hay
tủ điều hòa có nhiệt độ 25 ± 0,5oC hoặc 30 ±
0,5oC trong khoảng 6 phút. Đặt phễu chảy lên giá đỡ và điều
chỉnh vít thăng bằng sao cho mép trên phễu nằm ở mặt phẳng
ngang. Bịt lỗ dưới của phễu bằng ngón tay, từ từ rót đầy mẫu vào phễu
tránh tạo bọt khí cho đến khi mẫu chảy tràn qua mép phễu một ít. Dùng tấm kính
hay đũa gạt qua mép phễu để chiều cao mẫu đúng bằng chiều cao mép phễu.
Đặt một cốc hứng có thể tích
không nhỏ hơn 100ml dưới phễu, buông ngón tay khỏi lỗ phễu, đồng thời bắt đầu
tính thời gian cho đến khi dòng chảy của mẫu bị đứt. Thời gian này, tính bằng
giây, chính là độ nhớt quy ước của mẫu
sơn. Ghi thời gian chính xác đến 0,2 giây. Chênh lệch nhiệt độ trong quá trình
thử không được vượt quá 0,5oC.
Hình
D-1: Tiêu chuẩn kích thước phễu chẩy FC-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ KHÔ VÀ THỜI GIAN
KHÔ CỦA SƠN THEO TCVN 2096-1993
Độ khô và thời gian khô của sơn
được xác định theo TCVN 2096-1993. Dưới đây là nội dung chính.
Độ khô của sơn được chia thành các
mức: độ khô bề mặt, độ khô thấu cấp I và độ khô thấu cấp II.
Độ khô thấu cấp I và
cấp II được xác định bằng dụng cụ bộ nén bao gồm một quả nén
trượt tự do, mặt trên phẳng để đặt các quả cân (khối lượng 200g hoặc 1500g),
mặt dưới được gắn với miếng cao su bán kính 22 ± 1mm dày 5 ± 0,5mm. Hình E-1
của phụ lục này mô tả bộ nén để thử độ khô cấp I (hoặc cấp II) theo quy định
của TCVN 2096-1993.
Đánh giá trạng thái khô bề mặt: Độ khô bề mặt
được xác định bằng cát sạch có đường kính hạt 130 đến 180µm theo phương pháp sau:
Chuẩn bị tấm mẫu để thử theo
TCVN 5670-1992 và gia công mẫu sơn lên tấm mẫu theo TCVN 2094-1993. Để tấm mẫu
đã sơn ở vị trí đứng trong phòng có nhiệt độ 25 ± 2oC không có
bụi, gió lùa và ánh sáng chiếu vào.
Sau khoảng thời gian nhất định,
lấy mẫu đặt nằm ngang, rót 0,5g cát đã chuẩn bị từ độ cao 100 đến 150mm lên bề mặt màng
sơn. Sau 10 giây, giữ tấm mẫu ở góc nghiêng 20o và quét
nhẹ cát
bằng chổi lông mềm. Màng sơn được coi là khô bề mặt nếu tất cả các hạt cát được
quét đi không để lại dấu vết gì trên bề mặt màng (không
bắt bụi). Thời gian tính từ khi sơn đến thời điểm màng không bắt bụi là thời
gian khô bề mặt.
Đánh giá trạng thái khô cấp I: Sau khi khô,
đặt tấm mẫu sơn lên tấm nền phẳng, đặt miếng vải polyamit dệt một sợi kích
thước 100x100mm lên vùng thử mẫu. Đặt quả cân lên mặt trên của bộ nén sao cho
tạo nên áp lực 50 G/cm2, hạ bộ nén
xuống cho miếng cao su nằm gọn trong miếng vải và để yên bộ nén ở vị trí này 10
± 1s. Sau đó xoay bộ nén một góc 90o trong thời
gian 2±6 giây. Nhấc bộ nén lên, bỏ tấm mẫu thử ra và kiểm tra. Nếu
màng sơn không có dấu vết khuyết tật gì thì nó được coi là đạt độ khô cấp I.
Thời gian tính từ khi sơn đến thời điểm không có dấu khuyết tật khi thử
gọi là thời gian khô thấu cấp I.
Đánh giá trạng thái khô cấp II: Cách tiến hành
như cách đánh giá trạng thái khô cấp I, nhưng ở đây các quả cân được chọn sao cho
tạo nên áp lực nén là 500 G/cm2. Thời gian tính
từ khi sơn đến thời điểm không có dấu khuyết tật khi thử gọi là thời gian khô
thấu cấp II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
E-1: Bộ nén thử độ khô thấu
PHỤ
LỤC F
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀY VÀ
ĐỘ BÁM DÍNH CỦA MÀNG SƠN THEO TCVN 2097-1993
Độ dày màng sơn tính bằng µm, được đo
bằng các dụng cụ chuyên dùng và phép đo chỉ được thực hiện ở
các vị trí mà sau đó sẽ kiểm tra độ bám dính.
Độ bám dính của màng sơn được
tính theo điểm nêu ở bảng F-1
Bảng F-1: Thang điểm độ bám dính của màng sơn
Điểm
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Vết cắt hoàn toàn nhẵn, không có các mảng bong ra
2
Các mảng nhỏ bị bong ra ở các điểm cắt nhau, diện
tích bong chiếm không quá 5% diện tích bề mặt của mạng lưới
3
Các màng bị bong dọc theo các vết cắt diện tích bị bong
từ 5-15% diện tích mạng lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng bị bong dọc theo vết cắt hay cả mảng hình vuông, diện tích bong
từ 15-30% diện tích mạng lưới
5
Màng bị bong dọc theo vết cắt theo các mảng rộng hay cả mảng
hình vuông, diện tích bong chiếm hơn 35% diện tích mạng lưới
Cách tiến hành kiểm tra độ bám
dính màng sơn như sau:
Sau khi lớp sơn cuối cùng khô, dùng lưỡi
dao cạo râu vạch sâu xuống toàn bộ chiều dày màng sơn thành 6 cạnh song song
nhau. Tiếp đó vạch 6 cạnh khác nhau song song nhưng vuông góc với 6 cạnh tạo
thành những ô lưới hình vuông đều nhau có cạnh 1÷3mm tùy
thuộc vào độ dày màng sơn như sau:
Bề dày màng sơn (µm)
Kích thước ô lưới (µm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1x1
< 120
2x2
< 250
3x3
Sau khi vạch xong dùng chổi lông
quét lên chỗ bề mặt sơn bị vạch để loại bỏ đi những mảnh vụn đã bị bong ra.
Kiểm tra cẩn thận mạng lưới cắt
bằng mắt hoặc kính lúp và đánh giá độ bám dính của màng sơn theo thang điểm đã nêu ở bảng
F-1 phụ lục này
PHỤ
LỤC G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu kiểm tra chất
lượng công tác sơn cần phản ánh đủ các nội dung sau:
- Tên công trình hoặc dự án.
- Tên hạng mục (kết cấu, cấu
kiện thành phần hoặc chi tiết được sơn bảo vệ).
- Điều kiện làm việc của kết cấu
và môi trường (không khí, nước ngọt, nước mặn hoặc vùng mực nước
thay đổi, v.v…)
- Thiết kế sơn:
+ Phương pháp và mức độ làm sạch
bề mặt (phun hạt kim
loại, phun cát, đánh gỉ bằng máy, đánh gỉ bằng thủ công).
+ Lớp sơn lót: tên gọi và ký mã
hiệu sơn, mầu sắc, số lớp, bề dày mỗi lớp và
tổng cộng.
+ Lớp sơn phủ: tên gọi và mác
sơn, mầu sắc, số lớp, bề dày mỗi lớp và
tổng cộng.
- Đối với thi công sơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phương pháp làm sạch bề mặt (bàn chải,
phun cát, phun hạt kim loại)
+ Phương pháp sơn (phun, rulô,
chổi quét)
+ Chế độ bảo dưỡng (sấy khô hoặc
khô tự nhiên)
Địa điểm thi công sơn:
(Phân xưởng hoặc công trường).
KẾT QUẢ KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG SƠN
A. Kiểm tra chất
lượng vật liệu sơn ban đầu (kiểm tra ở phòng thí nghiệm)
Chủng loại sơn
Tên gọi và ký mã hiệu sơn
Dầu pha (dung môi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lô
Mầu sắc
Độ nhớt
Thời gian khô
Sơn chống gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị kiểm tra – Người kiểm tra
– Ngày tháng kiểm tra.