TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 386:2007
(BS EN 1634-1:2000)
THỬ NGHIỆM KHẢ
NĂNG CHỊU LỬA – CỬA ĐI VÀ CỬA CHẮN NGĂN CHÁY
Fire
Resistance Test – Fire Door and Shutter Assemblies
Lời nói đầu
Tiêu
chuẩn TCXDVN 386 : 2007 (BS EN 1634-1 : 2000) Thử nghiệm khả năng chịu lửa -
Cửa đi và cửa chắn ngăn cháy do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên dịch, Vụ
Khoa học Công nghệ trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số
07/2007/QĐ-BXD ngày 23/01/2007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Cửa đi hoặc cửa chắn
3.2. Phụ kiện cửa
3.3. Mở về một phía
3.4. Mở về hai phía
3.5. Gioăng ngăn lửa
3.6. Gioăng ngăn khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Thanh bậu cửa
3.9. Khe hở
3.10. Liên kết xuyên
3.11. Kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn
3.12. Kết cấu gá đỡ thực tế
3.13. Mẫu thử nghiệm
3.14. Thanh đố ngang
3.15. Tấm bịt cố định phía trên
3.16. Tấm cánh giả phía trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.18. Tấm cửa chính
4. Thiết bị thử nghiệm
5. Điều kiện thử nghiệm
6. Mẫu thử nghiệm
6.1. Kích cỡ
6.2. Số lượng
6.3 Thiết kế
6.4. Chế tạo mẫu
6.5. Kiểm tra, xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Nguyên tắc chung
7.2. Kết cấu gá đỡ
7.2.1. Nguyên tắc chung
7.2.2. Kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn
7.2.3. Lắp dựng kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn hoặc các kết cấu
gá đỡ thực tế
7.3. Khe hở
8. Các điều kiện cần đảm bảo
khác
8.1. Độ ẩm
8.2. Bảo dưỡng cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Đầu đo nhiệt
9.1.1. Đầu đo nhiệt lắp trong lò thử nghiệm (tấm đo nhiệt)
9.1.2. Đầu đo nhiệt dùng cho bề mặt không tiếp xúc với lửa
9.2. Áp suất khí
9.3. Đo cong
vênh của mẫu
9.4. Đo bức xạ
nhiệt
10. Quy trình thử nghiệm
10.1. Các phép đo, kiểm tra và chuẩn bị trước thử nghiệm
10.1.1. Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3. Đo lực cản giữ
10.1.4. Kiểm tra tình trạng đóng
10.2. Thử nghiệm đốt
10.2.1. Nguyên tắc chung
10.2.2. Tính toàn vẹn
10.2.3. Tính cách nhiệt
10.2.4. Tính bức xạ nhiệt
11. Tiêu chí đánh giá
11.1. Tính toàn vẹn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1. Nguyên tắc chung
11.2.2. Nhiệt độ gia tăng trung bình
11.2.3. Nhiệt độ gia tăng lớn nhất
11.3. Bức xạ nhiệt
12. Báo cáo kết quả
13. Ứng dụng trực tiếp kết quả
thử nghiệm
13.1. Nguyên tắc chung
13.2. Vật liệu và chế tạo
13.2.1. Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.3. Các chi tiết hoàn thiện
13.2.4. Khuôn cửa
13.2.5. Phụ kiện
13.3. Thay đổi cho phép về kích cỡ
13.3.1. Nguyên tắc chung
13.3.2. Khoảng thời gian thử nghiệm
13.3.3. Thay đổi về kích cỡ có liên quan đến dạng của sản
phẩm
13.4. Những cụm cửa có cấu tạo đối xứng
13.4.1. Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5. Các kết cấu gá đỡ
13.5.1. Nguyên tắc chung
13.5.2. Các kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn dạng cứng có khối
lượng thể tích lớn
13.5.3. Các kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn dạng cứng có khối
lượng thể tích nhỏ
13.5.4. Các kêt cấu gá đỡ dạng mềm
13.5.5. Nguyên tắc riêng đối với các cụm cửa bản lề hoặc
cửa xoay quanh trục đứng
13.6. Các kết cấu gá đỡ thực tế
Phụ lục A (tham khảo) Những yêu
cầu cần đảm bảo đối với kết cấu gá đỡ
Phụ lục B (tham khảo) Phạm vi
ứng dụng trực tiếp – Các giới hạn về thay đổi kích thước cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (tham khảo) Một số
hình ảnh minh họa các loại cửa thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
TCXDVN
386: 2007
THỬ NGHIỆM KHẢ NĂNG CHỊU LỬA -
CỬA ĐI VÀ CỬA CHẮN NGĂN CHÁY
Fire Resistance Test - Fire Door and
Shutter Assemblies
Yêu cầu về an toàn thử nghiệm
Mọi
cá nhân hay tổ chức quản lý hay triển khai thử nghiệm theo tiêu chuẩn này cần
chú ý, đây là dạng thử nghiệm cháy thường có các yếu tố nguy hiểm như khả năng
sinh khói lẫn khí độc. Mặt khác, do kích thước và trọng lượng mẫu thường lớn,
vấn đề an toàn cho người và thiết bị trong quá trình chế tạo mẫu và tiến hành
thử nghiệm cần được quan tâm chặt chẽ.
Trước
khi tiến hành thử nghiệm phải có đánh giá về các yếu tố rủi ro và tính nguy
hiểm đối với sức khoẻ con người để đưa ra những chỉ dẫn về an toàn cho toàn bộ
công tác thử nghiệm. Cần có Bản chỉ dẫn an toàn thử nghiệm. Ngoài ra
cũng cần có chương trình tập huấn thích hợp cho các cá nhân có liên quan đến
công tác thử nghiệm. Nhân viên của phòng thử nghiệm phải tuân thủ đúng những
điều trong Bản chỉ dẫn an toàn thử nghiệm tại mọi thời điểm.
Tiêu
chuẩn này mô tả phương pháp thử nghiệm xác định khả năng chịu lửa của các loại
cửa như cửa đi, cửa chắn, cửa sổ,… được thiết kế để lắp đặt trong các ô cửa nằm
trong bộ phận ngăn cách theo phương thẳng đứng có yêu cầu về khả năng chịu lửa.
Cụ thể gồm các dạng cửa sau (xem hình minh hoạ trong Phụ lục D):
- Cửa bản lề và cửa xoay
theo trục đứng;
- Cửa trượt theo phương
ngang, cửa trượt theo phương đứng, cửa toàn mảng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cửa trượt có cánh gấp;
- Cửa mở lật;
- Cửa cuốn.
Có
thể áp dụng tiêu chuẩn này để thử nghiệm khả năng chịu lửa của một số loại cửa
ra vào dùng cho thang máy.
TCXDVN
342: 2005
Thử nghiệm chịu lửa – Các bộ phận kết cấu của ngôi nhà
- Phần 1: Yêu cầu chung
BS EN
1634-1: 2000
Thử nghiệm khả năng chịu lửa của
cửa đi và cửa chắn – Phần 1 Cửa đi và cửa chắn ngăn cháy
EN 1363-2:
1999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN ISO
13943
An toàn cháy - Từ vựng (ISO/DIS
13943:1998)
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Các
thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO/DIS 13943, TCXDVN 342:2005 cũng như các
thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này:
Là
một cụm hoàn chỉnh bao gồm tất cả các bộ phận như khuôn hoặc thanh dẫn hướng,
bản cánh cửa, tấm cửa cuốn hoặc tấm cửa xếp, v.v, dùng để chắn kín các ô cửa
trong những bộ phận ngăn cách. Các cửa này còn phải có đầy đủ các chi tiết
khác, nếu được sử dụng trong thực tế như các Tấm bịt cố định cạnh cửa, Tấm kính
quan sát hoặc Tấm bịt cố định phía trên, cùng tất cả các phụ kiện của cửa kể cả
chi tiết gioăng bịt (dùng để ngăn cản lửa hoặc khói hay dùng cho những mục đích
khác như thông gió hoặc cách âm).
Để
mô tả cửa với đầy đủ các bộ phận và chi tiết như trên, trong tiêu chuẩn còn sử
dụng thuật ngữ “Cụm cửa”
Là
những chi tiết như bản lề, tay cầm, khóa, thanh kéo mở khẩn cấp, nắp che ổ khóa,
tấm gắn chữ, tấm đẩy cửa, bộ phận trượt, thiết bị đóng mở, bộ phận điện, dây
dẫn, v.v. có thể được lắp hoặc phải lắp vào cụm cửa.
Mở
về duy nhất một phía của cánh cửa.
Mở
theo cả hai phía của cánh cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là
gioăng được gắn vào mép của cánh hoặc khuôn cửa với mục đích ngăn cản sự lọt
qua của khói hoặc khí nóng.
Là
bề mặt trên của một bộ phận dùng để mô phỏng sàn nhà, đặt nằm ngang phía dưới
cụm cửa được thử nghiệm. Mặt sàn phải kéo liên tục từ bề mặt không tiếp xúc với
lửa sang bề mặt tiếp xúc với lửa của cụm cửa.
Là
bộ phận nối ở phía dưới hai thanh khuôn dọc của cửa, thanh này có thể được đặt
kín trong sàn hoặc để lộ trên sàn và nhìn thấy được.
Là
khoảng thông giữa hai bề mặt hoặc mép quy ước kề nhau, ví dụ giữa mép của cánh
cửa và hèm của khuôn (xem thêm ví dụ từ Hình 9 đến Hình 12).
Là
chi tiết để cố định hoặc để giữ khoảng cách, chạy xuyên từ mặt này qua mặt kia
của cấu trúc cửa hoặc gắn kết trực tiếp hai bề mặt cửa vào nhau.
Là
một dạng kết cấu được sử dụng để gá đỡ cụm cửa thử nghiệm và đậy kín miệng lò
đốt. Kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn phải có khả năng chịu lửa cần thiết và ảnh hưởng
của nó đến cụm cửa trong quá trình thử nghiệm phải được đánh giá.
Là
một kết cấu cụ thể mà trong thực tế cụm cửa thử nghiệm được lắp đặt vào. Nó
cũng được sử dụng để đậy kín miệng lò và có khả năng nhất định về chịu giãn nở
nhiệt cũng như ngăn cản sự truyền nhiệt có thể xảy ra trong thực tế.
Là
một cụm cửa đi hoặc cửa chắn được lắp đặt trong kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn hoặc
kết cấu gá đỡ thực tế cho phép có thể tiến hành thử nghiệm.
Là
một thanh chạy ngang nối từ thanh khuôn dọc này sang thanh khuôn dọc kia và nằm
sát mép trên cùng của tấm cánh cửa để phân cách tấm cánh cửa với Tấm bịt cố
định phía trên (Hình 24).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là
một tấm nằm phía trên của tấm cửa, được cố định vào giữa thanh khuôn ngang trên
cùng và hai thanh khuôn dọc, không có thanh đố ngang. Tấm này có chiều dày và
hình thức bên ngoài giống hệt tấm cửa (Hình 23).
Là
một tấm cố định gắn vào một bên của cửa và là một phần của mẫu thử nghiệm (Hình
27).
Là
tấm cánh cửa lớn nhất hoặc có gắn tay nắm, được coi là tấm cửa có hoạt động chủ
đạo trong một cụm cửa nhiều cánh. Nếu các tấm cánh của cụm cửa nhiều cánh có
kích thước như nhau và tất cả đều có tay nắm (hoặc những phụ kiện khác, ví dụ:
tấm chạm đẩy cửa) thì cụm cửa đó được coi là không có tấm cửa chính.
Các
thiết bị thử nghiệm phải phù hợp với những yêu cầu nêu ra trong tiêu chuẩn
TCXDVN 342 : 2005 và nếu có yêu cầu bổ sung khác thì còn phải phù hợp với tiêu
chuẩn EN 1363-2 : 1999
Các
điều kiện về gia tăng nhiệt và áp lực cũng như áp suất khí trong lò thử nghiệm
phải tuân thủ những yêu cầu nêu ra trong TCXDVN 342 : 2005, nếu có yêu cầu bổ
sung khác thì còn phải phù hợp với tiêu chuẩn EN 1363-2 : 1999
Mẫu
thử nghiệm và mọi bộ phận thuộc mẫu phải có kích thước giống như thực tế, trừ
khi bị hạn chế bởi kích thước của miệng lò (thông thường kích thước miệng lò
thử nghiệm là 3m x 3m). Nếu các cụm cửa không được thử nghiệm bằng kích thước
thực thì phải thử nghiệm với kích thước lớn nhất có thể được, theo quy định
trong mục 7.2.3.
Số
lượng mẫu thử nghiệm phải đảm bảo theo yêu cầu nêu ra trong TCXDVN 342 : 2005. Nếu
thử nghiệm chỉ được tiến hành trên một phía, do nguyên nhân cụm cửa có cấu tạo
đối xứng hoặc do loại cửa cần thử nghiệm chỉ yêu cầu chịu lửa trên một mặt nhất
định, thì những điều này phải được ghi cụ thể vào báo cáo.
Để
có được phạm vi ứng dụng kết quả thử nghiệm rộng nhất, khi thiết kế mẫu thử
nghiệm và lựa chọn kết cấu gá đỡ phải dựa trên những yêu cầu nêu trong mục 13.
Người
đặt hàng thử nghiệm phải cung cấp cho phòng thử nghiệm các trị số khe hở theo
thiết kế (xem mục 3.9), kể cả các giá trị dung sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
thử nghiệm phải đại diện hoàn toàn cho các cụm cửa dự định sử dụng trong thực
tế, bao gồm tất cả các lớp hoàn thiện bề mặt cũng như các chi tiết lắp đặt
không thể thiếu của mẫu và có thể ảnh hưởng đến sự làm việc của mẫu trong quá
trình thử nghiệm.
Mẫu
thử nghiệm phải được chế tạo tuân thủ theo các yêu cầu nêu ra trong tiêu chuẩn
TCXDVN 342 : 2005.
Người
đặt hàng thử nghiệm phải đưa ra các chỉ tiêu kỹ thuật đầu vào về cấu tạo của
mẫu để phòng thử nghiệm tiến hành kiểm tra và xác nhận trước khi tiến hành thử
nghiệm. Những hướng dẫn chi tiết về công tác kiểm tra, xác nhận mẫu thử nghiệm
được trình bày trong tiêu chuẩn TCXDVN 342 : 2005.
Nếu
việc kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật trên mẫu có thể gây ra khuyết tật hoặc hư
hỏng mẫu thử nghiệm và việc kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật cũng không thể thực
hiện được trên mẫu đã qua thử nghiệm, thì:
a) Phòng thử nghiệm cần yêu cầu được kiểm tra trong quá
trình chế tạo tại nơi sản xuất của những cụm cửa sẽ được làm thử nghiệm; hoặc
b) Phòng thử nghiệm yêu cầu người đặt hàng thử nghiệm
phải cung cấp thêm một bộ mẫu hoặc một phần của cụm mẫu tương tự để kiểm tra
riêng, ngoài số lượng mẫu thử nghiệm chịu lửa theo yêu cầu. Mẫu đưa vào làm thử
nghiệm được lấy ngẫu nhiên trong số mẫu được gửi đến, những mẫu còn lại được
dùng để kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật đầu vào.
Mẫu
thử nghiệm phải được lắp đặt càng giống với cách lắp đặt trong thực tế càng
tốt.
Mẫu
thử nghiệm phải được lắp đặt trong kết cấu gá đỡ tương tự kết cấu gá đỡ dự kiến
được sử dụng trong thực tế. Cấu tạo của liên kết giữa mẫu cửa và kết cấu gá đỡ,
bao gồm tất cả các chi tiết đinh vít …, phải giống như cấu tạo được sử dụng
trong thực tế và phải được coi là một bộ phận của mẫu thử nghiệm. Khi lắp đặt,
bề mặt của cửa, khuôn và bề mặt tiếp xúc với lửa của kết cấu gá đỡ phải nằm
trong cùng một mặt phẳng, trừ khi cấu tạo thực tế không cho phép lắp đặt như
vậy.
Toàn
bộ bề mặt của mẫu thử nghiệm cùng với phần kích thước tối thiểu của kết cấu gá
đỡ như nêu trong mục 7.2.3 phải cùng chịu tác động của điều kiện nhiệt thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc
sử dụng kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn phải đảm bảo phản ánh quá trình sử dụng thông
thường trong thực tế của cụm cửa. Nguyên tắc xem xét áp dụng kết quả thử nghiệm
mẫu trên kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn cho những trường hợp thực tế lắp đặt trên các
kết cấu gá đỡ khác tiêu chuẩn được trình bày trong mục 13.5.
Cách
lựa chọn kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn tuân theo chỉ dẫn trong tiêu chuẩn TCXDVN 342
: 2005.
Các
kết cấu gá đỡ và hình thức lắp đặt các dạng cửa cần thử nghiệm được minh hoạ từ
Hình 1 đến Hình 8.
Nếu cụm cửa được thử nghiệm cùng với một sàn mô phỏng bằng vật
liệu không cháy sẽ không đại diện được cho trường hợp cửa được lắp đặt phía
trên của một sàn làm bằng vật liệu cháy được ví dụ: gỗ hoặc thảm.
Để
kết quả thử nghiệm có phạm vi áp dụng trực tiếp lớn nhất, các khe hở cần phải
được điều chỉnh nằm vào khoảng giữa giá trị trung bình và giá trị lớn nhất
trong khoảng giá trị về khe hở do người đặt hàng thử nghiệm quy định.
Ghi
chú:
1- Một cụm cửa có khoảng giá trị về khe hở cho phép khi lắp
đặt là 3mm đến 8mm thì nên được thử nghiệm với khe hở nằm trong khoảng từ 5.5mm
đến 8mm.
2- Ví dụ về việc đo khe hở được trình bày từ Hình 9 đến 12.
Mẫu
thử nghiệm phải được dưỡng hộ tuân thủ theo các yêu cầu nêu ra trong tiêu chuẩn
TCXDVN 342 : 2005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần
tham khảo tiêu chuẩn về sản phẩm cửa để biết những chi tiết yêu cầu bảo dưỡng cơ
học trước khi tiến hành thử nghiệm đốt, cụ thể là kiểm tra sự vận hành, kiểm
tra độ rơ của các liên kết hoặc khả năng tự đóng của cửa.
Những yêu cầu về tính bền vững
được đề cập trong các tiêu chuẩn về sản phẩm.

1- Thanh sườn đứng bằng thộp tiết diện C
2- Tấm ốp ngoài dày 12.5mm
3- Vớt cố định bố trí theo khoảng cách 30mm
Hình 1 - Ví dụ về cấu tạo tiết diện
ngang của kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn dạng mềm (tham khảo thêm chi tiết trong
TCXDVN 342:2005)

1- Kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn khối tường xây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3- Khung chứa mẫu thử nghiệm
4- Mép tự do được chèn vật liệu cách nhiệt
Ghi chú: phần 1 và 2 hợp thành kết cấu thử nghiệm
Hình
2 – Ví dụ một cụm cửa được lắp đặt trong kết cấu gá đở dạng cứng

1- Kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn hoặc kết cấu gá đỡ thực tế
2- Cụm cửa (mẫu thử nghiệm)
3- Khung chứa mẫu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: phần 1 và 2 hợp thành kết cấu thử nghiệm
Hình
3: Ví dụ một cụm cửa được lắp đặt trong kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn dạng mềm hoặc
kết cấu gá đỡ thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Sàn bằng vật liệu cứng và không cháy được
2- Kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn
3- Kết cấu gá đỡ thực tế
4- Mép tự do được chèn vật liệu cách nhiệt
5- Mẫu thí nghiệm
Hình
4 – Ví dụ về mặt cắt ngang khi lắp đặt một số dạng mẫu thử nghiệm là cửa bản lề

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Sàn bằng
vật liệu cứng và không cháy được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3- Mẫu thử
nghiệm
4- Kết cấu gá
đỡ
5- Khung chứa
mâu
Hình
5 – Ví dụ về mặt cắt dọc khi lắp đặt các mẫu thử nghiệm là cửa bản lề

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mặt cắt
theo phương đứng
b) Mặt cắt
theo phương nằm ngang
1- Kết cấu gá
đỡ
2- Sàn bằng
vật liệu cứng và không cháy được
3- Mẫu thử
nghiệm
4- Khung chứa
mẫu
Hình
6 – Ví dụ về các chi tiết khi lắp đặt mẫu cửa trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mặt cắt
theo phương đứng
b) Mặt cắt
theo phương nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Sàn bằng
vật liệu cứng và không cháy được
3- Mẫu thí
nghiệm
4- Khung chứa
mẫu
Hình
7 – Ví dụ về các chi tiết khi lắp đặt mẫu cửa xếp

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mặt cắt
theo phương đứng
b) Mặt cắt
theo phương nằm ngang
1- Kết cấu gá
đỡ
2- Sàn bằng
vật liệu cứng và không cháy được
3- Mẫu thí
nghiệm
4- Khung chứa
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

δ
– Các khe hở cần đo
Hình
9 – Ví dụ về các khe hở cần đo trên mặt cắt theo phương thẳng đứng đối với các
mẫu cửa bản lề và cửa xoay quanh trục đứng

δ – Các khe hở cần đo
a) Cửa có 1 cánh
b) Cửa có 2 cánh
Hình
10 – Ví dụ về các khe hở cần đo trên mặt cắt theo phương nằm nganh đối với các
mẫu cửa bản lề và cửa xoay quanh trục đứng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Mép tiếp xúc
a) Cửa trượt
b) Cửa cuốn
c) Cửa xếp
Hình
11 – Ví dụ về việc đo khe hở theo mặt cắt ngang

δ Các khe hở cần đo
1- Mép tiếp xúc
a) Cửa trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cửa xếp
Hình
12 – Ví dụ về việc đo khe hở theo mặt cắt dọc theo chiều cao cửa
9. Lắp đặt các đầu đo
9.1. Đầu đo nhiệt
9.1.1.
Đầu đo nhiệt lắp trong lò thử nghiệm (tấm đo nhiệt)
9.1.2.
Đầu đo nhiệt dùng cho bề mặt không tiếp xúc với lửa
9.1.2.1. Nguyên tắc chung
9.1.2.2. Nhiệt độ gia tăng trung bình
của bề mặt không tiếp xúc với lửa
9.1.2.3.1.
Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một chiếc ở giữa
chiều cao của mỗi bộ phận thẳng đứng.
b) Một chiếc nằm trên
phần nằm ngang trên cùng của khuôn (và tại tất cả các thanh sườn ngang có bề
rộng lớn hơn 30mm, nếu có), tại điểm giữa bề rộng (nằm trên cảnh cửa chính và cách
các mép tiếp giáp của cửa nhiều cánh tối thiểu là 100mm).
c) Trên phần nằm
ngang cao nhất của khuôn (và tất cả các thanh sườn ngang có bề rộng lớn hơn
30mm, nếu có) nằm vào phía trong và cách góc cánh cửa tối thiểu là 50mm.
Ghi chú: đối với các cửa 1 cánh, nếu bề rộng của ô cửa nhỏ, các
đầu đo nhiệt đặt theo mục b) và c) cách nhau không quá 550mm thì có thể bỏ qua
những quy định trong mục b). Xem Hình 21.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Bề mặt gần lửa nhất của kết cấu mẫu thử
3- Khung chứa mẫu thí nghiệm
Hình
13 – Ví dụ về vị trí đặt các đầu đo nhiệt độ phía trong lò, theo mặt cắt ngang
cửa.

Các
kích thước tính bằng milimét
£ Đầu đo nhiệt độ gia tăng trung bình
¨ Đầu đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất
Đầu đo nhiệt độ bổ sung để xác định
nhiệt độ gia tăng lớn nhất (theo quy trình bổ sung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Cánh cửa
Hình 14 – Ví dụ về bố trí chung vị trí
các đầu đo nhiệt trên bề mặt không tiếp xúc với lửa (mẫu cửa một cánh bề rộng
1200mm)

Các
kích thước tính bằng milimét
£ Đầu đo nhiệt độ gia tăng trung bình
¨ Đầu đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất
Đầu đo nhiệt độ bổ sung để xác định
nhiệt độ gia tăng lớn nhất (theo quy trình bổ sung)
1- Cánh chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3- Khuôn
Hình 15 – Ví dụ về cách bố trí chung
vị trí các đầu đo nhiệt độ trên bề mặt không tiếp xúc với lửa (cụm cửa hai cánh,
chiều rộng cánh chính 1200mm, chiều rộng cánh phụ <1200mm)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đo nhiệt độ bổ sung để xác định
nhiệt độ gia tăng lớn nhất (theo quy trình bổ sung)
1-
Khoảng thông thủy
Hình 16 – Ví dụ về chi tiết vị trí của
các đầu đo nhiệt tại chu vi bề mặt không tiếp xúc với lửa của các cửa bản lề và
cửa xoay

Các
kích thước tính bằng milimét
¨ Đầu đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất
Đầu đo nhiệt độ bổ sung để xác định
nhiệt độ gia tăng lớn nhất (theo quy trình bổ sung)
Hình 17 – Ví dụ về chi tiết vị trí đầu
đo nhiệt trên các mép tiếp xúc của bề mặt không tiếp xúc với lửa (cửa bản lề
hoặc cửa xoay có hai cánh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các
kích thước tính bằng milimét
£ Đầu đo nhiệt độ gia tăng trung bình
¨ Đầu đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất
Đầu đo nhiệt độ bổ sung để xác định
nhiệt độ gia tăng lớn nhất (theo quy trình bổ sung)
1
– Khoảng thông thủy
Hình 18 – Ví dụ về vị trí các đầu đo
nhiệt trên bề mặt không tiếp xúc với lửa của cửa trượt một cánh

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¨ Đầu đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất
Đầu đo nhiệt độ bổ sung để xác định
nhiệt độ gia tăng lớn nhất (theo quy trình bổ sung)
a)
Chịu lửa ở cả hai phía
Hình 19 – Ví dụ về vị trí các đầu đo
nhiệt độ gia tăng lớn nhất trên bề mặt không tiếp xúc với lửa của cửa trượt một
cánh

Các
kích thước tính bằng milimét
£ Đầu đo nhiệt độ gia tăng trung bình
¨ Đầu đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
– Khoảng thông thủy
2-
Kích thước tấm cửa cuốn
Hình 20 – Ví dụ về bố trí chung các
đầu đo nhiệt trên bề mặt không tiếp xúc với lửa của cửa cuốn

Các
kích thước tính bằng milimét
£ Đầu đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất
¨ Đầu đo nhiệt độ bổ sung để xác định
nhiệt độ gia tăng lớn nhất (theo quy trình bổ sung)
Các đầu đo
nhiệt bắt buộc phải có: 1, 3, 4, 6, 7 và 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 21 – Nguyên tắc giảm số lượng đầu
đo nhiệt độ trên bề mặt không tiếp xúc với lửa dựa trên chiều rộng tấm cánh cửa

Các
kích thước tính bằng milimét
£ Đầu đo nhiệt độ gia tăng trung bình
¨ Đầu đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất
R – Chiều
rộng tấm
C – Chiều cao
tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các
kích thước tính bằng milimét
£ Đầu đo nhiệt độ gia tăng
trung bình
¨ s w Đầu đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất
Đầu đo nhiệt độ bổ sung để
đo nhiệt độ tăng lớn nhất (theo quy trình thí nghiệm bổ sung)
1 - Tấm cửa
chính
2 – Tấm cánh
giả phía trên
Hình 23 – Ví dụ về bố trí các đầu đo
nhiệt trên bề mặt không tiếp xúc với lửa của các cửa hai cánh có Tấm cánh giả
phía trên liên kết bản lề vào khuôn cửa (chiều rộng lớn nhật của cánh
<1200mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
kích thước tính bằng milimét
£ Đầu đo nhiệt độ gia tăng
trung bình
¨ s w Đầu đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất
Đầu đo nhiệt độ bổ sung để
đo nhiệt độ tăng lớn nhất (theo quy trình thí nghiệm bổ sung)
1 - Tấm cửa
chính
2 – Thanh đố
ngang (transom)
3 – Tấm bịt
cố định phía trên
Hình 24 – Bố trí các đầu đo nhiệt trên
bề mặt không tiếp xúc với lửa của các cửa có hai cánh, có Tấm bịt cố định phía
trên (Chiều rộng lớn nhất của cánh <1200mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
kích thước tính bằng milimét
¨ Đầu đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất
Đầu đo nhiệt độ bổ sung để xác định
nhiệt độ tăng lớn nhất (theo quy trình bổ sung)
1 – Khoảng hở
thông thủy
2 – Tấm bịt
cố định phía trên
3 – Tấm cánh
cửa
Hình 25 – Bố trí các đầu đo nhiệt trên
bề mặt không tiếp xúc với lửa cho các cửa hai cánh có Tấm bịt cố định phía trên
(chiều rộng lớn nhất của cánh <1200mm)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Đầu đo
nhiệt độ gia tăng trung bình
¨ s w Đầu
đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất
Đầu
đo nhiệt độ bổ sung để đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất (theo quy trình thí nghiệm
bổ sung)
Nhiệt độ trung bình của ô kính:
giá trị trung bình của hai đầu đo số 6 và số 7
Nhiệt độ lớn nhất của ô kính:
giá trị lớn nhất của các đầu đo từ số 6 đến số 10
Nhiệt độ trung bình của tấm cánh
cửa: giá trị trung bình của các đầu đo từ 1 đến 5
Nhiệt độ lớn nhất của tấm cánh
cửa: giá trị lớn nhất của các đầu đo từ 1 đến 5 và từ 11 đến 20
Hình
26 – Ví dụ về vị trí các đầu đo nhiệt trên mặt không tiếp xúc với lửa của cửa
bản lề có các ô kính (chiều rộng lớn nhất của tấm cánh cửa <1200mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước tính
bằng milimét
£ Đầu đo
nhiệt độ gia tăng trung bình
¨ s w Đầu
đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất
Đầu
đo nhiệt độ bổ sung để đo nhiệt độ gia tăng lớn nhất (theo quy trình bổ sung)
Nhiệt độ trung bình của ô kính:
giá trị trung bình của hai đầu đo số 1 và số 5
Nhiệt độ lớn nhất của ô kính:
giá trị lớn nhất của các đầu đo từ 1 đến 5 và từ 9 đến 12
Nhiệt độ trung bình của tấm cánh
cửa: giá trị trung bình của các đầu đo từ 6 đến 8
Nhiệt độ lớn nhất của tấm cánh
cửa: giá trị lớn nhất của các đầu đo từ 6 đến 8 và từ 13 đến 22
I – Tấm cửa chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III – Thanh đố ngang
IV – Tấm bịt cố định phía trên
Hình
27 – Ví dụ về vị trí các đầu đo nhiệt trên bề mặt không tiếp xúc với lửa của
cụm cửa có cả Tấm bịt cố định phía trên và Tấm bịt cố định cạnh cửa
9.1.2.3.3 Nhiệt độ của tấm cánh cửa
đi hoặc cửa chắn
a) Tại giữa chiều
cao, nằm phía trong và cách các mép thẳng đứng một khoảng 100mm, như quy định
dưới đây;
b) Tại giữa bề rộng,
nằm phía dưới và cách mép nằm ngang một khoảng bằng 100mm như quy định dưới
đây;
c) 100mm phía trong
mép thẳng đứng và 100mm phía dưới mép nằm ngang tức là:
-
Các mép phía trong của ô cửa đối với:
+ Cửa bản lề hoặc cửa
xoay quanh trục thẳng đứng mở vào phía trong lò thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phần trông thấy được của mép của tấm cánh cửa đối với:
+ Cửa bản lề hoặc cửa
xoay quanh trục thẳng đứng mở ra phía ngoài lò thử nghiệm;
+ Cửa chắn hoặc cửa
trượt được lắp đặt ở phía không tiếp xúc với lửa của kết cấu gá đỡ.
Ghi chú 1- Nếu do bề rộng của các tấm cánh cửa đi hoặc cửa
chắn nhỏ nên khoảng cách giữa các đầu đo nhiệt nhỏ hơn 500mm thì những quy định
trong mục b) có thể được bỏ qua.
Ghi chú 2- Nếu tấm cánh cửa có bề rộng nhỏ hơn 200mm (ví dụ
trong các cửa chắn nhiều cánh) thì khi bố trí các đầu đo nhiệt trên bề mặt
không tiếp xúc với lửa, mỗi cánh đó phải được coi như một cánh hoàn chỉnh để
đánh giá mức độ gia tăng nhiệt độ lớn nhất. Các ví dụ về giảm những yêu cầu đối
với các đầu đo nhiệt trên bề mặt không tiếp xúc với lửa do điều kiện bề rộng
được trình bày trong Hình 21.
9.1.2.3.4. Nhiệt độ của các vùng khác
a) Tại điểm giữa bề
rộng, nằm phía trên cách 100mm tính từ mép trên;
b) 100mm phía trong
tính từ các mép thẳng đứng, 100mm phía trên tính từ các mép nằm ngang.
Ghi chú: Xem ví dụ theo mô tả như trên trong Hình 23 và Hình
24. Xem ví dụ về phân bố các đầu đo nhiệt trên tấm dựa vào kích cỡ và khoảng
cách giữa các điểm đo ở Hình 22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.4.2 Nhiệt độ của các cánh cửa
a) Tại giữa chiều cao,
cách 25mm vào phía trong tính từ các mép thẳng đứng theo quy định dưới đây;
b) Tại giữa bề rộng,
cách 25mm ở phía dưới tính từ mép nằm ngang theo quy định dưới đây;
c) Cách 25mm phía
trong tính từ các mép thẳng đứng và 25mm phía dưới tính từ các mép nằm ngang
được quy định như sau:
-
Các mép bên trong của ô cửa thông thủy đối với:
+ Các cửa đi dạng bản
lề hoặc xoay quanh trục đứng mở vào phía trong lò;
+ Các tấm cửa chắn
hoặc cửa trượt được lắp đặt trên bề mặt tiếp xúc với lửa của kết cấu gá đỡ;
-
Bộ phận nhìn thấy của mép của tấm cánh cửa;
+ Các cửa đi dạng bản
lề hoặc xoay quanh trục đứng mở ra phía ngoài lò;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú 1- Nếu do bề rộng của các tấm cánh cửa hoặc tấm che
nhỏ nên khoảng cách giữa các đầu đo nhiệt theo quy định trong mục b) và c) nhỏ
hơn 575mm thì có thể bỏ qua những quy định trong mục b.
Ghi chú 2- Nếu tấm cánh cửa có bề rộng nhỏ hơn 200mm (ví dụ
trong các cửa chắn nhiều cánh) thì khi bố trí các đầu đo nhiệt độ trên bề mặt
không tiếp xúc với lửa, mỗi cánh đó phải được coi như một cánh hoàn chỉnh để
đánh giá mức độ gia tăng nhiệt độ lớn nhất. Hình 21 trình bày sự thay đổi về
yêu cầu đối với các đầu đo nhiệt trên bề mặt không tiếp xúc với lửa tùy thuộc
vào bề rộng của cánh cửa.
9.1.2.4.3. Nhiệt độ của các vùng khác
a) Tại điểm giữa bề
rộng cửa, nằm phía trên, cách 25mm tính từ mép trên;
b) 100mm phía trong
tính từ các mép thẳng đứng, 25mm phía trên tính từ các mép nằm ngang.
-
Tấm cánh cửa đi hoặc cửa chắn chuyển dịch tương đối so với khuôn;
-
Khuôn cửa chuyển dịch tương đối so với kết cấu gá đỡ;
-
Kết cấu gá đỡ.
a) Kiểm tra về cơ học, ví dụ phòng
thử nghiệm tiến hành kiểm tra độ rơ của các liên kết theo quy định của tiêu
chuẩn về sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đo lực cản giữ của cơ cấu đóng mở
trong trường hợp lực cản giữ này là một phần tạo ra khả năng chịu lửa cho mẫu,
xem mục 10.1.3;
Kiểm tra tình trạng đóng, xem mục
10.1.4.
10.1.2. Đo khe hở
a) Nhắc lại rằng thử
nghiệm này đã được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn TCXDVN 386: 2007 ;
b) Nêu chi tiết quá
trình kiểm tra, xác nhận mẫu theo các quy định trong mục 6.5;
c) Chỉ ra tiêu chuẩn
đã vận dụng để lựa chọn kết cấu gá đỡ mẫu;
d) Mô tả kết cấu gá
đỡ thực tế, nếu có. Các chi tiết của kết cấu gá đỡ thực tế cũng được kiểm tra,
xác nhận giống như thực hiện đối với mẫu thử nghiệm;
e) Các số liệu về
điều kiện của kết cấu gá đỡ mẫu dưới góc độ những dịch chuyển cho phép nêu
trong Phụ lục A;
f) Các kết quả đo khe
hở theo quy định của mục 10.1.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Các thông tin có liên quan
đến việc kiểm tra cơ học được thực hiện trên mẫu thử nghiệm;
i) Kết quả được đưa ra dưới dạng
tổng thời gian, làm tròn đến đơn vị phút, tính từ khi bắt đầu quá trình gia
nhiệt và thời điểm hư hỏng về cách nhiệt theo quy trình thử nghiệm thông thường
và quy trình thử nghiệm bổ sung nếu có;

q
s Vị trí nên đo cong vênh
q
Vị trí dự kiến có chuyển dịch lớn nhất
Hình
28 – Các vị trí nên được bố trí đo cong vênh trên các cụm cửa có 1 cánh

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q
Vị trí dự kiến có chuyển dịch lớn nhất
q
s Vị trí nên đo cong vênh
q
Vị trí dự kiến có chuyển dịch lớn nhất
1- Thanh dẫn hướng trượt

q
s Vị trí nên đo cong vênh
q
Vị trí dự kiến có chuyển dịch lớn nhất
Ghi chú: nếu có các yêu cầu về mở rộng kích cỡ của sản phẩm
khi áp dụng thực tế thì khi thử nghiệm nên cấu tạo các kích thước của một số bộ
phận nhất định nằm trong mẫu thử nhỏ hơn so với những bộ phận tương ứng dự kiến
sử dụng trong sản phẩm thực tế để có thể ngoại suy tối đa các kết quả thử
nghiệm bằng cách mô hình hóa sự tương tác giữa các bộ phận có cùng tỷ lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được giảm chiều dày của
cánh cửa, nhưng có thể tăng chiều dày.
Chiều dày và/hoặc khối lượng
thể tích của vật liệu cánh cửa có thể tăng nhưng tổng khối lượng không được
vượt quá 25% so với khối lượng của mẫu được thử nghiệm.
Đối với các sản phẩm dạng tấm
có vật liệu gốc là gỗ (ví dụ dạng tấm ép, tấm đặc, v.v.) không được thay đổi
vật liệu kết dính, tổ hợp (ví dụ dạng keo) so với mẫu được thử nghiệm. Khối
lượng thể tích của sản phẩm không được giảm, có thể tăng.
Các kích thước tiết diện
và/hoặc khối lượng thể tích của khung gỗ (kể cả các chi tiết liên kết mộng)
không được giảm, có thể tăng.
b) Bộ phận bằng thép
Có thể tăng kích thước của
thép bọc quanh khung để đảm bảo bao bọc được kết cấu gá đỡ sau khi đã tăng
chiều dày. Chiều dày của thép cũng có thể tăng lên tới giá trị không quá 25%
chiều dày tương ứng của mẫu được thử nghiệm.
Có thể tăng theo tỷ lệ so với
kích thước về số lượng bộ phận gia cường trong các cửa không yêu cầu cách nhiệt
hoặc tăng về số lượng và dạng của các chi tiết cố định trong phạm vi tấm bịt,
nhưng không được phép giảm.
c) Bộ phận bằng kính
Không được thay đổi dạng kính
và cách cố định kính, bao gồm cả dạng vít và mật độ bố trí vít cố định trên chu
vi tấm kính so với mẫu được thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được giảm khoảng cách từ
cạnh của ô lấy sáng đến các mép bao quanh của cánh cửa hoặc khoảng cách giữa
các ô lấy sáng so với cấu tạo của mẫu được thử nghiệm. Chỉ có thể thay đổi
những định vị khác trong phạm vi cửa nếu thay đổi đó không đòi hỏi phải tháo dỡ
hoặc lắp lại các bộ phận kết cấu của cửa.
a) Sơn
Nếu sơn trang trí không nhằm
mục đích tăng cường khả năng chịu lửa của cửa, có thể chấp nhận được các loại
sơn thay thế khác và có thể sơn lên tất cả các vùng của cánh cửa hoặc khuôn mà
trong quá trình thử nghiệm bề mặt mẫu không sơn trang trí. Nếu sơn trang trí có
thể tăng cường khả năng chịu lửa của cửa (ví dụ sơn trương nở nhiệt) thì không
được phép thay đổi loại sơn.
b) Các lớp trang trí mỏng
Có thể dán thêm các lớp trang
trí mỏng hoặc lớp gỗ bọc dày không quá 1.5mm trên mặt (nhưng không được dán ở
mép) của các cửa dạng bản lề đã đảm bảo chỉ tiêu về cách nhiệt (theo quy trình
thử nghiệm thông thường hoặc quy trình thử nghiệm bổ sung).
Các lớp trang trí mỏng hoặc
lớp gỗ bọc dày quá 1.5mm trên bề mặt của cánh cửa phải được thử nghiệm như một
phần của cụm cửa. Đối với mọi sản phẩm được thử nghiệm có bề mặt trang trí bằng
lớp mỏng chỉ có thể thay đổi nếu sử dụng cùng chủng loại và chiều dày của vật
liệu (ví dụ thay đổi về mầu sắc, mẫu mã và nhà sản xuất).
Thời
gian theo phân loại (phút)
Thời
gian yêu cầu mẫu đảm bảo sự làm việc bình thường trong điều kiện thử nghiệm
(phút)
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
45
60
90
120
180
240
18
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
68
100
132
196
260
Nguyên
tắc chung để xem xét tăng hoặc giảm kích cỡ mà không cần quan tâm đến những yếu
tố khác chỉ có thể áp dụng cho 5 nhóm sản phẩm chính như sau:
a) Các cửa bản lề hoặc xoay quanh trục đứng;
b) Các cửa trượt theo phương nằm ngang và trượt theo
phương thẳng đứng kể cả cửa toàn mảng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các loại cửa đi
dạng trượt cánh gấp;
e) Cửa cuốn.
a) Về
thay đổi kích cỡ
Không cho phép có thay đổi về kích cỡ đối với các sản phẩm
có kết quả thử nghiệm thuộc nhóm A, tức là khoảng thời gian đảm bảo sự làm việc
bình thường trong điều kiện thử nghiệm chỉ vừa bằng thời gian yêu cầu trong
phân loại chịu lửa. Ngoài cửa kim loại có yêu cầu hạn chế về giảm kích cỡ, còn
lại các cửa khác cho phép giảm kích cỡ không hạn chế so với mẫu đã được thử
nghiệm.
Đối với các sản phẩm có kết quả thử nghiệm thuộc nhóm B,
tức là có khoảng thời gian đảm bảo sự làm việc bình thường trong điều kiện thử
nghiệm dài hơn so với thời gian yêu cầu trong phân loại chịu lửa, chỉ cho phép
tăng kích cỡ nếu các khe hở được đặt ở giá trị nằm giữa giá trị trung bình và
giá trị lớn nhất của khe hở cho phép do người đặt hàng thử nghiệm cung cấp, như
nêu trong mục 7.3. Nếu các khe hở không đạt theo yêu cầu nêu trong mục 7.3 thì
không được phép tăng kích thước theo quy định áp dụng đối với khoảng thời gian
vượt trội như nhóm B. Tuy nhiên các kết quả thử nghiệm vẫn có thể áp dụng được
cho những cụm cửa có khe hở nhỏ hơn giá trị trung bình giữa giá trị khe hở lớn
nhất và khe hở trung bình do người đặt hàng thử nghiệm quy định.
b) Những
thay đổi khác
Không được thay đổi về cấu tạo của những phụ kiện giúp cố
định cửa (ví dụ khóa, then cài, v.v) trong các cửa có kích cỡ nhỏ. Có thể thay
đổi khoảng cách giữa những phụ kiện đó nhưng phải đảm bảo không vượt quá giá
trị giới hạn theo tỷ lệ giảm so với mẫu đã được thử nghiệm.
Đối với các cửa có kích thước lớn, phải áp dụng thêm những
quy định như sau:
+ Chiều cao của then
cài so với mặt nền phải bằng hoặc lớn hơn so với chiều cao tương ứng trong mẫu
đã được thử nghiệm, khoảng lớn hơn đó ít nhất phải tính bằng tỷ lệ tăng chiều
cao của cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Vị trí chiều cao
của bản lề dưới cùng của cửa tính từ mép dưới cùng lên phải nhỏ hơn hoặc bằng
so với vị trí tương ứng trong mẫu thử nghiệm.
+ Nếu cửa sử dụng 3
bản lề hoặc bộ phận chống vặn cửa thì khoảng cách từ mép dưới cùng của cửa đến
bộ phận chống vặn ở giữa phải lớn hơn hoặc bằng so với mẫu đã được thử nghiệm.
c) Tấm
bịt cố định cạnh cửa và Tấm bịt cố định phía trên.
Nguyên tắc cho phép về thay đổi kích thước các Tấm bịt cố
định phía trên và Tấm bịt cố định cạnh cửa của sản phẩm thực so với mẫu đã được
thử nghiệm giống hoàn toàn với những nguyên tắc chung áp dụng cho cửa bản lề.
Nếu chỉ có một Tấm bịt cố định cạnh cửa được thử nghiệm do kích thước hạn chế
của lò thử nghiệm (3m x 3m), thì phải tiến hành thử nghiệm ở bên có then khóa.
Tấm bịt cố định cạnh cửa phải được thử nghiệm với kích thước lớn nhất mà lò thử
nghiệm có thể đáp ứng được và phải đảm bảo có khoảng thời gian vượt trội như
nhóm B. Có thể bổ sung thêm Tấm bịt cố định cạnh cửa thứ 2 với kích thước tương
tự vào bên không có then khóa của cửa. Với việc bổ sung Tấm bịt cố định cạnh
cửa thứ 2, mẫu thử nghiệm không được xem là thỏa mãn điều kiện về bức xạ nhiệt
trừ khi mẫu thử nghiệm đó thỏa mãn cả tiêu chí về cách nhiệt theo những quy
định trong mục 13.3.3.1.
Kết quả của thử nghiệm trên một cụm cửa có 1 Tấm bịt cố
định cạnh cửa ở phía có then khóa cũng có thể áp dụng được cho các cụm cửa
tương tự nhưng không có Tấm bịt cố định cạnh cửa.
d) Bộ phận bằng gỗ
Không được thay đổi về số lượng, kích cỡ, vị trí và góc độ
của tất cả những mạch ghép trong khung gỗ.
Nếu mẫu cửa có các tấm bọc trang trí hoặc bề mặt phủ trang
trí có chiều dày lớn hơn hoặc bằng 1,5mm hoặc có các dạng bọc bề mặt khác giúp
làm tăng cường khả năng làm việc thì không được thay thế chúng bằng những chi
tiết có chiều dày hoặc cường độ thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cửa trượt
b) Cửa cuốn
A- Khoảng
cách thông thủy giữa các mép trong của thanh dẫn hướng
B- Bề rộng
của màng cửa xếp
C- Khoảng
cách giữa các thanh dẫn hướng theo phương đứng
1-
Độ kín
2-
Độ ghép chồng
3-
Khe hở vận hành
4-
Khoảng thông thủy của ô cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2: DẠNG CỤM CỬA VÀ HƯỚNG
TIẾN HÀNH THỬ NGHIỆM ĐỂ ÁP DỤNG KẾT QUẢ CHO MẶT ĐỐI DIỆN
Dạng
cụm cửa
Mặt
cần thử nghiệm để áp dụng kết quả cho mặt đối diện
Tính
toàn vẹn
Tính
cách nhiệt
Tính
bức xạ nhiệt (nếu cần)
Cửa bản lề hoặc xoay quanh trục đứng, tấm cánh và
khuôn bằng gỗ
Mở vào phía trong lò
ü
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ü
Cửa bản lề hoặc xoay quanh trục đứng, tấm cánh bằng
gỗ, khuôn bằng kim loại, không có Tấm bịt cố định phía trên
Mở vào phía trong lò
ü
X
ü
Cửa bản lề tấm cánh bằng kim loại, khuôn kim loại
(không xoay quanh trục đứng)
Mở ra phía ngoài lò
ü
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ü
Cửa cuốn
Trục lăn và các bộ phận đỡ nằm ở phía tiếp xúc với
lửa
ü
X
1)
Cửa dạng trượt cánh gấp
Các bộ phận đỡ tấm trượt /xếp nằm ở phía tiếp xúc
với lửa
ü
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Ghi chú Phần áp dụng mở rộng dựa
trên cơ sở tính toán mức độ bức xạ
a) Tường xây hoặc bê tông nhẹ có khối
lượng thể tích tối thiểu bằng 800kg/m3 và có chiều dày tối thiểu như
sau:
+ 100mm đối với sản
phẩm có yêu cầu chịu lửa đến 90 phút;
+ 150mm đối với sản
phẩm có yêu cầu chịu lửa lớn hơn 90 phút;
b) Tường bê tông đặc hoặc khối bê
tông có khối lượng thể tích tối thiểu khoảng 1200kg/m3 với chiều dày
như quy định trong mục a.
a) Đối với các tấm cánh cửa gỗ lắp
trên khuôn bằng gỗ kết quả của thử nghiệm trong kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn dạng
cứng có thể ứng dụng được cho các cụm cửa tương tự lắp đặt trên kết cấu gá đỡ
dạng mềm.
Đối với các tấm cánh cửa gỗ lắp trên khuôn bằng gỗ kết quả
của thử nghiệm trong kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn dạng mềm có thể ứng dụng được cho
các cụm cửa tương tự lắp đặt trên kết cấu gá đỡ dạng cứng.
b) Đối với các tấm cánh cửa gỗ lắp
trên khuôn bằng kim loại kết quả của thử nghiệm trong kết cấu gá đỡ dạng mềm có
thể ứng dụng được cho các cụm cửa tương tự lắp đặt trên kết cấu gá đỡ dạng cứng
nhưng không có điều ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với các cửa đi không cách
nhiệt, có thể sử dụng các kết quả của thử nghiệm trong kết cấu gá đỡ dạng cứng
cho các cửa tương tự lắp đặt trên các kết cấu gá đỡ dạng mềm, nhưng không có
điều ngược lại.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
A.1. Nguyên tắc chung
A.2. Các yêu cầu
A.2.1. Kết cấu gá đỡ bằng bê tông hoặc khối xây
A.2.2. Các kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn có khối lượng thể
tích nhỏ
A.2.3. Các vật liệu chít mạch có tính hút ẩm
A.2.4. Khuôn cửa có bộ phận làm từ vật liệu dùng nước
trộn
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B1 – PHẠM VI
ỨNG DỤNG TRỰC TIẾP – CÁC GIỚI HẠN VỀ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC CHO PHÉP
Dạng cửa
Chấp nhận đối với
nhóm A
Chấp nhận đối với
nhóm B
Giảm kích thước không
hạn chế đối với tất cả các dạng cửa, trừ các cửa thép cách nhiệt, có giới hạn
giảm chiều rộng là 50% và chiều cao là 75% so với kích thước tương ứng của
mẫu đã được thử nghiệm.
Giảm kích thước không
hạn chế đối với tất cả các dạng cửa, trừ các cửa thép cách nhiệt có giới hạn
giảm chiều rộng là 50% và chiều cao là 75% so với kích thước tương ứng của
mẫu đã được thử nghiệm.
Cho phép tăng kích
thước ngoại trừ đối với những cửa phải thỏa mãn yêu cầu về tính toàn vẹn và
tính bức xạ nhiệt chỉ được tăng tối đa theo những giới hạn sau:
15% về chiều cao
15% về chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm kích thước không
hạn chế đối với tất cả các dạng cửa.
Cho phép tăng kích
thước, ngoại trừ đối với những cửa phải thỏa mãn yêu cầu về tính toàn vẹn và
tính bức xạ nhiệt chỉ được tăng tối đa theo những giới hạn sau:
50% về chiều cao
50% về chiều rộng
Giảm kích thước không hạn chế.
Không cho phép tăng
kích thước
Giảm kích thước không hạn chế
đối với tất cả các dạng cửa.
Cho phép tăng kích thước,
ngoại trừ đối với những cửa phải thỏa mãn yêu cầu về tính toàn vẹn chỉ được
tăng tối đa theo những giới hạn sau:
50% về chiều cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm kích thước không hạn chế
đối với tất cả các dạng cửa, trừ các cửa thép cách nhiệt, có giới hạn giảm
chiều rộng là 50% và chiều cao là 75% so với kích thước tương ứng của mẫu thử
nghiệm.
Không cho phép tăng
kích thước
Giảm kích thước không hạn chế
đối với tất cả các dạng cửa, trừ các cửa thép cách nhiệt, có giới hạn giảm
chiều rộng là 50% và chiều cao là 75% so với kích thước tương ứng của mẫu thử
nghiệm.
Cho phép tăng kích thước,
ngoại trừ đối với những cửa phải thỏa mãn yêu cầu về tính toàn vẹn và tính
bức xạ nhiệt chỉ được tăng tối đa theo những giới hạn sau:
15% về chiều cao
15% về chiều rộng
e) Cửa cuốn
Giảm kích thước không hạn chế.
Không cho phép tăng
kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép tăng kích thước,
ngoại trừ đối với những cửa thỏa mãn yêu cầu về tính toàn vẹn và tính bức xạ
nhiệt chỉ được tăng tối đa theo những giới hạn sau:
30% về chiều cao
10% về chiều rộng
CƠ SỞ CHUNG CHO NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐƯA RA PHẠM VI ỨNG
DỤNG TRỰC TIẾP CỦA KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM KHI XEM XÉT YẾU TỐ MẪU CÓ KẾT CẤU ĐỐI
XỨNG VÀ YẾU TỐ KẾT CẤU GÁ ĐỠ KHI THỬ NGHIỆM
C.1. Nguyên tắc chung
C.2. Các cụm cửa bản lề
C.2.1. Nguyên tắc chung
C.2.2. Tấm cánh cửa gỗ lắp trong các khuôn gỗ
C.2.2.1. Tính toàn vẹn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.1.2. Kết cấu gá đỡ
C.2.2.2. Sự làm việc cách nhiệt
C.2.2.3. Tổng hợp

Hình C.1 – Tương
tác giữa các cánh cửa và khuôn cửa làm bằng những loại vật liệu khác nhau và
ảnh hưởng của sự khác nhau về các yếu tố như: kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn; kết cấu
gá đỡ thực; loại cửa bản lề và cửa xoay
C.2.3. Tấm cánh gỗ lắp trong khuôn kim loại
C.2.3.1. Tính toàn vẹn
C.2.3.1.1. Tương tác giữa cánh và khuôn
C.2.3.1.2. Kết cấu gá đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3.3. Tổng hợp
C.2.4. Cửa kim loại lắp trong khuôn kim loại
C.2.4.1. Tính toàn vẹn
C.2.4.1.1. Tương tác giữa cánh và khuôn
C.2.4.1.2. Kết cấu gá đỡ
C.2.4.2. Tính cách nhiệt
C.2.4.2. Tổng hợp
C.3. Cụm cửa lắp trên trục quay đứng.
C.3.1.Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4. Cửa cuốn
C.4.1. Tính toàn vẹn
C.4.2. Tính cách nhiệt
C.4.3. Kết luận
C.5. Các loại cửa đi dạng trượt cánh gấp
C.5.1. Nguyên tắc chung
C.5.2. Tính toàn vẹn
C.5.3. Tính cách nhiệt
C.5.4. Kết luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA CÁC LOẠI CỬA THUỘC
PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA TIỂU CHUẨN

Hình
D.1 – Ví dụ về cửa bản lề (Hinged Door)

Hình
D.2 – Ví dụ về cửa trượt theo phương nằm ngang
(Horizontal Sliding Door)

Hình D.3 - Ví dụ về cửa toàn
mảng dạng cuốn (Sectional Rolling Shutter)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
D.4 - Ví dụ về cửa chắn dạng sắt xếp có một lớp vỏ bằng kim loại - không cách
nhiệt
(Steel Single Skin Folding shutter - Uninsulated)

Hình D.5 - Ví dụ về cửa trượt
cánh gấp (Sliding Folding door)

Hình D.6 - Ví dụ về cửa trượt
cánh gấp kích thước lớn
(Sliding folding door)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.7 – Ví dụ về cửa chắn
dạng cuốn (Rolling Shutter)
(Công
báo số 75+76 ngày 10/2/2007)