TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN
384:2007
VẬT
LIỆU CHỊU LỬA – VỮA CAO ALUMIN
Refractories –High
alumina mortars
TCXDVN 384:2007
"Vật liệu chịu lửa - Vữa cao alumin" do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ
Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Xây dựng đề nghị và Bộ Xây
dựng ban hành theo Quyết định số..05.ngày 23 tháng 01năm 2007.
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho các loại vữa cao alumin có hàm lượng nhôm oxit không nhỏ hơn 45% theo
TCVN 5441 : 2004, được sử dụng trong các thiết bị nhiệt.
2.
Tài liệu viện dẫn
TCVN 5441 : 2004 Vật
liệu chịu lửa – Phân loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 1 : Lấy mẫu
nguyên liệu và sản phẩm không định hình.
TCVN 6533 : 1999 Vật
liệu chịu lửa alumosilicat -
Phương pháp phân tích
hoá học.
TCVN 6530-4 : 1999 Vật
liệu chịu lửa – Phương pháp thử
Phần 4 : Xác định độ
chịu lửa.
3.
Phân cấp
Theo hàm lượng nhôm
oxit (Al2O3), vữa cao alumin được phân cấp theo Bảng 1.
Cấp
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa cao alumin cấp
III
VCA III – B
Từ 45 đến nhỏ hơn
55
VCA III – A
Từ 55 đến nhỏ hơn
65
Vữa cao alumin cấp
II
VCA II
Từ 65 đến nhỏ hơn
75
Vữa cao alumin cấp
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 75 đến 90
Vữa Corun
V corun
Lớn hơn 90
4.
Yêu cầu kỹ thuật
Các
chỉ tiêu kỹ thuật của vữa cao alumin được quy định ở Bảng 2.
Bảng
2 - Các chỉ tiêu kỹ thuật của vữa cao alumin
Tên chỉ tiêu
Cấp vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VCA I
VCA II
VCA III
VCA III - A
VCA III - B
1. Thành phần hoá:
- Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3),
%
Lớn hơn 90
Từ 75 đến 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 55 đến nhỏ hơn
65
Từ 45 đến nhỏ hơn
55
2. Độ chịu lửa, oC, không nhỏ
hơn
1800
1790
1770
1750
1730
3. Độ co (nở) dài sau nung , %, ở nhiệt độ,
oC:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
1550
1600
-
-
-
+1 đến - 5
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
+1 đến – 5
-
-
+1 đến – 5
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
4. Thành phần cỡ hạt, %:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng qua sàng 0,075mm,
không nhỏ hơn
100
50
100
50
100
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
5.
Lấy mẫu
Theo TCVN 7190-1: 2002.
6. Phương pháp thử
6.1. Xác định hàm lượng nhôm oxit (Al2O3)
Theo TCVN 6533: 1999.
6.2. Xác định độ chịu lửa
Theo TCVN 6530-4: 1999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phụ lục A.
6.4. Xác định thành phần cỡ hạt
Theo phụ lục B.
7. Bao gói, ghi nhãn,
vận chuyển và bảo quản
7.1. Bao gói
Vữa cao alumin được đóng
trong các bao đảm bảo chống ẩm. Khối lượng mỗi bao là 50kg hoặc
25kg. Các bao được đóng thành kiện trên pallet gỗ hoặc nhựa.
7.2. Ghi nhãn
a. Trên vỏ bao, ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần
ghi đủ các thông tin sau:
- Tên cấp vữa cao alumin, sản xuất theo
TCVN…;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng mỗi bao;
- Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu;
- Ngày sản xuất.
b. Giấy chứng nhận xuất xưởng cần có đủ các nội
dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên vữa;
- Cấp chất lượng sản phẩm;
- Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu (hàm lượng Al2O3,
độ chịu lửa, thành phần cỡ hạt v.v… thử theo TCVN…);
- Khối lượng xuất và số hiệu lô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Vận chuyển
Có thể sử dụng mọi phương tiện để vận chuyển
vữa cao alumin, nhưng phải đảm bảo tránh mưa và tránh va đập.
7.4. Bảo quản.
Vữa cao alumin được bảo quản theo từng lô
trong kho có mái che, xếp cách nền, cách tường và phải đảm bảo không bị lẫn
các vật liệu khác.
(quy
định)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CO (NỞ) DÀI CỦA VỮA
Độ co (nở) dài của vữa được xác định bằng sự
thay đổi kích thước mẫu vữa sau khi tạo hình, sấy và nung ở nhiệt độ thử.
A.2. Thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật trong phòng thí nghiệm có độ
chính xác tới 0.1 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thước cặp: Có vạch chia đến 0,05mm;
- Tủ sấy: Có nhiệt độ làm việc không nhỏ hơn
110oC và phải có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
- Tấm sấy: Bằng kim loại có thể sấy đồng thời
được 3 viên mẫu thử và phải có các lỗ thông đường kính 10mm phân bố đều đặn,
khoảng cách tâm của các lỗ là 15mm ;
- Lò nung : Phải đạt tới nhiệt độ và tốc độ
nâng nhiệt theo yêu cầu ở A.3.3 ;
- Que đảo : Bằng gỗ, bán kính cong của đầu
que khoảng 10mm.
A.3.1 Chuẩn bị mẫu thử
- Lấy mẫu thử theo Điều 5. Khối lượng 2kg;
- Trộn đều mẫu với lượng nước vừa đủ để đóng
khuôn ;
- Cho vữa vào khuôn tạo
hình, dùng que đảo trộn đảo mẫu và dùng dao gạt phẳng mặt mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị sẵn thước cặp với khoảng cách
chính xác L0 = 140mm, sau khi tháo khuôn, ngay lập tức dùng hai đầu
nhọn của thước cặp ấn nhẹ lên mặt mẫu với độ sâu 2mm theo đường tâm để đánh
dấu.
- Để mẫu khô tự nhiên trong không khí 24 giờ.
A.3.2. Sấy mẫu thử
- Đặt mẫu thử vào tủ
sấy, tăng nhiệt độ lên 650 C ±
50C, lưu nhiệt khoảng 5 giờ đến 6 giờ ;
- Nâng nhiệt độ tủ
sấy lên 1100 C ±
50C, lưu nhiệt khoảng 3 giờ đến 5 giờ;
- Lấy mẫu thử ra cân
và cứ cách 1 giờ cân mẫu một lần cho đến khi sai lệch của hai lần cân kế tiếp
nhau không quá 0,2% ;
- Làm nguội mẫu thử
trong tủ sấy đến nhiệt độ môi trường và đo khoảng cách L1 của hai
điểm đã đánh dấu trên mẫu thử.
A.3.3. Nung mẫu thử
- Rải trên bề mặt lò một lớp sạn chịu lửa có
kích thước hạt 0,5 mm và không có phản ứng với mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nâng nhiệt độ lò lên10000C với
tốc độ 50C/phút đến 100C/ phút , từ trên 10000C
nâng đến nhiệt độ thử với tốc độ là 30C/phút đến 50C/
phút;
- Lưu mẫu ở nhiệt độ nung 3 giờ, giao động
nhiệt độ trong lò khi lưu mẫu không được vượt quá ± 100C;
- Làm nguội mẫu thử trong lò đến nhiệt độ môi
trường;
- Đo khoảng cách L2 giữa hai điểm
đã đánh dấu trên bề mặt của mẫu thử.
A.3.4. Tính kết quả
A.3.4.1 Độ co(nở) dài của mẫu sau sấy ( D Ls ) và sau nung (D Ln ) được tính theo công
thức (1) và (2) như sau :
DLs=
L1 - Lo
X100 (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DLn =
L2 – L0
X100 (2)
L0
- DLs :
Độ co (nở) dài của mẫu sau sấy , %;
- D
Ln : Độ co (nở) dài của mẫu sau nung , %;
- L0 : Khoảng cách giữa hai
điểm sau khi tháo khuôn , mm ;
- L1 : Khoảng cách
giữa hai điểm sau khi sấy, mm.
- L2 : Khoảng cách giữa hai
điểm sau khi nung , mm .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ co ( giảm chiều dài ) được biểu thị
bằng giá trị âm ( - ) , độ nở ( tăng chiều dài ) được biểu thị bằng giá trị
dương (+) viết trước kết quả thử;
- Trong quá trình thử, nếu viên mẫu có vết
nứt bằng hoặc lớn hơn 0,5 mm thì phải tiến hành thử lại.
A.3.5. Báo cáo thí nghiệm
Nội dung của báo cáo kết quả thí nghiệm bao
gồm:
- Tên phòng thí
nghiệm;
- Tên cơ sở (sản
xuất, gửi mẫu);
- Tên và ký hiệu mẫu;
- Số lượng mẫu;
- Nhiệt độ thử và độ
co (nở) dài tương ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên người thí
nghiệm.
Kết quả thí nghiệm có
thể trình bày theo bảng A.1.
Bảng A.1 – Kết quả xác định độ co (nở) dài
của vữa
TT
Ký hiệu mẫu
Khoảng cách đo mẫu,
mm
Nhiệt độ thử,
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L0
L1
L2
Sấy
Nung
Sau sấy
DLs
Sau nung
DLn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ sấy đạt nhiệt độ không nhỏ hơn 1100C;
- Sàng 1mm, 0,075 mm có khung và lưới bằng
kim loại;
- Bình hút ẩm;
- Hộp nhôm đựng mẫu sấy;
- Chổi quét mẫu (chổi lông nhỏ).
- Lấy mẫu thử theo Điều 5;
- Làm sạch hộp nhôm đựng mẫu, sấy đến khối
lượng không đổi và để nguội trong bình hút ẩm;
- Làm sạch các sàng và để khô;
- Sấy mẫu ở nhiệt độ 1100C đến
khối lượng không đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt chồng sàng 1 mm lên trên sàng 0,075mm,
cho mẫu vào sàng 1mm rồi cho tia nước qua đồng thời hai sàng để sàng mẫu;
- Để khô tự nhiên lượng mẫu còn lại trên sàng
0,075mm, dùng chổi lông nhỏ quét dồn mẫu vào hộp và sấy hộp mẫu ở nhiệt độ 1100C
đến khối lượng không đổi;
- Làm nguội mẫu trong bình hút ẩm và cân mẫu,
được khối lượng m1..3. Tính kết quả
Phần trăm lượng dưới sàng được tính theo
công thức:
X =
m0 - m1
x 100
m0
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- m1: Khối lượng mẫu khô còn lại
trên sàng , tính bằng gam;
- m0: Khối lượng ban đầu của mẫu,
tính bằng gam;
chú thích :
- Kết quả là giá trị trung bình cộng kết quả
thử của ba mẫu thí nghiệm song song.
- Nếu có lượng mẫu còn lại trên sàng 1mm thì
phải ghi vào báo cáo;
B.4. Báo cáo thí
nghiệm
Nội dung của báo cáo
kết quả thí nghiệm bao gồm:
- Tên phòng thí
nghiệm;
- Tên cơ sở (sản
xuất, gửi mẫu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng mẫu;
- Lượng mẫu còn lại
trên (dưới) sàng;
- Ngày, tháng, năm
tiến hành thí nghiệm;
- Tên người thí
nghiệm.
Kết quả thí nghiệm có
thể trình bày theo bảng B.1
Bảng B.1 – Kết quả xác định thành phần cỡ hạt
của vữa
TT
Ký hiệu mẫu
Lượng mẫu cân ban
đầu (m0),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng mẫu còn lại
trên sàng (m1),
gam
Lượng mẫu dưới sàng,
%
Ghi chú
(lượng mẫu còn lại
trên sàng 1mm,…)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66