TIÊU
CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN
383:2007 "Vật liệu chịu lửa - Manhêdi" do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ
Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Xây dựng đề nghị và Bộ Xây dựng
ban hành theo Quyết định số..06..ngày 23 tháng 01 năm 2007
Xuất bản lần 1
VẬT LIỆU CHỊU LỬA - VỮA MANHÊDI
1.
Phạm vi áp dụng:
Tiêu
chuẩn này áp dụng cho vữa manhêdi dùng để xây lót gạch chịu lửa kiềm tính
trong các lò công nghiệp và các thiết bị nhiệt .
2.
Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN
7190 -1: 2002 vật liệu chịu lửa – phương pháp lấy mẫu – phần 1. lấy mẫu sản phẩm
chịu lửa không định hình
TCVN 6530 - 4:1999 Vật liệu chịu lửa –
Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ chịu lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo hàm lượng magiê ôxít (MgO ) vữa manhêdi
được phân thành 2 loại :
Loại 1 - VM 1 : MgO ³ 80%
Loại 2 - VM 2 : 80% > MgO ³ 70%
4. Yêu cầu kỹ thuật:
Vữa manhêdi có các chỉ tiêu kỹ thuật được quy
định tại bảng 1.
Bảng 1. Các chỉ tiêu kỹ thuật của vữa chịu lửa
manhêdi
Tên chỉ tiêu
Loại vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VM2
1. Hàm lượng magiê ôxít ( MgO),%
³ 80
80 >MgO ³ 70
2. Độ chịu lửa,oC
, không nhỏ hơn
1800
3. Cỡ hạt,%
Qua sàng 0,5mm
Qua sàng 0,075mm, không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
4. Hàm lượng mất
khi nung (MKN),% , không lớn hơn
2
5. Độ co (nở) dài,
%, sau nung ở 1400oC lưu 3h
+1 đến - 5
5. Phương pháp thử
5.1.
Lấy mẫu
Theo
TCVN 7190 -1 : 2002
5.2. Xác định hàm lượng magiê ôxít (MgO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Xác định độ chịu lửa
Theo TCVN 6330-4:1999
5.4. Xác định thành phần cỡ hạt
Theo phụ lục B
5.5. Xác định hàm lượng mất khi nung
Theo
phụ lục C
5.6. Xác định độ co (nở) dài sau nung
Theo
phụ lục D
6. Bao gói , ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa manhêdi được đóng trong các bao có lớp chống ẩm.
Khối lượng mỗi bao là 25 kg hoặc 50 kg
6.
2.Ghi nhãn
a.
Trên vỏ bao, ngoài nhãn hiệu đã đăng ký cần ghi đủ các
thông tin sau:
Tên
loại vữa , sản xuất theo TCVN . . . .
Tên
cơ sở sản xuất
Nơi
sản xuất
Khối
lượng mỗi bao và số hiệu lô
Chỉ
tiêu chất lượng chủ yếu
Ngày
sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.
Giấy chứng nhận xuất xưởng cần có đủ các nội dung sau:
Tên
cơ sở sản xuất
Tên
loại vữa
Kết
quả kiểm định chất lượng ( hàm lượng MgO, độ chịu lửa, thành phần cỡ hạt,hàm
lượng mất khi nung, độ co (nở) dài sau nung 1400oC)
Khối
lượng xuất và số hiệu lô
Ngày,
tháng, năm sản xuất
6.3. Vận chuyển
Vữa được vận chuyển bằng mọi phương tiện giao thông có
mái che và không lẫn với vật liệu khác .
6.4. Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MAGIÊ ÔXYT (MGO)
A1. Quy định chung
A1.1. Cân dùng trong quá trình phân
tích có độ chính xác đến 0,0001 gam.
A1.2. Hoá chất dùng trong
phân tích có độ tinh khiết không thấp hơn “tinh khiết khi phân tích” (TKPT).
Nước dùng trong quá trình phân tích theo TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696:1987).
A1.3. Hoá chất pha loãng theo tỷ lệ thể
tích được đặt trong ngoặc đơn.
Ví dụ: HCl (1+2)... là dung dịch gồm 1 thể tích HCl đậm
đặc với 2 thể tích nước cất.
A1.4. Khi xác định độ chuẩn dung dịch,
hệ số nồng độ (K), tỉ số nồng độ (k), thì lấy giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.5. Các chỉ tiêu phân tích được tiến
hành trên mẫu thử chuẩn như sau:
Mẫu thử dùng cho phân tích hoá học được lấy theo các quy
định về lấy và chuẩn bị mẫu theo các tiêu chuẩn tương ứng về nguyên vật liệu và
sản phẩm chịu lửa.
Mẫu thử đưa tới phòng phân tích hoá học có khối lượng
không ít hơn 300g, kích thước hạt không lớn hơn 5mm.
Trộn đều mẫu thử, dùng phương pháp chia tư lấy khoảng
100g, nghiền nhỏ đến lọt hết qua sàng 0,20mm ; dùng phương pháp chia tư lấy
khoảng 50g, tiếp tục nghiền nhỏ đến lọt hết qua sàng 0,10mm. Dùng phương pháp
chia tư lấy khoảng 12-15g làm mẫu phân tích hoá học, phần còn lại bảo quản làm
mẫu lưu.
Khi gia công mẫu thử, nếu sử dụng dụng cụ bằng thép,
phải dùng nam châm để loại sắt lẫn vào mẫu, sau đó mới nghiền mịn mẫu phân tích
hoá học bằng cối mã não, đến lọt qua sàng 0063.
Mẫu để phân tích hoá học được sấy ở nhiệt độ 105oC
±
5oC, đến khối lượng không đổi.
A1.6. Việc xây dựng lại đồ thị chuẩn
(cho phương pháp so màu; quang phổ hấp thụ nguyên
tử...) tiến hành hai tháng một lần theo cách làm đã nêu
trong tiêu chuẩn này.
A1.7. Mỗi chỉ tiêu phân tích được tiến
hành song song trên hai lượng cân mẫu thử, một thí nghiệm trắng (bao gồm các
lượng thuốc thử như đẫ nêu trong tiêu chuẩn, nhưng không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.8. Chênh lệch giữa hai kết quả phân
tích song song không được lớn hơn giới hạn cho phép (được quy định riêng cho
mỗi phép thử). Nếu lớn hơn phải tiến hành phân tích lại.
A1.9. Kết quả cuối cùng là
trung bình cộng của hai kết quả phân tích tiến hành song song.
A2. Phương pháp thử
A2.1. Nguyên tắc
Chuẩn độ tổng lượng canxi và magiê trong mẫu bằng dung
dịch EDTA tiêu chuẩn theo chỉ thị eriocrôm T đen (ETOO) ở pH = 10,6.
Xác định hàm lượng magiê ôxyt theo hiệu
số thể tích EDTA tiêu thụ khi chuẩn độ tổng lượng canxi và manhê ở pH = 10,6 và
khi chuẩn độ riêng canxi ở pH >12.
A2.2. Hoá chất và thuốc
thử.
Kali pyrosunphat (K2S2O7)
hoặc kali hydrosunphat (KHSO4)
Axit clohydric (HCl) đậm đặc, d= 1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit flohydric (HF) đậm đặc, d= 1,12.
Axit sunfuric (H2SO4)
đậm đặc, d= 1,84
Axit sunfuric (H2SO4)
dung dịch (1+1).
Amoni clorua(NH4Cl) tinh thể.
Amoni hydroxyt (NH4OH) đậm đặc,
d = 0.88 (25%)
Kali xianua (KCN), dung dịch 5%. Bảo quản
trong bình nhựa polyetylen
Dung dịch hydroxyl amin
Chỉ thị Eriocrôm T đen(ETOO), dung dịch
0.1%
Hoà tan 0.1g chỉ thị ETOO trong 100ml rượu
etylic 96%, thêm 3g hydroxylaminhydroclorua, khuấy đều. Bảo quản trong chai
thuỷ tinh tối mầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 54g amoni clorua vào 500ml nước,
thêm 350ml amoni hydroxyt đậm đặc, thêm nước thành 1 lít, khuấy đều.
Dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0.01M
Pha chế từ ống chuẩn(fixanal) EDTA 0.01M
Chất chỉ thụ fluorexon 1%
Dùng cối chày thuỷ tinh nghiền mịn 0.1g chỉ
thị màu fluorexon với 10g Kali clorua, bảo quản trong lọ thuỷ tinh màu.
A2.3. Thiết bị dụng cụ.
Cân phân tích có độ chính xác 0,0001g.
Tủ sấy đạt nhiệt độ 3000C có bộ
phận điều khiển nhiệt độ tự động.
Lò nung đạt nhiệt độ 10000C ±500C có bộ phận điều khiển nhiệt độ tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chày, cối nghiền mẫu bằng mã não.
Máy cất nước.
Tủ hút hơi độc.
Bếp điện
Bình định mức dung tích 25ml, 100ml, 200ml,
250ml, 500ml, 1000ml.
Pipet dung tích 1ml, 2ml, 5ml, 10ml, 25ml,
50ml.
ống đong dung tích 10ml, 20ml, 25ml, 50ml,
500ml.
Sàng có kích thước lỗ : 0,063mm; 0,10mm;
0,20mm.
A3. Phân giải mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,1g mẫu thử trên cân có độ chính xác
đến 0,0001g chuyển vào chén bạch kim tẩm ướt bằng vài giọt nước, thêm tiếp vào
chén 0,5ml axit sunfuric (1+1) và 15ml axit flohydric , làm bay hơi từ từ trên
bếp điện đến khô.
Thêm vào chén từ 8ml đến 10ml axit flohydric nữa và làm
bay hơi đến khi chén ngừng bốc khói trắng. Nung cặn còn lại trong chén bạch
kim với khoảng 2-3 g kalipyrosunphat ở nhiệt độ
7500C ±500C đến tan trong. Làm nguội chén bạch kim
và hoà tan khối chảy trong cốc thuỷ tinh đã có 50ml nước và 10ml axit clohydric
đậm đặc, đun tới tan trong rồi làm nguội. Chuyển dung dịch thu được vào bình
định mức dung tích 250ml, thêm nước tới vạch, lắc đều.
Dung dịch này dùng để xác định thành phần magiê ôxyt có
trong mẫu, được ký hiệu là dung dịch A
A4. Tiến hành thử
A4.1 Lấy 25 ml dung dịch A
(mục A3) cho vào cốc dung tích 250 ml, thêm nước cất đến khoảng 100 ml. Thêm
tiếp vào cốc 20 ml KOH 25%, 2ml KCN 5% và một ít chỉ thị fluorexon 1%.
Đặt cốc lên một nền đen, dùng dung dịch EDTA 0.01 M
chuẩn độ dung dịch trong cốc đến khi dung dịch chuyển từ màu xanh huỳnh quang
sang màu hồng. Ghi thể tích dung dịch EDTA 0.01 M tiêu thụ (V1).
Làm song song một thí nghiệm trắng để hiệu chỉnh lượng
canxi có trong dung dịch và thuốc thử. Ghi thể tích dung dịch EDTA 0.01 M tiêu
thụ (V01).
A4.2 Lấy 25ml dung dịch A
(mục 3) cho vào cốc dung tích 250ml, thêm nước đến khoảng 100ml, thêm tiếp vào
cốc 20ml dung dịch đệm pH = 10.6, 2ml KCN 5%, 2ml dung dịch hydroxylamin và 2-3
giọt chỉ thị eriocrom T đen 0.1%. Chuẩn độ tổng lượng canxi và magiê bằng dung
dịch EDTA 0.01 M đến khi dung dịch chuyển từ màu đỏ nho sang màu xanh nước
biển. Ghi thể tích dung dịch EDTA tiêu thụ (V2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A4.3 Tính kết quả
Hàm lượng magiê ôxit tính bằng phần trăm theo công thức:
% MgO =
x100
Trong đó:
V2: Là thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA
0.01 M tiêu thụ khi chuẩn độ tổng lượng canxi và magiê trong dung dịch mẫu,
tính bằng mililit.
V02: là thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA
0.01 M tiêu thụ khi chuẩn độ tổng lượng canxi và magiê trong mẫu trắng, tính
bằng mililit.
V1: Là thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA
0.01 M tiêu thị khi chuẩn độ riêng lượng canxi trong dung dịch mẫu, tính bằng
mililit.
V01: Là thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA
0.01 M tiêu thụ khi chuẩn độ riêng lượng ccanxi trong mẫu trắng, tính bằng
mililit.
m : Là lượng mẫu lấy để xác định manhê oxit, tính bằng
gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa hai kết quả song song
không lớn hơn 0.4% (Giá trị tuyệt đối)
PHỤ LỤC B
(Quy định)
XÁC
ĐỊNH THÀNH PHẦN CỠ HẠT THEO PHƯƠNG PHÁP SÀNG KHÍ
B1.
Nguyên tắc
Xác
định hàm lượng mẫu qua sàng 0,075mm .
B2. Dụng cụ thiết bị thí nghiệm
Cân kỹ thuật dùng trong phòng thí nghiệm có độ chính
xác tới 0,01g
Tủ sấy có nhiệt độ không nhỏ hơn110oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp đựng mẫu
Chổi quét mẫu (chổi lông nhỏ).
Sàng khí (Hình 1)
1.Cấu
tạo:
Kích thước và cấu tạo máy sàng khí phụ thuộc vào thiết kế
của nhà sản xuất. Cấu tạo và nguyên lý sàng khí được thể hiện trong hình 1.

1. Vỏ máy
8. Buồng vật liệu
2. Buồng hút bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đai sàng
10.Vật liệu mịn
4. Gạt vật liệu
11. Khí vào
5. Lưới sàng
12. Khí và hạt mịn
6. Nắp đậy
13. Vị trí thử áp suất
7. Vòi hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1. Sơ đồ nguyên lý của sàng khí
2.Nguyên
lý hoạt động
Không khí được thổi qua cửa 11 vào trong buồng vật liệu
8. Tại buồng vật liệu các hạt nhỏ dưới tác dụng của khí và áp suất sẽ theo cửa
12 ra ngoài. Các hạt vật liệu to nằm lại trên sàng ở buồng vật liệu 8.
B3. Cách tiến hành
Lấy mẫu kiểm tra theo TCVN7190-1: 2002
Làm sạch hộp đựng mẫu và sấy đến khối lượng không đổi .
Làm sạch sàng và để khô ( sàng 0,5mm và 0,075mm )
Chuẩn bị song song 3 mẫu , mỗi mẫu cân khoảng 300g .
Mẫu được sấy ở nhiệt độ 110oC đến khối lượng không đổi và để nguội
trong bình hút ẩm.
Sàng mẫu bằng sàng khí (Hình1) theo quy trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp tục cân 100g mẫu (mo) cho vào sàng
0,075mm quy trình sàng lặp lại như trên.
Sau
3 phút dừng máy lấy sàng ra, cân lượng mẫu (m1) còn lại trên sàng .
B4.
Tính kết quả
Phần
trăm lượng mẫu qua sàng tính theo công thức.
mo - m1
X = --------- x 100
m0
Trong
đó:
X:
là lượmg mẫu qua sàng, tính theo phần trăm, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0:
là lượng mẫu ban đầu trước khi sàng, tính theo gam, g
Kết quả thử là trung bình của ba lần xác định song song, lấy
chính xác tới 1%.
PHỤ LỤC C
(Quy định)
XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG MẤT KHI NUNG
C1.
Dụng cụ và thiết bị.
Chén
sứ 30ml
Bình
hút ẩm
Lò
nung nhiệt độ 1000± 50oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2.
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Lấy
mẫu kiểm tra theo TCVN7190-1:2002
Mẫu
đưa tới phòng phân tích có khối lượng không ít hơn 300g.
Trộn đều mẫu thử, dùng phương pháp chia tư lấy khoảng
100g, tiếp tục dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 50g. dùng phương pháp chia
tư lấy khoảng 10g làm mẫu phân tích .
Mẫu để phân tích được đem nghiền trên cối mã não đến cỡ
hạt 0,063mm . Mẫu được sấy ở nhiệt độ 105± 5oC đến
khối lượng không đổi và để nguội trong bình hút ẩm.
C3.
Tiến hành thử
Cân chén sứ đã được nung ở nhiệt độ 1000±
50oC đến khối lượng không đổi . Cân 1g mẫu vữa đã được chuẩn bị theo
mục C2 cho vào chén sứ và nung trong lò nung ở nhiệt độ 1000±
50oC khoảng 1- 1.5 giờ, lấy mẫu ra để nguội đến nhiệt độ phòng.
Cân, nung lại nhiệt độ trên trong 15 phút và lặp lại đến khi khối lượng không
đổi.
C4.
Tính kết quả
Hàm
lượng mất khi nung ( MKN), tính bằng % theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MKN
= ------------------ x 100
m
Trong
đó:
m1
– Khối lượng mẫu và chén trước khi nung, tính bằng gam
m2
– Khối lượng mẫu và chén sau khi nung, tính bằng gam
m
– Khối lượng mẫu lấy phân tích, tính bằng gam
Chênh
lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,01%
(Quy
định)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CO(NỞ) DÀI CỦA VỮA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ co (nở) dài của vữa được xác định bằng độ
co ( nở) dài của vữa sau nung ở nhiệt độ 1400oC .
D2. Thiết bị, dụng cụ
Cân
kỹ thuật trong phòng thí nghiệm có độ chính xác đến 0.1 g;
Khuôn
mẫu: Bằng thép có kích thước 40 mm x40 mm x 160 mm, bề mặt tiếp xúc giữa khuôn
và mẫu thử phải nhẵn, chặt , kín;
Thước
cặp có vạch chia đến 0,05mm;
Tủ
sấy: Có nhiệt độ làm việc không nhỏ hơn 110oC và phải có bộ phận điều chỉnh
nhiệt độ;
Tấm
sấy: Bằng kim loại có thể sấy đồng thời được 3 viên mẫu thử và phải có các lỗ
thông đường kính 10mm phân bố đều đặn, khoảng cách tâm của các lỗ là 15mm ;
Lò
nung : Phải đạt tới nhiệt độ và tốc độ nâng nhiệt theo yêu cầu ở D 3.3 ;
Que
đảo : Bằng gỗ, bán kính cong của đầu que khoảng 10mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu thử theo TCVN 7190.1:2002. Khối lượng
2kg;
Trộn đều mẫu với lượng nước vừa đủ dẻo để
đóng khuôn ;
Cho vữa vào khuôn tạo
hình, dùng que đảo trộn đảo mẫu và dùng dao gạt phẳng mặt mẫu;
Đặt một tờ giấy mỏng
lên mặt mẫu, đặt nhẹ tấm sấy lên trên tờ giấy, lật ngược khuôn và tấm sấy để tấm
sấy trở thành đáy và nhẹ nhàng nhấc tấm khuôn ra. Khi tháo khuôn không được làm
cho mẫu thử bị biến dạng ;
Sau khi tháo khuôn,
ngay lập tức dùng hai đầu nhọn của thước cặp ấn nhẹ lên đường tâm theo chiều
dài mặt viên mẫu với độ sâu của lỗ là 2mm, khoảng cách Lo giữa 2 điểm đánh dấu
là 140 mm .
Để mẫu khô tự nhiên trong không khí 24 giờ.
D3.2. Sấy mẫu thử
Đặt mẫu thử vào tủ sấy,
tăng nhiệt độ lên 650 C ± 50C, lưu nhiệt khoảng
5 giờ đến 6 giờ ;
Nâng nhiệt độ tủ sấy
lên 1100 C ± 50C, lưu nhiệt khoảng
3 giờ đến 5 giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm nguội mẫu thử
trong tủ sấy đến nhiệt độ môi trường và đo khoảng cách L1 của hai điểm đã đánh
dấu trên mẫu thử.
D3.3. Nung mẫu thử
Rải trên bề mặt lò một
lớp sạn chịu lửa có kích thước hạt 0,5 mm và không có phản ứng với mẫu thử;
Đặt mẫu thử vào lò
nung, khoảng cách giữa các mẫu thử và giữa mẫu thử với thành lò không được nhỏ
hơn 20 mm;
Nâng nhiệt độ lò đến
1000oC với tốc độ 5 -100C/phút, từ 1000oC đến 1400oC tốc độ nâng nhiệt là 5oC
/ phút (lưu ở nhiệt độ 1400oC 3 giờ).
Làm nguội mẫu thử
trong lò đến nhiệt độ môi trường;
Đo khoảng cách L2 giữa
hai điểm đã đánh dấu trên bề mặt của mẫu thử.
D3. 4. Tính kết quả
D3. 4. 1. Độ co(nở) dài của mẫu sau sấy ( D Ls ) và sau nung (D Ln ) được tính theo công
thức (1) và (2) như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1 - Lo
X 100 (1)
Lo
DLn =
L2 – L0
X 100 (2)
L0
DLs :
Độ co (nở) dài của mẫu sau sấy , %
D
Ln : Độ co (nở) dài của mẫu sau nung , %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1 : Khoảng cách
giữa hai điểm sau khi sấy, mm.
L2 : Khoảng cách
giữa hai điểm sau khi nung , mm .
D3.4.2. Độ co (nở) dài sau sấy
và sau nung được tính bằng trung bình cộng kết quả của ba viên mẫu thử .
Độ co ( giảm chiều
dài ) được biểu thị bằng giá trị âm ( - ) , độ nở ( tăng chiều dài ) được biểu
thị bằng giá trị dương (+) viết trước kết quả thử.
Trong quá trình thử,
nếu viên mẫu có vết nứt bằng hoặc lớn hơn 0,5 mm thì phải tiến hành thử lại