TIÊU CHUẨN XÂY
DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN
380:2007
VẬT
LIỆU CHỊU LỬA – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VẬT LIỆU DẠNG HẠT
REFRACTORIES –TEST
METHOD FOR DETERMINATION OF BULK DENSITY OF GRANULAR MATERIALS
TCXDVN 380:2007
"Vật liệu chịu lửa - Phương pháp xác định khối lượng thể tích vật liệu dạng
hạt" do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học và Công
nghệ - Bộ Xây dựng đề nghị và Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số..01..ngày
18 tháng 1 năm 2007 .
Refractories –Test method for
Determination of bulk density of granular materials
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các vật liệu chịu
lửa dạng hạt có kích thước lớn hơn 2,0 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7910 -1:2002
Vật liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu. Phần 1: Lấy mẫu nguyên liệu và sản
phẩm không định hình.
3.
Nguyên tắc
Đo thể tích vật liệu
dạng hạt đã biết khối lượng bằng cách xác định thể tích chất lỏng bị vật liệu
chiếm chỗ.
4.
Thiết bị, dụng cụ
4.1 Chày, cối đồng.
4.2 Sàng có kích thước lỗ 2,0 mm và 5,6 mm.
4.3 Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01 g.
4.4 Cốc có mỏ, dung tích 150 ml.
4.5 Phễu thủy tinh, đường kính miệng phễu
khoảng 100 mm, chuôi phễu có đường kính nhỏ hơn 5,6 mm; đường kính ngoài không
lớn hơn 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Kính phóng đại.
4.8 Khăn vải bông.
4.9 Tủ sấy có bộ phận
điều chỉnh nhiệt độ, có thể duy trì nhiệt độ 1100C ± 50C
4.10 Bình hút ẩm.
4.11 Tấm thủy tinh,
kích thước 100 mm x100 mm.
5.
Chuẩn bị mẫu thử
Lấy mẫu thí nghiệm
theo TCVN 7910-1:2002, khối lượng khoảng 2,5 kg. Sàng mẫu thử qua sàng có kích
thước lỗ 5,6 mm. Dùng chày, cối đồng đập những hạt còn lại trên sàng cho lọt
hết sàng này. Sau đó trộn đều toàn bộ mẫu, sàng lấy cỡ hạt từ 2,0 mm đến 5,6
mm.
Dùng phương pháp chia
tư lấy khoảng 300 g mẫu thí nghiệm, loại bỏ bụi và những hạt nhỏ bám dính vào
hạt trước khi thử nghiệm bằng cách cho mẫu thử vào sàng có lỗ 2,0 mm rồi vừa
lắc vừa rửa dưới vòi nước, (đối với vật liệu phản ứng với nước thì dùng khí nén
thổi vào cửa hút bụi). Nếu rửa bằng nước thì đổ mẫu ra khăn vải bông rồi chia
làm 3 phần bằng nhau vào chén sứ sạch để sấy và xác định khối lượng thể tích
song song.
Sấy khô mẫu thử trong
tủ sấy ở nhiệt độ 1100C ±
50C đến khối lượng không đổi. Sau khi sấy phải đặt mẫu thử vào bình
hút ẩm đến khi nhiệt độ mẫu bằng nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 50 g mẫu
thử đã được chuẩn bị theo mục 5. Khối lượng mẫu thử (m) cân chính xác đến 0,01
g.
Chuyển mẫu thử vào cốc có mỏ, thêm nước máy
tại nhiệt độ phòng cho đến khi nước ngập mẫu. Đổ nước máy vào buret sạch trong
khoảng 20 ml đến 25 ml sao cho khi cho mẫu thử vào buret, các hạt vật liệu được
ngập hoàn toàn trong nước. Để buret ổn định trong vòng 1 phút, đọc vạch nước
ban đầu (V1), qua kính phóng đại ước lượng chính xác đến 0,05 ml.
Sau đó đặt phễu lên trên buret.
Đối với vật liệu có phản ứng với nước thì
chất lỏng sử dụng thích hợp là dầu hỏa.
Khi mẫu thử đã được ngâm trong nước ít nhất 2
phút, dùng thìa kim loại khuấy để loại bỏ bọt khí, đặt tấm thủy tinh lên trên
cốc có mỏ để giữ mẫu lại và gạn hết nước ra ngoài.
Dùng khăn vải bông bão hoà nước sau đó vắt
kiệt nước và gập khăn từ 4 đến 6 lần chiều dầy của khăn, sao cho dễ dàng đưa
mẫu vào buret. Chuyển toàn bộ mẫu thử vào khăn và dùng khăn thấm cho đến khi
không còn ánh nước trên bề mặt hạt và các hạt không còn dính vào nhau mà không
lấy đi nước trong các lỗ xốp hở.
Ngay sau đó dùng thìa kim loại đã được lau ẩm
bằng khăn để xúc mẫu từ từ qua phễu vào buret sao cho bọt khí không bám vào hạt
trong nước. Để buret ổn định trong 1 phút, đọc vạch nước cuối cùng (V2),
qua kính phóng đại ước lượng chính xác đến 0,05 ml.
Thể tích mẫu thử là hiệu số (V2 -
V1).
7. Tính kết quả
7.1 Khối lượng thể tích (rh), tính bằng gam trên
centimet khối (g/cm3), theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m: là khối lượng của mẫu thử đã sấy khô, tính
bằng gam.
V1: là thể tích của nước khi chưa
cho mẫu vào buret, tính bằng mililit (cm3).
V2: là thể tích của nước khi đã
cho mẫu vào buret, tính bằng mililit (cm3).
Kết quả thử là trung bình cộng của ba kết quả
thử, lấy chính xác tới 2 chữ số sau dấu phảy.
7.2 Sai số thí nghiệm
Sai số thí nghiệm của cùng một mẫu thử khối
lượng thể tích không cho phép vượt quá 0,02 g/cm3. Nếu một trong ba
lần thử có kết quả vượt quá so với hai kết quả còn lại thì phải tiến hành thí
nghiệm lại.
8. Báo cáo kết quả
Nội dung của báo cáo thử nghiệm bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Tên khách hàng;
-Tên vật liệu thử;
-Tên phương pháp thử;
-Kết quả thử nghiệm, trình bày theo bảng 1;
-Ngày, tháng tiến hành thử;
-Người làm thí nghiệm;
Bảng 1-Kết quả xác định khối lượng thể
tích vật liệu chịu lửa dạng hạt
TT
Khối lượng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích ban đầu
V1 (ml)
Thể tích cuối cùng
V2 (ml)
Khối lượng thể tích
rh (g/cm3)
Khối lượng thể tích
trung bình
rhtb (g/cm3)
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66