Sợi thép:
|
Sợi thép nói đến trong tiêu chuẩn này là
sợi thép được sản xuất theo các yêu cầu của phụ lục C.
|
Cuộn thép:
|
Sợi thép dài liên tục được cuộn trong các
vòng đồng tâm.
|
Bó thép:
|
Hai hay nhiều cuộn hoặc một số sợi thẳng
được kết hợp với nhau.
|
Lô thép:
|
Một số lượng nhất định các cuộn thép hay bó
thép thuộc cùng cỡ sợi và cùng loại thép.
|
Diện tích tiết diện ngang hiệu dụng:
|
Diện tích mặt cắt ngang của sợi được xác
định theo điều C.6, phụ lục C của tiêu chuẩn này.
|
Cỡ sợi:
|
Đường kính xác định từ diện tích tiết diện
ngang hiệu dụng.
|
Bước sợi:
|
Khoảng cách từ tâm đến tâm của 2 sợi liên
tiếp trong một mảnh lưới hay cuộn lưới.
|
Sợi dọc:
|
Sợi thép chịu lực chính.
|
Sợi ngang:
|
Sợi thép vuông góc với sợi dọc
|
Đầu thừa:
|
Đoạn kéo dài của sợi thép ra ngoài chu vi
của lưới thép. Chu vi này được định ra bởi các điểm giao nhau ở biên của lưới
thép.
|
Lưới hoặc lưới thép:
|
Sự sắp xếp các sợi ngang và sợi dọc theo
kiểu chữ thập. Các sợi này được hàn tại một số hoặc tất cả các điểm giao nhau
để chịu lực cắt (Hình A.1, phụ lục A).
|
Kích cỡ ô lưới:
|
Khoảng cách từ tâm đến tâm của hai sợi dọc
liên tiếp và khoảng cách từ tâm đến tâm của hai sợi ngang liên tiếp, ví dụ:
100mm x 200mm.
|
Mảnh lưới:
|
Lưới thép có dạng phẳng, dạng cuộn (khi đó
gọi là cuộn lưới) hay dạng gấp (uốn theo một hình dạng cho trước).
|
Chiều dài mảnh lưới hoặc cuộn lưới:
|
Kích thước tổng thể của lưới thép theo
phương sợi ngang.
|
Lô dưới:
|
Một số lượng nhất định của cùng một loại
lưới thép, không lớn hơn 10.000 m2.
|
4. Lưới thép hàn
4.1 Kích cỡ và khối lượng
Kích cỡ ô dưới thường dùng và khối lượng lưới
trên một mét vuông được quy định trong bảng 1. Kích cỡ mảnh lưới và cuộn lưới
thường dùng cho trong bảng 2.
4.2 Sản phẩm lưới thép
4.2.1 Chất lượng sợi thép:
Mọi lưới thép phải được chế tạo từ sợi thép
thỏa mãn các yêu cầu trong phụ lục C.
Bảng 1. Những dạng
lưới thép thường dùng
Loại lưới
Bước sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ sợi
(mm)
Diện tích tiết diện
ngang (mm2/m)
Khối lượng tiêu
chuẩn (kg/m2)
dọc
ngang
dọc
ngang
dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới ô vuông
A12
200
200
12
12
566
566
8,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
200
11
11
475
475
7,46
A10
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
393
393
6,16
A9
200
200
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
318
318
4,99
Lưới ô vuông
A8
200
200
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
252
3,95
A7
200
200
7
7
193
193
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A6
200
200
6
6
142
142
2,22
A5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
5
5
98
98
1,54
A4
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
63
63
0,99
E12
150
150
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
754
11,84
E10
150
150
10
10
524
524
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E9
150
150
9
9
424
424
6,66
E8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
8
8
335
335
5,26
E7
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
257
257
4,03
E6
150
150
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
188
2,96
E5
150
150
5
5
131
131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E4
150
150
4
4
84
84
1,32
F12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
12
12
1131
1131
17,78
F11
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
950
950
14,91
F10
100
100
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
785
12,32
F9
100
100
9
9
636
636
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F8
100
100
8
8
504
504
7,90
F7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
7
7
385
385
6,04
F6
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
283
283
4,44
F5
100
100
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
196
3,08
F4
100
100
4
4
126
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới ô chữ nhật
B12
100
200
12
8
1131
252
10,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
200
11
8
950
252
9,43
B10
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
8
785
252
8,14
B9
100
200
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
636
252
6,97
B8
100
200
8
8
504
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,93
B7
100
200
7
7
385
193
4,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
200
6
6
283
142
3,73
B5
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
196
98
3,05
C12
100
400
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1131
126
9,87
C11
100
400
11
8
950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,44
C10
100
400
10
6
785
71
6,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
400
9
6
636
71
5,55
C8
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
5
504
49
4,34
C7
100
400
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
385
49
3,41
C6
100
400
6
5
283
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,61
Chú thích:
- Tên của các loại lưới gồm một chữ cái (A,
E, F chỉ lưới ô vuông) hoặc (B, C chỉ lưới chữ nhật) và một số chỉ cỡ sợi dọc.
- Ví dụ A10: Chữ cái A chỉ lưới ô vuông 200 x
200; số 10 chỉ cỡ sợi dọc là 10 mm.
Bảng 2 Kích cỡ mảnh
lưới và cuộn lưới thường dùng
Loại
Chiều (m)
Chiều rộng (m)
Mảnh lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
Cuộn lưới
48
2,4
4.2.2 Cách tạo lưới:
- Lưới thép cần được chế tạo bằng cách đặt
sợi ngang và sợi dọc theo khoảng cách đã định, và được liên kết tại các điểm
giao nhau bằng hàn điểm. Quá trình hàn thực hiện theo chỉ dẫn hàn đối cốt thép.
- Nối sợi thép để tạo lưới thép cần được thực
hiện bằng hàn đối đầu.
4.2.3. Khối lượng của lưới thép
- Với lưới thép thường dùng, khối lượng của
lưới xác định theo khối lượng tiêu chuẩn cho trong bảng 1. Với lưới thép dạng đặc
biệt có thể xác định khối lượng của lưới bằng một trong hai cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân toàn bộ cuộn lưới hoặc mảnh lưới.
4.2.4. Dung sai cho phép
4.2.4.1 Dung sai cho phép của bước sợi không
vượt quá 7,5% bước sợi tiêu chuẩn hoặc không quá 15 mm so với bước sợi tiêu
chuẩn. Số bước sợi giữa hai sợi ngoài cùng và khoảng cách giữa chúng là hai
thông số để xác định bước sợi tiêu chuẩn.
4.2.4.2. Dung sai cho phép về khối lượng lưới
thép trên 1m2 là ±6%.
4.2.4.3. Dung sai cho phép về kích thước lưới
thép là ± 0,5% nhưng không quá
25mm.
4.2.5. Yêu cầu đối với mối hàn:
- Đối với lưới thép được chế tạo từ sợi thép
trơn, có đường kính từ 5 mm đến 12 mm và các cỡ sợi không khác biệt nhau quá 3
mm trong một mảnh lưới, lực cắt trung bình tối thiểu trong mối hàn không nhỏ
hơn 250 x A tính bằng Niu tơn (N), trong đó A là diện tích tiết diện ngang hiệu
dụng của sợi dọc tính bằng mm2.
- Đối với lưới thép được chế tạo từ sợi thép
có gờ, có đường kính từ 6 mm đến 12 mm và các cỡ sợi thép không khác biệt nhau
quá 3 mm trong một mảnh lưới, lực cắt trung bình tối thiểu trong mối hàn không
nhỏ hơn 140 x A tính bằng Niu tơn (N), trong đó A là diện tích tiết diện ngang
hiệu dụng của sợi dọc tính bằng mm2.
- Những lưới thép không thuộc 2 loại trên thì
không cần tuân theo những quy định về lực cắt trong mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6.1. Lưới thép hàn dùng cho bê tông cốt
thép không được có những lỗi gia công, không có gỉ và không có những hiện tượng
có thể làm giảm liên kết giữa lưới thép và bê tông.
4.2.6.2. Mối hàn phải đảm bảo không gãy trong
quá trình chuyên chở và lắp đặt thông thường. Cho phép có những mối hàn gãy với
số lượng như sau:
- Đối với lưới thép dạng mảnh lưới, số lượng
các mối hàn gẫy trên một mảnh không vượt quá 1% tổng số mối hàn trên mảnh lưới
đó.
- Đối với lưới thép dạng cuộn lưới, số lượng
các mối hàn gẫy trên một diện tích trải dài 15 m2 liên tục không
được vượt quá 1% tổng số mối hàn trên diện tích ấy.
- Trên bất kỳ sợi thép nào thuộc một mảnh
lưới hoặc một cuộn lưới, số lượng các mối hàn gẫy không vượt quá 25% số lượng
mối hàn gẫy cho phép trong các trường hợp trên.
4.2.7. Kiểm tra và nghiệm thu
Chủ đầu tư được quyền chọn một trong hai
phương pháp kiểm tra và nghiệm thu sau đây:
4.2.7.1 Đại diện cho chủ đầu tư được tham dự
vào tất cả các công đoạn của nhà cung cấp liên quan đến công tác chế tạo lưới
thép đặt hàng, được cung cấp những phương tiện cần thiết để chứng minh lưới
thép thỏa mãn những yêu cầu của tiêu chuẩn, được trực tiếp lấy mẫu để kiểm tra
thí nghiệm tại nơi sản xuất hoặc trong phòng thí nghiệm.
4.2.7.2. Nếu không kiểm tra thì cơ sở để
nghiệm thu sản phẩm lưới thép hàn là giấy chứng chỉ vật liệu, mối hàn đã được
thí nghiệm thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn. Giấy chứng chỉ bao gồm các chỉ
tiêu kỹ thuật và tháng, năm sản xuất lưới thép hàn. Việc này phải được chủ đầu
tư chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi lô lưới khi xuất xưởng cần có đủ nhãn mác
ghi rõ các thông tin:
- Mã số tiêu chuẩn lưới thép hàn, ký hiệu tấm
lưới;
- Tên hoặc thương hiệu của nhà sản xuất.
4.2.9. Những thông tin bên đặt hàng cần cung
cấp
- Yêu cầu đối với dạng sợi thép dùng trong
lưới thép (dùng sợi thép trơn hoặc có gờ);
- Yêu cầu đối với cỡ sợi, bước sợi theo hai
phương và chiều dài đầu thừa của sợi dọc cũng như sợi ngang;
- Kích thước mãnh lưới theo hai phương;
- Số lượng mỗi loại mảnh lưới yêu cầu.
5. Thiết kế sử dụng
lưới thép hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ thiết kế kỹ thuật phải thể hiện rõ
phạm vi, vị trí đặt lưới thép trên mặt bằng, loại lưới thép (nếu là lưới quy
chuẩn), đặc trưng của lưới thép (nếu là lưới không quy chuẩn), đồng thời chỉ rõ
phương của sợi dọc (sợi chịu lực).
Bản vẽ cũng cần chỉ rõ các chi tiết cấu tạo
của lưới thép, ví dụ như vị trí nối chồng, khoảng nối chồng, khoảng neo lưới
thép vào các kết cấu chịu lực khác…(phụ lục D)
5.2. Neo và nối cốt thép
5.2.1 Chiều dài neo
Chiều dài neo được tính theo công thức:
(5.1)
Trong đó:
la- chiều dài neo;
fbu-ứng suất neo giới hạn (N/mm2)
xem là không đổi trên chiều dài neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D - đường kính tiết diện ngang hiệu dụng của
sợi thép;
5.2.2 Ứng suất neo giới hạn
Ứng suất neo giới hạn fbu (N/mm2)
tính theo công thức:
(5.2)
Trong đó: fcu - cường độ tiêu
chuẩn của bê tông (N/mm2) (TCVN 6025-1995);
b
- hệ số, phụ thuộc vào trạng thái kéo nén và dạng sợi thép;
Khi chiều dài neo sợi thép trên hai lớp lưới
thép có 4 mối hàn, hệ số b lấy theo bảng 3.
Bảng 3. Giá trị hệ số
b khi chiều dài neo
sợi thép trên hai lớp lưới thép có 4 mối hàn
Neo trong vùng kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,81
- Khi chiều dài neo sợi thép trên hai lớp
lưới thép không đủ 4 mối hàn, hệ số b
lấy theo bảng 4.
Bảng 4. Giá trị hệ số
b khi chiều dài neo
sợi thép trên hai lớp lưới thép không đủ 4 mối hàn
Dạng sợi thép
Neo trong vùng kéo
Neo trong vùng nén
Sợi thép trơn
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi thép có gờ một
chiều
0,40
0,50
Sợi thép có gờ hai
chiều
0,50
0,63
5.2.3 Nối chồng cốt thép
- Không nối chồng nhiều (lớn hơn 2) lưới thép
tại một vị trí. Trên 1 tiết diện không được bố trí nối chồng đồng thời cả lưới
thép chịu mômen dương và lưới thép chịu mômen âm.
- Không nối chồng trong vùng có ứng suất kéo
lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối chồng toàn phần là loại nối chồng đảm bảo
đầy đủ chiều dài nối cần thiết.
Đối với các kết cấu chịu lực theo 2 phương,
nối chồng toàn phần áp dụng đối với sợi dọc và sợi ngang. Đối với phương chịu
lực của kết cấu làm việc theo 1 phương, nối chồng toàn phần áp dụng đối với sợi
dọc. Nên áp dụng nối chồng toàn phần theo cả 2 phương khi không có chỉ định cụ
thể của thiết kế.
Nối chồng bán phần là loại nối chồng có chiều
dài nối thực tế bằng 1/2 chiều dài nối tính toán. Loại nối chồng này áp dụng đối
với sợi ngang của sàn làm việc 1 phương, hoặc ở trong vùng sợi thép có ứng suất
xấp xỉ bằng 1/2 cường độ tiêu chuẩn.
Bảng 5. Giá trị giới
hạn chiều dài nối chồng cốt thép
Trường hợp trong khoảng chiều dài nối chồng
sợi thép trên 2 lớp lưới thép có 4 mối hàn
Mác bê tông
M250
M300
M350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới thép
31D
29D
27D
25D
Chiều dài nối chồng tối thiểu là 250mm
Trường hợp tính lực neo tính theo quy định
các sợi thép rời trong phạm vi nối
Mác bê tông
M250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M350
³ M400
Sợi thép trơn
72D
66D
61D
57D
Sợi thép có gờ một chiều
51D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43D
40D
Sợi thép có gờ hai chiều
40D
37D
34D
32D
Chiều dài nối chồng tối thiểu 300mm
Chú thích: D - đường kính của
sợi thép lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Chuyển đổi tương đương từ thép rời sang
lưới thép hàn.
Cấu kiện dạng tấm đặt thép rời với diện tích
cốt thép chịu lực A có thể thay bằng lưới thép hàn với diện tích thép quy đổi Atd
như sau:
Atd = (5.2)
Trong đó:
Atd - diện tích tiết diện lưới thép hàn quy
đổi trên một đơn vị diện tích mặt cắt;
A - tổng diện tích tiết diện các sợi thép rời
chịu lực trên 1 đơn vị diện tích mặt cắt;
- cường độ tính
toán của sợi thép dùng trong lưới thép hàn, tính theo mục C.8.1.3, phụ lục C;
fs - cường độ tính toán của sợi
thép dùng trong thép rời.
5.5. Lựa chọn lưới thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do yêu cầu thiết kế, nếu không sử dụng dạng
lưới thép thường dùng, thì có thể đặt hàng sản xuất những dạng lưới thép đặc
biệt.
6. Thi công lắp đặt
và nghiệm thu lưới thép hàn
6.1. Kiểm tra lưới thép hàn tại hiện trường
trước khi lắp đặt.
Trước khi thi công lắp đặt lưới thép hàn, cần
kiểm tra những nội dung sau đây:
- Bề rộng của lưới là khoảng cách giữa tâm hai
sợi dọc ngoài cùng. Dung sai cho phép của bề rộng lưới không quá ± 13mm. Trong trường hợp bề rộng của
lưới phẳng hay lưới cuộn là khoảng cách giữa hai đầu mút của sợi ngang, dung
sai cho phép không quá ± 25mm.
- Chiều dài toàn bộ của lưới phẳng, do trên
bất kỳ sợi dọc nào, có dung sai cho phép là ±
0,5%, nhưng không quá ± 25mm.
- Đầu thừa của sợi ngang không nhỏ hơn 25mm.
- Khoảng cách trung bình giữa các sợi được
xác định sao cho tổng số các sợi trong lưới phẳng hay lưới cuộn bằng hoặc lớn
hơn số sợi xác định từ bước sợi thiết kế, nhưng khoảng cách từ tâm tới tâm của
các sợi kề nhau dung sai không quá 6mm so với bước sợi thiết kế.
- Chênh lệch khoảng cách hai sợi thép kề nhau
không quá 15 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6. Dung sai cho
phép đối với cỡ sợi trong lưới thép hàn
Cỡ sợi (mm)
Dung sai
£ 5
5 < cỡ sợi £ 9
> 9
± 4%
± 4,5%
± 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sợi không có các chỗ bị xoắn.
- Bề mặt sợi thép sạch, không dính bùn đất,
dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp gỉ. Đánh gỉ vừa đủ để không gây ra các
khiếm khuyết trên sản phẩm mà có thể thấy được bằng mắt thường.
- Các sợi thép không bị bẹp, bị giảm tiết
diện do đánh gỉ hoặc do các nguyên nhân khác, đường kính không giảm quá giới
hạn cho phép là 2%. Nếu vượt quá giới hạn này thì lưới thép đó được sử dụng
theo tiết diện thực tế còn lại.
6.3. Yêu cầu về lưới thép
Lưới thép phải vuông góc, không biến dạng sau
khi vận chuyển và lắp đặt. Lưới thép phải đảm bảo đúng chủng loại như trong
thiết kế. Số lượng các mối hàn gẫy trong quá trình lắp đặt, vận chuyển phải
tuân theo điều 4.2.6.
6.4. Lắp đặt lưới thép hàn
6.4.1. Các bộ phận lắp đặt trước không gây
cản trở cho các bộ phận lắp đặt sau.
6.4.2. Có biện pháp ổn định vị trí lưới thép
bằng các giá đỡ hoặc con kê, không để lưới thép bị biến dạng trong quá trình đổ
bê tông.
6.4.3. Đối với lưới ô chữ nhật, phải đặt lưới
sao cho sợi dọc đúng theo phương chịu lực đã được chỉ rõ trong bản vẽ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5. Các con kê cần đặt tại các vị trí
thích hợp tùy theo mật độ cốt thép nhưng không vượt quá 1m một điểm kê. Con kê
có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ cốt thép và được làm bằng các vật liệu
không ăn mòn cốt thép, không tác động đến chất lượng của bê tông. Có thể bố trí
những con kê bằng bê tông dưới lớp thép trong sàn khi sử dụng một lớp thép. Khi
bố trí lưới thép hàn cho sàn công son hay lớp chịu mô men âm thì phải dùng con
kê sắt. Sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế không được vượt
quá 5 mm;
6.4.6. Đảm bảo chiều dài nối chồng giữa các
lớp thép theo yêu cầu thiết kế và cấu tạo.
6.4.7. Trước khi đổ bê tông phải xem xét đến
mức độ gỉ của cốt thép. Nếu lưới thép chỉ bị gỉ mầu vàng do độ ẩm thì không cần
đánh gỉ. Nếu lớp gỉ đã tạo thành vảy thì phải đánh sạch trước khi đổ bê tông.
Gỉ được coi là quá mức cho phép nếu tiết diện ngang của sợi thép bị giảm vượt
quá dung sai cho phép.
6.5. Kiểm tra và nghiệm thu công tác lắp đặt
lưới thép hàn
6.5.1 Công tác kiểm tra cốt thép bao gồm các
phần việc sau:
- Sự phù hợp của các loại thép đưa vào sử
dụng so với thiết kế;
- Sự phù hợp về việc thay đổi của các loại
lưới thép so với thiết kế;
- Sự phù hợp của phương tiện vận chuyển đối
với sản phẩm đã gia công;
- Chủng loại, vị trí, kích thước và số lượng
lưới thép đã lắp đặt so với thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Trình tự, yêu cầu và phương pháp kiểm
tra công tác cốt thép thực hiện theo quy định ở bảng 7.
6.5.3. Việc nghiệm thu công tác lắp đặt lưới
thép (mẫu biên bản xem phụ lục G) phải tiến hành tại hiện trường theo các yêu
cầu của điều 6.1 đến 6.3 và bảng 7 để đánh giá chất lượng công tác lưới thép
hàn so với thiết kế trước khi đổ bê tông.
6.5.4. Khi nghiệm thu phải có hồ sơ bao gồm:
- Các bản vẽ thiết kế có ghi đầy đủ sự thay
đổi về lưới thép trong quá trình thi công và kèm theo biên bản theo quy định về
các thay đổi;
- Các kết quả kiểm tra mẫu thử về chất lượng
thép, mối hàn;
- Các biên bản thay đổi cốt thép trên công
trường so với thiết kế;
- Các biên bản nghiệm thu kĩ thuật trong quá
trình gia công và lắp đặt lưới thép;
- Nhật kí công trình.
Bảng 7. Kiểm tra khi
thi công lắp đặt lưới thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
Kết quả
Thời điểm kiểm tra
Sợi thép
Theo phiếu giao hàng và chứng chỉ
Có chứng chỉ về sợi thép được cung cấp đúng
yêu cầu
Mỗi lần nhận hàng
Đo đường kính bằng thước kẹp cơ khí
Đồng đều về kích thước tiết diện, đúng
đường kính yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt sợi thép
Bằng mắt
Bề mặt sạch, không bị giảm tiết diện cục
bộ.
Trước khi lắp đặt
Thép chờ và chi
tiết đặt sẵn
Xác định vị trí, kích thước và số lượng
bằng các biện pháp thích hợp
Đảm bảo các yêu cầu theo quy định thiết kế
Trước khi đổ bê
tông
Lắp đặt lưới thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp đặt đúng quy trình kỹ thuật
- Chủng loại, vị trí, số lượng, kích thước
đúng theo thiết kế
- Sai lệch không vượt quá các giá trị cho
phép
Khi lắp đặt và khi
nghiệm thu
Con kê
Bằng mắt, đo bằng thước
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo điều 6.4.5
Khi lắp đặt lưới
thép
Chiều dày lớp bê
tông bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai chiều dày lớp bê tông bảo vệ theo
điều 6.4.5 hoặc theo quy định thiết kế
Khi lắp dựng và khi
nghiệm thu
Thay đổi cốt thép
Kiểm tra bằng tính toán
Lưới thép thay đổi theo quy định thiết kế
Khi lắp đặt lưới
thép
Phụ
lục A
CÁC
KÝ HIỆU TRÊN MỘT MẢNH LƯỚI VÀ CÁCH MIÊU TẢ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1. Các thông
số cần miêu tả và ký hiệu
STT
Thông số cần miêu
tả
Ký hiệu
1
Chiều dài mảnh lưới hoặc cuộn lưới
L
2
Chiều rộng mảnh lưới hoặc cuộn lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Kích cỡ mảnh lưới hoặc cuộn lưới
L x B
4
Cỡ sợi dọc
Dd
5
Cỡ sợi ngang
Dn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sợi dọc (theo phương ngang mảnh lưới
hoặc cuộn lưới)
Pd
7
Bước sợi ngang (theo phương dọc mảnh lưới
hoặc cuộn lưới)
Pn
8
Kích cỡ ô lưới
Pd x Pn
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1,M2
10
Đầu thừa 2 bên theo chiều ngang của mảnh
lưới hoặc cuộn lưới
S1, S2
A.2. Đối với mảnh lưới hoặc cuộn lưới có dạng
thường dùng như trong bảng 1 của tiêu chuẩn này, nếu không có những quy định
đặc biệt thì chiều dài các đầu thừa được mặc định như sau: đầu thừa hai bên
theo chiều dọc của mảnh hoặc cuộn lưới bằng nhau và bằng Pn/2; đầu
thừa 2 bên theo chiều ngang của mảnh hoặc cuộn lưới bằng nhau và bằng Pd/2.
Trong trường hợp này, chỉ cần mô tả cuộn lưới
hoặc mảnh lưới với các thông số về loại lưới và kích cỡ lưới. (xem ví dụ 1).
A.3. Đối với các mảnh lưới hoặc cuộn lưới có
các thông số đặc biệt khác với các quy định trong các dạng lưới thường dùng (về
đầu thừa, cỡ sợi, bước sợi …), thì trong miêu tả phải chỉ rõ các thông số đặc
biệt này (xem ví dụ 2 và 3).
A.4. Với các mảnh lưới hoặc cuộn lưới có các
thông số phức tạp hơn, ví dụ: cỡ sợi theo các phương là khác nhau hoặc bước sợi
theo phương dọc hoặc phương ngang hoặc cả hai phương là phi tiêu chuẩn thì cần
có bản vẽ chi tiết. Cách thể hiện bản vẽ chi tiết xem hình A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 1: Một mảnh lưới có dạng thường dùng,
đầu thừa thuộc dạng tiêu chuẩn (đầu thừa sợi dọc là Pd/2, đầu thứa
sợi ngang là Pn/2) được miêu tả như sau:
Loại lưới
L x B
A7
4,8 x 2,0
Ví dụ 2: Một mảnh lưới dạng thường dùng, đầu
thừa dạng đặc biệt được miêu tả như sau
Loại lưới
L x B
M1/M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A7
4,8 x 2,0
100/300
100/300
Ví dụ 3: Một mảnh lưới dạng đặc biệt, đầu
thừa dạng đặc biệt được miêu tả như sau:
Pd x Pn
Dd x Dn
L x B
M1/M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 x 300
8,0 x 7,0
4,8 x 2,125
100/300
100/300
Phụ
lục B
THÍ
NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TẠI NƠI CHẾ TẠO
B.1. Số lượng thí nghiệm phải thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần có một thí nghiệm xác định khả năng
chịu cắt của mối hàn theo quy định ở điều B.4 đối với mỗi lô lưới thép.
B.2. Yêu cầu của mẫu thí nghiệm
Mẫu thí nghiệm cần được cắt từ sợi thép hay
từ những kết cấu lưới đã hoàn chỉnh, mẫu thí nghiệm phải đạt những yêu cầu sau:
- Trên toàn bộ chiều dài mẫu thí nghiệm kéo
cần có ít nhất một sợi ngang được hàn. Sợi ngang này phải có đầu thừa khoảng 25
mm về hai phía của sợi thép cần thí nghiệm.
- Mẫu thí nghiệm chịu uốn cần được cắt từ
những sợi thép nằm giữa hai mối hàn.
- Mẫu thí nghiệm dùng để xác định khả năng
chịu cắt của mối hàn được cắt một mảnh từ kết cấu lưới hoàn chỉnh. Mẫu phải có
một sợi ngang xuyên suốt mảnh lưới hoặc cuộn lưới. Lấy ngẫu nhiên 4 mối hàn
trên mẫu này để thí nghiệm, trừ những mối hàn ngoài rìa và những mối hàn bị
hỏng.
B.3. Thí nghiệm kéo và thí nghiệm uốn
Thí nghiệm kéo và thí nghiệm uốn được tiến
hành theo quy định trong mục C.9.2 và C.9.3 phụ lục C.
B.4 Thí nghiệm khả năng chịu cắt của mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một dạng dụng cụ thí nghiệm khả năng chịu cắt
của mối hàng mô tả trong hình B.1.
Lô lưới được xem là đạt những yêu cầu nếu giá
trị trung bình của mẫu thỏa mãn những giá trị cho trong mục 4.2.5. Nếu không
thỏa mãn thì tất cả những mối hàn theo sợi ngang cần phải được tiến hành thí
nghiệm. Lưới được xem là đạt nếu giá trị trung bình lực cắt của các mối hàn đó
thỏa mãn các quy định trong mục 4.2.5.
B.5. Thí nghiệm lại.
Nếu mẫu thí nghiệm từ lần chọn mẫu thứ nhất
không đạt yêu cầu thì có thể thí nghiệm lại trên hai mẫu khác. Một trong hai
mẫu đó có thể lấy từ mảnh lưới đã được lấy mẫu thí nghiệm. Nếu cả hai mẫu thí
nghiệm thỏa mãn, lô lưới cần thí nghiệm được kết luận là thỏa mãn quy định
trong mục B.4, nếu một trong hai mẫu không thỏa mãn, lô lưới được kết luận là
không thỏa mãn quy định trong mục B.4.
Hình B.1: Sơ đồ thí nghiệm
cường độ chịu cắt của mối hàn.
Phụ
lục C
THÉP
KÉO NGUỘI DÙNG CHẾ TẠO LƯỚI THÉP HÀN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Cỡ sợi thường dùng
Cỡ sợi đưa ra trong bảng C.1 là các cỡ sợi
thường dùng.
Bảng C.1. Cỡ sợi
thường dùng
Cỡ sợi
(mm)
Diện tích tiết diện
ngang (mm2)
Khối lượng đơn vị
Yêu cầu (kg/m)
Dung sai (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
0,099
±9
5
19,6
0,154
±9
6
28,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±8
6,5
33,2
0,260
±8
7
38,5
0,302
±8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,3
0,395
±8
9
63,6
0,499
±5
10
78,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5
10,5
86,5
0,679
±5
11
94,9
0,746
±5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113,1
0,888
±5
C.3. Quy trình sản xuất
Chấp nhận mọi phương pháp sản xuất thép kéo
nguội hoặc vuốt nguội.
C.4 Thành phần hóa học
C.4.1 Phân tích mẫu thép
Thép đã đạt tiêu chuẩn nếu mẫu thép phân tích
không chứa quá 0,05% lưu huỳnh, 0,05% phốt pho và 0,25% cácbon.
C.4.2. Phân tích sợi thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bất kì việc phân tích kiểm tra tiếp
theo đối với các sợi được lựa chọn, thép đạt tiêu chuẩn khi việc phân tích kiểm
tra xác nhận mẫu thử không chứa quá 0,058% lưu huỳnh, 0,058% phốt pho và 0,28%
cacbon.
C.4.3 Thí nghiệm lại
Trong trường hợp việc phân tích sợi thép lấy
từ lô sợi không đạt yêu cầu như quy định trong mục C.4.2, nhà sản xuất và khách
hàng có thể thỏa thuận tiến hành kiểm tra trên 2 mẫu tiếp theo lấy từ cùng lô
sợi đó. Hai mẫu thí nghiệm thêm phải cùng đạt thì lô sợi thép đó mới đạt tiêu
chuẩn này.
C.5. Chất lượng sợi thép thành phẩm
Tại thời điểm xuất xưởng, sợi thép không có
các vết xước, các vết rạn bề mặt và các khuyết tật khác ảnh hưởng đến việc sử
dụng.
C.6. Diện tích tiết diện ngang hiệu dụng của
sợi thép
Đối với sợi trơn và sợi có gờ, có cỡ sợi đến
12 mm, diện tích tiết diện sợi thép được xác định bằng cân và đo sợi thép có
chiều dài không nhỏ hơn 0,5m, sai số chiều dài không quá ±0,5%.
(C.1)
Trong đó: A - Diện tích tiết diện ngang
hiệu dung của sợi (mm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L - chiều dài (m).
C.7. Dung sai cho phép đối với kích thước
Dung sai cho phép đối với độ dài sợi thép
được quy định trong bảng C.2
Bảng C.2. Dung sai
cho phép đối với kích thước
Độ dài sợi
Dung sai cho phép
£ 3m
± 5mm
> 3m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8. Tính chất cơ học
C.8.1 Tính chất chịu kéo
Giới hạn bền và giới hạn chảy quy ước của sợi
được xác định theo phương pháp thí nghiệm như trong mục C.9.1 và C.9.2. Cường
độ tiêu chuẩn của sợi thép trơn hoặc có gờ là 485 N/mm2.
Giới hạn bền của sợi tuân theo một trong
những yêu cầu dưới đây:
- Giới hạn bền phải lớn hơn giới hạn chảy quy
ước ít nhất là 10%
- Giới hạn bền phải lớn hơn giới hạn chảy quy
ước ít nhất là 5% - 10%, đồng thời, giới hạn chảy quy ước không nhỏ hơn giá trị
485x(2,1-K) N/mm2, trong đó K là tỷ số giữa giới hạn bền và giới hạn
chảy quy ước
C.8.1.1. Giới hạn bền được tính trên diện
tích tiết diện ngang hiệu dụng của sợi thép xác định theo mục C.6.
Giới hạn bền không nhỏ hơn 550 N/mm2.
C.8.1.2. Giới hạn chảy quy ước lấy bằng ứng
suất khi sợi thép có biến dạng dư bằng 0,2%. Giới hạn chảy quy ước không nhỏ
hơn 485 N/mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ tiêu chuẩn được xác định theo một
trong những đòi hỏi sau đây:
- 100% kết quả thí nghiệm cho giới hạn chảy
quy ước lớn hơn cường độ tiêu chuẩn;
- Không quá 2 kết quả thí nghiệm trong 40 mẫu
thí nghiệm liên tiếp cho giới hạn chảy quy ước nhỏ hơn cường độ tiêu chuẩn,
đồng thời không có kết quả thí nghiệm nào cho giới hạn chảy quy ước nhỏ hơn 93%
cường độ tiêu chuẩn.
Cường độ tính toán lấy bằng 85% cường độ tiêu
chuẩn.
C.8.2. Tính chịu uốn lại.
- Mẫu thí nghiệm phải được chuẩn bị theo mục
C.9.1 và thí nghiệm phù hợp với yêu cầu trong mục C.9.3.
- Đối với sợi trơn, một đầu của mẫu thí
nghiệm được kẹp chặt trong mỏ kẹp và đầu tự do sẽ được uốn một góc 90o,
với đường kính uốn không lớn hơn 2 lần cỡ sợi của mẫu thí nghiệm, và sau đó uốn
ngược lại (giữ nguyên đường kính uốn) một góc 180o, tiếp đến uốn lại
vị trí ban đầu mà không gây rạn nứt bề mặt.
- Với loại sợi thép có gờ, mẫu thí nghiệm
được uốn một góc 90o, đường kính uốn gấp 4 lần cỡ sợi, (uốn liên tục
và đều) sau đó uốn lại vị trí ban đầu không bị rạn nứt bề mặt.
- Nếu có mẫu thử nào không đạt yêu cầu trong
thí nghiệm chịu uốn, sẽ lấy thêm hai mẫu thí nghiệm từ cùng cuộn hoặc bó để thí
nghiệm lại. Nếu 2 mẫu thí nghiệm thêm đạt yêu cầu thì cuộn hoặc bó mà ta vừa
lấy mẫu xem như đạt tiêu chuẩn. Nếu trên 10% số cuộn hoặc bó thép được chọn
không đạt yêu cầu thì lô thép đó coi như không đạt tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.1 Mẫu thí nghiệm.
Mẫu thí nghiệm phải có đủ chiều dài và được
chọn từ từng lô với số lượng không dưới một mẫu trên 5 tấn thành phẩm.
Thí nghiệm phải được tiến hành trên mẫu
thẳng, cắt ra từ sợi thành phẩm sau khi kéo hoặc vuốt nguội. Mẫu thí nghiệm
không được gia công nhiệt. Mẫu thí nghiệm phải có tiết diện đầy đủ của sợi
thành phẩm trên toàn bộ chiều dài của mẫu.
C.9.2. Thí nghiệm kéo.
Khi tiến hành thí nghiệm kéo, giá trị và tốc
độ gia tải cần tuân theo các quy định sau:
- Không thời điểm nào gia tải quá 100N/mm2
trong 1 giây;
- Khi xác định giới hạn bền, không gia tải
quá 30N/mm2 trong 1 giây;
- Khi xác định giới hạn chảy, không để cho
mức tăng ứng suất quá 10N/mm2 trong 1 giây
C.9.3. Thí nghiệm uốn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lần uốn không vượt quá một lần uốn trong
1 giây.
- Để đảm bảo sự tiếp xúc giữa mẫu thí nghiệm
với thanh trụ uốn, tải trọng kéo không quá 2% cường độ tiêu chuẩn của sợi (xem
TCVN 6287 : 1997).
C.10. Thí nghiệm theo yêu cầu của khách hàng
Nếu khách hàng mong muốn kiểm tra lại cường
độ tiêu chuẩn, 10 sợi sẽ được chọn ngẫu nhiên từ lô thép và mỗi sợi cắt ra một
mẫu để thí nghiệm chịu kéo.
Một cuộn hoặc bó thép bị loại bỏ nếu một mẫu
thí nghiệm được lấy từ cuộn hay bó thép đó cho giới hạn chảy nhỏ hơn 93% cường
độ tiêu chuẩn. Nếu có một mẫu khác trong số các mẫu được thí nghiệm có giới hạn
chảy nhỏ hơn 93% cường độ tiêu chuẩn thì toàn bộ lô thép coi như không đạt tiêu
chuẩn. Nếu có ít nhất 9 kết quả lớn hơn 93% cường độ tiêu chuẩn thì lô thép từ
cuộn và bó thép được loại bỏ trước đó, được coi như thỏa mãn tiêu chuẩn.
Phụ
lục D
MỘT
SỐ VÍ DỤ CÁCH THỂ HIỆN LƯỚI THÉP TRÊN BẢN VẼ
Có 3 cách thể hiện lưới thép hàn trên bản vẽ:
dạng 1, dạng 2 và dạng 3 (hình D.1). Dạng đầy đủ thường được sử dụng để quy
định quy cách chế tạo các mảnh lưới hoặc cuộn lưới có một số thông số cần miêu
tả khác với các quy định của dạng lưới thép thường dùng. Cách thể hiện dạng đầy
đủ xem hình A.1, phụ lục A với các ký hiệu được cho bằng con số cụ thể. Cách
thể hiện dạng sơ đồ và dạng chi tiết đối với lưới thép hàn dùng trong kết cấu
bê tông cốt thép xem hình D.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A- Chỉ ra khoảng đặt một loại mảnh lưới theo
phương sợi ngang trong phạm vi ngoặc đơn.
B- Chỉ ra cách đặt các loại mảnh lưới với:
B(a) - Các ngoặc đơn kề nhau để thể hiện các
mảnh lưới không có nối chồng;
B(b) - Các ngoặc đơn đặt chồng lên nhau để
thể hiện các mảnh lưới có nối chồng;
01; 02; 03; …;05 - Tên gọi các loại mảnh
lưới;
2-01/3-02/1-03 - Số lượng các mảnh lưới tương
ứng với mỗi loại (2 tấm loại 01; 3 tấm loại 02; 1 tấm loại 03).
Hình D.1: Quy ước thể hiện
lưới thép hàn trên bản vẽ: dạng 1; 2; 3
Hình D.2: Ví dụ thể hiện lưới
thép hàn trên trên bản vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
MỘT
SỐ CHÚ Ý KHI THIẾT KẾ KẾT CẤU DÙNG LƯỚI THÉP HÀN
Có thể dùng lưới thép hàn trong các kết cấu
sàn, vách cứng, silô, mặt đường bê tông cốt thép, các cấu kiện bê tông cốt thép
lắp ghép và nhiều loại kết cấu bê tông cốt thép khác.
E.1. Sàn trên nền đất
Đối với những sàn bê tông cốt hép đặt trên
nền đất đã được xử lý tránh lún cục bộ, nên bố trí một lớp lưới thép để tránh
nứt. Tại các khe co dãn của sàn cần bố trí các thanh truyền lực.
Hình E.1: Cấu tạo khe co giãn
trong sàn.
Quy cách của thanh truyền lực:
- Sàn dày h £ 150: đặt D12, chiều dài thanh L = 600mm, khoảng cách
giữa các thanh a = 250mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2. Sàn
Cốt thép trong kết cấu sàn có thể tính toán
và thiết kế sử dụng lưới thép hàn. Để chịu mômen có thể đặt 1 hoặc 2 lớp lưới (xem
hình E.2 hoặc E.3) sao cho thỏa mãn yêu cầu về khả năng chịu lực đồng thời chi
phí vật liệu lưới thép là hợp lý nhất. Khi đặt hai lớp lưới thép thì phần lưới
thép ở trên, thuộc vùng chịu mô men dương hoặc phần lưới thép ở dưới, thuộc
vùng chịu mô men âm có thể không cần tính toán nối chồng nếu như lớp lưới thép
còn lại đảm bảo các yêu cầu chịu lực và cấu tạo. Cũng có thể không cần tính
toán nối chồng cả hai lớp lưới thép bằng giải pháp đặt chúng so le nhau.
Đối với bản sàn liên tục, cốt thép chịu mô
men âm trên các vùng gối của bản sàn tốt nhất được đặt thành 2 lớp lưới và
không có nối chồng theo dạng E.4a và E.4b (thông thường, dạng E.4b được đặt phổ
biến hơn E.4a). Quy cách đặt lưới thép của mỗi dạng xem hình E.4, và E.5. Khi
đặt các lưới thép, phải chú ý đặt sợi chịu lực của lưới theo phương tác dụng
của mô men uốn trong sàn.
Hình E.2: Lưới thép đặt đơn
giản trong sàn chịu lực một phương, kê tự do
Hình E.3: Lưới thép đặt so
le trong sàn chịu lực một phương, kê tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.5: Lưới thép mũ của sàn
liên tục
Khi đặt lưới thép trong sàn chịu lực theo 2
phương, người ta thường đặt lưới thép chịu mô men dương trong bản sàn thành 2
lớp. Hai lớp này được đặt sao cho sợi chịu lực của 2 lớp lưới vuông góc với
nhau. Hai lớp lưới có thể đều không đặt nối chồng hoặc chỉ có một lớp có nối
chồng. Các mạch nối của 2 lớp lưới này phải so le nhau và phải đảm bảo yêu cầu
về khả năng chịu lực cũng như yêu cầu cấu tạo trên bất cứ tiết diện nào của bản
sàn theo cả hai phương. Cần tránh các mạch nối của lưới thép tại những vị trí
có nội lực lớn. Hình E.6 cho ví dụ một cách đặt lưới thép 2 lớp để chịu mô men
dương trong bản sàn chịu lực theo 2 phương, gối đơn giản.
Hình E.6: Lưới thép trong sàn
chịu lực 2 phương, gối đơn giản
E.3. Vách cứng
Có thể dùng lưới thép hàn chịu lực trong kết
cấu vách cứng. Khi thi công, cốt thép vách cứng của tầng dưới được kéo vượt cốt
mặt sàn để đảm bảo khoảng cách nối chồng. Để đỡ vướng khi thi công, người ta
cấu tạo lưới thép dùng trong vách cứng như hình E.7.
Có thể chế tạo lưới thép đặc chủng dùng cho
mỗi công trình riêng biệt. Những lưới thép này sẽ không giống các loại lưới
thép thông thường về diện tích thép, chiều dài, chiều rộng tấm lưới.
Chiều dài tấm lưới và đầu thừa của sợi ngang
phụ thuộc cơ bản vào chiều cao tầng và vào từng trường hợp cụ thể. Còn đối với
các thông số khác có thể tiêu chuẩn hóa như sau: lưới có bước sợi dọc là 100mm,
bước sợi ngang là 200mm, đầu thừa đối với sợi dọc và sợi ngang là 25mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L: (chiều cao tầng + chiều dài nối chồng)
D: Bội số của bước sợi ngang, và không vượt
quá chiều cao thông thủy - 200mm.
Hình E.7: Kích thước
lưới thép dùng trong vách cứng
Đối với vách cứng có chuyển hướng hoặc giao
với các vách cứng khác (ví dụ như trong thang máy) thì cần dùng các lưới thép
nối trước khi chuyển tiếp.
Lưới thép nối trước khi chuyển hướng có kích
thước như hình E.8a, sau đó uốn gập lại ở giữa tấm để có kết cấu với mặt cắt
ngang như hình E.8b.
Hình E.8: Kích thước lưới
thép nối tiếp
D,L - xem chú thích trong hình E.6
B - khoảng cách giữa 2 lưới thép trong vách
cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt đường bê tông cốt thép khi dùng lưới thép
sẽ dễ dàng và tiện lợi hơn khi dùng các sợi thép rời buộc thủ công lại với
nhau. Yêu cầu chủ yếu khi thiết kế mặt đường bê tông cốt thép là chia mặt đường
thành những tấm có kích thước hợp lý. Nếu kích thước các tấm đủ nhỏ thì trong
một số trường hợp có thể không cần đặt cốt thép trong tấm. Đối với các tấm có
kích thước lớn thì cần phải đặt thép để chống nứt. Cho phép có biến dạng co
ngót và biến dạng nhiệt bằng cách cho sàn chuyển vị tự do tại khe co giãn.
Trên bản vẽ thiết kế mặt đường cần chỉ rõ các
loại khe và chi tiết cấu tạo khe để làm cơ sở cho việc đặt hàng loại lưới và
sắp xếp các mảnh lưới. Cấu tạo thanh thép truyền lực cần phải có đủ chiều dài
để tiện cho việc lắp đặt. Cần kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất lưới để đáp
ứng những yêu cầu sắp xếp thanh truyền lực. Việc kiểm soát những quy định đối
với vắt và uốn thép cũng phải được tiến hành chặt chẽ.
Việc lựa chọn loại lưới và kích thước tấm
lưới có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả sử dụng lưới thép hàn. Ít khi có một
mặt đường đặt lưới thép mà không phải cắt lưới. Nhưng có thể sắp xếp sao cho
tránh được tối đa việc cắt thép, có thể nối các tấm lưới để khỏi cắt thép thành
phế liệu. Cũng có thể tận dụng các mảnh lưới cắt ra từ chỗ này để dùng ở chỗ
khác. Nhưng mảnh lưới tận dụng ấy phải có chiều rộng lớn hơn hay bằng 600mm.
Phụ
lục F
VÍ
DỤ TÍNH TOÁN NỐI CHỒNG CỐT THÉP
F.1 Ví dụ 1
Xác định chiều dài đoạn nối chồng của lưới thép
có cỡ sợi D8 trong kết cấu sàn, bê tông mác 250.
Chiều dài đoạn nối chồng cần thỏa mãn các
điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu bước sợi là 100mm thì chiều dài nối
chồng là 250mm;
- Nếu bước sợi là 200mm thì chiều dài nối
chồng là 185mm + chiều dài hai đầu thừa;
- Nếu bước sợi là 400mm thì chiều dài nối
chồng là 385mm + chiều dài hai đầu thừa;
F.1.2 Nếu trong khoảng chiều dài nối chồng
sợi thép, trên hai lớp lưới thép không đủ 4 mối hàn thì chiều dài nối chồng
giới hạn là:
Dây trơn
72D = 576mm
Cốt thép có gờ 1
chiều
51D = 408mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41D = 328mm
F.2 Ví dụ 2
Xác định chiều dài nối chồng ở trong vùng sợi
thép có ứng suất xấp xỉ bằng 1/2 cường độ tiêu chuẩn,
Khi đó, đoạn nối chồng cốt thép cần thiết
chứa không quá 2 mối hàn. Với cỡ sợi D8, bê tông mác 250 cần có chiều dài nối
chồng là 31D/2, tương đương 124mm. Nếu lưới thép thuộc dạng thường dùng (bảng
1) và bước sợi bằng 100mm thì lấy chiều dài nối chồng là 125mm (bằng 1/2 chiều
dài nối chồng tối thiểu).
Nếu lưới thép thuộc dạng thường dùng (bảng 1)
nhưng có bước sợi bằng 200mm, chiều dài nối chồng cần thiết để trên hai lớp
lưới thép chứa được 2 mối hàn là 92,5mm + chiều dài một đầu thừa.
Phụ
lục G
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA NGHIỆM THU LẮP ĐẶT LƯỚI THÉP HÀN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
NGHIỆM THU LẮP ĐẶT LƯỚI THÉP HÀN
Công trình..........................................................................................................................
Hạng mục .........................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
a) Ông: ................................... chức
vụ............................. ; Đại diện giám sát kĩ thuật bên A
b) Ông: ................................... chức
vụ............................. ; Đại diện đơn vị thi công
Lập biên bản về các việc dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưới thép:
TT
Số liệu lưới thép
hàn
Đường kính sợi
thép
Khoảng cách giữa
các sợi ngang
Khoảng cách giữa
các sợi dọc
Độ gỉ
Khuyết tật
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Thực tế
Yêu cầu
Thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa các điểm kê lưới thép;
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ;
2. Tên bản vẽ thiết kế, đơn vị thiết kế, số
hiệu bản vẽ…
3. Ngày bắt đầu lắp đặt lưới thép hàn
4. Ngày kết thúc lắp đặt lưới thép hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác lắp đặt lưới thép thực hiện đúng
(hoặc chưa đúng) với thiết kế, phù hợp (hoặc chưa phù hợp) với các tiêu
chuẩn, quy phạm xây dựng và đáp ứng (hoặc không đáp ứng) được những yêu cầu
của nghiệm thu.
Các việc đã nghiệm thu ở mục 1 trong biên
bản này được đánh giá loại ……
Kết quả kiểm tra cho phép (hoặc không cho phép)
tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo………. (tên hạng mục thi công)
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG ĐẠI
DIỆN GIÁM SÁT KĨ THUẬT BÊN A
(Kí và ghi rõ họ
tên) (Kí và ghi rõ họ tên)
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
3. Định nghĩa thuật ngữ
4. Lưới thép hàn
5. Thiết kế sử dụng lưới thép hàn
6. Thi công lắp đặt và nghiệm thu lưới thép
hàn
Phụ lục A: Các ký hiệu trên một mảnh lưới và
cách miêu tả
Phụ lục B: Thí nghiệm kiểm tra chất lượng tại
nơi chế tạo
Phụ lục C: Thép kéo nguội dùng chế tạo lưới
thép hàn
Phụ lục D: Một số ví dụ cách thể hiện lưới
thép trên bản vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F: Ví dụ tính toán nối chồng cốt thép